20231217 - Thuyết Minh Đồ Án Kỹ Thuật Thi Công.

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 64

CHƯƠNG 1: THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG CỌC

1.1 Phương án thi công cọc:


Công trình xây dựng có lớp đất trên cùng là khá yếu, còn lại các lớp đất bên dưới là đất
tốt. Thi công trong khu vực đô thị nên phải đảm bảo về tiếng ồn cũng như là tiến độ thi công.
Do đó ta lựa chọn phương pháp thi công cọc khoan nhồi dùng ống vách (có ống vách dẫn
hướng) bởi các lý do sau:
- Đây là phương pháp rất phổ biến, công nghệ thi công được hoàn thiện và cải tiến.
- Thi công nhanh và đảm bảo vệ sinh môi trường, ít ảnh hưởng đến các công trình xung
quanh.

Sử dụng phương pháp khoan gầu để thi công. Vách hố khoan được giữ ổn định nhờ
dung dịch Bentonite. Trong quá trình khoan có thể thay các gầu khác nhau để phù hợp với
nền đất đào và để khắc phục các dị tật trong lòng đất.

- Ưu điểm: thi công nhanh, việc kiểm tra chất lượng dễ dàng thuận tiện, đảm bảo vệ sinh
môi trường và ít ảnh hưởng đến các công trình lân cận.
- Nhược điểm: phải sử dụng các thiết bị chuyên dụng giá đắt, giá thành cọc cao.
1.2 Thiết kế biện pháp thi công cọc
1.2.1 Lựa chọn phương án thi công cọc khoan nhồi
Từ những ưu nhược điểm đã phân tích và mức độ phổ biến của từng phương pháp trong
thực tiễn xây dựng ở Việt Nam, ta quyết định chọn phương án thi công là: tạo hố bằng gầu
xoay, sử dụng ống vách ngắn, sử dụng Bentonite để giữ thành hố khoan.
1.2.2 Lựa chọn máy thi công cọc

Độ sâu hố khoan so với mặt bằng thi công (cốt -1,1m) tới (cốt -40m), công trình chỉ dùng
1 loại cọc đường kính d = 0,6m.
a. Máy khoan cọc nhồi

Cọc thiết kế có đường kính 0.6m chiều sâu 32.5 m nên ta chọn máy KH100 (Của hãng
HITACHI), thông số kỹ thuật của máy:
Bảng 1-1 Thông số kỹ thuật máy KH – 100 (hãng Hitachi)

Chiều dài giá khoan (m) 19

Đường kính lỗ khoan (mm) 6001500

Chiều sâu khoan không cần phụ (m) 45

Chiều sâu khoan có cần phụ (m) 55

Tốcđộ quay (vòng/phút) 1224


Mô men quay (kNm) 4051

Trọng lượng (T) 36,8

Lực kéo gầu (kN) 123,6

Bán kính làm việc (m) 3,26,6

Áp lực lên đất (MPa) 0,017

b. Máy trộn bentonite

Máy trộn theo nguyên lý khuấy bằng áp lực nước do bơm ly tâm. Chọn máy BE-15A có
thông số sau:
Bảng 1-2 Thông số kĩ thuật máy trộn Bentonite

Loại máy BE-15A

Dung tích thùng trộn (m3) 1,5

Năng suất (m3/h) 1518

Lưu lượng (l/phút) 2500

Áp suất dòng chảy (kN/m2) 1,5

c. Chọn cần trục

Phục vụ cẩu lắp cốt thép, lắp ống sinh, ống đổ bê tông…
+ Cấu kiện nặng nhất mà cần trục cần nâng là lồng thép. Giả thiết 1 lồng thép nặng 1
tấn, dài 11.7m (chiều dài tối đa của 1 thanh thép).
+ Một ống vách có chiều dài 6m và trọng lượng khoảng 3T
+ Sức nâng yêu cầu:

(trọng lượng dây cẩu 0.2T)

+ Chiều cao nâng móc cẩu:

 H1: cao trình lắp đặt, H1 = 0,6m


 h1: khoảng an toàn, h1 = 0,5m
 h2: chiều cao của cấu kiện, h2 = 11,7m
 h3: chiều cao của thiết bị treo buộc, h3 = 0,6m

+ Chiều cao đỉnh cần:

h4: chiều cao của hệ puli, h4=1,5m

+ Chiều dài tay cần tối thiểu (khi lắp không có vật cản phía trước)

Chọn cần trục MKG-16, L = 18.5m. Tra biểu đồ tính năng với R = 6m ta được
[Q] = 7T > Qyc = 3,2T; [Hm] = 18m > Hm = 13,4m
1.2.3 Quy trình thi công cọc khoan nhồi
Quy trình thi công cọc nhồi bằng máy khoan gầu tiến hành theo trình tự sau:
Định vị tim cọc và đài cọc, hạ ống vách, khoan tạo lỗ, lắp đặt cốt thép, thổi rửa đáy hố
khoan, đổ bê tông, rút ống vách, kiểm tra chất lượng cọc.
Quy trình thi công được thể hiện theo sơ đồ dưới đây:

1.2.4 Tính toán nhân công, chọn máy thi công cho toàn bộ công trình.
a. Số lượng công nhân phục vụ cho thi công 1 cọc
+ Điều khiển máy khoan KH100 : 1 công nhân.
+ Điều khiển cần trục : 1 công nhân.
+ Máy xúc gầu thuận : 1 công nhân.
+ Phục vụ trải tôn, hạ ống vách,
mở đáy gầu, phục vụ lắp cần phụ.... : 4 công nhân.
+ Lắp bơm, đổ bê tông, ống đổ bê
hạ cốt thép, khung giá đổ bê tông ... : 5 công nhân.
+ Phục vụ trộn và cung cấp vữa sét : 2 công nhân.
+ Thợ hàn: định vị khung thép,
hàn , sửa chữa ... : 1 công nhân.
+ Thợ điện : đường điện máy bơm… : 1 công nhân.
+ Cân chỉnh 2 máy kinh vĩ : 4 công nhân.
+ Tổng số công nhân phục vụ trên công trường: 20 người/ca.
Ngoài các máy phục vụ trực tiếp trên công trường còn có một số máy móc khác như
xe đổ bê tông, xe tải vận chuyển đất khi khoan lỗ.
b. Thời gian thi công 1 cọc

Thể tích bê tông của 1 cọc:

: hệ số kể đến lượng bê tông hao hụt do đường kính cọc không đều.
+ Lắp mũi khoan, di chuyển máy, định vị tim cọc: 30 phút.
+ Thời gian hạ ống vách:
 Trước khi hạ ống vách ta phải đào mồi: 20 phút
 Hạ ống vách và điều chỉnh: 15 phút
+ Bơm bentonite vào hố khoan: 15 phút
+ Thời gian khoan tạo lỗ:
 Tra “ĐMDT 1776” mã hiệu AC.34112 ta được a = 0,025ca/m
 Chiều dài khoan sau khi đặt ống vách: 32,5-2,5=30 m.
 Thời gian cần thiết: 30.0,025 = 0,75 ca = 360 phút
+ Thời gian làm sạch hố khoan: 15 phút.
+ Thời gian hạ lồng cốt thép: 60 phút.
+ Thời gian lắp ống đổ bê tông: 30 phút
+ Thời gian thổi rửa lần 2: 30 phút.
+ Thời gian đổ bê tông: Tốc độ đổ: 0,4 m3 / phút

phút
+ Đợi 20 phút để bê tông ổn định trước khi rút ống vách.
+Thời gian thi công 1 cọc là:
T = 30 + 20 +15 +15 + 360 + 15 + 60 + 30 + 30 + 25 + 20 = 620 phút.
c. Công tác đập phá đầu cọc
Phương pháp phá đầu cọc
Công tác đập đầu cọc được tiến hành song song với công tác đào đất bằng cơ giới.
Phần cọc đập bằng máy dài 0,4m; phần còn lại 0,2 m được đập bằng thủ công. Trước
khi thực hiện công việc thì cần phải đo lại chính xác cao độ đầu cọc, đảm bảo chiều
dài đoạn cọc ngàm vào trong đài 20cm.

Trước khi đập dùng máy nén khí và súng chuyên dụng để phá bê tông, dùng máy cắt
bê tông cắt vòng quanh chân cọc tại vị trí cốt đầu cọc cần phá.

Một số thiết bị dùng cho công tác phá bê tông đầu cọc:

Búa phá bê tông TCB – 20


Máy cắt bê tông HS - 350T
Cần dùng kết hợp với một số thiết bị thủ công như búa tay, choòng, đục.
Khối lượng phá bê tông đầu cọc
- Theo định mức 1776, mã hiệu AA.22310, nhân công cần cho công tác phá dỡ và
bốc xúc lên phương tiện vận chuyển là 0,72 nhân công /
d h SỐ LƯỢNG THỂ TÍCH ĐẠP
LOẠI MÓNG
(m) (m) CỌC Bằng máy Thủ công
M1 0.6 0.6 107 12.10 6.05
TỔNG 18.15

 Số nhân công cần thiết là 18,15. 0,72 = 13.07 người. Chọn 14 người thi công 1 ca hoàn
thành trong 1 ngày.

CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG PHẦN NGẦM


2.1 Công tác chuẩn bị trước khi thi công
2.1.1 Công tác dọn dẹp mặt bằng

Dọn dẹp sạch sẽ mặt bằng xây dựng và làm hàng rào tạm bao quanh công trường trước
khi thi công. nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường và an toàn lao động. Tổ chức huy động nhân
lực, máy móc thiết bị thi công, tập kết vật liệu và làm nhà bảo vệ.

2.1.2 Công tác tiêu nước bề mặt

Mục đích của việc tiêu nước bề mặt là để hạn chế không cho nước chảy vào hố móng
công trình. Yêu cầu cơ bản là phải đảm bảo sau mỗi cơn mưa nước trên bề mặt phải được
tháo hết trong thời gian ngắn nhất, không để cho mặt bằng thi công bị ngập úng, xói lở. Nhà
thầu sẽ bố trí hệ thống rãnh thoát nước và các máy bơm thu nước tập trung nước về các hố ga
thu nước.

2.1.3 Công tác định vị công trình

Sau khi nhận bàn giao cọc mốc định vị và cao trình của Chủ đầu tư, tiến hành kiểm tra
lại trên thực địa, gởi mốc vào các điểm cố định và lập lưới khống chế thi công. Lưới khống
chế thi công là một mạng lưới gồm các điểm có toạ độ được xác định chính xác và được đánh
dấu bằng các mốc kiên cố hiện có và ổn định trong suốt quá trình thi công trên mặt bằng xây
dựng và được sử dụng làm cơ sở để bố trí các hạng mục công trình từ bản vẽ thiết kế ra thực
địa.

Mốc định vị sẽ được gởi vào vật kiến trúc, cố định, không bị ảnh hưởng trong quá trình
thi công. Mốc gởi dùng để kiểm tra định kỳ hoặc

2.2 Công tác thi công đào đất hố móng


2.2.1 Đặc điểm hệ móng và giằng móng
2.2.2 Lựa chọn giải pháp đào đất

Có 2 phương pháp thi công chính


- Phương pháp đào bằng thủ công
 Ưu điểm: Đơn giản, không phá vỡ kết cấu đất dưới đáy móng.
 Nhược điểm: Với khối lượng đào lớn thì số lượng công nhân phải lớn mới đảm bảo
đúng tiến độ. Vì vậy nếu tổ chức không hợp lý thì sẽ gây làm chậm tiến độ, ảnh hưởng đến
các công tác khác, đặt biệt khi gặp mạch nước ngầm sẽ gây khó khăn trong việc đào thủ công.
- Phương pháp đào đất bằng máy
 Ưu điểm: Phương pháp đào đất bằng máy có ưu điểm nổi bật là rút ngắn được thời
gian thi công, đảm bảo kỹ thuật mà tiết kiệm được nhân lực.
 Nhược điểm: Phụ thuộc nhiều vào mặt bằng công trình, loại đất, thi công không đảm
bảo sẽ phá vỡ kết cấu đất dưới đáy móng công trình.
Khi thi công đào đất để giữ ổn định vách thành hố đào, ta có 2 phương án sau:
- Thi công đất bằng cách đào theo mái dốc: Độ dốc của mái đất phụ thuộc vào loại đất
nền, chiều sâu hố móng. Phương pháp này áp dụng với đất dính, mặt bằng thi công rộng rãi
đủ để mở taluy mái dốc hố đào, xa các công trình lân cận.
- Thi công đào đất có dùng ván cừ: Để gia cố thành vách đất đồng thời hạn chế ảnh
hưởng có hại đến các công trình lân cận. Phương án này phù hợp với các hố đào sâu, đất có
độ ổn định kém, mặt bằng thi công chật hẹp. Tuy nhiên chi phí thi công khá tốn kém, kỹ thuật
hạ cừ phức tạp hơn so với phương án đào theo mái dốc.
- Điều kiện thực tế công trình:
 Loại đất sét.
 Móng cọc khoan nhồi nên yêu cầu đào thủ công lớp đất gần cọc để không phá vỡ đầu
cọc.
 Khoảng cách đến các công trình lân cận đều > 0,5m.
Dựa vào các phân tích ở trên, ta chọn giải pháp đào đất như sau:
- Chọn phương án đào bằng máy kết hợp đào thủ công để tận dụng ưu điểm và khắc
phục nhược điểm của cả hai phương án, vừa đẩy nhanh tiến độ, không gây hiện tượng phá
hoại đầu cọc và không làm ảnh hưởng đến kết cấu đất.
- Đất đào được vận chuyển đến nơi tập kết trong công trường để dùng cho việc đắp đất
sau này, khoản dư thừa sẽ được đưa đi đổ ngoài công trình theo quy định của thành phố.
Trong quá trình đào, nhà thầu bố trí hệ thống mương và hố ga thu nước để đề phòng ngập úng
đáy hố móng.
2.2.3 Khối lượng đất đào.

