Professional Documents
Culture Documents
goc 13-17
goc 13-17
ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a , cạnh bên SA a và vuông góc
với mặt phẳng đáy. Gọi M là trung điểm cạnh SD . Tang của góc tạo bởi hai mặt phẳng AMC
và SBC bằng
5 2 5 3 2 3
A. B. C. D.
5 5 2 3
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________________
Cho hình lập phương ABCD.ABC D . Góc giữa đường thẳng AB và B D bằng
A. 30 . B. 135 . C. 45 . D. 90 .
Cho hình lập phương ABCD.ABC D (tham khảo hình vẽ).
Cho hình lập phương ABCD. ABC D , gọi M là trung điểm của BC . Góc giữa hai đường
thẳng AM và BC bằng
A. 45 . B. 90 . C. 30 . D. 60 .
Cho hình chóp đều S . ABCD có tất cả các cạnh đều bằng a . Gọi M , N lần lượt là trung điểm
của AD và SD . Số đo của góc giữa hai đường thẳng MN và SC là
A. 45 . B. 60 . C. 30 . D. 90 .
Cho tứ diện ABCD có tam giác BCD là tam giác đều cạnh a , AB BCD và AB 2a . Góc
giữa AC và mặt phẳng BCD là
Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình vuông cạnh a , SA vuông góc với mặt phẳng đáy và
SA 2a . Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng đáy bằng
A. 45 B. 60 C. 30 D. 90
Cho hình hộp chữ nhật ABCD. ABC D có AB BC a, AA 6 a (tham khảo hình dưới).
Góc giữa đường thẳng AC và mặt phẳng ABCD bằng
Cho khối chóp S. ABC có SA ABC , tam giác ABC vuông tại B , AC 2a , BC a ,
SB 2a 3 . Tính góc giữa SA và mặt phẳng SBC .
A. 45 . B. 30 . C. 60 . D. 90 .
Cho hình chóp S . ABCD có SA vuông góc với mặt phẳng đáy, SA a 3 , tứ giác ABCD là hình
vuông, BD a 2 . Góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng SAD bằng
Cho hình chóp tứ giác đều S. ABCD có tất cả các cạnh bằng a . Gọi M là trung điểm của SD .
Tan của góc giữa đường thẳng BM và mặt phẳng ABCD bằng
2 3 2 1
A. B. C. D.
2 3 3 3
Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a , SA vuông góc với đáy và
SA a 3 . Gọi là góc giữa SD và SAC . Giá trị sin bằng
2 2 3 2
A. . B. . C. . D. .
4 2 2 3
Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng 2a . Tam giác SAB cân tại S
4a 3
và SAB ABCD . Biết thể tích của khối chóp S. ABCD là . Gọi là góc giữa SC và
3
ABCD . Tính tan .
5 2 5 3 7
A. tan . B. tan . C. tan . D. tan .
5 5 3 7
Cho tứ diện đều SABC cạnh a . Gọi M , N lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, SC . Tính tan
của góc giữa đường thẳng MN và mặt phẳng ABC .
3 1 2
A. . B. . C. . D. 1 .
2 2 2
Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB a , AD a 3 . Mặt bên SAB là
tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt đáy. Cosin của góc giữa đường thẳng
SD và mặt phẳng SBC bằng
13 3 2 5 1
A. B. C. D.
4 4 5 4
Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a , SA a 2 và SA vuông góc với
mặt đáy ABCD . Gọi M , N lần lượt là hình chiếu vuông góc của đỉnh A lên các cạnh SB và
SD . Khi đó góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng AMN bằng
A. 45 . B. 30 . C. 60 . D. 90 .
Cho hình chóp S. ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng
a
ABC và SA . Góc giữa mặt phẳng SBC và mặt phẳng ABC bằng
2
A. 45 . B. 90 . C. 30 . D. 60 .
Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình vuông có độ dài đường chéo bằng a 2 và SA
vuông góc với mặt phẳng ABCD . Gọi là góc giữa hai mặt phẳng SBD và ABCD . Nếu
tan 2 thì góc giữa S AC và SBC bằng
A. 30 . 0
B. 900 C. 600 . D. 450 .
Cho hình lập phương ABCD. ABC D . Cosin góc giữa hai mặt phẳng ABC và ABC bằng
3 2 1
A. . B. . C. 0 . D. .
2 2 2
Cho hình lăng trụ đứng ABC. ABC có đáy ABC là tam giác cân với AB AC a và góc
BAC 120 và cạnh bên BB a . Gọi I là trung điểm của CC . Tính cosin góc giữa hai mặt
phẳng ABC và ABI .
3 30 30 10
A. . B. . C. . D. .
10 10 30 30
Cho hình chóp S . ABCD có đáy là hình thoi cạnh a, ABC 1200 , SA vuông góc với mặt phẳng
ABCD . Biết góc giữa hai mặt phẳng SBC và SCD bằng 600 , khi đó
a 6 a 6 a 3
A. SA . B. SA a 6. C. SA . D. SA .
4 2 2