KQ thẩm định KDC Tan Son, xa Lien Son, huyen Tan Yen trinh ky_signed_signed_signed_signed

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 13

UBND TỈNH BẮC GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SỞ XÂY DỰNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Số: 385 /SXD-PTĐT&HTKT Bắc Giang, ngày 01 tháng 03 năm 2023
V/v thông báo kết quả thẩm định
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư
xây dựng dự án Khu dân cư Tân
Sơn, xã Liên Sơn, huyện Tân Yên

Kính gửi: Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển Liên Sơn

Sở Xây dựng nhận được Tờ trình số 01/TTr-LS-BQLDA ngày 10/02/2023


của Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển Liên Sơn về việc trình thẩm định Báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án Khu dân cư Tân Sơn, xã Liên
Sơn, huyện Tân Yên;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13, đã được sửa đổi, bổ sung một
số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số
40/2019/QH14, Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ Quy
định chi tiết một số nội dung về Quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số
06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội
dung về Quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng
quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý
hoạt động đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 30/2021/QĐ-UBND ngày 15/7/2021 của UBND
tỉnh Ban hành quy định một số nội dung về quản lý và trình tự thực hiện đầu tư
dự án khu đô thị, khu dân cư không sử dụng vốn nhà nước thông qua hình thức
đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang; Quyết định số 04/2022/QĐ-UBND ngày 04/3/2022 của UBND tỉnh Bắc
Giang Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 30/2021/QĐUBND ngày
15/7/2021.
Sau khi xem xét, tổng hợp ý kiến tham gia của các đơn vị, Sở Xây dựng
thông báo kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án
Khu dân cư Tân Sơn, xã Liên Sơn, huyện Tân Yên như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án: Khu dân cư Tân Sơn, xã Liên Sơn, huyện Tân Yên.
2. Dự án nhóm B; công trình hạ tầng kỹ thuật, cấp II.
3. Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển Liên Sơn.
4. Địa điểm xây dựng: xã Liên Sơn, huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang.
2

6. Giá trị tổng mức đầu tư (theo Tờ trình số 01/TTr-LS-BQLDA ngày


10/02/2023 của Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển Liên Sơn): 145.211.478.000
đồng (Bằng chữ: một trăm bốn mươi lăm tỷ, hai trăm mười một triệu, bốn trăm
bẩy mươi nghìn đồng chẵn).
7. Nguồn vốn đầu tư: vốn chủ sở hữu, vốn vay và các nguồn vốn huy
động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
8. Thời gian thực hiện dự án: hoàn thành các thủ tục về đất đai, xây dựng;
hoàn thành xây dựng công trình đưa vào sử dụng là 24 tháng kể từ ngày chấp
thuận nhà đầu tư; đưa dự án vào khai thác, kinh doanh từ tháng thứ 25 đến hết
thời hạn thực hiện dự án (theo Quyết định số 1292/QĐ-UBND ngày 23/11/2021
của UBND tỉnh Bắc Giang về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Khu dân
cư Tân Sơn, xã Liên Sơn).
9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn chủ yếu áp dụng:
- QCVN 07: 2016/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ
tầng kỹ thuật;
- QCVN 10:2014/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng công
trình đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng;
- QCVN 41:2019/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu
đường bộ;
- TCXDVN 104:2007 Tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị;
- TCVN 4054: 2005 Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô;
- TCCS38:2022/TCĐBVN Áo đường mềm - Các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế;
- TCVN 13567-1:2022 - Lớp mặt đường bằng hỗn hợp bê tông nhựa nóng
- Thi công và nghiệm thu;
- TCVN 7957:2008 Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài
và công trình;
- TCXD 33-2006 Cấp nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- 11TCN 19-21: 2006 Quy phạm trang thiết bị điện Việt Nam;
- TCXDVN 259: 2001 Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường,
đường phố, quảng trường đô thị;
- TCXDVN 333: 2005 Thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình
công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 8700:2011 Về cống, bể, hàm, hố, rãnh và tủ đấu cáp viễn thông -
yêu cầu kỹ thuật;
- TCVN 5574:2018 Kết cấu BTCT - Tiêu chuẩn thiết kế;
- TCVN 5574:2018 Kết cấu bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế;
3

