Professional Documents
Culture Documents
Chap - 1 - Hàm sóng và phương trình Schroedinger-2024
Chap - 1 - Hàm sóng và phương trình Schroedinger-2024
Chap - 1 - Hàm sóng và phương trình Schroedinger-2024
Hàm sóng và
phương trình Schrödinger
QM – Overview
Một thoáng QM!
1
Double slit experiments
Quantum Waves
Angular Momentum
Spin
Quantum Mechanics
2
Classical Mechanics
𝑚
𝐹(𝑥, 𝑡)
𝑥
𝑥(𝑡)
• Trạng thái của hạt được xác định bởi 𝑥(𝑡)
1
• Vận tốc 𝑣 = 𝑥(𝑡),
ሶ → 𝑝 = 𝑚𝑣, T = 𝑚𝑣 2 , …
2
• Bằng cách nào để xác định 𝑥(𝑡)?
𝑑2 𝑥
• 𝐹 = 𝑚𝑎 = 𝑚𝑥ሷ = 𝑚 2
𝑑𝑡
𝑑𝑉 𝜕𝑉
•𝐹 =− (hệ bảo toàn) [𝐹 = − ]. 𝑉: thế năng.
𝑑𝑥 𝜕𝑥
𝑑2 𝑥 𝜕𝑉 𝑥 𝑡=0 …
• → Phương trình chuyển động: 𝑚 2=− 𝑥(𝑡)
𝑑𝑡 𝜕𝑥
8
𝑑2 𝑥 𝜕𝑉
𝑥(𝑡) 𝑚 2 =− 𝑥 𝑡=0
𝑑𝑡 𝜕𝑥
𝜕Ψ ℏ2 𝜕 2
𝑖ℏ =− Ψ + 𝑉Ψ
𝜕𝑡 2𝑚 𝜕𝑥 2
ℎ
ℏ= = 1.054573 × 10−34 J s
2𝜋
Ψ 𝑥, 𝑡 = 0
9
3
Hàm sóng Ψ 𝑥, 𝑡
• Hàm sóng là khái niệm quan trọng nhất của cơ lượng tử.
• Hạt vi mô có tính sóng → hàm sóng được dùng để mô tả hạt.
• Giải thích thống kê của hàm sóng (Born):
• Mỗi hạt (vi mô) được biểu diễn bởi một hàm sóng Ψ theo vị trí 𝑥
và thời gian 𝑡;
*0
• Bình phương modul của hàm sóng (𝜳∗ 𝜳 = 𝜳 𝟐 ) cho xác suất
tìm được hạt ở vị trí 𝒙 và tại thời điểm 𝒕.
• Hàm sóng còn được gọi là hàm trạng thái, hay trạng thái.
10
Hàm sóng Ψ 𝑥, 𝑡
• Bình phương modul của hàm sóng (𝜳∗ 𝜳 = 𝜳 𝟐 ) cho xác suất tìm
được hạt ở vị trí 𝒙 và tại thời điểm 𝒕.
• Một cách chính xác hơn:
𝑏
න Ψ(𝑥, 𝑡) 2 𝑑𝑥 = Xác suất tìm thấy hạt giữa 𝑎 và 𝑏 tại thời điểm 𝑡 .
𝑎
• Và như vậy,
+∞
න Ψ(𝑥, 𝑡) 2 𝑑𝑥 = 1
−∞
= Xác suất tìm thấy hạt trên toàn miền không gian mà hạt tồn tại .
• Đây cũng được gọi là điều kiện chuẩn hoá của hàm sóng
• Chú ý: Ψ 𝑥, 𝑡 → 0 khi 𝑥 → ±∞
11
4
Bài tập 1
• Tại thời điểm ban đầu 𝑡 = 0, 1 hạt được biểu diễn bởi hàm sóng [hoặc 1 hạt ở
trạng thái được cho bởi]
𝑥
𝐴 nếu 0 ≤ 𝑥 ≤ 𝑎
𝑎
(𝑏−𝑥)
• Ψ 𝑥, 𝑡 = 0 = 𝐴 nếu 𝑎 ≤ 𝑥 ≤ 𝑏 .
