Professional Documents
Culture Documents
LEARN ON TIKTOK 07 NGÀY
LEARN ON TIKTOK 07 NGÀY
LEARN ON TIKTOK 07 NGÀY
1) Khái niệm: Khi thay thế nhóm –OH trong nhóm –COOH (carboxyl) của carboxylic acid bằng nhóm
OR’ thì ta được ester.
5 CH2=CHCOOC2H5
6 CH2=C(CH3)COOC2H5
7 HCOOCH=CH2
8 CH3CH2OOCCH3
10 CH2=CHOOCCH3
11 HCOOCH(CH3)CH3
12 CH2=CHCH2OOCCH3
13
14 CH3CH2COOCH3
15
16 CH3CH2COOCH=CH2
17
18 CH2=CHCOOCH(CH3)2
19 CH3OOCCH=CH2
20 CH2=CHOOCCH2CH3
Câu 3: Viết và xác định số đồng phân của các ester sau :
a) C3H6O2 b) C4H8O2 c) C5H10O2 d) C4H6O2 (mạch hở)
e) C4H6O4 g) C7H6O2 (vòng thơm) h) C8H8O2 (vòng thơm)
ĐỀ XUẤT
STT PHÁT BIỂU Đ/S
SỬA SAI
6 Ethyl formate có nhóm chức –CHO, khi tác dụng với thuốc thử
năng tác dụng với thuốc thử Tollens tạo ra kết tủa.
10 Ethyl acrylate là ester không no, có một liên kết đôi C = C, đơn
Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. HS trả lời từ câu 5 đến câu 12.
Câu 5 6 7 8
Đáp án
Câu 9 10 11 12
Đáp án
Câu 6: Cho biết công thức cấu tạo của isopropyl acrylate?.
Câu 7: Ứng với công thức phân tử C3H6O2, có bao nhiêu đồng phân ester?.
Câu 8: Cho 4 chất sau : (1) CH3COOCH3; (2) CH3OOCCH3; (3) HCOO-CH2COO-C2H5; (4)
Câu 9: Phần trăm khối lượng C trong phân tử phenyl acetate là bao nhiêu?.
Câu 10: Este no, đơn chức, mạch hở X có %C = 54,54%, cho biết công thức phân tử của X?
Hợp chất hữu cơ X có thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố: %C = 55,81%; %H =
6,98%%; %O = 37,21%.
Câu 11: Xác định công thức phân tử của X dựa vào phổ khối lượng hình bên
Câu 12: Chất X không tác dụng với thuốc thử Tollens. Cho phổ IR của hợp chất hữu cơ X. Xác
Câu 15: Ester X có công thức cấu tạo thu gọn là CH3COOCH3. Tên gọi của X là
A. CH3COOCH=CH2. B. CH3COOCH(CH3)2.
C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH2CH3.
A. CH3COOC6H5. B. CH3COOCH2C6H5.
C. C6H5COOCH3. D. C6H5COOCH=CH2.
A. CH2=CHCOOC3H7. B. C3H7COOCH=CH2.
C. C2H5COOCH=CH2. D. C2H5COOCH=CHCH3.
A. C6H5COOCH(CH3)2. B. (CH3)2CHCOOC6H5.
C. C6H5COOCH2CH(CH3)2. D. C3H7COOC6H5.
Câu 23: Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:
(1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3; (3) HCOOC2H5; (4) CH3COC2H5; Chất không
Câu 25: Chất X có công thức cấu tạo CH2=C(CH3)COOCH3. Tên gọi của X là
Câu 26: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3OOCCH2CH3. Tên gọi của X là
Câu 30: Tỉ khối hơi của một ester no, đơn chức X so với dung dịch hydrogen là 30. Công thức
phân tử của X là
Câu 31: Ester nào sau đây là ester no, đơn chức, mạch hở?
Câu 33: Chất nào sau đây có 3 nguyên tử C trong phân tử?
Câu 34: Số ester có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân thu được sản phẩm có khả
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 35: Số ester ứng với công thức phân tử C5H10O2 có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
A. 5. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 37: X là một ester no, đơn chức, mạch hở. Trong phân tử X có ba nguyên tử carbon. Số
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Câu 38: Ester X có vòng benzene và có công thức phân tử C8H8O2. Số đồng phân cấu tạo của X
là
A. 2. B. 3. C. 6. D. 5.
Câu 39: Một ester no, đơn chức, mạch hở có 48,65% carbon trong phân tử thì số đồng phân
ester là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 40: Trong phân tử ester (X) no, đơn chức, mạch hở có thành phần hydrogen chiếm 9,09%
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
1 Benzyl acetate có mùi thơm của hoa nhài, công thức cấu tạo là CH3COOC6H5
2 Ethyl butirate có mùi dứa chín, công thức cấu tạo của ethyl butirate là
CH3CH2CH2COOCH2CH3.
3 Poly (vinyl acetate) được điều chế từ phản ứng trùng hợp vinyl acetate, là chất
4 Methyl acrylate là ester không no, đơn chức, mạch hở, có khả năng làm mất màu
5 Ethyl acetate được sử dụng chủ yếu làm dung môi và chất pha loãng, được ưa
6 Một loại vật liệu polyme được điều chế từ CH2=C(CH3)COOCH3, cho ánh sáng
truyền qua khoảng 90%, gọi là thủy tinh hữu cơ, được ứng dụng làm răng giả, cửa
kính ôtô,…
7 Isoamyl acetate có mùi chuối chín, công thức cấu tạo là CH3COOCH2-CH2-
CH(CH3)2,
9 Phenyl acetate tác dụng với NaOH dư đến phản ứng hoàn toàn, sản phẩm thu
10 Vinyl formate tác dụng với dung dịch NaOH, sản phẩm thu được có 2 chất có khả
b) Công thức cấu tạo của ethyl propionate có công thức cấu tạo là CH3CH2CH2COOCH2CH3.
c) Ethyl propionate khi thủy phân trong môi trường acid thu được ethyl alcohol
Câu 7: Methyl salicylate là một loại thuốc giảm đau tại chỗ. Methyl salicylate có tác dụng làm xung
huyết da, thường được phối hợp với các loại tinh dầu khác để làm thuốc bôi ngoài da, thuốc
xoa bóp, băng dính điều trị đau. Methyl salicylate có công thức cấu tạo là
b) Methyl salicylate là hợp chất hữu cơ tạp chức vì chứa đồng thời nhóm chức ester (-COO-)
c) Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol methyl salicylate cần dùng vừa đủ với 2 mol KOH.
d) Khi thủy phân trong môi trường acid, sản phẩm thu được chứa một chất có công thức phân
tử là C7H6O3.
a) Khi trùng hợp methyl metacrylate thu được poly (methyl metacrylate), có ứng dụng làm
b) Methyl metacrylate là este không no, đơn chức, mạch hở, có phản ứng làm mất màu nước
c) Khi thủy phân methyl methacrylate trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch, dung
d) Cho 15 gam methyl methacrylate tác dụng với 100 mL dung dịch NaOH 1M đến phản ứng
nở. Người bị bệnh khi đó được khuyên nên bôi vào các vị trí ghẻ nở một loại thuốc thông
dụng là DEP. Thuốc DEP có thành phần hoá học quan trọng là diethyl phtalate
a) Công thức cấu tạo thu gọn của diethyl phtalate là C6H4(COOC2H5)2
b) Cho 1 mol diethyl phtalate tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì dùng hết 2 mol
NaOH.
c) Thủy phân hoàn toàn 1 mol diethyl phtalate trong môi trường acid thu được 1 mol acid
d) Phần trăm khối lượng nguyên tố carbon trong phân tử diethyl phtalate là 64,86%.
