Professional Documents
Culture Documents
PART 3
PART 3
PART 3
Tổng quan
1.Thông tin chung
Hình thức câu hỏi Trắc nghiệm chọn 1 trong 4 đáp án A, B, C, D cho 3 câu hỏi
liên quan đến 1 đoạn hội thoại của 2 hoặc 3 người
Số lượng câu hỏi 39 câu, từ câu 32-70, 13 đoạn hội thoại
Kĩ năng đánh giá Kỹ năng giao tiếp, nghe hiểu và đọc hiểu cần thiết trong cuộc
sống hằng ngày và môi trường công sở
Kết luận: Câu hỏi về nguyên nhân bắt đầu với Why hoặc What caused, What
is the reason…? Câu hỏi về ý kiến: What does the man/ the woman say/
imply about…? What is mentioned about…? Đáp án cho những câu hỏi này
thường là 1 câu => Cần nhớ ngắn gọn ý chính để tránh mất thời gian.
Câu hỏi về cách thức
Audio (New Economy - Test 4 - Q41) cách thức
Đọc câu hỏi:
Q: How did the man learn about the store? => Câu hỏi chi tiết, nghe thông tin
từ the man
Người đàn ông biết đến cửa hàng bằng cách nào?
(A) By watching a television.
Bằng cách xem một chương trình TV
(B) By talking to a friend.
Bằng cách nói chuyện với 1 người bạn
(C) By reading a brochure.
Bằng cách đọc một tờ quảng cáo
(D) By listening to the radio.
Bằng cách nghe đài
Nghe băng: Câu hỏi đầu tiên => Nghe những câu đầu để chọn đáp án
Man: Hello, I saw your advertisement on TV promoting your grand
opening. Can you tell me about your clothing store?
Woman: Welcome to our store. Our store specializes in men's suits and formal
wear. As a grand opening promotion, we are offering free delivery on all
purchases this month.
Chọn đáp án:
Câu chứa đáp án: I saw your advertisement on TV promoting your grand
opening. (Tôi thấy quảng cáo trên TV giới thiệu buổi khai trương của cửa hàng
bạn)
Từ khóa: on TV => Chọn (A)
=> Câu hỏi về cách thức thường có dạng How + trợ động từ + S + V? Câu trả
lời thường có dạng By + Ving.
Câu hỏi về hành động
Audio (New Economy - Test 4 - Q32)
Đọc câu hỏi: thông tin khá ngắn nên có thể đọc nhanh
Q: What did the man recently do? => Câu hỏi chi tiết,
Người đàn ông đã làm gì gần đây? => nghe thông tin từ the man
(A) Purchased a house.
Mua nhà
(B) Went on a business trip.
Đi công tác
(C) Signed up for a service.
Đăng kí dịch vụ
(D) Installed a television.
Lắp TV
Nghe băng: Câu đầu tiên => nghe thông tin phần đầu
Script:
Man: Hello. Last Thursday, I arranged to have cable television installed at
my house this Wednesday. Unfortunately, I will have to be out of town that
day because of some urgent matters and would like to reschedule the
appointment for Friday afternoon.
Woman: OK, that shouldn't be a problem. However, I would like to warn you
that there is a $5 rescheduling fee. That's our company's policy. Can I have your
name, please?
Chọn đáp án:
Câu chứa đáp án: Last Thursday, I arranged to have cable television
installed at my house this Wednesday. (Thứ Năm tuần trước, tôi đã sắp xếp
để lắp truyền hình cáp ở nhà tôi vào thứ Tư tuần này) = Đăng kí dịch vụ
Từ khóa: Last Thursday ~ recently, arranged to have cable television
installed ~ signed up for a service
=> Chọn (C)
=> Câu hỏi về hành động bắt đầu với What + trợ động từ + S + do…? Câu trả
lời có thể là một câu hoặc bắt đầu với động từ.
Câu hỏi về sự vật, sự việc
Tiếp tục ví dụ trên
Audio (New Economy - Test 4 - Q34)
Q: What will the woman include in an e-mail?=> Câu hỏi chi tiết
Người phụ nữ sẽ đính kèm gì trong email? => Nghe thông tin từ the woman
(A) A receipt.
Hóa đơn
(B) Login information.
Thông tin đăng nhập
(C) A membership contract.
Hợp đồng thành viên
(D) Driving directions.
Hướng dẫn lái xe
Nghe băng: Câu hỏi cuối => nghe thông tin cuối bài
Script:
Man: Oh, I see. My name is Charlie Kramer. I'm living in Hainesville. Do you
know when I will have to pay this fee?
Woman: I'll e-mail you soon about a user name and temporary password
that you can use on our website. Please check the e-mail and pay all your bills
through our website.
Chọn đáp án:
Câu chứa đáp án: I'll e-mail you soon about a user name and temporary
password that you can use on our website. (Tôi sẽ gửi mail cho anh sớm về
tên người dùng và mật khẩu tạm thời anh có thể dùng trên trang web của chúng
tôi) = thông tin đăng nhập
Từ khóa: email, user name + password = login information, Website
=> Chọn (B)
=> Câu hỏi về sự vật sự việc thường có dạng What + trợ động từ + S +
V…? Câu trả lời thường là cụm danh từ
3. Lưu ý tránh bẫy
Thông tin nhiễu
Ở ví dụ câu hỏi về hành động
Q: What did the man recently do?
Người đàn ông đã làm gì gần đây?
(A) Purchased a house.
Mua nhà
(B) Went on a business trip.
Đi công tác
(C) Signed up for a service.
Đăng kí dịch vụ
(D) Installed a television.
Lắp TV
Trong câu chứa đáp án: Last Thursday, I arranged to have cable television
installed at my house this Wednesday. có yếu tố thông tin gây nhiễu là: have
cable television installed (lắp truyền hình cáp) dễ khiến thí sinh chọn nhầm
sang đáp án (D).
=> Kiểu bẫy này rất phổ biến trong TOEIC listening
=> Cần nghe hiểu thay vì chỉ nghe bắt key word.
Paraphrase
Các ví dụ ở phần 2 đều được paraphrase:
flat tire = A tire needed to be replaced.
Our company's growth has been fast, but there has been a lot of long
nights and hard work = The company worked hard to grow fast.
arranged to have cable television installed ~ Signed up for a service.
user name and temporary password ~ Login information.
=> Học từ vựng và các cách paraphrase từ đề luyện
Câu hỏi về hành động tương lai
1. Đặc điểm chung
Câu hỏi về hành động tương lai thường là câu hỏi cuối cùng trong bài.
Hành động này thường không được lên kế hoạch trước mà phát sinh ngay
trong cuộc trò chuyện. Thông tin để trả lời cho câu hỏi này thường xuất
hiện ở phần cuối khi cuộc hội thoại sắp kết thúc.
Các câu hỏi về hành động tương lai thường là:
What does the woman say she will do next?
What will the woman most likely do next?
What will the man probably do next?
Các câu nói về hành động tương lai thường bắt đầu với:
Lưu ý: Các cách nói tắt I'm, I'll, I'd rất phổ biến trong văn nói.
2. Các trường hợp cụ thể
Nhân vật tự nói về ý định thực hiện hành động
Audio (New Economy - Test 1 - Q61)
Script:
Man 1: Tom and Julie, I need the sales reports for this month ready a bit early.