Để xác định phương án đào đất hố móng công trình có thể là đào thành từng hố độc
lập, đào thành rãnh móng chạy dài hay đào toàn bộ mặt bằng công trình, cần tính khoảng
cách giữa đỉnh mái dốc của hai hố đào cạnh nhau:

S= L−( A+ btc + B)−(A 1 +btc +B 1)

- Với:
 L: khoảng cách 2 trục;
 A, A1: Bề rộng từ trục đến mép móng;
 btc: Khoảng cách từ mép đế móng đến chân mái dốc để công nhân đi lại, thao tác (lắp
ván khuân, đặt cốt thép...). Lấy bằng 0,4 m;
 B, B1: Bề rộng mái dốc, B = m x H
 Nếu S > 500 thì đào hố đào độc lập.
 Nếu S < 500 thì đào toàn bộ.
- Đối với hệ móng sau khi đào sàn trệt: Tra theo bảng 8 trong TCVN 4447-1987 quy
định độ dốc lớn nhất của mái dốc căn cứ vào loại đất sét và chiều cao đào đất (các móng có
chiều cao giống nhau, chỉ có đào bể chứa nước, bể tự hoại có độ cao khác nhau) ta có:
 Đối với móng
Với H = 2.8 m, nội suy hệ số mái dốc:
m =0.103 => B=mxH = 0.29m chọn B=0.9m

Bảng kiểm tra khoảng cách đào đất

Giữa các
Trục L A A1 B btc S So sánh
móng
Trục A-H
0.2
Trục A và H Trục 1-3 5.5 0.6 0.6 0.5 2.72 Đào độc lập
9
0.2
Trục 3-4 3.5 0.6 0.6 0.5 0.72 Đào độc lập
9
0.2
Trục 3-4 3.8 0.6 0.6 0.5 1.02 Đào độc lập
9
0.2
Trục 4-5 8 0.6 0.6 0.5 5.22 Đào độc lập
9
0.2
Trục 5-6 3.8 0.6 0.6 0.5 1.02 Đào độc lập
9
0.2
Trục 5-6 3.5 0.6 0.6 0.5 0.72 Đào độc lập
9
0.2
Trục 6-8 5.5 0.6 0.6 0.5 2.72 Đào độc lập
9
0.2
Trục C và F Trục 1-3 5.5 0.6 1.6 0.5 1.72 Đào độc lập
9
0.2
Trục 3-4 7.3 1.6 1.6 0.5 2.52 Đào độc lập
9
0.2
Trục 4-5 8 1.6 1.6 0.5 3.22 Đào độc lập
9
0.2
Trục 5-6 7.3 1.6 1.6 0.5 2.52 Đào độc lập
9
0.2
Trục 6-8 5.5 1.6 0.6 0.5 1.72 Đào độc lập
9
0.2
Trục D và E Trục 2-3 4 0.6 1.6 0.5 0.22 Đào toàn bộ
9
0.2
Trục 3-4 5.7 1.6 0.6 0.5 1.92 Đào độc lập
9
0.2
Trục 4-5 5.6 0.6 3.25 0.5 0.17 Đào toàn bộ
9
0.2
Trục 5-6 5.6 3.25 0.6 0.5 0.17 Đào toàn bộ
9
0.2
Trục 5-6 5.7 0.6 1.6 0.5 1.92 Đào độc lập
9
0.2
Trục 6-7 4 1.6 0.6 0.5 0.22 Đào toàn bộ
9
Trục 1-8
0.2
Trục 1 và 8 Trục A-C 5.5 0.6 0.6 0.5 2.72 Đào độc lập
9
0.2
Trục C-D 3.5 0.6 0.6 0.5 0.72 Đào độc lập
9
0.2
Trục C-D 3.8 0.6 0.6 0.5 1.02 Đào độc lập
9
0.2
Trục D-E 8 0.6 0.6 0.5 5.22 Đào độc lập
9
0.2
Trục E-F 3.8 0.6 0.6 0.5 1.02 Đào độc lập
9
0.2
Trục E-F 3.5 0.6 0.6 0.5 0.72 Đào độc lập
9
0.2
Trục F-H 5.5 0.6 0.6 0.5 2.72 Đào độc lập
9
0.2
Trục 3 và 6 Trục A-C 5.5 0.6 1.6 0.5 1.72 Đào độc lập
9
0.2
Trục C-D 7.3 1.6 1.6 0.5 2.52 Đào độc lập
9
0.2
Trục D-E 8 1.6 1.6 0.5 3.22 Đào độc lập
9
0.2
Trục E-F 7.3 1.6 1.6 0.5 2.52 Đào độc lập
9
0.2
Trục F-H 5.5 1.6 0.6 0.5 1.72 Đào độc lập
9
0.2
Trục 4 và 5 Trục B-C 4.2 0.6 1.6 0.5 0.42 Đào toàn bộ
9
0.2
Trục C-D 7.3 1.6 0.6 0.5 3.52 Đào độc lập
9
0.2
Trục D-E 8 4 4 0.5 -1.58 Đào toàn bộ
9
0.2
Trục E-F 7.3 0.6 1.6 0.5 3.52 Đào độc lập
9
0.2
Trục F-G 4.2 1.6 0.6 0.5 0.42 Đào toàn bộ
9

Quá trình đào tiến hành như sau: Đào 1 đợt duy nhất từ điểm bắt đầu .
 Đào bằng máy từ cốt -1,1 m (cao trình mặt đất tự nhiên) đến cao trình -4,5m (cao
trình cách đáy lớp bê tông lót sàn tầng hầm 0,2m).
 Sau đó đào bằng máy độc lập các hố độc lập từ cao trình -4,7 m đến cao trình -
7,4m (cách đáy bê tông lót đài 0,2cm) và đào tại các vị trí giằng móng từ cao
trình -4,7m đến cao trình -5,3m (cách đáy bê tông lót giằng 0,2m)
Đào thủ công từ cao trình -7,4 m đến cao trình đáy bê tông lót đài cọc (-7,6m) và đào từ
cao trình -5,3 đến cao trình lót giằng móng -5,5m, chỉ đào ở những vị trí có đài móng, giằng
móng và sửa sang phần mặt bằng đổ bê tông lót đài, lót giằng. Mục đích của việc làm này là
để tránh gây phá hoại kết cấu nền ở vị trí đặt đài móng và giằng móng.
Sau khi đập đầu cọc xong thì tiến hành đổ bê tông lót móng, sau đó lắp dựng ván khuôn,
cốt thép và đổ bê tông dầm móng và đài cọc.
2.2.4 Khối lượng đất đào bằng máy

a) Đào máy toàn bộ

Đào máy toàn bộ từ cote -1,1 đến cote -4,7m (cao trình đáy tầng hầm).

H = 4,7-1,1 = 3,6m nên thể tích đào đất được tính như sau:

Tính trên diện tích trong phạm vi hố chắn bằng tường cừ. Khoảng cách từ mép đài tới mép
tương cừ là 1m. Kích thước hố tường cừ (34+2.0,4+2.1) x (34+2.0,4+2.1) = (36,8x36,8).
Diện tích hố đào là : Fmb = 36,8.36,8 = 1354,24 (m2).
 Thể tích đào đất bằng máy toàn bộ là: V1 = 1354,24.3,6 = 4875 (m3).
b) Đào hố móng độc lập: tiếp tục đào máy phần hố đài móng từ cao trình -4,7m đến cao
trình -7,5m sau đó đào thủ công chỉnh sửa hố móng.

 Đào bằng máy phần thể tích :

 Đào bằng thủ công phần thể tích

c
d
b' h1 H
a'
b h2
a
Khối lượng đất đào hố móng hình khối
Để thuận tiện cho việc thi công thì ta mở rộng đáy hố đào thêm 0,5m về các phía
 Đào máy phần cốt từ -4,7m đến -7,5m:
- Đào tiếp từng hố móng độc lập từ cao trình đáy tầng hầm -4,9 m đến cao trình -7,5m
chiều cao đào là H1 = 2,6m.
a. Hố móng H1 (số lượng 43)
- Vm1 = 3,2*3,2*1,8(m3) (4 đài)
Trong đó:
 a = 3,2 + 0,5.2 = 4,2 (m).
 b = 3,2 + 0,5.2 = 4,2 (m).
 c = a + 2.Bm = 4,2 + 2.0,9 = 6 (m).
 d = b + 2.Bm = 4,2 + 2.0,9 = 6(m).
 H1 = 2,6 m

- Vm2 = 3,2*3,2*1,8(m3) (8 đài)


Trong đó:
 a = 3,2 + 0,5.2 = 4,2 (m).
 b = 3,2 + 0,5.2 = 4,2 (m).
 c = a + 2.Bm = 4,2 + 2.0,9 = 6 (m).
 d = b + 2.Bm = 4,2 + 2.0,9 = 6(m).
 H1 = 2,6 m

- Vm3= 1,2*1,2*1,8 (20 đài)


Trong đó:
 a = 1,2 + 0,5.2 = 2,2 (m).
 b = 1,2 + 0,5.2 = 2,2 (m).
 c = a + 2.Bm = 2,2 + 2.0,9 = 4 (m).
 d = b + 2.Bm = 2,2 + 2.0,9 = 4 (m).
 H1 = 2,6 m

- Vm4= 2,7*1,2*1,8 (8 đài)


Trong đó:
 a = 2,7 + 0,5.2 = 3,7 (m).
 b = 1,2 + 0,5.2 = 2,2 (m).
 c = a + 2.Bm = 3,7 + 2.0,9 = 5,5 (m).
 d = b + 2.Bm = 2,2 + 2.0,9 = 4 (m).
 H1 = 2,6 m

- Vm5= 3,2*1,2*1,8 (2 đài)


Trong đó:
 a = 3,2 + 0,5.2 = 4,2 (m).
 b = 1,2 + 0,5.2 = 2,2 (m).
 c = a + 2.Bm = 4,2 + 2.0,4 = 6 (m).
 d = b + 2.Bm = 2,2 + 2.0,4 = 4 (m).
 H1 = 2,6 m

- Vm6= 9,2*1,2*1,8 (1 đài)


Trong đó:
 a = 9,2 + 0,5.2 = 10,2 (m).
 b = 1,2 + 0,5.2 = 2,2 (m).
 c = a + 2.Bm = 10,2 + 2.0,9 = 12 (m).
 d = b + 2.Bm = 2,2 + 2.0,9 = 4 (m).
 H1 = 2,6 m

- Khối lượng đất đào ở giai đoạn này là:

b. Hố móng H2 (đài thang máy số lượng 1) =9,6*6,5*1,5(m3)


 a = 9,6 + 0,5.2 = 10,6 (m).
 b = 6,5 + 0,5.2 = 7,5 (m).
 c = a + 2.Bm = 10,6 + 2.0,9 = 12,4 (m).
 d = b + 2.Bm = 7,5 + 2.0,9 = 9,3 (m).
 h2= 1,5m

Vậy tổng khối lượng đào đất bằng máy là :

2.2.4 Khối lượng đất đào bằng thủ công

- Đào thủ công tại các vị trí dưới đáy hố móng từ cote -7,5m đến cote -7,6m (đáy của bê
tông lót đài móng), h = 0,1m.

 Móng M1

 Móng M2

 Móng M3 :

 Móng M4

 Móng M5

 Móng M6 :

 Móng M7 :
 Tổng khối lượng đào đát thủ công từ cote -7,5m đến cote -7,6m là:
- Đào thủ công tại các vị trí dưới đáy giằng móng từ cote -5,4m đến cote -5,5m (đáy của
bê tông lót giằng móng), h = 0,1m.
V = a.b.h
Trong đó:
 b: Bề rộng của giằng móng, b = 0,4 (m).
 h : chiều cao cần đào, h = 0,1 (m).
 a : tổng chiều dài của các giằng móng,
a = 27,6.4+19,6.4+15,9.2+8.4 = 252,6 (m)

- Tổng khối lượng đất đào thủ công là:

Tổng khối lượng đất đào cho toàn bộ công trình (kể cả đào bằng máy và đào thủ công)

V = 4875+1486,09+35,4 = 6396,49 (m3)


2.2.5 Khối lượng đất đào cần chừa lại để lấp khe móng

Đào đất lên dùng để lấp hố móng và tôn nền. Phần còn lại được chuyển đi ra ngoài
công trường
Sau khi hoàn tất các công đoạn hạ cọc và bê tông móng sẻ tiến hành lấp đât hố móng ,
kết cấu ngầm bao gồm :
- Bê tông lót đài móng chiếm chổ, dày 100mm, kí hiệu: V cc 1

Thể tích bê tông lót đài móng chiếm chổ


THỂ TÍCH BÊ TÔNG LÓT MÓNG CHIẾM CHỔ
Số Kích thước(m) Thể tích
Móng
Lượng Dài Rộng Cao bê tông (m3)
M1 4 3.2 3.2 0.1 4.096
M2 8 3.2 3.2 0.1 8.192
M3 16 1.2 1.2 0.1 2.304
M4 8 2.7 1.2 0.1 2.592
M5 2 3.2 1.2 0.1 0.768
M6 1 9.2 1.2 0.1 1.104
M7 1 9.6 6.5 0.1 6.24
Tổng thể tích bê tông lót chiếm chổ 25.296

- Bê tông đài móng chiếm chổ, kí hiệu: V cc 2


Thể tích đài móng chiếm chổ
THỂ TÍCH BÊ TÔNG ĐÀI MÓNG CHIẾM CHỔ
Số Kích thước(m) Thể tích
Móng
lượng Dài Rộng Cao bê tông(m3)
M1 4 3.2 3.2 1.8 73.728
M2 8 3.2 3.2 1.8 147.456
M3 20 1.2 1.2 1.8 51.84
M4 8 2.7 1.2 1.8 46.656
M5 2 3.2 1.2 1.8 13.824
M6 1 9.2 1.2 1.8 19.872
M7 1 9.6 6.5 1.8 112.32
Tổng thể tích bê tông đài móng chiếm chổ 465.696

- Bê tông giằng móng chiếm chổ: Tổng chiều dài giằng: L = 252,96 (m)

Kích thước giằng móng: 400x7000, bê tông lót giằng: 100x400(mm)


V cc 3= 252,96.0,4.0,7 + 252,96.0,1.0,4 = 80,947 (m3).
- Tầng hầm và sàn tầng hầm chiếm chổ: từ cote tự nhiên -1,1 m đến đấy sàn tầng hầm là -
5.50m, diện tích sàn : 30,4x30,4(m2)
V cc 4 = 34.34.4,4 = 5086,40 (m3)
- Ngoài ra dưới tầng hầm còn có bể chưa nước ngầm và bể tự hoại có chiều cao là 1,5 m
tính đến mặt sàn của bể, diện tích sàn của bể là : 5,3x5,3(m2)
V cc 5= 5,3.5,3.1,5 = 42,135(m3)
 Tổng thể tích phần ngầm chiếm chổ :
V cc =V cc 1+V cc 2+V cc 3+V cc 4 +V cc 5= 25,296+465,696+80,947+5086,4+42,135=5700,474 (m3).

Vậy thể tích đất lấp vào :

∑ V lap=∑ V d à o-∑ V cc= 6396,49-5700,474 = 696,016 (m3)


 Khối lượng đất chuyển đi:
V cd = (Vđào – Vđắp/Ko). K1
= (6396,49-5700,474/1,1).1,3 = 1578,513 (m3)
K1, Ko lần lượt là hệ số tơi xốp ban đầu và hệ số tơi xốp cuối cùng của đất.
2.2.5 Lựa chọn máy ào và xe vận chuyển đất.

a) Lựa chọn máy đào

Chọn máy đào và tính toán năng suất ca máy đào


Dùng máy đào gầu nghịch HUYNDAI R140W-9S các thông số kỹ thuật sau:

- Dung tích gầu : q = 0,58 m3.


- Bán kính đào lớn nhất: Rđào max = 7,6 m.
- Chiều sâu đào lớn nhất: Hđào max = 4,85 m
- Chiều cao với lớn nhất. Hđổ max = 8,47 m
- Chu kỳ kỹ thuật tck = 20 giây.

Tính năng suất máy đào:N=.k.n ck.k tg .t ca(m3/h)

Trong đó:
q =0,58(m3): dung tích gào đào
hệ số quy đổi đất nguyên thổ: k= Kd/Kt =0.9/1.3=10.7
- Với loại đất sét, có hệ số đầy gàu K d =0.9
- Với hệ số tơi xốp của đất: Kt = 1.3
3600
n ck= d : số chu kỳ trong 1 giờ,
t ck

Với t dck : chu kỳ đào thực tế,(giây);


- t ck : chu kỳ đào kyc thuật khi góc quay φ =90° và đổ đất tại chổ (giây)
- k vt : hệ số phụ thuộc điều kiện đổ đất; đổ đất tại chổ k vt =1,0; đổ đất lên xe k vt =1,1
- k φ: hệ số phụ thuộc vào góc quay tay cần.

Φ 90° 110° 135° 150°

kϕ 1 1,1 1,2 1,3

k tg: hệ số sử dụng thời gian

+ Khi đào đất đổ lên xe: ktg = 0,68-0,72; chọn ktg = 0,7
+ Đào đổ tại chổ: ktg = 0,78-0,88; chọn ktg = 0,8

 Năng suất ca của máy đào:

Với t: thời gian 1 ca máy, t=7 (giờ)

 Khi đổ tại chổ:

Chu kỳ đào (góc quay khi đổ đất 90° ):t dck= t ck=20 (giây)

Số chu kỳ đào đổ tại chổ trong 1 giờ:


dd =t.N=7x0.7x0.58x180x0.8=409.248 (m3/ca)
Năng suất máy đào: W ca

Khi đào đổ đất lên xe:
Chu kỳ đào đất (góc quay khi đổ đất 90° ): tdck = tck.kvt= 20.1,1= 22 (giây).

Chu kỳ đào đổ đất lên xe trong 1 giờ:

: dx=t.N=7x0.7x0.58x163.6x0.7=325.47(m3/ca)
Năng suất ca của máy đào W ca
Thời gian đào đất bằng máy:
Thể tích đât đào đổ đống tại chổ Vdd = 5700,474 (m3)
Thể tích đất đào đổ lên xe: Vdx =1578,513 (m3)

+ Đổ đống tại chổ: (ca), chọn 14 (ca), (hệ số định mức 13,92/14 =
0,994)

+ Đổ lên xe: (ca), chọn 5(ca), (hệ số định mức 4,85/5 = 0,97)
b) Thiết kế khoan đào

Đào theo phương pháp đào lùi, đất được đưa lên ô tô với góc quay max=90o.
Thiết kế khoan đào có chiều rộng Bmax =1.4.Rmax =1.4x7.6=10.64 (m).
Chú ý khi di chuyển máy phải cách mép hố đào một khoảng 1.5m để đảm bảo an toàn.

c) Chọn xe phối hợp để chở đất đi đổ.

