Professional Documents
Culture Documents
Scr
Scr
Scr
Chức năng
Kí
STT Thông số thiết kế Chỉ số Đơn vị
hiệu
3 Số khe hở - 49 khe
Kí
STT Thông số thiết kế Chỉ số Đơn vị
hiệu
Các thông số cần thiết cho tính toán song chắn rác
- Chọn 2 song chắn rác (1 công tác và 1 dự phòng) với lưu lượng tính toán của mỗi
song chắn rác:
Qhmax =1.769x 186 = 330 m3 =0,091
Nước thải của thành phố đi qua SCR thô chảy vào hố thu gom nước thải. Nước thải
được bơm từ hố thu lên ngăn tiếp nhận. Ngăn tiếp nhận nước thải được đặt ở vị trí
cao để nước thải từ đó có thể tự chảy qua từng công trình đơn vị của trạm xử lí.
Theo kinh nghiệm và kết quả nghiên cứu từ thực nghiệm của một số nước thì việc
lựa chọn kích thước của ngăn tiếp nhận sẽ phụ thuộc vào lưu lượng tính toán (Q)
của trạm xử lý.
Bảng 3.4A Kích thước của ngăn tiếp nhận nước thải ( Tính Toán Thiết Kế Các
Công Trình Xử Lý Nước Thải-TS.Trịnh Xuân Lai)
Đường kính d
Q Kích thước của ngăn tiếp nhận
(mm)
(m3/h)
1 ống 2 ống A B H H1 h h1 b
100-200 250 150 1500 1000 1300 1000 400 400 250
250 300 200 1500 1000 1300 1000 400 500 354
400-650 400 250 1500 1000 1300 1000 400 650 500
1000-1400 600 300 2000 2300 2000 1600 750 750 600
1600-2000 700 400 2000 2300 2000 1600 750 900 800
2300-2800 800 500 2400 2300 2000 1600 750 900 800
3000-3600 900 600 2800 2500 2000 1600 750 900 800
2800-4200 1000 800 3000 2500 2300 1800 800 1000 900
Dựa vào lưu lượng Qh.max = 1768( m3/h ) và chọn đường ống áp lực từ trạm bơm về
ngăn tiếp nhận: 1 ống với đường kính d = 700 (mm), chọn 2 ngăn tiếp nhận (1
công tác, 1 dự phòng).
- Các kích thước cơ bản của hố thu gom nước thải như sau:
- Các kích thước cơ bản của ngăn tiếp nhận như sau:
Chiều cao từ đáy ngăn tiếp nhận đến đáy mương dẫn nước H1 = 1600 mm
Chiều cao từ đáy ngăn tiếp nhận đến đáy mương dẫn nước h =750 mm;
Thiết kế thành bề dày 200mm, đáy bể dày 200mm có quét sơn chất chống thấm,
đáy hầm được gia cố nền chắc chắn.
Nước thải được dẫn từ ngăn tiếp nhận đến SCR qua mương dẫn hình chữ nhật.
Tính toán thủy lực mương dẫn ( xác định: độ dốc i, vận tốc v m/s, độ đầy h, m).
Vận tốc nước thải ứng với lưu lượng lớn nhất qua khe hở của song chắn rác cơ giới
là 0,8 - 1 m/s (theo bảng 20, điều 7.2.12 TCXD 7957-2008)
Trong đó:
v: vận tốc chuyển động của nước thải trước song chắn rác (v = 0,6 - 1m/s, chọn v =
0,8m/s)
Qsmax: lưu lượng nước thải theo giây lớn nhất (m3/s)
W 0 , 1 1375
hi = = =0 , 2 42m=242mm
b 0 .47
Chu vi ướt:
W 0 , 11375
R= = =0 , 059 m=5 9 m
p 1 ,94
Trong đó:
p: chu vi ướt
Hệ số sezi (C):
1 y
C R
n
1 0,176
C= .0 , 05 9 =4 4
0,0138
Trong đó:
y là chỉ số phụ thuộc vào độ nhám, hình dạng và kích thước cống:
2 Hệ số mái m 0 0 0
- Tốc độ v, độ đầy h/H: Tra Các bảng tính toán thủy lực cống và mương thoát
nước- GS. TSKH Trần Hữu Uyển.
Thiết kế thành mương dày 200mm, đáy mương dày 200mm có quét sơn chống
thắm, đáy bể được gia cố nền chắc chắn.
