Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 7
Nhóm 7
Bộ môn:
Đạo đức kinh doanh và Trách nhiệm
xã hội trong doanh nghiệp
Thế giới
Google thực hiện trách nhiệm xã hội về Tập đoàn Unilever nhận giải
Tập đoàn Samsung Hàn Quốc CSR
thưởng CSR về học hỏi từ sự
nhận giải thưởng năm 2016 việc chống phân biệt chủng tộc và sử
thành công ở Indonesia
dụng năng lượng tự nhiên
Việc thực hiện trách nhiệm xã hội trên thế giới mạng lại
lợi ích rất lớn cho cộng đồng, xã hội và tổ chức.
Đối thoại của doanh nghiệp cần Bất cập trong giao thông gây
thơ về trách nhiệm xã hội khó khăn cho doanh nghiệp
Là 1 trong 5 thành phố trực thuộc
trung ương của Việt Nam
Là trung tâm đồng bằng Sông cửu
long, có vị trí đặc biệt quan trọng
Cần Thơ hiện là đô thị loại I, là Chưa phát triển đúng tiềm năng, chưa bắt kịp xu
thành phố trung tâm cấp vùng và hướng nhiều doanh nghiệp, lãnh đạo chưa quan tâm
cấp quốc gia. đến việc thực hiện trách nhiệm xã hội
3 yếu tố nghiên cứu
Theo Lý thuyết các bên liên quan của Lý thuyết các bên liên quan của Freeman
DN.Sweeney (2009) cho rằng 1 DN có TNXH nếu (1984) cho rằng nhà cung cấp, khách hàng,
có xem xét đến quyền lợi và nhu cầu của các nhân viên, cổ đông, cộng đồng địa phương, và
bên liên quan, thường được phân thành nhân nhà quản lý được xem như các bên liên quan
viên, khách hàng, môi trường và cộng đồng địa quan trọng của doanh nghiệp.
phương. In
Theo Hà (2009) thì TNXH là sự kết hợp hài hòa Theo Caroll (1999), các bên liên quan nên được
lợi ích của DN, người lao động, khách hàng, xem xét trong định hướng TNXH của DN bao
cộng đồng xã hội, người tiêu dùng nhằm đạt gồm chủ sở hữu ( cổ đông), người lao động,
mục tiêu phát triển bền vững. khách hàng, cộng đồng địa phương, và xã hội.
s
Hiệu quả tài chính LãnhLL đạo
Các nhà quản trị và các nhà đầu tư thường Lãnh đạo có vai trò quan trọng, ảnh
quan tâm đến các chỉ tiêu lợi nhuận như: hưởng trong việc kết nối để đạt được
hệ số lãi ròng (ROS), suất sinh lời của tài sản mục tiêu chung của tổ chức.
(ROA), suất sinh lời của vốn chủ sở hữu
Là trung tâm của quá trình truyền đạt
(ROE),...
Các chỉ số tài chính trên còn 1 phần đánh ý nghĩa của nhiệm vụ.
giá được mức độ hiệu quả của TNXH để có Là trung tâm kết nối của TNXH với các
nên tiếp tục duy trì. bên liên quan hay với vấn đề tài chính
Lợi ích kinh doanh
Số liệu thứ cấp được thu thập từ Cục thống kê thành phố Cần Thơ, niên giam thống kế
thành phố Cần Thơ, báo cáo tình hình hình kinh tế xã hội 9 tháng đầu năm 2013 của Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ
Phương pháp thu
Số liệu sơ cấp: thập dữ liệu sơ cấp
Phương pháp chọn mẫu thuận tiện phi xác suất
Các cấp lãnh đạo trong Thực hiện phỏng vấn trực tiếp cá nhân với sự hỗ trợ của
DN cụ thể gồm: bảng câu hỏi soạn sẵn.
Giám đốc Phỏng vấn qua thư, cụ thể là 1 email chứa phiếu phỏng vấn
Quản lý nhân sư, trực tuyến.
Cán bộ xông đoàn Ngoài ra tận dụng truyền miệng, giới thiệu từ các đáp viên
hoặc cán bộ TNXH đã được phỏng vấn và nhờ đáp viên đó giưới thiệu thêm
những người khác để tiếp tục phỏng vấn.
Phương pháp phân tích số liệu
Các biến quan sát có hệ số tương Sử dụng chỉ tiêu Chi-square điều chỉnh
quan biến tổng nhỏ hơn 0,3 sẽ bị theo bậc tự do (CMIN/df) <=2 (hoặc <=3)
loại khỏi mô hình Chỉ số thích hợp so sánh CFI >= 0,9
Hệ số Cronbach’s Alpha được chọn sử Chỉ số TLI >= 0,9
dụng là 0.7 Chỉ số RMSEA<= 0,08
Sử dung phép trích Principal Axis Đo lường mức độ phù hợp của mô hình với
Factoring để trích các yếu tố. thông tin thị trường, nghiên cứu cũng sử
Kết quả kiểm định Barlett phải có giá dụng các chỉ tiêu CMN/df, CFI, TLI, RMSEA
trị sig <0,05 TLI >= 0,9; CMIN/df<=2; RMSEA<=0,08
Hệ số KMO phải lớn hơn 0,5
Phương pháo ước lượng Bóotstrap được
Tổng phương sai trích bằng hoặc lớn
sử dụng để kiểm tra độ tin cậy của cá
hơn 50%
Trọng số nhân tố của biến quan sát >= 0,5 ước lượng.
Khu vực phân bổ
140 61
Doanh nghiệp 50
Còn lại: 29
Về phân loại khu vực kinh tế Về loại hình doanh nghiệp
Khác
Khu vực 2 (Công nghiệp và xây dựng) 8.6%
Doanh nghiệp nhà nước
27.1%
2.1%
Các doanh nghiệp được nghiên cứu chím phần lớn Các doanh nghiệp được nghiên cứu chím
là thuộc khu vực kinh tế, thương mại, dịch vụ. phần lớn là loại hình công ty cổ phần, TNHH.
Mô hình doanh nghiệp
Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa, lớn
59,28%
<20 tỷ
Doanh nghiệp
58,57% <100
Doanh nghiệp NLĐ
Các khía cạnh của trách nhiệm xã hội
mà doanh nghiệp quan tâm nhất
3.5
2.5
1.5
Khác
Khó khăn 6 2.6%
Khó khăn 1 Khó khăn 2 Khó khăn 3 Khó khăn 4 Khó khăn 5 Khó khăn 6 Khác 14.1% Khó khăn 1
70 24.5%
60
Khó khăn 5
50 8.3%
40
30
20
Khó khăn 4 Khó khăn 2
10 21.9% 22.4%
Khó khăn 3
0 6.2%
Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA
H1: Việc tăng cường TNXH có tác động thuận chiều đến H3: Lãnh đạo có tác động dương đến việc thực hiện
sự gia tăng lợi ích kinh doanh của DN TNXH của DN
H2: Sự gia tăng lợi ích kinh doanh có tác động thuận H4: Lãnh đạo có tác động dương đến hiêu quả tài chính
chiều đến sự gia tăng hiệu quả tài chính của DN của DN
Kết quả phân tích nhân tố khẳng định CFA
Tìm thấy được mối quan hệ giữa TNXH, lãnh đạo và hiệu quả tài chính.
Tích cực
Lãnh đạo TNXH
Tích cực
TNXH Lợi ích KD
Tích cực
Lợi ích KD Tài chính
Hạn chế