(𝑏−𝑎)
0 trong những vùng khác
12
5
CLT không xác định
• Ψ(𝑥, 𝑡) 2 : Xác suất
• → Không xác định
• CLT cho thông tin xác suất về những kết quả có thể có
14
15
6
Thực hiện phép đo
Ψ 𝑥, 𝑡 suy chuyển
16
17
7
18
19
8
Xác suất
• Trung bình của 𝑥: • Trung bình rời rạc
+∞ ∞
𝑥 =න 𝑥𝜌(𝑥) 𝑑𝑥 𝑗 = 𝑗𝑃(𝑗)
−∞ 𝑗=0
với 𝜌(𝑥) là mật độ xác suất, và với 𝑃(𝑗) là xác suất, và
+∞ ∞
න 𝜌(𝑥) 𝑑𝑥 = 1 𝑃(𝑗) = 1
𝑗=0
−∞
• Trung bình của đại lượng 𝑓(𝑥) • Trung bình của hàm theo 𝑗:
+∞ ∞
21
9
24
Bài tập 1
• Tại thời điểm ban đầu 𝑡 = 0, 1 hạt được biểu diễn bởi hàm sóng [hoặc 1 hạt ở
trạng thái được cho bởi]
𝑥
𝐴 nếu 0 ≤ 𝑥 ≤ 𝑎
𝑎
(𝑏−𝑥)
• Ψ 𝑥, 𝑡 = 0 = 𝐴 nếu 𝑎 ≤ 𝑥 ≤ 𝑏 .
(𝑏−𝑎)
0 trong những vùng khác
𝑎, 𝑏 là những hằng số đã biết. 𝐴 là hằng số chưa biết.
a) Hãy xác định 𝐴. [Người ta còn thể nói: Hãy chuẩn hoá hàm sóng]
b) Hãy phác vẽ hàm sóng Ψ 𝑥, 𝑡 = 0 theo biến 𝑥
c) Tại 𝑡 = 0 khả năng tìm thấy hạt ở đâu cao nhất?
d) Tính xác suất tìm thấy hạt trong miền bên trái của điểm 𝑎 [tức là 𝑥 ≤ 𝑎].
Hãy kiểm tra lại kết quả trong 2 trường hợp: 𝑏 = 𝑎 và 𝑏 = 2𝑎.
e) Hãy tìm giá trị trung bình của 𝑥.
30
10
Cách tính những đại lượng vật lý trong QM
32
33
11
• Giá trị trung bình 𝑥 là trung bình của các phép đo được thực
hiện trên các hạt mà tất cả các hạt này đều trong trạng thái Ψ
• Giá trị trung bình là trung bình của các phép đo (được) lặp lại
trên một nhóm (toàn thể, tổ hợp, tổng thể, tập hợp) các hệ
được chuẩn bị đồng nhất với nhau [cùng ở trạng thái Ψ]
34
35
12
Tính trung bình
Ψ Ψ Ψ Ψ Ψ Ψ Ψ Ψ Ψ Ψ
36
37
13
Động lượng
• Kết quả
𝑑𝑥 𝑖ℏ +∞ ∗ 𝜕Ψ
=− න Ψ 𝑑𝑥
𝑑𝑡 𝑚 −∞ 𝜕𝑥
𝑑𝑥
• Tiên đề: [Cổ điển 𝑣 = ]
𝑑𝑡
𝑑𝑥
𝑣 =
𝑑𝑡
• Động lượng:
+∞
𝑑𝑥 𝜕Ψ
𝑝 =𝑚 𝑣 =𝑚 = −𝑖ℏ න Ψ ∗ 𝑑𝑥
𝑑𝑡 −∞ 𝜕𝑥
38
Động lượng
• Động lượng:
+∞ +∞
𝑑𝑥 ∗
𝜕Ψ 𝜕
𝑝 =𝑚 𝑣 =𝑚 = −𝑖ℏ න Ψ 𝑑𝑥 = −𝑖ℏ න Ψ ∗ Ψ 𝑑𝑥
𝑑𝑡 −∞ 𝜕𝑥 −∞ 𝜕𝑥
• Sắp xếp lại:
+∞ +∞
2
𝑥 =න 𝑥 Ψ(𝑥, 𝑡) 𝑑𝑥 = න Ψ ∗ 𝑥 Ψ 𝑑𝑥
+∞ −∞ +∞ −∞
∗
𝜕 ℏ 𝜕
𝑝 =න Ψ −𝑖ℏ Ψ 𝑑𝑥 = න Ψ ∗ Ψ 𝑑𝑥
−∞ 𝜕𝑥 −∞ 𝑖 𝜕𝑥
39
14
Động lượng
• Viết lại:
+∞ +∞
2
𝑥 =න 𝑥 Ψ(𝑥, 𝑡) 𝑑𝑥 = න Ψ ∗ 𝑥 Ψ 𝑑𝑥
−∞
+∞ +∞ −∞
ℏ 𝜕 ℏ 𝜕
𝑝 =න Ψ∗ Ψ 𝑑𝑥 = න Ψ ∗ Ψ𝑑
−∞ 𝑖 𝜕𝑥 −∞ 𝑖 𝜕𝑥
• Mà
+∞
𝑝 =න Ψ ∗ 𝑝 Ψ 𝑑𝑥
−∞
ℏ 𝜕
⇒𝑝 =
𝑖 𝜕𝑥
• 𝑝 là một toán tử!
• Người ta thường để dấu mũ trên 𝑝 để nhấn mạnh toán tử: 𝑝Ƹ
40
41
15
Bài tập 1
• Tại thời điểm ban đầu 𝑡 = 0, 1 hạt được biểu diễn bởi hàm sóng [hoặc 1 hạt ở
trạng thái được cho bởi]
𝑥
𝐴 nếu 0 ≤ 𝑥 ≤ 𝑎
𝑎
(𝑏−𝑥)
• Ψ 𝑥, 𝑡 = 0 = 𝐴 nếu 𝑎 ≤ 𝑥 ≤ 𝑏 .
(𝑏−𝑎)
0 trong những vùng khác
𝑎, 𝑏 là những hằng số đã biết. 𝐴 là hằng số chưa biết.
a) Hãy xác định 𝐴. [Người ta còn thể nói: Hãy chuẩn hoá hàm sóng]
b) Hãy phác vẽ hàm sóng Ψ 𝑥, 𝑡 = 0 theo biến 𝑥
c) Tại 𝑡 = 0 khả năng tìm thấy hạt ở đâu cao nhất?
d) Tính xác suất tìm thấy hạt trong miền bên trái của điểm 𝑎 [tức là 𝑥 ≤ 𝑎].
Hãy kiểm tra lại kết quả trong 2 trường hợp: 𝑏 = 𝑎 và 𝑏 = 2𝑎.
e) Hãy tìm giá trị trung bình của 𝑥.
42
Sóng có bước sóng (được xác định) rõ ràng (chính xác), thì khó có
thể nói (vị trí) sóng (tập trung) ở đâu!
Sóng có vị trí (được xác định) rõ ràng (chính xác), thì khó có thể xác
định rõ bước sóng!
Sóng bất kỳ đều có hiện tượng như thế → sóng cơ lượng tử cũng
có đặc tính này
43
16
Nguyên lý bất định
• Sóng cơ lượng tử : xác định “chính xác” được vị trí thì không định rõ
được bước sóng, và ngược lại.
• Công thức de Broglie:
ℎ 2𝜋ℏ
𝑝= =
𝜆 𝜆
• → Bước sóng 𝜆 thay đổi → động lượng 𝑝 thay đổi.
• ⇒ Xác định chính xác được vị trí thì lại không định rõ được bước sóng
(động lượng), và ngược lại.
44
45
17