Câu 10: Aspirin (acetylsalicylic acid) là thành phần chính của một loại thuốc giảm đau, hạ sốt, ngoài
ra, thuốc aspirin còn được dùng để làm loãng máu, ngăn ngừa hình thành cục máu đông do
có tác dụng kháng tiểu cầu, phòng tránh tai biến mạch máu não ở những người bệnh từng bị
b) Methyl salicylate là hợp chất hữu cơ tạp chức vì chứa đồng thời nhóm chức ester (-COO-)
c) Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol methyl salicylate cần dùng vừa đủ với 2 mol NaOH.
d) Khi thủy phân trong môi trường acid, sản phẩm thu được chứa một chất có công thức phân
tử là C2H4O2.
hương thơm trong các loại đồ ăn, đồ uống, bánh kẹo, nước hoa…Ngoài ra, vanilin có thể giảm
đáng kể nồng độ cholesterol trong cơ thể. Vanillin có công thức cấu tạo như sau:
b) Phân tử vanilin có chứa đồng thời các nhóm chức alcohol, aldehyde và ester.
c) Vanilin phản ứng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 khi đun nóng.
d) Vanilin có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
Câu 13: Ethyl acetate được điều chế bằng phản ứng ester hoá giữa acetic acid và ehtyl alcohol với xúc
b) Phản ứng khi đun nóng ở nhiệt độ cao hiệu suất sẽ cao hơn
c) H2SO4 đặc có vai trò hút nước nên cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, hiệu suất phản
d) Phản ứng điều chế ethyl acetate là phản ứng một chiều.
Câu 14: Ester bị thuỷ phân trong môi trường acid hoặc môi trường base. Sản phẩm thu được khác
a) Phản ứng thủy phân ester trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch.
b) Phản ứng thủy phân ester trong môi trường base là phản ứng một chiều.
c) Phản ứng thủy phân ester trong môi trường acid luôn tạo ra carboxylic acid và alcohol
tương ứng.
d) Phản ứng thủy phân ester trong môi trường base luôn tạo ra muối carboxylic acid và
d) Ethyl formate có khả năng tác dụng với thuốc thử Tollens.
a) Thủy phân hết 1 mol vinyl acetate rồi đem sản phẩm thực hiện phản ứng với thuốc thử
b) Ứng với công thức C5H10O2 có 5 đồng phân ester có khả năng tác dụng với thuốc thử
Tollens.
d) Hợp chất C2H4O2 có 3 đồng phân mạch hở, trong đó có 1 đồng phân có khả năng tác dụng
Câu 17: Nghiên cứu phản ứng ester hóa – điều chế ethyl acetate
Điều chế ethyl acetate trong phòng thí nghiệm được tiến hành như sau:
Bước 1: Cho khoảng 2 ml ethanol; 2 ml acetic acid tuyệt đối và đá bọt vào ống nghiệm, lắc đều
hỗn hợp.
Bước 2: Thêm khoảng 1 ml dung dịch H2SO4 đặc, lắc nhẹ để các chất trộn đều với nhau.
Bước 3: Kẹp ống nghiệm vào kẹp gỗ rồi đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng (khoảng 600C –
700C) trong khoảng 5 phút, thỉnh thoảng lắc đều hỗn hợp. Sau đó lấy ống nghiệm ra khỏi cốc
nước nóng, để nguội hỗn hợp rồi rót sang ống nghiệm khác chứa 5 ml dung dịch muối ăn bão
hòa.
a) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm tách thành 2 lớp.
b) Đá bọt thành phần chính là CaCO3, giúp điều hòa quá trình sôi đều hơn.
c) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm giúp sản phẩm tách thành 2 lớp.
d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.
Bước 1: Cho 1 ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào
ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở 65 – 70° C .
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
a) Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm trở thành đồng nhất.
b) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
c) H2SO4 đặc chỉ có vai trò làm chất xúc tác cho phản ứng.
Câu 19: Thực hiện phản ứng điều chế isoamyl acetate (dầu chuối) theo trình tự sau:
- Bước 1: Cho 2 ml alcohol isoamylic, 2 ml acetic acid nguyên chất và 2 giọt sulfuric acid đặc
- Bước 2: Lắc đều, đun cách thủy hỗn hợp 5-6 phút trong nồi nước nóng.
- Bước 3: Để nguội, rồi rót hỗn hợp sản phẩm vào ống nghiệm chứa 3 – 4 ml nước lạnh.
a) Phản ứng ester hóa giữa isomyl alcohol với acetic acid là phản ứng một chiều.
b) Việc cho hỗn hợp sản phẩm vào nước lạnh nhằm tránh sự thủy phân.
c) Tách isoamyl acetate từ hỗn hợp sau bước 3 bằng phương pháp chiết.
d) Ở bước 2 xảy ra phản ứng ester hóa, giải phóng hơi có mùi thơm của chuối chín.
Câu 20: Trong phòng thí nghiệm, ethyl acetate được điều chế theo các bước:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH nguyên chất và 1 giọt H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70o C .
Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
a) Có thể thay dung dịch sulfuric acid đặc bằng dung dịch sulfuric acid loãng.
b) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.
c) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.
d) Để tăng tốc độ phản ứng và tăng hiệu suất phản ứng ta có thể tăng nhiệt độ lên khoảng 100o C .
Câu 21: Ester đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử là C4H8O2, tác dụng với dung dịch NaOH khi
Câu 22: Đun nóng ester đơn chức, mạch hở X với dung dịch NaOH thu được C2H3O2Na và CH3OH.
Câu 23: Ester đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử là C5H8O2, tác dụng với dung dịch NaOH thu
được C3H3O2Na.
Câu 24: Ester đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử là C3H6O2, tác dụng với NaOH thu được
CHO2Na.
Câu 25: Ester đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử là C4H8O2, tác dụng với NaOH thu được
alcohol CH3OH.
Câu 26: Ester đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử là C5H8O2, tác dụng với NaOH, sảm phẩm
Câu 27: Ester đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử là C3H4O2, tác dụng với NaOH thu được
CHO2Na.
Câu 28: Este thơm X có công thức phân tử là C8H8O2, tác dụng với NaOH thu được C2H3O2Na.
Câu 29: Đun nóng ester đơn chức X thu được ethyl alcohol và một chất hữu cơ có khả năng tác dụng
Câu 30: Ester mạch hở X tác dụng với dung dịch NaOH thu được các sản phẩm gồm C2H3O2Na,
CHO2Na và C2H6O2.
