03.02

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 20

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


------------------------------------------------------------------

BÁO CÁO ASSIGNMENT 03.02

Hệ điều hành

Lớp : 22CLC05

Giảng viên: Thái Hùng Văn

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đăng Nhân – 22127302

Chu Thúy Quỳnh – 22127359

Nguyễn Thị Ngọc Trang -

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2024


Mục lục
1. Khảo sát và trình bày các thuộc tính của tập tin và thư mục trên 2 hệ thống tập tin thuộc 2
HĐH thông dụng. Thực hiện việc thay đổi một số thuộc tính và đưa ra các nhận xét về giá trị ứng
dụng trên thực tế. ........................................................................................................................................ 3
* Hệ điều hành Windows: ........................................................................................................................... 3
*Hệ điều hành linux-based (Ubuntu v22.04.3)......................................................................................... 12
TÀI LIỆU THAM KHẢO: ......................................................................................................................... 20

2
1. Khảo sát và trình bày các thuộc tính của tập tin và thư mục trên 2 hệ
thống tập tin thuộc 2 HĐH thông dụng. Thực hiện việc thay đổi một số
thuộc tính và đưa ra các nhận xét về giá trị ứng dụng trên thực tế.
* Hệ điều hành Windows:
- Hai hệ thống tập tin bao gồm : NTFS và FAT32
- FAT32 là hệ thống tập tin được giới thiệu trong phiên bản Windows 95
Service Pack 2 (OSR 2), được xem là phiên bản mở rộng của FAT16. Do sử
dụng không gian địa chỉ 32 bit nên FAT32 hỗ trợ nhiều cluster trên một
partition hơn, do vậy không gian đĩa cứng được tận dụng nhiều hơn. Ngoài ra
với khả năng hỗ trợ kích thước của phân vùng từ 2GB lên 2TB và chiều dài tối
đa của tên tập tin được mở rộng đến 255 ký tự đã làm cho FAT16 nhanh chóng
bị lãng quên. Tuy nhiên, nhược điểm của FAT32 là tính bảo mật và khả năng
chịu lỗi (Fault Tolerance) không cao. [1]
- NTFS là New Technology File System, file system được giới thiệu cùng với
phiên bản Windows NT đầu tiên (phiên bản này cũng hỗ trợ FAT32). Với
không gian địa chỉ 64 bit, khả năng thay đổi kích thước của cluster độc lập với
dung lượng đĩa cứng, NTFS hầu như đã loại trừ được những hạn chế về số
cluster, kích thước tối đa của tập tin trên một phân vùng đĩa cứng.[2]
Thuộc
NTFS FAT32
tính
Tên của tập tin hoặc thư mục, hỗ Tên của tập tin hoặc thư mục , hỗ
Tên
trợ tên dài (lên đến 255 ký tự) trợ tên ngắn (lên đến 8 ký tự)
Loại của tập tin, ví dụ Loại của tập tin, ví dụ
Loại
như .txt, .exe, .mp3, v.v. như .txt, .exe, .mp3, v.v.
Kích thước của tập tin hoặc thư Kích thước của tập tin hoặc thư mục
Kích
mục tính bằng byte, hỗ trợ tập tin tính bằng byte, hỗ trợ tập tin nhỏ
thước
lớn (lên đến 16TB) (lên đến 4GB)
Ngày và giờ tập tin hoặc thư mục Ngày và giờ tập tin hoặc thư mục
Ngày tạo
được tạo, hỗ trợ độ chính xác cao được tạo, hỗ trợ độ chính xác thấp
Ngày và giờ tập tin hoặc thư mục Ngày và giờ tập tin hoặc thư mục
Ngày sửa
được sửa đổi lần cuối, hỗ trợ độ được sửa đổi lần cuối, hỗ trợ độ
đổi
chính xác cao chính xác thấp
Ngày Ngày và giờ tập tin hoặc thư mục
Không hỗ trợ
truy cập được truy cập lần cuối
Nén Hỗ trợ Không hỗ trợ