Chọn n = 11
Trong đó:
n: số khe hở
v: tốc độ nước chảy qua song chắn rác (v = 0,6÷ 1 m/s chọn v= 0,8 m/s)
K: hệ số tính đến mức độ cản trở của dòng chảy do rác, K = 1,05.(trang 113 xử lý
nước thải đô thị và công nghiệp LMT)
h: chiều sâu của lớp nước, h được lấy bằng độ đầy tính toán của mương dẫn ứng
với Qmax; h1 = hmax = 0,57 m.
Chọn Bs = 0,5 m
Trong đó:
n: số khe hở
B s−B 0 .5−0 , 0 59
L1 = = =0 , 2 4 (m)
2tgφ 2× tg 20 °
Chọn L1 = 0,3 m
Trong đó:
Trong đó:
Ls: chiều dài phần mương đặt song chắn rác = 1,5 m
Chọn L = 1m
Trong đó:
v: vận tốc dòng chảy trước song chắn rác, có thể lấy v bằng tốc độ dòng chảy trong
mương, v = 0,8 m/s
K1: hệ số tính đến sự tăng tổn thất do vướng mắc rác ở song chắn rác, K1 = 2-3,
chọn K1 = 3.
ξ: hệ số tổn thất áp lực cục bộ, được xác định theo công thức:
(b) ( 0 , 02 )
3 3
s 0,008 4
ξ = β × 4 × sinα=1.83 × ×sin 60 °=0 , 8
Trong đó:
β : hệ số lấy phụ thuộc vào loại thanh chắn rác, β=1 ,83
α : góc nghiên đặt song chắn rác so với mặt phẳng ngang, chọn α =60 o
(Nguồn: trang 114, Xử Lý Nước Thải Đô Thị Và Công Nghiệp – Lâm Minh Triết)
Khối lượng rác lấy ra trong ngày đêm từ song chắn rác:
a×N 8× 12695
W1= 365× 1000 = 365× 1000 =0,278
Trong đó: a: lượng rác tính cho đầu người trong năm, lấy theo điều 4.1.11-
TCXD 51-84. Với chiều rộng khe hở của các thanh trong khoảng 16-20mm, a lấy
bằng 8 L/ng.năm;
Trong đó: G là khối lượng riêng của rác, G=750kg/ngđ (Điều 4.1.11-TCXD-51-84)
P 0 ,202
Ph= 24 × Kh = 24 × 2 = 0,00841 T/h
Trong đó: Kh là hệ số không điều hòa giờ của rác, lấy bằng 2.
Lựa chọn song chắn rác tự động DT-011.1000, làm bằng vật liệu thép không gỉ
AISI 304, có thông số:
Lựa chọn song chắn rác tinh với khe hở l=2mm = 0,002m. Thông số thiết kế:
Q max × K 0 , 0 91 X 1 ,05
n= = ≈ 1 05 ( khe )
v ×l ×h 1 0 , 8 x 0,002 x 0 , 57
(Nguồn: trang 113, Xử Lý Nước Thải Đô Thị Và Công Nghiêp – Lâm Minh Triết)
Trong đó:
n: là số khe hở.
Qmax: lưu lượng lớn nhất
v: tốc độ nước chảy qua song chắn rác, chọn v = 0,8 m/s
h: chiều sâu của lớp nước, h được lấy bằng độ đầy tính toán của mương dẫn ứng
với Qmax; h1 = hmax = 0,57 m.
K: hệ số tính đến mức độ cản trở của dòng chảy cho hệ thống cào rác, K= 1,05.
Kiểm tra tổn thất áp lực của phần mở rộng của mương trước song chắn ứng với
Qmin để khắc phục khả năng lắng đọng cặn khi vận tốc nhỏ hơn 0,4 m/s.
2 2
v × K1 0 ,8 ×3
h s=ξ × =4 , 48× =0.44 m
2g 2× 9.8
Trong đó:
v: vận tốc dòng chảy trước song chắn rác, có thể lấy v bằng tốc độ dòng chảy trong
mương, v = 0,8 m/s
K1: hệ số tính đến sự tăng tổn thất do vướng mắc rác ở song chắn rác, K1 = 2-3,
chọn K1 = 3.