Cự li vận chuyển đất khỏi công trường C = 1 km, vận tốc trung bình v tb = 25 km/h, thời
gian đổ đất tại bãi và dừng tránh xe trên đường lấy td + to = 2 + 5 = 7 phút

Thời gian xe hoạt động độc lập: tx = phút


Để phối hợp giữa xe vận chuyển và máy đào thì giữa số lượng và chu kỳ làm việc của
Nx t
 ckx
máy và xe phải đảm bảo quan hệ: N m t ckm
Trong đó:Nx,Nm: số xe và số máy.
tckx: chu kỳ làm việc của xe (phút), tckm: chu kỳ làm việc của máy đào
Chọn loại xe ben Thaco Forland FD1600, dung tích thùng xe 5.6 m 3, hệ số sử dụng
dung tích thùng kp=80%; chiều cao thùng xe 3m thỏa mãn yêu cầu chiều cao đổ đất. Số gàu
5.6
đất đổ đầy một chuyến xe:n=0.8x =11.03(gàu). Chọn 11 (gàu).
0.58 x 0.7

Thời gian đổ đất đầy một chuyến xe: tb = n.tckđ = 11x20x1.1= 242 (giây) = 4.03 (phút).
Chu kỳ hoạt động của máy đào: tckm = tb = 4.03 (phút).
Chu kỳ hoạt động của xe: tckx = tx + tckm =11.8 + 4.03 = 15.83 (phút).

Chọn số máy đào là: Nm = 1 (máy)  Số xe cần phải huy động:


Nx = tckx/ tckm = 15.83/4.03 = 3.93 (chiếc). Chọn 4 (chiếc).
2.3 Công tác bê tông cốt thép móng

Đổ bê Lắp đặt Lắp đặt Đổ BT và Tháo dỡ


tông lót cốt thép ván khuôn dưỡng hộ ván khuôn

Trình tự thi công bê tông cốt thép móng


2.3.1 Công tác bê tông lót

Khi thi công đào đất tới cốt thiết kế thì tiến hành sửa hố móng và đầm chặt đáy móng
sau đó tiến hành thi công bê tông lót. Bê tông lót được trộn và thi công bằng thủ công, thi
công đào sửa hố móng tới đâu tiến hành thi công bê tông lót tới đó.

Bê tông lót đài móng được thi công trước, sau đó tiến hành thi công bê tông lót giằng
móng.

Trình tự thi công bê tông lót:

+ Tiến hành kiểm tra lại tim, cốt của móng bằng máy kinh vĩ và thủy bình. Tim được
đánh dấu cẩn thận và là điểm chuẩn để lắp dựng cốt thép và coppha cho móng và dầm móng
sau này.

+ Hố được dọn sạch sẽ, đầm chặt, làm phẳng, khô ráo trước khi đổ bê tông lót móng.

+ Kiểm tra lại toàn bộ cao trình đáy hố móng.

+ Đổ bê tông lót móng đá 4x6, vữa bê tông mác 100. San gạt thủ công, đầm bê tông lót
bằng đầm bàn.

+ Bê tông lót được sản xuất tại hiện trường và vận chuyển bằng các dụng cụ thủ công để
đổ vào hố móng như: xe rùa, xe cải tiến, máng trượt....

+ Kiểm tra độ dày của bê tông lót, cao trình mặt trên của lớp bê tông lót bằng máy thủy
bình.

2.3.2 Công tác lắp dựng cốt thép móng

Sau khi đổ bê tông lót xong thì tiến hành công tác sản xuất lắp đặt cốt thép, lắp dựng
ván khuôn và bê tông móng.
Toàn bộ công việc gia công cắt và uốn thép sẽ được tiến hành tại khu vực gia công cốt
thép. Công việc gia công cốt thép được tiến hành từ khi chuẩn bị xong mặt bằng thi công và
chúng tôi sẽ trình Tư vấn giám sát nghiệm thu trước khi đưa vào lắp đặt.

Các công việc gia công và lắp dựng cốt thép như bán kính uốn, chiều dày đoạn nối cốt
thép, độ dài lớp bảo vệ v.v... đều được tuân thủ theo đúng các tiêu chuẩn Việt Nam, bản vẽ
thiết kế. Tiến hành thi công từ thấp đến cao, từ dưới lên trên, sản xuất những con kê bê tông
để đảm bảo đúng chiều dày lớp bảo vệ cốt thép cho từng loại cấu kiện theo thiết kế quy định.

2.3.3 Công tác lắp dựng ván khuôn móng


+ Công tác cốt pha và đà giáo đảm bảo được thiết kế và thi công đúng vị trí của kết
cấu, đúng kích thước hình học của kết cấu, đảm bảo độ cứng, độ ổn định, dễ lắp dựng và dễ
tháo dỡ, đồng thời không cản trở đến các công tác lắp đặt cốt thép và đổ, đầm bê tông, đảm
bảo độ kín khít, không bị phình, xê xịch và mất nước xi măng trong quá trình đổ và đầm bê
tông. Hệ thống chống giữ được gia cố vững chắc.
+ Đảm bảo chiều dày lớp bảo vệ thép bằng các con kê bê tông giữa thép chịu lực và
thành cốt pha.
+ Cốt pha được ghép kín khít sao cho quá trình đổ và đầm bê tông, nước xi măng
không bị chảy mất ra ngoài kết cấu và bảo vệ được bê tông khi mới đổ. Trước khi lắp cốt thép
lên cốt pha cần kiểm tra độ kín của các khe cốt pha. Nếu còn hở ít được nhét bằng giấy ngâm
nước hoặc bằng dăm gỗ cho thật kín.
+ Cốt pha và đà giáo được gia công, lắp dựng đúng vị trí trong thiết kế, hình dáng theo
thiết kế, kích thước đảm bảo trong phạm vi dung sai. Kiểm tra sự đúng vị trí căn cứ vào hệ
mốc đo đạc nằm ngoài công trình mà dẫn tới vị trí công trình hoặc dùng biện pháp dẫn xuất
từ chính công trình đảm bảo chính xác vị trí mà không mắc sai luỹ kế.
Quá trình kiểm tra công tác cốt pha gồm các bước sau:

+ Kiểm tra gia công chi tiết các tấm cốp pha thành phần tạo nên kết cấu;
+ Kiểm tra việc lắp dựng khuôn thép cốt pha;
+ Kiểm tra khả năng chống đỡ.
2.4 Tính toán và thiết kế ván khuôn đài móng

Phương án 1: Ván khuôn gỗ phủ phim


2.4.1 Lựa chọn vât liệu

Đối với những công trình có kích thước móng vuông, chữ nhật, việc lựa chọn ván
khuôn phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó quan trọng nhất là đảm bảo việc lắp đặt ván
khuôn dễ dàng và có thể luân chuyển trong thi công.
Ta sử dụng ván khuôn gỗ phủ phim, cột chống, xà gồ thép hộp. Thông số ván khuôn,
cột chống, xà gồ xem bảng sau:
Plycore EXTRA 1250x2500 khuôn bê tông.

1250x2500mm
Kích thước
1220 x 2240 mm
Độ dày 18 mm
Dung sai Theo EN 315
Keo chịu nước 100% WBP – Phenolic
Mặt ván Gỗ Thông. Loại AA
Ruột ván Bạch Đàn/ Bạch Dương. Loại A
Loại phim Dynea, màu nâu
Định lượng phim ≥ 130 g/m2
Thời gian đun sôi không tách lớp ≥ 15 giờ
Lực tách lớp 0.85 – 2.0 Mpa
Tỷ trọng ≥ 600 kg/m3
Độ ẩm ≤ 12%

dọcthớ≥6500Mpa
Module đàn hồi E
Ngang thớ ≥ 5500 Mpa

Thông số kỹ thuật ván khuôn

Mô đun đàn hồi của Ứng suất cho phép Trọng lượng bản
Mômen quán tính Mômen kháng uốn
ván khuôn của ván khuôn thân
4
4 3 E = 5.5x10 2 3
J = 48.6 cm W = 54 cm 2 [σ] = 180 daN/cm 650daN/m
daN/cm

Thông số kỹ thuật của xà gồ 50x50x2


Mô đun đàn hồi của Ứng suất cho phép Trọng lượng bản
Mômen quán tính Mômen kháng uốn
thép của thép thân
6
4 3 E = 2.1x10 2
J = 14.77 cm W = 4.61 cm 2 [σ] = 2100 daN/cm gxg1 = 2.99 daN/m
daN/cm

Thông số kỹ thuật của xà gồ 50x100x2

Mô đun đàn hồi của Ứng suất cho phép Trọng lượng bản
Mômen quán tính Mômen kháng uốn
thép của thép thân
6
4 3 E = 2.1x10 2
J = 77.52 cm W = 12.68 cm 2 [σ] = 2100 daN/cm gxg1 = 4.68 daN/m
daN/cm
Bảng các loại cột chống

Loại Chiều Chiều Chiều cao sử Tải trọng Trọng lượng


cao cao dụng
ống ống Tối
Tối đa Khi nén Khi kéo
ngoài trong thiểu (kg)
(mm) (kg) (kg)
(mm) (mm) (mm)

K-102 1500 2000 2000 3500 2000 1500 12,7

K-103 1500 2400 2400 3900 1900 1300 13,6

K-103B 1500 2500 2500 4000 1850 1250 13,8

K-104 1500 2700 2700 4200 1800 1200 14,8

K-105 1500 3000 3000 4500 1700 1100 15,5

K-106 1500 3500 3500 5000 1600 1000 16,5

2.4.2 Lựa chọn ván khuôn.

Chọn ván khuôn là ván khuôn gỗ phủ phim tiêu chuẩn: 1250x2500x18mm. Sử dụng các
thanh xà gồ thép hộp 50x50x2mm để đỡ ván khuôn đài móng theo phương đứng, xà gồ thép
hộp 50x100x2mm để đỡ ván khuôn đài móng theo phương ngang.
2.4.3 Thiết kế ván khuôn móng điển hình.
Ta chọn Móng M1 trục: làm móng điển hình có kích thước 3200x3200x1800mm

Dùng 2 tấm ván khuôn (1250x1800x18) và 1 tấm ván khuôn (700x1800x18) cho 1 mắt
đài móng. Vậy 4 mặt sẽ dùng 8 tấm (1250x1800x18) và 4 tấm ván khuôn (700x1800x18).
2.4.4 Xác định tải trọng tác dụng lên ván khuôn

Ván khuôn đài móng chịu tải trọng tác động là áp lực ngang của hỗn bê tông mới đổ và
tải trọng động khi đổ bê tông vào ván khuôn bằng máy bơm bê tông .
Theo tiêu chuẩn thi công bê tông cốt thép TCVN 4453-1995 thì áp lực ngang của vữa bê
tông mới đổ xác định theo công thức sau (ứng với sử dụng đầm dùi):
Áp lực ngang tối đa của vữa bê tông tươi: chiều cao đổ bê tông h=1.8m, đầm dùi có
R= 75cm
tc
P1 =γ .h max = 2500.0,75 = 1875 (daN/m2).
tt
P1 =n.γ .h max=1,3.2500.0,75 = 2437,5 (daN/m2).

Tải trọng chấn động khi bơm bê tông bằng máy vào ván khuôn:
tc tt
P2 = 400 (daN/m2).→ P 2 = 400x1.3 = 260(daN/m2).

Tải trọng khi đầm bê tông bằng máy (sử dụng đầm dùi –TCVN 4453-1995)
tc tt
P3 = 200 (daN/m2).→ P 3 = 400x1.3=520 (daN/m2).

Tải trọng ngang tổng tác dụng vào ván khuôn


tc
P = P1 =1875 (daN/m2).
tc

tt tt tt
P = P1 +max( P2 ; P3 )=2437.5+520=2957.5 (daN/m2).
tt

2.4.5 Tính toán khoảng cách xà gồ lớp 1

Xem sơ đồ làm việc của tấm ván khuôn như dầm liên tục kê lên gối tựa là các xà gồ lớp
1( xà gồ dọc).

Hình 1-1 Sơ đồ tính ván khuôn móng


Tổ hợp tải trọng :
+ Tải trọng tiêu chuẩn : qtc = Ptc .b = 1875x1 = 1875 (daN/m).
+ Tải trọng tính toán : qtc= Ptt .b=2957.5x1=2957.5 (daN/m).
Kiểm tra điều kiện làm việc:
 Điều kiện về cường độ:

 Điều kiện độ võng: (đối với kết cấu che khuất)

Vậy ta bố trí xà gố lớp 1 theo phương dọc với khoảng cách


2.4.6 Tính toán khoảng cách xà gồ lớp 2

Chọn xà gồ thép hộp 50x50x2 (mm) bố trí cho xà gồ lớp 1


Xem sơ đồ làm việc của xà gồ lớp 1 như một dầm liên tục kê lên gối tựa là các xà gồ
lớp 2.
Hình 1-2 Sơ đồ tính xà gồ lớp 1
Tổ hợp tải trọng :
+ Tải trọng tiêu chuẩn : qtc = Ptc .b = 1875x0.4 = 750 (daN/m).
+ Tải trọng tính toán : qtc= Ptt .b=2957.5x0.4 = 1183 (daN/m).
Kiểm tra điều kiện làm việc:
 Điều kiện về cường độ:

 Điều kiện độ võng: (đối với kết cấu che khuất)

Vậy ta bố trí xà gố lớp 2 theo phương đứng với khoảng cách l xg 2= 90 (cm)
2.4.7 Kiểm tra khoảng cách cột chống đỡ xà gồ lớp 2

Xà gồ lớp 2 là thép hộp 50x100x2 (mm).


Sơ đồ tính: ta bố lcc=800 (cm), chịu tải trọng tập trung tại các điểm xà gồ lớp 1 kê lên,
khoảng cách các xà gồ lớp 1 là 40cm, ta đi kiểm tra khả năng chịu lực của xà gồ lớp 2.
- Tải trọng:
+ Tải trọng tiêu chuẩn:
Ptc = qtc.0,2 = 750.0,2 = 150 (daN)
Ptc = qtc.(0,2+0,2) =750.0,4 = 300 (daN)
+ Tải trọng tính toán:
Ptt = qtt.0,2 = 1183x0,2 = 236,6 (daN)
Ptt = qtt.0,4 = 1183x0,4 = 473,2 (daN)
- Momen và chuyển vị: Sử dụng phần mềm Sap 2000 để tính toán
Hình 1-3 Sơ đồ tính và biểu đồ momen của xà gồ lớp 2 đài móng
- Kiểm tra:
+ Từ biểu đồ trên là có Mmax = 0,6 (kN.m). Điều kiện kiểm tra cường độ:

+ Độ võng: Sử dụng chương trình SAP2000 tính toán độ võng ứng với tải trọng tiêu chuẩn

ta được: = 0.0006(m). Điều kiện kiểm tra:

Như vậy, với khoảng cách các cột chống là lcc = 0,8 m thì đảm bảo điều kiện làm việc của
xà gồ lớp 2.