Câu 31: Cho 7,4 gam ester đơn chức, mạch hở X tác dụng vừa đủ với 100mL dung dịch NaOH 1M thu
Câu 32: Cho 13,6 gam ester thơm, đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung
Câu 34: Trong số các ester sau, ester có mùi chuối chín là
Câu 35: Ethylformate là chất có mùi thơm không độc được dùng làm chất tạo hương trong công
Câu 36: Ester nào sau đây có mùi thơm của hoa nhài?
Câu 38: Ethyl formate là một Ester có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong
Câu 39: Sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần của các chất sau đây: (1) C3H7COOH; (2)
A. (3), (2), (1). B. (1), (2), (3). C. (2), (3), (1). D. (1), (3), (2).
Câu 40: Thủy phân ester nào sau đây trong dung dịch NaOH thu được sodium acetate?
Câu 41: Tên gọi của Ester CH3COOC6H5 (có vòng benzene) là
Câu 42: Ester nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được sodium acetate?
Câu 43: Ester nào sau đây tác dụng với NaOH thu được 2 sản phẩm đều có khả năng tác dụng với
Câu 44: Thủy phân methylacetate (CH3COOCH3) trong dung dịch NaOH thu được muối nào sau đây?
Câu 46: Ester nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được C2H5OH?
Câu 47: Ester nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được sodium acetate?
Câu 48: Ester nào sau đây có phản ứng với dung dịch Br2?
Câu 49: Ester tác dụng được với thuốc thử Tollens là
Câu 50: Thủy phân ester nào sau đây trong dung dịch NaOH thu được muối và alcohol bậc 2?
Câu 51: Etser nào sau đây tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:2
Câu 52: Chất nào sau đây có thể tác dụng với thuốc thử Tollens?
Câu 53: Ester tác dụng với NaOH, thu được sản phẩm không có phản ứng với thuốc thử Tollens
Câu 55: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp ethyl acetate và methyl acrylate trong dung dịch NaOH, thu
Câu 56: Ester nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm không thu được muối và alcohol?
A. (C17H33COO)3C3H5. B. C6H5COOCH3.
C. CH3COOCH=CH2. D. CH3OCOC2H5.
Câu 57: Thủy phân Ester X trong môi trường kiềm, thu được sodium acetate và ethyl alcohol. Công
thức của X là
Câu 58: Thủy phân Ester X thu được sản phẩm gồm C2H5COOH và CH3OH. Công thức phân tử X là
Câu 60: Trong hoa nhài, ester X có công thức phân tử C9H10O2. Khi thủy phân X tạo ra alcohol thơm Y.
Câu 61: Ester X có công thức phân tử C4H6O2, sau khi thủy phân thu được sản phẩm có khả năng tác
dụng với thuốc thử Tollens. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 62: Thuỷ phân methyl acetate trong NaOH thu được CH3COONa và alcohol nào sau đây?
Câu 63: Thủy phân ester X trong dung dịch NaOH, thu được C2H5COONa và CH3OH. Công thức cấu
Câu 64: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp ethyl acetate và methyl acrylate trong dung dịch NaOH, thu
Câu 65: Ester X có công thức cấu tạo là CH3COOCH2CH2COOCH3. Thủy phân X trong dung dịch
C. một muối và hai alcohol. C. một muối, một alcohol và một aldehyde.
Câu 66: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp ethyl acetate và vinyl acetate trong dung dịch NaOH dư (đun
Câu 67: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp methyl acetate và methyl acrylate trong dung dịch NaOH, thu
Câu 68: Khi thủy phân HCOOC6H5trong môi trường kiềm dư thì sản phẩm thu được gồm
Câu 69: Đun nóng ester HCOOC2H5 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là
Câu 71: Cho chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công
Câu 72: Thủy phân ester X trong môi trường kiềm, thu được sodium acetate và ethyl alcohol. Công
thức của X là
Câu 73: Ester nào sau đây khi đun nóng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được các sản phẩm
A. CH3COOCH=CH2. B. CH2=CHCOOCH=CH2.
C. CH3CH2COOCH3. D. CH3COOCH2CH=CH2.
Câu 74: Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y
Câu 75: Thủy phân ester X (C4H6O2) trong môi trường acid, thu được aldehyde. Công thức của X là
A. CH3COOCH3. B. CH3COOCH=CH2.
C. CH2=CHCOOCH3. D. HCOOCH2CH=CH2.
Câu 76: Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có aldehyde?
A. CH2=CH–COO–CH2–CH3. B. CH3–COO–C(CH3)=CH2.
C. CH3–COO–CH2–CH=CH2. D. CH3–COO–CH=CH–CH3.
Câu 77: Thuỷ phân C2H5COOCH=CH2 trong môi trường acid tạo thành những sản phẩm là
Câu 78: Khi thủy phân Ester X có công thức phân tử C3H6O2 trong môi trường acid, thu được acid Y có
phản ứng với thuốc thử Tollensvà alcohol Z. Công thức cấu tạo của X là
Câu 79: Etse X có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng X với dung dịch NaOH thu được aldehyde
A. CH2=CHCOOCH3. B. CH3COOCH=CH2.
C. HCOOCH=CH-CH3. D. CH3COOCH=CH2.
sản phẩm có phản ứng với thuốc thử Tollens. Số ester X thoả mãn tính chất trên là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 81: Thủy phân ester C4H6O2 trong môi trường acid thu được hỗn hợp gồm 2 chất hữu cơ đều có
khả năng tráng gương. Công thức cấu tạo của ester đó là
A. HCOO-CH2-CH=CH2. B. HCOOCH=CH-CH3.
C. CH3COOCH=CH2. D. CH2=CH-COOCH3.
Câu 82: Thủy phân ester E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác acid vô cơ loãng, thu được hai sản
phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Ester E
là
Câu 83: Khi thủy phân Ester X có công thức phân tử C3H6O2 trong môi trường acid, thu được acid Y có
phản ứng với thuốc thử Tollensvà alcohol Z. Công thức cấu tạo của X là
Câu 84: Xà phòng hóa Ester X có công thức phân tử C4H6O2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối
Câu 85: Ester X có công thức phân tử C5H10O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng,
thu được sản phẩm gồm acetic acid và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
Câu 86: Ester nào sau đây có phản ứng với thuốc thử Tollens
Câu 87: Ester X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng
thì thu được chất hữu cơ Y và ethyl alcohol. Công thức của Y là
Câu 88: Ester E có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân E trong dung dịch NaOH dư, thu được sản
Câu 89: Ester X có CTPT C5H8O2 khi tác dụng với NaOH tạo ra 2 sản phẩm đều có phản ứng với thuốc
thử Tollens. Số đồng phân của X thỏa mãn điều kiện trên là:
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3
thức cấu tạo nào để Y cho phản ứng với thuốc thử Tollenstạo ra lượng Ag lớn nhất?
Câu 91: Chất X có công thức phân tử là C8H8O2. X tác dụng với NaOH đun nóng thu được sản phẩm
gồm X1 (C7H7ONa); X2 (CHO2Na) và nước. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5
Câu 92: Ester X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch
NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOCH2C6H5. B. HCOOC6H4C2H5.