ξ: hệ số tổn thất áp lực cục bộ, được xác định theo công thức:
() ( ) ×sin 60 °=4 , 48
3 3
s 0,008
ξ = β× 4
× sinα=1.83 × 4
b 0,002
Trong đó:
β : hệ số lấy phụ thuộc vào loại thanh chắn rác, β=1 ,83
α : góc nghiên đặt song chắn rác so với mặt phẳng ngang, chọn α =60 o
(Nguồn: trang 114, Xử Lý Nước Thải Đô Thị Và Công Nghiệp – Lâm Minh Triết)
B s−B 1,042−0 , 0 59
L1= = =1 , 4( m)
2tgφ 2× tg 20 °
Trong đó:
Trong đó:
Ls: chiều dài phần mương đặt song chắn rác = 1,5 m
Chọn L = 3,6 m
Chiều sâu xây dụng của phần mương đặt song chắn rác:
Trong đó:
0,5 là khoảng ccahs từ cốt sàn nhà đặt song chắn rác và mực nước cao nhất
Khối lượng rác lấy ra trong ngày đêm từ song chắn rác:
a×N 16 ×12695
W1= 365× 1000 = 365× 1000 = 0.556
Trong đó: a: lượng rác tính cho đầu người trong năm, lấy theo điều 4.1.11-
TCXD 51-84. Với chiều rộng khe hở của các thanh trong khoảng 16-20mm, a lấy
bằng 8 L/ng.năm; ở đây khe hở là 2mm nên ta lấy a=16 L/ng.năm
Trong đó: G là khối lượng riêng của rác, G=750kg/ngđ (Điều 4.1.11-TCXD-51-84)
P 0,417
Ph= 24 × Kh = 24 × 2 = 0,03 T/h
Trong đó: Kh là hệ số không điều hòa giờ của rác, lấy bằng 2.
Chức năng
Bể lắng được 1 loại bỏ các tạp chất lơ lửng còn lại trong nước thải sau khi đã
qua các công trình xử lí trước đó. Ở đây, các chất lơ lửng có tỷ trọng lớn hơn tỷ
trọng của nước sẽ lắng xuống đáy, các chất có tỷ trọng nhẹ hơn sẽ nổi lên mặt nước
và sẽ được thiết bị gạt cặn gạt tập trung đến hố ga đặt ở bên ngoài bể. Hàm lượng
chất lơ lửng sau lắng đợt 1 cần đạt <=150mg/L.
ST Giá
Tên chi tiết kết cấu Ký hiệu Đơn vị
T trị
1 Đường kính bể D 12 m
T là thời gian lắng được xác định bằng thực nghiệm về động học lắng.
Trường hợp không tiến hành tực nghiệm được, thời gan lắng (t) đói với bể lắng đợt
1 có thể lấy bằng 1,5h.
W 495
F = H 1 = 4 , 4 = 112,5 m2
Trong đó: H1 là chiều sâu vùng lắng của bể lăng sly tâm có thể lấy từ 1,5 đến 5 m.
Tỷ lệ giữa đường kính D và chiều sâu vùng lắng (D:H1) lấy trong khoảng từ 6 đến
12 (TCXD-51-84), chọn H1 = 4,4.
√ √
D= 4 F = 4 x 112 ,5 = 11,96m, chọn D=12m
π π
Thiết kế thành bể dày 300 mm, đáy bể dày 300 mm có quét sơn chống thấm, đáy
bể được gia cố nền chắc chắn.
Trong đó:
Hn: chiều cao phần hình nón đáy bể, Hn = 0,5 m. (điều 7.60 TCXDVN 51:2008)
Hbv: chiều cao bảo vệ. Hbv = 0,5 m. (điều 7.59 TCXDVN 51:2008)
Hht: chiều cao hố thu bùn. Hht = 0,056 m. (tính toán phía dưới)
Hnt: chiều cao lớp nước trung hòa, Hnt=0,3 (điều 7.60 TCXDVN 51:2008)
Đường kính hố thu gom bùn lấy bằng 20% đường kính của bể lắng :
Hàm lượng chất lơ lửng trôi theo nước ra khỏi bể lắng đợt 1 được tính như sau:
Đường kính ống dẫn nước thải từ bể lắng đợt 1 qua bể anoxic:
D=
√ 4 × Qtb
π × v ×3600
=
√ 4 ×1250
3 ,14 ×0.8 ×3600
=0 ,74 (m)
Trong đó:1
Qtb: Lưu lượng nước thải trung bình giờ ra từ bể lắng đợt 1, Qtb = 1250 m3/h;
Nước được thu bằng máng vòng quanh trong thành bể.
- Diện tích mặt cắt ướt của máng thu nước ở bể:
Q 4443 , 25
F m= = =0,085
n × v 1 ×0 , 6 ×24 × 3600
Trong đó:
- Chọn chiều rộng và chiều cao máng thu nước của bể lần lượt là:
Rộng: Bm = 0,55m
Cao: Hm = 0,6 m.