Next month is really important for our company so we need to prepare a bit
earlier than usual.
Woman: Sure. But we will need to do some overtime. We are really busy at the
moment so it's going to be a lot of extra hours after work, and I have to take
care of my children.
Man 2: Yeah, that's a lot of extra work. I think after next month we should
get a few days added to our vacation.
Woman: That sounds reasonable. I will need to hire a babysitter while I'm
doing the overtime, so the extra vacation time seems fair.
Man 1: I agree. Okay, we will discuss the details later, but I definitely agree
with you.
Q: What does the woman say she will have to do?
Người phụ nữ nói cô ấy sẽ phải làm gì?
(A) Hire a babysitter.
Thuê bảo mẫu.
(B) Go to another company.
Đến công ty khác.
(C) Ask her husband.
Hỏi ý kiến chồng.
(D) Finish her sales reports.
Hoàn thành báo cáo kinh doanh.
Phân tích:
- Dựa vào câu hỏi ..the woman say.. ta xác định được cần nghe thông tin từ lời
nói của người phụ nữ (the woman).
- Dấu hiệu nhận biết thông tin sắp đến: Khi the man 2 nói I think after next
month we should get a few days added to our vacation.(Tôi nghĩ sau tháng
sau chúng ta nên thêm một vài ngày vào kì nghỉ) là một lời gợi ý => thường sau
đó người nghe (là the woman) sẽ đáp lại và nói đến dự định của mình.
- Câu chứa đáp án dùng cấu trúc: I will need to + V (Tôi sẽ cần phải làm gì đó)
để diễn tả dự định trong tương lai (nhưng phát sinh ở thời điểm nói), động từ
theo sau sẽ là đáp án.
=> Chọn (A)
Lưu ý: Khi câu hỏi dạng What does the man/ the woman say he/ she
will…? tức là nhân vật tự nói lên dự định của mình => cần nghe thông tin từ
chính chủ ngữ trong câu hỏi.
Nhân vật được yêu cầu/ gợi ý thực hiện hành động
Audio (New Economy - Test 1 - Q34)
Script:
Man: Hello, I'm Steven from Home Appliance Mart. I'm here to install the UHD
television that you ordered last week.
Woman: Yes, come right this way. We would like to mount the television on
this wall. We plan to use it for presentations and training seminars.
Man: Oh, no. It looks like I forgot the tools that I need to screw the television to
the wall mount. I'm sorry. I'll have to come back tomorrow morning.
Woman: Oh, that's all right. However, please call me before you come
tomorrow to make sure that someone is in the office to meet you.
Q: What most likely will the man do first tomorrow?
Người đàn ông có khả năng cao sẽ làm gì đầu tiên vào ngày mai?
(A) Order a replacement part.
Đặt mua một bộ phận thay thế.
(B) Consult an instruction manual.
Tham khảo sách hướng dẫn sử dụng.
(C) Contact the woman.
Liên hệ người phụ nữ.
(D) Fill out a work order.
Điền một lệnh công tác.
Phân tích:
- Dấu hiệu nhận biết thông tin sắp đến: Khi the man nói: I'm sorry. I'll have to
come back tomorrow morning. (Tôi xin lỗi. Tôi sẽ phải quay lại vào sáng
mai.), nói đến thời gian tomorrow có trong câu hỏi => thường sau đó người
nghe (là the woman) sẽ đáp lại và đưa ra thêm yêu cầu/ gợi ý cho the man.
- Câu chứa đáp án có dùng cấu trúc: please + V (Làm ơn làm gì đó) để đưa ra
yêu cầu, đề nghị, động từ theo sau sẽ là đáp án.
=> Chọn (C)
Lưu ý: Trong nhiều trường hợp, hành động tương lai của nhân vật xuất phát
từ yêu cầu của người còn lại. Như ở ví dụ trên, ta cần nghe lời nói của the
woman để dự đoán hành động tương lai của the man. Khi đó, ta cần chú ý
đến lời nói của cả nhân vật còn lại.
3. Lưu ý tránh bẫy
Phân biệt với dạng câu hỏi về chi tiết có yếu tố tương lai
Audio (New Economy - Test 2 - Q45-46)
Script:
Man: Good morning, Ms. Spencer. Why did you come to work particularly
early today? Usually I'm the only one here at this time.
Woman: Well, I have to leave work early today in order to attend my
sister's wedding, so I came in early. By the way, do you think you could do me
a favor?
Man: Sure, I'd be happy to. What seems to be the problem?
Woman: The stapler ran out of staples. Do you think you could bring me
some more from the supply closet on the second floor? I have something to
do right now.
Q45: What will the woman do after Q46: What will the
work? man probably do next?
Người phụ nữ sẽ làm gì sau khi tan Người đàn ông có thể sẽ làm gì tiếp
làm? theo?
(A) Organize a party. (A) Reply to an invitation.
Tổ chức tiệc. Đáp lại một lời mời
(B) Try on a dress. (B) Write an e-mail.
Thử váy. Viết một email
(C) Attend a wedding. (C) Order a supply closet.
Dự đám cưới. Đặt mua tủ để đồ.
(D) Purchase office supplies. (D) Go to the second floor.
Mua văn phòng phẩm. Qua tầng 2.
Phân tích:
- So sánh câu 45 và câu 46: điểm khác biệt là câu 46 có từ probably còn câu 45
thì không.
=> Câu 45 là câu hỏi về chi tiết trong bài, cụ thể là lịch trình của nhân vật sau
giờ làm việc, và đây là hành động đã được lên kế hoạch từ trước, thông tin
thường nằm ở đầu hoặc giữa cuộc hội thoại. Còn câu 46 là dạng câu hỏi về
hành động tương lai, cụ thể là dạng nhân vật được yêu cầu/ gợi ý làm gì, và đây
là hành động không được lên kế hoạch từ trước, thông tin thường nằm ở cuối
bài.
- Câu 45: thông tin sắp đến khi người phụ nữ nói I have to leave work early
today (Tôi phải nghỉ sớm hôm nay), sau đó sẽ là lí do. Đáp án dùng cấu trúc: in
order to + V (để làm gì) nói về mục đích, đáp án là động từ theo sau. => Chọn
(C)
- Câu 46: thông tin sắp đến khi người đàn ông hỏi What seems to be the
problem? (Có vấn đề gì thế?), sau đó người phụ nữ sẽ nói vấn đề và nhờ người
đàn ông giúp. Đáp án dùng cấu trúc: Do you think you could + V (Anh có nghĩ
là anh có thể làm gì đó) để nhờ giúp đỡ, đáp án là thông tin theo sau. => Chọn
(D)
=> Phân biệt 2 dạng câu hỏi để xác định đúng vị trí thông tin cho câu trả lời.
Đáp án không phải là toàn bộ hành động
Ở ví dụ trên, ta so sánh giữa thông tin trong bài và đáp án câu 46:
- Thông tin trong bài: bring me some more from the supply closet on the
second floor (mang cho tôi thêm ghim bấm từ tủ để đồ trên tầng 2).
- Đáp án: Go to the second floor. (đi đến tầng 2).
=> Đáp án đôi khi chỉ là một phần của hành động được đưa ra trong bài.
=> Cần nghe hết câu, không hấp tấp.
