Professional Documents
Culture Documents
Slide Ktct
Slide Ktct
MÔN HỌC
1. Đối tượng
◼ Nghĩa hẹp:
QLKT: CSKT:
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trừu tượng
Duy vật biện Logic + lịch
hóa khoa
chứng sử
học
Học thế nào để hiệu quả
Cách
học
3. CHỨC NĂNG CỦA KINH TẾ CHÍNH TRỊ
MÁC - LÊNIN
phương
nhận tư thực
pháp
thức tưởng tiễn
luận
Vì sao Doanh
phải học Trí thức nhân
KTCT
Khác
MLN
Người
Việt
Sinh
viên
Ý nghĩa của
việc học tập?
Vận
dụng
Về kiến thức
Về kỹ năng
Về thái độ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Giáo trình
Giáo trình: Kinh tế
chính trị Mác - Lênin
(Dành cho bậc đại
học hệ không chuyên
lý luận chính trị),
NXB Chính trị quốc
gia Sự thật, Hà Nội,
xuất bản 2021.
Yêu cầu và cách đánh giá học phần
• 30 giờ lý thuyết + thảo luận
• Chuyên cần: 10%: Điểm danh trên lớp kết hợp với tinh
thần, thái độ học tập của SV (chuẩn bị bài ở nhà, thảo
luận,…) => Đánh giá trong suốt quá trình học.
• Kiểm tra giữa kỳ: 40%:
• Kiểm tra 01 lần 45 phút theo nhóm (3-5 SV/nhóm). SV
được sử dụng tài liệu, câu hỏi tự luận.
• Điểm kiểm tra (20%) và thuyết trình (20%). Ngày thực
hiện dự kiến vào tuần trước liền kề của buổi học cuối
cùng.
• Điểm chuyên cần, giữa kỳ và danh sách cấm thi sẽ được
công bố vào buổi học cuối cùng của môn học.
• Thi kết thúc học phần: 50%: Đề tự luận, SV không được
sử dụng tài liệu => Thi theo lịch của B.QLĐT, thời gian
làm bài thi 60 phút
21
CHƯƠNG 2
G i á tr ị
5 KG
- Tăng NSLĐ: Tăng hiệu quả, năng lực sx của lao động
Khi NSLĐ tăng:
* Số lượng sản phẩm sx ra trong 1 đơn vị thời gian tăng
* Số lượng lao động hao phí để sx ra 1 đơn vị sản phẩm giảm
- Các nhân tố ảnh hưởng đến NSLĐ:
* Trình độ khéo léo (thành thạo) trung bình của người
lao động.
* Mức độ phát triển của khoa học - kỹ thuật, công nghệ
và mức độ ứng dụng những thành tựu đó vào sản xuất.
* Trình độ tổ chức quản lý
* Quy mô và hiệu suất của tư liệu sản xuất
* Các điều kiện tự nhiên
- NSLĐ tăng lên , giá trị một đơn vị sản phẩm giảm
xuống
* Cường độ lao động:
+ Khái niệm: nói lên mức độ lao động khẩn trương nặng nhọc
của người lao động trong một đơn vị thời gian
+ Cường độ lao động được đo bằng sự tiêu hao lao động trong 1
đơn vị thời gian và thường được tính bắng số calo hao phí trong 1
đơn vị thời gian
* Tăng cường độ lao động: là tăng sự hao phí lao động trong 1
thời gian lao động nhất định.
* Cường độ lao động tăng giá trị một đơn vị sản phẩm
không đổi
Cường độ lao động cũng phụ thuộc:
+ Trình độ tổ chức quản lý
+ Quy mô và hiệu suất của tư liệu sản xuất
+ Thể chất, tinh thần của người lao động
Bài tập : Trong 8 giờ công nhân sản xuất được 16
sản phẩm có tổng giá trị là 80 đô la.
Hỏi: giá trị tổng sản phẩm làm ra trong ngày và giá
trị của 1 sản phẩm là bao nhiêu, nếu:
-Khi trao đổi trên thị trường, người ta lấy lao động giản đơn làm
căn cứ và quy tất cả lao động phức tạp về lao động giản đơn.
Lao động phức tạp là bội số của lao động giản đơn
+Trong cùng một thời gian, lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn
lao động giản đơn.
– Cấu thành lượng giá trị hàng hóa
Chi phí lao động SX hàng hóa = Cp. lao động quá khứ + Cp. lao động sống
Lượng gt hàng hóa = gt cũ tái hiện (c) + gt mới được tạo ra (v+m)
W=c+v+m
Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
a – Lao động cụ thể
- Khái niệm: lao động có ích dưới một hình thức
cụ thể của một nghề nghiệp chuyên môn nhất
định:
Mỗi lao động cụ thể có mục đích riêng,
phương pháp, công cụ lao động , đối tượng lao
đông và kết quả lao động riêng
- Ví dụ :
Đặc trưng của LĐCT
- Mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất hàng hóa là:
Mâu thuẫn giữa lao động tư nhân và lao động xã hội.