- QCVN 09:2017/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình sử
dụng năng lượng hiệu quả;
- TCVN 9250:2012 Trung tâm dữ liệu -Yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật viễn thông;
- QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật Việt Nam có liên quan khác.
9. Nhà thầu khảo sát xây dựng: Công ty TNHH Tư vấn, triển khai công
nghệ xây dựng mỏ - địa chất.
10. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi: Công ty Cổ phần Tư vấn
Phát triển Hạ tầng Việt Nam IDC.
II. HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định số 458/QĐ-UBND ngày 07/6/2021 của UBND huyện Tân
Yên về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng khu dân cư Tân Sơn, xã Liên
Sơn, huyện Tân Yên (tỷ lệ 1/500);
- Quyết định số 1292/QĐ-UBND ngày 23/11/2021 của UBND tỉnh Bắc
Giang về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Khu dân cư Tân Sơn, xã Liên Sơn;
- Quyết định số 1214/QĐ-UBND ngày 24/6/2022 của UBND tỉnh Bắc
Giang về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án Khu dân
cư Tân Sơn, xã Liên Sơn;
- Quyết định số 1117/QĐ-UBND ngày 10/11/2022 của UBND tỉnh Bắc
Giang phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của
Dự án “Khu dân cư Tân Sơn, xã Liên Sơn, huyện Tân Yên”;
- Văn bản số 3327/PCBG-KT ngày 30/8/2022 của Công ty Điện lực Bắc
Giang về việc chủ trương cấp điện cho dự án Khu dân cư Tân Sơn, xã Liên Sơn,
huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang;
- Văn bản số 15/CV-CĐTG ngày 23/8/2022 của Công ty Cổ phần Phát
triển cộng đồng Thế giới về việc chấp thuận đấu nối cấp nước sạch cho Dự án
Khu dân cư Tân Sơn, xã Liên Sơn, huyện Tân Yên;
- Biên bản làm việc ngày 16/01/2023 giữa UBND huyện Tân Yên, Công
ty Cổ phần Đầu tư phát triển Liên Sơn và Công ty Cổ phần Phát triển Cộng đồng
Thế giới về việc cấp nước sạch cho dự án Khu dân cư Tân Sơn, xã Liên Sơn,
huyện Tân Sơn;
- Văn bản số 224/UBND-KTHT ngày 09/02/2023 của UBND huyện Tân
Yên về việc cấp nước sạch cho dự án Khu dân cư Tân Sơn, xã Liên Sơn, huyện
Tân Yên;
- Văn bản số 1719/UBND-KTHT ngày 31/8/2022 của UBND huyện Tân
Yên về việc chấp thuận đấu nối hệ thống thoát nước Khu dân cư Tân Sơn, xã
Liên Sơn, huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang;
4

- Văn bản số 4118/CSPCCC&CNCH ngày 31/8/2022 của Phòng cảnh sát


PCCC&CNCH tỉnh Bắc Giang về việc tham gia ý kiến về giải pháp PCCC;
- Văn bản số 1102/KHCN-QLCN ngày 21/9/2022 của Sở Khoa học và
Công nghệ về việc cho ý kiến về công nghệ xử lý nước thải của dự án Khu dân
cư Tân Sơn, xã Liên Sơn, huyện Tân Yên;
- Văn bản số 361/NST-QLCL ngày 17/10/2022 của Công ty TNHH MTV
KT CTTL Nam Sông Thương về việc trả lời CV số 23/CV-LS-BQLDA của
Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển Liên Sơn;
- Văn bản số 2564/UBND-KTHT ngày 08/12/2022 của UBND huyện Tân
Yên về việc chấp thuận đấu nối giao thông Khu dân cư Tân Sơn, xã Liên Sơn,
huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang;
- Văn bản số 62/UBND-KTHT ngày 11/01/2023 của UBND huyện Tân
Yên về việc đề xuất phương án hoàn trả đường dân sinh hiện hữu giao cắt với
QL17 tại khu vực dự án Khu dân cư Tân Sơn, xã Liên Sơn;
- Văn bản số 68/SGTVT-QLKC ngày 12/01/2023 của Sở Giao thông vận
tải về việc hoàn trả đường dân sinh hiện hữu giao cắt với QL.17 thuộc dự án
Khu dân cư Tân Sơn, xã Liên Sơn;
- Hợp đồng số 09/2022/HĐ DASDĐ ngày 30/6/2022 giữa UBND huyện
Tân Yên và Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển Liên Sơn.
2. Hồ sơ dự án, tài liệu của dự án, khảo sát, thiết kế:
- Báo cáo khảo sát địa hình xây dựng: 01 quyển A4;
- Báo cáo khảo sát địa chất công trình: 01 quyển A4;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi: 01 quyển A4;
- Thuyết minh thiết kế cơ sở: 01 quyển A4;
- Thuyết minh công nghệ trạm xử lý nước thải: 01 quyển A4;
- Bản vẽ thiết kế cơ sở hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật khổ A3 và
mặt bằng khổ A0;
- Các hồ sơ khác có liên quan.
3. Hồ sơ năng lực nhà thầu: hồ sơ năng lực của các nhà thầu tư vấn khảo
sát, lập báo cáo nghiên cứu khả thi và chứng chỉ hành nghề của các chức danh
chủ nhiệm dự án, chủ trì thiết kế các bộ môn.
3.1. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
Công ty TNHH Tư vấn, triển khai công nghệ xây dựng mỏ - địa chất là
đơn vị có đủ điều kiện năng lực thực hiện công tác khảo sát xây dựng: chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng số BXD-00001082 do Cục Quản lý hoạt động xây
dựng – Bộ Xây dựng cấp ngày 20/4/2022, phạm vi hoạt động xây dựng: khảo sát
xây dựng hạng I.
3.2. Nhà thầu lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án:
5