Thông tin gây nhiễu
Vẫn là ví dụ phía trên:
Ở câu chứa đáp án: Do you think you could bring me some more from the
supply closet on the second floor? có chứa thông tin gây nhiễu là supply
closet có xuất hiện ở đáp án (C) . Nếu thí sinh chỉ nghe supply closet mà bỏ qua
thông tin on the second floor thì rất dễ bị nhầm lẫn.
=> Việc đáp án có chứa các từ trong bài để gây nhiễu là một bẫy xuất hiện ở
mọi bài TOEIC Listening. Cách giải quyết là thí sinh cần thực sự đọc hiểu câu
hỏi, nghe hiểu thông tin, tránh lạm dụng tips, tricks.
Câu hỏi về yêu cầu, gợi ý
1. Đặc điểm chung
Câu hỏi về yêu cầu, gợi ý thường là câu hỏi cuối cùng trong bài hỏi về
yêu cầu hoặc gợi ý của một nhân vật cho người còn lại. (một số ít trường
hợp nó là câu hỏi thứ 2)
Thông tin cần nghe sẽ nằm ở đoạn cuối hoặc giữa cuộc hội thoại. (một số
ít trường hợp thông tin sẽ nằm ở giữa đoạn hội thoại)
Các câu hỏi về yêu cầu, gợi ý thường là:
What does the woman ask the man to do?
What does the man suggest the woman do?
What does the man suggest doing in the future?
What does the man offer to do?
=> Dạng câu hỏi này về bản chất chính là cách hỏi khác của dạng câu hỏi về
hành động tương lai.
Câu hỏi yêu cầu, gợi ý Câu hỏi hành động tương lai
What does the man ask the woman to do? What will the woman most likely do
next?
What does the man suggest the woman What will the woman most likely do
do? next?
What does the man suggest doing in the What will the speakers most likely
future? do next?
What does the man offer to do? What does the man say he will do
next?
=> Với dạng câu hỏi về yêu cầu, gợi ý, ta cần nghe thông tin từ chủ ngữ trong
câu hỏi.
Các từ/ cấu trúc câu dùng để đưa ra lời gợi ý, đề nghị:
How about that?
Why don't we/ you…?
Let's…
Please…
Could/ Can you…?
Feel free to…
2. Các trường hợp cụ thể
Đưa ra yêu cầu, gợi ý cho người khác
Example 1:
Audio (ETS 2021 - Test 1 - Q40)
- Đọc câu hỏi:
Q: What does the man suggest the woman do? => Nghe thông tin từ the man
Người đàn ông gợi ý người phụ nữ làm gì?
(A) Purchase a warranty.
Mua bảo hiểm.
(B) Return some merchandise.
Trả lại một vài món hàng.
(C) Call a specialist.
Gọi điện cho một chuyên gia.
(D) Find an item online.
Tìm kiếm một sản phẩm trên mạng.
Lưu ý: Đọc nhanh các lựa chọn và dịch ngắn gọn để nhớ. Thông thường, thông
tin trong bài sẽ được diễn đạt bằng cách khác (paraphrase) so với thông tin trong
câu hỏi nên việc đọc hiểu và nhớ ngắn gọn các đáp án bằng tiếng Việt sẽ giúp
hạn chế việc quá tập trung vào key word tiếng Anh và bị miss thông tin khi
nghe băng.
- Nghe băng:
Script:
Man: Welcome to Pavilion Appliance Store. How can I help you?
Woman: Well, the handle on the door of my refrigerator broke off.
Man: Oh, that's not good. If you bought it more than a year ago, it's not going to
be covered by the warranty.
Woman: I know – I bought it three years ago. But I can fix it myself... I just
need to buy the handle.
Man: I'm sorry, but we don't sell replacement parts.
Woman: So, do you know of a store that does sell them?
Man: Well, there is a Web site that sells appliance parts at good prices. You
could see if they have what you're looking for. It's called
AppliancePartsForYou.com.
- Chọn đáp án:
Thông tin cho câu hỏi này nằm ở phần cuối đoạn hội thoại.
Dấu hiệu thông tin sắp đến: khi the woman hỏi do you know of a store that
does sell them? (Anh có biết cửa hàng nào bán chúng không?) => the man sẽ
đưa ra gợi ý cho the woman để giải quyết vấn đề.
Câu chứa đáp án: there is a Web site that sells appliance parts at good
prices. You could see if they have what you're looking for.
Dịch: Có một trang web bán các bộ phận thiết bị với giá tốt. Chị có thể xem họ
có món mà chị đang tìm không = tìm một sản phẩm trên mạng => Chọn (D)
Từ/ cụm từ được paraphrase: Web site ~ online, looking for = find
Example 2:
Audio (ETS 2020 - Test 10 - Q69)
- Đọc câu hỏi:
Q: What does the man suggest doing? => Nghe thông tin từ the man
Người đàn ông gợi ý làm gì?
(A) Updating an event calendar
Cập nhật lịch sự kiện
(B) Trying some local food
Thử đồ ăn địa phương
(C) Taking a bus tour
Đi tour du lịch bằng xe buýt
(D) Making reservations
Đặt chỗ
- Nghe băng:
Woman: Since our meetings with the clients don't start until tomorrow, where
should we take them this afternoon? They said they're interested in visiting
some art museums.
Man: But it's Monday. The museums are all closed today. l still have some bus
passes for a tour of the city... How about that?
Woman: Actually, the weather’s nice. Maybe we could rent bikes. Here, look at
this mobile phone application. It has a list of the closest locations of the rental
stations and how many bicycles are available.
Man: Oh, great. Let’s see— we'lI need four bikes. Based on the app, it seems
only one station near here has enough available bikes.
- Chọn đáp án:
Thông tin cho câu hỏi này nằm ở giữa đoạn hội thoại
Câu chứa đáp án: l still have some bus passes for a tour of the city... How
about that?
(Tôi vẫn còn mấy vé xe buýt ngày cho một tour du lịch quanh thành phố. Thế
được không?)
Câu How about that? dùng để đưa ra gợi ý
=> Chọn (C)
Đưa ra đề nghị giúp đỡ
Audio (ETS 2022 - Test 1- Q46)
- Đọc câu hỏi:
Q: What does the woman offer to do? => Thông tin nghe từ the woman
Người phụ nữ đề nghị giúp đỡ việc gì?
(A) Provide assistance.
Hỗ trợ
(B) Pay in cash.
Trả tiền mặt
(C) Fill in for the man.
Điền đơn hộ
(D) E-mail a user manual.
Gửi email sách hướng dẫn sử dụng
- Nghe băng:
Script:
Man: Joanne, did you hear that all employees will be receiving free tablet
computers next week? I'm excited about it, but actually I don't know how to use
one. Even my mobile phone is not a smartphone.
Woman: Don't worry about it. I have one at home and they are very user-
friendly. You won't have any trouble familiarizing yourself with it.
Man: I'm glad to hear that. As a logo design company, we can definitely use the
tablet computers to increase work efficiency.
Woman: You're right. If you have any questions, feel free to ask me for help.
- Chọn đáp án:
Thông tin cho câu hỏi này nằm ở phần cuối đoạn hội thoại.
Câu chứa đáp án: If you have any questions, feel free to ask me for help.
