ÔN TẬP KỲ 2-10 - đề

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

ÔN TẬP

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18.
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Cặp đại lượng nào sau đây không phải là đại lượng véc tơ?
A. Động lượng và xung lượng của lực B. Lực đàn hồi và lực hướng tâm
C. Công cơ học và cơ năng D. Vận tốc và gia tốc
Câu 2: Một động cơ có công suất không đổi, công của động cơ thực hiện theo thời gian là đồ thị
nào sau đây?

A. B. C. D.

Câu 3: Khi khối lượng giảm đi bốn lần nhưng vận tốc của vật tăng gấp đôi thì động năng của vật
so với lúc đầu sẽ
A. Không đổi B. Tăng gấp 2 C. Tăng gấp 4 D. Tăng gấp 8
Câu 4: Hệ thức liên hệ giữa động lương p và động năng Wd của 1 vật khối lượng m là:
A. W đ =m p2 B. 2 W đ =m p 2 C. p= √2 mW đ D. p=2 √ mW đ
Câu 5: Một vật có khối lượng không đổi đang chuyển động có động năng Wđ nếu động năng của
nó tăng lên bằng 16 lần giá trị ban đầu của nó. Khi đó động lượng của vật sẽ:
A. Bằng 8 lần giá trị ban đầu B. Bằng 4 lần giá trị ban đầu
C. Bằng 256 lần giá trị ban đầu D. Bằng 16 lần giá trị ban đầu
Câu 6: Một người khối lượng 50 kg đứng ở phía đuôi của một chiếc thuyền khối lượng 450 kg
đang đỗ trên mặt hồ phẳng lặng. Nếu người này chạy dọc về phía đầu thuyền với tốc độ 5 m/s đối
với bờ thì tốc độ chuyển động của thuyền đối với bờ là x . Còn nếu người này chạy dọc về phía đầu
thuyền với tốc độ 5 m/s đối với thuyền thì tốc độ chuyển động của thuyền đối với bờ là y . Giá trị
của (x + y ) gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 1,002 m/s . B. 1,083 m/s . C. 1,047 m/s . D. 1,056 m/s .
Câu 7: Một quả lựu đạn, đang bay theo phương ngang theo chiều dương trục Ox với tốc độ 10
m/s, bị nổ và tách thành hai mảnh có trọng lượng 10 N và 15 N. Sau khi nổ, mảnh to chuyển động
dọc theo chiều dương trục Ox với tốc độ 25 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Tốc độ chuyển động của mảnh
nhỏ bằng
A. 62,5 m/s. B. 19,5 m/s. C. 12,5 m/s. D. 18,7 m/s.
Câu 8: Một vật chuyển động tròn đều với bán kính quỹ đạo r, tốc độ góc ω , tốc độ v, chu kì T và
tần số f. Biểu thức nào sau đây biểu diễn đúng mối liên hệ giữa các đại lượng?
2π 2π
A. v=ω . r=2 πf .r = T . r . B. v=ω . r=2 πT . r= f . r .
ω 2π ω 2π
C. v= r =2 πf . r= T . r . D. v= r =2 πT . r= f .r .
Câu 9: Một người khảo sát chuyển động của 4 vật và ghi chép lại phương chiều các vectơ vận tốc
và gia tốc ứng với 4 vật như hình vẽ. Chuyển động nào là chuyển động tròn đều?

A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4.


Câu 10: Một bánh xe có bán kính R quay đều quanh trục. Gọi v 1 , T 1là tốc độ và chu kỳ của một
điểm trên vành bánh xe cách trục quay R1. v 2 , T 2là tốc độ và chu kỳ của một điểm trên vành bánh
R1
xe cách trục quay R2= . Tốc độ và chu kỳ của 2 điểm đó là
2
T
A. 2 v 1=v 2 ; T 1=2 T 2 . B. v 1=2 v 2 ; T 1= 2 . C. 2 v 1=v 2 ; T 1=T 2. D. v 1=2 v 2 ; T 1=T 2.
2
Câu 11: Lực nào sau đây được ứng dụng để chế tạo máy giặt trong quá trình giúp làm khô quần áo
đang ướt?
A. Trọng Lực. B. Lực ma sát. C. Phản lực. D. Lực hướng tâm
Câu 12: Đồ thị lực tác dụng – độ biến dạng của một vật rắn được mô
tả bằng đồ thị bên dưới. Giới hạn đàn hồi của vật là điểm nào trên đồ
thị?