Phương Án 2: Ván khuôn thép


Chọn ván khuôn
Ta chọn ván khuôn thép Hòa phát có các thông số như sau:
Bảng đặc tính kỹ thuật của tấm ván khuôn phẳng

Kích thước ván khuôn Các đặc trưng hình học


Số hiệu ván khuôn
B L D F(cm2) Khối lượng (kg) J(cm4) W(cm3)

1500 100 100 1500 55 4.71 6.0789733 15.3904 4.33436

150 150 1500 55 5.46 7.2455814 17.6644 4.63847

200 200 1500 55 6.21 8.4121895 19.3895 4.84313

220 220 1500 55 6.51 8.8788328 19.9683 4.90742

250 250 1500 55 6.96 9.5787977 20.7431 4.9903

300 300 1500 55 7.71 10.745406 21.8336 5.10124

350 350 1500 55 8.46 11.912014 22.731 5.18788

400 400 1500 55 9.21 13.078622 23.4825 5.25744

450 450 1500 55 9.96 14.24523 24.121 5.31452


Kích thước ván khuôn Các đặc trưng hình học
Số hiệu ván khuôn
B L D F(cm2) Khối lượng (kg) J(cm4) W(cm3)

500 500 1500 55 11.5125 16.348278 29.3531 6.5718

550 550 1500 55 12.2625 17.514886 30.0014 6.62992

600 600 1500 55 13.0125 18.681494 30.5751 6.68014

100 100 1200 55 4.71 4.9697683 15.3904 4.33436

150 150 1200 55 5.46 5.9597514 17.6644 4.63847

200 200 1200 55 6.21 6.9497345 19.3895 4.84313

220 220 1200 55 6.51 7.3457278 19.9683 4.90742

250 250 1200 55 6.96 7.9397177 20.7431 4.9903

300 300 1200 55 7.71 8.9297008 21.8336 5.10124


1200
350 350 1200 55 8.46 9.9196839 22.731 5.18788

400 400 1200 55 9.21 10.909667 23.4825 5.25744

450 450 1200 55 9.96 11.89965 24.121 5.31452

500 500 1200 55 11.5125 13.637084 29.3531 6.5718

550 550 1200 55 12.2625 14.627067 30.0014 6.62992

600 600 1200 55 13.0125 15.61705 30.5751 6.68014

100 100 900 55 4.71 3.8605633 15.3904 4.33436

150 150 900 55 5.46 4.6739214 17.6644 4.63847

200 200 900 55 6.21 5.4872795 19.3895 4.84313

220 220 900 55 6.51 5.8126228 19.9683 4.90742

250 250 900 55 6.96 6.3006377 20.7431 4.9903

300 300 900 55 7.71 7.1139958 21.8336 5.10124


900
350 350 900 55 8.46 7.9273539 22.731 5.18788

400 400 900 55 9.21 8.740712 23.4825 5.25744

450 450 900 55 9.96 9.5540702 24.121 5.31452

500 500 900 55 11.5125 10.92589 29.3531 6.5718

550 550 900 55 12.2625 11.739248 30.0014 6.62992

600 600 900 55 13.0125 12.552606 30.5751 6.68014


Kích thước ván khuôn Các đặc trưng hình học
Số hiệu ván khuôn
B L D F(cm2) Khối lượng (kg) J(cm4) W(cm3)

100 100 600 55 4.71 2.7513583 15.3904 4.33436

150 150 600 55 5.46 3.3880914 17.6644 4.63847

200 200 600 55 6.21 4.0248245 19.3895 4.84313

220 220 600 55 6.51 4.2795178 19.9683 4.90742

250 250 600 55 6.96 4.6615577 20.7431 4.9903

300 300 600 55 7.71 5.2982908 21.8336 5.10124


600
350 350 600 55 8.46 5.9350239 22.731 5.18788

400 400 600 55 9.21 6.571757 23.4825 5.25744

450 450 600 55 9.96 7.2084902 24.121 5.31452

500 500 600 55 11.5125 8.2146963 29.3531 6.5718

550 550 600 55 12.2625 8.8514294 30.0014 6.62992

600 600 600 55 13.0125 9.4881625 30.5751 6.68014

Ván khuôn phẳng Hòa Phát


Bảng đặc tính kỹ thuật của tấm khuôn góc trong

Rộng D
Kiểu
(mm) (mm)

700 1500

600 1200

300 900

1800
150150
1500

100150 1200
Rộng D
Kiểu
(mm) (mm)

900

750

600

Bảng đặc tính tấm khuôn góc ngoài

Rộng Dài
Kiểu
(mm) (mm)
1800
1500
1200
100100 900
750
600

2.4 Tính toán thiết kế ván khuôn đài móng


2.4.1 Lựa chọn ván khuôn
Ta chọn Móng M1 trục: làm móng điển hình có kích thước 3200x3200x1800mm
Ta chọn 6 tấm HP 1500x600x55mm và 3 tấm HP 200x600x55mm cho 1 mặt. Móng có 4
mặt nên có 24 tấm HP 1500x600x55mm và 12 tấm HP 200x600x55mm.
2.4.2 Xác định tải trọng tác dụng lên ván khuôn
Ván khuôn đài móng chịu tải trọng tác động là áp lực ngang của hỗn bê tông mới đổ và
tải trọng động khi đổ bê tông vào ván khuôn bằng máy bơm bê tông.
Theo tiêu chuẩn thi công bê tông cốt thép TCVN 4453-1995 thì áp lực ngang của vữa bê
tông mới đổ xác định theo công thức sau (ứng với sử dụng đầm dùi):

- Áp lực ngang tối đa của vữa bê tông tươi: chiều cao đổ bê tông h=1.8m, đầm dùi có R=
75cm
tc
P1 =γ .h max=2500x0.75=1875 (daN/m2).
tt
P1 =n.γ .h max=1.3x2500x0.75=2437.5 (daN/m2).
- Tải trọng chấn động khi bơm bê tông bằng máy vào ván khuôn:
tc tt
P2 = 400 (daN/m2).→ P 2 = 400x1.3=260(daN/m2).
- Tải trọng khi đầm bê tông bằng máy (sử dụng đầm dùi –TCVN 4453-1995)
tc tt
P3 = 200 (daN/m2).→ P 3 = 400x1.3=520 (daN/m2).
- Tải trọng ngang tổng tác dụng vào 1m2 ván khuôn
tc
P = P1 =1875 (daN/m2).
tc

tt tt tt
P = P1 +max( P2 ; P3 )=2437.5+520=2957.5 (daN/m2).
tt

2.4.2 Tính toán khoảng cách giữa các nẹp đứng


a) Sơ đồ tính
Chọn tấm ván khuôn lớn nhất HP 1500x600x55mm để kiểm tra có J=30,575 cm4 và
W=6,68 cm3. Giả thiết các nẹp đứng bố trí với khoảng cách: l= 75cm. Ván khuôn như dầm
liên tục có gối tựa là các thanh nẹp đứng.
q

M=ql2/10

Sơ đồ tính toán của ván khuôn thành móng


b) Tổ hợp tải trọng

+ Tải trọng tiêu chuẩn: qtc = Ptc .b = 1875x0.6 = 1125 (daN/m).


+ Tải trọng tính toán: qtc= Ptt .b=2957.5x0.6=1774.5 (daN/m).
c) Kiểm tra điều kiện làm việc
M max q tt . l 2
σ= = ≤n .[ σ ]
- Kiểm tra điều kiện cường độ: W 10 . W =2100 (daN/cm2)
−2 2
1774.5× 10 ×75
Với σ = =1494.25 daN/cm2 < 2100 daN/cm2 (Thỏa mãn điều kiện bền).
10 ×6 ,68

l 75
Kiểm tra điều kiện độ võng: fmax ≤ [f] = = = 0.3 cm (Vì kết cấu móng)
250 250
4 −2 4
1 qtc . l 1 1125 x 10 x 75
Với fmax = x = x = 0.074cm < [f]
128 EJ 128 2.1 x 106 x 30,575

Suy ra thỏa điều kiện độ võng.

Vậy khoảng cách giữa các thanh chống ở móng l= 75 cm

Với E = 2,1.106 (daN/cm2) là modun đàn hồi của thép.

Vậy chọn khoảng cách sườn đứng l =75 (cm).

CHƯƠNG 3: lẬP BIỆN PHÁP THI CÔNG PHẦN THÂN


3.1 Công tác bê tông cốt thép toàn khối.
3.1.1 Tổ chức thi công tổng thể phần thân.
Phần thân là kết cầu chịu lực chính của công trình, có khối lượng thi công lớn và phải
tuân thủ các yêu cầu về mặt kỹ thuật có tính quyết định đến chất lượng công trình, tuổi thọ
công trình. Các công tác phân thân có hao phí lao động cao, nhà thầu huy động nguồn nhân
lực tập trung để đảm bảo tiến độ thi công.
3.1.2 Công tác ván khuôn

Giải pháp cốp pha, dàn giáo chính sử dụng cho công trình là cốp pha thép, dàn giáo
chống thép định hình Hòa Phát. Ngoài ra còn kết hợp với cốp pha và cây chống gỗ để lắp
dựng cho các kết cấu nhỏ, lẻ và những vị trí không thể lắp dựng bằng cốt pha thép để đảm
bảo bề mặt cốt pha được kín khít.

 Lắp dụng cốp pha:


- Cốp pha, đà giáo được lắp dựng theo trình tự từ thấp đến cao. Đối với dầm, sàn, cầu
thang, trước hết căn cứ vào các mốc định vị của từng bộ phận kết cấu công trình, dựng hệ
thống cột chống, thanh giằng, xà gồ tạo thành các khung cứng, vách cứng ổn định làm cơ sở
cho việc lắp đặt cốp pha. Đối với cột, tiến hành lắp cốp pha theo thiết kế kết hợp các gồng và
cột chống để giữ cốp pha.
- Bề mặt cốt pha được làm sạch trước khi sử dụng: làm sạch bề mặt và sửa chữa những
chỗ cong vênh đối với ván khuôn thép, rút hết đinh đối với cốt pha gỗ,... Mặt trong của cốt
pha được quét một lớp dầu chống dính. Ngay trước khi đổ bê tông, ván khuôn được làm sạch
khỏi bụi bẩn bằng vòi phun nước sạch hoặc khí nén.
- Trong quá trình lắp dựng cốt pha thường xuyên kiểm tra độ chính xác của công tác
bằng máy toàn đạc, máy thuỷ bình đối với các cấu kiện đòi hỏi độ chính xác cao như kích
thước, độ cao, độ thẳng đứng của cấu kiện,...
- Cốt pha được phân loại, tập kết riêng từng khu vực và được vận chuyển tới các vị trí
thi công chủ yếu bằng cẩu tháp.
 Tháo dỡ cốp pha:

- Cốp pha, đà giáo chỉ tháo dỡ khi bê tông đạt cường độ cần thiết cho phép (phụ thuộc
vào từng loại cấu kiện, thời tiết, độ sụt bê tông, tình hình chịu tải trọng...) để kết cấu chịu
được tải trọng bản thân và các tải trọng tác động khác trong giai đoạn thi công sau. Thông
thường ván khuôn cột được tháo dỡ sau 1-2 ngày; ván khuôn dầm, sàn được tháo dỡ sau khi
bêtông đạt 75% cường độ, sau 14 ÷ 27 ngày.
- Quy trình tháo cốp pha đi ngược lại với quy trình lắp dựng cốp pha, cái nào lắp trước thì
tháo sau. Đầu tiên, tháo các kết cấu không chịu lực hoặc chịu lực ít trước (như thành bên của
dầm), sau đó đến các phần chịu tải trọng.
- Các kết cấu công xôn, sê nô,... chỉ được tháo cột chống và cốt pha đáy khi bê tông đạt
đủ mác thiết kế và đã có đối trọng chống lật.
- Đổ bê tông dầm sàn bên trên thì mới tháo ván khuôn tầng dưới.
- Khi tháo dỡ cốp pha, đà giáo tránh không làm hư hại đến các kết cấu bê tông và chúng
tôi luôn chú ý đến vấn đề an toàn.
3.1.3 Công tác cốt thép
- Bố trí bãi gia công thép tại hiện trường, cốt thép được gia công xong được chứa tại bãi
thép sau gia công được đặt tại vị trí thuận lợi để cẩu lên vị trí lắp.
- Toàn bộ công tác cốt thép được thực hiện đúng theo yêu cầu của Hồ sơ thiết kế.
3.1.4 Công tác bê tông

Công tác thi công bê tông thương phẩm

Đối với cấu kiện cột, vách, dầm, sàn sử dụng bê tông thương phẩm đổ bằng bơm bê
tông hoặc cẩu tháp tùy thuộc vào chiều cao thi công.

Với những cấu kiện có kích thước nhỏ như: giằng tường, lanh tô, …sử dụng bê tông thủ
công trộn tại hiện trường.

Trong trường hợp tạm ngừng giữa hai đợt đổ bê tông, cần phải chú ý đến mạch ngừng
của bê tông dầm, bố trí ở vị trí khoảng 1/3 nhịp dầm (nếu là dầm phụ) và khoảng 1/4 nhịp
dầm (nếu là dầm chính).

Công tác bê tông tại chỗ

Áp dụng đối với các cấu kiện bê tông các cấu kiện có khối lượng bê tông nhỏ như giằng
tường, lanh tô,...

Nhà thầu tiến hành thiết kế cấp phối theo điều kiện thực tế tại hiện trường và chịu kinh
phí để thuê (Hợp đồng) các phòng thí nghiệm tại địa phương có chức năng hành nghề để
kiểm tra mẫu. Chúng tôi sẽ trình bảng tổng hợp các chỉ tiêu cơ lý của cốt liệu, thành phần cấp
phối cho từng loại mác bê tông cho Chủ đầu tư phê duyệt trước khi tiến hành cấp phối hàng
loạt.

Bê tông được trộn tại chỗ trên công trường bằng máy trộn, số lượng máy trộn và công
suất máy cần thiết được tính toán theo yêu cầu của tiến độ và khối lượng của hạng mục thi
công. Quá trình vận hành thiết bị theo hướng dẫn của nhà chế tạo, đảm bảo tốc độ quay,
khoảng trống và thời gian trộn.

Đảm bảo hỗn hợp bê tông của thiết kế theo yêu cầu có các chỉ tiêu kỹ thuật về độ sụt,
cấp phối bê tông, nguồn gốc xi măng, cỡ đá dăm, thời gian cung cấp cho công trường v.v...
Trong quá trình thi công đối với bê tông chịu lực được lấy mẫu kiểm tra cường độ kháng ép
theo quy trình quy phạm bắt buộc. Mẫu thí nghiệm có kích thước (150150150), mỗi mẫu
đúc hai nhóm một để ép thí nghiệm, một nhóm lưu đối chứng (mỗi nhóm mẫu đúc 3 mẫu).

Nhà thầu chúng tôi đảm bảo kiểm tra chặt chẽ các khâu:

 Sử dụng đúng cốt liệu, đảm bảo độ thuần nhất của thành phần cốt liệu;
 Kiểm tra độ ẩm cốt liệu (bằng thiết bị hoặc bằng kinh nghiệm);
 Kiểm tra các thông số kỹ thuật của máy trộn;
 Kiểm tra trộn đúng cấp phối (đo lường chính xác theo cấp phối);
 Kiểm tra phụ gia và pha trộn phụ gia (nếu cần thiết);
 Giám sát thời gian trộn, tốc độ trộn, thời gian vận chuyển bê tông;
 Lấy mẫu và dưỡng hộ mẫu thí nghiệm.
3.1.5 Đầm bê tông

- Đầm bê tông bằng đầm bàn, đầm dùi phù hợp với từng loại cấu kiện bê tông.
- Việc đầm bê tông đảm bảo các yêu cầu sau:
+Đảm bảo sao cho sau khi đầm, bê tông được đầm chặt và không bị rỗ, đường kính đầm
đảm bảo có kích thước phù hợp với khoảng cách các cốt thép trong cấu kiện bê tông;
+Thời gian đầm tại mỗi vị trí đảm bảo cho bê tông được đầm kỹ. Dấu hiệu để nhận biết
bê tông đã được đầm kỹ là vữa xi măng nổi lên bề mặt và bọt khí không còn nữa.
+Khi sử dụng đầm dùi, bước di chuyển của đầm không vượt quá 1,5 bán kính tác dụng
của đầm và đảm bảo cắm sâu vào lớp bê tông đã đổ trước 10cm.
3.1.5 Công tác bảo dưỡng bê tông

Ngay sau khi kết thúc quá trình đổ bê tông, bê tông được bảo dưỡng trong điều kiện có
độ ẩm cần thiết để ninh kết và đóng rắn sau khi tạo hình, phương pháp và quy trình bảo
dưỡng ẩm thực hiện theo tiêu chuẩn Việt Nam TCXDVN 8828-2011“Bê tông nặng yêu cầu
bảo dưỡng ẩm tự nhiên”. Phương pháp và thời gian bảo dưỡng bê tông như đã nêu ở phần thi
công bê tông móng, ngoài ra do kết cấu phần thân nằm bên trên mặt đất, dễ bị tác động của
các chấn động xung quanh nên còn lưu ý:

- Chỉ cho phép người và các phương tiện chuyên chở nhẹ đi trên bề mặt bê tông cũng như
thi công phần tiếp theo khi bê tông đạt cường độ ít nhất là 25 daN/cm2.
- Trong thời kỳ bảo dưỡng, bê tông được bảo vệ chống tác động cơ học như: Rung động,
lực xung kích, tải trọng và các tác động có khả năng gây hư hại khác.
3.1.5 Xữ lý và sửa chữa các kết cấu bê tông không đạt yêu cầu

Ngay sau khi tháo dỡ ván khuôn, nếu bê tông có khuyết tật, Đơn vị thi công sẽ báo cáo
lại Chủ đầu tư kiểm tra để xử lý. Nhà thầu chúng tôi tuyệt đối không tự ý xử lý khi chưa có ý
kiến của Chủ đầu tư.