-Biểu hiện:
* Sản phẩm do người sản xuất nhỏ tạo ra có thể không phù hợp
với nhu cầu xã hội
*Hao phí lao động cá biệt của người sản xuất có thể cao hơn hay
thấp hơn hao phí lao động mà xã hội chấp nhận.
*Mâu thuẫn giữa lao động tư nhân và lao động xã hội chứa
đựng khả năng sản xuất thừa
Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
• :
• Loại hàng hóa được trao đổi thường là những
vật có giá trị đẹp hay hữu ích như
Bò
Lạc đà
• lông súc vật,
• Đá quý
Theo đà tiến hoá của xã hội, con người bắt đầu
dùng những vật thể có tính chất "đại diện" như vỏ
sò, đá, muối... để làm đơn vị tính toán hàng hoá. Đó
là tiền thân của tiền tệ
• Như vậy lịch sử của tiền tệ chính là lịch
sử phát triển của các hình thái giá trị:
Thấp -> cao
Giản đơn->đầy đủ nhất :Tiền tệ
Các giai đoạn phát
triển của tiền tệ
Ví dụ:
1 hàng hóa A= 5 hàng hóa B
- Hàng hóa A : hình thái giá trị tương đối
- Hàng hóa B: hình thái ngang giá
* Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên là mầm mống
phôi thai của hình thái tiền
* Hàng hóa đóng vai trò vật ngang giá là hình thái
phôi thai của tiền tệ
- Xuất hiện vào cuối xã hội cộng sản nguyên
thủy
- Trao đổi mang tính ngẫu nhiên và trực tiếp
* Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng
-Tỷ lệ trao đổi đã cố định, trao đổi trực tiếp hàng lấy
hàng
* Hình thái chung của giá trị
Ví dụ: 10 kg thóc =
2 kg chè =
4 kg cà phê = 1 m vải
0,2 gam vàng =
- Giá tri của mọi hàng hóa đều được biểu hiện
ở GTSD của một hàng hóa đóng vai trò làm vật
ngang giá chung
- Tỷ lệ trao đổi đã cố định, trao đổi gián tiếp
* Hình thái Tiền tệ
Ví dụ: 1 cái áo =
2 kg chè =
0,2 gam vàng
3 kg cà phê =
1 vuông vải =
- Giá trị của tất cả mọi hàng hoá đều được biểu
hiện ở một hàng hoá đóng vai trò tiền tệ.
-Khi bạc và vàng cùng làm chức năng tiền tệ ➔
chế độ song bản vị.
- Khi chỉ còn vàng độc chiếm ➔ chế độ bản vị
vàng.
Bản chất của tiền tệ
• Hàng hóa đặc biệt, đóng vai trò là vật ngang giá chung
Khi trao đổi vượt khỏi biên giới quốc gia hình
thành quan hệ trao đổi giữa các nước, tiền làm chức
năng tiền tệ thế giới
- Thực hiện chức năng này tiền làm nhiệm vụ:
* Phương tiện mua hàng.
* Phương tiện thanh toán quốc tế
* Tín dụng quốc tế
* Di chuyển của cải từ nước này sang nước khác.
- Tiền phải là vàng
Tình huống
Đêm khuya, đang ôn bài thi môn Nguyên lý Mác – Lênin P2, bạn Nam
đói bụng quá không biết làm thế nào. Bạn chợt nghĩ ra một phương
án. Bạn đến quán ăn đầu hẻm, và lên tiếng:
- Cho tôi một cái bánh giò.
- Có ngay. Cô hàng quán nhanh nhảu
- Bánh bao thì giá cả thế nào?
- Như bánh giò. Cô bán hàng trả lời
- Thế thì đổi cho một cái bánh bao.
- Đợi tí. Cô bán hàng vui vẻ
Bạn Nam ăn xong bánh bao, đứng dậy đi về. Cô bán hàng gọi giật lại:
Ơ kìa! Không trả tiền à? Bạn Nam: tiền nào? Cô bán hàng: tiền bánh
bao. Bạn Nam: Bánh bao tôi đổi bằng bánh giò mà. Cô bán hàng bối
rối: tiền bánh giò. Bạn Nam: bánh giò của chị vẫn còn trong kệ kia.
Vậy bạn Nam đã vận dụng chức năng gì của tiền? Tại sao? Cụ thể
trong tình huống này, tiền là loại hàng hóa gì?
4. Dịch vụ và một số hàng hoá đặc biệt
Dịch vụ:
Hàng hóa phi vật thể, vô hình, được trao đổi,
mua bán trên thị trường.
Dịch vụ là các hoạt động lao động của con người
để làm ra các sản phẩm vô hình nhằm thỏa mãn
nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của con người.
Quyền sử dụng đất đai
Khi thực hiện mua bán quyền sử dụng đất,
nhiều người lầm tưởng rằng đó là mua bán đất
đai. Trên thực tế, họ trao đổi với nhau quyền sử
dụng đất.
