Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 5

Cho hình chóp S .

ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a , cạnh bên SA  a và vuông góc
với mặt phẳng đáy. Gọi M là trung điểm cạnh SD . Tang của góc tạo bởi hai mặt phẳng AMC

và SBC bằng

5 2 5 3 2 3
A. B. C. D.
5 5 2 3
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________

Cho hình lập phương ABCD.ABC D . Góc giữa đường thẳng AB và B D  bằng
A. 30 . B. 135 . C. 45 . D. 90 .

Cho hình lập phương ABCD.ABC D (tham khảo hình vẽ).

Góc giữa hai đường thẳng AC và AD bằng


A. 30 . B. 60 . C. 120 . D. 45 .
Cho hình hộp chữ nhật ABCD. ABC D , biết đáy ABCD là hình
vuông. Tính góc giữa AC và BD .
A. 90 . B. 30 .
C. 60 . D. 45 .

Cho tứ diện ABCD có AB  CD  2a . Gọi M , N lần lượt là trung điểm AD và BC . Biết


MN  a 3 , góc giữa hai đường thẳng AB và CD bằng
A. 450 . B. 900 . C. 600 . D. 300 .

Cho hình lập phương ABCD. ABC D , gọi M là trung điểm của BC  . Góc giữa hai đường
thẳng AM và BC  bằng
A. 45 . B. 90 . C. 30 . D. 60 .

Cho hình chóp đều S . ABCD có tất cả các cạnh đều bằng a . Gọi M , N lần lượt là trung điểm
của AD và SD . Số đo của góc giữa hai đường thẳng MN và SC là
A. 45 . B. 60 . C. 30 . D. 90 .

Cho tứ diện ABCD có tam giác BCD là tam giác đều cạnh a , AB  BCD và AB  2a . Góc
giữa AC và mặt phẳng BCD là

A. BCD . B. ACB . C. ACD . D. ADB .


Cho hình chóp S. ABC có SA vuông góc với mặt phẳng ABC ,
SA  a , tam giác ABC vuông tại B , AB  a 2 và BC  a . Góc giữa
đường thẳng SC và mặt phẳng ABC bằng
A. 45 . B. 30 .
C. 90 . D. 60 .

Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình vuông cạnh a , SA vuông góc với mặt phẳng đáy và
SA  2a . Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng đáy bằng
A. 45 B. 60 C. 30 D. 90

Cho hình hộp chữ nhật ABCD. ABC D có AB  BC  a, AA  6 a (tham khảo hình dưới).
Góc giữa đường thẳng AC và mặt phẳng ABCD bằng

A. 60 . B. 90 . C. 30 . D. 45 .


Cho hình chóp S . ABC có đáy là tam giác vuông tại C , AC  a , BC  2a , SA vuông góc với
mặt phẳng đáy và SA  a . Góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng đáy bằng
A. 60 B. 90 C. 30 D. 45
Cho khối lăng trụ đứng ABC . AB C  có AA  a 6 , đáy ABC là tam giác vuông cân tại B và
BA  BC  a . Góc giữa đường thẳng AC và mặt phẳng đáy bằng
A. 45 . B. 90 . C. 60 . D. 30 .
Cho hình chóp S . ABC có đáy là tam giác vuông tại B , cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng
đáy, AB  2a , BAC  600 và SA  a 2 . Góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng SAC bằng
A. 300 . B. 450 . C. 600 . D. 900 .

Cho khối chóp S. ABC có SA  ABC , tam giác ABC vuông tại B , AC  2a , BC  a ,
SB  2a 3 . Tính góc giữa SA và mặt phẳng SBC .
A. 45 . B. 30 . C. 60 . D. 90 .

Cho hình chóp S . ABCD có SA vuông góc với mặt phẳng đáy, SA  a 3 , tứ giác ABCD là hình
vuông, BD  a 2 . Góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng SAD bằng

A. 0 . B. 30 . C. 45 . D. 60 .


Cho hình chóp S . ABCD có đáy là hình thoi tâm O , ABD đều cạnh a 2 , SA vuông góc với
3a 2
mặt phẳng đáy và SA  . Góc giữa đường thẳng SO và mặt phẳng ABCD bằng
2
A. 45 . B. 30 . C. 60 . D. 90 .