Một số khuyết tật thường gặp khi thi công bê tông cốt thép toàn khối:

 Hiện tượng rỗ bê tông


 Hiện tượng trắng mặt
- Các hiện tượng rỗ trong bê tông:
Nguyên nhân gây rỗ:
 Ván khuôn ghép không kín khít, nước xi măng chảy mất;
 Vữa bê tông bị phân tầng khi vận chuyển và khi đổ;
 Do đầm không kỹ, đầm bỏ sót hoặc do độ dày của lớp bê tông quá lớn vượt quá phạm
vị đầm.
 Do cốt liệu quá lớn, cốt thép dày nên không lọt qua được.
Biện pháp sửa chữa:
+ Đối với trường hợp rổ mặt dùng bàn chải sắt tẩy sạch các viên đá nằm trong vùng rỗ
sau đó dùng vữa bê tông sỏi nhỏ mác cao hơn thiết kế trát lại và xoa phẳng.
+ Đối với trường hợp rỗ sâu dùng đục sắt và xà beng cậy sạch các viên đá nằm trong
vùng rỗ sau đó ghép ván khuôn (nếu cần) đỗ vữa bê tông sỏi nhỏ mác cao hơn thiết kế, đầm
chặt.
+ Đối với trường hợp rỗ thấu suốt trước khi sửa chữa tiến hành chống đỡ kết cấu nếu
cần sau đó ghép ván khuôn và đổ bê tông mác cao hơn mác thiết kế, đầm chặt.
- Hiện tượng trắng mặt
+ Nguyên nhân: do không bảo dưởng hoặc bảo dưởng ít, xi măng bị mất nước.
+ Biện pháp sửa chữa: đắp bao tải cát hoặc mùn cưa, tưới nước thường xuyên 5 đến 7
ngày.

Phương Án 1: Ván khuôn gỗ Phủ Phim


Chọn Ván khuôn

Sử dụng ván khuôn gỗ phủ phim PoyCore EXTRA của công ty TEKCOM giống như phần
thi công ván khuôn cốt thép móng

Chọn Xã gồ

Sử dụng xà gồ là các thanh thép hộp, giống như phần thi công ván khuôn cốt thép móng

Chọn cột chống

Do chiều cao tầng khá lớn (3.6m) nên yêu cầu cột chống phải đảm bảo độ cứng, hơn nữa là
công trình cao tầng nên cột chống phải đảm bảo ổn định theo 2 phương, chống gió động tốt.
Cột chống đơn kết hợp với hệ giằng cho phép thi công lắp dựng nhanh, tháo lắp dễ dàng, đẩy
nhanh tiến độ thi công công trình. Các thông số cột chống xem
Thông số cột chống đơn
Chiều cao sử dụng
Chiều cao Tải trọng
Chiều cao ống (working height) Trọng
ống trong
ngoài (mm) lượng
Model (mm) Tối đa Khi đóng Khi kéo
(height of outer Tối thiểu (kg)
(height of (mm) (kg) in (kg) in
pie) (mm) min (weight)
inner pie) max close pulling

K-102 1500 2000 2000 3500 2000 1500 10.2


K-103 1500 2400 2400 3900 1900 1300 11.1
K-103B 1500 2500 2500 4000 1850 1250 11.8
K-104 1500 2700 2700 4200 1800 1200 12.3
K-105 1500 3000 3000 4500 1700 1100 13
K-106 1500 3500 3500 5000 1600 1000 14

3.2. Tính toán, thiết kế ván khuôn cột

Thiết kế ván khuôn cho cột điển hình

- Chiều cao cột: Hc = Htầng – Hdầm = 3600 – 700 = 2900 mm.

- Kích thước cột axb = 700x700 mm.

- Lựa chọn thông số ván khuôn

Chọn ván khuôn là ván khuôn gỗ phủ phim tiêu chuẩn: 1250x2500x18mm. Sử dụng các
thanh xà gồ thép hộp có kích thước 50x50x2mm để đỡ ván khuôn cột theo phương đứng và
ngang.
3.2.1 Lựa chọn ván khuôn

Với kích thước cột là 700x700x2900mm. Ta chọn 1 tấm 700x2500x18mm và 1 tấm


700x400x18mm bố trí cho 1 phương. Vậy 4 phương ta sẻ có 4 tấm 700x2500x18mm và
700x400x18mm.

3.2.2 Xác định tải trọng tác dụng:

Áp lực ngang của vữa bê tông mới đổ: chiều cao đổ bê tông là h = 300cm, đầm dùi có
chiều dài cán đầm R0 = 75cm.
- Vì R0 < h  q1 = bt.h = 2500x0.75 = 1875 (daN/m2).
- Tải trọng chấn động khi đổ bê tông: q2 = 400 (daN/m2).
- Tải trọng chấn động khi đầm bê tông: q3 = 200 (daN/m2).
3.2.3 Tính toán khoảng cách xà gồ đứng đỡ ván khuôn

a) Sơ đồ tính

Cắt 1 dãy ván khuôn có bề rộng b = 1m để tính toán


Sơ đồ tính: Xem ván khuôn làm việc như một dầm liên tục tựa vào xà gồ đứng.
q

l xg l xg
M = ql2/8

Sơ đồ tính ván khuôn cột


b) Tổ hợp tải trọng
- Tải trọng tiêu chuẩn: qtc = q1.1 = 1875x1 = 1875 (daN/m).
- Tải trọng tính toán: qtt = (n1.q1 + n2;3.max(q2;q3)).1 = (1.3x1875 + 1.3x400)x1
= 2957.5(daN/m) (với n1, n2 ,n3 là hệ số vượt tải tương ứng).
c) Kiểm tra điều kiện làm việc

- Điều kiện về cường độ:

σ=
M max qtt . l 2xg 1
W
=
8.W
- Điều kiện về độ võng:

≤ [ σ ] =180 => l xg 1 ≤
qtt√
[ σ ] .8 .W
=
180 x 8 x 54
2957.5 x 10−2
=51.27(cm)

1 qtc . l 3xg 1 1
f= .
185 EJ
≤ [ f ]=
400
(đối với kết cấu nhìn thấy)

√ √
4
185. E . J
=> l xg 1 ≤
3
400. q tc
= 3 185 x 5.5 x 10x 48.6
−2
= 40.39 (cm)
400 x 1875 x 10
- Như vậy để đảm bảo điều kiện cường độ và độ võng: Với bề rộng cột 70 cm, để thuận lợi
cho thi công, ta chọn 3 thanh sườn đứng, với khoảng cách các thanh là 35 cm. (th ỏa mãn điều
kiện).
3.2.3 Tính toán khoảng cách gông cột

a) Sơ đồ tính

Lựa chọn xà gồ thép hộp 50x50x2mm là xà gồ đứng đở ván khuôn.


Sơ đồ tính: xem xà gồ đứng làm việc như dầm liên tục với các gồi tự là các gông cột

Sơ đồ tính toán khoảng cách gông cột

b) Tổ hợp tải trọng

- Tải trọng tiêu chuẩn: qtc = q1.0,35 = 1875x0.35 = 656,25(daN/m).


- Tải trọng tính toán: qtt = (n1.q1 + n2;3.max(q2;q3)).0,35 = (1.3x1875 + 1.3x400)x0,35
= 1035 (daN/m) (với n1, n2 ,n3 là hệ số vượt tải tương ứng).
c) Kiểm tra điều kiện làm việc:
- Điều kiện về cường độ:
- Điều kiện về độ võng:


- Như vậy để đảm bảo điều kiện cường độ và độ võng: Ta bố trí 4 gông cột với khoảng

cách gông cột là (thỏa mãn điều kiện).


3.3 Tính toán, thiết kế ván khuôn sàn

Lựa chọn ô sàn tầng 5 có kích thước 3600x5300x100mm

3.3.1 Lựa chọn ván khuôn

Chọn ván khuôn ván khuôn gỗ phủ phim tiêu chuẩn, với kích thước ô sàn như trên ta
chọn 4 tấm 1250x2500x18mm,1tấm300x2500x18mm, 2 tấm 1100x2500x18mm và 1 tấm
300x2350x18mm.

Sử dụng các thanh xà gồ thép hộp có kích thước 50x50x2mm làm xà gồ lớp 1 đỡ ván
khuôn sàn sẽ được gác song song với cạnh dài của ô sàn. Ván khuôn sàn sẽ được gác vuông
góc với xà gồ lớp 1. Sử dụng các thanh xà gồ thép hộp 50x100x2mm làm xà gồ lớp 2 đỡ xà
gồ lớp 1 sẽ được gác song song với cạnh ngắn của ô sàn.
3.3.2 Xác định tải trọng

- Tĩnh tải:
+ Trọng lượng bê tông cốt thép sàn: q1 = btct.δs = 2600.0,1 = 260 (daN/m2)
+ Trọng lượng ván khuôn gỗ: q2 = gỗ.δv = 600.0,018 = 10,8 (daN/m2)
- Hoạt tải:
+ Hoạt tải sinh ra do người và phương tiện di chuyển trên bề mặt sàn: q3=250 daN/m2
+ Hoạt tải sinh ra do quá trình đầm rung bê tông: q4 = 200 daN/m2
+ Hoạt tải sinh ra do quá trình đổ bê tông dùng máy bơm bê tông: q5 = 400 daN/m2
3.3.3 Tính toán khoảng cách xà gồ lớp 1.

a) Sơ đồ tính

Cắt 1 dãy ván khuôn có bề rộng b = 1m để tính toán. Xem ván khuôn làm việc như một
dầm liên tục tựa vào xà gồ lớp 1.
Sơ đồ tính ván khuôn sàn
b) Tổ hợp tải trọng

- Tải trọng tiêu chuẩn: qtc = (q1+q2+q3).b= (260+10,8+250)x1 = 520,8 (daN/m).


- Tải trọng tính toán: qtt = n1.q1+ n2.q2 + n3.q3 + n4;5.max(n4;n5).b
= 1,2.260 + 1,1.10,8+ 1,3.250 + 1,3.(200;400).1=1168,88(daN/m).
c) Kiểm tra điều kiện làm việc

- Điều kiện về cường độ:

- Điều kiện về độ võng:


Như vậy để đảm bảo điều kiện cường độ và độ võng: ta bố trí xà gồ với lxg1= 50cm.
3.3.4 Tính toán khoảng cách xà gồ lớp 2.

a) Sơ đồ tính

Xà gồ lớp 1 là thép hộp 50x50x2 mm. Xem xà gồ lớp 1 làm việc như một dầm liên tục
tựa vào xà gồ lớp 2, chịu tải trọng phân bố.

Sơ đồ tính xà gồ lớp 1 sàn


b) Tổ hợp tải trọng

- Tải trọng tiêu chuẩn: qtc-1 = qtc.lxg1+qxg1 = 520,8.0,5+2,99 = 263,39 (daN/m).


- Tải trọng tính toán: qtt-1 = qtt.lxg1+qxg1.n = 1168,88.0,5+2,99.1,1= 587,73 (daN/m).
c) Kiểm tra điều kiện làm việc

- Điều kiện về cường độ:

- Điều kiện về độ võng:



Như vậy để đảm bảo điều kiện cường độ và độ võng: ta bố trí xà gồ với lxg2= 100cm.
3.3.5 KIểm tra khoảng cách cột chống đỡ xà gồ lớp 2.

a) Sơ đồ tính

Xà gồ lớp dưới là thép hộp 50x100x2mm. Xem như dầm liên tục kê lên gối tựa là cột
chống, chịu tải tập trung tại vị trí xà gồ lớp 1 kê lên xà gồ lớp 2, chọn khoảng cách các cột
chống là lcc = 100cm.
b) Tổ hợp tải trọng

Tải trọng truyền từ xà gồ trên xuống xà gồ lớp dưới:


- Tải trọng tiêu chuẩn:
+ Tải tập trung: Ptc-2 = qtc-1 .lxg2 =276,8.1 = 276,8 (daN)
- Tải trọng tính toán:
+ Tải tập trung: Ptt-2 = qtt-1 .lxg2 = 603,8.1 = 603,8 (daN)
c) Kiểm tra điều kiện làm việc

Kiểm tra điều kiện về cường độ: Sử dụng chương trình SAP2000 tính toán giá trị
momen ứng với tải trọng tính toán

Sơ đồ tính và biểu đồ momen xà gồ lớp 2 của sàn (kN, m)

Từ biểu đồ trên là có Mmax = 110 (daN.m) ta kiểm tra điều kiện (sử dụng 2 xà gồ):

Kiểm tra điều kiện về độ võng: Sử dụng chương trình SAP2000 tính toán độ võng ứng
với tải trọng tiêu chuẩn ta được: fmax = 2,5.10-4 (m), ta kiểm tra điều kiện:
3.3.6 KIểm tra khả năng chịu lực của cột chống

Chiều cao cột chống Hcc = H – hs – hvk – hxg-t – hxg-d


= 3600-100-18-50-100 =3332 mm.
a) Sơ đồ tính:
Sơ đồ tính toán cột chống là thanh chịu nén. Bố trí hệ giằng
cột chống theo hai phương (phương vuông góc với xà gồ và
phương xà gồ), vị trí đặt thanh giằng tại chỗ nối giữa hai đoạn cột.
Sử dụng cột chống đơn K103, có các thông số kỹ thuật sau:
+ Chiều cao ống ngoài: 1.5m
+ Chiều cao ống trong: 2.4m
+ Chiều cao tối thiểu: 2.4m
+ Chiều cao tối đa: 3.9m
+ Ống ngoài : D1 = 60 (mm); d1 = 50 (mm); dày 5 (mm).
+ Ống trong : D2 = 42 (mm); d2 = 32 (mm); dày 5 (mm).
b) Tải trọng tác dụng:
Tải trọng tác dụng nén lên cột chống:
Sử dụng chương trình SAP2000 tính phản lực tại gối: Vậy Pc = 1902 daN.

Phản lực gốc tựa cột chống sàn

c) Kiểm tra cột chống K-103

- Các đặc trưng hình học của tiết diện:


+ Ống ngoài:

π . D4 d
( 1 )4
D1
Jx1 = Jy1 = 64 .[1- ] = 33,55 (cm4)
A1 = 8,64 (cm2)  r1 = 1,97 (cm)
+ Ống trong:

π . D4 d
( 2 )4
D2
Jx2 = Jy2 = 64 .[1- ] = 10,32 (cm4)
A2 = 5,81 (cm2)  r2 = 1,53 (cm)
- Kiểm tra ống ngoài:

Sơ đồ làm việc là thanh chịu nén 2 đầu khớp có chiều dài tính l1 = 1500 mm.

- Kiểm tra ống trong:

Sơ đồ làm việc là thanh chịu nén 2 đầu khớp có chiều dài tính l2 = 3332-1500 = 1832 mm.

Vậy sơ đồ cột chống đảm bảo điều kiện làm việc.