Nếu bạn có bất cứ câu hỏi gì, cứ thoải mái nhờ tôi giúp nhé = Hỗ trợ
Cụm feel free to + V để đưa ra offer
=> Chọn (A)
Từ/ cụm từ được paraphrase: help ~ provide assistance
Câu hỏi hàm ý câu nói
1. Đặc điểm chung
Câu hỏi về hàm ý câu nói yêu cầu thí sinh hiểu nghĩa câu nói và ngữ cảnh
để suy luận ra mục đích khi nhân vật nói câu nói đó.
Dạng câu hỏi này có thể nằm ở cả 3 vị trí câu hỏi trong bài
Câu hỏi về hàm ý câu nói thường bắt đầu với:
Why does the woman say …?
What does the man mean when he says…?
What does the woman imply when she says…?
2. Phân tích ví dụ
Audio (ETS 2021 - Test 1 - Q55)
Q: Why does the man say, "it normally takes a few days"?
Tại sao người đàn ông nói, "chuyện đó thường mất vài ngày"?
(A) To reject a request.
Để từ chối một yêu cầu.
(B) To address a concern.
Để giải quyết một thắc mắc.
(C) To complain about a delay.
Để phàn nàn về sự trì hoãn.
(D) To acknowledge an accomplishment.
Để công nhận một thành tựu.
Đọc câu hỏi: ‘
- Dựa vào vị trí của câu hỏi trong bài, ta có thể xác định được vị trí thông tin
nằm ở đâu. Ở ví dụ này, đây là câu hỏi 3 => Thông tin sẽ nằm ở cuối cuộc hội
thoại.
- Để làm dạng câu hỏi này ta luôn cần dựa vào câu nói trước đó. Câu “it
normally takes a few days" của the man sẽ để đáp lại một câu trước đó của the
woman => sẽ dựa vào lời nói của the woman để tìm thông tin.
- Nghe băng:
Man: Hi, Emiko. Welcome to Essen Accounting. I'm Amal Hassan, from
Human Resources. I'll show you around the office and introduce you to the rest
of the accounting team.
Woman: Nice to meet you, Amal. Do you know if I'll get my permanent ID
badge soon? I just have this temporary ID card, and this isn't the correct spelling
of my name.
Man: Well, you can use that ID to move through the building today, but we'll
ask at the security desk later. Do you have any other questions before we start
the tour?
Woman: Um, I thought I'd get copies of my employee paperwork, but I
haven't received anything yet. Is there something I should do?
Man: Oh, it normally takes a few days.
- Phân tích:
Đoạn chứa đáp án:
W: Ùm, tôi nghĩ tôi sẽ nhận được bản sao giấy tờ lao động, nhưng tôi vẫn chưa
nhận được gì. Có điều gì tôi nên làm không?
M: Ôi, chuyện đó thường mất vài ngày lận.
=> The woman thắc mắc về việc chưa nhận được bản sao giấy tờ lao động và
câu "it normally takes a few days" là để trả lời cho thắc mắc đó
=> Chọn đáp án (B)
Lưu ý: Các câu nói ở dạng bài này không khó để hiểu nghĩa trên mặt chữ nhưng
đặt ở ngữ cảnh khác nhau nó sẽ mang những hàm ý khác.
=> Các bạn mới bắt đầu có thể luyện tập với transcript, dịch nghĩa tiếng Việt để
tìm đáp án đúng, sau đó nghe lại băng để hình dung về mạch nói cũng như vị trí
của thông tin để luyện phản xạ bắt thông tin.
Câu hỏi kết hợp bảng biểu
Q: Look at the graphic. Who placed the order the woman is picking up?
Nhìn vào hình ảnh. Ai đã đặt đơn hàng mà người phụ nữ đang đến lấy?
(A) Richard.
(B) Alison.
(C) Tomas.
(D) Janet.
- Đọc câu hỏi:
Phân biệt các lựa chọn trong hình ảnh với nhau và liên kết với câu hỏi.
Ta cần xem đặc điểm nổi bật của 4 chiếc bánh có thể được nhắc đến trong hội
thoại:
Bánh A: Richard: 2 layers, crown
Bánh B: Alison: 3 layers, star
Bánh C: Tomas: 3 layers, number 25
Bánh D: 3 layers, snow
Câu hỏi nói đến việc the woman lấy chiếc bánh => the woman phải là người
biết đặc điểm của bánh => lấy thông tin từ lời nói của the woman
- Nghe băng:
Scripts:
Woman: Hi, I'm here to pick up a cake for the Frayton Company.
Man: Hmmm… I don’t see that name here. Maybe the cake was ordered under
an individual’s name? Uh… I have a Richard…
Woman: Oh, I'm not sure which of my coworkers ordered it, but it should have
the number 25 on it.
Man: Oh, it must be this one
Woman: Yeah, that's it. It's for our company's twenty-fifth anniversary
celebration tonight. We're very excited.
- Chọn đáp án:
Câu hỏi đầu tiên nên thông tin sẽ đến ở phần đầu cuộc hội thoại
Dấu hiệu thông tin sắp đến: khi the woman nó: Oh, I'm not sure which of my
coworkers ordered it (Tôi không chắc ai trong số các đồng nghiệp của tôi đã
đặt nó) => câu tiếp theo sẽ mô tả bánh để nhận diện
Câu chứa đáp án: it should have the number 25 on it. (nó phải có số 25 ở trên)
và sau đó the woman confirm lại một lần nữa: Yeah, that's it. (Đúng, chính là
nó)
=> Bánh do Tomas đặt => Chọn (C)
Số liệu, giá tiền
Audio (ETS 2022 - Test 1 - Q62)
Q: Look at the graphic. How much did the man's company charge for its
service?
Nhìn vào bảng. Công ty người đàn ông đã thu bao nhiêu tiền phí dịch vụ?
(A) $4,456
(B) $1,300
(C) $10,200
(D) $400
- Đọc câu hỏi:
Liên kết hình ảnh với các đáp án và nhớ nhanh thông tin:
(A) Flowers
Hoa
(B) Photography
Ảnh
(C) Catering
Đồ ăn
(D) Shuttle bus
Xe đưa đón
Câu hỏi về dịch vụ của công ty của người đàn ông tức là người phụ nữ là người
sử dụng dịch vụ => thông tin có thể đến từ cả 2.
Thông tin để chọn đáp án sẽ liên quan đến loại hình dịch vụ được cung cấp, chứ
không nói đến giá tiền nên không cần nhớ thông tin về số, chỉ cần nhớ thông
tin đã liên kết như ở trên.
- Nghe băng:
Script:
Man: Ms. Giordano, it looks like the last of the wedding guests have left. My
staff's going to start packing up our dishes and loading the van.
Woman: That's fine, thank you. The food was delicious. My son and his new
wife were very happy with your service.
Man: I'm glad you enjoyed it. And, again, l'm sorry that some of our wait staff
were late arriving. They said they drove right past the turnoff.
Woman: I understand. The venue is difficult to see from the road.I really like
this location, though, with its view of the mountains from the gardens in the
back.
- Chọn đáp án:
Câu hỏi đầu tiên nên thông tin sẽ đến ở phần đầu cuộc hội thoại
Dựa vào các key words: packing up our dishes (đóng thùng bát đĩa), loading
the van (xếp đồ lên xe tải), the food (đồ ăn), service (dịch vụ)
=> dịch vụ cung cấp đồ ăn => Chọn (C)
3. Lưu ý bẫy
Thông tin nhiễu
Xem lại ví dụ đầu tiên:
Scripts:
Woman: Hi, I'm here to pick up a cake for the Frayton Company.
