Professional Documents
Culture Documents
thuyết minh đồ án 1
thuyết minh đồ án 1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KĨ THUẬT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
CHUYÊN NGÀNH: XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CN
ĐỀ TÀI:
Ngày nay với xu hướng phát triển của thời đại thì nhà cao tầng được xây dựng rộng
rãi ở các thành phố và đô thị lớn. Trong đó, các chung cư cao ốc là khá phổ biến. Cùng
với nó thì trình độ kĩ thuật xây dựng ngày càng phát triển, đòi hỏi những người làm
xây dựng phải không ngừng tìm hiểu nâng cao trình độ để đáp ứng với yêu cầu ngày
càng cao của công nghệ.
Đồ án tốt nghiệp lần này là một bước đi cần thiết cho em nhằm hệ thống các kiến
thức đã được học ở nhà trường sau gần năm năm học. Đồng thời nó giúp cho em bắt
đầu làm quen với công việc thiết kế một công trình hoàn chỉnh, để có thể đáp ứng tốt
cho công việc sau này.
Với nhiệm vụ được giao, thiết kế đề tài: “Cao Óc Văn Phòng Thương Mại Đông
Phú”. Trong giới hạn đồ án thiết kế :
Phần I: Kiến trúc: 10%.- Giáo viên hướng dẫn: TS. Phạm Mỹ
Phần II: Kết cấu: 30%. - Giáo viên hướng dẫn: Ths. Vương Lê Thắng
Phần III: Thi công: 60%. - Giáo viên hướng dẫn: TS. Phạm Mỹ
Trong quá trình thiết kế, tính toán, tuy đã có nhiều cố gắng, nhưng do kiến thức còn
hạn chế, và chưa có nhiều kinh nghiệm nên chắc chắn em không tránh khỏi sai xót. Em
kính mong được sự góp ý chỉ bảo của các thầy, cô để em có thể hoàn thiện hơn đề tài
này.
Em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy, cô giáo trong trường Đại học Bách Khoa,
khoa Xây dựng DD&CN, đặc biệt là các thầy đã trực tiếp hướng dẫn em trong đề tài
tốt nghiệp này.
Tôi xin cam đoan đây là phần nghiên cứu và thể hiện đồ án tốt nghiệp độc lập của
riêng tôi. Các số liệu, công thức, hình vẽ sử dụng trong đồ án có nguồn gốc và được trích
dẫn rõ ràng, đã công bố theo đúng quy định. Các kết quả tính toán trong đồ án do tôi tự
tìm hiểu, phân tích một cách trung thực, khách quan. Các kết quả của đồ án này chưa
từng được công bố trong bất kỳ nghiên cứu nào khác.
5.1 Sơ đồ tính.............................................................................................................39
5.2 Lựa chọn tiết diện và vật liệu tính toán................................................................39
a) Chọn sơ bộ tiết diện dầm dọc nhà.....................................................................39
b) Lựa chọn vật liệu..............................................................................................39
5.3 Xác định tải trọng tác dụng lên dầm....................................................................40
5.3.1 Tải trọng phân bố trên dầm...........................................................................40
5.3.2 Tải trọng tập trung trên dầm ( do sàn ban công truyền vào )........................41
5.4 Xác định nội lực của dầm.....................................................................................41
5.4.1 Sơ đồ các trường hợp tải trọng tác dụng lên dầm.........................................41
5.4.2 Tổ hợp nội lực...............................................................................................42
5.5 Tính toán cốt thép cho dầm..................................................................................44
5.5.1 Tính toán cốt thép dọc...................................................................................44
5.5.2 Tính toán đai cho dầm:..................................................................................45
CHƯƠNG 6: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ PHƯƠNG ÁN THI CÔNG TỔNG QUÁT........................................................................................................ 47
Bảng 4. 1 Tải trọng của các lớp cấu tạo sàn cầu thang xem PHỤ LỤC 4. 33
Bảng 4. 2 Tải trọng của các lớp cấu tạo sàn chiếu nghĩ xem PHỤ LỤC 4........................33
Bảng 4. 3 Kết quả tính toán của bảng thang nghiêng........................................................37
Bảng 4. 4 Kết quả tính toán cốt thép của bản chiếu nghĩ..................................................37
Bảng 5. 1 Trọng lượng bản thân của dầm, xem PHỤ LỤC 5 40
Bảng 5. 2 Tĩnh tải do các ô sàn truyền vào dầm, xem PHỤ LỤC 5..................................41
Bảng 5. 3 Tĩnh tải do các ô sàn truyền vào dầm, xem PHỤ LỤC 5..................................41
Bảng 5. 4 Tổ hợp nội lực theo moment, xem PHỤ LỤC 5...............................................44
Bảng 5. 5 Tổ hợp nội lực theo lực căt, xem PHỤ LỤC 5..................................................44
Bảng 5. 6 Kết quả tính toán cốt thép dầm..........................................................................45
Máy KH100 HITACHI , thông số của máy thể hiện trong Bảng 7. 1 PHỤ LỤC 7. 50
Máy BE-15A có thông số được thể hiện trong Bảng 7. 2 PHỤ LỤC 7.............................50
Bảng 7. 3 Thể tích bê tông đầu cọc bị đập bỏ....................................................................53
Bảng 7. 4 Đánh giá chất lượng bê tông tường barette theo vận tốc truyền âm..................64
Bảng 7. 5 Đánh giá chất lượng bê tông tường barette theo vận tốc truyền âm..................65
Bảng 7. 6 Thời gian thi công 1 đốt barrette.......................................................................65
Bảng 7. 7 Số xe bê tông cần thiết cho thi công tường barrette..........................................67
Bảng 7. 8 Thể tích đất vận chuyển tường barrette.............................................................67
Bảng 7. 9 Thông số địa chất khai báo trong plaxis, xem PHỤ LỤC 7..............................69
Bảng 7. 10 Các thông số tường vây trên 1m dài, xem PHỤ LỤC 7..................................69
Bảng 7. 11 Thông số hệ giằng chống, xem PHỤ LỤC 7...................................................69
Bảng 7. 12 Các thông số tầng hầm, xem PHỤ LỤC 7......................................................69
Bảng 7. 13 Tính toán và bố trí cốt thép cho tường vây.....................................................70
Bảng 7. 14 Đặc trưng tiết diện hình học kingpost.............................................................74
Bảng 7. 15 Thể tích đất đào bằng máy ở giai đoạn 4, xem PHỤ LỤC 7...........................77
Bảng 7. 16 Thể tích đất đào thủ công ở giai đoạn 4, xem PHỤ LỤC 7............................78
Bảng 7. 17 Thông số ván khuôn gổ phủ phim, xem PHỤ LỤC 7.....................................83
Bảng 7. 18 Thông số kỹ thuật ván khuôn, xem PHỤ LỤC 7............................................83
Bảng 7. 19 Thông số kỹ thuật xà gồ thép 50x50x2mm, xem PHỤ LỤC 7.......................83
Bảng 7. 20 Thông số kỹ thuật xà gồ thép 50x100x2mm, xem PHỤ LỤC 7.....................83
Bảng 7. 21 Khối lượng bê tông đài cọc, xem PHỤ LỤC 7...............................................86
Bảng 7. 22 Khối lượng bê tông lót đài cọc, xem PHỤ LỤC 7..........................................86
Bảng 7. 23 Khối lượng cốt thép đài cọc, xem PHỤ LỤC 7..............................................86
Bảng 7. 24 Khối lượng ván khuôn đài cọc, xem PHỤ LỤC 7..........................................86
Bảng 7. 25 Khối lượng công việc trên từng phân đoạn.....................................................87
Bảng 7. 26 Chi phí lao động các công việc theo thực tế....................................................88
Bảng 7. 27 Công của các dây chuyền bộ phận trên phân đoạn Qij....................................88
Bảng 7. 28 Chọn tổ thợ thi công........................................................................................88
Bảng 7. 29 Nhịp công tác ở các phân đoạn.......................................................................89
Bảng 7. 30 Nhịp dây chuyền giữa các bộ phận bê tông móng..........................................89
Bảng 7. 31 Bảng tính toán kij ............................................................................................89
Bảng 7. 32 Bảng tính giãn cách Oi 1..................................................................................90
Bảng 7. 33 Khối lượng bê tông giằng móng, xem PHỤ LỤC 7........................................92
Bảng 7. 34 Khối lượng ván khuôn giằng móng, xem PHỤ LỤC 7...................................92
Bảng 7. 35 Khối lượng cốt thép giằng móng, xem PHỤ LỤC 7.......................................92
Bảng 9. 1 Hao phí thực tế của công tác lắp dựng và tháo dở ván khuôn 120
Bảng 9. 2 Tính toán hao phí thực tế của công tác hoàn thiện..........................................120
Bảng 9. 3 Diện tích nhà tạm............................................................................................125
Bảng 9. 4 Tính toán cấp nước tạm...................................................................................126
Bảng 9. 5 Khối lượng cát và xi măng..............................................................................128
MỤC LỤC HÌNH ẢNH
Hình 3. 1 Khai báo vật liệu bê tông...................................................................................13
Hình 3. 2 Khai báo vật liệu bê tông...................................................................................13
Hình 3. 3 Khai báo tiết diện dầm.......................................................................................14
Hình 3. 4 Khai báo tiêt diện cột.........................................................................................14
Hình 3. 5 Khai báo các loại sàn.........................................................................................15
Hình 3. 6 Khai báo chi tiết các loại sàn.............................................................................15
Hình 3. 7 Khai báo tiết diện vách......................................................................................15
Hình 3. 8 Khai báo tải trọng..............................................................................................16
Hình 3. 9 Tổ hợp tải trọng.................................................................................................16
Hình 3. 10 Mô hình mặt bằng tầng 5 Hình 3. 11 Tải trọng của các lớp cấu tạo sàn. .17
Hình 3. 12 Tải trọng tường xây trên dầm và trên sàn........................................................17
Hình 3. 13 Hoạt tải Ptc≥200daN/m 2..................................................................................18
Hình 3. 14 Dãy strip theo phương X Hình 3. 15 Dãy strip theo phương Y.................18
Hình 3. 16 Mesh cấu kiện với khoảng cách là 1m.............................................................19
Hình 3. 17 Momet dãy strip theo phương X Hình 3. 18 Moment dãy strip theo phương Y
...........................................................................................................................................19
Hình 3. 19 Bố trí cốt thép theo các giá trị moment tính toán.............................................20
Hình 3. 20 Độ võng của sàn...............................................................................................31
Hình 4. 1 Mặt bằng kiến trúc cầu thang tầng 5 đến tầng 6 32
Hình 4. 2 Phương án kết cấu cầu thang.............................................................................32
Hình 4. 3 Các lớp cấu tạo sàn bảng thang.........................................................................33
Hình 4. 4 Khai báo vật liệu cấu kiện Hình 4. 5 Khai báo tiết diện cấu kiện............33
Hình 4. 6 Sơ đồ 1 Hình 4. 7 Sơ đồ 2..........................................34
Hình 4. 8 Khai báo các loại tải trọng vào phần mền etabs................................................34
Hình 4. 9 Tổ hợp tải trọng trong phần mền etabs..............................................................35
Hình 4. 10 Gán tỉnh tải lên sơ đồ 1 Hình 4. 11 Gán tỉnh tải lên sơ đồ 2............35
Hình 4. 12 Gán hoạt tải lên sơ đồ 1 Hình 4. 13 Gán hoạt tải lên sơ đồ 2............35
Hình 4. 14 Lựa chọn mặt phẳng phân tích.........................................................................35
Hình 4. 15 Biểu đồ momet của 2 sơ đồ.............................................................................36
Hình 4. 16 Biểu đồ lực cắt của 2 sơ đồ..............................................................................36
Hình 4. 17 Chuyển vị của bản thang..................................................................................36
Hình 4. 18 Sơ đồ tính và nội lực của DCN........................................................................38
- Gió tây nam chiếm ưu thế vào mùa hè; gió đông bắc chiếm ưu thế trong mùa đông
Thuộc khu vực gió IA
Độ ẩm: độ ẩm trung bình hàng năm: 80-85%.
Nắng:tổng số giờ nắng trong năm: 1786 giờ .
Địa hình:Địa hình khu đất bằng phẳng, tương đối rộng rãi thuận lợi cho việc xây
dựng công trình.
- Địa chất:Theo tài liệu báo cáo kết quả địa chất công trình, khu đất xây dựng tương
đối bằng phẳng và được khảo sát bằng phương pháp khoan. Độ sâu khảo sát là 50 m, mực
nước ngầm ở độ sâu cách mặt đất tự nhiên là 4,2 m. Theo kết quả khảo sát gồm có các
lớp đất từ trên xuống dưới: Phần đất lấp: chiều dày không đáng kể.
- Đất cát mịn nâu - nâu vàng kém chặt :4.2m
- Đất bùn sét lẫn nhiều xác thực vật, xám đen, trạng thái nhão :2.6m
- Đất sét nâu- nâu vàng trạng thái dẻo cứng :5,9m
- Đất sét xám xanh đen, trạng thái dẻo mền:9,6m
- Đất cát mịn xám nâu,xám tro trạng thái chặt vừa:17.2m
- Đất á sét, xám tro trạng thái dẻo cứng :3.1m
- Đất á cát ,xám tro vàng nâu trạng thái dẻo
1.3 Quy mô và đặc điểm công trình
Chiều cao công trình 46.2 m. Loại công trình: cao óc văn phòng thương mại. Cấp
công trình: Cấp II (Phụ lục 2 của thông tư 03/2016/TT-BXD). Quy mô công trình: 2 tầng
hầm, 13 tầng, 1 tầng mái . Mục đích đầu tư: Phục vụ cho dự án khu đô thị mới.
1.4 Giải pháp thiết kế
1.4.1 Thiết kế tổng mặt bằng
Mặt bằng công trình được bố trí theo hình chữ nhật, với sảnh tầng ở giữa chia khối
chữ nhật làm hai phần đối xứng. Hệ thống giao thông của công trình gồm hai cầu thang
bộ (trong đó có một cầu thang bộ thoát hiểm) được bố trí ở ngoài công trình, hai cầu
thang máy tập trung ở trung tâm công trình điều này rất thích hợp với kết cấu nhà cao
tầng, thuận tiện trong việc xử lý kết cấu.
1.4.2 Giải pháp mặt bằng và phân khu chức năng
Các chức năng chính của tòa nhà được tính toán thiết kế đảm bảo tiếp cận sử dụng
và liên hệ dễ dàng, sang trọng, giao thông được phân tách biệt nhưng đảm bảo tính liên
thông khi cần thiết.Công trình được thiết kế kiên cố, giao thông phương đứng sử dụng
cụm thang máy, gồm tổng cộng 2 thang máy, ngoài ra còn có hệ thống thang bộ để phục
vụ cho việc đi lại giữ các tầng gần nhau và thoát nạn khi có sự cố.
-Tầng hầm : được thiết kế bố trí các khu để xe, kỹ thuật công trình.
SVTH: PHẠ M THANH TOÀ N Page 19
CAO Ố C VĂ N PHÒ NG THƯƠNG MẠ I GVHD: TS PHẠ M MỸ
ĐÔ NG PHÚ PHÚ QUỐ C ThS VƯƠNG LÊ THẮ NG
-Tầng 1: Là tầng dịch vụ công cộng, sinh hoạt chung. Các nối vào tầng 1 biệt lập
nhằm đảm bảo sự hoạt động độc lập của các chức năng trong công trình, phù hợp với yêu
cầu công năng, an toàn và thuận tiện cho người ở, được sử dụng dịch vụ cũng như nhân
viên hoạt động trong công trình
-Tầng các văn phòng (tầng 1-13): có diện tích từ 399m2, chiều cao mỗi tầng 3,3m.
Bố trí lõi thang máy hợp lý tại trung tâm của tầng. Mỗi tầng gồm 3 chức năng là văn
phòng, phòng vệ sinh và sảnh và hành lang
-Hệ thống giao thông: Tổ chức hệ thống giao thông đứng gồm 02 buồng thang
máy và 02 thang bộ .
1.4.3 Giải pháp mặt đứng
- Giải pháp mặt đứng tuân thủ các tiêu chuẩn đơn giản hiện đại, nhẹ nhàng phù
hợp với công năng của một nhà cao tầng, phù hợp với cảnh quan chung của một cao óc.
- Mặt đứng công trình thể hiện sự đơn giản hài hoà, khúc triết với những đường
nét khoẻ khắn. Sử dụng phân vị đứng tại các vách nhằm phân chia diện rộng của khối
đồng thời cùng với nét ngang của các chi tiết như ban công, logia gờ phân tầng và mái đã
thể hiện rõ nét ý đồ trên . Tỷ lệ giữa các mảng đặc và rộng giữa các ô cửa sổ, vách kính
và tường đặc được nghiên cứu kỹ lưỡng để tạo ra nhịp điệu nhẹ nhàng và thanh thoát, tạo
nên cảm giác gần gũi với con người.
- Nhìn tổng thể mặt đứng toà nhà cơ bản được chia làm 3 phần: Phần chân đế,
phần thân nhà và phần mái.
+ Phần chân đế là tầng hầm và tầng dịch vụ công cộng dưới cùng. Đây là phần
mặt đứng công trình nằm trong tầm quan sát chủ yếu của con người, vì vậy phần này
được thiết kế chi tiết hơn với những vật liệu sang trọng hơn... Đồng thời phần này được
mở rộng và sử dụng gam màu sẫm nhằm tạo sự vững chắc cho công trình.
+ Phần thân nhà bao gồm 13 tầng văn phòng phía trên được tạo dáng thanh thoát
đơn giản. Các chi tiết được giản lược màu sắc sử dụng chủ yếu là màu sáng tuy nhiên vẫn
ăn nhập với phần chân đế.
+ Trên cùng, mái là phần kết của công trình. Do vậy nó là điểm nhấn quan trọng
của tổ hợp công trình trong tổng thể quy hoạch của khu đô thị mới.
1.4.4 Giải pháp mặt cắt
Dựa vào đặc điểm sử dụng và điều kiện vệ sinh ánh sáng, thông hơi thoáng gió
cho các phòng chức năng ta chọn chiều cao các tầng như sau:
- Tầng hầm cao3.10.
- Tầng 1 cao 3.60m.
- Tầng 2-13 cao 3.3m
- Tầng mái cao 1.5 m.
Giao thông theo phương đứng của công trình gồm thang máy và thang bộ được
thiết kế theo các nguyên tắc sau:
- Thang máy: Số thang máy phụ thuộc vào loại thang và lượng người phục vụ.
