Professional Documents
Culture Documents
Sinh ly than kinh
Sinh ly than kinh
Sinh ly than kinh
Le Quoc Tuan, MD
Internal Medicine
Diagnostic Imaging
Human Physiology
Medical Biochemistry
Ben Tre Province, Viet Nam
NỘI DUNG
• Dẫn truyền trên sợi myelin: nhảy cóc nhanh qua eo Ranvier
• Dẫn truyền trên sợi không myelin: chậm hơn rõ (không nhảy cóc)
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
Dẫn truyền synap: tín hiệu hóa học
• Thông qua các chất dẫn truyền thần kinh “neurotransmitter” tại
đầu tận các sợi trục và receptor tại màng sau synap.
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
MÔ THẦN KINH
Được cấu tạo bởi những tế bào biệt hóa cao có nguồn gốc từ ngoại bì phôi:
• Neuron: tạo xung động và dẫn truyền, không sinh sản –> bệnh chủ yếu là
thoái hóa (hoặc tổn thương) gây giảm số lượng và hoạt động.
• Tế bào thần kinh đệm (neuroglia): dinh dưỡng và bảo vệ neuron, còn khả
năng sinh sản (–> nguồn gốc của các u thần kinh), gồm 5 loại chính:
(1) Tế bào sao (astrocyte): kiểm
soát môi trường quanh neuron
(2) Vi bào đệm (microglial):
chính là các đại thực bào
(3) Biểu mô ống nội tủy (epen-
dymal cell): tạo hàng rào ngăn
cách giữa dịch não tủy và phần
mô thần kinh trung ương
(4) Tế bào ít nhánh (oligo-
dendrocyte): bao quanh các sợi
thần kinh nằm trong não tủy
(5) Tế bào schwann: bao quanh
các sợi thần kinh ngoại biên
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
HỆ THẦN KINH
Tổ chức giải phẫu các neuron:
• Thần kinh trung ương
– Não bộ (brain)
– Tủy sống (spinal cord)
• Thần kinh ngoại biên
– 12 đôi dây thần kinh sọ
– 31 đôi dây thần kinh tủy
Hệ thống cân bằng nội môi:
• Hệ thống tuần hoàn ĐM não
• Hệ thống tuần hoàn dịch
não-tủy và các não thất
• Hệ thống tuần hoàn TM não
Chất xám trong các khoanh tủy (cổ, ngực, thắt lưng, cùng) gồm 3 sừng:
• Sừng sau: chức năng tiếp nhận thông tin (cảm giác thân thể)
• Sừng trước: chức năng vận động theo ý muốn (vận động tự ý)
• Sừng bên: chức năng vận động không theo ý muốn (vận động tự động)
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
31 đôi dây thần kinh tủy
Cần phân biệt các hình thức hoạt động thần kinh:
- Tự ý (voluntary = somatic) và Tự động (involuntary = autonomic)
- Có ý thức (conscious) và Không ý thức (unconscious)
Ví dụ: ngoại tháp là vận động tự ý nhưng không ý thức
đau dạ dày là cảm giác tạng nhưng có ý thức
Tính đặc hiệu của hệ cảm giác thể hiện qua nguyên tắc “dòng dán nhãn” (labeled line
principle): nghĩa là dây thần kinh dẫn truyền thì giống nhau, sự đặc hiệu nằm ở điểm
đầu (các loại thụ thể nhận cảm ligand) và điểm cuối (các loại neuron trung ương xử lý).
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
Tổ chức cảm giác tại thụ cảm thể
Phân loại thụ cảm thể theo cấu trúc (độ đặc hiệu cao hay thấp):
• Nhân bụng sau VP (VPM, VPL): chuyển tiếp tín hiệu lên vỏ não cảm giác thân thể từ
dây TK sinh ba (nhân VPM) hoặc từ các dây TK tủy (nhân VPL).
• Thể gối trong (medial geniculate body): chuyển tiếp tín hiệu lên vỏ não thính giác.
• Thể gối ngoài (lateral geniculate body): chuyển tiếp tín hiệu lên vỏ não thị giác.
• Vùng pulvinar: chuyển tiếp tín hiệu lên vỏ não liên hợp sau (liên hợp cảm giác).