Man: Hmmm… I don’t see that name here. Maybe the cake was ordered under
an individual’s name? Uh… I have a Richard…
Woman: Oh, I'm not sure which of my coworkers ordered it, but it should
have the number 25 on it.
=> Richard là thông tin nhiễu được cài vào để gây nhầm lẫn sang đáp án (A). Ở
câu sau thông tin đó đã được phủ định.
=> Cảnh giác trước những thông tin chưa chắc chắn, gây nhiễu.
Câu hỏi chứa thông tin dài, phức tạp
Xem lại ví dụ thứ 2:
Các số tiền trong đáp án và hình ảnh rất dài và phức tạp. Nếu chưa biết cách
làm, thí sinh dễ bị rối và mất thời gian đọc + nhớ các số liệu đó. Thực chất,
những số liệu đó chỉ là dữ liệu để liên kết hình ảnh và các đáp án, không xuất
hiện trong hội thoại.
=> Bình tĩnh trước những câu hỏi có thông tin dài và phức tạp, vì thực chất nó
không khó đến thế.
=> Nếu các bạn luyện tập kỹ năng làm bài theo từng bước như trên, câu hỏi kết
hợp bảng biểu sẽ là dạng câu hỏi ăn điểm cho các bạn.
CHỦ ĐỀ
Company - General Office Work
1. Đặc điểm chung
Dạng bài này nằm trong chủ đề doanh nghiệp - Những công việc văn phòng
Nội dung Liên quan đến cuộc họp: chuẩn bị tài liệu/ nội dung
họp, đặt phòng hội nghị
Liên quan đến công việc: báo cáo tiến độ công việc,
kiểm tra/ điều chỉnh lịch trình, đưa ra yêu cầu về
công việc
Liên quan đến việc di chuyển: đi trễ, vắng mặt, làm
thêm giờ
Mối quan hệ giữa Đồng nghiệp (nói về công việc)
những người nói
Cấp trên - Cấp dưới (giám sát cấp dưới, đưa ra yêu
cầu về công việc)
Khách hàng, đối tác - Nhân viên (thắc mắc về tiến
độ của công việc,..)
2. Các từ/ cụm từ thường gặp
ahead of schedule trước thời hạn
behind schedule chậm tiến độ
be absent from vắng mặt
be present at Có mặt tại
be due tomorrow đến hạn vào ngày mai
be supposed to được cho là
give a presentation Đưa một bài thuyết trình
in charge of phụ trách
meet the deadline đáp ứng thời hạn
report an issue báo cáo một vấn đề
work overtime làm thêm giờ
work the morning/ night shift làm ca sáng/tối
3. Ví dụ
Các câu hỏi trong đoạn hội thoại về chủ đề công ty - công việc văn phòng nói
chung vẫn là các dạng câu hỏi thường gặp của Part 3 như câu hỏi chủ đề, mục
đích, câu hỏi chi tiết, hỏi ngụ ý câu nói,...Điều quan trọng là cần chú ý nắm
được từ vựng và hiểu đc ngữ cảnh của đoạn hội thoại để dễ tìm ra đáp án hơn.
- Ví dụ
Audio: ETS 2022 - Test 3 - Q38-40
Script:
Man: Well, Ms. Yamamoto, (38) your x-rays look good. Your teeth and
gums are healthy. We'll do a cleaning at your next appointment.
Woman: Thank you, but I... I thought I was going to get my teeth cleaned
today. I made an appointment for x-rays and a cleaning.
Man: (39) I'm... sorry. Whoever scheduled your appointment must not've
explained our policy. For new patients, the first visit is an inspection and
x-rays.
Woman: I see. OK.
Man: (40) Ms. Petrova, please schedule a cleaning for Ms. Yamamoto.
Woman: Of course. Hmmm. Before I do that, (40) I see in your file that
we don't have your records from your previous dentist. Would you please
fill out this form so we can request them?
Woman: Sure.
Q38: Who is the man?
Người đàn ông là ai?
A. A lawyer.
Một luật sư.
B. An electrician.
Một thợ điện.
C. A dentist.
Một nha sĩ.
D. A banker.
Một nhân viên ngân hàng.
=> Câu hỏi về danh tính nhân vật, đoạn hội thoại chủ đề Company - General
Office Work, phát hiện các từ vựng X-rays (phim chụp X-quang), teeth and
gums (răng và nướu), next appointment (buổi hẹn tiếp theo), dentist (nha
sĩ),... => suy ra được nơi diễn ra hội thoại là phòng khám nha khoa => Người
nói là nha sĩ và bệnh nhân => Người đàn ông là nha sĩ.
=> Chọn đáp án C.
Q39: Why does the man apologize?
Tại sao người đàn ông xin lỗi?
A. Some documents are missing.
Một số tài liệu bị thiếu.
B. Some equipment is not working.
Một số thiết bị không hoạt động.
C. An assistant is late.
Một trợ lý đến muộn.
D. A policy was not explained.
Một chính sách không được giải thích.
=> Q: hỏi về chi tiết, xác định từ khóa why, the man, apologize.
- Nghe thấy người đàn ông nói I'm... sorry. Whoever scheduled your
appointment must not've explained our policy => Ông ấy xin lỗi vì người lên
lịch hẹn đã không giải thích chính sách của phòng khám => đáp án đúng là D.
Q40: Why is Ms. Yamamoto asked to fill out a form?
Tại sao cô Yamamoto được yêu cầu điền vào biểu mẫu?
A. To update her contact information.
Để cập nhật thông tin liên lạc của cô ấy.
B. To set up a payment plan.
Lập kế hoạch thanh toán.
C. To request some records.
Để yêu cầu một số hồ sơ.
D. To opt for paperless statements.
Lựa chọn sao kê không cần giấy tờ.
=> Q: câu hỏi chi tiết, từ khóa chính là Ms. Yamamoto, fill out a form.
- Nghe được cô Petrova nói với cô Yamamoto: I see in your file that we don't
have your records from your previous dentist. Would you please fill out
this form so we can request them? => Cô Yamamoto được yêu cầu điền vào
biểu mẫu để phòng khám có thể yêu cầu hồ sơ từ nha sĩ trước của cô ấy => Đáp
án đúng là C.
Nội dung Kế hoạch tuyển dụng: thảo luận về kế hoạch/ phương pháp/
lịch trình tuyển dụng, cách thức ứng tuyển, yêu cầu về năng
lực chuyên môn,....
Phỏng vấn: tình huống khi phỏng vấn, thông báo kết quả
phỏng vấn,...
Quy trình tuyển dụng: lựa chọn ứng viên, lời mời làm việc,...
Công tác liên quan đến nhân sự: điều chuyển nhân sự, thăng
chức, thuyên chuyển công tác, nghỉ hưu, chế độ phúc lợi,...
Người nói Người phỏng vấn - Ứng viên
Nhân viên phòng nhân sự - Ứng viên
Giữa các nhân viên phòng nhân sự
Nhân viên phòng nhân sự - Nhân viên phòng ban khác
2.2. Ví dụ
Audio: ETS 2021 - Test 1 - Q53-55
Nội dung Di chuyển: sắp xếp đi lại, trợ cấp chi phí di chuyển
khi đi công tác,...