Quyền sử dụng đất, có giá trị sử dụng, có giá cả
nhưng không do hao phí lao động tạo ra theo
cách như các hàng hoá thông thường. Thực tế,
giá cả của quyền sử dụng đất thông thường nảy
sinh là do tính khan hiếm của bề mặt vỏ quả
địa cầu và do trình độ phát triển của sản xuất
Thương hiệu
❖ Cơ chế hoạt động của quy luật giá trị: thông qua
sự biến động của giá cả trên thị trường.
63
❖ Các nhân tố tác động đến giá cả của hàng hóa
Giá trị Sức mua của
của HH đồng tiền
Giá cả
hàng hóa
65
Tình huống: Mèo đen mời khách
Mèo đen mời sơn dương đến nhà dùng bữa. Sơn dương
khoái lắm, bèn vác bụng rỗng đến chỗ mèo đen. Mèo đen
đã chuẩn bị một bữa ăn thật thịnh soạn: nào là thịt chuột
nướng, da chuột chiên xì dầu, đầu chuột chiên dòn, chân
chuột nướng… để thiết đãi.
Thấy sơn dương đến, mèo đen mừng lắm, vồn vã mời sơn
dương ăn, và mình cũng ngồi ăn ngon lành.
Sơn dương cũng ngồi yên một chỗ, dù bụng đang đói cồn
cào, vì nó chẳng hề hứng thú gì với mấy món này. Sơn
dương ngập ngừng nói:
– Tôi không ăn thịt chuột bao giờ cả!
Nói rồi, sơn dương bèn ra ngoài vườn ngấu nghiến gặm
cỏ. Mèo đen chợt hiểu ra vấn đề, cười phá lên. Còn sơn
dương thì vừa chén cỏ vừa sung sướng kêu ‘be be’ để cảm
ơn thịnh tình của mèo đen.
Tác động của quy luật giá trị
67
(1) Điều tiết sản xuất, lưu thông hàng hoá
❖Điều tiết sản xuất: là điều hoà, phân bổ các yếu tố sản xuất giữa
các ngành, các lĩnh vực
- Ngành 1: S< D giá cả > giá trị : có lãi mở rộng quy mô sx,
thu hút TLSX và SLĐ từ các ngành khác sang.
- Ngành 2: S>D giá cả < gía trị: lỗ thu hẹp quy mô sản xuất,
chuyển sang ngành có lãi cao.
❖ Điều tiết lưu thông: thu hút hàng từ nơi có giá cả thấp đến nơi
có giá cả cao và ngược lại.
68
Tình huống: Cá kiếm và mèo
Cá kiếm có bộ răng rất chắc và sắc. Vào một ngày nọ, nó bỗng giở
chứng, đòi hỏi “tuyệt kỹ” của mèo là bắt chuột.
Mèo ngạc nhiên hỏi:
– Cái gì? Ôi, bạn thân mến của tôi, anh có thể làm được việc đó
sao?
– Bắt chuột thì có gì ghê gớm. Ngoài biển tôi chả bắt cá lô suốt
ngày sao?
– Thôi được, anh đừng quên là tôi đã cảnh cáo anh rồi đấy.
Nói rồi mèo và cá kiếm mò vào kho và mai phục.
Chỉ một lúc sau mèo đã bắt được chuột. Sau khi chơi đùa thoả thích
rồi ăn một bữa no nê, mèo ta mới nhớ đến cậu bạn cá kiếm của
mình. Khốn khổ thay, lúc đó cá kiếm đã bị chuột gặm hết cả đuôi,
chỉ còn thở thoi thóp. Thấy vậy, mèo bèn đỡ cá kiếm dậy, thả nó trở
lại biển khơi.
Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất,
tăng năng suất lao động,thúc đẩy lực lượng sản
xuất xã hội phát triển
- Người SX có: hao phí lao động cá biệt >< hao phí
LĐXHCT sẽ giàu, muốn vậy phải cải tiến kỹ thuật,
cải tiến tổ chức ,quản lý , để nâng cao năng xuất
lao động hạ giá thành sản phẩm .
Từng người vì lợi ích của mình mà cũng tìm cách
cải tiến kỹ thuật sẽ thúc đẩy LLSX của XH phát
triển
Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hóa
người sản xuất hàng hóa thành kẻ giàu người
nghèo
+ Người SX có giá trị cá biệt nhỏ hơn giá trị
xã hội có lợi trở lên giàu có
+ Người SX có giá trị cá biệt lớn hơn giá trị
xã hội sẽ bất lợi thua lỗ và phá sản
b. Quy luật cung cầu
Quy luật cung cầu là quy luật kinh tế phản ánh mối
quan hệ giữa cung và cầu hàng hóa trên thị trường.
Quy luật này đòi hỏi cung - cầu phải có sự thống
nhất, nếu không có sự thống nhất giữa chúng thì sẽ
có các nhân tố xuất hiện điều chỉnh chúng.
Cung phản ánh khối lượng sản phẩm hàng hoá
được sản xuất và đưa ra thị trường để bán.