Trong đó:
Độ dốc của máng thu nước về phía ống tháo nước ra: i = 0,02
Máng răng cưa được gắn vào máng thu nước (qua lớp đệm cao su) để điều chỉnh
độ cao mép máng thu đảm bảo thu nước đều trên toàn bộ chiều dài máng tràn.
Máng răng cưa xẻ khe thu nước chữ V, được thiết kế 5 khe/1m chiều dài, góc 80 0
để điều chỉnh cao độ mép máng.
Khe dịch chuyển có đường kính 10mm, bu lông được bắt cách mép máng răng cưa
50mm và cách đáy V là 50mm. 2 khe dịch chuyển cách nhau 0,5m
Q tb 4443 3
q= = =23. 63 m /s
số khe 188
D 12
L=90 % × =0 , 9 × =5 , 4 m
2 2
Trong đó:
SS: hàm lượng SS đầu vào (g/m3)
Trong đó:
- Định kỳ sau mỗi ngày bùn được bơm xả 1 lần, một lần xả 1 giờ vậy lưu lượng
bơm:
Q dư 23 , 19 3
=23 ,19 (m /ngày) = 0,96625 (m /h)
3
Q bơm= =
n 1
qb x ρ x g x H 0 , 96625 x 1053 x 9 , 81 x 10
N= = 1000 x 0 , 8 x 3600
= 0,034kW
1000 x η x 3600
Trong đó:
η: hiệu suất thực tế của máy bơm, 0,7 – 0,9, chọn η = 0,8
Chức năng
Bể tách dầu mỡ mang lại khác nhiều lợi ích cho môi trường và quá trình xử
lý nước thải. Trong đó, một vai trò lớn nhất và dễ nhận thấy nhất là việc loại bỏ
chất béo, dầu mỡ thừa ra khỏi nước. Từ vai trò này, mà bể tách mỡ mang lại nhiều
lợi ích khác.
Việc tách mỡ giúp quá trình kết động của mỡ hay tình trạng kết dính của các chất
hữu cơ bị ngăn cản. Chính nhờ đó mà các hệ thống ống thoát nước, ống dẫn nước
sẽ hạn chế tình trạng tắc nghẽn.
Nhờ tách mỡ mà vào quy trình xử lý phía sau của nước thải cũng được thuận lợi
hơn. Nguyên nhân là do một chất hữu cơ khó xử lý như mõ động vật đã được tách
ra khỏi hệ thống xử lý này. Từ đó, việc xử lý sẽ triệt để hơn, đảm bảo được chất
lượng đầu ra của nước thải sau xử lý.
2 Số ngăn - 3 ngăn
5 Chiều dài bể L 14 m
Bể tách dầu mỡ
s
Qtb 0,05181
Diện tích bể tách dầu: F= = (−3) = 129,5 m
2
U 0 , 4.10
Trong đó:
U: tốc độ nổi của hạt dầu. Chọn U = 0,4 mm/s =0,4.10-3m/s (theo TCVN
7957:2008)
Bể tách dầu mỡ làm từ bê tông cốt thép, có dạng hình chữ nhật gồm 3 ngăn đước
ngăn bởi 2 vách ngăn, mỗi vách dày 0,2m. Ngăn thứ nhất có nhiệm vụ thu dầu mỡ,
ngăn thứ 2 và ngăn thứ 3 có nhiệm vụ tách dầu mỡ.
111kg /ngày
Q= 0.8 kg/l
= 138,75( l/ngày )
Vì nước thải chảy sang hố thu gom nên chọn vận tốc nước chảy trong ống trong
điều kiện không áp, v = 0,7 - 1,5 m/s ( TCXDVN 33 : 2006, Mục 5.96 ). Chọn v =
1 m/s
Đường kính ống dẫn nước thải: Nước thải được dẫn sang bể tách dầu mỡ, với vận
tốc nước chảy trong ống là v = 1 m/s (thường là 1 - 2,5 m/s theo TCVN 51- 2008)
Vì nước thải chảy sang hố thu gom nên chọn vận tốc nước chảy trong ống trong
điều kiện không áp, v = 0,7 - 1,5 m/s ( TCXDVN 33 : 2006, Mục 5.96 ). Chọn v =
1 m/s
Lượng dầu mỡ được thu gom định kỳ 1 ngày 1 lần và mang đi xử lý.