Không sử dụng thang máy làm lối thoát người khi có sự cố. Công trình có thang máy vẫn
phải bố trí thang bộ. Nếu công trình sử dụng thang máy làm phương tiện giao thông đứng
chủ yếu thì số lượng thang máy chở người không ít hơn hai. Thang máy phải bố trí gần
lối vào cửa chính, buồng thang máy đủ rộng, có bố trí tay vịn, bảng điều khiển cho người
tàn tật. Giếng thang máy không nên bố trí sát bên cạnh các phòng chính của công trình,
nếu không phải có biện pháp cách âm, cách chấn động.
- Thang bộ: Số lượng, vị trí và hình thức cầu thang phải đáp ứng yêu cầu sử dụng
thuận tiện và thoát người an toàn. Chiều rộng thông thủy của cầu thang ngoài việc đáp
ứng quy định của quy phạm phòng cháy, còn phải dựa vào đặc trưng sử dụng của công
trình. Chiều cao một đợt thang không lớn hơn 1,8m và phải bố trí chiếu nghỉ. Chiều rộng
chiếu nghỉ không nhỏ hơn 1,2m. Chiều cao thông thủy của phía trên và phía dưới chiếu
nghỉ cầu thang không nhỏ hơn 2m. Chiều cao thông thủy của vế thang không nhỏ hơn
2,2m.
Đường ống đổ rác được bố trí thẳng đứng, làm bằng vật liệu không cháy, không rò
rỉ, không có vật nhô ra. Diện tích mặt cắt thông thủy không được nhỏ hơn 0,5m x 0,5m.
Cửa lấy rác phải đảm bảo khoảng cách ly vệ sinh. Phương thức thu gom và vận chuyển
rác phải phù hợp với phương thức quản lý rác của thành phố.
Căn cứ vào tính chất sử dụng, qui mô công trình và tải trọng chúng tôi sử dụng
1.4.5 Giải pháp mặt cắt
Giải pháp kết cấu:
Ngày nay, trên thế giới cũng như ở Việt Nam việc sử dụng kết cấu bêtông cốt thép
trong xây dựng trở nên rất phổ biến. Đặc biệt trong xây dựng nhà cao tầng, bêtông cốt
thép được sử dụng rộng rãi do có những ưu điếm sau:
- Giá thành của kết cấu bêtông cốt thép thường rẻ hơn kết cấu thép đối với những
công trình có nhịp vừa và nhỏ chịu tải như nhau.
- Bền lâu, ít tốn tiền bảo dưỡng, cường độ ít nhiều tăng theo thời gian. Có khả
năng chịu lửa tốt.
- Dễ dàng tạo được hình dáng theo yêu cầu của kiến trúc.
Vì vậy công trình sử dụng vật liệu bêtông cốt thép.
Ngoài ra, hệ kết cấu khung-giằng (khung và vách cứng) được tạo ra tại khu vực
cầu thang bộ, cầu thang máy, khu vệ sinh chung hoặc ở các tường biên, là các khu vực có
tường liên tục nhiều tầng. Hệ thống khung được bố trí tại các khu vực còn lại của ngôi
nhà. Hai hệ thống khung và vách được liên kết với nhau qua hệ kết cấu sàn. Trong trường
hợp này hệ sàn liền khối có ý nghĩa rất lớn. Thường trong hệ thống kết cấu này hệ thống
vách đóng vai trò chủ yếu chịu tải trọng ngang, hệ khung chủ yếu được thiết kế để chịu
tải trọng thẳng đứng. Sự phân rõ chức năng này tạo điều kiện tối ưu hoá các cấu kiện,
giảm bớt kích thước cột và dầm, đáp ứng được yêu cầu của kiến trúc .
Hệ kết cấu khung -giằng tỏ ra là hệ kết cấu tối ưu cho nhiều loại công trình cao
tầng. Loại kết cấu này sử dụng hiệu quả cho các ngôi nhà đến 40 tầng. Nếu công trình
được thiết kế cho vùng có động đất cấp 8 thì chiều cao tối đa cho loại kết cấu này là 30
tầng, cho vùng động đất cấp 9 là 20 tầng .
Chính vì các lý do trên mà sử dụng giải pháp hệ khung-vách bằng BTCT đổ toàn
khối. Hệ thống thang bộ, thang máy là lõi trung tâm đảm bảo sự bền vững, chắc chắn cho
công trình.
a) Hệ thống điện
Tuyến điện trung thế 15 KV qua ống dẫn đặt ngầm dưới đất đi vào trạm biến thế
của công trình. Ngoài ra còn có điện dự phòng cho công trình gồm 2 máy phát điện chạy
bằng Diesel cung cấp, máy phát điện này đặt tại phòng kỹ thuật thuộc tầng hầm của công
trình. Khi nguồn diện chính của công trình bị mất vì bất kỳ một lý do gì, máy phát điện sẽ
cung cấp điện cho những trường hợp sau:
+ Các hê thống phòng cháy, chữa cháy.
+ Hệ thống chiếu sáng và bảo vệ.
+ Các phòng làm việc ở các tầng.
+ Hệ thống máy tính trong tòa nhà công trình.
+ Biến áp điện và hệ thống cáp.
b) Hệ thống cấp nước
Thoát nước mưa trên mái và nước mưa thoát ra từ lôgia các căn hộ bằng ống nhựa
100. Số lượng ống được bố trí sao cho phù hợp với yêu cầu: một ống nước 100 có
thể phục vụ thoát nước một diện tích mái từ 70 120 m2.
Trên mặt bằng sân được đánh dốc để đưa nước mặt thoát ra đường ống rãnh có
đúc đoanh đậy lên trên.
c) Hệ thống thông gió và chiếu sáng
Các phòng làm việc, các hệ thống giao thông chính trên các tầng đều tận dụng hết
khả năng chiếu sáng tự nhiên thông qua các cửa kính bố trí bên ngoài. Ngoại trừ tầng
hầm bắt buộc phải sử dụng hệ thống chiếu sáng nhân tạo, từ tầng trệt trở đi đều tận dụng
khả năng chiếu sáng tự nhiên. Việc bố trí các ô cửa sổ vừa tận dụng được ánh sáng mặt
trời vừa không bị nắng buổi chiều chiếu vào tạo nên sự thuận tiện cho người sử dụng.
Mỗi căn hộ đều được tiếp xúc với môi trường xung quanh thông qua một lôgia, đều này
SVTH: PHẠ M THANH TOÀ N Page 22
CAO Ố C VĂ N PHÒ NG THƯƠNG MẠ I GVHD: TS PHẠ M MỸ
ĐÔ NG PHÚ PHÚ QUỐ C ThS VƯƠNG LÊ THẮ NG
giúp người ở có cảm giác gần gũi với thiên nhiên, căn hộ được thông gió và chiếu sáng tự
nhiên tốt hơn.
Ngoài hệ thống chiếu sáng tự nhiên thì chiếu sáng nhân tạo cũng được bố trí sao
cho có thể phủ hết được những điểm cần chiếu sáng, đáp ứng được nhu cầu của người sử
dụng.
d) Hệ thống chống sét
Được thiết kế theo tiêu chuẩn Việt Nam “Chống sét cho công trình xây dựng” với
yêu cầu điện trở cho hệ thống chống sét đánh thẳng là R < 10 Ω. Vị trí và cao độ của thu
lôi đảm bảo đủ để bảo vệ những chi tiết xa nhất của công trình.
e) Hệ thống PCCC
Hệ thống báo cháy
Thiết bị phát hiện báo cháy được bố trí ở mỗi tầng và ở mỗi phòng, ở nơi công
cộng của mỗi tầng. Mạng lưới báo cháy có gắn đồng hồ và đèn báo cháy, khi phát hiện
được cháy, phòng quản lý, bảo vệ nhận tín hiệu thì kiểm soát và khống chế hỏa hoạn cho
công trình thông qua hệ thống cứu hỏa.
Hệ thống cứu hỏa
- Nước: Được lấy từ bể nước mái xuống, sử dụng máy bơm xăng lưu động. Các
đầu phun nước được lắp đặt ở phòng kỹ thuật của các tầng và đươc nối với các hệ thống
cứu cháy khác như bình cứu cháy khô tại các tầng, đèn báo các cửa thoát hiểm, đèn báo
khẩn cấp tại tất cả các tầng.
- Thang bộ: Cửa và lồng thang bộ thoát hiểm dùng loại tự sập nhằm ngăn ngừa
khói xâm nhập. Chiều rộng lối đi cầu thang không được nhỏ hơn 0,9m. Chiều rộng chiếu
nghỉ cầu thang không được nhỏ hơn chiều rộng lối đi cầu thang.Trong lồng thang bộ
thoát hiểm bố trí hệ thống điện chiếu sáng tự động, hệ thống thông gió động lực cũng
được thiết kế để hút gió ra khỏi buồng thang máy chống ngạt. 2 thang bộ được bố trí phân
tán hai đầu công trình.
- Hành lang, lối đi: hành lang, lối đi mỗi tầng được thiết kế đủ rộng để thoát người
khi có hỏa hoạn đồng thời không bố trí vật cản kiến trúc, không tổ chức nút thắt cổ chai,
không bố trí của kéo và không tổ chức bật cấp, tạo điều kiện cho người thoát hiểm thoát
ra khỏi nhà trong thời gian ngắn nhất.
- Cửa đi: cửa đi trên đường thoát nạn phải mở ra phía ngoài nhà. Không cho phép
làm cửa đẩy trên đường thoát nạn. Khoảng cách từ cửa đi xa nhất của bất kỳ gian phòng
nào đến lối thoát nạn gần nhất không nhỏ hơn 25 m. Chiều rộng tổng cộng của cửa thoát
ra ngoài hay của vế thang hoặc của lối đi trên đường thoát nạn được tính theo số người
của tầng đông nhất ( không kể tầng một) được tính 1m cho 100 người.
1.4.6 Kết luận
Việc xây dựng cao óc văn phòng thương mại Đông Phú là một việc làm cần thiết
và có ý nghĩa trong việc giải quyết việc làm cho người dân .Đồng thời những công trình
có tầm vóc như thế này sẽ thúc đẩy thành phố Phú Quốc phát triển theo hướng hiện đại,
xứng đáng tầm vóc của một thành phố lớn, năng động như hiện nay.
2.4.3 Dầm
Trong đó: L là nhịp của dầm. Với dầm chính: Lmax = 10 m, hdc =(667-1000)mm,
chọn h=600mm,ta có b=(200-400)mm
Vậy chọn dầm chính có kích thước :400×600mm
Với dầm phụ: Lmax = 7 m, hdc =(350-700)mm,
chọn h=400mm,ta có b=(134-267)mm
Vậy chọn dầm phụ có kích thước : 250×400mm
2.4.4 Cột
Diện tích tiết diện cột được chọn sơ bộ theo công thức sau
N
A=k R
b
N: tổng lực dọc trên cột đang xét ,N=n.q.s
n: số tầng , q=1÷1.4T/m2: tải trọng trên 1m2 sàn , s: diện truyền tải
k=1÷1.4:hệ số kể đến ảnh hưởng độ lệch tâm
Bảng thống kê lựa chọn tiết diện cột :
Bảng 2. 2 Lựa chọn sơ bộ tiết diện cột, xem PHỤ LỤC 2
2.5 Lựa chọn vật liệu
.Bảng 2. 3 Vật liệu sử dụng cho các cấu kiện trong công trình
Vật liệu
Cấu kiện
Bê tông Cốt thép dọc Cốt thép đai
Dầm B25 CB400V CB400V
CB400V CB240T
Sàn B25
CB240T
Cầu thang B25 CB400V CB400V
Cột/Vách B30 CB400V CB400V
D D
3800
6000
6000
S1 S1 S2 S3
S4
2200
C C
S6 S7
2200
S5 S5
7000
7000
20000
20000
S8 +8.400
4800
S9
B B
7000
7000
7000
S5 S5 S10 S11
A A
S12 S12 S13 S14
1000
1000
10000 9000
19000
1 2 3
ΨA = 0,4+
Hệ số giảm tải :
Hoạt tải tác dụng vào các ô sàn :
Bảng 3. 5 Hoạt tải tác dụng lên ô sàn, xem PHỤ LỤC 3,
Hình 3. 10 Mô hình mặt bằng tầng 5 Hình 3. 11 Tải trọng của các lớp cấu tạo sàn
Hình 3. 14 Dãy strip theo phương X Hình 3. 15 Dãy strip theo phương Y
3.6.2 Mesh cấu kiện :chúng ta mesh cấu kiện với khoảng cách là 1m
Hình 3. 17 Momet dãy strip theo phương X Hình 3. 18 Moment dãy strip theo phương Y
Hình 3. 19 Bố trí cốt thép theo các giá trị moment tính toán
Tính toán cốt thép chịu momen âm theo phương cạnh ngắn cho bản sàn như một
cấu kiện BTCT chịu uốn có bề rộng là b = 1m = 100 cm và chiều cao là h = 13 cm.
Giá trị nội lực: M = -17.204 kN.m
Giả thiết, a = 2,5 cm.
M 17.204 . 10
6
α m= 2= =0,10<α R =0,405
γ b 2 . Rb b . h0 1.14 , 5.1000 .(130−25)2
ζ=0.5.(1+√ 1−2 α m=0.5(1+√ 1−2 ×0.10 )=0,953
6
M 17.207 .10
A s= 2
ζ . R s .h 0 = 0,994.350 .(130−25) =4,53(cm )
Bố trí ∅10a160 có As = 4,91 (cm2)> A s=4,53(cm2)
Kiểm tra hàm lượng cốt thép :
As 491 ξ . R b 0.563 .14 .5
μmin =0.05 % ≤ μ= = .100=0,426 % ≤ μ max = = =100=2.32%
b . h 0 1000.115 Rs 350
Kiểm tra lại a=10+5=15mm<25mm
Tính toán cốt thép cho các ô sàn còn lại:
Phần1.1 Tính toán cốt thép dọc, xem PHỤ LỤC 1,
0.02 0.98
8 1.00 -4.541 -4.541 130 15 115 1.15 0.10% 10 683 200 3.93
4 8
0.00 0.99
9.97 1.00 1.069 1.069 130 15 115 1.15 0.10% 8 437 180 2.79
6 7
0.13 0.92
15.275 1.00 -25.653 -25.653 130 15 115 6.87 0.60% 10 114 110 7.14
4 8
0.06 0.96
18 1.00 12.489 12.489 130 15 115 4.99 0.43% 8 101 100 5.03
5 6
0.02 0.98
1.3 1.00 -4.378 -4.378 80 15 115 1.15 0.10% 10 683 200 3.93
3 8
2.2142 0.00 0.99
1.00 1.002 1.002 130 15 115 1.15 0.10% 8 437 180 2.79
9 5 7
0.02 0.98
7.7 1.00 -4.799 -4.799 130 15 115 1.21 0.11% 10 650 200 3.93
5 7
0.00 0.99
11.075 1.00 0.707 0.707 130 15 115 1.15 0.10% 8 437 180 2.79
4 8
0.00 0.99
12.925 1.00 -0.547 -0.547 130 15 115 1.15 0.10% 10 683 200 3.93
3 9
0.00 0.99
0 1.00 1.360 1.360 80 15 115 1.15 0.10% 8 437 180 2.79
7 6
0.04 0.97
7.6 1.00 -9.412 -9.412 130 15 115 2.40 0.21% 10 327 200 3.93
9 5
MSA 0.00 1.00
12.02 1.00 0.028 0.028 130 15 115 1.15 0.10% 8 437 180 2.79
7 0 0
0.04 0.97
15.4 1.00 -7.965 -7.965 130 15 115 2.02 0.18% 10 388 200 3.93
2 9
0.01 0.99
21 1.00 2.378 2.378 130 15 115 1.15 0.10% 8 437 180 2.79
2 4
0.03 0.98
0.3 1.00 -5.886 -5.886 130 15 115 1.49 0.13% 10 529 200 3.93
1 4
0.00 0.99
1.24 1.00 0.694 0.694 130 15 115 1.15 0.10% 8 437 180 2.79
MSB 4 8
1 0.00 1.00
1.24 1.00 -0.085 -0.085 130 15 115 1.15 0.10% 10 683 200 3.93
0 0
0.01 0.99
4.06 1.00 1.928 1.928 130 15 115 1.15 0.10% 8 437 180 2.79
0 5
6 7
0.00 0.99
5 1.00 -0.575 -0.575 130 15 115 1.15 0.10% 10 683 200 3.93
3 8
0.03 0.98
7 1.00 6.849 6.849 130 15 115 2.70 0.23% 8 186 140 3.59
6 2
- 0.07 0.96
10 1.00 -14.277 130 15 115 3.69 0.32% 10 213 200 3.93
14.277 4 1
18.130 5 0
0.02 0.98
14.8 1.00 4.747 4.747 130 15 115 1.86 0.16% 8 271 180 2.79
5 7
- 0.05 0.97
18.7 1.00 -10.052 130 15 115 2.57 0.22% 10 306 200 3.93
10.052 2 3
0.00 0.99
19 1.00 0.249 0.249 130 15 115 1.15 0.10% 8 437 180 2.79
1 9
0.02 0.98
0 1.00 -4.499 -4.499 130 15 115 1.15 0.10% 10 683 200 3.93
3 8
0.04 0.97
3 1.00 9.117 9.117 130 15 115 3.61 0.31% 8 139 140 3.59
MSB 8 6
6 - 0.10 0.94
10 1.00 -20.157 130 15 115 5.30 0.46% 10 148 140 5.61
20.157 5 4
0.04 0.97
16.48 1.00 8.079 8.079 130 15 115 3.19 0.28% 8 158 140 3.59
2 8
100
200
với phần mền etabs để tính toán thiết kết cầu
1100
1200
thang. Ta chọn cầu thang dạng bản để tính toán
DCN
DCT
2800
3000
200
1350
1200
trí 1 dầm chiếu nghĩ tại vị trí tường bao phía
trên và dầm chiếu tới tại vị trí chân thang (dưới
550
3
200
100
bậc thang số 1 và số 21), ở đây là hình
6000
D
C
Công thức: .
Lớpgạchceramic:
Lớp gạch bậc thang: Hình 4. 3 Các lớp cấu tạo sàn bảng thang
Tĩnh tải các lớp cấu tạo được tính theo công thức: .
Lớp BTCT: ;Lớp vữa trát:
Tĩnh tải tác dụng vào bản bang và bản chiếu nghĩ:
Bảng 4. 1 Tải trọng của các lớp cấu tạo sàn cầu thang xem PHỤ LỤC 4.