Công ty Cổ phần Tư vấn phát triển hạ tầng Việt Nam IDC là đơn vị có đủ
điều kiện năng lực thực lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án: chứng chỉ năng
lực hoạt động xây dựng số BXD-00000040 do Cục Quản lý hoạt động xây dựng
– Bộ Xây dựng cấp ngày 25/10/2021, phạm vi hoạt động xây dựng: thiết kế xây
dựng công trình hạ tầng kỹ thuật (trừ xử lý chất thải rắn nguy hại) hạng I; chứng
chỉ năng lực hoạt động xây dựng số HAN-00000040 do Sở Xây dựng thành phố
Hà Nội cấp ngày 12/4/2022, phạm vi hoạt động xây dựng: thiết kế, thẩm tra thiết
kế/giao thông (đường bộ) hạng II; Giấy phép hoạt động điện lực số 16/GP-SCT
do Sở Công thương thành phố Hà Nội cấp ngày 02/5/2018, lĩnh vực hoạt động:
Tư vấn đầu tư xây dựng đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV;
Nhà thầu phụ thiết kế hạng mục phòng cháy chữa cháy: Công ty TNHH
Thương mại và phòng cháy chữa cháy Vạn Tường có giấy xác nhận đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy số 271/GXN-PCCC do Phòng
cảnh sát PC, CC và CN,CH - Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 03/12/2019.
3.4. Danh sách các cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế, chủ
trì các bộ môn và chứng chỉ hoạt động xây dựng kèm theo như sau:
- Chủ trì khảo sát địa hình: KS. Lê Mạnh Phước có chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng số BXD-00013571 do Cục Quản lý hoạt động xây dựng –
Bộ Xây dựng cấp ngày 28/5/2019, lĩnh vực hành nghề: khảo sát địa hình, hạng I;
- Chủ trì khảo sát địa chất công trình: KS. Trần Phương Nam có chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng số BXD-00007336 do Cục Quản lý hoạt động
xây dựng – Bộ Xây dựng cấp ngày 29/12/2022, lĩnh vực hành nghề: khảo sát địa
chất công trình, hạng I;
- Hạng mục công trình hạ tầng kỹ thuật:
+ Chủ nhiệm dự án: KS. Bùi Anh Tuấn có chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng số BXD-00077769 do Cục Quản lý hoạt động xây dựng – Bộ Xây
dựng cấp ngày 08/11/2019, lĩnh vực hành nghề: thiết kế cấp - thoát nước công
trình, hạng I;
+ Chủ trì thiết kế giao thông, san nền: KS. Tô Đình Phú có chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng số HAN-00020093 do Sở Xây dựng Hà Nội cấp
ngày 05/3/2018, lĩnh vực hành nghề: thiết kế công trình đường bộ, hạng II;
+ Chủ trì thiết kế cấp, thoát nước: KS. Phạm Đình Tiệp có chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng số HAP-00056885 do Sở Xây dựng thành phố Hải
Phòng cấp ngày 23/4/2019, lĩnh vực hành nghề: thiết kế cấp – thoát nước công
trình, hạng II;
+ Chủ trì thiết kế phòng cháy chữa cháy: KS. Nguyễn Đức Trung có
chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy số 0994/2022/PCCC
do Cục cảnh sát PCCC&CNCH cấp ngày 15/12/2022, lĩnh vực hành nghề: tư
vấn thiết kế về phòng cháy và chữa cháy;
+ Chủ trì thiết kế cấp điện: KS. Vũ Văn Hoạch có chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng số HAN-00014625 do Sở Xây dựng Hà Nội cấp ngày
6