Cầu phản ánh nhu cầu tiêu dùng có khả năng thanh
toán của xã hội.
c. Quy luật lưu thông tiền tệ
◼
d. Quy luật cạnh tranh
• Cạnh tranh là một hoạt động chủ yếu, tất yếu của mỗi
chủ thể kinh tế trên thị trường nhằm bảo đảm sự tồn tại
và phát triển của mình với mục đích tối đa hoá lợi ích,
chống lại hoạt động của các đối thủ cạnh tranh.
• Quan hệ cạnh tranh bao gồm cạnh tranh giữa người bán
và người mua, người bán với người bán, người mua với
người mua; cạnh tranh trong nội bộ ngành, giữa các
ngành; cạnh tranh trong nước và quốc tế; cạnh tranh giữa
các tổ chức có liên quan... Các mối quan hệ cạnh tranh
này có ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình kinh doanh của
các doanh nghiệp.
4. Vai trò các chủ thể tham gia thị trường
Doanh thu Chi tiêu
Thị trường
Hàng hóa hàng hóa và Hàng hóa và
và dịch vụ dịch vụ dịch vụ mua
bán ra vào
Không
ngang giá
Mâu
thuẫn
công thức
chung
Trao đổi ngang giá
⚫Làm thay đổi hình thái giá trị từ T sang
H và từ H thành T
⚫Tổng giá trị nằm trong tay mỗi bên
không thay đổi
Trao đổi không ngang giá
⚫Nếu bán hàng > giá trị: Lời nhận được
khi bán bằng mất nhận được khi mua.
⚫Nếu mua hàng <giá trị: Lời nhận được
khi là người mua bằng mất khi là người
bán
⚫Chuyên mua rẻ, bán đắt (cá biệt): Tổng
giá trị trước trao đổi = Tổng giá trị sau
trao đổi, chỉ có phần giá trị trong tay mỗi
bên là thay đổi.
Ngoài lưu thông
⚫Xét nhân tố tiền: Tiền cất trữ không tự
lớn lên được.
⚫Xét nhân tố hàng: Nếu là TLSX thì giá
trị của nó được bảo toàn và di chuyển
vào sản phẩm→ không làm tăng thêm
giá trị.
Kết luận: TB không xuất hiện từ
lưu thông và đồng thời không thể
xuất hiện ngoài lưu thông. Đó
chính là mâu thuẫn trong công
thức chung của TB
§Ó tháa m·n c¸c yªu cÇu ®ã th×:
Gi¸ trÞ Gi¸ trÞ
T - H1 ....................... H2 - T’
Lu th«ng Ngoµi lu th«ng Lu th«ng
GT míi cña H2 = GT H1 + GT
T` = T + T
v+m
Sự thể hiện: Trong quá
Giá trị trình tiêu dùng SLĐ
⚫ Tiền công phụ thuộc vào thời gian lao động hoặc
số lượng sản phẩm tạo ra nên sự nhầm lẫn tiền
công là giá cả lao động
Hai hình thức cơ bản của tiền công
trong CNTB
⚫Tiền công tính theo thời gian: là hình thức tiền
công mà số lượng của nó ít hay nhiều tùy theo
thời gian lao động của công nhân (giờ, ngày,
tuần, tháng) dài hay ngắn.
⚫Tiền công tính theo sản phẩm: số lượng tiền
công phụ thuộc vào số lượng sản phẩm hay số
lượng những bộ phận của sản phẩm mà công
nhân đã sản xuất ra hoặc số lượng công việc
đã hoàn thành
Đơn giá tiền công = tiền công trung bình 1
ngày / số lượng sản phẩm trung bình 1 công
nhân làm trong ngày
Tiền công danh nghĩa
và tiền công thực tế
HH SLĐ
Quá trình sản xuất ra giá trị sử
dụng trong chủ nghĩa tư bản
Chi phí sản xuất Giá trị sản phẩm mới (2kg sợi)
- Giá trị của bông được chuyển vào sợi = 20$
- Tiền mua bông (2kg) = 20$
- Giá trị của máy móc được chuyển vào sợi = 4$
- Tiền hao mòn máy móc = 4$
- Giá trị mới do lao động của công nhân tạo ra
- Tiền mua sức lao động trong 1 ngày = 3$
trong 1 ngày = 6$
Tổng cộng: 27$ Tổng cộng: 30$
TGLĐTY TGLĐTD
4h 4h
TGLĐTY= 4 giờ
VD 2: ngày = 12 giờ
TGLĐTD= 8 giờ
8
===> m` = ------ x 100% = 200%
4
TGLĐTY TGLĐTD
4h 8h
TGLĐCT< Ngày lao động < Ngày tự nhiên (24
giờ)
BÀI TẬP
46
So sánh 2 phương pháp sản xuất ra giá trị thặng dư
Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối Sản xuất giá trị thặng dư tương đối
Sử dụng phổ biến trong giai đoạn đầu Sử dụng phổ biến trong giai đoạn phát
phát triển của CNTB triển sau của CNTB.