3
Mã hóa Hỗ trợ Không hỗ trợ

- Các thuộc tính bổ sung của hai hệ thống tập tin trên Windows:
*Hệ thống tập tin NTFS:
- Chỉ đọc: Chỉ ra rằng tập tin chỉ có thể được đọc, không thể chỉnh sửa.
- Ẩn: Chỉ ra rằng tập tin hoặc thư mục bị ẩn.
- Hệ thống: Chỉ ra rằng tập tin hoặc thư mục là một phần của hệ điều hành.
- Lưu trữ: Chỉ ra rằng tập tin đã được thay đổi kể từ lần sao lưu cuối cùng.
- Nén: Chỉ ra rằng tập tin đã được nén để tiết kiệm dung lượng lưu trữ.
- Mã hóa: Chỉ ra rằng tập tin đã được mã hóa để bảo mật dữ liệu.
* Hệ thống tập tin FAT32:
- Chỉ đọc: Chỉ ra rằng tập tin chỉ có thể được đọc, không thể chỉnh sửa.
- Ẩn: Chỉ ra rằng tập tin hoặc thư mục bị ẩn.
- Hệ thống: Chỉ ra rằng tập tin hoặc thư mục là một phần của hệ điều hành.
- Lưu trữ: Chỉ ra rằng tập tin đã được thay đổi kể từ lần sao lưu cuối cùng.
=> Hệ thống tập tin NTFS có nhiều thuộc tính hơn FAT32 và hỗ trợ các tính
năng nâng cao như nén và mã hóa. Do đó, NTFS là lựa chọn tốt hơn cho ổ đĩa
hệ thống và ổ đĩa lưu trữ dữ liệu quan trọng. FAT32 phù hợp hơn cho các ổ đĩa
flash USB và ổ đĩa di động.
Thay đổi thuộc tính cơ bản:
* Tên ( có thể thay đổi cho cả hai hệ thống tập tin NTFS và FAT32 ):
- Thực hiện bằng cách nhấp chuột phải vào tập tin hoặc thư mục bạn muốn đổi
tên -> chọn Properties.

4
- Sau đó thực hiện đổi tên mới ở ô được khoanh dưới đây.

*Ngày tạo, ngày sửa đổi, ngày truy cập:

5
- Các thuộc tính ngày tạo, ngày sửa đổi và ngày truy cập được hiện trên cửa sổ
Properties của tập tin và thư mục mà chúng ta nhấp vào.
*Lưu ý: Ngày truy cập chỉ hiện cho hệ thống tập tin NTFS.
Thay đổi các thuộc tính bổ sung:
*Chỉ đọc ( có thể thay đổi cho cả hai hệ thống tập tin NTFS và FAT32 ):
- Thực hiện thay đổi thuộc tính “Chỉ đọc” ( Read only ) bằng cách nhấp chuột
phải vào tập tin hoặc thư mục bạn muốn đổi tên -> chọn Properties.

6
- Sau đó chọn hộp kiểm bên cạnh “Read only” và nhấp chọn OK.

- Việc thay đổi thuộc tính chỉ đọc của tập tin sẽ:
+ Bảo vệ dữ liệu khỏi bị sửa đổi hoặc xóa vô tình.
+ Ngăn chặn việc lây lan virus và phần mềm độc hại.

7
Ứng dụng trên thực tế :
- Đặt thuộc tính "Chỉ đọc" cho các tập tin hệ thống để ngăn người dùng vô tình
thay đổi hoặc xóa chúng.
- Đặt thuộc tính "Chỉ đọc" cho các tập tin quan trọng để bảo vệ chúng khỏi bị
sửa đổi trái phép.
*Ẩn ( có thể thay đổi cho cả hai hệ thống tập tin NTFS và FAT32 ):
- Thực hiện thay đổi thuộc tính “Ẩn” ( Hidden ) bằng cách nhấp chuột phải vào
tập tin hoặc thư mục bạn muốn đổi tên -> chọn Properties.

8
- Sau đó chọn hộp kiểm bên cạnh Read only và nhấp chọn OK.

- Việc ẩn tập tin sẽ:


+ Giấu tập tin khỏi tầm nhìn của người dùng thông thường.
+ Bảo mật dữ liệu nhạy cảm.
Ứng dụng thực tế:
- Đặt thuộc tính "Ẩn" cho các tập tin hệ thống không cần thiết để người dùng
nhìn thấy.
- Đặt thuộc tính "Ẩn" cho các tập tin nhạy cảm như thông tin tài chính hoặc hồ
sơ cá nhân.
*Nén ( tính năng hữu ích chỉ có trong NTFS ) :
- Thực hiện thay đổi thuộc tính “Ẩn” ( Hidden ) bằng cách nhấp chuột phải vào
tập tin hoặc thư mục bạn muốn đổi tên -> chọn Properties.

9
- Sau đó nhấp chuột vào “Advanced…”, cửa sổ “Advanced Attributes” sẽ hiện
lên.