C. C6H5COOC2H5. D. C2H5COOC6H5
Câu 93: Chất X có công thức phân tử C9H8O2. Đun nóng X trong dung dịch NaOH thu được 2 muối.
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4
Câu 94: Chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H6O4. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH dư, thu
được một muối và một alcohol. Công thức cấu tạo của X có thể là
A. HOOC–CH2–CH=CH–OOCH. B. HOOC–CH2–COO–CH=CH2.
C. HOOC–CH=CH–OOC–CH3. D. HOOC–COO–CH2–CH=CH2.
Câu 95: Cho các ester sau thủy phân trong môi trường kiềm:
(1) C6H5–COO–CH3; (2) HCOOCH = CH – CH3; (3) CH3COOCH = CH2; (4) C6H5–OOC–
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6
Câu 96: Cho các ester: C6H5OCOCH3 (1); CH3COOCH=CH2 (2); CH2=CH-COOCH3 (3); CH3-CH=CH-
OCOCH3 (4); CH3COOC6H4CH3 (5). Những ester nào khi thủy phân không tạo ra alcohol?
A. CH3COOCH2CH3. B. CH2=CHCOOCH3.
C. CH3COOCH=CH2. D. HCOOCH2CH2CH3.
và 7,6 gam alcohol Z. Chất Y có phản ứng với thuốc thử Tollens, Z hòa tan được Cu(OH)2 cho
dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOCH2CH2CH2OOCH. B. HCOOCH2CH2OOCCH3.
C. CH3COOCH2CH2OOCCH3. D. HCOOCH2CH(CH3)OOCH.
Câu 99: Ở điều kiện thích hợp, 2 chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo thành methyl acetate ?
Câu 100: Thủy phân ester X (no, đơn chức, mạch hở) trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được sản
Câu 101: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch KOH và dung dịch bromine nhưng không
tác dụng với dung dịch KHCO3. Chất nào dưới đây thỏa mãn tính chất của X?
Câu 102: Thủy phân ester X có công thức phân tử C4H8O2, thu được alcohol Y và chất hữu cơ Z có khả
năng phản ứng với thuốc thử Tollens. Số chất X thỏa mãn là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 103: Xà phòng hóa Ester X có công thức phân tử C5H10O2 bằng dung dịch NaOH dư thu được muối
Câu 104: Ester X mạch hở, có công thức phân tử C6H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu
được hai hợp chất hữu cơ Y và Z. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl hoặc cho Z tác dụng với
nước bromine đều thu được hợp chất hữu cơ T. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3CH2COOC(CH3)=CH2. C. CH3CH2COOCH=CHCH3.
B. CH3CH2COOCH2CH=CH2. D. CH2=CHCOOCH2CH=CH2.
Phản ứng nào sau đây xảy ra trong thí nghiệm trên?
A. 2C6H12O6 + Cu(OH)2 ⎯⎯
→ (C6H11O6)2Cu + H2O.
H SO ,t o
⎯⎯⎯⎯→
2 4
B. CH3COOH + C2H5OH ⎯⎯⎯⎯ CH3COOC2H5 + H2O.
C. H2NCH2COOH + NaOH ⎯⎯
→ H2NCH2COONa + H2O.
D. CH3COOH + NaOH ⎯⎯
→ CH3COONa + H2O
Câu 106: Cho vào ống nghiệm 2 ml ethyl acetate, sau đó thêm tiếp 1 ml dung dịch NaOH 30%, quan sát
hiện tượng (1); lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, quan sát hiện
tượng (2). Kết quả hai lần quan sát (1),(2) lần lượt là:
B. Chất lỏng đồng nhất, chất lỏng tách thành hai lớp.
C. Chất lỏng tách thành hai lớp, chất lỏng đồng nhất.
D. Chất lỏng tách thành hai lớp, chất lỏng thành hai lớp.
Câu 107: Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl acetate theo các bước sau đây?
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70o
C.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm trở thành đồng nhất.
hiện tượng (1); lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, quan sát hiện
tượng (2). Kết quả hai lần quan sát (1), (2) lần lượt là
B. Chất lỏng đồng nhất, chất lỏng tách thành hai lớp.
C. Chất lỏng tách thành hai lớp, chất lỏng đồng nhất.
D. Chất lỏng tách thành hai lớp, chất lỏng thành hai lớp.
Câu 109: Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl acetate theo các bước sau đây?
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 -
70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
A. H2SO4 đặc chỉ có vai trò làm chất xúc tác cho phản ứng.
B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm trở thành đồng nhất.
Câu 110: Trong phòng thí nghiệm, ethyl acetate được điều chế theo các bước:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH nguyên chất và 1 giọt H2SO4 đặc vào ống
nghiệm.
Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70o C .
Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa.
(1) Có thể thay dung dịch sulfuric acid đặc bằng dung dịch sulfuric acid loãng.
(2) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế.
(3) Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào ống nghiệm để phản ứng đạt hiệu suất cao
hơn.
(4) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch HCl bão hòa.
(5) Để hiệu suất phản ứng cao hơn nên dùng dung dịch acetic acid 15%.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
⎯⎯⎯⎯→
H SO (®Æc)
RCOOH + R 'OH ⎯⎯⎯⎯ RCOOR ' + H 2 O
2 4
o
t
Câu 1: Ethyl propionate có mùi dứa chín, được dùng làm chất tạo
mol propionic acid tác dụng với 0,2 mol ethyl alcohol, xúc
tác H2SO4 đặc, đun nóng. Hiệu suất của phản ứng trên là
bao nhiêu?
Câu 2: Isoamyl acetate có mùi chuối chín nên còn được gọi bằng
làm xúc tác. Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%. Lượng dầu
chuối thu được khi đun nóng 132,35 gam acetic acid với 200,00 gam isoamyl alcohol là bao
nhiêu?
rộng rãi để tạo hương liệu trong nước hoa, mỹ phẩm và các
dung dịch acetic acid 1M tác dụng với 400 mL dung dịch
benzyl alcohol 1M với xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng. Hiệu
suất của phản ứng điều chế benzyl acetate là bao nhiêu?
Câu 4: Ethyl acetate là một chất lỏng không màu, dễ bay hơi, ít độc hại, không hút ẩm, có mùi ngọt
và dễ chịu, thường được sử dụng trong việc sản xuất chất tẩy sơn móng tay, mực in, keo dán,
thuốc lá, nước hoa. Người ta điều chế m gam ethyl acetate bằng cách đun nóng hỗn hợp gồm
với 9,0 gam acetic acid và 9,2 gam ethyl alcohol có H2SO4 đặc làm chất xúc tác, thu được m
gam este. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Giá trị của m là bao nhiêu?
DỮ KIỆN DÙNG CHUNG CHO câu 5, 6, 7, 8, 9, 10: Mỗi tuyp Salonpas dạng gel khối lượng 30
gam có chứa 15,2% methyl salicylate và 7,467% methyl alcohol, có giảm đau, kháng viêm các cơn
đau ở cơ và khớp, đau lưng đơn thuần, viêm khớp, căng cơ,
Cho 345 gam salixylic acid tác dụng với 64 gam methyl alcohol,
xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng với hiệu suất 30% được hỗn hợp
Câu 5: Cho biết công thức cấu tạo thu gọn của methyl salicylate?