3.4 Tính toán, thiết kế ván khuôn dầm chính

Thiết kế ván khuôn dầm chính: dầm trục 3 (A-B)


Kích thước tiết diện bxh = 400x700mm.
Chiều cao thông thủy: 3600- 700= 2900mm.
3.4.1 Tính toán, thiết kế ván khuôn đáy dầm chính

3.4.1.1 Lựa chọn ván khuôn

Với chiều dài đáy dầm là: LD1 = 7500 (mm)


Bố trí 3 tấm ván khuôn 2500x400x18(mm)
3.4.1.2 Xác định tải trọng

- Tĩnh tải:

+ Trọng lượng bê tông cốt thép sàn: q1 = = 2600.0,7 = 1820 (daN/m2)

+ Trọng lượng ván khuôn gỗ: q2 = = 600.0,018 = 10,8 (daN/m2)


- Hoạt tải:

+ Hoạt tải sinh ra do người và phương tiện di chuyển trên bề mặt sàn: q3=250 daN/m2
+ Hoạt tải sinh ra do quá trình đầm rung bê tông: q4 = 200 daN/m2
+ Hoạt tải sinh ra do quá trình đổ bê tông dùng máy bơm bê tông: q5 = 400 daN/m2
3.4.1.3 Tính toàn khoảng cách xà gồ lớp 1.

a) Sơ đồ tính

Cắt 1 dãy ván khuôn có bề rộng b = 1m để tính toán. Xem ván khuôn đáy dầm làm việc
như một dầm liên tục với các gối tựa là các thanh xà gồ lớp 1.
q

l xg l xg
M = ql2/8

Sơ đồ tính ván khuôn đáy dầm trục 1


b) Tổ hợp tải trọng

- Tải trọng tiêu chuẩn: qtc = (q1+q2+q3).b= (1820+10,8+250).1 = 2080 (daN/m).

- Tải trọng tính toán: qtt = n1.q1+ n2.q2 + n3.q3 + n4;5.max(n4;n5).b

= 1,2.1820 + 1,1.10,8+ 1,3.250 + 1,3.(200;400).1= 3040 (daN/m).


c) Kiểm tra điều kiện làm việc

- Điều kiện về cường độ:

- Điều kiện về độ võng:


Như vậy để đảm bảo điều kiện cường độ và độ võng: ta bố trí 3 xà gồ dọc với lxg1=20cm.

3.4.1.4 Tính toàn khoảng cách xà gồ lớp 2.

a) Sơ đồ tính

Xà gồ lớp 1 là thép hộp 50x50x2 mm. Xem xà gồ lớp 1 làm việc như một dầm liên tục
tựa vào xà gồ lớp 2, chịu tải trọng phân bố
Sơ đồ tính xà gồ lớp 1 đáy dầm chính
b) Tổ hợp tải trọng

- Tải trọng tiêu chuẩn: qtc-1 = qtc.lxg1+qxg1 = 2080.0,15+2,99 = 315 (daN/m).

- Tải trọng tính toán: qtt-1= qtt.lxg1+qxg1.n = 3040.0,15+2,99.1,1= 460 (daN/m)

c) Kiểm tra điều kiện làm việc

- Điều kiện về cường độ:

- Điều kiện về độ võng:


Như vậy để đảm bảo điều kiện cường độ và độ võng: ta bố trí xà gồ với lxg2= 100cm.

3.4.1.5 Kiểm tra khoảng cách cột chống

- Tải trọng:

+ Tải trọng tiêu chuẩn:

= 315.1/1 + 4,58 = 319,58 (daN/m)

+ Tải trọng tính toán:

= 460.1/1 +1,1. 4,58 = 465,04(daN/m)

Tải trọng từ xà gồ truyền xuống cột chống:

P= = 465,04.1,3 = 604.,5 (daN/m)

- Kiểm tra ống ngoài:

Hệ số uốn dọc của thép được tra theo bảng D8-TCVN 5575-2012
- Kiểm tra ống trong:

Hệ số uốn dọc của thép được tra theo bảng D8-TCVN 5575-2012

Vậy sơ đồ cột chống đảm bảo điều kiện làm việc.


3.4.2 Tính toán, thiết kế ván khuôn thành dầm chính

Dầm có tiết diện là 400x700mm .


Chiều cao thành dầm không kể chiều dày sàn là: hdc – hs = 700 – 100 = 600(mm)

3.4.2.1 Lựa chọn ván khuôn

Chiều dài thực tế LD1 = 7500mm do đó chọn ván khuôn thành dầm gồm 3 tấm
2500x600x18mm cho 1 mặt. Thành dầm 2 mặt nên ta có 6 tấm 2500x600x18mm
3.4.2.2 Xác định tải trọng

- Tĩnh tải:
+ Áp lực ngang của vữa bê tông mới đổ: đầm dùi có chiều dài cán đầmR0 = 75cm.
Vì R0 = 75cm > h = 60cm  q1 = γbt.h = 2500.0,6= 1500 (daN/m2)
- Hoạt tải ngang:
+ Áp lực do chấn động, hoạt tải do đầm rung gây ra: q2 = 200 (daN/m2)
+ Tải trọng chấn động khi đổ bê tông gây ra: q3 = 400 (daN/m2)
3.4.2.3 Kiểm tra khoảng cách xà gồ lớp 1

a) Sơ đồ tính

Cắt 1 dãy ván khuôn có bề rộng b = 1m để tính toán, ván khuôn thành dầm làm việc như
một dầm đơn giản với các gối tựa là các xà gồ lớp 1, với khoảng cách bằng chiều cao thành
dầm lxd = 30 cm
q

l xg l xg
M = ql2/8

Hình 1-1 Sơ đồ tính ván khuôn thành dầm


b) Tổ hợp tải trọng

- Tải trọng tiêu chuẩn: qtc = q1.b= 1500.1 = 1500 (daN/m).


- Tải trọng tính toán: qtt = (n1.q1 + n2;3.max(q2;q3)).b
= (1,3.1500 + 1,3.400).1 = 2470 (daN/m).
c) Kiểm tra điều kiện làm việc:

- Điều kiện về cường độ:

- Điều kiện về độ võng:

Như vậy, với khoảng cách lxg1 = 30 (cm) thì ván khuôn thành dầm đảm bảo điều kiện
cường độ và độ võng.
3.4.2.4 Kiểm tra khoảng cách các nẹp đứng

a) Sơ đồ tính
Chọn xương dọc là thép hộp 50x50x2(mm). Bố trí các nẹp đứng trùng vị trí cột chống,
khoảng cách lnd = 100(cm). Xà gồ lớp 1 như dầm liên tục với các gồi tựa là các nẹp đứng.

Sơ đồ tính xà gồ lớp 1 thành dầm


b) Tổ hợp tải trọng
- Tải trọng tiêu chuẩn: qtc-nd = qtc.lxd = 1500.0,3 = 450 (daN/m)
- Tải trọng tính toán: qtc-nd = qtc.lxd = 2470.0,3 = 741 (daN/m)
c) Kiểm tra điều kiện làm việc
- Theo điều kiện cường độ:
- Theo điều kiện độ võng:

Vậy bố trí các nẹp đứng với khoảng cách lnd = 100(cm) là đảm bảo chịu lực và độ võng của
xương dọc
3.5 Thiết kế ván khuôn dầm phụ: Kích thước tiết diện bxh = 250x600mm.

3.5.1 Thiết kế ván khuôn đáy dầm phụ

Ta có chiều dài đáy dầm phụ: LDP = 15200 - 400 – 400 =14400 mm
3.5.1.1 Lựa chọn ván khuôn

Bố trí 5 tấm ván khuôn 2500x250x18(mm) và 1 tấm ván khuôn 1900x250x18 (mm).
3.5.1.2 Xác định tải trọng

- Tĩnh tải:
+ Trọng lượng bê tông cốt thép sàn: q1 = btct.δs = 2600.0,5 = 1300 (daN/m2)
+ Trọng lượng ván khuôn gỗ: q2 = gỗ.δv = 600.0,018 = 10,8 (daN/m2)
- Hoạt tải:
+ Hoạt tải sinh ra do người và phương tiện di chuyển trên bề mặt sàn: q3=250 daN/m2
+ Hoạt tải sinh ra do quá trình đầm rung bê tông: q4 = 200 daN/m2
+ Hoạt tải sinh ra do quá trình đổ bê tông dùng máy bơm bê tông: q5 = 400 daN/m2
3.5.1.3 Tính toán khoảng cách xà gồ lớp 1

a) Sơ đồ tính

Cắt 1 dãy ván khuôn có bề rộng b = 1m để tính toán. Xem ván khuôn đáy dầm làm việc
như một dầm liên tục với các gối tựa là các thanh xà gồ lớp 1.

b) Tổ hợp tải trọng

- Tải trọng tiêu chuẩn: qtc = (q1+q2+q3).b= (1300+10,8+250).1 = 1560 (daN/m).


- Tải trọng tính toán: qtt = n1.q1+ n2.q2 + n3.q3 + n4;5.max(n4;n5).b
= 1,2x1300 + 1,1.10,8+ 1,3.250 + 1,3.(200;400).1= 2417 (daN/m).
c) Kiểm tra điều kiện làm việc
- Điều kiện về độ võng:


Như vậy để đảm bảo điều kiện cường độ và độ võng: ta bố trí xà gồ với lxg1= 25cm.
3.5.1.4 Tính toán khoảng cách xà gồ lớp 2

a) Sơ đồ tính

Xà gồ lớp 1 là thép hộp 50x50x2 mm. Xem xà gồ lớp 1 làm việc như một dầm liên tục tựa
vào xà gồ lớp 2, chịu tải trọng phân bố.

Sơ đồ tính xà gồ lớp 1 đáy dầm phụ


b) Tổ hợp tải trọng

- Tải trọng tiêu chuẩn: qtc-1 = qtc.lxg1+qxg1 = 1560.0,25/2 + 2,99 = 198 (daN/m).
- Tải trọng tính toán: qtt-1= qtt.lxg1+qxg1.n = 2417.0,25/2 + 1,1.2,99 = 305 (daN/m).
c) Kiểm tra điều kiện làm việc

- Điều kiện về cường độ:

- Điều kiện về độ võng:


Như vậy để đảm bảo điều kiện cường độ và độ võng ta bố trí xà gồ với lxg2= 100cm.
3.5.1.5 Kiểm tra khoảng cách cột chống

Sử dụng cột chống giống với cột chống sàn.


Trọng lượng bản thân xà gồ lớp 2: qxg2 = 4,58 (daN/m)
- Tải trọng:
+ Tải trọng tiêu chuẩn:

= 198.1/1 + 4,58 = 202.58 (daN/m)

+ Tải trọng tính toán:

= 305.1/1 +1,1.4,58 =310.04 (daN/m)

Tải trọng từ xà gồ truyền xuống cột chống:

P= = 310.04.1 = 310.04 (daN/m)

- Kiểm tra ống ngoài:

Hệ số uốn dọc của thép được tra theo bảng D8-TCVN 5575-2012

- Kiểm tra ống trong:

Hệ số uốn dọc của thép được tra theo bảng D8-TCVN 5575-2012

Vậy sơ đồ cột chống đảm bảo điều kiện làm việc

3.5.2 Tính toán ván khuôn thành dầm phụ

Dầm có tiết diện là 250x600mm.

Chiều cao thành dầm không kể đến chiều dày sàn:


3.5.2.1 Lựa chọn ván khuôn
Chiều dài thực tế LDP = 14400mm do đó chọn ván khuôn thành dầm cho mỗi bên gồm 5
tấm 2500x500x18mm và 1 tấm 1900x500x18mm. Vì thành dầm bố trí 2 bên nên ta chọn 10
tấm 2500x500x18mm và 2 tấm 1900x500x18mm để bố trí cho thành dầm phụ.
3.5.2.2 Xác định tải trọng tác dụng

- Tĩnh tải:
+ Áp lực ngang của vữa bê tông mới đổ: đầm dùi có chiều dài cán đầm R0 = 75cm. Vì
R0= 75cm > h = 50cm  q1 = γbt.h = 2500.0,5= 1250 (daN/m2)
- Hoạt tải ngang:
+ Áp lực do chấn động, hoạt tải do đầm rung gây ra: q2 = 200 (daN/m2)
+ Tải trọng chấn động khi đổ bê tông gây ra: q3 = 400 (daN/m2)
3.5.2.3 Kiểm tra khoảng cách xà gồ lớp 1

a) Sơ đồ tính

Cắt 1 dãy ván khuôn có bề rộng b = 1m để tính toán, ván khuôn thành dầm làm việc như
một dầm đơn giản với các gối tựa là các xà gồ lớp 1, với khoảng cách bằng chiều cao thành
dầm lxd = 25 cm.

Sơ đồ tính ván khuôn thành dầm phụ

b) Tổ hợp tải trọng

- Tải trọng tiêu chuẩn: qtc = q1.b= 1250.1 = 1250 (daN/m).


- Tải trọng tính toán: qtt = (n1.q1 + n2;3.max(q2;q3)).b
= (1,3.1250 + 1,3.400).1 = 2145 (daN/m).
c) Kiểm tra điều kiện làm việc

- Điều kiện về cường độ:

- Điều kiện về độ võng:


Như vậy, với khoảng cách lxg1 = 25 (cm) thì ván khuôn thành dầm đảm bảo điều kiện
cường độ và độ võng.
3.5.2.3 Kiểm tra khoảng nẹp đứng

a) Sơ đồ tính

Bố trí các nẹp đứng trùng vị trí cột chống, khoảng cách lnd = 100(cm).

Sơ đồ tính xà gồ lớp 1 của dầm phụ

b) Tổ hợp tải trọng

- Tải trọng tiêu chuẩn: qtc-nd = qtc.lxd =1250.0,25/2 = 156 (daN/m)


- Tải trọng tính toán: qtt-nd = qtt.lxd = 2145 .0,25/2 = 268 (daN/m)
c) Kiểm Tra điều kiện làm việc

- Theo điều kiện cường độ:

- Theo điều kiện độ võng:

Vậy bố trí các nẹp đứng với khoảng cách lnd = 100(cm) là đảm bảo chịu lực và độ võng của
xương dọc.
3.6 Thiết kế ván khuôn cầu thang bộ

Cầu thang có 2 vế và 1 chiếu nghỉ.


+ 2 vế thang V1, V2 có diện tích bằng nhau bxh = 1200x2700.
+ 1 chiếu nghỉ có diện tích bằng nhau 1200x3000
Ta thiết kế hệ ván khuôn, xà gồ cột chống cho 1 vế thang và 1 chiếu nghỉ. Các vế còn lại
tương tự.
3.6.1 Thiết kế ván khuôn phần bản thang

Hệ ván khuôn bản thang bao gồm ván khuôn bản thang, hệ xà gồ đỡ ván khuôn, hệ cột
chống đỡ xà gồ được giằng theo hai phương.
Sử dụng xà gồ thép hộp 50x50x2mm và 50x100x2mm.
Sử dụng cột chống đơn .
3.6.1.1 Lựa chọn ván khuôn

Diện tích bản thang theo phương nghiêng cần bố trí ván khuôn là: 1200x3245 mm.
Sử dụng ván khuôn gỗ phủ phim 2500x1200x18mm và 745x1200x18mm.
3.6.1.2 Xác định tải trọng

- Tĩnh tải:
+ Trọng lượng bê tông cốt thép sàn: q1 = btct.δs = 2600.0,08 = 208 (daN/m2)
+ Trọng lượng ván khuôn gỗ: q2 = gỗ.δv = 600.0,018 = 10,8 (daN/m2)
- Hoạt tải:
+ Hoạt tải sinh ra do người và phương tiện di chuyển trên bề mặt sàn: q3=250 daN/m2
+ Hoạt tải sinh ra do quá trình đầm rung bê tông: q4 = 200 daN/m2
+ Hoạt tải sinh ra do quá trình đổ bê tông dùng máy bơm bê tông: q5 = 400 daN/m2
3.6.1.3 Tính toán khoảng cách xà gồ lớp 1
a) Sơ đồ tính: ván khuôn làm việc như dầm liên tục tựa vào các thanh xà gồ lớp 1

Sơ đồ tính xà gồ lớp 1 của bản thang

b) Tổ hợp tải trọng

+ Tải trọng tiêu chuẩn: qtc = (q1+q2+q3).b= (208+10,8+250).1 = 468,8 (daN/m).