Bảng 4. 2 Tải trọng của các lớp cấu tạo sàn chiếu nghĩ xem PHỤ LỤC 4.
4.2.2 Hoạt tải
Hoạt tải lấy theo TCVN 2737-1995 cho cầu thang là ptc = 3 kN/m2 (văn phòng), hệ
số vượt tải lấy bằng 1,2.
Bản thang nghiêng: ptt = 3×1.2=3.6(kN/m2).
Bản chiếu nghỉ: ptc = 3 (kN/m2).→ ptt = 3×1.2=3.6(kN/m2).
4.3 Vẽ mô hình và gán tải trọng của cầu thang lên phần mền etabs
4.3.1 Khai báo vật liệu và tiết diện: chọn bê tông B25 cho cấu kiện cầu thang
Hình 4. 4 Khai báo vật liệu cấu kiện Hình 4. 5 Khai báo tiết diện cấu kiện
4.3.2 Vẽ mô hình và gán điều kiện biên cho cầu thang :
Tỷ số giữa cạnh dài và cạnh ngắn là L2/L1 = 2,246 > 2 nên chiếu nghỉ là bản loại
dầm.
Xem bản thang và bản chiếu nghỉ là 1 dầm liên tục gãy khúc tựa lên các dầm. Cắt 1
dải bản có bề rộng là 1m để tính toán.
Để tính toán cầu thang, ta thường sử dụng hai sơ đồ sau:
Hình 4. 6 Sơ đồ 1 Hình 4. 7 Sơ đồ 2
Tính toán với sơ đồ 1 sẽ thu được giá trị Momen dương lớn nhất tại bản thang, nhưng
Momen âm tại vị trí gãy khúc B sẽ bằng 0, nhưng thực tế rằng bản thang và bản chiếu nghỉ
sẽ được đổ bê tông toàn khối. Vì vậy, nếu ta tính toán theo sơ đồ 1 thì sẽ gây nứt cầu thang
tại vị trí B gây bong tróc các lớp cấu tạo, yếu tố này có thể khắc phục bằng cách đặt cốt
thép cấu tạo. Tính toán với sơ đồ 2 sẽ thu được đông thời giá trị momen dương tại bản
thang và momen âm tại vị trí gãy khúc B.
Thiên về an toàn, ta sẽ sử dụng sơ đồ 1 để tính toán và bố trí cốt thép chịu momen dương
và dùng sơ đồ 2 để tính toán và bố trí cốt thép chịu momen âm.
4.3.3 Khai báo các loại tải trọng : Gồm có tỉnh tải và hoạt tải ,Tỉnh tải ký hiệu là TT còn
hoạt tải ký hiệu là HT , ở đây trọng lượng bản thân của cấu kiện ta không để cho phần mền
tự tính mà chúng ta tính bên ngoài xong gán vào phần mền nên khai báo hệ số Self Weight
Multiplier là 0
Hình 4. 8 Khai báo các loại tải trọng vào phần mền etabs
4.3.4 Tổ hợp tải trọng trong phần mền etabs: Gồm 2 tổ hợp là TTGH1 và TTGH2
TTGH1 :tính toán và thiết kế cốt thép ,TTGH2 : kiểm tra về điều kiện độ võng.Ở
TTGH2 vì kiểm tra về điều kiện độ võng nên ở hệ số của tỉnh tải ta phải chi cho 1.15 và
hoạt tải chia cho 1.2
Hình 4. 10 Gán tỉnh tải lên sơ đồ 1 Hình 4. 11 Gán tỉnh tải lên sơ đồ 2
Hình 4. 12 Gán hoạt tải lên sơ đồ 1 Hình 4. 13 Gán hoạt tải lên sơ đồ 2
4.4 Chạy bài toán phân tích :
4.4.1 Lựa chọn mặt phẳng phân tích : lựa chọn mặt phẳng XZ
4.4.2 Chạy bài toán phân tích : kết quả nội lực
Theo mục M.1 TCVN5574-2018 , giới hạn độ võng của cầu thang với L=3.75m: f u
=3750/160=23,43mm
Độ vông lớn nhất của sàn là:f=10.159mm< f u=23,43mm→ Bản thang thỏa điều kiện độ
võng
Chọn lớp bê tông bảo vệ cầu thang a = 200mm; kích thước b = 1000mm, h = 100mm
Cách tính toán cốt thép cho bản thang và bản chiếu nghĩ giống như tính toán theo sàn
xem PHỤ LỤC 1, phần 1.1 Tính toán cốt thép dọc
Qmax Mmax
2
q . l d 9,507. 2.752 +
Mmax= = =8,98 (KN.m) -
8 8 Qmin
q . l d 9,507.2 ,75
Qmax=Qmin= = =13,07 (KN) Hình 4. 18 Sơ đồ tính và nội lực của DCN
8 2
4.7.4 Tính toán cốt thép :
a) Tính toán cốt thép dọc
Giả thiết a=3,5cm tính được h 0=30-3,5=26,5cm ,b=20cm ,M= 8.98 kN.m
Quy trình tính toán xem PHỤ LỤC 1, phần 1.1 Tính toán cốt thép dọc
ξ . Rb . b . h0 0,045.14 , 5.200 .265
A s= = =1,02(cm2)
Rs 350
Chọn 2∅ 16 có A s=4,02(cm2)
Hàm lượng cốt thép tính toán và hàm lượng bố trí thoải điều kiện sau:
As 4 , 02 R 0,563.14 , 5
μmin =0,05%≤ μ = .100%= .100%=0,75%≤ ξ R . b = .100%=4,08%
b h0 20.26 .5 b 200
Do dầm chịu uốn nên cốt thép chịu momnet âm đặt theo cấu tạo 2∅ 12
b) Tính cốt đai: Quy trình tính toán
xem PHỤ LỤC phần 2.1 TÍnh toán cốt thép đai
Qmax ≤ Qbmin=φ b 3.(1+φ n). Rbt .b.h 0=0,6.1.1,05.250.272=42,84KN
Trong đó:
Nhận thấy Qmax = 13,07 kN < 42,84 kN bê tông đủ khả năng chịu cắt ,thép đai đặt theo
cấu tạo:
- Sơ bộ chọn cốt đai theo điều kiện cấu tạo:
Chọn được bước đai:s=150mm : ở ¼ gối
s=200mm : ở giữa nhịp
- Kiểm tra khả năng chịu ứng suất nén chính của bê tông
Qmax ≤0,3.φ wl . φb 1 . R b . b . h0
Qmax =13 , 07 KN ≤ 0,3.φ wl . φb 1 . R b . b . h0=215,82 KN
Vậy bê tông không bị phá hoại trên tiết diện nghiêng do ứng suất nén chính
- Kiểm tra điều kiện tính toán cốt đai
Qmax =2,5.. Rb . b . h0=2,5.14,5.200.272=1972 KN>13,07KN
Vậy bê tông đủ khả năng chịu cắt ,cốt đai đặt theo cấu tạo :đặt cốt đai ∅ 6s150 trong
khoảng ¼ nhịp ở 2 đầu gối và phần giữa nhịp bố trí ∅ 6s200
- Cốt thép :
+ ∅ ≤8 ( cốt thép đai )dùng loại CB240T : R s= R sc=210MPa, R sc=170MPa
+ ∅ ≥10( cố thép dọc ) dùng lạo CB400V: R s= R sc=350MPa, R sc=270MPa
5.3 Xác định tải trọng tác dụng lên dầm
5.3.1 Tải trọng phân bố trên dầm
5.3.1.1Tĩnh tải
a) Trọng lượng bản thân của dầm :
Trọng lượng bản thân của dầm được xác định theo công thức :
q d=q bt +q v (KN/m)
Trong đó :
- Phần bê tông:q bt =bx(h-h s)xγ bxn bt(KN/m)
b,h: lần lược là bề rộng và chiều cao của dầm
n bt=1,1: hệ số độ tin cậy của bê tông
γ b=25 (KN/m3) : trọng lượng riêng của bê tông
- Phần vửa trác :q v = n vxγ v xδ v x(b+2h-2h s) (KN/m)
n bt=1,.: hệ số độ tin cậy của vữa trác
γ b=16 (KN/m3) : trọng lượng riêng của vửa trác
δ v =15(mm): chiều dày của lớp vửa
h s(mm) chiều dày của bản dàn
Trọng lượng bản thân dầm :
Bảng 5. 1 Trọng lượng bản thân của dầm, xem PHỤ LỤC 5
b) Tải trọng do ô sàn truyền vào
Với loại sàn bản kê bốn cạnh xem gần đúng tải
trọng do sàn truyền vào dầm phân bố theo diện chịu tải.
Từ các góc bản, vẽ đường phân giác chia sàn thành các
l1
phần tải trọng truyền về các phía của ô sàn .Bao gồm hai
dạng tải trọng là :
- Theo phương cạnh ngắn tải trọng có dạng tam giác l2
l2 l2
l1 l1
Trong đó :
l 1,l 2:lần lượt là chiều dài bản theo phương cạnh ngắn và cạnh dài
q :tải trọng do sàn truyền và dầm; gs :tải trọng ( phần tỉnh tải ) tác dụng lên sàn
β =l 1/2.l 2
10000
10000
6000 7000 7000 1000
21000
Hoạt tải tác dụng vào dầm là do sàn truyền vào , cách xác định như phần tỉnh tải
phía trên nhưng thay gs (tĩnh tải sàn) bằng ps (hoạt tải sàn)
Bảng 5. 3 Tĩnh tải do các ô sàn truyền vào dầm, xem PHỤ LỤC 5.
5.3.2 Tải trọng tập trung trên dầm ( do sàn ban công truyền vào )
a) Tĩnh tải
b) Hoạt tải:
Hoạt tải chất đầy
Hình 5. 12 Biểu đồ moment của dầm dưới tác dụng của tỉnh tải
Hình 5. 13 Biểu đồ lực cắt của dầm dưới tác dụng của tỉnh tải
Hoạt tải chất đầy
Hình 5. 14 Biểu đồ moment của dầm dưới tác dụng của hoạt tải
Hình 5. 15 Biểu đồ lực cắt của dầm dưới tác dụng của hoạt tải
Hoạt tải 1
Hình 5. 16 Biểu đồ moment của dầm dưới tác dụng của hoạt tải 1
Hình 5. 17 Biểu đồ lực cắt của dầm dưới tác dụng của hoạt tải1
Hoạt tải 2
Hình 5. 18 Biểu đồ moment của dầm dưới tác dụng của hoạt tải 2
Hình 5. 19 Biểu đồ lực cắt của dầm dưới tác dụng của hoạt tải 2
Hoạt tải 3
Hình 5. 20 Biểu đồ moment của dầm dưới tác dụng của hoạt tải 3
Hình 5. 21 Biểu đồ lực cắt của dầm dưới tác dụng của hoạt tải 3
Hoạt tải 4
Hình 5. 22 Biểu đồ moment của dầm dưới tác dụng của hoạt tải 4
Hình 5. 23 Biểu đồ lực cắt của dầm dưới tác dụng của hoạt tải 4
Lực dọc trong dầm bằng 0 vì không có tải trọng ngang tác dụng vào dầm nên sẻ
không gây ra kéo hay nén cho dầm
Từ các biểu đồ nội lực trên ta tiến hành tổ hợp nội lực theo theo tổ hợp cơ bản 1 vì
cấu kiện chúng ta đang xét chỉ có 2 loại tải trọng tác dụng vào đó là tỉnh tải và hoạt tải
Mmax = Mtt + max(Mht,Mht1,Mht2..Mht4), Qmax = Qtt + max(Qht,Qht1,Qht2..Qht4)
Mmin = Mtt + min(Mht,Mht1,Mht2..Mht4), Qmin = Qtt + min(Qht,Qht1,Qht2..Qht4)
Kết quả tổ hợp nội lực :
{
h 400
= =134 mm
sct ≤ 3 3 ; chọn sct =150mm
300 mm
Kiểm tra hàm lượng
E s 20.10−4 A 50 , 3.2
- α= = =0,074 ;uw = sw = =2,682.10−3
Eb 27. 10 −3
b.s 250.150
φ wl=1+5.α .uw =1,0009<1,3 ( thỏa)
φ b 1=1- β . Rb =1-0,01.14,5=0,855
- 0,3.φ wl.φ b 1. Rb . B.h 0=0,3x0,855x1,0009x14,5x250.350=325.727 kN
Qmax=133.7 (kN)<0,3.φ wl.φ b 1. Rb . B.h 0=325.727 (kN)
Dầm không bị phá hoại bởi ứng suất nén chính
R sw . A sw 170.2.50 , 3
q sw = = =114,01 KN/m
s 150
Qswb =√ 4. φ b 4 . ( 1+ φf + φn ) . Rbt . b . h0 q sw
2
{
3 h 3.500
= =375 mm
sct ≤ 4 4 ; chọn sct =250m
500 mm
- Vật tư được chuyển đến công trường theo nhu cầu thi công và được chứa trong các
kho tạm hoặc bãi lộ thiên.
Hiện nay có 2 biện pháp phổ biến thi công tầng hầm đó là phương pháp Bottom- up:
thi công từ dưới lên và Topdown- thi công từ trên xuống. Trong khuôn khổ đồ án nảy
không thể trình bày đầy đủ quy trình thi công của từng phương pháp.
Qua các sự phân tích các biện pháp thi công tầng hầm. Do chiều sâu hố đào không
quá lớn mặt bằng thi công rộng, kết hợp với năng lực thi công để cho quá trình thi công
đơn giản em quyết định chọn biện pháp thi công đào mở Bottom-up sử dụng tường vây
barette để chắn giữ thành hố đào.
6.3.2 Phương án thi công đất – cọc khoan nhồi
Trong quá trình thi công phần ngầm dựa vào nhiệm vụ cần thi công của công trình
ta phải thi công công tác cọc nhồi và thi công công tác đất thì chúng ta có 2 phương án thi
công như sau:
* Phương án 1: Thi công cọc nhồi trước trên mặt đất tự nhiên sau đó tiến hành đào đất
* Phương án 2: Đào đất toàn bộ tới cao trình đáy đài, sau đó thi công cọc khoan nhồi.
+ Lựa chọn phương án:
Phương án 2 khó được áp dụng do việc di chuyển thiết bị khó khăn, mặt khác sau
khi thi công cọc khoan nhồi thì nền đất dưới đáy sàn tầng hầm bị phá hoại do thiết bị di
chuyển và lượng bùn đất do khoan cọc thải ra vì vậy khi thi công sàn tầng hầm lại phải có
biện pháp nạo vét, gia cố. Vậy lựa chọn phương án 1: thi công cọc nhồi sau đó tiến hành
đào đất.
Vậy trình tự thi công phần ngầm như sau:
Thi công cọc khoan nhồi
Thi công tường barette
Thi công đào đất cho tầng hầm.-hệ shoring kingpost
Thi công bê tông đài, giằng móng.
Sử dụng phương pháp khoan gầu để thi công. Vách hố khoan được giữ ổn định nhờ
dung dịch Bentonite. Trong quá trình khoan có thể thay các gầu khác nhau để phù hợp với
nền đất đào và để khắc phục các dị tật trong lòng đất.
- Ưu điểm: thi công nhanh, việc kiểm tra chất lượng dễ dàng thuận tiện, đảm bảo vệ
sinh môi trường và ít ảnh hưởng đến các công trình lân cận.
- Nhược điểm: phải sử dụng các thiết bị chuyên dụng giá đắt, giá thành cọc cao.
7.1.2 Lựa chọn máy thi công cọc
Độ sâu hố khoan so với mặt bằng thi công (cốt 0,00m) tới (cốt -43m) là 43m, công
trình chỉ dùng 1 loại cọc đường kính d = 1m.
7.1.2.1Máy khoan cọc nhồi
Cọc thiết kế có đường kính 1.0m chiều sâu 43 m nên ta chọn máy KH100 (Của hãng
HITACHI ), thông số của máy được thể hiện trong Bảng 7. 1 PHỤ LỤC 7.
7.1.2.2Máy trộn bentonite
Máy trộn theo nguyên lý khuấy bằng áp lực nước do bơm ly tâm. Chọn máy BE-15A có
thông số được thể hiện trong Bảng 7. 2 PHỤ LỤC 7.
7.1.2.3Chọn cần trục
Phục vụ cẩu lắp cốt thép,lắp ống đổ bê tông …
- Một lồng thép có chiều dài 11.7m và có trọng lượng 1T
- Một ống vách có chiều dài 6m và có trọng lượng 3T
Khi cẩu lồng thép hay ống vách ta chọn cần trục theo phương án không có vật cản ở
phía trước
Sức trục yêu cầu : Q= Qck +Qtb=3+0,2=3,2 T (trọng lượng dây cẩu 0,2 T)
- Chiều cao nâng móc cẩu :
H m= H 1+h1 +h2+h3
Trong đó:
- H1: cao trình lắp đặt, H1 = 0,6m
- h1: khoản an toàn, h1 = 0,5m
SVTH: PHẠ M THANH TOÀ N Page 71
CAO Ố C VĂ N PHÒ NG THƯƠNG MẠ I GVHD: TS PHẠ M MỸ
ĐÔ NG PHÚ PHÚ QUỐ C ThS VƯƠNG LÊ THẮ NG
h c:khoảng cách từ khớp quay tay cần đến cao trình máy đứng h c=1,5÷ 1,7m
r : là khoảng cách từ khớp quay tay cần đến trục quay của cần trục r=1-1,5m
Vậy ta chọn cần cẩu bánh xích MKG-25BR tay cần dài L=18,5m
Chọn R=6m> Rmin=5m tra bảng đặc tính cần trục của máy với R=6,0 m ta có các đặt trưng
kỹ thuật như sau :[ Q]=14T>Q= 3,2T, [H]=17,5m >H=14.9m thõa mãn các yêu cầu.(hình
ảnh của máy cẩu MKG-25BR ở Hình 7. 1 PHỤ LỤC 7)
7.1.3 Quy trình thi công cọc khoan nhồi
Quy trình thi công cọc nhồi bằng máy khoan gầu tiến hành theo trình tự sau:
Định vị tim cọc và đài cọc, hạ ống vách, khoan tạo lỗ, lắp đặt cốt thép, thổi rửa đáy
hố khoan, đổ bê tông, rút ống vách, kiểm tra chất lượng cọc.