31/5/2018, lĩnh vực hành nghề: thiết kế công trình đường dây và TBA đến
35kV, hạng III;
+ Chủ trì thiết kế cây xanh cảnh quan: KTS. Hoàng Trung Hiếu có chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng số HTV-00027788 do Hiệp hội Tư vấn Xây
dựng Việt Nam cấp ngày 07/12/2020, lĩnh vực hành nghề: thiết kế quy hoạch
xây dựng, hạng II.
III. NỘI DUNG HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
1. Quy mô, nội dung xây dựng:
- Công trình hạ tầng kỹ thuật: đầu tư xây dựng đồng bộ phần kết cấu hạ
tầng kỹ thuật và một phần kết cấu hạ tầng xã hội trên khu đất có diện tích
khoảng 11,29ha theo Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu dân cư Tân Sơn, xã Liên
Sơn, huyện Tân Yên (tỷ lệ 1/500) được UBND huyện Tân Yên phê duyệt tại
Quyết định số 458/QĐ-UBND ngày 07/6/2021 gồm các hạng mục: san nền;
đường giao thông; hệ thống thoát nước mặt, thoát nước thải; trạm xử lý nước
thải; hệ thống cấp nước sinh hoạt; hệ thống cấp điện, chiếu sáng công cộng; hệ
thống thông tin liên lạc; cây xanh trên hè đường; khuôn viên cây xanh công
cộng; bãi đỗ xe; ga rác.
(Không bao gồm phần diện tích đường quy hoạch ký hiệu mặt cắt 2-2,
diện tích 5.442m2 trong quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt được thực hiện
theo hình thức đầu tư công)
2. Giải pháp thiết kế cơ sở công trình hạ tầng kỹ thuật:
2.1. San nền:
San nền trong các lô đất xây dựng công trình; cao độ san nền tuân thủ theo
quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt, phù hợp với khu vực lân cận. San nền
theo phương pháp đường đồng mức, độ dốc san nền đảm bảo thoát nước tự chảy
với hướng dốc về phía các tuyến đường giao thông bao quanh lô đất. Vật liệu
san nền bằng đất cấp III, đắp đất theo từng lớp đạt độ chặt yêu cầu kỹ thuật;
ngoài ra có thể tận dụng đất dư thừa đảm bảo yêu cầu kỹ thuật từ công tác đào
nền móng của các hạng mục khác để đắp.
2.2. Giao thông:
a) Thiết kế bình đồ, trắc dọc, trắc ngang:
- Thiết kế bình đồ: hệ thống giao thông thuộc dự án bao gồm các tuyến
đường với quy mô mặt cắt, hướng tuyến, tọa độ tuân thủ theo quy hoạch chi tiết
xây dựng tỷ lệ 1/500 được duyệt;
- Thiết kế trắc dọc: các tuyến đường được thiết kế tuân thủ theo cao độ
khống chế trong quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) được duyệt và đấu nối
phù hợp với các đường hiện trạng và các tuyến đường quy hoạch xung quanh
khu vực dự án. Độ dốc dọc thiết kế của các tuyến đường đảm bảo tuân thủ yêu
cầu kỹ thuật của đường cấp đô thị và yêu cầu thoát nước mưa mặt đường;
- Thiết kế trắc ngang: thiết kế 05 loại mặt cắt ngang có quy mô như sau:
7

+ Mặt cắt 1-1 (đường gom Quốc lộ 17) phạm vi trong ranh giới dự án
rộng 20m bao gồm: lòng đường rộng 11m; hè đường phía bên trái rộng 3m; hè
đường phía bên phải rộng 6m;
+ Mặt cắt 3-3 rộng 27m bao gồm: lòng đường rộng 15m; hè đường 2 bên
rộng 2x6m=12m;
+ Mặt cắt 4-4 rộng 20m bao gồm: lòng đường rộng 11m; hè đường phía
bên trái rộng 6m; hè đường phía bên phải rộng 3m;
+ Mặt cắt 5-5 rộng 20m bao gồm: lòng đường rộng 8m; hè đường 2 bên
rộng 2x6m=12m;
+ Mặt cắt 5A-5A rộng từ 14m đến 22,5m bao gồm: lòng đường rộng 8m;
hè đường phía bên trái rộng từ 3m đến 7,5m; hè đường phía bên phải rộng từ 3m
đến 7m;
+ Độ dốc ngang mặt đường i=2%; độ dốc ngang hè đường i=1,5%. Bố trí
rãnh biên thu nước rộng B=0,3m, bó vỉa vát để vuốt nối giữa mặt đường và vỉa hè.
b) Thiết kế nền, mặt đường:
- Nền đường trong khu vực dự án chủ yếu là nền đắp, trước khi đắp nền
cần đào lớp đất không thích hợp trên bề mặt; sau đó đắp từng lớp đất với chiều
dày tối đa 0,3m lu lèn đầm chặt đảm bảo độ chặt K≥0,90 đối với phạm vi hè
đường, K≥0,95 đối với phạm vi lòng đường; vật liệu đắp nền đường sử dụng đất
đồi. Riêng 50cm phía dưới kết cấu mặt đường đạt độ chặt K≥0,98; với tuyến
đường số 7 dưới lớp kết cấu áo đường dày 30cm đạt độ chặt K≥0,98;
- Mặt đường: Sử dụng kết cấu mặt đường mềm với 02 loại kết cấu áo
đường, áp dụng cho các loại mặt cắt như sau:
+ Tuyến đường số 7 (mặt cắt 3-3) có Eyc≥155Mpa, bao gồm các lớp kết
cấu như sau: bê tông nhựa chặt 12,5 dày 5cm, tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn
0,5kg/m2; bê tông nhựa chặt 19 dày 7cm, tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn
1,0kg/m2; cấp phối đá dăm loại I dày 18cm; cấp phối đá dăm loại II dày 35cm;
+ Các tuyến đường còn lại (mặt cắt 1-1, 4-4, 5-5, 5A-5A) có
Eyc≥120Mpa, bao gồm các lớp kết cấu như sau: bê tông nhựa chặt 12.5 dày
7cm, tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1,0kg/m2; cấp phối đá dăm loại I dày
18cm; cấp phối đá dăm loại II dày 20cm.
c) Thiết kế vỉa hè (kết cấu lát hè, bó vỉa, rãnh biên, cây xanh):
- Vỉa hè sử dụng gạch bê tông giả đá, phía dưới vữa xi măng mác 100 dày
2cm, lớp móng BTXM mác 150 dày 8cm. Thiết kế hạ hè ở các vị trí qua đường
dành cho người khuyết tật tiếp cận, sử dụng;
- Bó vỉa hè đường sử dụng BTXM mác 250, kích thước 30cmx18cm đối
với bó vỉa phần hè khu dân cư; móng bó vỉa đổ BTXM tại chỗ mác 150 dày
10cm; rãnh biên đổ BTXM tại chỗ mác 250;
- Cây trồng trên vỉa hè các tuyến đường bao gồm các loại cây thích hợp
trồng trong đô thị, cây trồng có đường kính gốc cây tối thiểu 19cm; khoảng cách
8