+ Tải trọng tính toán: qtt = n1.q1+ n2.q2 + n3.q3 + n4;5.max(n4;n5).b
= 1,2.208 + 1,1.10,8+ 1,3.250 + 1,3.(200;400).1=1106,5(daN/m).
Tải trọng q được quy về 2 thành phần:
+ Thành phần song song với bản thang: qu không gây mômen.
+ Thành phần vuông góc với bản thang: qv gây mômen.
Có: cosα =0,832
qtcv = qtc.cosα = 468,8.0,832 = 390 (daN/m).
qttv = qtt.cosα = 1106,5.0,832 = 920,6 (daN/m).
c) Kiểm tra điều kiện làm việc

- Điều kiện về cường độ:

- Điều kiện về độ võng:



Như vậy để đảm bảo điều kiện cường độ và độ võng: ta bố trí xà gồ với lxg1= 50cm.
3.6.1.4 Tính toán khoảng cách xà gồ lớp 2

a) Sơ đồ tính: Xà gồ lớp 1 là thép hộp 50x50x2 mm. Xem xà gồ lớp 1 làm việc như một
dầm liên tục tựa vào xà gồ lớp 2, chịu tải trọng phân bố

Sơ đồ tính xà gồ lớp 1 của bản thang

b) Tổ hợp tải trọng

+ Tải trọng tiêu chuẩn: qtc-1 = qtcv.lxg1+qxg1 = 390.0,5 + 2,99 = 198 (daN/m).
+ Tải trọng tính toán: qtt-1 = qttv.lxg1+qxg1.n = 1106,5.0,5 + 1,1.2,99 = 556,5 (daN/m).

c) Kiểm tra điều kiện làm việc

- Điều kiện về cường độ:

- Điều kiện về độ võng:


Như vậy để đảm bảo điều kiện cường độ và độ võng: ta bố trí xà gồ với lxg2= 100cm.
3.6.1.5 Kiểm tra khoảng cách cột chống
Vì tải trọng bản thang nhỏ hơn so với tải trọng bản sàn tầng và sơ đồ tính tương tự, nên ta
bố trí khoảng cột chống cho bản thang bằng bề rộng vế thang lcc = 100 cm.
3.6.2 Thiết kế ván khuôn bản chiếu nghĩ
Do chiều dày sàn chiếu nghỉ nhỏ sàn tầng, tải trọng giống nhau nên để an toàn và đơn giản
trong thi công ta bố trí cốp pha giống nhau.
3.7 Tính toán và thiết kế ván khuôn vách thang máy
3.7.1 Lựa chọn ván khuôn
Sườn đứng (xà gồ lớp 1) và sườn ngang (xà gồ lớp 2) là 2 thanh xà gồ thép hộp
50x100x2mm.
Sử dụng các ti giằng bố trí dọc theo sườn ngang.
Buồng thang máy có 2 vách, vách lớn có kích thước 8,4x3,6m, vách nhỏ có kích thước
5,5x3,6m làm bằng bê tông cốt thép chịu lực như một lõi cứng, được đổ bê tông từng đợt
cùng với bê tông cột. Chọn chiều cao mỗi đợt đổ bê tông là một tầng, mạch ngừng bê tông
cách mép dưới sàn 5cm. Chiều cao của đổ bêtông tầng điển hình là H= 3,6 - 0,1 - 0,05 =
3,45m.
3.7.2 Tải trọng tác dụng
Áp lực ngang của vữa bê tông mới đổ: chiều cao đổ bê tông là h = 3,45m, đầm dùi có
chiều dài cán đầm R0 = 75cm.

- Vì R0 < h  q1 = bt.h = 2500.0,75 = 1875 (daN/m2).


- Tải trọng chấn động khi đổ bê tông: q2 = 400 (daN/m2).
- Tải trọng chấn động khi đầm bê tông: q3 = 200 (daN/m2).
3.7.3 Tính toán khoảng cách xà gồ lớp 1
a) Sơ đồ tính

Cắt 1 dãy ván khuôn có bề rộng b = 1m để tính toán


Sơ đồ tính: Xem ván khuôn làm việc như một dầm liên tục tựa vào xà gồ lớp 1.

Sơ đồ tính ván khuôn của vách thang máy


b) Tổ hợp tải trọng

- Tải trọng tiêu chuẩn: qtc = q1.b = 1875.1 = 1875 (daN/m).


- Tải trọng tính toán: qtt = (n1.q1 + n2;3.max(q2;q3)).b = (1,3.1875 + 1,3.400).1
= 2957,5 (daN/m) (với n1, n2 ,n3 là hệ số vượt tải tương ứng).
c) Kiểm tra điều kiện làm việc

- Điều kiện về cường độ:

- Điều kiện về độ võng:


Như vậy để đảm bảo điều kiện cường độ và độ võng: bố trí xà gồ với lxg1= 40cm.
3.7.4 Tính toán khoảng cách xà gồ lớp 2
a) Sơ đồ tính

Xà gồ lớp 1 là thép hộp 50x50x2 mm. Xem xà gồ lớp 1 làm việc như một dầm liên tục
tựa vào xà gồ lớp 2, chịu tải trọng phân bố.

Sơ đồ tính toán xà gồ lớp 1 của vách thang máy

b) Tổ hợp tải trọng

- Tải trọng tiêu chuẩn: qtc-1 = qtc.lxg1 = 1875.0,4 = 750 (daN/m).


- Tải trọng tính toán: qtt-1 = qtt.lxg1= 2957,5.0,4 = 1183 (daN/m).
c) Kiểm tra điều kiện làm việc

- Điều kiện về cường độ:

- Điều kiện về độ võng:


Như vậy để đảm bảo điều kiện cường độ và độ võng: ta bố trí xà gồ với lxg2=80cm.
3.7.5 Tính toán khoảng cách ti giằng
a) Sơ đồ tính

Xương dọc như dầm liên tục kê lên gối tựa là các ti giằng, chịu tải tập trung. Chọn
khoảng cách các ti giằng là ltg = 70cm.

b) Tổ hợp tải trọng

- Tải trọng tiêu chuẩn: qtc-1 = qtc.lxg2 = 562.5x0.8 = 450 (daN).


- Tải trọng tính toán: qtt-1 = qtt.lxg2= 887.3x0.8= 709.84 (daN).
c) Kiểm tra điều kiện làm việc

Giải bằng phần mềm Sap2000, ta có:


Mmax = 3.44 (kN.m) = 344 (daN.m)
fmax = 0.000005(m)

Biểu đồ momen xà gồ lớp 2 của vách thang máy (kNm)


- Theo điều kiện cường độ:

- Theo điều kiện độ võng:

Vậy bố trí các ti giằng với khoảng cách ltg = 70(cm) là đảm bảo chịu lực và độ võng của
xương ngang.
Tính toán thanh giằng (bulông xuyên).
Tải trọng tác dụng lên 1 bulông: Ntt = ptt.1 = 8,87.70 = 620,9 daN.
Cường độ tính toán của bulông giằng là R = 2250 daN/cm2
Ta có diện tích tiết diện ngang của bu lông là:

Ta chọn bulông 10 có A= 0,78 cm2 thoả mãn yêu cầu chịu lực.

Phương Án 2: Ván khuôn thép

3.2 Tính toán, thiết kế ván khuôn cột

Thiết kế ván khuôn cho cột điển hình

- Chiều cao cột: Hc = Htầng – Hdầm = 3600 – 700 = 2900 mm.

- Kích thước cột axb = 700x700 mm.

3.2.1 Lựa chọn ván khuôn

- Ta chọn 1 tấm 1500x400x55mm, 1 tấm 900x400x55mm, 1 tấm 500x400x55mm, 1 tấm


1500x300x55mm, 1 tấm 900x300x55mm và 1 tấm 500x300x55mm cho 1 mặt. Cột có 4 mặt
vậy nên ta có 4 tấm 1500x400x55mm, 4 tấm 900x400x55mm, 4 tấm 500x400x55mm, 4 tấm
1500x300x55mm, 4 tấm 900x300x55mm và 4 tấm 500x300x55mm.
- Sử dụng tấm ván khuôn có kích thước lớn nhất là HP 1540 (1500x400x55mm) để tính
toán

- Các tấm ván khuôn này đặt thẳng đứng

3.2.3 Tải trọng tác dụng

- Áp lực ngang tối đa của vữa bê tông tươi: chiều cao đổ bê tông h=2m, đầm dùi có R=
75cm
2
P1 =γ .h max=2500x0.75=1875 (daN/m ).
tc

tt
P1 =n.γ .h max=1.3x2500x0.75=2437.5 (daN/m2).
- Tải trọng chấn động khi bơm bê tông bằng máy vào ván khuôn:
tc tt
P2 = 200 (daN/m2).→ P 2 = 200x1.3=260(daN/m2).
- Tải trọng khi đầm bê tông bằng máy (sử dụng đầm dùi –TCVN 4453-1995)
tc tt
P3 = 400 (daN/m2).→ P 3 = 400x1.3=520 (daN/m2).
- Tải trọng ngang tổng tác dụng vào 1 m2 ván khuôn
tc
P = P1 =1875 (daN/m2).
tc

tt tt tt
P = P1 +max( P2 ; P3 )=2437.5+520=2957.5 (daN/m2).
tt

3.2.4 Tính toán khoảng cách gông cột

a) Sơ đồ tính

Giã sử khoảng cách giữa các gông cột l= 50cm tứ là sử dụng 4 gông cột, lúc này sơ đồ làm
việc của 1 tấm ván khuôn là 1 dầm liên tục có các gối tựa là các gông cột
q

l l l

M = ql2/10

Sơ đồ tính toán của ván khuôn cột

b) Tổ hợp tải trọng

- Tải trọng tiêu chuẩn: qtc = Ptc .b = 1875x0.4 = 750 (daN/m).


- Tải trọng tính toán: qtc= Ptt .b=2957.5x0.4=1183 (daN/m).
c) Kiểm tra điều kiện làm việc

+ Theo điều kiện bền:

M max q tt . l2
σ= = ≤n .[ σ ]
W 10 . W =2100kg/cm2
−2 2
1183 x 10 x 50
Ta có: σ = = 421.3 < 2100 kg/cm2
10 x 7.02

Thỏa mãn yêu cầu độ bền

+ Theo điều kiện độ võng: fmax ≤ [f]


l 50
fmax ≤ [f] = = = 0.125 cm
400 400
4 −2 4
1 q .l 1 750 x 10 x 50
Với fmax= x tc = x = 0.0057cm < [f]
128 EJ 128 2.1 x 106 x 30.695

 fmax ≤ [f]
 Thỏa mãn điều kiện biến dạng

Kích thước đã chọn thoả mãn các điều kiện độ võng và điều kiện biến dạng. Như vậy ta
phải dùng 4 gông cột với khoảng cách là 500mm

3.3 Tính toán, thiết kế ván khuôn sàn

Hệ ván khuôn sàn gồm:


+ Ván khuôn sàn
+ Hệ xà gồ đỡ ván khuôn sàn
+ Hệ cột chống đỡ xà gồ
+ Hệ cột chống được giằng theo hai phương .
Nội dung tính toán gồm các bước:

- Kiểm tra khả năng chịu lực và độ võng của ván khuôn thép định hình (nhịp tính toán
theo nhịp từng tấm).
- Chọn tiết diện xà gồ gỗ, tính và kiểm tra độ võng của xà gồ.
- Kiểm tra và chọn khoảng cách giữa các cột chống, chọn cột chống đỡ ván đáy dầm.
+ Xà gồ đỡ ván khuôn sàn.
+ Cột chống đơn bằng thép đỡ xà gồ.
3.3.1 Lựa chọn ván khuôn

Lựa chọn ô sàn tầng 5 có kích thước 3600x5300x100mm

Ta chọn ván khuôn như sau: 18 tấm HP-1560 1500x600x55mm và 6 tấm có kích thước
800x600x55mm. Ta tính toán và kiểm tra điều kiện làm việc của tấm ván khuôn có kích
thước lớn nhất là HP1560 với các thông số sau: J = 30.58 cm4; W = 6.68 cm3

3.3.2 Xác định tải trọng

- Tỉnh tải:
+ Trọng lượng bê tông cốt thép sàn:
P1 = btct.δs = 2600x0.1 =260 (daN/m2) → P 1 =260x1.2=312 (daN/m2)
tc tt
+ Trọng lượng ván khuôn thép:
tc 18.68
P2 = = 1.44 (daN/m2)→ P tt2 =1.44x1.1=1.584 (daN/m2)
13.01
- Hoạt tải
+ Hoạt tải sinh ra do người và phương tiện di chuyển trên bề mặt sàn:
tc tt
P3 =250 (daN/m2)→ P 3 =250x1.3=325 (daN/m2)
+ Hoạt tải sinh ra do quá trình đầm rung bê tông:
tc tt
P4 = 200 (daN/m2)→ P 4 =200x1.3=260 (daN/m2)
+ Hoạt tải sinh ra do quá trình đổ bê tông dùng máy bơm bê tông:
tc tt
P5 = 400 (daN/m2)→ P 5 =400x1.3=520 (daN/m2)
- Tổng tải trọng tác dụng lên 1m2 ván khuôn sàn là:
Ptc= Ptc1 + Ptc2 + Ptc3 =260+1.44+250=511.44 (daN/m2)
Ptt= Ptt1 + Ptt2 + Ptt3 +max( Ptt4 ; Ptt5 )=312+1.584+325+max(260;520) =1185.584 (daN/m2)

3.3.3 Tính toán khoảng cách xà gồ

a) Sơ đồ tính: Xem tấm ván khuôn như dầm liên tục với gối tựa là các xà gồ. Ta chọn
khoảng cách xà gồ l=75 cm

Sơ đồ tính khoảng cách xà gồ lớp

b) Tổ hợp tải trọng

- Tải trọng tiêu chuẩn: qtc= Ptc.b=511.44x0.6 = 306.86 (daN/m)


- Tải trọng tính toán: qtt= Ptt.b=1185.584x0.6 = 711.35 (daN/m)
c) Kiểm tra điều kiện làm việc
M max q tt .l 2
- Kiểm tra điều kiện cường độ: σ = = ≤ [σ] = 2100 daN/cm2
W 10W
−2 2
711.35 x 10 x 75
Với σ = = 599.004 daN/cm2 < 2100 daN/cm2 (thỏa điều kiện cường độ).
10 x 6.68
l 75
- Kiểm tra điều kiện độ võng: fmax ≤ [f] = = = 0.1875 cm
400 400
4 −2 4
1 q .l 1 306.68 x 10 x 75
fmax= x tc = x = 0.012cm < [f]
128 EJ 128 6
2.1 x 10 x 30.58

Suy ra thỏa điều kiện độ võng. Vậy ta bố trí các xà gồ đặt cách nhau lxg = 75cm.
3.3.4 Tính toán khoảng cách cột chống

a) Sơ đồ tính

Sử dụng xà gồ thép hộp 50x50x2mm bố trí cho xà gồ, với trọng lượng bản thân của xà gồ
qxg=2.99 (daN/m). Xem xà gồ lớp 1 như 1 dầm liên tục kê lên gối tựa là cột chống

Sơ đồ tính xà gồ sàn

b) Tổ hợp tải trọng

- Tải trọng tiêu chuẩn: qtc-1= Ptc. lxg+ qxg1=511.44x0.75+2.99= 386.57 (daN/m).
- Tải trọng tính toán: qtt-1= Ptc. lxg+ qxg1.n=1185.584x0.75+2.99x1.1= 892.477 (daN/m).
c) Kiểm tra điều kiện làm việc

- Theo điều kiện bền:

√ √
xg 2
M max q tt .l cc [ σ ] . 10W 2100 x 10 x 4 ,61
σ= = ≤ [ σ ] =2100kg/ cm => l ≤
2
= =1041.15 (cm)
W 10W qtt 892,477 x 10−2

- Theo điều kiện biến dạng:

1
fmax= 128 x
qtc . l
4
l
EJ ≤ [f] = 400 =>
⇒ l cc ≤ 3
√128×EJ
tc
400×q ≤ √
6
3 128 x 2. 1 x 10 x 14 ,77

400 x 368,57 x 10
−2
=139.12 (cm)

Vậy ta bố trí khoảng cách cột chống: lcc = 75cm

3.3.5 Kiểm tra sự làm việc của cột chống

Dùng cột chống thép có chiều dài thay đổi được do công ty Hòa Phát sản xuất.
Dựa vào chiều cao tầng điển hình H= 3.6m

Chiều cao cột chống:

Hcột chống = H – hs – hvk – hxg = 3600 – 100 – 55 – 50= 3395 (mm).