GTTD được sản xuất bằng cách kéo dài Độ dài ngày lao động không đổi
ngày lao động
Độ dài thời gian lao động tất yếu: không Độ dài thời gian lao động tất yếu: rút ngắn
đổi
Độ dài thời gian lao động thặng dư : được Độ dài thời gian lao động thặng dư: được
kéo dài ra kéo dài ra
Phương pháp: - Rút ngắn thời gian lao động tất yếu.
- Kéo dài ngày lao động. - Muốn rút ngắn thời gian lao động
tất yếu → giảm gía trị sức lao
động → giảm gía trị những TLSH
→ tăng NSLĐ trong các ngành sản
xuất ra TLSH hoặc trong các ngành
sản xuất ra TLSX để sản xuất ra
TLSH. 47
BÀI TẬP
a. Tích tụ tư bản:
+ Là sự tăng thêm quy mô của tư bản cá
biệt bằng cách tư bản hoá giá trị thặng
dư, là kết quả trực tiếp của tích luỹ tư
bản
+ Xét về mặt làm tăng quy mô của tư bản cá
biệt là tích tụ tư bản.
57
❖ Tập trung tư bản là sự tăng thêm quy
mô của tư bản cá biệt bằng cách hợp
nhất một số tư bản cá biệt sẵn có trong
xã hội.
❖Sự khác nhau giữa tích tụ tư bản và tập
trung tư bản?
58
Cấu tạo hữu cơ của tư bản
soluongTLSX
•Cấu tạo kỹ thuật = soluongSLD
- Chỉ tiêu tính: số lượng năng lượng, số
lượng máy móc… do một công nhân sử
dụng trong sản xuất (100kw điện:1CN, 5
mã lực:1CN
giatriTBBB
•Cấu tạo giá trị = giatriTBKB
- Ví dụ: TBBB: 1.000$ kết hợp với
TBKB: 200$
c
= 1000 : 200 = 5 : 1
v
Cấu tạo kỹ thuật Cấu tạo giá trị
k=c+v
W = c + (v + m)
BÀI TẬP
W= c+v+m
W= k+p
So sánh p và m?
71
- Về chất:
+ Đều có cùng nguồn gốc là kết quả của lao động
không công của công nhân làm thuệ.
+ m là nội dung bên trọng được tạo ra trong sản
xuất, p là hình thức biểu hiện bên ngoài thu được
từ lưu thông
- Về lượng: nếu bán hàng hoá với
+ Giá cả > giá trị p > m
+ Giá cả = giá trị p= m
+ Giá cả < giá trị p < m
c. Tỷ suất lợi nhuận
P m
p' = *100 = *100
K c+v
* So sánh p’ và m’ ?
- Về lượng : p’< m’
- Về chất:
+ p’ phản ánh nơi đầu tư có lợi
+ m’ phản ánh trình độ bóc lột của nhà tư
bản với công nhân làm thuê
72
d. Nhân tố ảnh hưởng tỷ suất lợi nhuận
⚫m’ (+)
⚫c/v (-)
⚫Tốc độ chu chuyển tư bản (+)
Tăng tốc độ chu chuyển➔ tăng m
⚫Tiết kiệm tư bản bất biến (-)
C càng nhỏ p’ càng lớn
73
BÀI TẬP
78
Cạnh tranh giữa các ngành và sự hình thành lợi nhuận bình
quân
❑ Tỷ suất lợi nhuận bình quân
p' =
m
*100 =
P
*100
(c + v) K
80
⚫Lợi nhuận bình quân: là số lợi nhuận
bằng nhau của những tư bản bằng nhau
đầu tư vào các ngành khác
P = P' * K
81
⚫Giá cả sản xuất
GIACASANXUAT = K + P
Giá cả thị trường
82
f. Lợi nhuận thương nghiệp
(1) LN thương nghiệp không phải do
mua rẻ bán đắt mà do các nhà tư
bản thương nghiệp:
+ Mua với giá < giá trị .
+ Khi bán thì bán đúng giá trị của
hang hoá
(2) Lợi nhuận thương nghiệp là một
bộ phận giá trị thặng dư do người
công nhân tạo ra trong sản xuất
được nhà tư bản công nghiệp
nhượng lại một phần để thực hiện
chức năng lưu thông hang hoá
thay cho nhà tư bản công nghiệp
83
BÀI TẬP
Lợi nhuận
bình quân
Lợi nhuận
kinh
doanh Lợi nhuận
nông siêu ngạch Địa tô
nghiệp trong nông TBCN
nghiệp
88
❖Bản chất của địa tô TBCN là bộ phận lợi
nhuận siêu ngạch dôi ra ngoài lợi nhuận
bình quân của tư bản đầu tư trong nông
nghiệp do công nhân nông nghiệp tạo ra
mà nhà tư bản kinh doanh nông nghiệp
phải nộp cho chủ đất với tư cách là người
sở hữu ruộng đất
89
Các loại địa tô
Địa tô chênh lệch
Là phần lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình
quân thu được trên ruộng đất có điều kiện sản xuất
thuận lợi hơn.