Quy trình thi công được thể hiện theo sơ đồ dưới đây:
Để việc thi công tường Barette có kết quả tốt cần thực hiện tốt những khâu chuẩn bị sau:
- Nghiên cứu kỹ bản vẽ thiết kế cọc, tài liệu địa chất thuỷ văn của công trình, các yêu
cầu kỹ thuật của cọc Barette, các yêu cầu riêng của người thiết kế.
- Lập phương án kỹ thuật thi công.
- Lập phương án tổ chức thi công.
- Khả năng gây ảnh hưởng đến khu vực và công trình lân cận.
- Tổng mặt bằng thi công :
Mặt bằng thi công được tổ chức nhằm bảo đảm hợp lý thi công liên tục, giao thông
thuận tiện không chồng chéo. Vị trí gia công cốt thép được bố trí nơi khô ráo, thuận tiện
cho việc vận chuyển. Bộ phận cơ khí sửa chữa, được bố trí bên cạnh khu gia công cốt thép
để kết hợp dụng cụ gia công và sữa chữa. Hệ thống điện được nối từ trạm biến thế trên
công trường và máy phát điện dự phòng. Hệ thống thoát nước được bố trí ở giữa và theo
chu vi khu vực thi công rồi được dẫn thoát ra hệ thống thoát nước thành phố. Dung dịch
Bentonite được thu hồi đưa về trạm xử lí phần còn lại không sử dụng được chở bằng xe
chuyên dùng ra bãi thải tránh ô nhiễm môi trường.
(Trong đó chiều dài thép chịu lực là 16m (đỉnh tường vây tại cao trình -
0.0m, chân tường vây ở cao trình -16m) , giả sử bố trí Ø20a100 ; thực hiện
nối 2 lần, mỗi lần nối chồng 30d; thép đai dự dịnh bố trí Ø10a200).
+ Ống đổ bê tông :
- Chiều dài mỗi đoạn ống khi cẩu là 6m, ống dày 3mm và có đường kính là
273mm.
- Trọng lượng : Bạn đầu khi đổ bê tông ống đổ bê tông được đưa xuống tận
đáy hố khoan (cách đáy hố khoan 15cm), và nó được giữ thẳng dứng nhờ cần
trục vậy trọng lượng ống đổ bê tông lớn nhất mà cần trục nâng là:
Hình 7. 6 Hình máy MKG-25BR và biểu đồ tính năng Xem PHỤ LỤC 7.
Tính toán thông số cần trục:
+ Chiều cao nâng móc cẩu :
- Cao trình máy đứng tại cốt 0,0m; cao trình lắp đặt tại cốt +0,2 m (chiều
Với
Ta chọn phương pháp đúc tường thành từng tấm có chiều dài đúng bằng một đốt
đào. Sau khi thi công xong một đốt tường thì ta chuyển tấm tường định vị đi sang thi công
đốt tường tiếp theo.
Để di chuyển các tấm tường, ta dùng máy cẩu để cẩu lắp, do đó ta phải chôn sẵn
trong tường 2 móc cẩu. Để chống giữ các tấm tường ta dùng các tăng đơ chống ở phía
trong và hệ chống xiên phía ngoài, khi thi công xong các tăng đơ được nới lỏng và tháo ra.
c) Đào đất cho đốt hố đào
Phương án đào : Hiện nay có các phương án đào tường trong đất như sau :
- Các đoạn hào giao nhau.
- Các đoạn hào nối với nhau.
- Hào liên tục nhồi từng đoạn.
- Hào liên tục nhồi liên tục.
Với loại thiết bị đào hào và cách thi công tường định vị đã chọn ta chọn kiểu thi
công đốt chẵn, đốt lẻ. Đó là ta tiến hành thi công từng đốt hào cách nhau: ban đầu ta thi
công đốt 1, sau khi thi công xong ta chuyển sang thi công đốt 3 cách đốt vừa thi công một
đốt hào. Sau khi thi công xong đốt lẻ ta tiến hành thi công đốt chẵn.
Việc lựa chọn chiều dài các đốt đào cũng là một vấn đề quan trọng. Khi phân chia
tường thành từng đoạn để cho thích hợp ta phải quan tâm tới các yếu tố sau:
- Vị trí phân đoạn tường không trùng với vị trí liên kết giữa tường với dầm cột tầng
hầm.
- Kích thước của một đoạn tường phải phù hợp với khả năng chống giữ vách của
dụng dịch, khả năng cung cấp bê tông, khả năng gia công vận chuyển lắp dựng cốt thép.
Nên chọn kích thước một đoạn tường phù hợp với khả năng cung cấp bê tông sao cho có
thể kết thúc đổ bê tông trước 4 giờ.
- Giảm bớt mối nối trên tường vây càng nhiều càng tốt cho tường vây vì giải quyết
chỗ nối khó khăn, có khi rất tốn kém, chống thấm cho khe khó bảo đảm.
Khung cốt thép có thể chế tạo ngay trên công trường. Để chế tạo khung cốt thép
ngay trên công trường cần phải có bảo dưỡng riêng đảm bảo hình dạng thiết kế của tường
cần xây dựng (đặc biệt chú ý trong thi công cẩu lắp). Độ cứng của khung thép phải đảm
bảo khi nâng, lắp cẩu lồng thép bằng cần cẩu sẽ không biến dạng và không thay đổi kích
thước hình học của khung.
Bề rộng của khung cốt thép bằng chiều dài bước đào. Khung cốt thép chế tạo từ các
cốt thép dài 11,7m được hàn nối với nhau có chiều dài bằng 30m, vận chuyển và đặt trên
giá gần với vị trí lắp đặt.
Cốt thép đặt cách đáy hào ít nhất là 0,1m, đầu dưới của cốt dọc được bẻ cong vào
trong và khoảng cách nhỏ nhất phải lớn hơn 100mm.
Phía ngoài lồng cốt thép cần hàn những đệm định vị uốn bằng thép dẹt để cố định
lồng thép. Khoảng cách theo chiều ngang 2 đệm và theo chiều dọc là 5m/cái.
Lồng cốt thép tại chỗ quay góc được bố trí thành hình chữ L, đầu nối không được để
chỗ góc quay.
Khi cẩu phải có dầm gánh đặt đầu cốt thép có độ dài phù hợp với lồng, dây cáp
được buộc vào 4 góc của lồng thép.
Cần căn chỉnh lồng thép đúng tâm hào và tránh hiện tượng gió đung đưa.
Cốt thép chế tạo lồng phải theo đúng chủng loại mẫu mã, quy cách, phẩm cấp que
hàn, quy cách mối hàn, độ dài đường hàn... Cốt thép phải có đủ chứng chỉ của nhà máy sản
xuất và kết quả thí nghiệm trước khi đưa vào sử dụng.
Các sai số cốt thép chế tạo khung theo tiêu chuẩn “TCVN 206- 1998”
Trước khi đặt cốt thép chúng ta phải tiến hành kiểm tra độ sâu, bề rộng của hào, độ
sạch của đáy hào và các đặc trưng của Bentonite.
Thi công hạ khung cốt thép :
Dùng cần cẩu nâng khung cốt thép lên theo phương thẳng đứng rồi từ từ hạ xuống
trong lòng hố khoan, đến khi đầu trên của khung cốt thép cách miệng tường định vị khoảng
100 cm thì dừng lại. Dùng 4 ống thép tròn 60 luồng qua khung thép và gác hai đầu ống thép
lên miệng tường định vị, để tránh trường hợp ống thép bị lăn dùng mỏ hàn chấm hàn ống thép
vào thép chờ cắm sẵn trên tường định vị và vào khung cốt thép.
Tiếp tục cẩu lắp đoạn lồng thép tiếp theo như đã làm với đoạn trước, điều chỉnh để
các cây thép chủ tiếp xúc dọc với nhau và đủ chiều dài nối 30d thì thực hiện liên kết theo
yêu cầu thiết kế.
Sau khi kiểm tra các liên kết thì rút 4 ống thép đỡ khung thép ra và cần cẩu tiếp tục
hạ lồng thép xuống theo phương thẳng đứng. Công tác hạ lồng thép đựợc lặp lại cho đến
khi hạ đủ chiều sâu thiêt kế, lồng thép được đặt cách đáy hố đào 10 cm để tạo lớp bê tông
bảo vệ.
Khung thép được đặt đúng cốt nhờ các thanh thép Ø16 đặt cách đều 2 bên theo
chiều dài khung thép, cách đều 2m 1 thanh. Đầu dưới được liên kết với thép chủ còn đầu
trên được hàn vào thép chờ trên các tường định vị, các thanh thép này sẽ được cắt rồi khỏi
tường định vị khi công tác đổ bê tông kết thúc.
e) Vệ sinh đấy hố khoan
Ống thổi rửa được hạ xuống cách đáy hố khoan một đoạn 20 cm để mùn khoan có
thể tràn vào ống khi bơm khí xuống.
Tiến hành lắp phần trên miệng, phần này có hai cửa, một cửa được nối với ống dẫn
50 để bơm dung dịch Bentonite từ máy, một cửa để thả ống dẫn khí có đường kính 45
mm xuống cách đáy hố từ 1 đến 1,5 m.
Xong công tác lắp tiến hành bơm khí với áp suất tính toán vào. Trong quá trình thổi
rửa phải liên tục bơm dung dịch Bentonite vào hố khoan từ phía trên miệng sao cho mực
nước trong hố khoan không thay đổi.
Thổi rửa trong thời gian 20 đến 30 phút thì đo lại chiều sâu hố khoan, nếu đạt thì
dừng, đồng thời kiểm tra dung dịch Bentonite có thoã mãn các yêu cầu sau:
+ Tỉ trọng : <1,2.
+ Độ nhớt : 35-40 giây.
+ Hàm lượng cát: khoảng 5%.
+ Độ tách nước : < 40cm3.
f) Đổ bê tông đoạn tường
Trước khi đổ bê tông ta phải kiểm tra lớp cặn lắng ở đáy hố đào và chất lượng dung
dịch để quyết định cho đổ bê tông. Nếu chất lượng không đảm bảo ta phải tiến hành thổi
rửa cho đạt rồi mới cho đổ bê tông.
Để công việc đổ bê tông được tiến hành liên tục xuôn xẻ, trước khi đổ ta phải kiểm
tra lại toàn bộ các bộ phận liên quan :
+ Chuẩn bị đường vào cho xe đổ bê tông, kinh tế và thuận tiện nhất là cho xe
trộn bê tông ghé sát vào trút bê tông lên phểu.
+ Chuẩn bị cần cẩu treo để treo và nhấc ống đổ bê tông trong quá trình đổ.
Các xe bê tông thương phẩm đến đều phải được kiểm tra chất lượng sơ bộ, kiểm tra
độ sụt, kiểm tra thời điểm bắt đầu trộn và thời gian đến khi đổ xong bê tông.
Khi đổ bê tông mẻ đầu tiên, bê tông sẽ đẩy nút ở đầu ống ra, nút này sẽ nổi lên mặt
nước và ta thu lại. Mẻ bê tông đầu tiên sẽ được các mẻ bê tông đổ tiếp theo đẩy lên do vậy
nên thêm phụ gia kéo dài thời gian ninh kết cho mẻ này. Ta tiếp tục đổ bê tông các mẻ tiếp
theo. Trong quá trình đổ bê tông, ống đổ được rút lên dần bằng cách tháo dần từng đoạn
ống nhưng phải đảm bảo đầu dưới của ống cắm sâu vào trong bê tông ít nhất 2m, khi đổ bê
tông đến vài ba mét đỉnh tường thì đầu ống dẫn bê tông chỉ cần ngập trong bê tông tươi
khoảng 1m. Công việc này sẽ được theo dõi chặt chẽ, nếu không dung dịch bentonite sẽ lẫn
vào giữa làm hỏng đoạn tường.
Ta đổ bê tông bằng 2 ống nên phải đổ sao cho đều cả 2 ống và 2 ống được rút lên
đều nhau. Tốc độ đổ bê tông không được chậm quá hay nhanh quá, tốc độ hợp lí nhất là
0,60 m3/phút.
Để kết thúc quá trình đổ bê tông ta phải xác định được cao trình cuối cùng của mặt
bê tông chất lượng tốt. Mẻ bê tông đầu tiên thường có lẫn bùn, cặn lắng nên chất lượng
kém. Ta phải đổ bê tông cao hơn cao độ thiết kế.
Một đoạn tường phải lấy 3 tổ hợp mẫu để kiểm tra cường độ.
g) Rút vách chắn đầu
Về lý thuyết là sau khi bê tông ninh kết xong ta rút ống vách lên. Nhưng việc rút
vách chắn có ảnh hưởng lớn đến chất lượng của mối nối. Nếu ta rút vách chắn sớm quá có
thể làm hỏng bê mặt bê tông mối nối hoặc bê tông chưa đủ rắn chắc để giữ tấm cao su lại
làm cho tấm cao su tuột lên cùng vách chắn. Nếu ta rút vách chắn muộn quá thì khó rút do
bê tông bám chặt vào vách chắn. Như vậy để xác định chính xác thời gian ninh kết của bê
tông ta phải làm thí nghiệm trước khi cung cấp dung dịch bê tông đại trà. Ta chọn thời
gian rút vách chắn sau khi đổ bê tông xong 3 giờ. Để rút vách chắn ta dùng cần cầu kéo
vách chắn theo chiều dọc tường làm tách khỏi bê tông mặt mối nối rồi rút lên. Lúc này tấm
cao su sẽ được bê tông đông cứng giữ lại làm mối nối chống thấm rất hiệu quả.
7.2.6 Kiểm tra chất lượng tường vây
a) Kiểm tra chất lượng bê tông
Quy trình đảm bảo chất lượng thi công tường vây cũng giống như cọc khoan nhồi,
thực hiện theo “TCVN 9395-2012 - Cọc khoan nhồi - Thi công và nghiệm thu”. Khi đã
ninh kết xong (sau 28 ngày) thì kiểm tra chất lượng bằng phương pháp không phá huỷ.
Có nhiều phương pháp để kiểm tra chất lượng bê tông cọc, ở đây sử dụng phương
pháp phổ biến nhất và đảm bảo độ tin cậy hơn cả - đó là phương pháp siêu âm.
Nhờ phương pháp siêu âm, người ta đã phát hiện được các khuyết tật của bê tông
trong thân cọc một cách tương đối chính xác.
b) Thiết bị và phương pháp kiểm tra siêu âm
6 Hạ lồng thép 90
7 Lắp đặt ống đổ 60
8 Nghiệm thu, chờ đổ bê tông 30
9 Đổ bê tông 98
Tổng cộng 878
Do đó thời gian tổng cộng cho việc thi công 1 cọc là : 878 phút (khoảng 14,63h). Ta
tổ chức thi công hoàn thiện một đốt tường trong 1 ngày (2 ca). Hệ số vượt định mức là 0.86
Có tổng cộng là 16 đốt. Sử dụng 1 máy khoan làm việc 1 ngày 2 ca (hệ số thực hiện
định mức là 0,86), trong 1 ngày thi công được 1 đốt. Vậy thời gian thi công toàn bộ tường
là khoảng : 16ngày/16đốt.
7.2.8 Tính toán xe phục vụ đổ bê tông
Trên thực tế khi thi công tạo lỗ khoan đường kính lỗ sẽ lớn hơn đường kính thiết kế
của cọc khoảng 3- 8 cm. ( khoảng 10-20% đường kính cọc )
Do đó lượng bê tông cọc thực tế sẽ vượt hơn 10- 20% lượng bê tông đã tính toán .
Lấy trung bình là 15%, ta có lượng bê tông thực tế cho 1 cọc là :
Máy bơm được tính toán như là một phương án dự phòng trong trường hợp mặt
bằng thi công cọc bị bùn lầy … xe đổ bê tông không thể vào tận nơi mà chỉ có thể đứng ở
vị trí thích hợp trên đường để đổ bê tông , trong trường hợp này nhất thiết phải dùng máy
bơm bê tông để thi công. Trong điều kiện thuận lợi xe bê tông có thể vào được thì ta không
nhất thiết phải dùng đến máy bơm bê tông .
Thể tích bê tông trung bình cần đổ là 85.31 (m 3). Tốc độ đổ bê tông theo kinh
nghiệm là 0,6 m3/phút, tức là 36 m3/h. Thời gian đổ bê tông là 1,61 h.
Chọn xe bơm bê tông JUJIN mã JXR38 4.16HP có các thông số sau : công suất 158
3
(m /h); bơm xa tối đa 33,1 (m); thỏa các yêu cầu về năng suất và khoảng cách bơm.
Chọn ô tô vận chuyển bê tông Huyndai có dung tích thùng trộn là Vthùng = 8 (m3). Giả
thiết thời gian cho mỗi xe bê tông đi từ nhà máy đến công trường xây dựng là 20 (phút);
thời gian cho lắp đặt và bơm giữa xe trộn và máy bơm bê tông là 20 (phút); thời gian xe
quay về nhà máy là 15 (phút); thời gian nhận bê tông từ nhà máy là 5 (phút). Vậy tổng thời
gian cho 1 chuyến đi và về là 60 (phút).
công trường là đường phố nên cần bố trí trạm rửa xe cho tất cả các xe ra khỏi công trường
(Xe chở bê tông và chở đất). Công suất trạm rửa xe phải đảm bảo để các xe đổ bê tông
không phải chờ nhau. Ta bố trí trạm rửa xe ở ngay sát cổng ra vào công trường.
tích đất chở được là : (Lấy dung trọng trung bình của đất là 2
3
T/m ; 0,9 là hệ số sử dụng tải).
Thời gian cẩu ben chứa đất lên xe: 5 phút.
(Chuyến).
Do đó ta cần chọn 1 xe vận chuyển đất cho công tác khoan tường barrette.
7.2.10 Công tác chống thấm
Khi thi công tường trong đất thì công tác chống thấm là rất quan trọng. Các đoạn
tường thi công ở các thời điểm khác nhau phải được liên kết và chống thấm bằng gioăng
cao su CWS. Các gioăng chống thấm này được lắp bởi bộ ghá lắp chuyên dụng. Tuỳ theo
yêu cầu chống thấm của công trình mà số lượng giăng chống thấm có thể lên đến 2 hoặc 3
gioăng tại 1 mối nối.