Cho hình chóp tứ giác đều S. ABCD có tất cả các cạnh bằng a . Gọi M là trung điểm của SD .
Tan của góc giữa đường thẳng BM và mặt phẳng ABCD bằng

2 3 2 1
A. B. C. D.
2 3 3 3
Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a , SA vuông góc với đáy và
SA  a 3 . Gọi là góc giữa SD và SAC . Giá trị sin bằng
2 2 3 2
A. . B. . C. . D. .
4 2 2 3

Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng 2a . Tam giác SAB cân tại S
4a 3
và SAB  ABCD . Biết thể tích của khối chóp S. ABCD là . Gọi là góc giữa SC và
3
ABCD . Tính tan .
5 2 5 3 7
A. tan  . B. tan  . C. tan  . D. tan  .
5 5 3 7

Cho tứ diện đều SABC cạnh a . Gọi M , N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, SC . Tính tan
của góc giữa đường thẳng MN và mặt phẳng ABC .
3 1 2
A. . B. . C. . D. 1 .
2 2 2
Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB  a , AD  a 3 . Mặt bên SAB là
tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt đáy. Cosin của góc giữa đường thẳng
SD và mặt phẳng SBC bằng
13 3 2 5 1
A. B. C. D.
4 4 5 4
Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a , SA  a 2 và SA vuông góc với
mặt đáy ABCD . Gọi M , N lần lượt là hình chiếu vuông góc của đỉnh A lên các cạnh SB và
SD . Khi đó góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng AMN bằng
A. 45 . B. 30 . C. 60 . D. 90 .

Cho hình chóp S. ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng
a
ABC và SA  . Góc giữa mặt phẳng SBC và mặt phẳng ABC bằng
2
A. 45 . B. 90 . C. 30 . D. 60 .

Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB  a , AD  SA  2a ,


SA  ABCD . Tính tan của góc giữa hai mặt phẳng SBD và ABCD .
5 1 2
A. . B. 5. C. . D. .
2 5 5
3a
Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC. ABC  có cạnh đáy bằng a và cạnh bên bằng . Góc
2
giữa hai mặt phẳng ABC và ABC bằng
A. 30 . B. 60 . C. 45 . D. 90 .
Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O , đường thẳng SO vuông góc với mặt
a 6
phẳng ABCD . Biết AB  SB  a , SO  . Tìm số đo của góc giữa hai mặt phẳng SAB
3
và SAD .
A. 30 B. 45 C. 60 D. 90

Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình vuông có độ dài đường chéo bằng a 2 và SA
vuông góc với mặt phẳng ABCD . Gọi là góc giữa hai mặt phẳng SBD và ABCD . Nếu
tan  2 thì góc giữa S AC và SBC bằng
A. 30 . 0
B. 900 C. 600 . D. 450 .

Cho hình lập phương ABCD. ABC D . Cosin góc giữa hai mặt phẳng ABC và ABC  bằng

3 2 1
A. . B. . C. 0 . D. .
2 2 2
Cho hình lăng trụ đứng ABC. ABC  có đáy ABC là tam giác cân với AB  AC  a và góc
BAC  120 và cạnh bên BB  a . Gọi I là trung điểm của CC  . Tính cosin góc giữa hai mặt
phẳng ABC và ABI .
3 30 30 10
A. . B. . C. . D. .
10 10 30 30

Cho hình chóp S . ABCD có đáy là hình thoi cạnh a, ABC  1200 , SA vuông góc với mặt phẳng
ABCD . Biết góc giữa hai mặt phẳng SBC và SCD bằng 600 , khi đó
a 6 a 6 a 3
A. SA  . B. SA  a 6. C. SA  . D. SA  .
4 2 2

You might also like