Rcl = giá cả nông phẩm trên ruộng đất xấu nhất– giá
cả nông phẩm trên ruộng đất tốt và trung bình
Rcl1 Rcl2
Thu được trên ruộng Thu được trên ruộng
đất có điều kiện thuận đất được đầu tư
lợi thâm canh tăng
năng suất 90
Các loại hình địa tô
92
CHƯƠNG 4:
CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN
TRONG NỀN KINH TẾ
THỊ TRƯỜNG
I. QUAN HỆ GIỮA CẠNH TRANH
VÀ ĐỘC QUYỀN TRONG NỀN
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
II. ĐỘC QUYỀN VÀ ĐỘC QUYỀN
NHÀ NƯỚC TRONG NỀN KINH
TẾ THỊ TRƯỜNG
I. QUAN HỆ GIỮA CẠNH TRANH VÀ ĐỘC QUYỀN
TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG
Sinh ra
Cạnh Độc
tranh quyền
Đối lập
Các loại cạnh tranh
Sản xuất nhỏ Sản xuất nhỏ
Tư bản vừa và nhỏ Tư bản vừa và nhỏ
Tín dụng
Tích tụ và tập trung Tập trung SX
TBCN
TB
a. Tác động của độc quyền trong nền kinh tế thị trường
•Những tác động tích cực:
- Độc quyền tạo ra khả năng to lớn trong việc nghiên cứu
và triển khai các hoạt động khoa học kỹ thuật, thúc đẩy sự
tiến bộ kỹ thuật.
- Độc quyền làm tăng năng suất lao động, nâng cao năng
lực cạnh tranh.
- Độc quyền tạo được sức mạnh góp phần thúc đẩy nền
kinh tế phát triển theo hướng sản xuất lớn hiện đại.
• Những tác động tiêu cực:
- Độc quyền xuất hiện làm cho cạnh tranh không hoàn
hảo gây thiệt hại cho người tiêu dùng và xã hội.
- Độc quyền đã phần nào kìm hãm sự tiến bộ kỹ thuật,
theo đó kìm hãm sự phát triển kinh tế, xã hội.
- Độc quyền chi phối các quan hệ kinh tế, xã hội, làm
tăng sự phân hóa giàu nghèo
b. Năm đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản
độc quyền
Tập trung sản xuất và hình thành tổ chức độc quyền
Cã Ýt xÝ
nghiÖp lín Tæ chøc
TÝch tô,
tËp trung Tho¶ hiÖp, ®éc
tho¶ thuËn quyÒn
s¶n xuÊt C¹nh tranh
gay g¾t
TRUST
S¶n xuÊt, tiªu thô do
Tæ chøc (Mỹ) ban qu¶n trÞ chung
®éc
CYNDICATE Lưu th«ng do mét ban
quyÒn
(Pháp) qu¶n trÞ chung.
Giảm giá
Tæ chøc Tæ chøc
Ph¸
®éc ®éc
s¶n
quyÒn quyÒn
Ng©n ng©n c«ng
hµng nhá hµng nghiÖp
S¸t
nhËp
TB tài chính
Cạnh tranh khốc liệt
Lenin: “TBTC là kết quả của sự hợp nhất giữa giữa tư bản ngân hang của 1
số ít ngân hang lớn với TB liên minh độc quyền các nhà công nghiệp
Trung gian trong việc
thanh toán tín dụng
Vai trò
cũ
Vai trò của Thâm nhập vào tổ chức
ngân hàng Vai trò độc quyền công nghiệp để
mới giám sát
Chế độ tham
Đầu sỏ tài dự Thống Thống trị
chính trị kinh chính trị
Thủ đoạn tế
Xuất khẩu TB
Kinh tÕ
Môc tiªu
ChÝnh trÞ
Hướng vào
kết cấu hạ
Tạo điều
tầng kiện cho
Kinh tÕ TBTN
XuÊt
khÈu
TB ChÝnh Thực hiện CNTD kiểu
Nhµ trÞ mới
XuÊt nước
khÈu t
b¶n Qu©n sù §Æt c¨n cø qu©n sù
XuÊt trªn l·nh thæ
khÈu
TB
Tư Ngµnh chu chuyÓn vèn nhanh
nh©n vµ lîi nhuËn ®éc quyÒn cao
Sự phân chia về kinh tế giữa các tổ chức ĐQ
Quan hệ kinh tế -
xã hội
c. Nh÷ng biÓu hiÖn chñ yÕu cña CNTB
®éc quyÒn Nhµ nưíc
- Mục đích của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa chủ
yếu là vì lợi ích của thiểu số giai cấp tư sản,
không phải vì lợi ích của đại đa số quần chúng
nhân dân lao động.