Sơ đồ tính toán cột chống là thanh chịu nén 2 đầu liên kết khớp, bố trí hệ giằng cột
chống theo 2 phương (phương vuông góc và phương của xà gồ). Xem vị trí đặt thanh giằng
tại chỗ nối giữa 2 đoạn cột.

Tải trọng tác dụng lên cột chống xà gồ:


Pcc
TT = N = .lcc =892.477x0,75 = 699.36 daN
cc
Để đảm bảo chiều cao và khả năng chịu lực thì Pgh> PTT
Vì vậy chọn loại cột chống K103B có:
hmin = 2500; hmax = 4000; Pnén = 1850daN, Pkéo = 1250daN

3.4 Tính toán, thiết kế ván khuôn dầm chính

Thiết kế ván khuôn dầm chính: dầm trục 3 (A-B)


Kích thước tiết diện bxh = 400x700mm.
Chiều cao thông thủy: 3600- 700= 2900mm.
3.4.1 Tính toán, thiết kế ván khuôn đáy dầm chính.

3.4.1.1 Lựa chọn ván khuôn

Với chiều dài đáy dầm là: LD1 = 7500 (mm)


Bố trí 5 tấm ván khuôn HP - 1540 có kích thước: 1500x400x18(mm).
3.4.1.2 Xác định tải trọng

- Tỉnh tải:
+ Trọng lượng bê tông cốt thép sàn:
P1 = btct.δd = 2600x0.4 = 1040 (daN/m2) → P 1 =1040x1.2=1248 (daN/m2)
tc tt

+ Trọng lượng ván khuôn thép:


tc 13.08
P2 = = 1.44 (daN/m2)→ P tt2 =1.44x1.1=1.584 (daN/m2)
9.21
- Hoạt tải
+ Hoạt tải sinh ra do người và phương tiện di chuyển trên bề mặt sàn:
tc tt
P3 =250 (daN/m2)→ P 3 =250x1.3=325 (daN/m2)
+ Hoạt tải sinh ra do quá trình đầm rung bê tông:
tc tt
P4 = 200 (daN/m2)→ P 4 =200x1.3=260 (daN/m2)
+ Hoạt tải sinh ra do quá trình đổ bê tông dùng máy bơm bê tông:
tc tt
P5 = 400 (daN/m2)→ P 5 =400x1.3=520 (daN/m2)
- Tổng tải trọng tác dụng lên 1m2 ván khuôn đấy dầm là :
Ptc= Ptc1 + Ptc2 + Ptc3 =1040+1.44+250=1291.44(daN/m2)
Ptt= Ptt1 + Ptt2 + Ptt3 +max( Ptt4 ; Ptt5 )=1248+1.584+325+max(260;520)=2094.59(daN/m2)

3.4.1.3 Kiểm tra khoảng cách xà gồ đỡ ván khuôn:

a) Sơ đồ tính:
Chọn tấm ván khuôn có kích thước lớn nhất HP-1540: 1500x400x55mm để kiểm tra. Ta
chọn khoảng cách bố trí xà gồ l xg =75cm. Tấm ván khuôn như dầm liên tục kê lên gối tựa là
các xà gồ đỡ ván khuôn
q

M=ql2/10

Sơ đố tính toán của ván khuôn đáy dầm chính

b) Tổ hợp tải trọng: Tải trọng tác dụng lên tấm ván khuôn có bề rộng: 0,4m

- Tải trọng tiêu chuẩn: = Ptc.b=1291.44x0.4=516.58 (daN/m)


- Tải trọng tính toán: qtt= Ptt.b=2094.59x0.4=837.84 (daN/m)
c) Kiểm tra điều kiện làm việc

- Điều kiện về cường độ:


2 −2 2
M max qtt .l xg 837 , 84 ×10 × 75
σ= = ≤ n .[σ ]= =¿838.59 <2100 kg/cm2
W 10.W 10× 5 , 62

- Điều kiện độ võng: fmax < [f]=


4 −2 4
1. qtc .l xg 1 516 , 58 ×10 ×75
f max= = . =0.018cm<[f]=0.1875cm
1 85 . E . J 1 85 2.1 ×10 6 × 23 , 48

Vậy bố trí các xà gồ với khoảng cách l xg1= 75 cm là đảm bảo chịu lực, độ võng của ván
khuôn.

3.4.1.4 Kiểm tra cột chống

Dùng cột chống thép có chiều dài thay đổi được do công ty Hòa Phát sản xuất.
Dựa vào chiều cao tầng điển hình H= 3.6m

Chiều cao cột chống:

Hcột chống = H – hd – hvk – hxg = 3600 – 700 – 55 – 50= 2795 (mm).

Sơ đồ tính toán cột chống là thanh chịu nén 2 đầu liên kết khớp, bố trí hệ giằng cột
chống theo 2 phương (phương vuông góc và phương của xà gồ). Xem vị trí đặt thanh giằng
tại chỗ nối giữa 2 đoạn cột.

Tải trọng tác dụng lên cột chống xà gồ:

Pcc
TT = N = .lcc =837.84x0,75 = 628.38daN
cc
Để đảm bảo chiều cao và khả năng chịu lực thì Pgh> PTT
Vì vậy chọn loại cột chống K103B có:
hmin = 2500; hmax = 4000; Pnén = 1850daN, Pkéo = 1250daN

3.4.2 Tính toán thiết kế ván khuôn thành dầm chính:

Dầm có tiết diện là 400x700mm .


Chiều cao thành dầm không kể chiều dày sàn là: hdc – hs = 700 – 100 = 600(mm)

3.4.2.1 Lựa chọn ván khuôn

Chiều dài thực tế LD1 = 7500mm do đó chọn ván khuôn thành dầm gồm 5 tấm
1500x600x55mm cho 1 mặt. Thành dầm có 2 mặt nên ta có 10 tấm 1500x600x55mm.
3.4.2.2 Xác định tải trọng

- Tỉnh tải:
+ Trọng lượng bê tông cốt thép sàn:
P1 = btct.δd = 2600x0.6 = 1560 (daN/m2) → P 1 =1560x1.2=1872 (daN/m2)
tc tt

- Hoạt tải ngang


+ Hoạt tải sinh ra do quá trình đầm rung bê tông:
tc tt
P2 = 200 (daN/m2)→ P 2 =200x1.3=260 (daN/m2)
+ Hoạt tải sinh ra do quá trình đổ bê tông dùng máy bơm bê tông:
tc tt
P3 = 400 (daN/m2)→ P 3 =400x1.3=520 (daN/m2)
- Tổng tải trọng tác dụng lên 1m2 ván khuôn thành dầm là :
Ptc= Ptc1 =1560 (daN/m2)
Ptt= Ptt1 +max( Ptt2 ; Ptt3 )=1872+max(260;520)=2392(daN/m2)

3.4.2.3 Kiểm tra khoảng cách xà gồ đỡ ván khuôn

a) Sơ đồ tính:

Ta chọn tấm ván khuôn có kích thước lớn nhất HP-1560: 1500x600x55mm để kiểm tra. Ta
bố trí khoảng cách xà gồ đỡ ván khuôn l=75cm. Vậy sơ đồ tính của tấm ván khuôn như 1
dầm liên tục kê lên gối tựa là các xà gồ.
q

l xg l xg
M = ql2/8

Sơ đồ tính toán của ván khuôn thành dầm chính.

b) Tải trọng tác dụng


- Tải trọng tiêu chuẩn: qtc= Ptc.b=1560x0.6=936 (daN/m)
- Tải trọng tính toán: = Ptt.b=2392x0.6=1435.2 (daN/m)
c) Kiểm tra điều kiện làm việc:

- Điều kiện về cường độ:


2 −2 2
M max qtt .l xg 1435.2× 10 × 75
σ= = ≤ n .[σ ]= =¿12085.53 <2100 kg/cm2
W 10.W 10 x 6 , 68

- Điều kiện độ võng: fmax < [f]=


4 −2 4
1. q tc .l xg 1 936× 10 ×75
f max= = . =0.025cm<[f]=0.1875cm
185. E . J 185 2.1× 106 ×30.58

Vậy bố trí các xà gồ với khoảng cách l xg1= 75 cm là đảm bảo chịu lực, độ võng của ván
khuôn

3.5 Tính toán, thiết kế ván khuôn dầm phụ

3.5 Thiết kế ván khuôn dầm phụ: Kích thước tiết diện bxh = 250x600mm.

3.5.1 Thiết kế ván khuôn đáy dầm phụ

Ta có chiều dài đáy dầm phụ: LDP = 15200 - 400 – 400 =14400mm
3.5.1.1 Lựa chọn ván khuôn

Với chiều dài L=14400mm ta bố trí 9 tấm ván khuôn HP-1525: 1500x250x55mm và 1 tấm
ván khuôn HP-0925: 900x250x55mm.

3.5.1.2 Xác định tải trọng

- Tỉnh tải:
+ Trọng lượng bê tông cốt thép sàn:
P1 = btct.δd = 2600x0.25 = 650 (daN/m2) → P 1 =1040x1.2=780 (daN/m2)
tc tt

+ Trọng lượng ván khuôn thép:


tc 9 , 58
P2 = = 1.38 (daN/m2)→ P tt2 =1.38x1.1=1.52 (daN/m2)
6 , 96
- Hoạt tải
+ Hoạt tải sinh ra do người và phương tiện di chuyển trên bề mặt sàn:
tc tt
P3 =250 (daN/m2)→ P 3 =250x1.3=325 (daN/m2)
+ Hoạt tải sinh ra do quá trình đầm rung bê tông:
tc tt
P4 = 200 (daN/m2)→ P 4 =200x1.3=260 (daN/m2)
+ Hoạt tải sinh ra do quá trình đổ bê tông dùng máy bơm bê tông:
tc tt
P5 = 400 (daN/m2)→ P 5 =400x1.3=520 (daN/m2)
- Tổng tải trọng tác dụng lên 1m2 ván khuôn đấy dầm là :
Ptc= Ptc1 + Ptc2 + Ptc3 =650+1.38+250=901.38(daN/m2)
Ptt= Ptt1 + Ptt2 + Ptt3 +max( Ptt4 ; Ptt5 )=780+1.52+325+max(260;520)=1626.52(daN/m2)

3.5.1.3 Kiểm tra khoảng cách đỡ xà gồ.

a) Sơ đồ tính:

Chọn tấm ván khuôn có kích thước lớn nhất HP-1540: 1500x250x55mm để kiểm tra. Ta
chọn khoảng cách bố trí xà gồ l xg =75cm. Tấm ván khuôn như dầm liên tục kê lên gối tựa là
các xà gồ đỡ ván khuôn
q

M=ql2/10

Sơ đố tính toán của ván khuôn đáy dầm phụ

b) Tổ hợp tải trọng: Tải trọng tác dụng lên tấm ván khuôn có bề rộng: 0,4m

- Tải trọng tiêu chuẩn: = Ptc.b=901.38x0.25=225.345 (daN/m)


- Tải trọng tính toán: qtt= Ptt.b=1626.52x0.25=406.63 (daN/m)
c) Kiểm tra điều kiện làm việc

- Điều kiện về cường độ:


2 −2 2
M max qtt .l xg 406 , 63 ×10 ×75
σ= = ≤ n .[σ ]= =¿ 458,38 <2100 kg/cm2
W 10.W 10 × 4 , 99

- Điều kiện độ võng: fmax < [f]=


4 −2 4
1. q tc .l xg 1 225,345 ×10 ×75
f max= = . =0.0088cm<[f]=0.1875cm
185. E . J 185 2.1 ×106 ×20 , 74

Vậy bố trí các xà gồ với khoảng cách l xg1= 75 cm là đảm bảo chịu lực, độ võng của ván
khuôn.

3.5.1.3 Kiểm tra cột chống

Dùng cột chống thép có chiều dài thay đổi được do công ty Hòa Phát sản xuất.
Dựa vào chiều cao tầng điển hình H= 3.6m

Chiều cao cột chống:

Hcột chống = H – hd – hvk – hxg = 3600 – 600 – 55 – 50= 2895 (mm).


Sơ đồ tính toán cột chống là thanh chịu nén 2 đầu liên kết khớp, bố trí hệ giằng cột
chống theo 2 phương (phương vuông góc và phương của xà gồ). Xem vị trí đặt thanh giằng
tại chỗ nối giữa 2 đoạn cột.

Tải trọng tác dụng lên cột chống xà gồ:

Pcc
TT = N = .lcc =406.63x0,75 = 304.97daN
cc
Để đảm bảo chiều cao và khả năng chịu lực thì Pgh> PTT
Vì vậy chọn loại cột chống K103B có:
hmin = 2500; hmax = 4000; Pnén = 1850daN, Pkéo = 1250daN.

3.5.2 Tính toán, thiết kế ván khuôn thành dầm phụ

Dầm có tiết diện là 250x600mm.

Chiều cao thành dầm không kể đến chiều dày sàn:


3.5.2.1 Lựa chọn ván khuôn

Với chiều dài L=14400mm ta bố trí 9 tấm ván khuôn HP-1550: 1500x500x55mm và 1 tấm
ván khuôn HP-0950: 900x500x55mm cho 1 mặt. Vậy ta có 18 tấm ván khuôn HP-1550:
1500x500x55mm và 2 tấm ván khuôn HP-0950: 900x500x55mm cho 2 mặt.

3.5.2.2 Xác định tải trọng

- Tỉnh tải:
+ Trọng lượng bê tông cốt thép sàn:
P1 = btct.δd = 2600x0.5 = 1300 (daN/m2) → P 1 =1560x1.2=1560 (daN/m2)
tc tt

- Hoạt tải ngang


+ Hoạt tải sinh ra do quá trình đầm rung bê tông:
tc tt
P2 = 200 (daN/m2)→ P 2 =200x1.3=260 (daN/m2)
+ Hoạt tải sinh ra do quá trình đổ bê tông dùng máy bơm bê tông:
tc tt
P3 = 400 (daN/m2)→ P 3 =400x1.3=520 (daN/m2)
- Tổng tải trọng tác dụng lên 1m2 ván khuôn thành dầm là:
Ptc= Ptc1 =1300 (daN/m2)
Ptt= Ptt1 +max( Ptt2 ; Ptt3 )=1560+max(260;520)=2080(daN/m2)

3.5.2.3 Kiểm tra khoảng cách xà gồ đỡ ván khuôn

a) Sơ đồ tính:

Ta chọn tấm ván khuôn có kích thước lớn nhất HP-1560: 1500x500x55mm để kiểm tra. Ta
bố trí khoảng cách xà gồ đỡ ván khuôn l=75cm. Vậy sơ đồ tính của tấm ván khuôn như 1
dầm liên tục kê lên gối tựa là các xà gồ.
q

l xg l xg
M = ql2/8

Sơ đồ tính toán của ván khuôn thành dầm chính.

b) Tải trọng tác dụng

- Tải trọng tiêu chuẩn: qtc= Ptc.b=1300x0.25=325 (daN/m)


- Tải trọng tính toán: = Ptt.b=2080x0.25=520 (daN/m)
c) Kiểm tra điều kiện làm việc:

- Điều kiện về cường độ:


2 −2 2
M max qtt .l xg 520× 10 ×75
σ= = ≤ n .[σ ]= =¿438.53 <2100 kg/cm2
W 10.W 10 x 6 ,67

- Điều kiện độ võng: fmax < [f]=


4 −2 4
1. q tc .l xg 1 325 ×10 × 75
f max= = . =0.009cm<[f]=0.1875cm
185. E . J 185 2.1× 106 ×29 , 35

Vậy bố trí các xà gồ với khoảng cách l xg1= 75 cm là đảm bảo chịu lực, độ võng của ván
khuôn

3.6 Tính toán thiết kế ván khuôn cầu thang bộ.

You might also like