A. Điểm B. Điểm C. Điểm


D. Điểm
Câu 13: Treo vật có khối lượng 500g vào một lò xo thì làm nó dãn ra
5cm, cho Tìm độ cứng của lò xo.
A. 200 N. B. 100 N. C. 300 N. D. 400 N.
Câu 14: Người ta dùng hai lò xo. Lò xo thứ nhất khi treo vật 9 kg có độ dãn 12cm. Lò xo thứ hai
khi treo vật 3 kg thì có độ dãn 4cm. Hãy so sanh độ cứng của hai lò xo. Lấy
A. B. C. D.
Câu 15: Hãy so sánh áp suất tại các điểm M, N và Q trong bình chứa chất lỏng trong hình

A. B.
C. D.
Câu 16: Một chiếc tàu bị thủng một lỗ nhỏ ở độ sâu 2,8 m. Người ta đặt một miếng vá áp vào lỗ
thủng từ phía trong. Lấy Để giữ miếng vá nếu lỗ thủng rộng và khối lượng riêng
của nước là cần một lực tối thiểu bằng
A. B. C. D.
Câu 17: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 30cm được treo thẳng đứng. Treo vào đầu tự do của lò xo
vật có m=25 g thì chiều dài của lò xo là 31cm. Nếu treo thêm vật có m=75 g thì chiều dài của lò xo
là bao nhiêu? Với g=10 m/ s2
A. 0,24m B. 0,34m C. 0,44m D. 0,54m
Câu 18: Dụng cụ nào có trong bộ thí nghiệm xác định động lượng của vật trước và sau va chạm
A. Cổng quang điện B. Lực kế C. Bảng thép D. quả nặng
Câu 19: Để thí nghiệm xác định động lượng của vật trước và sau va chạm có độ chính xác cao ta
cần
A. bấm đồng hồ chính xác B. đẩy xe nhẹ nhàng
C. đọc số chỉ trên đồng hồ chính xác
D. đặt máng nằm ngang và giảm ma sát ít nhất có thể
Câu 20: Một vật chuyển động đều với quãng đường vật đi được d=(13 , 8 ± 0 ,2) m trong khoảng thời
gian t=(4 , 0 ± 0 , 3) s. Phép đo vận tốc có sai số tỉ đối gần đúng bằng
A. ± 2 % B. ± 3 % C. ± 6 % D. ± 9 %