giữa hai cây trồng kế tiếp trung bình khoảng 10m, ở giữa 2 lô đất ở liền kề và
không hạn chế tầm nhìn giao thông đối với cây trồng ở góc phố.
d) An toàn giao thông: thiết kế tổ chức giao thông theo hình thức tự điều
khiển bằng hệ thống các vạch sơn, biển báo tại tất cả các tuyến đường và các nút
giao thông của dự án tuân thủ theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu
đường bộ QCVN 41:2019/BGTVT.
2.3. Cấp nước và PCCC:
- Nguồn nước cấp cho dự án được lấy từ đường ống cấp nước theo quy
hoạch chi tiết được duyệt. Hệ thống đường ống phân phối sử dụng ống HDPE
D110 chạy dọc vỉa hè các tuyến đường; nước sinh hoạt sử dụng tuyến ống dịch
vụ ống HDPE D63 (đi chung hệ thống hạ tầng kỹ thuật phía sau 2 dãy nhà) và
được cấp nước đến từng hộ dân;
- Cấp nước phòng cháy, chữa cháy: họng cấp nước cứu hoả được đấu nối
vào mạng lưới cấp nước phân phối HDPE D110. Các họng cứu hỏa được bố trí
trên hè của các tuyến đường, khoảng cách giữa các trụ cứu hoả đảm bảo yêu cầu
về phòng cháy, chữa cháy.
2.4. Thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước mưa của dự án bao gồm các tuyến thoát nước mặt
đường và đấu nối với hệ thống thoát nước hiện trạng, hướng chính thoát nước từ
Đông sang Tây, từ Đông Nam sang Tây Bắc. Nước mưa được thu về phía các
giếng thu và chảy vào hệ thống cống tròn BTCT đặt ngầm dưới hè đường; hệ
thống giếng thu nước được bố trí cách nhau khoảng 30m/giếng. Đường ống
thoát nước sử dụng cống tròn BTCT đúc sẵn đường kính từ D400 đến D1250,
rãnh B1000 đến B1500, cống hộp BTCT (BxH)=3mx1,5m đảm bảo tiêu thoát
nước cho dự án và khu vực xung quanh. Toàn bộ nước mưa của dự án chảy qua
Quốc lộ 17 thoát vào mương hiện trạng;
- Kết cấu cống tròn sử dụng ống BTCT ly tâm đúc sẵn, độ dốc thoát nước
tối thiểu i=1/D. Gối đỡ cống bằng BTCT đúc sẵn mác 200;
- Hố ga trên vỉa hè: đáy ga đổ BTCT mác 200; kết cấu thành hố ga xây
gạch vữa xi măng mác 75 đối với hố ga có chiều cao H≤1,7m và bằng BTCT với
hố ga có chiều cao H>1,7m; các hố ga bố trí cách nhau khoảng 30m/hố ga; nắp
hố ga sử dụng tấm composite;
- Hố ga dưới lòng đường: hố ga được đổ BTCT mác 200; các hố ga bố trí
cách nhau khoảng 30m/hố ga; nắp hố ga sử dụng tấm composite.
2.5. Thoát nước thải:
- Nước thải sinh hoạt được xử lý qua bể tự hoại của các công trình trước
khi thoát vào hệ thống cống HDPE D300 chạy dọc sau nhà sau đó thu về tuyến
cống tròn HDPE D300, D400 đặt ngầm dưới hè đường, toàn bộ nước thải được
dẫn về khu vực trạm xử lý nước thải có công suất 320m3/ng.đ đặt tại lô đất ký
hiệu HTKT; nước thải sau khi được xử lý đảm bảo đạt theo quy chuẩn được
thoát vào hệ thống thoát nước mưa;
9