10
- Nhấp chọn ô kiểm bên cạnh “Compress contents to save disk space”, sau đó
nhấp chọn OK.
- Việc nén tập tin sẽ tiết kiệm dung lượng lưu trữ, tăng tốc độ truyền tải dữ
liệu, giảm thời gian sao lưu dữ liệu, tăng hiệu quả sử dụng băng thông, bảo mật
dữ liệu.
Ứng dụng thực tế:
- Lưu trữ dữ liệu: Nén giúp tiết kiệm dung lượng lưu trữ cho các thiết bị cá
nhân, máy chủ, ổ cứng ngoài, và ổ đĩa đám mây.
- Chia sẻ dữ liệu: Nén giúp tăng tốc độ chia sẻ dữ liệu qua mạng internet, mạng
LAN, hay WAN, và qua các dịch vụ lưu trữ đám mây.
- Sao lưu dữ liệu: Nén giúp giảm thời gian sao lưu dữ liệu, đảm bảo an toàn dữ
liệu và tiết kiệm thời gian.
- Truyền tải dữ liệu: Nén giúp tăng tốc độ tải lên và tải xuống dữ liệu từ
internet, và truyền tải dữ liệu qua mạng có băng thông hạn chế.
- Bảo mật dữ liệu: Nén kết hợp với mật khẩu giúp bảo mật dữ liệu nhạy cảm,
bảo vệ thông tin bí mật và quyền riêng tư.
=> Nhận xét chung:

11
- Việc thay đổi thuộc tính tập tin và thư mục có nhiều giá trị ứng dụng thực tế
trong nhiều lĩnh vực như bảo mật dữ liệu, tổ chức dữ liệu, tiết kiệm dung lượng
lưu trữ, và nâng cao hiệu suất hệ thống.
- Cần cẩn thận khi thay đổi thuộc tính tập tin và thư mục, vì có thể dẫn đến lỗi
hệ thống hoặc mất dữ liệu nếu không được thực hiện đúng cách.
- Nên tham khảo tài liệu hướng dẫn của hệ điều hành để biết thêm chi tiết về
cách thay đổi thuộc tính tập tin và thư mục.
*Hệ điều hành linux-based (Ubuntu v22.04.3)
- Hai hệ thống tập tin bao gồm: EXT4 và ZFS
- EXT4: Linux đã tạo ra định dạng quản lý dữ liệu mở rộng đầu tiên (ext) vào
đầu năm 1992. Đây là lần đầu tiên sử dụng hệ thống chuyển đổi tệp ảo (VFS),
cho phép Linux hỗ trợ nhiều định dạng dữ liệu cùng một lúc trên cùng một hệ
thống. Linux đã phát hành ba bản cập nhật kể từ – ext2, ext3 và ext4. Ngày nay,
ext4 – có từ năm 2001 – là mặc định trên Hệ thống Linux.[3]
- ZFS: ZFS được Sun Microsystems giới thiệu lần đầu tiên vào năm 2005 như
một hệ thống quản lý dữ liệu kết hợp giữa khả năng quản lý dung lượng cao và
sự linh hoạt. Hoạt động trên nền tảng công nghệ RAID, ZFS cho phép người
dùng tạo và quản lý dữ liệu theo sự phân cấp. Định dạng này được tích hợp các
tính năng mức doanh nghiệp như snapshot và thuật toán checksum.[4]
+ EXT4: Hệ thống tập tin mặc định cho Ubuntu, cung cấp hiệu suất cao, khả
năng tương thích tốt và hỗ trợ nhiều loại thiết bị lưu trữ.
+ ZFS: Hệ thống tập tin mới hơn, cung cấp khả năng bảo vệ dữ liệu cao, hiệu
suất tốt và hỗ trợ nhiều tính năng nâng cao như nén dữ liệu, snapshot, RAID,
v.v.
Thuộc
EXT4 ZFS
tính
Tên của tập tin hoặc thư mục, hỗ Tên của tập tin hoặc thư mục , hỗ
Tên
trợ tên dài (lên đến 255 ký tự) trợ tên dài (lên đến 255 ký tự)
Loại của tập tin, ví dụ Loại của tập tin, ví dụ
Loại
như .txt, .exe, .docx, v.v. như .txt, .exe, .zip, v.v.
Kích thước của tập tin hoặc thư Kích thước của tập tin hoặc thư mục
Kích
mục tính bằng byte, hỗ trợ tập tin tính bằng byte, hỗ trợ tập tin lớn
thước
lớn (lên đến 16TB) (lên đến 128 EB)