- CNTB là một trong những nguyên nhân châm
ngòi cho các cuộc chiến tranh trên thế giới
- Sự phân hoá giàu nghèo ở ngay chính trong
lòng các nước TB và xu hướng ngày càng gay
gắt
3. Xu hướng vận động của CNTB
Kinh tế
Xác định Người mua
thị trường
Quy luật
cung-cầu,
giá trị
Khái niệm
KT KTTT
hàng hóa KTTT đ.hướng
XHCN
KTTT tự do 1
Các 3
KTTT nhà
mô hình nước phát
Mô hình KT triển
ở các nước
XHCN 4
KT thị
Cơ sở
trường Lợi ích
tự do
của KTTT Tự do
KTTT xã hội (Đức, Thụy Điển…)
thị trường: điều kiện cần, luật pháp, nhà nước, đạo
đức,… các chính sách kinh tế, tài chính: điều kiện
đủ
coi trọng vai trò điều tiết của nhà nước và phúc lợi xã
hội
KTTT nhà nước phát triển (Pháp, Nhật)
Người lao động tự chủ lựa chọn việc làm, thị trường
điều tiết việc làm và chính phủ thúc đẩy việc làm
• KTTT • Là thành
không đối tựu
lập với chung
các chế của văn
độ xã hội minh
nhân loại
Có thể và cần thiết sử dụng KTTT để xây
dựng CNXH ở nước ta
1 2 3 4 5
Hội
nhập
KTTT
Mục định
hướng
tiêu XHCN
KTTT
tổng
quát
❖ Mục tiêu trước mắt:
1 2 3
Phát triển đồng
Từng bước xây Đổi mới cơ bộ, đa dạng các
dựng đồng bộ bản mô hình tổ loại thị trường
hệ thống pháp chức và cơ bản thống
luật, bảo đảm
phương thức nhất trong cả
cho nền KTTT
hoạt động của nước, từng bước
định hướng
các đơn vị sự liên thông với
XHCN phát
nghiệp công. thị trường khu
triển thuận lợi.
vực và thế giới.
❖ Mục tiêu trước mắt:
4 5
Nâng cao hiệu lực,
Giải quyết tốt hơn hiệu quả quản lý của
mối quan hệ giữa Nhà nước và phát
phát triển kinh tế huy vai trò của
với phát triển văn MTTQ, các đoàn thể
hóa, đảm bảo tiến chính trị - xã hội và
bộ, công bằng xã nhân dân trong quản
hội, bảo vệ môi lý, phát triển kinh tế -
trường. xã hội.
Đảm bảo tính đồng bộ giữa các bộ phận cấu thành
của thể chế kinh tế, giữa các yếu tố thị trường...
Kế thừa có chọn
2
lọc thành tựu
Nhận thức đầy phát triển KTTT
đủ, tôn trọng và của nhân loại,
vận dụng đúng 1 3 kinh nghiệm
đắn các quy luật tổng kết từ thực
khách quan của Quan tiễn đổi mới ở
KTTT ... điểm nước ta
Nâng cao năng Chủ động, tích cực
lực lãnh đạo của 5 4 giải quyết các vấn đề
Đảng, hiệu lực và lý luận và thực tiễn
quan trọng... vừa làm
hiệu quả quản lý vừa tổng kết rút kinh
của Nhà nước... nghiệm
Một số chủ trương tiếp tục hoàn thiện
thể chế KTTT định hướng XHCN
1 2 3
Hoàn thiện thể Hoàn thiện
Thống nhất chế về sở hữu thể chế bảo
nhận thức về và các thành đảm đồng bộ
phần KT, loại các yếu tố thị
nền KTTT
định hướng
hình doanh trường và phát
nghiệp và các triển đồng bộ
XHCN. tổ chức s.xuất các loại thị
kinh doanh trường
Một số chủ trương tiếp tục hoàn thiện
thể chế KTTT định hướng XHCN (tt)
4 5
Vai trò lãnh
•Thể chế + đạo của Đảng
tăng trưởng + quản lý của
kinh tế với Nhà nước +
tiến bộ, công các tổ chức
bằng xã hội quần chúng
Thống Sử dụng KTTT là cần thiết để xây dựng
nhất CNXH
về
nhận
thức KTTT là cơ sở kinh tế của sự phát triển
theo định hướng XHCN
4. CNH, HĐH Ở
VN – CN 4.0
1. Khái quát cách mạng công nghiệp và công
nghiệp hoá
a. Khái quát về cách mạng công nghiệp
Khái niệm cách mạng công nghiệp
Cách mạng công nghiệp theo nghĩa hẹp: là cuộc cách
mạng trong lĩnh vực sản xuất, tạo ra sự thay đổi cơ bản các
điều kiện kinh tế - xã hội, văn hoá và kỹ thuật, xuất phát từ
nước Anh sau đó lan tỏa ra toàn thế giới.
Cách mạng công nghiệp theo nghĩa rộng: là những cuộc
cách mạng diễn ra ngày càng sâu rộng trong lĩnh vực sản
xuất, dẫn đến những thay đổi cơ bản các điều kiện kinh tế -
xã hội, văn hoá và kỹ thuật của xã hội loài người với mức
độ ngày càng cao.