Câu 6: Hiệu suất phản ứng tính theo mol chất nào?
Câu 7: Lượng methyl alcohol còn dư sau phản ứng ester hóa là bao nhiêu?
Câu 8: Lượng salixylic acid còn dư sau phản ứng ester hóa là bao nhiêu?
Câu 10: Đem kết tinh hết lượng acid dư trong X, lượng methyl salicylate thu được và lượng methyl
alcohol dư có thể tạo ra tối ra bao nhiêu tuyp salonpas với thành phần như trên?
được m gam ester. Biết hiệu suất phản ứng ester hoá là 50%. Giá trị của m là
Câu 12: Thực hiện phản ứng ester hóa hỗn hợp gồm 30 gam acetic acidvà 46 gam ethyl alcohol (xúc tác
H2SO4 đặc) với hiệu suất 60%. Khối lượng Ester thu được là
Câu 13: Cho 90 gam acetic acidtác dụng với 46 gam ethyl alcohol ở điều kiện thích hợp, hiệu suất của
phản ứng đạt 80%. Khối lượng ester thu được là:
Câu 14: Thực hiện phản ứng ester hoá giữa 3,2 gam metyl alcohol với lượng dư propionic acid, thu
được m gam ester. Biết hiệu suất phản ứng ester hoá là 50%. Giá trị của m là
Câu 15: Người ta điều chế m gam ethyl acetate bằng cách đun nóng hỗn hợp gồm với 3,0 gam acetic
acid và 2,76 gam ethyl alcohol có H2SO4 đặc làm chất xúc tác, thu được m gam este. Biết hiệu
Câu 16: Cho 12 gam acetic acid tác dụng với 9,2 gam ethyl alcohol đun nóng và có mặt H2SO4 đặc làm
Câu 17: Đun nóng 3,0 gam CH3COOH với 3,2 gam CH3OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng
Câu 18: Đun hỗn hợp X gồm 12 gam acetic acid và 11,5 gam ethyl alcohol với xúc tác H2SO4 đặc trong
điều kiện thích hợp thu được 12,32 gam ester. Hiệu suất phản ứng ester hóa là
Câu 19: Đun nóng 60 gam CH3COOH với 60 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác, hiệu suất phản
ứng ester hoá bằng 50%). Khối lượng ester tạo thành là
Câu 20: Đun nóng hỗn hợp gồm 2,3 gam C2H5OH với 4,8 gam CH3COOH có H2SO4 đặc làm chất xúc
tác, thu được m gam ester. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Giá trị của m là
Câu 22: Khi cho 0,1 mol C2H5OH phản ứng với 0,15mol CH3COOH được 6,6g ester. Hiệu suất của
phản ứng là
Câu 23: Thực hiện phản ứng ester hóa 4,6 gam ethyl alcohol và 12 gam acetic acidvới Hiệu suất đạt
Câu 24: Cho 45 gam CH3COOH tác dụng với 69 gam C2H5OH thu được 41,25 gam ester. Hiệu suất
Câu 25: Thực hiện phản ứng ester hóa giữa 4,6 gam ethyl alcohol với lượng dư acid axetic, thu được
Câu 26: Đun 18g acetic acid với 0,25 mol một alcohol X no, đơn chức có xúc tác, được 17,6g ester với H
Câu 27: Cho 6g acetic acidphản ứng với một alcohol no, đơn chức dư được 7,04g ester no,mạch hở với
Câu 28: Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng
Câu 29: Đung nóng 36 gam CH3COOH với 46 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc)thu được 31,68 gam
Câu 30: Đun nóng hỗn hợp gồm 12 gam acetic acidvà 11,5 gam ethyl alcohol (có xúc tác H2SO4 đặc),
sau phản ứng thu được 13,2 gam ester. Hiệu suất của phản ứng ester hóa là
Câu 31: Cho 45 gam acetic acid phản ứng với 69 gam ethyl alcohol (xúc tác H2SO4 đặc),đun nóng,thu
được 41,25 gam etyl acetate. Hiệu suất của phản ứng ester hoá là
đặc.Kết thúc phản ứng thu được 11,44 gam ester. Hiệu suất phản ứng ester hóa là
Câu 33: Hỗn hợp X gồm acid HCOOH và acid CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác
dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc)thu được m gam hỗn hợp ester (hiệu suất
của các phản ứng ester hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là
Câu 34: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế chất lỏng Y từ dung dịch X dưới đây
Câu 35: Hỗn hợp X gồm CH3OH và C2H5OH có cùng số mol. Lấy 4,29 gam X tác dụng với 7,2 gam
CH3COOH (có H2SO4 đặc xúc tác)thu được m gam hỗn hợp ester (hiệu suất phản ứng ester
Câu 36: X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Cho 10,6g X phản ứng với dung dịch CH3OH
dư. Biết hiệu suất các phản ứng đều là 80%. Lượng ester tạo ra là
Câu 37: Đun 12g acetic acid với 13,8g C2H5OH có xt,được 23,1g hỗn hợp các chất hữu cơ.Hiệu suất của
phản ứng là
Câu 38: X gồm alcohol đơn chức và acid đơn chức có tỉ lệ mol là 1:1. Cho m gam X phản ứng với Na
dư được 6,1975 lít H2 đkc. Thực hiện phản ứng ester hóa m gam X giữa acid và alcohol được
Câu 39: Thực hiện phản ứng ester hóa m gam hỗn hợp X gồm ethanol và acetic acid (xúc tác H2SO4
đặc)với hiệu suất phản ứng đạt 80%, thu được 7,04 gam etyl acetate. Mặt khác, cho m gam X
tác dụng với NaHCO3 dư, thu được 3,7185 lít khí CO2 (đkc). Giá trị của m là
hóa thu được 18 gam ester. Tách lấy lượng alcohol và acid dư cho tác dụng với Na thấy thoát
ra 2,35505 lít H2 (đkc). Vậy công thức của acid và hiệu suất phản ứng ester hóa là
KIỀM
+ RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH
+ Ester không no, mạch hở, có phản ứng với H2 (Ni, to), và phản ứng làm mất màu dung dịch Br2.
Câu 1: Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol methyl acetate trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được
Câu 2: Cho 17,6 gam ethyl acetate tác dụng hoàn toàn với 300ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn thu được
Câu 3: Thủy phân 7,4 gam methyl acetate trong 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn,
cô can dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Câu 4: Cho 6 gam methyl formate tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Câu 5: Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam ethyl formate bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m gam
Câu 6: Xà phòng hoá hoàn toàn 35,2 gam hỗn hợp 2 ester là ethyl acetate và methyl propionat bằng
lượng vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 1,0M. Giá trị V đã dùng là
Câu 7: Cho 6 gam methyl formate tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Câu 8: Ester X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa
đủ thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư thuốc thử Tollens thu được 4a
mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOO-CH2-CH=CH2. B. HCOO-CH=CH-CH3.