Đối với bề mặt tường trong đất và sàn tầng hầm công tác chống thấm được thực
hiện bằng cách dùng các loại vật liệu chống thấm phủ lên bề mặt để chống thấm. Hiện nay
trong nước ta đã xuất hiện nhiều vật liệu chống thấm khác nhau như Sika, Kova, Nippon,
Voltex... Thực tế cho thấy nó đáp ứng được các yêu cầu về việc xây dựng tầng hầm hiện
này. Trước khi thi công, ta cần phải làm sạch mặt tường, mặt sàn, các chỗ lồi lõm cần phải
được lắp đầy bằng vữa SIKA TOP 122F. Sau đó, trộn dung dịch SIKA 101HD rồi sử dụng
máy phun để phun lên tường, sàn 2 lớp theo thứ tự 1,5 mm và 2,5 mm, lớp sau cách lớp
trước tối thiểu là 6h tránh nắng và gió. Sau khi thi công phải bảo vệ chúng tránh mưa,
nắng, gió...
Qua thực tế, người ta khuyên nên sử dụng hàm lượng vật liệu chống thấm SIKA
101HD như sau :
+ Kết cấu dưới mực nước ngầm < 1m : 4 - 6 kg/m2
+ Kết cấu dưới mực nước ngầm >1m : 6 - 8 kg/m2
+ Khi độ ẩm cao : 3 - 4 kg/m2
Loại này không độc hại nên trong quá trình thi công không cần các loại dụng cụ bảo
hộ đặc biệt.
7.3 Tính toán thiết kế hệ chống đở tường vây
7.3.1 Quy trình thi công phần ngầm
Quá trình thi công phần ngầm đưa vào tính toán kiểm tra ta chia làm 11 giai đoạn sẽ
được mô phỏng trong phần mềm Plaxis :
Giai đoạn 1 : Thi công tường cừ, chất phụ tải thi công tại mặt đất tự nhiên.
Giai đoạn 2 : Hạ mực nước ngầm đến cao trình -3.2 m. Đào đất đến cao trình -2.2m.
Giai đoạn 3 : Thi công lắp đặt hệ chống shoring 1 tại cao trình -1.2 m.
Giai đoạn 4 : Hạ mực nước ngầm đến cao trình -6.3 m. Đào đất đến cao trình -5.3 m.
Giai đoạn 5 : Thi công lắp đặt hệ chống shoring 2 tại cao trình -4.3 m.
Giai đoạn 6 : Hạ mực nước ngầm đến cao trình -9.9 m. Đào đất đến cao trình -8.9 m.
Giai đoạn 7 : Thi công đài móng tại cao trình là -8.9 m, lấp đất 7
Giai đoạn 8 : Thi công sàn tầng hầm 2, cao trình mặt sàn là -5.3 m.
Giai đoạn 9 : Tháo hệ thanh chống shoring 2.
Giai đoạn 10 : thi công sàn tầng hầm 1, cao trình mặt sàn là -2.2 m.
Giai đoạn 11 : Tháo hệ thanh chống shoring 1.
7.3.2 Thiết kế phần mền plaxit
a) Thông số địa chất
Chọn mô hình ứng sử Morh – Coulumb cho tất cả các lớp đất.
Dùng mô hình ứng sử không thoát nước lỗ rỗng (UnDr) cho các lớp đất dính và mô
hìn ứng sử thoát nước lỗ rỗng (Dr) cho các lớp đất rời.
Các thông số địa chất khai báo trong phần mền plaxis :
(Bảng 7. 9 Thông số địa chất khai báo trong plaxis, xem PHỤ LỤC 7.)
b) Thông số vật liệu
Bê tông : B30
Cường độ bê tông :
Cường độ đặc trưng trong mẫu lập phương 28 ngày fck = 30 MPa.
Tường vây đổ dưới nước nên cường độ và mô đuyn đàn hồi của bê tông thường bị
giảm yếu so với trên cạn.
Tham khảo tiêu chuẩn Hồng Kông, cường độ đặp trưng của bê tông mẫu lập phương
lấy Ec = 30000
(MPa) để tính .
c) Thông số tường vây
Các thông số của tường vây được nhập vào phần mềm plaxis :
(Bảng 7. 10 Các thông số tường vây trên 1m dài, xem PHỤ LỤC 7.)
d) Hệ giằng chống
Các thông số của hệ giằng chống được nhập và phần mềm plaxis
(Bảng 7. 11 Thông số hệ giằng chống, xem PHỤ LỤC 7.)
e) Thông số tầng hầm
Các thông số của tầng hầm được nhập và phần mềm plaxis
(Bảng 7. 12 Các thông số tầng hầm, xem PHỤ LỤC 7.)
Ø40, vậy
Kết quả tính toán, bố trí thể hiện ở bảng.
Vậy bê tông đủ khả năng chịu cắt, cốt đai bố trí theo cấu tạo. Do yêu cầu về ổn định,
tăng độ cứng của lồng thép khi cẩu lắp nên ta chọn Ø16a300.
7.3.5 Kiểm tra hệ chống
a) Chọn cấu tạo hệ chống
Sơ đồ tính là dựa trên sơ đồ thực nên ta tiến hành chọn cấu tạo hệ chống trước khi
thiết lập sơ đồ tính kiểm tra. Qua tìm hiểu sinh viên biết được hiện nay có 2 hệ chống hay
được sử dụng là :
- Hệ chống có shoring, kingpost liên kết bằng bu lông, hàn hay đinh tán đối đầu nhau;
- Hệ chống shoring gối lên nhau và gối lên kingpost thông qua thanh ke chống chữ V,
giữa ổn định vị trí gối bằng các cùm thép.
Trong đó hệ thứ 2 hiện nay được sử dụng nhiều hơn cả. Để thuận lợi cho quá trình
thi công tháo lắp dễ dàng và phù hợp với thực tế hiên nay, sinh viên chọn cấu tạo hệ chống
thứ 2.
Các dầm biên được đỡ bởi các ke chữ V được khoan bắt bu lông vào tường cừ, đồng
thời liên kết với shoring bằng bu lông. Tại vị trí giao nhau của 2 dầm biên, thì 2 dầm biên
nằm ở 2 cao trình khác nhau ta sử dụng thanh chống chéo như hình.
dầm liên tục với gối đỡ là thanh chống shoring ngang và shoring chéo.
Shoring : làm việc như cấu kiện chịu nén, đồng thời chịu mô men uốn nhỏ do trọng
lượng bản thân, tải thi công, để đơn giản có có thể bỏ qua. Shoring được đỡ bởi shoring lớp
dưới hoặc ke chống V của kingpost.
Kingpost : chỉ làm nhiệm vụ đỡ hệ shoring thông qua hệ ke chống V, đảm bảo
shoring nằm đúng ở cao trình thiết kế, giảm chiều dài tính toán của shoring. Kingpost làm
việc như cột chịu nén uốn do trọng lượng bản thân kết cấu và hoạt tải thi công.
Từ các phân tích trên ta thấy các lớp shoring làm việc độc lập với nhau theo mặt
phẳng từng hệ. Đồng thời cao trình dầm biên khác nhau nên ở mỗi tầng có thể xem shoring
làm việc độc lập theo 2 phương. Sơ đồ tính của các cấu kiện là đơn giản có thể tách ra tính
riêng bằng tay bằng các bảng tra, ở đây sinh viên thực hiện mô hình bài toán trên và
sap2000 để có kết quả chính xác nhất.
Cấu tạo của 3 hệ shoring lớp trên là thanh chống đơn, lđồng thời phản lực lớn nhất
xuất hiện tại hệ shoring thứ hai nên chỉ cần kiểm tra với tầng shoring thứ hai. Phương cạnh
dài thì khoảng cách shoring là lớn hơn dó đó nguy hiểm hơn nên ta lấy tải trọng lớn nhất
gán vào cho 2 phương.Tại vị trí góc, dầm biên được liên kết như đã trình bày nên nhịp tính
toán nhỏ hơn nên không nguy hiểm, để tiện mô hình ta không mô hình chống chéo tại góc.
Dầm biên sử dụng cùng loại với shoring, tiết diện là HR350x350. Trong mô hình
sap sẽ định nghĩa lại trục địa phương đúng với phương thiết kế.
Mô men uốn lớn nhất trong dầm biên là : M max = 198.19 (kN.m), đồng thời xuất lực
dọc cục bộ tại vị trí giữa 2 shoring chéo, giá trị lớn nhất là N = 371.31 (kN). Để đơn giản ta
kiểm tra với Mmax và Nmax.
Lực cắt lớn nhất là Vmax = 464.79 (kN).
Kiểm tra ứng suất pháp
Kiểm tra ứng suất tiếp
Momen tĩnh của một nửa tiết diện dầm đối với trục trung hòa (bỏ qua góc bo ở vị trí
;
Độ mảnh giới hạn là , vậy shoring thỏa mãn yêu cầu về độ
mảnh.
Shoring làm việc như cấu kiện chịu nén, đồng thời có võng do trọng lượng bản thân
gây ra nên xuất hiện mô men thứ cấp (bậc 2) hay nói cách khác là có xuất hiện hiêu ứng P-
Delta , bài toán kiểm tra lúc này là phức tạp. Nhưng ở đây độ mảnh của shoring là
nhỏ dó đó không quá nguy hiểm, đồng thời trong phạm vi đồ án nên sinh viên bỏ qua hiệu
ứng , kiểm tra shorring như cột chịu nén đúng tâm.
Kiểm tra :
Vậy shoring đủ khả năng chịu lực (hệ số an toàn FS = 2,5).
Hệ shoring và dầm biên được chế tạo sẵn của công ty TNHH HIROSE nên việc
kiểm tra ổn định cục bộ là không cần thiết.
7.3.6 Thiết kế kingpost
Kingost làm nhiệm vụ đỡ hệ shoring 2 lớp, tải trọng tác dụng gồm trọng lượng bản
thân, trọng lượng hệ shoring
Trọng lượng do kingpost truyền vào lấy từ phản lực của shoring lên dối đỡ từ mô
hình Etab trên là 20.06 (kN) tại ví trí gối lớn nhất
Xét trường hợp bất lợi nhất : hai hệ shoring 1, 2,nằm cùng phía so với kingpost.
Mômen tại chân kingpost là :
Độ mảnh : ; .
Độ lệch tâm tính đổi : , hệ số η kể đến ảnh hưởng của hình dạng tiết diện
me=5,8 ; 6, ta có :
Thỏa mãn.
Kiểm tra ổn định ngoài mặt phẳng khung
Ta có mx = 4 < 5 nên :
Có .
Độ mảnh nên
SVTH: PHẠ M THANH TOÀ N Page 97
CAO Ố C VĂ N PHÒ NG THƯƠNG MẠ I GVHD: TS PHẠ M MỸ
ĐÔ NG PHÚ PHÚ QUỐ C ThS VƯƠNG LÊ THẮ NG
Suy ra :
Xác định như đối với cột chịu nén đúng tâm:
Kiểm tra :
Thỏa mãn
Kiểm tra ổn định cục bộ
Bản cánh cột :
Tra bảng 35 TCXDVN 5755-2012 được độ mảnh giới hạn của phần bản cánh nhô ra
của cột:
Có Thõa mãn.
Bản bụng cột :
Ta có m>1, nên
Có Thỏa mãn.
Vậy kingpost đã chọn đủ khả năng chịu lực.
7.4 Thi công đào đất hố móng
7.4.1 Giới thiệu chung
Thi công đâò đất công trình theo phương án đào mở với sự hỗ trợ của hệ thống
shoring-kingpost bao gồm 4 giai đoạn thi công
- Giai đoạn 1 : thi công đào đất từ cao trình tự nhiên (0.00m) đến cao độ -2.2m
- Giai đoạn 2: đào đất từ cao độ -2.2m đến cao độ -5.3m
- Giai đoạn 3 đào đất từ cao độn -5.3 đến -7.8m
- Giai đoạn 4 : đào đất cục bộ tại các vi trí có hố móng tới cao trình -8.9m
7.4.2 Tính toán khối lượng đào đất
a) Khối lượng đất công tác giai đoạn 1,2,3
Ta có điện tích đào đất ở giai doạn này là :607.27 m2
ở giai đoạn 1,2 đào toàn bộ bằng máy , thể tích đất công tác lần lượt:
V1=607.27x2.2=1335.99 m3 ;V2=607.27x3.1=1882.54m3;V3=607.27x2.5=1518.17m3
b) Khối lượng đất công tác ở giai đoạn 4
Về phầm đào tại những vị trí có hố móng
Ta đào bằng máy từ cao trình -7.8m đến cao trình -8.8m và ta tiến hành đào thủ
công 0.1m bê tông lót đài móng ( từ cao trình -8.8m đến cáo trình -8.9m)
Thể tích đất đào bằng máy được tính theo công thức
Trong đó :
- a,b :lần lượt là chiều dài và chiều rộng của đấy hố đào a=am+btc, b=bm+btc
- a’,b’:lần lượt là chiều dài và chiều rộng của miệng hố đàoa’=a+2B,b’=b+2B
- với btc=0.5m và B=0.2 với hệ số mái dốc là :m= 0.2
Thể tích đất đào bằng máy :
(Bảng 7. 15 Thể tích đất đào bằng máy ở giai đoạn 4, xem PHỤ LỤC 7.)
Thể tích đất đào thu công
Thể tích đào thủ công cũng được tính như công thức đào bằng máy, nhưng chỉ khác
chiều sâu đào và B=0.02 ( ta tính toán dựa trên chiều cao đào)
Thể tích đất đào thủ công
(Bảng 7. 16 Thể tích đất đào thu công ở giai đoạn 4, xem PHỤ LỤC 7.)
Tại vị trí giằng móng : ta có chiều dài giằng móng :36.065m chiều bê tông lót giằng
là 0.1m và chiều rộng của giằng móng là 0.6m
Thể tích đất giằng đào thủ công:Vtc=36.065x0.1x0.8=2,88 m3
7.4.3 Biện pháp thi công đào đất
Do khối lượng đát thi công lớn nen bố trí cùng lúc 2 máy đào gàu nghịch để đào đất.
Kể từ giai đoạn 2 sử dụng 1 máy đào gàu nghịch tay cần dài đặt tại khu vực thao tác làm
nhiệm vụ chuyển đất lên để đưa ra ngoài. Sử dụng kết hợp với máy ủi loại nhỏ để làm
nhiệm vụ chyển đất đến vị trí máy đào thủy lực tay dài để chuyển đất lên.
Phương án di chuyển máy đào gàu ngịch và máy ủi là làm đường cho máy chạy
bằng chính máy đào kết hợp với nhân công.
7.4.4 Chọn máy thi công đào đất
a) Chọn máy thi công đào đất trong giai đoạn 1
Chọn máy đào : Khối lượng đất đào là tương đối lớn, mặt bằng thi công rộng rãi, ta
có thể sử dụng máy đào kích thước và dung tích gàu lớn, nhưng để không thay đổi máy
nhiều trong quá trình thi công ta chọn máy đào ZASIX70 loại Amlength 1,62 m của hãng
Hitachi có dung tích gàu là 0,38m3. Có kích thước và thông số như hình vẽ :
(Hình 7. 16 Kích thước máy đào ZAXIS 70, xem PHỤ LỤC 7.)
(Hình 7. 17 Biểu đồ tính năng máy đào ZAXIS 70, xem PHỤ LỤC 7.)
Chiều sâu đào đất giai đoạn 1 là 2.2m hoàn toàn nằm trong chiều sâu đào của máy
đã chọn.
Tính năng suất máy đào :
Trong đó :
+ q : dung tích gàu đào , q = 0,38 (m3).
+ k1: hệ số quy đổi về đất nguyên thổ ; với kd : hệ số đầy gầu lấy bằng
+ tck : chu kỳ đào kỹ thuật khi góc quay và đổ đất tại chỗ (giây);
+ kvt : hệ số phụ thuộc điều kiện đổ đất ; đổ tại chỗ kvt = 1,0 ; đổ lên xe kvt = 1,1;
+ kφ: hệ số phụ thuộc góc quay tay cần, với góc quay 90º thì kφ = 1.
+ ktg : hệ số sử dụng thời gian, ktg = 0,7-0,8 ; chọn ktg = 0,75.
Năng suất ca của máy đào :
.
Mặt bằng thi công rộng do đó sử dụng cùng lúc 2 máy đào, thời gian thi công đất
giai đoạn 1 là :
Chọn loại xe ben Thaco Forland FD1600, dung tích thùng xe 5.6 m 3, hệ số sử
dụng dung tích thùng kp=80%; chiều cao thùng xe 3m thỏa mãn yêu cầu chiều cao đổ đất.
5.6
Số gàu đất đổ đầy một chuyến xe:n=0.8x =16,84(gàu). Chọn 17 (gàu).
0.38 x 0.7
Thời gian đổ đất đầy một chuyến xe: tb = n.tckđ = 17x20x1.1= 374 (giây) = 6,23 (phút).
Chu kỳ hoạt động của máy đào: tckm = tb = 6,23(phút).
Chu kỳ hoạt động của xe: tckx = tx + tckm =11.8 + 6.23 = 18.03 (phút).
Chọn số máy đào là: Nm = 2 (máy) Số xe cần phải huy động:
Nx = tckx/ tckm = 18,03/6,23 = 2.89 (chiếc). Chọn 3 (chiếc).
b) Chọn máy thi công cho giai đoạn 2, 3
Trong giai đoạn 2 và 3 công tác đào đất bị ảnh hưởng khi lắp hệ giằng shoring do đó
máy đào cần chọn thỏa chiều cao máy nhỏ hơn khoảng cách thông thủy từ mép dưới
shoring đến cao trình đào đất (cao trình thấp nhất của giai đoạn tương ứng) để cho máy đào
di chuyển dễ dàng mà không cần phải đào sâu thêm. Khoảng cách từ mép dưới shoring
dưới đến cao trình đào ở giai đoạn 2, 3 tương ứng là 4.2 m và 3.5 m.
Chiều cao tối đa của máy đào ZASIX70 đã chọn ở giai đoạn 1 là 2,6 m. Đồng thời
kích thước mặt bằng máy nhỏ hơn khoảng cách nhỏ nhất cột chống tạm nhỏ nhất là 4.25 m
nên máy có thể di chuyển và thao tác dễ dàng. Chiều sâu đào lớn nhất của máy là 3.76m
lớn hơn chiều sâu đào là 3,4m.. Do đó ta tiếp tục sử dụng máy đào này để đào 2 giai đoạn
tiếp theo.
Đất đào được máy ủi tập kết lại tại vị trí công tác xác định rồi dùng máy đào 329E
Hydraulic Excavator loại tay cần dài dung tích gàu là 1,09 m3 để vận chuyển đất lên xe ô
tô chở đất đi.