Lịch Sử Cách Mạng Công Nghiệp Lần Thứ Nhất (1.0)
Các
Cuộc
Cách Mạng Công Nghiệp Lần Thứ Hai (2.0)
Cách
Mạng
Công Cách Mạng Công Nghiệp Lần Thứ Ba (3.0)
Nghiệp
INTERNET(1990s)
CUỘC
CÁCH
MẠNG
CÔNG
NGHIỆP
LẦN
THỨ TƯ
(4.0)
• Vai trò của cách mạng công nghiệp
Hướng về xuất 1
khẩu, thay thế
nhập khẩu
Mô hình 2 Cổ điển
rút ngắn
Cơ chế kế hoạch 3
hóa tập trung
Mô hình CNH theo kiểu cổ điển
❖Tiền đề
1 Ngoại thương ➔ xâm
lược thuộc địa để giải
quyết nguyên vật liệu,
vốn đầu tư, lao động giá
3 rẻ; thị trường tiêu thụ
rộng lớn
❖ Bước đi: tuần tự theo các bước
✓ Về cơ Nông
nghiệp
cấu ngành
Công
nghiệp • Giao thông
nhẹ vận tải
Công
nghiệp • Máy móc kỹ
thuật cho
nặng
nông nghiệp
• Dịch vụ
❖ Bước đi: tuần tự theo các bước
✓ Về tiến trình: đổi mới dần trang thiết bị kỹ thuật
1 2 3
1 2 3
Hướng
về XK
Thay thế (CN nhẹ)
NK
XK nông
sản, sản
phẩm thô
CNH rút ngắn (NICs)
1970s
XK sản phẩm
XK CN nặng (vốn + công
1960s nghệ cao)
XK hàng tiêu dùng &
bảo hộ CN chế tạo
nguyên liệu trung gian
CNH (KHH tập trung bao cấp)
Chính Sở hữu
phủ công
CNN, vốn
(nội, ngoại)
NICs - 30
Nhật - 70
Mỹ - 90
Anh -120
Bài học cho Việt Nam
2. TÍNH TẤT YẾU
KHÁCH QUAN VÀ
NỘI DUNG CÔNG
NGHIỆP HÓA – HIỆN
ĐẠI HÓA CỦA VN
a. CNH, HĐH có tính khách quan, bởi vì:
Là quy luật phổ biến của
sự phát triển
1
Tạo dựng cơ
Chuyển đổi văn sở vật chất kỹ
minh xã hội 5 2
thuật hiện đại
Tính
khách quan
Theo Đảng ta
Theo CN ML
Muốn cải biến
Tính quy luật
tình trạng kinh
CNH, HĐH là
Cơ sở vật chất tế lạc hậu của
con đường phát
kỹ học kỹ thuật nước ta, không
triển tất yếu của
của CNXH phải có con đường
tất cả các nước
và các dân tộc là LLSX ở trình nào khác,
trên thế giới để độ cao hơn ngoài con
CNTB. đường CNH
tiến lên sản xuất
XHCN
hiện đại.
- Tạo lập những điều kiện để có thể
thực hiện chuyển đổi từ nền sản xuất
xã hội lạc hậu sang nền sản xuất - xã
hội tiến bộ hơn
- Thực hiện các nhiệm vụ để chuyển
b. Nội dung đổi nền sản xuất - xã hội lạc hậu sang
quá trình nền sản xuất - xã hội hiện đại
CNH- HĐH + Đẩy mạnh ứng dụng những thành
tựu khoa học công nghệ mới, hiện đại.
+ chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo
hướng hiện đại, hợp lý, hiệu quả
+ từng bước hoàn thiện QHSX phù
hợp với trình độ phát triển của LLSX
3. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở
Việt Nam trong bối cảnh cách
mạng công nghiệp lần thứ tư
a. Quan điểm về công nghiệp hoá, hiện đại
hoá ở Việt Nam trong bối cảnh cách mạng
công nghiệp lần thứ tư
-Thứ nhất, chuẩn bị các điều kiện cần thiết,
giải phóng nguồn lực
-Thứ hai, các biện pháp thích ứng phải được
thực hiện đồng bộ, phát huy sức sáng tạo toàn
dân.
b. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt
Nam thích ứng với cách mạng công nghiệp
lần thứ tư
-Thứ nhất, hoàn thiện thể chế, xây dựng nền
kinh tế dựa trên nền tảng sáng tạo
- Thứ hai, nắm bắt và đẩy mạnh việc ứng dụng
những thành tựu của cuộc CMCN 4.0
-Thứ ba chuẩn bị những điều kiện cần thiết để
ứng phó với những tác động tiêu cực của
CMCN 4.0
- Xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật về CNTT và
truyền thông
- Phát triển ngành công nghiệp
- Đẩy mạnh CNH,HĐH nông thôn
- Cải tạo, mở rộng, nâng cấp và xây dựng mới có trọng
điểm kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội, tạo điều kiện để
thu hút đầu tư trong và ngoài nước
- Phát huy những lợi thế trong nước để phát triển du
lịch, dịch vụ
- Phát triển hợp lý các vùng lãnh thổ
- Phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực
chất lượng cao
- Tích cực, chủ động hội nhập quốc tế
II. HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
CỦA VIỆT NAM