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
Tổ chức cảm giác tại vỏ não
• Vỏ não cảm giác chính và liên hợp cảm giác: thuộc thùy đính (parietal lobe)
• Vỏ não thị giác chính và liên hợp thị giác: thuộc thùy chẩm (occipital lobe)
• Vỏ não thính giác và liên hợp thính giác: thuộc thùy thái dương (temporal lobe)
• Vỏ não vị giác: thuộc thùy đảo (insula lobe)
• Vỏ não khứu giác: hành khứu (olfactory bulbs)
Vỏ não vận động
được khám phá bởi
Gustav Frisch và
Edouard Hitzig 1871
Sơ đồ các vùng chức năng vỏ não đề xuất đầu tiên bởi Franz
Joseph Gall 1810 (vùng vận động, cảm giác thân thể và thị giác)
Các vùng vỏ não cảm giác quan trọng đều gồm 2 phần:
• Phần chính (primary): trả lời câu hỏi “where and how” –> xử lý tín hiệu từ các thụ cảm thể đưa về –>
hướng dẫn hành vi thích hợp theo vị trí không gian (nơi xuất hiện kích thích)
• Phần liên hợp (association): trả lời câu hỏi “what” –> liên quan đến nhận biết (recognition), định danh
(identification), phân loại (categorization) và trí nhớ (memory) các tín hiệu đưa về.
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
CẢM GIÁC THÂN THỂ
Cảm giác thân thể (somatosensory) bao gồm:
• Cảm giác da: do các thụ thể nằm trong da (lớp bì và thượng bì) cảm nhận:
– Cảm giác sờ thô (crude touch), cảm giác nhiệt (thermoception), cảm
giác đau (nociception): do thụ thể đơn giản là đầu tận TK cảm nhận.
– Cảm giác cơ học tinh vi (fine touch) hay cảm giác sờ phân biệt, do các
thụ thể phức hợp cảm nhận (định vị, rung thoa, phân biệt 2 điểm …).
• Cảm giác bản thể (proprioception) hay cảm giác mô sâu: do các thụ thể ở
cơ xương (cơ bắp) và gân cảm nhận:
– Cảm giác bản thể từ cơ quan Golgi: vị trí khớp, cử động cơ, gia tốc …
– Cảm giác bản thể từ thoi cơ: trương lực cơ
Hệ thống thị giác (visual system) đảm nhận 3 chức năng chính:
• Xử lý tín hiệu hình ảnh tạo ra nhận thức thị giác (visual perception) –> hướng dẫn
chuyển động liên quan đến đối tượng nhìn thấy –> khi tổn thương gây mù (blindness).
• Phối hợp với cảm giác bản thể và tiền đình để giữ thăng bằng cho cơ thể.
• Tạo ra các đáp ứng ánh sáng không hình ảnh (non-image photo response): độc lập với
nhận thức thị giác, gồm phản xạ ánh sáng đồng tử PLR (pupillary light reflex) và chu kỳ
quang sinh học (circadian photoentrainment). BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
Tổ chức cảm giác thị giác
Mỗi tế bào nón cũng mù màu như tế bào que vì chỉ chứa một loại opsin –> mỗi tế bào
chỉ nhận biết một màu (một dải bước sóng điện từ), nhưng một dải bước sóng có thể
kích thích 2-3 loại tế bào khác nhau (ví dụ 600 nm kích hoạt cả tế bào đỏ và lục = vàng)
Ánh sáng chỉ là phần nhỏ của phổ điện từ, cơ thể người có đủ opsin để cảm?
Ánh sáng (photon) là một dạng năng lượng, được gọi là bức xạ điện từ EM (electromagnetic), được giải phóng khi các electron
mất năng lượng (năng lượng mất càng nhiều thì bước sóng bức xạ EM càng ngắn). BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
Đường dẫn truyền thị giác
Tín hiệu đi qua các cấu trúc:
• Các bào lưỡng cực và các tế bào hạch trong
võng mạc mắt (neuron 1,2)
• Dây thần kinh thị (optic nerve)
• Giao thị (optic chiasma): bắt chéo phân nửa
• Bó thị (optic tract): 90% đi vào thể gối bên
• Đồi thị: thể gối bên và pulvinar (neuron 3)
• Tia thị (optic radiation)
• Vỏ não thị giác sơ cấp
Hệ thống thính giác (auditory system) đảm nhận 2 chức năng chính:
• Xử lý tín hiệu cơ học của sóng âm tạo ra nhận thức thính giác (auditory perception) –>
hướng dẫn chuyển động liên quan đến đối tượng cụ thể –> tổn thương gây điếc (deaf).
• Tạo ra phản xạ thính giác: độc lập với nhận thức thính giác, giúp bảo vệ các cơ quan
Corti trước những kích thích âm thanh có độ ồn lớn.