- Hố ga: đáy ga đổ BTCT mác 200, phía dưới đệm đá dăm dày 10cm; kết
cấu thành hố ga xây gạch vữa xi măng mác 75 đối với hố ga có chiều cao
H≤1,7m và bằng BTCT với hố ga có chiều cao H>1,7m; nắp hố ga sử dụng tấm
composite;
- Trạm xử lý nước thải: công suất trạm xử lý nước thải 320m3/ngđ, sử
dụng công nghệ vi sinh (thiếu khí kết hợp hiếu khí) xử lý nước đầu ra đảm bảo
Quy chuẩn QCVN 14: 2008/BTNMT.
2.6. Hệ thống cấp điện:
- Nguồn điện cấp cho các trạm biến áp của dự án được lấy từ đường dây
371, TBA 110kV Tân Yên (E7.24) nằm ở phía Tây dự án. Đường dây 35kV từ
vị trí đấu nối được đi nổi qua Quốc lộ 17 bằng cột bê tông ly tâm đến ranh giới
dự án đi ngầm cấp điện đến các trạm biến áp trong dự án, sử dụng cáp ngầm 03
pha Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC-40,5kV-3x95mm2;
- Xây dựng mới 03 trạm biến áp để cấp điện cho dự án, công suất các trạm
biến áp là: TBA-01 (kiểu trạm Compact):1x560kVA, TBA-02 (kiểu trạm
Compact: 1x560kVA, TBA-03 (kiểu trạm Kiosk): 2x560kVA đặt ở vị trí ô đất
đất cây xanh ký hiệu CX1 và ô đất ký hiệu CHO của dự án;
- Điện hạ thế 0,4kV: xây dựng các lộ cáp điện 0,4kV xuất tuyến từ các
trạm biến áp xây mới về đến các tủ điện hạ thế (tủ công tơ) để cấp điện cho các
phụ tải. Sử dụng cáp điện chôn ngầm có thông số kỹ thuật
Cu/XLPE/DSTA/PVC từ (3x50+35)mm2 đến (3x240+185)mm2 và được luồn
trong ống nhựa gân xoắn HDPE; cáp chôn ngầm trên hè, khe thoáng và trong
hào xây phía sau nhà; tủ điện công tơ sử dụng tủ loại Composite ép nóng được
đặt sau các lô đất liền kề hoặc khe thoáng giữa các lô đất;
- Hoàn trả lưới điện hạ thế trong dự án: tháo dỡ, thu hồi toàn bộ tuyến
đường dây 0,4kv chạy trong dự án. Trồng mới 02 cột điện BTLT cao 8,5m làm
điểm hoàn trả tuyến đường dây 0,4kv nằm trong dự án. Xây dựng mới tuyến cáp
ngầm hạ thế loại gồm 02 cáp Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC- 3x70+50mm2 (cáp
được luồn trong ống HDPE trên hè, luồn trong ống UPVC qua đường và chôn
trực tiếp trong đất);
- Điện chiếu sáng: nguồn điện cấp cho hệ thống các đèn chiếu sáng được
lấy từ tủ điều khiển chiếu sáng; nguồn điện cấp cho tủ điều khiển chiếu sáng
được lấy từ lộ ra của các trạm biến áp khu vực, cáp điện từ tủ chiếu sáng đến cột
đèn dùng loại Cu/XLPE/DSTA/PVC (4x10)mm2. Cáp cấp nguồn chiếu sáng
luồn trong ống nhựa gân xoắn HDPE; chiều sâu chôn cáp tối thiểu 0,7m với
đoạn cáp trên hè và 0,9m với đoạn cáp qua đường. Bố trí hệ thống cột đèn chiếu
sáng dọc theo vỉa hè của các đường với khoảng cách trung bình giữa các đèn là
30m/cột đến 35m/cột; cột đèn mạ kẽm nhúng nóng có chiều cao H=8m và 11m,
đèn Led chiếu sáng có công suất từ 100W đến 120W, móng cột bê tông cốt thép,
khung móng bắt bu lông vào cột đèn, có tiếp đất an toàn. Ngoài ra khu vực công
viên cây xanh sử dụng đèn vườn cao 4,5m bóng led 4x20W để chiếu sáng.
2.7. Hệ thống thông tin liên lạc:
10