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng
hoặc sai.
Câu 1: Một con lắc đơn gồm sợi dây nhẹ, không giãn có chiều dài 1,6m. Một đầu sợi dây treo
vào giá, đầu còn lại treo vật nặng khối lượng 100g. Kéo vật nặng đến vị trí sợi dây hợp với
phương thẳng đứng góc 600 rồi thả nhẹ. Chọn mốc thế năng ở VTCB
a.Cơ năng của vật tại vị trí thả là 0,8J
b.Vận tốc của vật khi về đến vị trí cân bằng là 4m/s
c.Vận tốc của vật tại vị trí Wđ = Wt là 2m/s
d.Lực căng dây cực tiểu trong quá trình vật chuyển động là 0,5N
Câu 2: Một viên đạn khối lượng 𝑚=10 g đang bay thẳng lên trên ở độ cao 90 cm với vận tốc v 0
=600 m/s xuyên qua tấm gỗ cố định dày 10cm. Ngay sau khi xuyên qua tấm gỗ viên đạn có vận
tốc v =400 m/s và nổ thành hai mảnh bằng nhau. Mảnh thứ nhất bay theo phương ngang với vân
tốc v1 = 300m/s
a.Lực cản trung bình của tấm gồ là 10000N
b.Thời gian viên đạn xuyên qua tấm gỗ là 2.10-4s
c.Vận tốc của mảnh đạn thứ hai ngay sau khi nổ là 500m/s
1
d.Thời gian mảnh thứ nhất rơi xuống đất sau khi nổ là s
√5
Câu 3: Một vật khối lượng 100g được thả rơi tự do từ độ cao h = 80m so với mặt đất. Bỏ qua mọi
lực cản, lấy g = 10 m/s2, chọn mốc thế năng ở mặt đất
a.Cơ năng của vật tại vị trí thả là 80J
F(N)
b.Độ cao của vật tại vị trí Wđ = 3Wt là 20m
c.Vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất là 40m/s 30
d.Vận tốc vật tại vị trí có độ cao 60m so với mặt đất là 20m/s
Câu 4: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ
biến dạng của ba lò xo như hình vẽ: 10
a.Lò xo C có độ cứng lớn nhất
b.Lò xo A không tuân theo định luật HooKe 2 ∆ l (cm
c.Độ cứng của lò xo B là 5N
1
d.Tỉ số độ cứng của hai lò xo C và B là 3
Bài 5:. Một bao cát có khối lượng 8 kg treo đầu sợi dây dài l = 1m, đầu còn lại được treo vào xà
đơn. Một viên đạn khối lượng 80g bay theo phương ngang với vận tốc v 0 = 606 m/s đến cắm vào
bao cát.
a.Va chạm giữa viên đạn và bao cát là va chạm đàn hồi
b.Vận tốc của bao cát ngay sau va chạm là 4 m/s
c.Góc lệch cực đại của sợi dây so với phương thẳng đứng sau khi đạn cắm vào bao là 30 0
d.Để sau va chạm bao cát đi qua điểm cao nhất mà dây không bị chùng thì v0 ≥ 40 m/s
Bài 6. Một con lắc đơn gồm vật nặng khối lượng 1kg, dây treo không dãn có chiều dài 1m, kéo
con lắc lệch so với phương thẳng đứng góc α=600 rồi thả nhẹ. Bỏ qua lực cản không khí, lấy
10m/s2. Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng.
a. Tìm cơ năng của con lắc?
b. Tìm vận tốc của con lắc khi nó đi qua vị trí cân bằng?
c. Khi con lắc có vận tốc 1m/s, tìm thế năng của con lắc lúc này?
d. Khi dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 300 thì động năng của con lắc là bao nhiêu?
Bài 7. Một chất điểm khối lượng 1 kg chuyển động trên một đường tròn bán kính 50 cm ngược
chiều kim đồng. Tốc độ góc của nó không đổi, bằng 4 π rad/s. lấy π 2 = 10
a. Chu kì quay của chất điểm là 0,5s
1
b. Độ biến thiên động lượng của chất điểm sau 4 chu kì là 2√ 2 π kg.m/s
c. Gia tốc hướng tâm của chất điểm 80 m/s2
d. Lực hướng tâm tác dụng lên chất điểm là 80 N
Bài 8: Một bình hình trụ có tiết diện ngang 40 cm 2 chứa 2 lít nước. Biết khối lượng riêng của nước
1000 kg/m3. áp suất khí quyển p0 = 1,013.105pa; g = 10 m/s2
a. Tìm áp suất ở đáy bình
b. Tìm áp suất tại điểm cách mặt thoáng đoạn 10cm; cách đáy bình đoạn 10cm
c. Tìm sự chênh lệch áp suất giữa hai điểm trên
d. Đặt lên mặt thoáng của nước vật có tiết diện bằng tiết diện của bình và nặng 4 kg. Tìm áp suất
đáy bình