12
Thời gian tạo, sửa đổi và truy cập Thời gian tạo, sửa đổi và truy cập
Thời gian
lần cuối lần cuối
Quyền truy cập của người dùng, Quyền truy cập của người dùng,
Quyền nhóm và các đối tượng khác đối nhóm và các đối tượng khác đối với
với tập tin tập tin
Tên tùy chỉnh cho tập tin hoặc thư Tên tùy chỉnh cho tập tin hoặc thư
Nhãn
mục mục
Ghi chú bổ sung về tập tin hoặc thư
Chú thích Không hỗ trợ
mục
Nén dữ liệu để tiết kiệm dung
Nén Không hỗ trợ
lượng lưu trữ
Checksum Không hỗ trợ Bảo vệ tính toàn vẹn của dữ liệu
Lưu trữ các bản sao lưu của tập tin
Snapshot Không hỗ trợ
và thư mục
Tăng cường bảo mật dữ liệu bằng
RAID Không hỗ trợ cách lưu trữ dữ liệu dự phòng trên
nhiều ổ đĩa

- Ngoài ra còn có các thuộc tính khác như khối, mật độ, hợp liên kết, chế độ đặc
biệt,…
So sánh hai hệ thống tập tin:
Hệ thống
Ưu điểm Nhược điểm
tập tin
Hiệu suất cao, khả năng tương thích Không có khả năng bảo vệ dữ liệu
EXT4
tốt, hỗ trợ nhiều loại thiết bị lưu trữ cao cấp như ZFS
Khả năng bảo vệ dữ liệu cao, hiệu Yêu cầu phần cứng mạnh hơn
ZFS suất tốt, hỗ trợ nhiều tính năng nâng EXT4, có thể phức tạp hơn để cấu
cao hình

=> EXT4: Thích hợp cho hầu hết người dùng, đặc biệt là những người mới sử
dụng Ubuntu.
=> ZFS: Thích hợp cho người dùng cần khả năng bảo vệ dữ liệu cao và các tính
năng nâng cao.
Thay đổi thuộc tính:

13
*Quyền:
- Trước tiên, mở terminal rồi sau đó nhập dòng lệnh “chmod 644 file.txt”

Lệnh này thay đổi quyền truy cập của tập tin file.txt thành 644:
• 6: Người dùng sở hữu có quyền đọc và viết.
• 4: Nhóm sở hữu có quyền đọc.
• 4: Người khác có quyền đọc.
Ta có thể kiểm tra lại quyền của tập tin bằng cách nhập dòng lệnh “ls -l file.txt”

14
- Ở đây ta có thể thấy kết quả hiển thị là -rw-r--rr-- và 644 trong hệ thống octal
tương đương với -rw-r--r-- trong hệ thống ký hiệu.
- Việc thay đổi quyền sẽ giúp bảo mật những dữ liệu nhạy cảm, hạn chế người
dùng truy cập và sửa đổi những tập tin quan trọng, cho phép chia sẻ tập tin với
người dùng khác một cách an toàn.
*Thời gian:

15
- Ta có thể thay đổi thời gian tạo và sửa đổi của tập tin bằng cách nhập dòng
lệnh “touch -d “2024-4-2 11:08” file.txt”.

- Sau khi thay đổi:

16
- Việc thay đổi thời gian tạo và sửa đổi của tập tin giúp cập nhật thời gian của
tập tin để theo dõi lịch sử hoặc sắp xếp dữ liệu.
*Chỉ đọc:
- Ta có thể thay đổi thuộc tính chỉ đọc nhấp chuột phải vào tập tin, sau đó chọn
“Properties”.

- Một cửa sổ mới sẽ hiện ra, sau đó chọn tab “Permissions”

17
- Sau đó ở mục “Others”, chọn “Access” sau đó nhập chọn “Read-only”, mục
đích của việc này là để những người khác sở hữu file ( ngoài chủ sở hữu và
nhóm sở hữu ) chỉ có thể đọc tập tin, không thể chỉnh sửa.

18
- Việc thay đổi thuộc tính chỉ đọc của tập tin là để ngăn chặn việc sửa đổi hoặc
xóa đi tập tin vô hình.
=> Nhận xét chung: Thay đổi thuộc tính là một tính năng mạnh mẽ trong
Linux cho phép bạn kiểm soát cách thức truy cập và sử dụng tập tin, thư mục và
thiết bị. Việc sử dụng nó có thể mang lại nhiều lợi ích, nhưng cũng tiềm ẩn một
số nguy cơ nếu không được thực hiện cẩn thận.

19
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
1.^ “NTFS là gì? FAT32 là gì? So sánh NTFS và FAT32 - QuanTriMang.com”.
2.^ “NTFS là gì? FAT32 là gì? So sánh NTFS và FAT32 - QuanTriMang.com”.
3.^ “ZFS vs. EXT4 (So sánh ZFS và EXT4) - Taknet Systems Vietnam JSC”.
4.^ “ZFS vs. EXT4 (So sánh ZFS và EXT4) - Taknet Systems Vietnam JSC”.

20

You might also like