C. CH3COOCH=CH2. D. CH2=CHCOOCH3
Câu 9: Cho 15 gam ester đơn chức mạch hở X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 12%, sau
khi phản ứng hoàn toàn thu được 14,1 gam muối của một axit hữu cơ Y và alcohol Z. Công thức
của Z là
Câu 10: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam ester no, đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch NaOH
1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một alcohol Y. Tên gọi của X là
Câu 11: Trên phổ MS của X thấy xuất hiện peak của ion phân tử [M+] có giá trị m/z = 86. Cho 25,8 gam X
tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 28,2 gam muối. Công thức của X
là
Câu 12: Ester X có công thức C5H8O2. Thực hiện phản ứng xà phòng hóa 5 gam X với NaOH dư, đến khi
phản ứng hoàn toàn thu được 4,1 gam muối và chất hữu cơ Y có khả năng tham gia phản ứng
C. HCOOCH=C(CH3)2. D. CH3COOCH=CH-CH3
Câu 14: Xà phòng hóa hoàn toàn 8,88 gam ester đơn chức X bằng dung dịch KOH, thu được 10,08 gam
Câu 15: Đun nóng 0,1 mol ester đơn chức, mạch hở X với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ethyl alcohol và 8,8 gam chất rắn khan. Công
Câu 16: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam ester no, đơn chức, mạch hở X cần hết V ml dung dịch KOH
0,5M, thu được ethyl alcohol và (m + 1) gam muối. Giá trị của V là
Câu 17: Thủy phân hoàn toàn một ester đơn chức X cần 120 ml dung dịch KOH 2M thu được 27,6 gam
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 18: Đun 0,2 mol ester đơn chức X với 300 ml NaOH 1M. Sau khi kết thúc phản ứng, chưng cất lấy
hết alcohol Y và chưng khô được 20,4 gam chất rắn khan. Cho hết alcohol Y vào bình Na dư
Câu 19: Thủy phân 0,1 mol một ester X no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH
thu được 6,8 gam muối và 4,6 gam một alcohol. Công thức cấu tạo của X là
thu được (m + 7,44) gam muối. Nồng độ dung dịch NaOH đã dùng là
Câu 21: Xà phòng hoá hoàn toàn 8,8 gam ethyl acetate bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,775M. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
Câu 22: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam ester đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa
đủ) thu được 4,6 gam một alcohol Y. Tên gọi của X là
Câu 23: Đun nóng 0,2 mol ester đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng xảy ra
hoàn toàn,cô cạn dung dịch thu được ethyl alcohol và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu
Câu 24: Để thủy phân hoàn toàn m gam ester đơn chức X cần dùng vừa hết 200 ml dung dịch NaOH
0,25M, sau phản ứng thu được 2,3 gam alcohol và 3,4 gam muối. Công thức của X là
Câu 25: Ester không no, mạch hở X, trên phổ MS của X thấy xuất hiện peak của ion phân tử [M+] có giá
trị m/z = 100 và khi X tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một aldehyde và một muối của
axit hữu cơ. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phù hợp với X?
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
phân ester xảy ra hoàn toàn thu được 165 gam dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 22,2 gam chất
rắn khan. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của X thoả mãn?
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4
Câu 27: Trên phổ MS của ester no, đơn chức X thấy xuất hiện peak của ion phân tử [M+] có giá trị m/z =
88. Nếu đem đun 2,2 gam ester X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công
A. HCOOCH(CH3)2. B. CH3COOC2H5.
C. C2H5COOCH3. D. HCOOCH2CH2CH3.
Câu 28: Trên phổ MS của ester đơn chức X thấy xuất hiện peak của ion phân tử [M+] có giá trị m/z = 100.
Cho 20 gam X vào 300 ml dung dịch KOH 1M,đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=CHCOOCH2CH3. B. CH3COOCH=CHCH3.
C. CH2=CHCH2COOCH3. D. CH3CH2COOCHCH2.
Câu 29: Cho một ester đơn chức X tác dụng với 182 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn,đem cô cạn dung dịch, thu được 6,44 gam alcohol Y và 13,16 gam chất rắn Z. Đun
nóng Y với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 5,18 gam ete (H=100%). Tên gọi của X là
Câu 30: Cho 13,6 gam phenyl acetate tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng.Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan.Giá trị của
a là
Câu 32: Cho acetylsalixylic acid (axit o-hydroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic,thu được
acetylsalixylic acid (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn
toàn với 43,2 gam acetylsalixylic acid cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
Câu 33: Khi cho 0,15 mol ester đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc
thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam.
Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trên là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 6.
Câu 34: Cho 2,04g một ester đơn chức X có công thức C8H8O2 tác dụng hết với dung dịch chứa 1,60g
NaOH. Cô cạn dung dịch thu được 3,37g chất rắn khan. Số đồng phân thỏa mãn điều kiện trên
của X là:
A. 1. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 35: Ester X có công thức phân tử là C9H10O2, a mol X tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được
dung dịch Y không tham gia phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất
trên là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 9.
Câu 36: Cho 20,7 gam hợp chất hữu cơ X (phân tử chứa vòng benzen)có công thức phân tử
C7H6O3 tác dụng hoàn toàn với 600 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Để trung
hòa lượng NaOH dư trong dung dịch Y cần 75 ml dung dịch H2SO4 1M. Khối lượng chất rắn
DẠNG 2: HỖN HỢP ESTER TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH BASE
DỮ KIỆN DÙNG CHUNG CHO câu 1 đến câu 4: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol ethyl acetate và 0,2 mol
methyl acetate tác dụng vừa đủ với 500 mL dung dịch NaOH nồng độ aM, thu được m gam muối.
Câu 4: Phần trăm khối lượng của ethyl acetate trong hỗn hợp X là bao nhiêu?
DỮ KIỆN DÙNG CHUNG CHO câu 5 đến câu 8: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol ethyl propionate và 0,1 mol
methyl acetate tác dụng vừa đủ với V mL dung dịch NaOH 0,5M thu được m gam muối.
Câu 8: Phần trăm khối lượng của methyl acetate trong hỗn hợp X là bao nhiêu?
DỮ KIỆN DÙNG CHUNG CHO câu 9 đến câu 12: Hỗn hợp X gồm 0,12 mol vinyl acetate và 0,15 mol
ethyl benzoate tác dụng vừa đủ với V mL dung dịch NaOH 0,8M thu được m gam muối.
Câu 12: Phần trăm khối lượng của vinyl acetate trong hỗn hợp X là bao nhiêu?
DỮ KIỆN DÙNG CHUNG CHO câu 13 đến câu 16: Hỗn hợp X gồm 0,12 mol allyl acrylate và 0,15 mol
phenyl acetate tác dụng vừa đủ với 400 mL dung dịch NaOH nồng độ aM thu được m gam muối.
DỮ KIỆN DÙNG CHUNG CHO câu 17 đến câu 20: Hỗn hợp X gồm 0,2 mol methyl methacrylate và
0,25 mol benzyl formate tác dụng vừa đủ với 900 mL dung dịch NaOH nồng độ aM thu được m gam
muối.