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (Mỗi câu 0,25đ)
Bài 1: Một quả cầu khối lượng 0,5 kg được buộc vào đầu của 1 sợi
dây dài 0,5 m rồi quay dây sao cho quả cầu chuyển động tròn đều
trong mặt phẳng nằm ngang và sợi dây làm thành một góc 30 o so
với phương thẳng đứng như hình vẽ. Lấy g = 9,8 m/s 2. Xác định
tốc độ của quả cầu?
Bài 2: Dùng một lò xo để treo một vật có khối lượng 300 g thì thấy
lò xo giãn một đoạn 2 cm. Nếu treo thêm một vật có khối lượng 150 g thì độ giãn của lò xo là bao
nhiêu?
Bài 3: Từ mặt đất người ta phóng viên đạn 2 kg vật với vận tốc 300 m/s, hợp với phương ngang
góc 600. Ở vị trí cao nhất, viên đạn nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau, mảnh 1 bay
thẳng đứng lên trên với vận tốc 400 m/s. Tìm tốc độ của mảnh 2?
Bài 4: Gắn vật có khối lượng 500 g vào sợi dây dài 50 cm, quay đều trong mặt phẳng nằm ngang.
Sợi dây chỉ chịu lực căng tối đa 10 N. Tính vận tốc lớn nhất vật có thể đạt được để dây không bị
đứt?
Câu 5: Một ô tô chạy qua một đoạn đường cua (coi là một cung tròn) bằng phẳng có bán kính
cong R=80 cm. Hệ số ma sát giữa lốp xe và mặt đường nhựa là 𝜇=0,55. Hỏi ô tô chỉ được phép
chạy với vận tốc cực đại bằng bao nhiêu để không bị văng ra khỏi đường cua? Lấy 𝑔=10 m/s2
Câu 6: Một viên đạn khối lượng 𝑚=10 g bay ra khỏi nòng súng với vận tốc v1=600 m/s xuyên
qua tấm gỗ dày 10 cm. Sau khi xuyên qua tấm gỗ viên đạn có vận tốc v 2=200 m/s. Tính lực cản
trung bình của tấm gồ?
Bài 7: Biết áp suất trên mặt thoáng bể nước là 1bar = 105 Pa; áp suất tại độ sâu 1 m là bao nhiêu
biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m 3 và g = 10 m/s 2
Bài 8: Một ô tô khối lượng 1 tấn đang hoạt động với công suất 5 kW và chuyển động thẳng đều
với vận tốc 54 km/h thì lên dốc. Hỏi động cơ ô tô phải hoạt động với công suất bằng bao nhiêu để
có thể lên dốc với tốc độ như cũ? Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường không đổi, dốc
nghiêng góc 2,3o so với mặt đường nằm ngang và g = 10 m/s2 .
Bài 9:. Một toa xe khối lượng m1=4 tấn đang chuyển động với vận tốc v 1 thì va chạm vào toa xe
thứ hai có khối lượng m 2= 2 tấn đang đứng yên. Sau đó hai toa dính vào nhau và cùng chuyển
động với vận tốc v=2m/s. Tìm v1
Bài 10: Một toa xe khối lượng m1=3 tấn đang chạy với vận tốc v1=4 m/s thì va chạm vào toa xe
thứ hai đang đứng yên có khối lượng m 2=5 tấn, sau va chạm toa xe hai chuyển động với vận tốc
v’2=3 m/s. Hỏi toa 1 chuyển động với vận tốc là bao nhiêu?
Bài 11:. Một quả lựu đạn được ném lên từ mặt đất với vận tốc ban đầu v =10m/s theo phương
thẳng đứng sau khi đi được 0,5 s thì vở thành 2 mảnh có khối lượng bằng nhau. Mảnh 1 bay theo
phương ngang với vận tốc v 1=10m/s. Xác định độ lớn vận tốc mảnh 2 và góc hợp bởi hướng
chuyển động của 2 mảnh.
Bài 12: Một viên đạn khối lượng m1 = 200 g chuyển động thẳng với vận tốc v1 = 100 m/s, đến va
chạm mềm dính vào một bao cát đang đứng yên có khối lượng m2 = 100 kg. Vận tốc của đạn và bao
cát ngay sau va chạm bằng

Bài 13:. Một bao cát có khối lượng 800g treo đầu sợi dây dài l = 1m. Một viên đạn khối lượng 80g
bay theo phương ngang với vận tốc v0 = 20m/s đến cắm vào bao cát. Tìm góc lệch cực đại của sợi
dây so với phương thẳng đứng sau khi đạn cắm vào là:
Bài 14. Hai vật có khối lượng m1 = 2m2 =100 g chuyển động không ma sát trên mặt bàn nằm
ngang trên cùng 1 đường thẳng với vận tốc tương ứng là 5m/s và 3m/s. Coi va chạm hoàn toàn
không đàn hồi. Tìm vận tốc 2 vật sau va chạm?
Bài 15. Một con lắc đơn gồm vật nặng khối lượng 200 gam. Dây nhẹ, không giãn dài 1,8 m, treo
vào trần nhà tại điểm I. Kéo vật đến vị trí A dây hợp với phương thẳng đứng góc 60 0 rồi thả nhẹ
sao cho vật dao động song song với vách tường nhà. Bỏ qua mọi lực cản, chọn mốc thế năng ở
VTCB (O), lấy g = 10 m/s2. Trên đường thẳng IO người ta gắn một cái đinh dài lên tường cách I
đoạn 80 cm. Ngay khi vật về đến VTCB thì dây vướng đinh và tiếp tục đi đến điểm cao nhất B ở
phía đối diện. Tìm góc lệch của dây tại B
Bài 16. Một vận động viên nhào lộn thực hiện động tác nhảy từ mặt lưới bật ở độ cao so với
mặt đất. Vận động viên này đạt độ cao 4,8 m rồi rơi xuống. Lấy g=9 , 8 ( m/s ) và bỏ qua sức cản của
2

