Professional Documents
Culture Documents
PhysAS-ch8-CHLT
PhysAS-ch8-CHLT
——————–o0o——————–
2 / 26
Chương 8: Cơ học lượng tử 0.
1 Cơ học cổ điển
Cơ học Newton: 3 định luật cơ học.
Không gian và thời gian là tuyệt đối.
Khối lượng là bất biến.
Vận tốc truyền tương tác là vô hạn.
Áp dụng cho thế giới vĩ mô chuyển động với vận tốc v c
2 Cơ học tương đối
Lý thuyết tương đối của Einstein.
Không gian và thời gian có tính tương đối.
Khối lượng phụ thuộc chuyển động.
Vận tốc ánh sáng là vận tốc cực đại trong tự nhiên.
Áp dụng cho thế giới vĩ mô chuyển động với vận tốc v ∼ c.
3 Cơ học lượng tử
Giả thiết de Broglie về lưỡng tính sóng hạt của hạt vi mô.
Hệ thức bất định Heisenberg.
Trạng thái của vi hạt được mô tả bởi hàm sóng và thỏa mãn
phương trình Schrödinger.
Áp dụng cho thế giới vi mô.
3 / 26
Chương 8: Cơ học lượng tử 1 . Lưỡng tính sóng-hạt của hạt vi mô
1.1 Lưỡng tính sóng hạt của ánh sáng
Ánh sáng
sóng: giao thoa, nhiễu xạ, phân cực...
hạt:hiệu ứng quang điện, tán xạ Compton, bức xạ nhiệt...
4 / 26
Chương 8: Cơ học lượng tử 1 . Lưỡng tính sóng-hạt của hạt vi mô
1.1 Lưỡng tính sóng hạt của ánh sáng
Thiết lập hàm sóng phẳng của ánh sáng đơn sắc:
Tại O ∈ Q : ψ0 = a cos 2πνt
Tại M ∈ Q1 : Å ã Å ã
d d
ψM = a cos 2πν t − = a cos 2π νt −
c λ
do d = r cos α = ~rÅ
.~n ã
~r.~n
⇒ ψ = ψ0 cos 2π νt − : hàm sóng phẳng của ánh sáng đơn sắc.
λ
~r.~n
!
−2πi νt−
Biểu diễn hàm sóng dưới dạng phức: ψ = ψ0 e λ
i
− (εt − p ~.~r)
hay ψ = ψ0 e ~ ,
h −34
với ~ = = 1, 05.10 J.s: hằng số Planck rút gọn.
2π
2π
Biểu diễn qua véctơ sóng ~k = ~n, p~ = ~~k
λ
~
ψ = ψ0 e−i(ωt−k.~r)
5 / 26
Chương 8: Cơ học lượng tử 1 . Lưỡng tính sóng-hạt của hạt vi mô
1.2 Giả thuyết de Broglie
Một vi hạt tự do có năng lượng xác định, động lượng xác định tương
ứng với một sóng phẳng đơn sắc xác định:
– Năng lượng của vi hạt liện hệ với tần số dao động của sóng tương
ứng theo hệ thức:
ε = hν hay ε = ~ω
– Động lượng của vi hạt liên hệ với bước sóng của sóng tương ứng
theo hệ thức:
h
p = hay p~ = ~~k
λ
6 / 26
Chương 8: Cơ học lượng tử 1 . Lưỡng tính sóng-hạt của hạt vi mô
Thí nghiệm giao thoa của chùm electron qua khe hẹp
7 / 26
Chương 8: Cơ học lượng tử 1 . Lưỡng tính sóng-hạt của hạt vi mô
Tán xạ electron trên tinh thể
8 / 26
Chương 8: Cơ học lượng tử 1 . Lưỡng tính sóng-hạt của hạt vi mô
Ứng dụng của sóng de Broglie
Kính hiển vi điện tử dùng sóng electron thay cho sóng ánh sáng,
có độ phóng đại lên đến 2 triệu lần.
Nhiễu xạ electron, nhiễu xạ neutron được dùng để tìm hiểu cấu
trúc vật chất, tương tự như nhiễu xạ tia X.
Hình ảnh của con mạt bụi được quan sát bằng kính hiển vi điện tử:
9 / 26
Chương 8: Cơ học lượng tử 1 . Lưỡng tính sóng-hạt của hạt vi mô
Ứng dụng của sóng de Broglie
10 / 26
Chương 8: Cơ học lượng tử 1 . Lưỡng tính sóng-hạt của hạt vi mô
1.3 Hệ thức bất định Heisenberg
∆x ≈ b
∆x∆px ≈ h
Tương tự
∆y∆py ≈ h, ∆z∆pz ≈ h
11 / 26
Chương 8: Cơ học lượng tử 1 . Lưỡng tính sóng-hạt của hạt vi mô
1.3 Hệ thức bất định Heisenberg
Hệ thức bất định giữa tọa
hay còn viết dưới dạng:
và động lượng
∆x.∆px ≈ ~
∆x.∆px ≈ h
∆y.∆py ≈ ~
∆y.∆py ≈ h
∆z.∆pz ≈ ~
∆z.∆pz ≈ h
Ý nghĩa: Tọa độ và động lượng không đồng thời xác định. Nếu động
lượng càng xác định thì tọa độ càng bất định và ngược lại.