Câu 20: Phần trăm khối lượng của benzyl formate trong hỗn hợp X là bao nhiêu?
Câu 21: Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai ester HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng
dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
Câu 22: Xà phòng hoá hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp 2 ester là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng
một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng. Khối lượng NaOH cần dùng là
Câu 23: Hỗn hợp X gồm ethyl acetate và propyl acetate. Đun nóng hỗn hợp X với NaOH (vừa đủ) thu
được 13,12 gam muối và 8,76 gam hỗn hợp alcohol Y. Vậy % khối lượng của ethyl acetate
Câu 24: Cho m gam hỗn hợp gồm CH3COOCH=CH2 và CH3COOC6H5 tác dụng với vừa đủ 0,4 mol
NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được x gam muối khan, dẫn phần hơi đi qua dung
dịch AgNO3 dư trong môi trường NH3 thấy có 0,4 mol Ag tạo thành. Giá trị của m là
toàn X cần dùng 200 mL dung dịch KOH 1,5M và NaOH 1M, đun nóng thu được m gam
hỗn hợp muối và 25 gam hỗn hợp alcohol. Giá trị của m là
Câu 26: Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai ester HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch
NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai alcohol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140 oC, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là
Câu 27: Xà phòng hóa hoàn toàn 3,98 gam hỗn hợp hai ester mạch hở bằng dung dịch NaOH vừa đủ,
thu được 4,1 gam muối của một carboxylic acidvà 1,88 gam hỗn hợp hai alcohol là đồng đẳng
Câu 28: Cho 4,48 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỉ lệ mol là 1:1) tác dụng với
800 mL dung dịch NaOH 0,1M, làm khô dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất
rắn là
Câu 29: Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai ester no, đơn chức, mạch hở là đồng phân
của nhau cần vừa đủ 600 mL dung dịch KOH 1M. Biết cả hai ester này đều không tham gia
phản ứng với thuốc thử Tollens. Công thức của hai ester là
A. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3. B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5.
muối của một carboxylic acid và 0,94 gam hỗn hợp hai alcohol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công
Câu 31: Xà phòng hoá hoàn toàn 9,7g hỗn hợp 2 ester đơn chức X và Y cần 100 mL dung dịch NaOH
1,5M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp 2 alcohol đồng đẳng kế tiếp và một
Câu 32: Thuỷ phân hết X gồm 2 ester cần 250 mL dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch thu được
20,5g một muối của acid đơn chức và 13,6g hỗn hợp hai alcohol đơn chức kế tiếp nhau trong
Câu 33: Hỗn hợp E gồm bốn ester đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzene. Cho 16,32 gam E tác
dụng tối đa với V mL dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được 3,88 gam hỗn hợp alcohol và
Câu 34: Thuỷ phân hết hỗn hợp X gồm hai ester đơn chức A, B cần vừa hết 100 mL dung dịch NaOH
1M được 8,2g một muối và 4,04g hỗn hợp hai alcohol là đồng đẳng liên tiếp của nhau.Công
dịch NaOH được 4,38g hỗn hợp muối và 2,02 gam hỗn hợp hai alcohol là đồng đẳng kế tiếp
Câu 36: Hỗn hợp X gồm hai Este có cùng công thức phân tử C8H8O2 và đều chứa vòng benzene. Để
phản ứng hết với 0,25 mol X cần tối đa 0,35 mol NaOH trong dung dịch, thu được m gam hỗn
Câu 37: Hỗn hợp X gồm hai ester đều có công thức phân tử C8H8O2 và đều có vòng benzene. Thủy
phân hoàn toàn 40,8 gam X trong dung dịch NaOH (vừa đủ), đun nóng thu được 17,2 gam
Câu 38: X, Y là hai ester chứa vòng benzene đều có công thức phân tử C8H8O2. Đun nóng 16,32 gam
hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 200 mL dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được hỗn hợp chứa hai muối có khối lượng m gam. Giá trị m là
Câu 39: Cho hỗn hợp X gồm 3 ester đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu
được 55,6 gam hỗn hợp Y chứa 3 muối; 0,3 mol CH3OH và 0,4 mol hỗn hợp 2 alcohol no đồng
đẳng kế tiếp có khối lượng là 21,2 gam. Phần trăm khối lượng ester có phân tử khối nhỏ nhất
trong X là.
0,25 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,35 mol NaOH, thu được m gam hỗn hợp
Câu 41: Hỗn hợp X gồm 2 ester đơn chức và đều chứa vòng benzene trong phân tử, tỉ khối hơi của X
đối với O2 luôn bằng 4,25 với mọi tỉ lệ số mol giữa 2 este. Cho 34 gam X tác dụng vừa đủ với
175 mL dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp Y
Câu 42: Hỗn hợp X gồm phenyl acetate, methyl benzoate, benzyl formate và ethyl phenyl oxalate.
Thủy phân hoàn toàn 29,52 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,32 mol NaOH
phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 8,72 gam hỗn hợp Y gồm các alcohol. Cho toàn
bộ Y tác dụng với Na (dư), thu được 1,9832 lít khí H2. Giá trị của m là
Câu 43: Hai ester X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzene trong phân tử. Cho
6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản
ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của
Câu 44: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai ester đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 mL dung dịch KOH
2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng với thuốc thử
Tollens) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 6,1975 lít khí O2. Khối lượng
dụng với thuốc thử Tollens) vào 750 mL dung dịch KOH 1M, đun nóng đến khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được m gam hai muối X, Y (MX < MY và số mol X: số mol Y = 1: 2). Biết lượng
KOH đã lấy dư 25% so với lượng phản ứng. Số gam của muối X là
Câu 46: Hỗn hợp X gồm phenyl acetate và acetic acid có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2. Cho 0,3 mol bỗn
hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp KOH 1,5M; NaOH 2,5M thu được m gam hỗn
Câu 47: Hỗn hợp M gồm hai ester đơn chức. Cho m gam M tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH
đun nóng, thu được 17 gam một muối và 12,4 gam hỗn hợp N gồm hai aldehyde thuộc cùng
dãy đồng đẳng. Tỉ khối hơi của N so với H2 là 24,8. Cho m gam M phản ứng với lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được tối đa a gam Ag. Biết các phản ứng đều xảy
dung dịch NaOH 1M, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và (m – 8,4) gam hỗn hợp
hơi gồm hai aldehyde no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn
dung dịch Y thu được (m – 1,1) gam chất rắn. Công thức của hai ester là
A. CH3COOCH=CHCH3 và CH3COOC(CH3)=CH2.
B. HCOOC(CH3)=CH2 và HCOOCH=CHCH3.
C. C2H5COOCH=CH2 và CH3COOCH=CHCH3.
D. HCOOCH=CHCH3 và CH3COOCH=CH2.
Câu 49: Hỗn hợp A gồm X, Y (MX < MY) là 2 ester đơn chức có chung gốc acid. Đun nóng m gam A với
400 mL dung dịch KOH 1M dư thu được dung dịch B và (m – 12,6) gam hỗn hợp hơi gồm 2
aldehyde no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch B
thu được (m + 6,68) gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của X trong A là
Câu 50: * Cho 11 gam hỗn hợp X gồm hai ester đơn chức, mạch hở A và B tác dụng hết với 200 gam
dung dịch KOH 5,6% đun nóng, thoát ra hỗn hợp alcohol Y đồng đẳng kết tiếp, cô cạn dung
dịch thì thu được m gam chất rắn khan. Cho Y đi qua bình Na dư thì khối lượng bình tăng
5,35 gam và có 1,85925 lít khí thoát ra ở đkc. Mặt khác, 16,5 gam X làm mất màu tối đa a gam
DỮ KIỆN DÙNG CHUNG CHO câu 1 đến câu 4: Cho m gam CH3-OOC-COO-C2H5 tác dụng vừa đủ
với 500 mL dung dịch NaOH nồng độ 0,8M thu được a gam muối và hỗn hợp alcohol T.