Công việc: làm hợp đồng kinh doanh, tư vấn khách
hàng, cân đối ngân sách,...
Sản phẩm: nghiên cứu thị trường, chiến lược tiếp thị
sản phẩm mới, quảng cáo cho sản phẩm mới,...
Người nói Đồng nghiệp
Cấp trên - Cấp dưới
Người phụ trách - Khách hàng (của công ty)
3.2. Ví dụ
Audio: ETS 2022 - Test 3 - Q44-46
4. Company - Event
1. Đặc điểm chung
Dạng bài này nằm trong chủ đề Doanh nghiệp - Sự kiện
Nội dung Tổ chức các sự kiện: lên kế hoạch cho các chuyến
dã ngoại của công ty, buổi đào tạo,...
Tham gia sự kiện: Tham dự hội nghị, kỷ niệm công
ty,..
Chuẩn bị sự kiện: Đặt địa điểm tổ chức, điều chỉnh
lịch trình,...
Mối quan hệ giữa Đồng nghiệp
những người nói
Nhân viên tổ chức sự kiện - Người tham gia
Quản lý sự kiện
2. Các từ/ cụm từ thường gặp
Awards ceremony Lễ trao giải
Farewell party Bữa tiệc chia tay
Reception Sự đón tiếp
Scheduling conflict Xung đột lịch trình
Training session Phiên đào tạo
Upcoming Sắp tới
Celebrate the 10th anniversary Kỷ niệm 10 năm
Host an event Tổ chức một sự kiện
Look for a venue Tìm kiếm một địa điểm
Look forward to Trông mong
Make a reservation for Đặt chỗ cho
3. Ví dụ
Audio: ETS 2022 - Test 3 - Q35-37
Scripts:
Man: Hi, Rosa. (35) I'd like you to attend the annual technology trade
show in Montreal. A lot of other electronics companies will be there to
showcase their latest products.
Woman: That's great! I appreciate the opportunity. (36) Can I choose
someone from my team to take with me? That way we'll be able to visit
more presentations.
Man: Yes, that's a good idea. (37) I'd recommend asking Taro to come
with you. Why don't I call him to see if he can come to my office now
and discuss it with us?
Q35: Why does the man ask Rosa to go to Montreal?
Tại sao người đàn ông yêu cầu Rosa đến Montreal?
A. To meet with a client a.
Gặp một khách hàng.
B. To attend a trade show.
Tham dự một triển lãm thương mại
C. To train for a position.
Để đào tạo cho một vị trí.
D. To oversee a construction project.
Để xem qua một dự án xây dựng.
=> Q: câu hỏi chi tiết, từ khóa the man, ask, Rosa, Montreal
- Ngay câu đầu nghe được người đàn ông nói Hi, Rosa. (35) I'd like you to
attend the annual technology trade show in Montreal => Người đàn ông
muốn Rosa tham gia triển lãm công nghệ hằng năm ở Montreal => Chọn đáp án
B.
Q36: What does the woman ask permission to do?
Người phụ nữ xin phép để làm gì?
A. Take a coworker.
Lấy đi một đồng nghiệp
B. Change a flight.
Thay đổi chuyến bay.
C. Postpone a deadline.
Hoãn thời hạn.
D. Increase an advertising budget.
Tăng ngân sách quảng cáo.
=> Q: câu hỏi chi tiết, từ khóa: the woman, ask permission.
- Ở phần nói của người phụ nữ, nghe được Can I choose someone from my
team to take with me? => Cô ấy muốn chọn 1 người đồng nghiệp đi cùng =>
Đáp án đúng là A.
Q37: What will the man most likely do next?
Người đàn ông có nhiều khả năng sẽ làm gì tiếp theo?
A. Prepare some sales data.
Chuẩn bị một số dữ liệu bán hàng.
B. Order some business cards.
Đặt một số danh thiếp.
C. Make a phone call.
Gọi điện thoại.
D. Go to lunch.
Đi ăn trưa.
=> Q: hỏi về hành động tiếp theo => Nội dung thường nằm ở cuối.
- Nghe được I'd recommend asking Taro to come with you. Why don't I call
him to see if he can come to my office now and discuss it with us? => Người
đàn ông đề xuất sẽ gọi cho Taro để trao đổi => Hành động tiếp theo của người
đàn ông có thể là gọi điện thoại => Chọn đáp án C.
5. Company - Facility
1. Đặc điểm chung
Dạng bài này nằm trong chủ đề Doanh nghiệp - Cơ sở vật chất
Nội dung Sửa chữa: Các vấn đề về cơ sở vật chất/ thiết bị của
công ty, sửa chữa và thay thế
Cách sử dụng cơ sở vật chất/ thiết bị mới
Sử dụng không gian tạm thời do xây dựng
Mối quan hệ giữa Đồng nghiệp
những người nói
Nhân viên tổng hợp - Nhân viên tổ bảo trì
Nhân viên - Thợ sửa chữa
2. Các từ/ cụm từ thường gặp
Be temporarily unavailable Tạm thời không khả dụng
Have a trouble with Gặp rắc rối với
How to operate Làm thế nào để hoạt động
It doesn’t work Nó không hoạt động
Install a software Cài đặt một phần mềm
Break room Phòng nghỉ
Office supplies Văn phòng phẩm
Out of order Không theo thứ tự
Remodel Tu sửa
Maintenance team Đội bảo trì
Technical support team Đội ngũ hỗ trợ kỹ thuật
3. Ví dụ
Audio: ETS 2022 - Test 3 - Q41-43
Scripts:
Man: Hi, I'm from the IT department. You wanted to help setting up for a
teleconference? I can answer any questions you have about the
equipment.
Woman: Thanks. This is an important meeting. (41) We're looking to
finance a new project, and I'm going to present to some people we hope
will become investors.
Man: OK, we'll make sure the technology will work smoothly.
Woman: (42) This camera will automatically move to focus on whoever
is speaking, right?
Man: Yes.
Woman: But (42) there will also be times that I want to control the
camera manually. Can I do that?
Man: Sure, you can do that on the control panel. (43) Let me demonstrate
how it works.
Q41: Who will the woman give a presentation to?
Người phụ nữ sẽ thuyết trình với ai?
A. New employees.
Nhân viên mới.
B. Government officials.
Viên chức chính phủ.
C. Potential investors.
Nhà đầu tư tiềm năng.
D. Board members.
Thành viên hội đồng.
=> Q: câu hỏi thông tin chi tiết, từ khóa: who, woman, give presentation.
- Trong lời của người phụ nữ, nghe được We're looking to finance a new
project, and I'm going to present to some people we hope will become
investors => Cô ấy sẽ thuyết trình với những người có thể là các nhà đầu tư
trong tương lai => Đáp án đúng là C.
Q42: What does the woman ask the man about?
Người phụ nữ hỏi người đàn ông về điều gì?
A. Adjusting a microphone.
Điều chỉnh micrô.
B. Turning on a monitor.
Bật màn hình.
C. Connecting a speaker.
Kết nối loa.
D. Using a camera.
Sử dụng máy ảnh.
=> Q: câu hỏi chi tiết, từ khóa: the woman, ask, the man.