- Mạng cống bể cáp bao gồm các đường trục chính được thiết kế bố trí đi
ngầm trên vỉa hè đường, các đường trục nhánh được thiết kế đi sau các lô đất
liền kề. Đối với đường trục chính sử dụng 02 ống u.PVC D110; đường nhánh
gồm sử dụng ống u.PVC D61 dọc theo hào xây qua các ga thuê bao. Từ đường
trục chính đi vào các đường nhánh qua các bể cáp, từ đường trục nhánh cấp đến
các lô đất thông qua các ganivo và ống HDPE;
- Mạng bể cáp: thiết kế hệ thống bể cáp ngầm sử dụng loại 1 nắp đan, 2
nắp đan, nắp bê tông, các ganivo. Hệ thống bể cáp được xây bằng gạch trát vữa
xi măng, các ganivo nằm trong hào kỹ thuật chi chung đi trên phần đất hạ tầng
kỹ thuật sau nhà hoặc đi vào phía trước nhà tuỳ thuộc khu vực.
2.8. Khuôn viên cây xanh, kè ranh giới, bãi đỗ xe, ga trung chuyển rác:
- Khuôn viên cây xanh: thiết kế tuân thủ theo quy hoạch chi tiết xây dựng
(tỷ lệ 1/500) đã được phê duyệt. Các khu khuôn viên cây xanh thiết kế bao gồm:
hệ thống đường dạo, thảm cỏ, cây bụi, cây hoa, cây bóng mát, hệ thống điện
chiếu sáng cảnh quan và hệ thống cấp nước;
- Kè ranh giới: tại các vị trí ranh giới dự án có sự chênh cao độ nền thiết
kế với cao độ nền hiện trạng thiết kế kè đá hộc vữa xi măng mác 100 cao từ 1m
đến 2m, phía dưới móng kè lớp bê tông lót mác 150 dày 10cm;
- Bãi đỗ xe: sử dụng kết cấu bê tông nhựa có cấu tạo: bê tông nhựa chặt
12.5 dày 7cm, tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1,0kg/m2; cấp phối đá dăm loại I
dày 18cm; cấp phối đá dăm loại II dày 20cm;
- Ga trung chuyển rác: sử dụng kết cấu bê tông xi măng mác 200, dày
20cm phía dưới là lớp cấp phối đá dăm loại 2, dày 15cm. Xây tường ngăn cách
ga rác với khu vực xung quanh để đảm bảo ngăn mùi, tường xây cao 60cm so
với mặt ga rác.
IV. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Sự tuân thủ quy định của pháp luật về lập dự án đầu tư xây dựng, thiết
kế cơ sở; điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân hành
nghề xây dựng:
Hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án Khu dân cư Tân
Sơn, xã Liên Sơn, huyện Tân Yên được chủ đầu tư lập cơ bản đảm bảo theo quy
định. Các nhà thầu lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án, khảo
sát xây dựng có năng lực phù hợp với công việc thực hiện theo quy định.
2. Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với quy hoạch xây dựng, quy hoạch có
tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch,
vị trí công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận:
Hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án cơ bản phù hợp với quy hoạch chi tiết xây
dựng Khu dân cư Tân Sơn, xã Liên Sơn, huyện Tân Yên (tỷ lệ 1/500) được
UBND huyện Tân Yên phê duyệt tại Quyết định số 458/QĐ-UBND ngày
07/6/2021;
11

Hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2030 huyện Tân Yên: theo Quyết định 736/QĐ-UBND ngày 21/7/2021 của
UBND tỉnh Bắc Giang về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030
huyện Tân Yên, tại Biểu 10/CH STT 271 có dự án: "Khu dân cư Tân Sơn, xã
Liên Sơn” với diện tích 11,8 ha.
3. Sự phù hợp của dự án với chủ trương đầu tư được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quyết định:
Hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án Khu dân cư Tân
Sơn, xã Liên Sơn, huyện Tân Yên phù hợp với chủ trương đầu tư được UBND
tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1292/QĐ-UBND ngày 23/11/2021.
4. Khả năng kết nối hạ tầng kỹ thuật khu vực; khả năng đáp ứng hạ tầng
kỹ thuật và việc phân giao trách nhiệm quản lý các công trình theo quy định của
pháp luật có liên quan:
- Thiết kế cơ sở dự án phù hợp về địa điểm xây dựng, đảm bảo khả năng
kết nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện có của khu vực, đã được các cơ quan,
đơn vị quản lý liên quan thỏa thuận đấu nối, cho ý kiến về sự phù hợp, hợp lý
của giải pháp thiết kế đấu nối giao thông, cấp nước, thoát nước, cấp điện;
- Việc phân giao trách nhiệm quản lý các công trình của dự án thực hiện
theo Quyết định số 1292/QĐ-UBND ngày 23/11/2021 của UBND tỉnh Bắc
Giang về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Khu dân cư Tân Sơn, xã Liên
Sơn; Hợp đồng đầu tư xây dựng số 09/2022/HĐDASDĐ ngày 30/6/2022 giữa
UBND huyện Tân Yên và Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển Liên Sơn và các
quy định của pháp luật có liên quan.
5. Sự phù hợp của giải pháp thiết kế cơ sở về bảo đảm an toàn xây dựng;
việc thực hiện các yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường:
- Yêu cầu về bảo vệ môi trường: dự án đã được phê duyệt kết quả thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số 1117/QĐ-UBND
ngày 10/11/2022 của UBND tỉnh Bắc Giang;
- Yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ: phương án về phòng cháy chữa cháy
trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án đã được Phòng Cảnh sát PCCC&CNCH -
Công an tỉnh Bắc Giang cho ý kiến về giải pháp thiết kế phòng cháy và chữa
cháy tại Văn bản số 4118/CSPCCC & CNCH ngày 31/8/2022.
6. Sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật và áp dụng tiêu chuẩn theo quy định
của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật: hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án
cơ bản tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
7. Các ý kiến phối hợp thẩm định:
Ngày 10/10/2022, Sở Xây dựng có Công văn số 2869/SXD-
PTĐT&HTKT về việc tham gia ý kiến thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi
đầu tư xây dựng dự án Khu dân cư Tân Sơn, xã Liên Sơn, huyện Tân Yên gửi
các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông
Vận tải, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và
12