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
Tổ chức cảm giác thính giác
Nằm trong mê đạo xương (bony labyrinth), là bộ ba ống chứa dịch cuộn hình xoắn 2.5 vòng:
• Thang tiền đình SV (scala vestibuli): thông với cửa sổ bầu dục (bàn đạp), chứa ngoại dịch.
• Thang giữa SM (scala media) = ống ốc tai (cochlear duct) = mê đạo màng (membranous
labyrinth): thành dưới là màng nền (basilar membrane), trong chứa cơ quan Corti và nội
dịch (endolymph) giống dịch nội bào.
• Thang nhĩ ST (scala tympani): tiếp nối thang tiền đình ở đỉnh ốc tai (helicotrema), thông
với cửa sổ tròn, chứa ngoại dịch (perilymph) với thành phần giống dịch não tủy.
–> Sự khác biệt về các ion K+ và Ca++ giữa nội dịch và ngoại dịch rất quan trọng.
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
Cơ quan Corti (organ of Corti) = cơ quan xoắn (spiral organ)
Là một dải biểu mô cảm giác chạy dọc toàn bộ thang giữa (sacla media) của tai trong, nằm
trên màng nền (basilar membrane) và có các lông gắn vào màng mái (tectorial membrane):
• Các tế bào lông (hair cell): là các tế bào thụ cảm cơ học (mechanosensory cell), chuyển
đổi các tín hiệu cơ học của sóng dao động nội dịch (fluid wave) thành tín hiệu điện.
• Các tế bào nâng đỡ (supporting cell): tạo cấu trúc giá đỡ cho tế bào lông và cơ quan
Corti, ngăn cách giữa nội dịch và ngoại dịch (thang nhĩ).
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
Đường dẫn truyền thính giác
Cay
là vị
gì?
NÃO VÀ CƠ
TỦY XƯƠNG
SỐNG
DÂY
KHE
VẬN
SYNAP
ĐỘNG
Khi bệnh nhân có triệu chứng yếu liệt hoặc rối loạn vận động, vấn đề bất
thường có thể xảy ra ở một trong 4 thành phần trên.
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
KIỂM SOÁT VẬN ĐỘNG TỰ Ý
Gồm 2 bộ phận trung ương kiểm soát:
Kiểm soát trực tiếp = kích hoạt các
neuron vận động (hệ tháp):
• Neuron vận động trên (số 1) ở vỏ não
• Neuron vận động dưới (số 2) tại:
– Sừng vận động tủy sống
– Nhân vận động thân não
Kiểm soát gián tiếp = điều chỉnh & phối
hợp vận động (hệ ngoại tháp):
• Thân não (hệ lưới, tiền đình …) điều
hòa phản xạ phức tạp, chỉnh thế …
• Các hạch nền: thành lập, điều chỉnh
các chương trình vận động kỹ năng
• Tiểu não: phối hợp chuỗi vận động
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
HỆ THÁP VÀ HỆ NGOẠI THÁP
• Hệ tháp (pyramidal system): xuất phát từ vỏ não vận động qua bó tháp
đến các neuron vận động ở thân não (vận động đầu mặt cổ) và tủy
sống (vận động thân và tứ chi) –> kích thích trực tiếp vận động tự ý
• Hệ ngoại tháp (extrapyramidal system): có trước trong tiến hóa, xuất
phát từ các vùng xám ngoại tháp (tại nhiều vị trí trong não) phóng
chiếu qua các bó ngoại tháp đến thân não và tủy sống –> kiểm soát
gián tiếp vận động tự ý (thăng bằng, vận nhãn, điều chỉnh tư thế)
Đơn vị vận động bao gồm 1 neuron alpha và tất cả các sợi cơ do nó chi phối
BS. Lê Quốc Tuấn - Nội khoa và Khoa học y sinh
Các phản xạ tủy sống
• Do tủy sống thực hiện độc lập,
không cần vỏ não tham gia.
• Gồm 5 thành phần cơ bản:
(1) Thụ thể cảm giác ngoại biên
(2) Sợi hướng tâm neuron cảm giác
(3) Tủy sống (các neuron trung gian
và neuron vận động sừng trước)
(4) Sợi ly tâm
(5) Cơ quan đáp ứng (cơ xương)
Phản xạ gối: gõ vào gân bánh chè kích thích thụ thể
kéo căng thoi cơ, truyền tín hiệu về neuron cảm giác,
rồi qua neuron vận động gây co cơ tứ đầu đùi.
Vỏ não cảm
Vỏ não trước trán
giác thân thể
Vùng vận
động bổ túc
Vùng tiền
Nhân vận vận động
động đồi thị Vùng vận
động sơ cấp