- Nghe được This camera will automatically move to focus on whoever is
speaking, right? => Người phụ nữ muốn hỏi về camera => đáp án đúng là D.
Q43: What will the man do next?
Người đàn ông sẽ làm gì tiếp theo?
A. Check a manual.
Kiểm tra sách hướng dẫn.
B. Give a demonstration.
Đưa ra một minh chứng.
C. Ask a colleague for help.
Nhờ đồng nghiệp giúp đỡ.
D. Look for a tool.
Tìm kiếm một công cụ.
=> Q: câu hỏi hành động tiếp theo => Nội dung thường nằm ở phần cuối.
- Ở câu cuối, người đàn ông nói Sure, you can do that on the control panel.
Let me demonstrate how it works => Người đàn ông sẽ chứng minh rằng có
thể điều khiển máy quay bằng bảng điều khiển => Đáp án đúng là B.
6. Shopping
1. Đặc điểm chung
Dạng bài này nằm trong chủ đề Mua sắm.
Nội dung:
Mua hàng: mua/ thanh toán sản phẩm, đổi/ hoàn tiền sản phẩm,..
Bán hàng: hết hàng, sự kiện giảm giá,...
Mối quan hệ giữa những người nói:
Nhân viên bán hàng - Khách hàng
Các nhân viên cửa hàng
2. Các từ/ cụm từ thường gặp
Available / unavailable: có sẵn/ không có sẵn
Exchange: trao đổi
Purchase: mua
Receipt: biên lai
Return: trả lại
Special offer: ưu đãi đặc biệt
Be on sale: đang được bày bán
Be for sale: để bán
Be sold out: bán hết
Check the inventory: kiểm tra hàng tồn kho
For a small fee: với một khoản phí nhỏ
Get a refund: được hoàn lại tiền
On display: trưng bày
Offer a discount: giảm giá
Out of stock: hết hàng
Pay in cash: trả bằng tiền mặt
Pay by credit card: trả bằng thẻ tín dụng
Receive a 10% discount: nhận chiết khấu 10%
3. Ví dụ
Audio: ETS 2021 - Test 1 - Q38-40
Scripts:
Man: (38) Welcome to Pavilion Appliance Store. How can I help you?
Woman: Well, (39) the handle on the door of my refrigerator broke off.
Man: Oh, that's not good. If you bought it more than a year ago, it's not
going to be covered by the warranty.
Woman: I know – I bought it three years ago. But I can fix it myself... I
just need to buy the handle.
Man: I'm sorry, but we don't sell replacement parts.
Woman: So, do you know of a store that does sell them?
Man: Well, (40) there is a Web site that sells appliance parts at good
prices. You could see if they have what you're looking for. It's called
AppliancePartsForYou.com.
Q38: Who most likely is the man?
Người đàn ông rất có khả năng là ai?
A. A supermarket manager.
Quản lý siêu thị.
B. An appliance store employee.
Một nhân viên cửa hàng thiết bị.
C. An ice cream shop owner.
Một chủ tiệm kem.
D. A real estate agent.
Một đại lý bất động sản.
=> Q: hỏi danh tính người nói, tình huống hội thoại là về Shopping
- Ngay câu chào hỏi đầu tiên Welcome to Pavilion Appliance Store. How can
I help you? => Suy ra mối quan hệ giữa các người nói là nhân viên bán hàng -
người mua hàng => Đáp án B là hợp lý.
Q39: What problem does the woman mention?
Người phụ nữ đề cập đến vấn đề gì?
A. An invoice is incorrect.
Hóa đơn bị sai.
B. An item is broken.
Một món đồ bị hỏng.
C. A document is missing.
Tài liệu bị thiếu.
D. A product is too expensive.
Một sản phẩm quá đắt.
=> Q: câu hỏi chi tiết, từ khóa: problem, the woman, mention.
- Người phụ nữ có nói the handle on the door of my refrigerator broke
off => đáp án đúng là B.
Q40: What does the man suggest the woman do?
Người đàn ông đề nghị người phụ nữ làm gì?
A. Purchase a warranty.
Mua bảo hành.
B. Return some merchandise.
Trả lại một số hàng hóa.
C. Call a specialist.
Gọi chuyên gia.
D. Find an item online.
Tìm một đồ dùng trực tuyến.
=> Q: câu hỏi chi tiết, từ khóa: the man, suggest, the woman.
- Nghe được There is a Web site that sells appliance parts at good prices.
You could see if they have what you're looking for. It's called
AppliancePartsForYou.com => Có thể tìm đồ dùng trên website => Đáp án
đúng là D.
7. Order, delivery
1. Đặc điểm chung
Dạng bài này nằm trong chủ đề đặt hàng, giao hàng
Nội dung:
Đơn hàng: Đặt hàng qua điện thoại hoặc trực tuyến, đặt hàng theo yêu
cầu, lỗi đơn hàng, những bất thường về đơn hàng như hết hàng/chậm
hàng, kiểm tra trạng thái đơn hàng
Vận chuyển: Phí vận chuyển, thay đổi địa chỉ nhận hàng, điều chỉnh lịch
trình vận chuyển,...
Mối quan hệ giữa những người nói:
Khách hàng (người đặt hàng) - Nhân viên
Khách hàng (công ty) - nhà cung cấp sản phẩm
Lái xe giao hàng - Công ty/ Khách hàng
Nhân viên dịch vụ - khách hàng
2. Các từ/ cụm từ thường gặp
Book a flight: đặt một chuyến bay
Baggage claim: băng chuyền (nơi nhận hành lý ký gửi)
Boarding pass: thẻ lên máy bay
Check-in counter: quầy làm thủ tục
Connecting flight: chuyến bay chuyển tiếp
Depart: khởi hành
Flight attendant: tiếp viên hàng không
Head for: hướng tới
On board: lên tàu
Stopover: điểm dừng chân
Final destination: điểm đến cuối cùng
Get on: đi lên (tàu, xe,...)
Get off: đi xuống
Miss a train: lỡ một chuyến tàu
Railway: đường sắt
Station: ga tàu
Transfer to: chuyển tới
Be accessible by public transportation: có thể đến bằng phương tiện giao
thông
Bus stop: điểm dừng xe buýt
Commuter: người đi làm bằng vé tháng, người đi (tàu, xe buýt) bằng vé
tháng
Directions: hướng
Fasten one’s seat belt: thắt dây an toàn
Pick up: đón
Traffic: giao thông
Unexpected accident: tai nạn bất ngờ
3. Ví dụ
Audio: ETS 2021 - Test 2 - Q35-37
Scripts:
Man: Good morning, Allston Mechanical, this is Pierre speaking.
Woman: Hi, this is Luisa. I'm calling from Truman Power Tools.
Man: Oh, (35) you ordered machine parts from us, right?
Woman: Right, components for our new electric drill.
Man: Were you satisfied with them?
Woman: Yeah, they were great. (36) We were really happy with how the
drill performed in the product tests.
Man: Glad to hear it. So are you ready to start production?
Woman: That's why I'm calling. We're ready to move to full production,
so we're going to need a large order of those parts. (37) Could you tell me
about your bulk discounts?
Man: Sure. Hold on while I get you the details.
Q35: What did the woman order from the man's company?
Người phụ nữ đã đặt hàng gì từ công ty của người đàn ông?
A. Machine parts.
Các linh kiện máy.