Truyền thông, UBND huyện Tân Yên. Đến nay, Sở Xây dựng đã nhận được văn
bản tham gia ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 3008/SKHĐT-
ĐTTĐ&GSĐT ngày 24/10/2022, Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số
3481/TNMT-BVMT ngày 17/10/2022, Sở Tài chính tại Công văn số 2813/STC-
QLG ngày 17/10/2022, Sở Giao thông Vận tải tại Công văn số 1581/SGTVT-
QLCL ngày 13/10/2022, Sở Công thương tại Công văn số 1125/SCT-QLNL
ngày 13/10/2022, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số
2199/SNN-QLXDCT ngày 14/10/2022, Sở Thông tin và Truyền thông tại Công
văn số 1492/STTTT-BCVT ngày 17/10/2022, UBND huyện Tân Yên tại Công
văn số 2097/UBND-KTHT ngày 17/10/2022. Các cơ quan, đơn vị cơ bản nhất
trí với nội dung hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án, một số
nội dung về thiết kế cơ sở của dự án đã được chủ đầu tư tiếp thu, chỉnh sửa (có
báo cáo giải trình các nội dung tiếp thu, chỉnh sửa kèm theo).
- Một số nội dung khác:
+ Đối với các nội dung khác của báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đã
được các cơ quan chuyên ngành tham gia ý kiến. Đề nghị chủ đầu tư nghiên cứu,
tiếp thu và hoàn thiện theo các ý kiến góp ý tại các văn bản nêu trên;
+ Đề nghị chủ đầu tư rà soát thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi dự
án đảm bảo phù hợp với quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ; trong đó lưu ý nội dung xem
xét đánh giá sự phù hợp của dự án với chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở;
đánh giá tác động của dự án liên quan đến việc thu hồi đất, giải phóng mặt bằng;
rà soát tính toán đúng quy định về tổng mức đầu tư, phương án huy động vốn,
phân tích tài chính rủi ro, đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;
+ Những nội dung nêu trên cần được hoàn thiện, chỉnh sửa, bổ sung trước
khi chủ đầu tư phê duyệt dự án theo quy định.
V. KẾT LUẬN
1. Dự án Khu dân cư Tân Sơn, xã Liên Sơn, huyện Tân Yên đủ điều kiện
để trình phê duyệt và triển khai các bước tiếp theo.
2. Yêu cầu, kiến nghị:
- Chủ đầu tư có trách nhiệm tổng hợp kết quả thẩm định của Sở Xây
dựng, hoàn thiện một số nội dung theo mục IV.7 nêu trên và tổ chức thẩm định
các nội dung theo quy định tại Điều 57 Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi,
bổ sung tại Khoản 14 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14, trình người quyết định đầu
tư phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng theo Điều 18 Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021. Thực hiện việc đóng dấu, lưu trữ hồ sơ thẩm
định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án theo quy định tại Khoản 7, Điều 15, Nghị
định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021;
- Đường dây trung thế cấp điện cho dự án từ nguồn cấp điện trên đường
dây 371E7.24 và hệ thống cột ly tâm nằm ngoài ranh giới dự án nhà đầu tư tự bỏ
chi phí thực hiện và không tính vào chi phí phát triển của dự án khi xác định
nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư với nhà nước;
13

- Đơn vị tư vấn khảo sát xây dựng, tư vấn thiết kế xây dựng, chủ đầu tư
chịu trách nhiệm trong việc đảm bảo chất lượng thiết kế, tính chính xác của các
số liệu trong hồ sơ thiết kế, các kết quả kiểm tra tính toán, kiểm định an toàn xây
dựng công trình, sử dụng phần mềm tính toán có bản quyền hợp lệ;
- Trong quá trình triển khai lập hồ sơ thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở,
đề nghị Chủ đầu tư tiếp thu, hoàn thiện các ý kiến của các đơn vị, cơ quan quản
lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện trạng khu vực dự án theo các Văn bản thỏa
thuận cấp điện, cấp nước, thoát nước; văn bản cho ý kiến về giải pháp thiết kế
phòng cháy chữa cháy; rà soát đấu nối hạ tầng kỹ thuật với các khu vực hiện
trạng giáp ranh giới dự án;
- Đối với các lô đất ở trong dự án không yêu cầu xây thô, hoàn thiện mặt
tiền, đề nghị Chủ đầu tư thực hiện thiết kế mẫu nhà đảm bảo phù hợp với Quy
hoạch chi tiết xây dựng, quy chế quản lý kiến trúc và thống nhất với UBND
huyện Tân Yên để làm cơ sở quản lý trật tự xây dựng theo quy định.
Trên đây là thông báo của Sở Xây dựng về kết quả thẩm định báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án Khu dân cư Tân Sơn, xã Liên Sơn,
huyện Tân Yên. Đề nghị Công ty Cổ phần Đầu tư phát triển Liên Sơn nghiên
cứu thực hiện theo quy định./.
Nơi nhận: KT. GIÁM ĐỐC
- Như trên; PHÓ GIÁM ĐỐC
- UBND huyện Tân Yên;
- Lãnh đạo Sở XD;
- Lưu: VT, PTĐT&HTKTNga.

Nguyễn Văn Nghĩa

You might also like