Máy đào 329E Hydraulic Excavator loại tay cần dài có chiều sâu đào tối đa là 14,75
m lớn hơn chiều sâu đào của giai đoạn 3 là -6.8 m .Tầm với của máy so với trục máy tại độ
sâu 6.8m là 17 m đảm bao máy đứng một chỗ hoạt động trong phạm vi tương đối lớn.
Thông số cụ thể về tâm hoạt động của máy xem hình :
(Hình 7. 18 Biểu đồ tính năng máy đào 392 HydraulicExcavator tay cần dài, xem
PHỤ LỤC 7.)
Năng suất của máy đào 329E Hydraulic Excavator loại tay cần dài :
Dự định chọn sơ đồ di chuyển đào dọc đổ sau, đổ tại chỗ, hệ số sử dụng thời gian
lấy 0,7 do ảnh hưởng bởi hệ shoring; năng suất của 1 máy đào ZASIX70 lúc này là :
Năng suất 1 máy đào ZASIX70 là nhỏ hơn nhiều so với máy E329E tay cần dài,
đồng thời mặt bằng thi công là rộng do đó ta sử dụng 2 máy đào ZASIX cùng lúc, năng
suất của 2 máy đào lúc này là 2.211.32 = 422.64 (m3/ca) nhỏ với năng suất hoạt động của
máy đào tay dài. Vậy tổ hợp máy đao như trên là hợp lý.
Vì năng suất của 2 máy đào là tương đương nhau, số ô tô vận chuyển đất tính theo
máy đào ZASIX, số ô tô yêu cầu có thể tính là :
(xe)
Chọn 2 xe Huyndai HD270 15T hoạt động liên tục cho 2 máy đào ZASIX70 – 1
máy đào tay cần dài 329E.
Thời gian thi công đất giai đoạn 2 là :
Trong đó:
+ Pđ – góc nội ma sát của đất ở trạng thái động, độ ( Pđộng Ptĩnh)
+ Pđ= 300
+ Kdoc- hệ số ảnh hưởng độ dốc, Kdoc=1 (với độ dốc 2%).
+ Ktoi- hệ số tơi của đất, Ktoi= 1,2.
+
Li, vi - đoạn đường, vận tốc của các giai đoạn: cắt đất, vận chuyển,đổ đất và đi về.
Lấy trung bình L = 35 m
Việc cắt đất và đổ đất máy chỉ đứng 1 chỗ để thực hiện, nên chỉ tính quãng đường
cho 2 quá trình vận chuyển và đi về. Chọn thời gian cắt đất và đổ đất lần lượt là : 3s
Vvan chuyen = 4 km/h = 1,11 m/s.
Vdi ve = 10 km/h = 2,78 m/s.
tquay = 10 s - thời gian quay vòng.
thaben = 1-2 s, thời gian hạ ben..
tsangso = 4-5s, thời gian sang số
m - số lần sang số.
Ván khuôn đài móng chịu tải trọng tác động là áp lực ngang của hỗn bê tông mới đổ
và tải trọng động khi đổ bê tông vào ván khuôn bằng máy bơm bê tông .
Theo tiêu chuẩn thi công bê tông cốt thép TCVN 4453-1995 thì áp lực ngang của
vữa bê tông mới đổ xác định theo công thức sau (ứng với sử dụng đầm dùi):
- Áp lực ngang tối đa của vữa bê tông tươi:chiều cao đổ bê tông h=2m, đầm dùi có R=
75cm
tc
P1 =γ .h max=2500x0.75=1875 (daN/m2).
tt
P1 =n.γ .h max=1.3x2500x0.75=2437.5 (daN/m2).
- Tải trọng chấn động khi bơm bê tông bằng máy vào ván khuôn:
tc tt
P2 = 400 (daN/m2).→ P 2 = 400x1.3=260(daN/m2).
- Tải trọng khi đầm bê tông bằng máy (sử dụng đầm dùi –TCVN 4453-1995)
tc tt
P3 = 200 (daN/m2).→ P 3 = 400x1.3=520 (daN/m2).
- Tải trọng ngang tổng tác dụng vào 1m2 ván khuôn
tc
P = P1 =1875 (daN/m2).
tc
tt tt tt
P = P1 +max( P2 ; P3 )=2437.5+520=2957.5 (daN/m2).
tt
7.5.5 Tính toán khoảng cách xà gồ lớp 1 (xà gồ đứng) đở ván khuôn
Xem sơ đồ làm việc của tấm ván khuôn như dầm liên tục kê lên gối tựa là các xà gồ
lớp 1 ( xà gồ dọc).
1
qtc . l
3
√ =
qtt
1
√
[ σ ] .10 .W 180 x 10 x 54
−2 =57.3(cm)
2957.5 x 10
l xg 1 ≤
√
3 128. E . J
250. qtc
=3
√
128 x 5.5 x 104 x 48.6
250 x 1875 x 10
−2
= 41,8 (cm)
Vậy ta bố trí xà gố lớp 1 theo phương đứng với khoảng cách l xg 1=40 (cm)
7.5.6 Tính toán khoảng cách xà gồ lớp 2
Chọn xà gồ thép hộp 50x50x2 (mm) bố trí cho xà gồ lớp 1
SVTH: PHẠ M THANH TOÀ N Page 106
CAO Ố C VĂ N PHÒ NG THƯƠNG MẠ I GVHD: TS PHẠ M MỸ
ĐÔ NG PHÚ PHÚ QUỐ C ThS VƯƠNG LÊ THẮ NG
Xem sơ đồ làm việc của xà gồ lớp 1 như một dầm liên tục kê lên gối tựa là các xà gồ
lớp 2.
√ √
2
M q .l
σ = max = tt xg 1 ≤ [ σ ] =2100 => l xg 2 ≤
[ σ ] .10 .W 2100 x 10 x 4.61
= −2 =90.46(cm)
W 10. W qtt 1183 x 10
3
1 qtc . l 1
Điều kiện độ võng: f= 128 . xg 1
≤ [ f ]= (đối với kết cấu che khuất)
EJ 250
√ √
6
3 128. E . J 3 128 x 2.1 x 10 x 14.77
l xg 2 ≤ = = 128.41 (cm)
250. qtc 250 x 750 x 10
−2
Vậy ta bố trí xà gố lớp 2 theo phương dọc với khoảng cách l xg 2=625 (cm)
7.5.7 Kiểm tra khoảng cách cột chống đở xà gồ lớp 2
Chọn xà gồ thép hộp 50x100x2 (mm) bố trí cho xà gồ lớp 2
Sơ đồ tính: ta bố trí l cc =100(cm) , chịu tải trọng tập trung tại các điểm xà gồ lớp 1 kê
lên khoảng cách các xà gồ lớp 1 là 40cm, ta đi kiểm tra khả năng chịu lực của xà gồ lớp 2
- Tải trọng
+ Tải trọng tiêu chuẩn :
tc
P1 =q tcx0.625=750x0.625=486.75 (daN)
+ Tải trọng tính toán:
tt
P1 =q tt x0.625=1183x0.625=739.37 (daN)
Moment và chuyển vị : sử dụng phần mền sap 200 để tính toán
- Kiểm tra :
Từ biểu đồ trên ta có M max =1.98 (kN.m). Điều kiện kiểm tra cường độ:
M max 1.98 x 104
σ= = =1651051 <[ σ ]=2100 (daN /cm2)
W 12.68
Độ võng : Sử dụng chương trình SAP2000 tính toán độ võng ứng với tải trọng tiêu
chuẩn ta được: fmax = 0.0016(m). Điều kiện kiểm tra:
f max 0.0016
l
f
[]
1
= 1 =1.6x10−3 < l = 400 =2.5x10−3
Như vậy, với khoảng cách các cột chống là lcc = 1m thì đảm bảo điều kiện làm việc
của xà gồ lớp 2.
7.6 Lập tiến độ thi công bê tông đài móng
7.6.1 Tính toán khối lượng các công tác
Khối lượng bê tông đài cọc:
(Bảng 7. 21 Khối lượng bê tông đài cọc, xem PHỤ LỤC 7.)
Khối lượng bê tông lót đài cọc:
(Bảng 7. 22 Khối lượng bê tông lót đài cọc, xem PHỤ LỤC 7.)
Khối lượng công tác cốt thép đài cọc:
(Bảng 7. 23 Khối lượng cốt thép đài cọc, xem PHỤ LỤC 7.)
Khối lượng ván khuôn đài cọc:
(Bảng 7. 24 Khối lượng ván khuôn đài cọc, xem PHỤ LỤC 7.)
7.6.2 Chia phân đoạn thi công
Quá trình thi công bê tông cốt thép được chia thành nhiều phân đoạn. Ranh giới các
phân đoạn sao cho đảm bảo dễ phối hợp các quá trình thành phần với nhau, thi công không
bị chồng chéo nhau. Khối lượng công tác của các phân đoạn đủ nhỏ và gần giống nhau để
dễ tổ chức thi công dây chuyền.
Dựa vào mặt bằng móng công trình ,và khối lượng các công tác ở trên,và hướng thi
công đào đất ta chia thành các phân đoạn sau.
Bảng 7. 26 Chi phí lao động các công việc theo thực tế
Hao phí định mức
Mã Hiệu
Công tác Đơn vị Nhân công
ĐM Ca máy
Công/đơn vị
3
AF.111 Bê tông lót móng m 2.2
AF.61130 Cốt thép móng tấn 5
2
AF.811222 Lắp dựng VK móng 100m 11.2
3
AF.3112 Bê tông móng m 0.033
2
AF.811222 Tháo dở VK móng 100m 2.8
Bảng 7. 27 Công của các dây chuyền bộ phận trên phân đoạn Qij
Phân đoạn
Quá trình
Phân đoạn 1 Phân đoạn 2 Phân đoạn 3
Bê tông lót đài móng 17.846 13.499 18.190
Lắp dựng cốt thép đài móng 26.970 22.376 25.576
Phân đoạn
Quá trình
Phân đoạn 1 Phân đoạn 2 Phân đoạn 3
Lắp dựng VK đài móng 13.440 13.888 13.574
Tháo VK đài móng 3.360 3.472 3.394
b) Chọn tổ thợ thi công
Dựa vào công yêu cầu các dây chuyền bộ phận trên các phân đoạn Pij .Chọn số thợ
sao cho nhịp công tác các quá trình cơ bản của phân đoạn bằng 1 ca, từ đó xác định nhịp
công tác các quá trình của các phân đoạn còn lại. Số lượng thợ phải phù hợp với mặt bằng
thi công và khả năng huy động nguồn nhân lực.
(ngày)
Với: Pij: khối lượng công việc của quá trình i trên phân đoạn j
qi: định mức lao động cho quá trình i ( nhân công )
a: số ca làm việc trong ngày, a = 1; Ni: số nhân công ở dây chuyền i
Kết quả tính toán được tổng hợp ở bảng sau:
Bảng 7. 29 Nhịp công tác ở các phân đoạn
Phân đoạn Bê tông lót Lắp cốt thép
Tính toán chọn Hệ số α Tính toán Chọn Hệ số α
Phân đoạn 1 1.115 1 1.115 1.498 1.5 0.999
Phân đoạn 2 0.844 1 0.844 1.243 1.5 0.829
Phân đoạn 3 1.137 1 1.137 1.421 1.5 0.947
Phân đoạn Lắp ván khuôn Tháo ván Khuôn
Tính toán Chọn Hệ số α Tính toán Chọn Hệ số α
Phân đoạn 1 1.034 1 1.034 0.480 0.5 0.96
Phân đoạn 2 1.068 1 1.068 0.496 0.5 0.992
Phân đoạn 3 1.044 1 1.044 0.485 0.5 0.9696
3 3
Thể tích đổ bê tông là 413 m . Năng lực thi công thực tế của đơn vị là 50 m /h. Chọn
1 đầu bơm bê tông, thời gian thi công bê tông giai đoạn 1 là :
413
T= =8,26(giờ)=1.033 ca chọn 1 ca
1 x 50
Biên chế tổ đội phục vụ 1 đầu bơm là 10 người, 2 tổ đội thay phiên nhau làm việc
phục vụ 1 đầu bơm, đảm bảo thi công liên tục. Với thời gian thi công 8.26 giờ chọn 20
SVTH: PHẠ M THANH TOÀ N Page 111
CAO Ố C VĂ N PHÒ NG THƯƠNG MẠ I GVHD: TS PHẠ M MỸ
ĐÔ NG PHÚ PHÚ QUỐ C ThS VƯƠNG LÊ THẮ NG
Chọn 2 máy trộn bê tông ,Hệ số sử dụng máy trộn từ 0,936-0,981.
b) Thi công bê tông đáy móng
Thể tích bê tông cần đổ là 403 (m3). Thời gian thi công là 1 ca .
Năng suất thực tế của máy bơn là:403/(1.033.8)=48.76 (m3/giờ).
Chọn máy bơm CIFA của công ty cổ phần bê tông Hòa Cầm – INTIMEX có các
thông số sau : công suất 50 (m3/h); bơm cao tối đa 150 (m); bơm xa tối đa 400 (m); thỏa
các yêu cầu về năng suất và khoảng cách bơm.
Chọn ô tô vận chuyển bê tông Đăng Hải có dung tích thùng trộn là V thùng = 710(m3).
Giả thiết thời gian cho mỗi xe bê tông đi từ nhà máy đến công trường xây dựng là 20
(phút); thời gian cho lắp đặt và bơm giữa xe trộn và máy bơm bê tông là 20 (phút); thời
gian xe quay về nhà máy là 15 (phút); thời gian nhận bê tông từ nhà máy là 5 (phút). Vậy
tổng thời gian cho 1 chuyến đi và về là 60 (phút).
16 máy.
Lắp đặt ván khuôn giằng được xây bằng gạch ống với tổng diện tích xây :
Vxây tường đổ giằng = 6.497 (m3)
Chi phí xây gạch block 110mm là 295.000 VND/m3 ; chi phí nhân nhân công 1
ngày là 500.000VND.Vậy hao phí nhân công xây tường gạch Blovk là :295/500=0.59
Công/m3
7.219x0.59=4.25 công . Chọn 5 người làm trong 1 ngày .
Chi phí đổ bê tông giằng móng bằng thủ công theo thực tế là 1100.000VND/m3 ;
chi phí nhân công đổ bê tông trong1 ngày là 500.000VND. Vậy hao phí thực tế là
1100/500=2.2 công/m3
Số công cho đổ bê tông giằng móng :21.657x2.2=47,645 công, chọn 25 người thi
công trong 2 ngày
7.8 Thi công lấp đất đơt 1
Thể tích đất đào lên Vđào=1335.99+1882.54+1518.18+341.77+28.55=5107.03m3
Thể tích bê tông chiếm chổ Vcc=460.061+481.9x5.3+160.31x1.5=3254.596m3
Thể tích lấp đất vào Vlap= Vđào- Vcc=5107.03-3254.596=1852.434 m3
Thể tích đất chuyển đi Vchuyen=( Vđào- Vlap/k0) k1=4449.91 m3
Ta chọn 2 máy thi công đào đất để lấp đất vs V=603.7m3:(trong 1 ca)
1852.434
Vậy thời gian lấp đất Tlấp= =3.06 ca
603.7
- Áp lực ngang tối đa của vữa bê tông tươi:chiều cao đổ bê tông h=2m, đầm dùi có R=
75cm
tc
P1 =γ .h max=2500x0.75=1875 (daN/m2).
tt
P1 =n.γ .h max=1.3x2500x0.75=2437.5 (daN/m2).
- Tải trọng chấn động khi bơm bê tông bằng máy vào ván khuôn:
tc tt
P2 = 400 (daN/m2).→ P 2 = 400x1.3=260(daN/m2).
- Tải trọng khi đầm bê tông bằng máy (sử dụng đầm dùi –TCVN 4453-1995)
tc tt
P3 = 200 (daN/m2).→ P 3 = 400x1.3=520 (daN/m2).
- Tải trọng ngang tổng tác dụng vào 1 m2 ván khuôn
tc
P = P1 =1875 (daN/m2).
tc
tt tt tt
P = P1 +max( P2 ; P3 )=2437.5+520=2957.5 (daN/m2).
tt
l xg l xg
M = ql2/8
σ=
M max qtt . l 2xg 1
W
=
8.W
≤ [ σ ] =180 => l xg 1 ≤
1 qtc . l
3
√
[ σ ] .8 .W
qtt
=
√
180 x 8 x 54
2957.5 x 10−2
1
=51.27(cm)
√ √
4
185. E . J 185 x 5.5 x 10 x 48.6
l xg 1 ≤ 3
400. q tc
= 3
−2
= 40.39 (cm)
400 x 1875 x 10
Vậy để đảm bảo điều kiện cường độ và độ võng.Với bề rộng cột 800mm, để thuận
lợi cho thi công ,ta chọn 3 thanh sườn đứng , với khoảng cách các thanh là:40 cm (thõa
mãn điều kiện)
8.2.5 Tính toán khoảng cách gông cột
a) Sơ đồ tính
Lựa chọn xà gồ thép hộp 50x50x2mm là xà gồ đứng đở ván khuôn.
Sơ đồ tính:xem xà gồ đứng làm việc như dầm liên tục với các gồi tự là các gông cột
σ=
M max qtt . l 2xg 1
W
=
10. W
≤ [ σ ] =2100 => l xg 2 ≤
1 qtc . l
3
qtt√ =
√
[ σ ] .10 .W 2100 x 10 x 4.61
1183 x 10−2
1
=90.46(cm)
l xg 2 ≤ 3
√ 400. q tc √
128. E . J 3 128 x 2.1 x 106 x 14.77
=
400 x 750 x 10
−2
= 109.79 (cm)
Vậy để đảm bảo điều kiện về cường độ và độ võng, ta bố trí 4 gông cột với khoảng
cách gông cột là lgc=90 (cm)
- Tỉnh tải :
+ Trọng lượng bê tông cốt thép sàn:
P1 = btct.δs = 2600x0.12 = 312 (daN/m2) → P 1 =312x1.2=374.4 (daN/m2)
tc tt
- Hoạt tải
+ Hoạt tải sinh ra do người và phương tiện di chuyển trên bề mặt sàn:
tc tt
P3 =250 (daN/m2)→ P 3 =250x1.3=325 (daN/m2)
+ Hoạt tải sinh ra do quá trình đầm rung bê tông:
tc tt
P4 = 200 (daN/m2)→ P 4 =200x1.3=260 (daN/m2)
+ Hoạt tải sinh ra do quá trình đổ bê tông dùng máy bơm bê tông:
tc tt
P5 = 400 (daN/m2)→ P 5 =400x1.3=520 (daN/m2)
- Tổng tải trọng tác dụng lên 1m2 ván khuôn sàn là :
σ=
M max qtt . l 2xg 1
W
=
10. W
≤ [ σ ] =180 => l xg 1 ≤
1 3
qtc . l
√
[ σ ] .10 .W
qtt
1
=
√
180 x 10 x 54
1231.28 x 10−2
=88.84 (cm)
√
l xg 1 ≤ 3
400. q tc √
128. E . J 3 128 x 5.5 x 104 x 48.6
=
400 x 572.8 x 10
−2
= 53.05 (cm)
Vậy để đảm bảo về điều kiện cường độ và điều kiện độ võng: ta bố trí xà gồ lớp 1
với khoảng cách lxg1=50(cm)
8.3.5 Tính toán khoảng cách xà gồ lớp 2
a) Sơ đồ tính
Sử dụng xà gồ thép hộp 50x50x2mm bố trí cho xà gồ lớp 1,với trọng lượng bản thân
của xà gồ qxg1=2.99 (daN/m).Xem xà gồ lớp 1 như 1 dầm liên tục kê lên gối tựa là các xà
gồ lớp 2.