B. Cleaning supplies.
Dụng cụ vệ sinh.
C. Some tickets.
Một số vé.
D. Some computers.
Một số máy tính.
=> Q: câu hỏi chi tiết, từ khóa: the woman, order.
- Nghe được người đàn ông hỏi You ordered machine parts from us, right?,
người phụ nữ xác nhận Right, components for our new electric drill =>
Người phụ nữ mua linh kiện máy khoan => đáp án đúng là A.
Q36: Why is the woman pleased?
Tại sao người phụ nữ hài lòng?
A. Some service fees have decreased.
Một số phí dịch vụ đã giảm.
B. Some product tests were successful.
Một số thử nghiệm sản phẩm đã thành công.
C. A musical performance has been scheduled.
Một buổi biểu diễn âm nhạc đã được lên lịch.
D. A business competitor has left the industry.
Một đối thủ kinh doanh đã rời khỏi ngành.
=> Q: câu hỏi chi tiết, từ khóa Why, the woman, pleased.
- Người phụ nữ nói Yeah, they were great. We were really happy with how
the drill performed in the product tests. => đáp án đúng là B.
Q37: What does the woman ask about?
Người phụ nữ hỏi về điều gì?
A. The date of delivery.
Ngày giao hàng.
B. The size of a venue.
Quy mô của một địa điểm.
C. Business hours.
Giờ làm việc.
D. Discounts on an order.
Giảm giá trên một đơn hàng.
=> Q: câu hỏi chi tiết, từ khóa: the woman, ask.
- Người phụ nữ nói We're ready to move to full production, so we're going
to need a large order of those parts. Could you tell me about your bulk
discounts? => Cấu trúc câu hỏi là dấu hiệu cho đáp án câu hỏi yêu cầu, đề nghị
=> Người phụ nữ hỏi về giảm giá sản phẩm khi mua số lượng lớn => Đáp án
đúng là D.
8. Housing
1. Đặc điểm chung
Dạng bài này nằm trong chủ đề Nhà cửa.
Nội dung:
Bất động sản: Tìm kiếm nhà, mua/ thuê/ bán nhà, hợp đồng thuê nhà
Sửa chữa nhà: dự toán, tiến độ sửa chữa
Mối quan hệ giữa những người nói:
Chủ nhà - người thuê nhà
Đại lý bất động sản - chủ nhà (người cho thuê nhà) có triển vọng
Chủ nhà - thợ sửa chữa
2. Các từ/ cụm từ thường gặp
Be close to: ở gần
Be conveniently located: nằm ở vị trí thuận tiện
Book a house viewing: đặt chỗ để xem nhà
For lease: cho thuê
Fully furnished: đầy đủ nội thất
Give a quotation: đưa ra báo giá
Landlord: chủ nhà
Move in/out: chuyến đến/ chuyển đi
Parking permit: giấy phép đỗ xe
Property: tài sản
Repair a house: sửa nhà
Resident: cư dân
Real estate agency: đại lý/công ty bất động sản
Real estate agent: đại lý bất động sản
Tenant: người thuê nhà
Within walking distance: trong khoảng cách đi bộ
3. Ví dụ
Audio: ETS 2021 - Test 3 - Q41-43
Man: Hi, I live in apartment 3B, and (41),(42) I'm calling about the
kitchen sink. It started leaking yesterday. I'd like to put in a service
request to have it fixed.
Man: OK, (42) Stefan can fix that-he can be at your place within an hour.
Does that work with your schedule?
Man: I guess I could wait for him to come. (43) I didn't realize I had to be
here during the repair.
Man: (43) Yes, you do. It's the apartment complex's policy that all
maintenance work has to be done while the tenant is present. Plus, that
way you'll be able to show Stefan exactly what the problem is.
Q41: Why is the man calling?
Tại sao người đàn ông lại gọi?
A. To request a repair.
Để yêu cầu sửa chữa.
B. To pay a utility bill.
Để thanh toán hóa đơn tiện ích.
C. To reserve a car.
Để đặt xe.
D. To cancel an appointment.
Để hủy cuộc hẹn.
=> Q: câu hỏi chi tiết, từ khóa: the man, calling.
- Ngay câu đầu tiên, người đàn ông nói Hi, I live in apartment 3B, and (41),
(42) I'm calling about the kitchen sink. It started leaking yesterday. I'd like
to put in a service request to have it fixed => Người đàn ông gọi để yêu cầu
sửa chữa bồn rửa bát => Đáp án đúng là A.
Q42: Who most likely is Stefan?
Stefan có thể là ai?
A. A real estate agent.
Một đại lý bất động sản.
B. A salesperson.
Một nhân viên bán hàng.
C. A maintenance worker.
Một công nhân bảo trì.
D. A delivery person.
Người giao hàng.
=> Q: câu hỏi danh tính người nói.
- Người đàn ông trả lời yêu cầu sửa chữa là OK, Stefan can fix that-he can be
at your place within an hour => Stefan có thể là công nhân bảo trì, thợ sửa
chữa => Đáp án đúng là C.
Q43: What policy does the woman mention?
Người phụ nữ đề cập đến chính sách gì?
A. Residents must be home for appointments.
Cư dân phải có mặt tại nhà cho các cuộc hẹn.
B. Deliveries must be signed for in person.
Việc giao hàng phải được ký nhận trực tiếp.
C. Vehicles must be parked in a designated area.
Xe cộ phải đậu nơi quy định.
D. Service fees must be paid online.
Phí dịch vụ phải được thanh toán trực tuyến.
=> Q: câu hỏi chi tiết, từ khóa: policy, the woman, mention.
- Người phụ nữ nói It's the apartment complex's policy that all maintenance
work has to be done while the tenant is present => đáp án đúng là A.
Tổng quan
1. Thông tin chung
Hình thức câu hỏi Trắc nghiệm chọn 1 trong 4 đáp án A, B, C, D cho 3 câu hỏi
liên quan đến 1 đoạn băng có 1 người nói
Số lượng câu hỏi 30 câu, từ câu 71-100, 10 đoạn độc thoại
Kĩ năng đánh giá Kỹ năng giao tiếp, nghe hiểu và đọc hiểu cần thiết trong cuộc
sống hằng ngày và môi trường công sở
=> Về cơ bản các dạng câu hỏi, chủ đề và cách làm bài của Part 4 sẽ tương tự
Part 3, chỉ khác về hình thức bài nói và bố cục thông tin.
2. Các dạng câu hỏi
2.1. Phân loại
Dựa vào tính chất câu hỏi
Các dạng câu hỏi sẽ gặp trong Part 4 là:
Câu hỏi về chủ đề, mục đích
Câu hỏi về danh tính, địa điểm
Câu hỏi về chi tiết
Câu hỏi về yêu cầu, gợi ý
Câu hỏi về hành động tương lai
Câu hỏi về hàm ý câu nói
Câu hỏi kết hợp bảng biểu
=> Mỗi dạng bài có cách làm và lưu ý riêng. Bắt đầu với dạng câu hỏi dễ trước,
khó sau.
Lưu ý: Nếu trong lúc nghe có câu nào chưa chọn được đáp án, đừng chần chừ
chuyển ngay sang câu tiếp theo, nếu chưa chọn được câu cuối chuyển ngay sang
đọc câu hỏi cho đoạn tiếp theo.