Câu 3: Khối lượng của alcohol có khối lượng phân tử bé hơn trong hỗn hợp T là bao nhiêu?
Câu 4: Cho toàn bộ muối thu được tác dụng với dung dịch HCl dư thu được bao nhiêu gam carboxylic
acid?
DỮ KIỆN DÙNG CHUNG CHO câu 5 đến câu 8: Cho m gam CH3-OOC-CH2-COO-CH=CH2 tác dụng
vừa đủ với 500 mL dung dịch NaOH nồng độ aM thu được dung dịch X chứa a gam muối và 8 gam
alcohol.
Câu 7: Cho dung dịch X tác dụng với thuốc thử Tollen thu được lượng Ag kết tủa là bao nhiêu gam?
DỮ KIỆN DÙNG CHUNG CHO câu 9 đến câu 12: Cho m gam CH3COO-CH2-CH2-CH2-OOC-H tác
dụng vừa đủ với 800 mL dung dịch NaOH nồng độ 0,4M thu được a gam muối và b gam một alcohol
hai chức.
Câu 12: Cho toàn bộ alcohol trên tác dụng với Na dư thu được V lít khí H 2 ở đkc. Giá trị của V là bao
nhiêu?
với 500 ml dung dịch NaOH 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X.
Câu 13: Chất nào còn dư sau phản ứng, khối lượng là bao nhiêu?
Câu 15: Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là bao nhiêu?
Câu 16: Phần trăm khối lượng của sodium acetate trong m gam chất rắn khan là bao nhiêu?
DỮ KIỆN DÙNG CHUNG CHO câu 17 đến câu 20: Cho 0,15 mol ester CH3-OOC-COO-CH2-CH2-
OOC-H tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung
dịch X.
Câu 17: Chất nào còn dư sau phản ứng, khối lượng là bao nhiêu?
Câu 19: Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là bao nhiêu?
Câu 20: Cho m gam chất rắn ở trên tác dụng vừa đủ với 800 mL dung dịch HCl nồng độ aM thì giá trị
Câu 21: Ester X hai chức mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung
dịch NaOH đun nóng, thu được alcohol Y và hai chất hữu cơ Z và T (MZ < MY < MT). Y tác dụng
với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo dung dịch màu xanh lam. Cho các phát biểu sau:
chất hữu X, Y, Z đều có chứa nguyên tố sodium (MX < MY <MZ). Cho các phát biểu sau:
Câu 23: Thủy phân hoàn toàn một ester hai chức, mạch hở E có công thức C7H10O4 bằng dung dịch
NaOH thu được 2 muối X, Y (MX < MY) của carboxylic acid no đơn chức và alcohol Z. Cho các
d) X không có phản ứng với thuốc thử Tollens; muối Y có công thức phân tử C2H3O2Na.
Câu 24: Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C9H16O4, chứa hai chức ester) bằng dung dịch NaOH, thu
được sản phẩm gồm alcohol X và hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y chứa 3 nguyên tử carbon và MX <
MY < MZ. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư, thu được hợp chất hữu cơ T (C3H6O3).
a) Khi cho a mol T tác dụng với Na dư, thu được a mol H2.
NaOH, thu được muối Y và hỗn hợp hai chất hữu cơ đơn chức là Z và T có cùng số nguyên tử
hydrogen (MZ < MT). Acid hóa Y thu được hợp chất hữu cơ E đa chức.
a) Đề hydrate hóa Z (xúc tác H2SO4 đặc, 170°C), thu được alkene.
b) Nhiệt độ sôi của chất T cao hơn nhiệt độ sôi của ethanol.
Câu 26: Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzene) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất
Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất hữu
cơ T.
Câu 27: Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được
chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được dimethyl ether. Chất Y phản
ứng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai
được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Z tác
d) T có khả năng tham gia phản ứng với thuốc thử Tollens.
Câu 29: X là một ester đa chức mạch hở có công thức phân tử C8H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong
môi trường Acid thu được carboxylic acid Y đa chức, chất hữu cơ Z và chất hữu cơ T. Biết Z và
Câu 30: Cho 1 mol chất hữu cơ T (C9H8O4, chứa vòng benzene) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH
dư, thu được sản phẩm gồm 2 mol chất X, 1 mol chất Y, 2 mol H2O. Cho Y tác dụng với dung
dịch H2SO4 loãng thu được chất hữu cơ Z. Cho các phát biểu sau:
a) b mol chất Z tác dụng hoàn toàn với Na dư thu được b mol H2.
sản phẩm gồm một muối của carboxylic acidY và một alcohol Z. Biết Z tác dụng với Cu(OH)2
tạo dung dịch màu xanh lam. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 32: Thủy phân hoàn toàn ester X mạch hở có công thức phân tử là C7H12O4 trong dung dịch NaOH
thu được một muối sodium cacboxylat và hai alcohol hơn kém nhau một nguyên tử carbon. Số
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 33: Xà phòng hóa hoàn toàn 3,27 g chất X bằng dung dịch NaOH dư, thu được 3,69 g muối của
acid đơn chức và một lượng alcohol Y. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với Na dư được 0,61975
Câu 34: X là ester 2 chức có tỉ khối hơi so với H2 bằng 83. X phản ứng tối đa với NaOH theo tỉ lệ mol 1:
4 và nếu cho 1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 cho tối đa 4 mol Ag.
Số công thức cấu tạo thỏa mãn thỏa mãn điều kiện trên của X là
A. 3. B. 6. C. 1. D. 2.
mol X cần 100 gam dung dịch NaOH 8% (đun nóng). Sau phản ứng hoàn toàn thu được chất
hữu cơ đơn chức Y và m gam hỗn hợp hai muối của hai carboxylic acid đơn chức. Cho toàn bộ
lượng Y tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được 43,2 gam Ag. Giá trị
của m là
Câu 36: Ester X được tạo thành từ oxalic acid và hai alcohol đơn chức. Trong phân tử X, số nguyên tử
carbon nhiều hơn số nguyên tử oxygen là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH
dư, sau khi phản ứng hoàn toàn có 9,6 gam NaOH đã phản ứng. Giá trị của m là