σ=
M max qtt . l 2xg 1
W
=
10. W
≤ [ σ ] =2100 => l xg 2 ≤
1 3
qtc . l
√ qtt
1
=
√
[ σ ] .10 .W 2100 x 10 x 4.61
619.929 x 10−2
=124.96(cm)
√
l xg 2 ≤ 3
400. q tc √
128. E . J 3 128 x 2.1 x 106 x 14.77
=
400 x 289.39 x 10
−2
= 150.80 (cm)
Vậy để đảm bảo điều kiện về cường độ và điều kiện độ võng ,ta bố trí xà gồ lớp 2
với khoảng cách lxg2=100 (cm)
8.3.6 Kiểm tra khoảng cách cột chống đở xà gồ lớp 2
a) Sơ đồ tính
π . D4 d
( 2 )4
D2
Jx2 = Jy2 = 64 .[1- ] = 10.32 (cm4)
SVTH: PHẠ M THANH TOÀ N Page 122
CAO Ố C VĂ N PHÒ NG THƯƠNG MẠ I GVHD: TS PHẠ M MỸ
ĐÔ NG PHÚ PHÚ QUỐ C ThS VƯƠNG LÊ THẮ NG
Xem ván khuôn đáy dầm như 1 dầm liên tục kê lên gối tựa là các xà gồ lớp 1 (xà gồ
lớp trên).Các xà gồ lớp 1 như 1 dầm liên tục kê lên gối tựa là các xà gồ lớp 2 ( xà gồ lớp
dưới .Xà gồ lớp dưới kê lên gối tựa là các cột chống truyền tải xuống dưới.
8.4.1.2Xác định tải trọng
- Tỉnh tải :
+ Trọng lượng bê tông cốt thép sàn:
P1 = btct.δd = 2600x0.6 = 1560 (daN/m2) → P 1 =1560x1.2=1872 (daN/m2)
tc tt
- Hoạt tải
+ Hoạt tải sinh ra do người và phương tiện di chuyển trên bề mặt sàn:
tc tt
P3 =250 (daN/m2)→ P 3 =250x1.3=325 (daN/m2)
+ Hoạt tải sinh ra do quá trình đầm rung bê tông:
tc tt
P4 = 200 (daN/m2)→ P 4 =200x1.3=260 (daN/m2)
+ Hoạt tải sinh ra do quá trình đổ bê tông dùng máy bơm bê tông:
tc tt
P5 = 400 (daN/m2)→ P 5 =400x1.3=520 (daN/m2)
- Tổng tải trọng tác dụng lên 1m2 ván khuôn đấy dầm là :
Ptc= Ptc1 + Ptc2 + Ptc3 =1560+10.8+250=1820.8 (daN/m2)
Ptt= Ptt1 + Ptt2 + Ptt3 +max( Ptt4 ; Ptt5 )=1872+11.88+325+max(260;520)=2728.88(daN/m2)
8.4.1.3Tính toán khoảng cách xà gồ lớp 1
a) Sơ đồ tính
Cắt 1 dãy ván khuôn có bề rộng b=1m để tính toán.Xem ván khuôn đáy đầm làm
việc như 1 dầm liên tục kê lên gối tựa là các thanh xà gồ lớp 1 ( xà gồ lớp trên).
q
l xg l xg
M = ql2/8
σ=
M max qtt . l 2xg 1
W
=
8.W
≤ [ σ ] =180 => l xg 1 ≤
1 3
qtc . l
√
[ σ ] .8 .W
qtt
=
√
180 x 8 x 54
2728.88 x 10−2
1
=53.38 (cm)
√ √
4
185. E . J 185 x 5.5 x 10 x 48.6
l xg 1 ≤ 3 = 3
= 40.79 (cm)
400. q tc 400 x 1820.8 x 10
−2
Vậy để đảm bảo về điều kiện cường độ và điều kiện độ võng: ta bố trí xà gồ lớp 1
với khoảng cách lxg1=20(cm)
8.4.1.4Tính toán khoảng cách xà gồ lớp 2
a) Sơ đồ tính.
Sử dụng xà gồ thép hộp 50x50x2mm bố trí cho xà gồ lớp 1.Xem xà gồ lớp 1 như 1
dầm liên tục kê lên gối tựa là các xà gồ lớp 2 .
√ √
2
M q .l
σ = max = tt xg 1 ≤ [ σ ] =2100 => l xg 2 ≤
[ σ ] .10 .W 2100 x 10 x 4.61
W
= −2 =132.78(cm)
10. W qtt 549.065 x 10
3
1 qtc . l 1
Điều kiện độ võng: f= 128 . xg 1
≤ [ f ]= (đối với kết cấu nhìn thấy)
EJ 400
√ √
6
128. E . J 128 x 2.1 x 10 x 14.77
l xg 2 ≤ 3 =3 = 139.31 (cm)
400. q tc 400 x 367.15 x 10
−2
Vậy để đảm bảo điều kiện về cường độ và điều kiện độ võng ,ta bố trí xà gồ lớp 2
với khoảng cách lxg2=100 (cm)
8.4.1.5Kiểm tra khoảng cách cột chống
a) Sơ đồ tính
Sử dụng xà gồ thép hộp 50x100x2mm bố trí cho xà gồ lớp 2 (xà gồ lớp dưới).Xem
xà gồ lớp 2 như 1 dầm đơn giản kê lên gối tựa là các cột chống ,chịu tải trọng tập trung tại
nhưng vị trí xà gồ lớp 1 đặt lên.
b) Tổ hợp tải trọng
Tải trọng truyền từ xà gồ lớp trên xuống xà gồ lớp dưới :
- Tải trọng tiêu chuẩn:
SVTH: PHẠ M THANH TOÀ N Page 125
CAO Ố C VĂ N PHÒ NG THƯƠNG MẠ I GVHD: TS PHẠ M MỸ
ĐÔ NG PHÚ PHÚ QUỐ C ThS VƯƠNG LÊ THẮ NG
l
≤[]
f max f
l
↔
f max 0.0001
l
=
1
=0.0001<
1
400
=2.5x10-3
Như vậy với khoảng cách cột chống lcc=60cm, thì đảm bảo khả năng làm việc
8.4.1.6Kiểm tra cột chống: cột chống K-103
Sử dụng phần mền Sap2000 ta có phản lực tại gối tựa :P=824(daN)
Xem ván khuôn sàn như dầm liên tục kê lên gối tựa là các xà gồ dọc(xà gồ lớp 1) bố
trí suốt chiều dài thành dầm.
Xem xà gồ lớp 1 như 1 dầm liên tục kê lên gối tựa là các nẹp đứng chịu tải trọng từ
ván khuôn thành truyền ra .
8.4.2.2Xác định tải trọng
- Tỉnh tải :
+ Trọng lượng bê tông cốt thép sàn:
P1 = btct.δd = 2600x0.6 = 1560 (daN/m2) → P 1 =1560x1.2=1872 (daN/m2)
tc tt
l xg l xg
M = ql2/8
−2 3
1560 x 10 x 24 1
f= 4 =4.36x10−4<[ f ]= 400 =2.5x10-3
185 x 5.5 x 10 x 48.6
Vậy để đảm bảo về điều kiện cường độ và điều kiện độ võng: ta bố trí xà gồ lớp 1 với
khoảng cách lxg1=24(cm)
- Tỉnh tải :
+ Trọng lượng bê tông cốt thép sàn:
P1 = btct.δd = 2600x0.4 = 1040 (daN/m2) → P 1 =1560x1.2=1248 (daN/m2)
tc tt
- Hoạt tải
+ Hoạt tải sinh ra do người và phương tiện di chuyển trên bề mặt sàn:
tc tt
P3 =250 (daN/m2)→ P 3 =250x1.3=325 (daN/m2)
+ Hoạt tải sinh ra do quá trình đầm rung bê tông:
tc tt
P4 = 200 (daN/m2)→ P 4 =200x1.3=260 (daN/m2)
+ Hoạt tải sinh ra do quá trình đổ bê tông dùng máy bơm bê tông:
tc tt
P5 = 400 (daN/m2)→ P 5 =400x1.3=520 (daN/m2)
- Tổng tải trọng tác dụng lên 1m2 ván khuôn đấy dầm là :
Ptc= Ptc1 + Ptc2 + Ptc3 =1040+10.8+250=1300.8 (daN/m2)
Ptt= Ptt1 + Ptt2 + Ptt3 +max( Ptt4 ; Ptt5 )=1248+11.88+325+max(260;520)=2104.88(daN/m2)
8.5.1.3Tính toán khoảng cách xà gồ lớp 1
a) Sơ đồ tính:
Cắt 1 dãy ván khuôn có bề rộng b=1m để tính toán.Xem ván khuôn đáy đầm làm
việc như 1 dầm đơn giản kê lên gối tựa là các thanh xà gồ lớp 1 ( xà gồ lớp trên).
σ=
M max qtt . l 2xg 1
W
=
8.W
≤ [ σ ] =180 => l xg 1 ≤
5 3
qtc . l
√
[ σ ] .8 .W
qtt
=
√
180 x 8 x 54
2104.88 x 10−2
1
=60.78 (cm)
√
l xg 1 ≤ 3
185. E . J
400. q tc √
=3
384 x 5.5 x 10 4 x 48.6
5 x 400 x 1300.8 x 10
−2
= 34.04 (cm)
Vậy để đảm bảo về điều kiện cường độ và điều kiện độ võng: ta bố trí xà gồ lớp 1 với
khoảng cách lxg1=25(cm)
8.5.1.4Tính toán khoảng cách xà gồ lớp 2
a) Sơ đồ tính.
Sử dụng xà gồ thép hộp 50x50x2mm bố trí cho xà gồ lớp 1.Xem xà gồ lớp 1 như 1
dầm liên tục kê lên gối tựa là các xà gồ lớp 2 .
σ=
M max qtt . l 2xg 1
W
=
10. W
≤ [ σ ] =2100 => l xg 2 ≤
1 qtc . l 3xg 1
√
qtt
1
√
[ σ ] .10 .W 2100 x 10 x 4.61
=
266.399 x 10−2
=190.63(cm)
Điều kiện độ võng: f= 128 . ≤ [ f ]= (đối với kết cấu nhìn thấy)
EJ 400
√
l xg 2 ≤ 3
128. E . J
400. q tc √
=3
128 x 2.1 x 106 x 14.77
400 x 165.59 x 10
−2
= 181.65 (cm)
Vậy để đảm bảo điều kiện về cường độ và điều kiện độ võng ,ta bố trí xà gồ lớp 2
với khoảng cách lxg2=150 (cm)
- Tỉnh tải :
+ Trọng lượng bê tông cốt thép sàn:
P1 = btct.δd = 2600x0.4 = 1040 (daN/m2) → P 1 =1560x1.2=1248 (daN/m2)
tc tt
3
1 qtc . l xg 1 1
Điều kiện độ võng: f= 128 . ≤ [ f ]= (đối với kết cấu nhìn thấy)
EJ 400
−2 3
145.6 x 10 x 150 1
f= =1.24x10−3 <[ f ]= =2.5x10-3
6
128 x 2.1 x 10 x 14.77 400
Vậy ta bố trí lnd =150(cm) đảm bảo về điều kiện cường độ và điều kiện độ võng
- Hệ ván khuôn bản thang bao gồm ván khuôn bản thang, hệ xà gồ đỡ ván khuôn,hệ cột
chống đở xà gồ và được giằng theo hai phương
- Sử dụng ván khuôn phủ phim cần bố trí :2 tấm 1200x800x18(mm) và 1 tấm
1200x1000x18(mm)
- Sử dụng xà gồ thép hộp 50x50x2 (mm) và 50x100x2 (mm)
- Sử dụng cột chống đơn
a) Tải trọng tác dụng
- Tỉnh tải :
+ Trọng lượng bê tông cốt thép sàn:
P1 = btct.δd = 2600x0.1 = 260 (daN/m2) → P 1 =260x1.2=312 (daN/m2)
tc tt
- Hoạt tải
+ Hoạt tải sinh ra do người và phương tiện di chuyển trên bề mặt sàn:
tc tt
P3 =250 (daN/m2)→ P 3 =250x1.3=325 (daN/m2)
+ Hoạt tải sinh ra do quá trình đầm rung bê tông:
tc tt
P4 = 200 (daN/m2)→ P 4 =200x1.3=260 (daN/m2)
+ Hoạt tải sinh ra do quá trình đổ bê tông dùng máy bơm bê tông:
tc tt
P5 = 400 (daN/m2)→ P 5 =400x1.3=520 (daN/m2)
- Tổng tải trọng tác dụng lên 1m2 ván khuôn đấy dầm là :
Ptc= Ptc1 + Ptc2 + Ptc3 =260+10.8+250=520.8 (daN/m2)
Ptt= Ptt1 + Ptt2 + Ptt3 +max( Ptt4 ; Ptt5 )=312+11.88+325+max(260;520)=1168.88(daN/m2)
b) Tính toán khoảng cách xà gồ lớp 1
Sơ đồ tính:
Cắt 1 dãy ván khuôn có bề rộng b=1m để tính toán.Xem ván khuôn bản thang làm
việc như 1 dầm đơn giản kê lên gối tựa là các thanh xà gồ lớp 1 ( xà gồ lớp trên).
Tổ hợp tải trọng:tải trọng tác dụng lên 1m dày ván khuôn đáy dầm
σ=
M max qtt . l 2xg 1
W
=
10. W √
≤ [ σ ] =180 => l xg 1 ≤
√
[ σ ] .10 .W
qtt
=
180 x 10 x 54
1012.25 x 10−2
=97.99 (cm)
3
1 qtc . l xg 1 1
- Điều kiện độ võng: f= 128 . ≤ [ f ]= (đối với kết cấu nhìn thấy)
EJ 400
√
l xg 1 ≤ 3
400. q tc √
128. E . J 3 128 x 5.5 x 104 x 48.6
=
400 x 451.01 x 10
−2
= 57.45 (cm)
Vậy để đảm bảo về điều kiện cường độ và điều kiện độ võng: ta bố trí xà gồ lớp 1 với
khoảng cách lxg1=40 (cm)
l xg l xg
M = ql2/8
σ=
M max qtt . l 2xg 1
W
=
8.W
≤ [ σ ] =2100 => l xg 2 ≤
1 qtc . l
3
√ qtt
=
1
√
[ σ ] .10 .W 2100 x 8 x 4.61
407.74 x 10−2
=137.8(cm)
√
l xg 2 ≤ 3
400. q tc √
128. E . J 3 185 x 2.1 x 106 x 14.77
=
400 x 182.99 x 10
−2
= 198.68 (cm)
Vậy để đảm bảo điều kiện về cường độ và điều kiện độ võng ,ta bố trí xà gồ lớp 2
với khoảng cách lxg2=70 (cm)
d) Kiểm tra khoảng cách cột chống
Sơ đồ tính
Sử dụng xà gồ 50x100x2mm bố trí cho xà gồ lớp 2( lớp dưới).Xem xà gồ lớp 2 như
1 dầm liên tục kê lê gối tựa là các cột chống , chụi tải trọng tập trung tại các vị trí mà xà gồ
lớp 1 kê lên xà gồ lớp 2 , chọn khoảng cách giữa các cột chống là lcc=60cm.
- Áp lực ngang tối đa của vữa bê tông tươi:chiều cao đổ bê tông h=3.13m, đầm dùi
có R= 75cm
tc
P1 =γ .h max=2500x0.75=1875 (daN/m2).
tt
P1 =n.γ .h max=1.3x2500x0.75=2437.5 (daN/m2).
- Tải trọng chấn động khi bơm bê tông bằng máy vào ván khuôn:
tc tt
P2 = 400 (daN/m2).→ P 2 = 400x1.3=260(daN/m2).
- Tải trọng khi đầm bê tông bằng máy (sử dụng đầm dùi –TCVN 4453-1995)
tc tt
P3 = 200 (daN/m2).→ P 3 = 400x1.3=520 (daN/m2).