không khí. Vận tốc của vận động viên này khi rời bề mặt lưới bật là?
Bài 17. Vật nặng của một con lắc đơn được kéo lên đến độ cao so với vị trí cân bằng rồi
buông nhẹ. Trong suốt qúa trình chuyển động, dây không bị co giãn. Bỏ
qua mọi ma sát và khối lượng của dây treo. Lấy g=9 , 8 ( m/s 2) . Vận tốc của
vật nặng khi nó đi qua vị trí cân bằng:
Bài 18. Một quả bóng nhỏ được ném với vận tốc ban đầu 4 m/s theo
phương ngang ra khỏi mặt bàn ở độ cao 1m so với mặt sàn. Lấy
g=9 , 8 ( m/ s 2 )và bỏ qua mọi ma sát. Vận tốc của quả bóng khi nó chạm sàn
là?
Bài 19: Một tàu lượn bằng đồ chơi chuyển động không ma sát trên đường
ray như hình vẽ. Khối lượng tàu 50g, bán kính đường tròn R = 20cm. Độ
cao h tối thiêu khi thả tàu đế nó đi hết đường tròn là?

Bài 20. Một con lắc đơn có chiều dài dây L = 1,2 m, một đầu cố định, đầu còn lại treo vật nặng m
= 200g. Khi vật đang đứng yên ở vtcb O thì đẩy vật theo phương ngang để vật cđ với vận tốc 2
m/s. Bỏ qua mọi lực cản, lấy g = 10 m/s 2. Chọn mốc thế năng ở vt đẩy vật. Tìm góc lệch cực đại
của dây khỏi vtcb
Bài 21. Một con lắc đơn có chiều dài dây L = 1,2 m, một đầu cố định được treo vào điểm C cách
mặt đất 2m, đầu còn lại treo vật nặng m = 200g. Khi vật đang đứng yên ở vtcb O thì đẩy vật theo
phương ngang để vật cđ với vận tốc 2 m/s. Bỏ qua mọi lực cản, lấy g = 10 m/s2. Chọn mốc thế
năng ở vt đẩy vật. Khi đi qua VTCB lần 2 thì dây đứt. Sau bao lâu kể từ khi dây đứt vật chạm đất.
Bài 22. Một con lắc đơn có chiều dài dây L = 1,2 m, một đầu cố định được treo vào điểm C cách
mặt đất 2m, đầu còn lại treo vật nặng m = 200g. Khi vật đang đứng yên ở vtcb O thì đẩy vật theo
phương ngang để vật cđ với vận tốc 2 m/s. Bỏ qua mọi lực cản, lấy g = 10 m/s2. Chọn mốc thế
năng ở vt đẩy vật. Khi lên đến điểm cao nhất thì dây đứt. Sau bao lâu kể từ khi dây đứt vật chạm
đất.
Bài 23. Một con lắc đơn có chiều dài dây L = 1,2 m, một đầu cố định được treo vào điểm C cách
mặt đất 2m, đầu còn lại treo vật nặng m = 200g. Khi vật đang đứng yên ở vtcb O thì đẩy vật theo
phương ngang để vật cđ với vận tốc 2 m/s. Bỏ qua mọi lực cản, lấy g = 10 m/s2. Chọn mốc thế
năng ở vt đẩy vật. Khi lên đến điểm dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 300 thì dây đứt. Sau
bao lâu kể từ khi dây đứt vật chạm đất.
Bài 24: Một viên đạn có động lượng p (kg.m/s) đang bay thẳng đứng lên trên thì nổ thành hai
mảnh mảnh thứ nhất có động lượng p1 hợp với phương thẳng đứng một góc 30°; mảnh thứ hai có
động lượng p2 = 12 kg.m/s. Giá trị lớn nhất của p bằng
Bài 25. Hai vật có khối lượng m1 = 2m2 =100 g chuyển động không ma sát trên mặt bàn nằm
ngang trên cùng 1 đường thẳng với vận tốc tương ứng là 5m/s và 3m/s. Coi va chạm hoàn toàn
không đàn hồi. Tính tỉ số % động năng của hệ bị biến thành nhiệt nếu hai vật chuyển động ngược
chiều

You might also like