→ Các vi hạt chuyển động không theo quy luật của cơ học cổ điển mà
tuân theo quy luật thống kê lượng tử.
Ví dụ 3: Tìm vận tốc của electrôn để động lượng của nó bằng động
◦
lượng của phôtôn có bước sóng λ = 5200 A.
14 / 26
Chương 8: Cơ học lượng tử 1 . Lưỡng tính sóng-hạt của hạt vi mô
2.1. Hàm sóng
1 Vi hạt tự do: Chuyển động của nó được mô tả bởi hàm sóng tương
tự như sóng phẳng đơn sắc:
i
(εt − p~.~r)
−
ψ = ψ0 e ~
ψ(~r, t) = ψ(x, y, z, t)
15 / 26
Chương 8: Cơ học lượng tử 2 . Hàm sóng trong cơ học lượng tử, ý nghĩa, điều kiện
b. Ý nghĩa thống kê của hàm sóng
ψ(~r, t) = ψ(t)ψ(~r)
Trạng thái dừng, hàm ψ(~r) phải thỏa mãn phương trình Schrödinger
2m
∆ψ(~r) + [ε − U (~r)] ψ(~r) = 0
~2
∂2 ∂2 ∂2
∆= + + : toán tử Laplace
∂x2 ∂y 2 ∂z 2
Biết được dạng cụ thể của U (~r) → tìm được hàm sóng ψ(~r) và năng
lượng ε của vi hạt.
17 / 26
Chương 8: Cơ học lượng tử 3 . Phương trình Schrödinger
Chuyển động của vi hạt trong giếng thế năng một chiều
…
2 nπ
Hàm sóng: ψn (x) = sin x
a a
π 2 ~2 2
Năng lượng: En = n
2ma2
Kết luận
X Mỗi trạng thái của hạt ứng với một hàm sóng ψn (x)
X Năng lượng của hạt trong giếng phụ thuộc vào số nguyên n, nghĩa
là biến thiên một cách gián đoạn, ta nói năng lượng bị lượng tử
hóa.
X Mật độ xác suất tìm thấy hạt trong giếng
Ç… å2
2 2 nπ
|ψn (x)| = sin x
a a
20 / 26
Chương 8: Cơ học lượng tử 4 . Ứng dụng của phương trình Schrödinger
Giếng thế một chiều
…
2 nπ
ψn (x) = sin x
a a
π 2 ~2
…
2 π
Với n = 1 : ψ1 (x) = sin x E1 =
…a a 2ma2
2 2π π 2 ~2
Với n = 2 : ψ2 (x) = sin x E2 = 4 = 4E1
a a 2ma2
Tương tự với n = 3, 4, 5, ...
Khoảng cách giữa 2 mức năng lượng:
π 2 ~2
∆E = En+1 − En = (2n + 1)
2ma2
21 / 26
Chương 8: Cơ học lượng tử 4 . Ứng dụng của phương trình Schrödinger
4.2 Hiệu ứng đường hầm
Đối với cơ học lượng tử, vi hạt có khả năng xuyên qua hàng rào thế
cao hơn năng lượng của nó ⇒ Hiệu ứng chui ngầm
Xét vi hạt chuyển động từ miền I với hàng rào
thế có dạng:
0 x≤0 miền I
U= U0 0 < x < a miền II
0 x≥a miền III
22 / 26
Chương 8: Cơ học lượng tử 4 . Ứng dụng của phương trình Schrödinger
Giếng thế một chiều
23 / 26
Chương 8: Cơ học lượng tử 4 . Ứng dụng của phương trình Schrödinger
4.2 Hiệu ứng đường hầm
Theo tính chất liên tục của hàm sóng và đạo hàm bậc nhất của hàm
sóng:
Điều kiện biên bờ: Các hệ thức:
ψ1 (0) = ψ2 (0) A1 + B1 = A2 + B2
Giả thiết độ cao hàng rào ã lớn E U0 hoặc bề rộng của khá lớn
Å thế rất
i
(1 − in) 1 +
n
k2 a 1: A1 = A3 ek2 a
4
Khi đó, hệ số truyền qua D:
16n2 −2k2 a 16n2
D= e nếu ∼ 1 ↔ (U0 = 10E)
(1 + n2 ) (1 + n2 )
2a »
−2k a
− 2m(U0 − E)
Khi đó: D = e 2 =e ~ 6= 0
Như vậy, dù E < U0 vẫn có hạt xuyên qua hàng rào thế
Hệ số D đáng kể khi a nhỏ ⇒ hiệu ứng chui ngầm chỉ xảy ra rõ rệt
trong kích thước vi mô.
26 / 26
Chương 8: Cơ học lượng tử 4 . Ứng dụng của phương trình Schrödinger