- Tải trọng ngang tổng tác dụng vào 1 m2 ván khuôn
tc
P = P1 =1875 (daN/m2).
tc
tt tt tt
P = P1 +max( P2 ; P3 )=2437.5+520=2957.5 (daN/m2).
tt
σ=
M max qtt . l 2xg 1
W
=
10. W
≤ [ σ ] =180 => l xg 1 ≤
1 3
qtc . l
√ qtt
1
=
√
[ σ ] .10 .W 180 x 10 x 54
2957.5 x 10−2
=57.32(cm)
√
l xg 1 ≤ 3
400. q tc √
128. E . J 3 128 x 5.5 x 104 x 48.6
=
400 x 1875 x 10
−2
= 35.73 (cm)
Vậy để đảm bảo điều kiện về cường độ và độ võng ta bố trí lxg1 = 35cm
8.7.4 Tính toán khoảng cách xà gồ lớp 2 :
a) Sơ đô tính
Xà gồ lớp 1 là thép hộp 50x50x2mm.Xem xà gồ lớp 1 như 1 dầm liên tục kê lên gối
tựa là các xà gồ lớp 2 ,chịu tải trọng phân bố đều
1 qtc . l 3xg 2 1
√
[ σ ] .10 .W 2100 x 10 x 4.61
qtt
=
1035.13 x 10−2
=96.71(cm)
Điều kiện độ võng: f= 128 . ≤ [ f ]= (đối với kết cấu nhìn thấy)
EJ 400
√
l xg 2 ≤ 3
400. q tc √
128. E . J 3 128 x 2.1 x 106 x 14.77
=
400 x 656.25 x 10
−2
= 114.78 (cm)
Vậy để đảm bảo điều kiện về cường độ và độ võng ta bố trí lxg1 = 80cm
8.7.5 Tính toán khoảng cách các ti giằng:
a) Sơ đồ tính:
Xương dọc như 1 dầm lin tục kê lên gối tựa là các ti giằng,chịu tải trọng tại vị trí đặt
xà gồ lớp 1.Chọn khoảng cách ti giằng là :ltg=100cm
b) Tổ hợp tải trọng
Tải trọng tiêu chuẩn:Ptc= qtc-1 x lxg2 = 656.25x0.8=525 (daN)
Tải trọng tính toán: Ptt= qtt-1 x lxg2 = 1035.13x0.8=828.10 (daN)
c) Kiểm tra điều kiện làm việc
Hình 8. 27 Biều đồ moment và chuyển vịu của xà gồ lớp 2 của vách thang máy
Ta giải bằng phần mền sap 200:
Mmax=2447.43 (kN.mm)=244.74 (daN.m), fmax=1.78 mm
Theo điều kiện cường độ
M max 244.74 x 102
σ= = = 965.06 (daN/cm2)< Rthep=2100 (daN/cm2)
Wx 25.36
Theo điều kiện độ võng:
1000
f max=1.78mm < [ f ]= =2.5mm
400
Vậy ta bố trí các ti giằng với khoảng cách ltg=100 (cm) là đảm bảo điều kiện về khả
nănglàm việc và đồ võng của xà gồ lớp 2
8.8 Tính toán hệ công xôn đở dàn giáo thi công
Hệ dàn giáo thi công gồm các giáo thi công đặt trực tiếp bằng thép hình
I150x75x1,7m, các dầm được cố định neo vào dầm bê tông bởi 4 bu long 24 cấp độ bền
của bulong là 5.6 được xiếc chặt với bản mã dày 10mm của dầm , còn ở đầu dầm được
móc cáp giằng chéo lên dầm bê tông tầng trên, khoảng cách các dầm đỡ cố định vào dầm
bê tông là 1,6 bằng với sàn công tác 1600x600. Cứ theo chiều cao 3 tầng nhà thì đặt các
thanh thép hình để đỡ hệ giáo thi công, ở các dầm biên khi đổ bê tông phải đặt các râu thép
6 dài 1m trùng với vị trí đặt dàn giáo để neo giữ dàn giáo tránh dàn giáo đổ ra ngoài.
Thi công tường barrette Thi công cột, vách tầng hầm 1
Đào đất đên cao trình -2.2m Tháo hệ shoring tại cao trình -1.2m
Lắp hệ shoring tại cao trình -1.2m Tháo VK dầm, sàn, cầu thang tầng hầm 1
Đào đất đên cao trình -5.3m Đổ bê tông dầm, sàn, cầu thang tầng hầm 1
Lắp hệ shoring tại cao trình -4.3m GCLD CT dầm, sàn, cầu thang tầng hầm 1
Đào đất đên cao trình -7.8m GCLD VK dầm, sàn, cầu thang tầng hầm 1
Đào đất đên cao trình -8.8m Tháo ván khuôn cột, vách tầng hầm 2
Đào đất tại những vị trí đào thủ công Đổ bê tông cột, vách tầng hầm 2
Đập đầu cọc GCLD ván khuôn cột vách tầng hầm 2
Thi công giằng móng GCLD cốt thép cột vách tầng hầm 2
Thi công cột, vách dưới tầng hầm 2 Tháo hệ shoring ở cao trình -4.3
Thi công lấp đất đọt 1 Thi công sàn tầng hầm 2
Bả maiti
thang.
Sơn
thang.
Trác ngoài
thang bộ.
ốp gạch
thang bộ.
9.2 Tính toán khối lượng nhu cầu nhân công, ca máy, thời gian thi công của các
công tác
9.2.1 Tính toán khối lượng phần thô
9.2.1.1Tính toán khối lượng của các công tác phần thô
(Xem PHỤ LỤC 8; Bảng 8.1- 8.8)
9.2.1.2Nhu cầu nhân công, ca máy phần thô
Bảng 9. 2 Tính toán hao phí thực tế của công tác hoàn thiện
- Dựa vào khối lượng và định mức chi phí công lao động đã tính ở trên tiến hành tính
toán nhịp công tác như phần bê tông móng theo công thức:
- Riêng đối với công tác đổ bê tông, sử dụng bê tông thương phẩm. Năng suất theo định
mức của công tác đổ bê tông: 15 m3/giờ
Số nhân công phục vụ công tác đổ bê tông phần thân là 20 người./ 1 máy đổ
- Kết quả tính toán phần ngầm:
(XemPHỤ LỤC 8;Bảng 8.21Tính toán tổ đội, nhân công, thời gian thi công phần
ngầm)
- Kết quả tính toán phần thân:
(XemPHỤ LỤC 8;Bảng 8.22Tính toán tổ đội, nhân công, thời gian thi công phần
thân)
- Kết quả tính toán phần hoàn thiện
(XemPHỤ LỤC 8;Bảng 8.22Tính toán tổ đội, nhân công, thời gian thi công phần hoàn
thiện)
9.3.2 Gián đoạn kỹ thuật giữa các công tác chính
Gián đoạn giữa công tác đổ bê tông và tháo ván khuôn cột, vách tối thiểu là 1 ngày để
bê tông dạt cường độ 25daN/cm2.
Gián đoạn giữa công tác đổ bê tông và tháo ván dầm, sàn tối thiểu là 10 ngày để bê
tông đạt 70% cường độ (nhịp công trình là 2m - 8m). Trong trường hợp sử dụng phụ gia
super R7 gián đoạn này là 7 ngày. Ngoài ra công tác tháo ván khuôn dầm sàn còn tuân thủ
theo nguyên tắc “hai tầng rưỡi”.
Gián đoạn giữa công tác đổ bê tông sàn và công tác cốt thép cột tối thiểu là 1 ngày.
Gián đoạn giữa công tác xây tường và trát tường tối thiểu là 2 ngày để tường cứng.
Gián đoạn giữa công tác trát và bả ma tíc tối thiểu là 7 ngày đối với mùa nắng và 10
ngày đối với mùa mưa để đảm bảo tường khô không làm hư hỏng lớp ma tíc.
9.4 Phối hợp công tác
Công tác xây , trát tường trong, đóng trần, lát nền sẽ được tiến hành lần lượt sau khi
tháo ván khuôn sàn. Xem công tác phần thô như 1 dây chuyền với thời gian thi công 1 tầng
là 17 ngày làm dây chuyền cơ sở.
Công tác bả ma tíc trong, lắp cửa, kính, sơn trong và các công tác ngoài sẽ được tổ
chức sau khi công tác xây tường kết thúc và được triển khai nhanh để đảm bảo công trính
khi bàn giao mới.
9.5 Thiết kế tổng mặt bằng cho thi công công trình
9.5.1 Thiết bị thi công
Cần trúc tháp làm nhiệm vụ vận chuyển cốt thép, luân chuyển ván khuôn,…Khối
lượng cốt thép và ván khuôn nâng lớn nhất tính từ bảng tổng hợp khối lượng khoảng 35,83
(Tấn/Ca).
Trong đó : H – chiều cao đặt vật liệu so với cao trình máy đứng, H = 46.2 (m);
h1 = 0,5m - khoảng an toàn khi vận chuyển vật liệu;
h2=1,5m - chiều cao lớn nhất cho phép sắp xếp cấu kiện cẩu lắp;
h3=1,5m - chiều cao cáp treo vật.
Căn cứ vào 2 thông số trên ta lực chọn cần trục trục tháp HPCP 5013 có các thông số
kĩ thuật chính như sau: Qmax = 6 (T); Rmax = 50 (m); Hmax = 140 (m)
Từ đó ta có năng suất của máy làm việc trong một ca là : . Khối lượng vật
liệu (gạc, xi măng, cát,..) trong 1 ca khoảng 45 (T), vậy ta chỉ cần bố trí 1 máy vận thăng là
đủ.
9.5.2 Tính toán diện tích kho bãi
Diện tích kể cả lối đi, khoảng cách bốc xếp, phục vụ kho :
Trong đó : α – hệ số sử dụng mặt bằng.
a) Kho xi măng
Vậy chọn kho có kích thước B = 4 (m), L = 6 (m) có diện tích F = 24m 2.Xung quanh
kho chứa có rãng thoát nước mưa, có lớp chống ẩm từ dưới đất lên và được kê trên lớp ván
cách nền 300mm).
Vậy chọn bãi chứa cát là 1 đống tròn đường kính 4m, đặt cạnh vận thăng hàng.
9.5.3 Tính toán diện tích nhà tạm
a) Tính toán nhân khẩu công trình
- Số nhân công làm việc trực tiếp trên công trường N1.
Dựa vào biểu đồ nhân lực có nhân lực lớn nhất thi công phần thân và hoàn thiện
công trình là 140 ngưới nên : N1 = Ntb = 140 (Người).
- Số nhân công làm việc ở các xưởng phụ trợ N2.
(Người)
(Với k = 20 – 30 % : công tường xây dựng trong thành phố).
- Cán bộ, nhân viên kỹ thuật N3.
(Người)
- Cán bộ, nhân viên quản lý N4.
(Người).
- Lao động phục vụ N5.
(Người).
Vậy tổng số người trên công trường :
(Người).
b) Tính toán diện tích nhà tạm
Diện tích từng loại nhà tạm được xác định theo công thức :
Trog đó : Fi - diện tích nhà tạm loại i (m2);
Ni - số nhân khẩu có liên qua đến tính toán nhà tạm loại i;
fi - tiêu chuẩn định mức diện tích.
Bảng 9. 3 Diện tích nhà tạm
Diện
Tổng
Số Tiêu tích Kích thước Số
Đối tượng phục vụ diện
người chuẩn tính chọn lượng
tích
toán
Text Người m2/Người m2 m Cái m2
Nhà làm việc BCH 4 x 8 1
9 6 54 64
CT 4 x 8 1
Nhà vệ sinh chung 154 0.1 15.4 2.5 12.5 1 31.25
SVTH: PHẠ M THANH TOÀ N Page 148
CAO Ố C VĂ N PHÒ NG THƯƠNG MẠ I GVHD: TS PHẠ M MỸ
ĐÔ NG PHÚ PHÚ QUỐ C ThS VƯƠNG LÊ THẮ NG
Nhà ăn 36 1 36 4 x 15 1 60
Nhà vệ sinh công
118 0,1 11.8 4 x 9.6 1 38.4
nhân
c) Chọn hình thức nhà tạm
Đối với nhà ban chỉ huy công trường, nhân viên hành chính, nhà ăn tập thể thời gian
thi công công trình kéo dài nên chọn loại nhà tạm lắp ghép di động
Đối với nhà vệ sinh, nhà nghỉ giữa ca, do số lượng công nhân biến động theo thời
gian nên chọn loại nhà tạm di động kiểu toa xe. Khi tận dụng được khu vệ sinh trong công
trình thì đưa nhà tạm này phục vụ công trường khác.
9.5.4 Tính toán cấp điện phục vụ cho công trình
a) Xác định cấp điện phục vụ công trình
(kW)
(kW)
(kW)
Tổng công suất tiêu thụ điện lớn nhất:
Lượng điện năng tiêu thụ tính đến hệ số tổn thất công suất trên mạng dây:
St = (kVA).
Công suất chọn máy :
Chọn máy biến áp ba pha Lioa mã 3K402M2DH5YC công suất 400kVA.
9.5.5 Tính toán cấp nước
a) Xác định lưu lượng nước cấp cho sản xuất
Nsx= 1,2. Q1 Q
k1. k 2. 2 k 3 .Q 3. k 4 .Q 4
7 7
Vậy
* Nước dùng chữa cháy trên công trường:
Với diện tích lán trại tạm (nhà dễ cháy): 10 (lit/giây);
Với công trình xây dựng (nhà khó cháy): 5 (lit/giây).
Lượng nước tổng cộng: Ntổng = (Nsx + Nsh + Ncc). k
Với k = 1,05 là hệ số tổn thất trong mạng ống.
→Ntổng = (14354/3600 + 810/3600 + 15)x 1,05 = 20 (lit/giây).
* Xác định đường kính ống dẫn chính:
Đường kính ống dẫn chính được xác định theo công thức;
Trong đó:
- t: Thời gian 1 ca làm việc bằn 8 giờ.
- ktg: Hệ số sử dụng thời gian, lấy bằng 0,8
- tck: Chu kỳ họat động của xe.
- tck = tđi + tvề +tquay + tbốc, dỡ .
- Vận tốc trung bình đi và về của xe là 30 km/h nên:
tđi + tvề =
- Thời gian quay: vquay = 6 phút = 0.1h;
- Thời gian bốc dỡ: vbốc, dỡ = 12 phút = 0.2h;
- Do đó chu kỳ hoạt động của xe: tck = 0.8 + 0.1 + 0.2 = 1.1h;
- Px: Trọng tải thiết kế của xe. Chọn loại xe ben THACO FD 250 có tải trọng q= 9
(tấn).
- Khối lượng cát xe chở được trong mỗi chuyến:
Năng xuất lớn nhất xe vận chuyển được trong 1 ngày là 6 chuyến với năng suất lớn
nhất là 23.23 m3 . Với cường độ sử dụng trung bình là 1.886 m3/ngày .
Chọn năng lực xe vận chuyển của xe 10 m3/ngày(ca) (2 chuyến/ca)
b) Năng lực vận chuyển xi măng
Xi măng được lấy cách công trình 18 km, thời gian dự trữ là 2 ngày, căn cứ vào tổng
tiến độ thi công nhận thấy cát được sử dụng từ ngày 100 (Đổ bê tông lót móng) đến ngày
428 (Trát tường ngoài). Khối lượng sử dụng toàn bộ cát công trình là: 206.555 T, cường độ
sử dụng trung bình là: qtb = 206.555/328 = 0.634 (T/ngày).
Năng lực vận chuyển của 1 xe xác định theo công thức:
Trong đó:
- t: Thời gian 1 ca làm việc là 8 giờ.
- ktg: Hệ số sử dụng thời gian, lấy bằng 0.8.
- tck: Chu kỳ họat động của xe.
- tck = tđi + tvề +tquay + tbốc, dỡ .
- Vận tốc trung bình đi và về của xe là 18 km/h nên:
tđi + tvề =
- Thời gian quay: vquay = 6 phút = 0.1 h;
- Vận tốc bốc dỡ: vbốc, dỡ = 12 phút = 0.2 h;
- Do đó chu kỳ hoạt động của xe: tck = 1.5 + 0.1 + 0.2 = 1.5 h;
- Px: Trọng tải thiết kế của xe. Chọn xe THACO OLLIN 180 có q= 1.8(tấn).
- kp: Hệ số sử dụng tải trọng, phụ thuộc loại vật liệu.
- nc: Số ca làm việc trong một ngày.
Năng lực vận chuyển của 1 xe là :
Năng xuất lớn nhất xe vận chuyển được trong 1 ngày là 4 chuyến với năng suất lớn nhất là
5.76 T . Với cường độ sử dụng trung bình là 0.634 T/ngày .
Chọn năng lực vận chuyển của xe 3.5 tấn/ngày .
Khi tháo dỡ dàn giáo phải có rào ngăn, biển cấm người qua lại. Cấm tháo dỡ dàn giáo
bằng cách giật đổ.
9.5 Công tác gia công và lắp dựng cốp pha
Cốp pha dùng để đỡ kết cấu bê tông phải được chế tạo và lắp dựng theo đúng yêu cầu
trong thiết kế thi công đã được duyệt.
Cốp pha ghép thành khối lớn phải đảm bảo vững chắc khi cẩu lắp và khi cẩu lắp phải
tránh va chạm vào các bộ kết cấu đã lắp trước.
Cấm đặt và chất xếp các tấm cốp pha các bộ phận của cốp pha lên chiếu nghỉ cầu
thang, lên ban công, các lối đi sát cạnh lỗ hổng hoặc các mép ngoài của công trình.
Trước khi đổ bê tông cán bộ kỹ thuật thi công phải kiểm tra cốp pha, nên có hư hỏng
phải sửa chữa ngay. Khu vực sửa chữa phải có rào ngăn, biển báo.
9.6 Công tác gia công lắp dựng cốt thép
Gia công cốt thép phải được tiến hành ở khu vực riêng, xung quanh có rào chắn và
biển báo. Cắt, uốn, kéo cốt thép phải dùng những thiết bị chuyên dụng, phải có biện pháp
ngăn ngừa thép văng khi cắt cốt thép có đoạn dài hơn hoặc bằng 0,3m.
Bàn gia công cốt thép phải được cố định chắc chắn, nếu bàn gia công cốt thép có
công nhân làm việc ở hai giá thì ở giữa phải có lưới thép bảo vệ cao ít nhất là 1,0 m. Cốt
thép đã làm xong phải để đúng chỗ quy định.
Khi gia công cốt thép và làm sạch rỉ phải trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân
cho công nhân. Buộc cốt thép phải dùng dụng cụ chuyên dùng, cấm buộc bằng tay cho
pháp trong thiết kế.
9.7 Đổ và đầm bê tông
Trước khi đổ bê tôngcán bộ kỹ thuật thi công phải kiểm tra việc lắp đặt cốp pha, cốt
thép, dàn giáo, sàn công tác, đường vận chuyển. Chỉ được tiến hành đổ sau khi đã có văn
bản xác nhận.
Lối qua lại dưới khu vực đang đổ bê tông phải có rào ngăn và biến cấm. Trường hợp
bắt buộc có người qua lại cần làm những tấm che ở phía trên lối qua lại đó.
Cấm người không có nhiệm vụ đứng ở sàn rót vữa bê tông.Công nhân làm nhiệm vụ
định hướng, điều chỉnh máy, vòi bơm đổ bê tông phải có găng, ủng.
9.8 An toàn cẩu lắp vật liệu
Khi cẩu lắp phải chú ý đến cần trục tránh trường hợp người đi lại dưới khu vực nguy
hiểm dễ bị vật liệu rơi xuống. Do đó phải tránh làm việc dưới khu vực đang hoạt động của
cần trục, công nhân phải được trang bị mũ bảo hộ lao động. Máy móc và các thiết bị nâng
hạ phải đươc kiểm tra thường xuyên.