Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 32

CHUYÊN THOẠI NGỌC KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024

HẦU Bài thi: KHTN ; Môn thi: SINH HỌC


(Đề thi có __ trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Mã đề thi: ……


Số báo danh: ..........................................................................

Câu 1: Nhận định nào sau đây không đúng?


A. Bộ ba 5'AUG3' mã hóa cho axit amin foocmin mêtiônin khởi đầu cho quá trình dịch mã ở sinh
vật nhân sơ.
B. Bộ ba 5'AUG 3' mã hóa cho axit amin mêtiônin khởi đầu cho quá trình dịch mã ở sinh vật
nhân thực.
C. Ở sinh vật nhân sơ, tất cả các mã bộ ba trên phân tử mARN đều có chức năng mã hóa cho các
axit amin.
D. ARN polimeraza là loại enzim tham gia vào quá trình nhân đôi của ADN.
Câu 2: Ở đậu Hà Lan, biết tính trạng màu sắc hạt do một cặp gen qui định, trội lặn hoàn toàn. Cho
P: Cây hạt vàng lai với cây hạt vàng thu được F1 có tỉ lệ: 75% hạt vàng: 25% hạt xanh. Kiểu gen của
P là
A. Aa × Aa B. AA × aa C. Aa × aa D. AA × Aa
Câu 3: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu (P): 0,2 AA : 0,6 Aa : 0.2 aa. Sau 2 thế hệ tư phối
thì cấu trúc di truyền của quần thề sẽ là:
A. 0,25 AA: 0,50 Aa : 0,25 aa B. 0,4625 AA: 0,075 Aa: 0,4625 aa
C. 0,425 AA: 0,15 Aa: 0,425 aa D. 0,35 AA: 0,30 Aa: 0,35 aa
Câu 4: Khi nói về di - nhập gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cá thể nhập cư có thể mang đến những alen mói làm phong phú vốn gen của quần thể.
II. Kết quả của di - nhập gen là luôn dẫn đến làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thề.
III. Nếu số lượng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể xuất cư thì chắc chắn không làm thay đồi tần
số kiểu gen của quần thể.
IV. Hiện tượng xuất cư chỉ làm thay đồi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của
quần thể.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vât?
A. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.
B. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.
C. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.
D. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối
thiểu.
Câu 6: Một số loài chim nhỏ thường đậu trên lưng và nhặt các loài ký sinh trên cơ thể động vật
móng guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc nói trên thuộc mối
quan hệ
A. Sinh vật ăn sinh vật khác. B. Cộng sinh.
C. Hội sinh. D. Hợp tác.
Câu 7: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất,
thực vật có hoa xuất hiện ở
A. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh. B. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.
C. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh. D. kỉ Đệ tam (Thử ba) thuộc đại Tân sinh.
Câu 8: Khi nói về công nghệ tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nuôi cấy mô tế bào thực vật giúp nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm.
B. Dung hợp hai tế bào trân của hai loại thực vật tạo ra giống mới có kiểu gen thuần chủng
C. Nuôi cấy các hạt phấn tạo ra các giống cây trồng đồng nhất về kiểu gen.
D. Nuôi cấy mô tế bào thực vật có thể tạo ra các giống cây trồng mới có kiểu gen đồng nhất
Câu 9: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể
tương đồng khác nhau thì chúng
A. di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết.
B. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng.
C. sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
D. luôn có số lượng, thành phần và trật tự các nuclêôtit giống nhau.
Câu 10: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt
phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2.
Theo lí thuyết, kiểu hình ở F2 gồm
A. 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa trắng B. 100% cây hoa đỏ
C. 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa trắng D. 100% cây hoa trắng
Câu 11: Áp suất rễ thường thể hiện qua hoạt động nào
A. Hiện tượng rỉ nhựa. B. Hiện tượng ứ giọt.
C. Hiện tượng rỉ nhựa và thoạt hơi nước. D. Hiện tượng rỉ nhựa và hiện tượng ứ giọt.
Câu 12: Sơ đồ dưới đây thể hiện mô hình tương tác giữa các quần thể của một hệ sinh thái. Các chữ
in hoa kí hiệu cho các quần thể. Mũi tên hai đầu ↔ cho biết có sự tương tác trực tiếp giữa hai quần
thể. Các tương tác có thể có lợi (+), có hại (-) hoặc không có lợi, không bị hại ( 0 ) đối với mỗi quần
thể, được chỉ ra ở cuối các mũi tên. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?

I. Khi quần thể A giảm kích thước thì kích thước quần thể B tăng, không dự đoán được sự thay đổi
kích thước của quần thể E.
II. Khi quần thể D tăng kích thước thì chắc chắn kích thước quần thể G tăng và kích thước quần thể
A giảm.
III. Khi quần thể D tăng kích thước thì kích thước quần thể G và F đều có thể giảm.
IV. Mối quan hệ giữa loài C và loài D là hội sinh.
A. 4. B. 2. C. 3 D. 1.
Câu 13: Hình ảnh dưới đây nói về một dạng đột biến cấu trúc NST. Đây là dạng đột biến nào?

A. Đảo đoạn. B. Mất đoạn. C. Lặp đoạn. D. Chuyển đoạn.


Câu 14: Hình ảnh dưới đây minh họa cho kì nào của quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật?

A. Kì đầu. B. Kì sau. C. Kì giữa. D. Kì cuối.


Câu 15: Nhóm động vật nào sau đây có phương thức hô hấp bằng mang?
A. Giun tròn, trùng roi, giáp xác. B. Giun đất, giun dẹp, chân khớp.
C. Cá, ếch, nhái, bò sát. D. Cá chép, ốc, tôm, cua.
Câu 16: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biêu nào sau đây sai?
A. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lí
của sinh vật.
B. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được.
C. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
D. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau.
Câu 17: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thề sinh
vật theo chu kì?
(1) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng.
(2) Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hàng năm.
(3) Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hoá học.
(4) Cứ 10 - 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm mạnh do có dòng nước nóng chảy
qua làm cá chết hàng loạt.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 18: Cho 500 tế bào sinh tinh có kiểu gen Ab//aB thực hiện giảm phân, trong đó có 400 tế bào
giảm phân không có hoán vị gen, các tế bào còn lại xảy ra hoán vị gen giữa B với b. Trong tồng số
giao tử tạo ra, giao tử AB và aB lần lượt chiếm tỉ lệ là
A. 5% và 45% B. 20% và 30%. C. 10% và 40% D. 40% và 10%.
Câu 19: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về nguyên tắc và cơ chế trong nhân đôi ADN?
I. Khi ADN nhân đôi, các nuclêôtit tự do của môi trường nội bào liên kêt với các nuclêôtit trên mỗi
mạch làm khuôn của ADN mẹ theo nguyên tắc bổ sung: A với T và ngược lại, G với × và ngược lại.
II. Mỗi ADN con sinh ra có 1 mạch là của A D N mẹ làm khuôn, còn 1 mạch mới được hình thành.
III. Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi ADN là nguyên tắc giữ lại 1 nửa còn 1 nửa kia thì
nhân đôi.
IV. Quá trình tổng hợp mạch mới được kéo dài theo chiều 3' - 5'.
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 20: Cho các phát biểu sau:
I. Thực vật C4 có hai dạng lục lạp: Lục lạp của tế bào mô giậu và lục lạp của tế bào bao bó mạch.
II. ở thực vật CAM, quá trình cacboxi hóa sơ cấp xảy ra vào ban đêm, còn quá trình tổng hợp đường
lại xảy ra vào ban ngày.
III. Trong các con đường cố định CO2, hiệu quả quang hợp ở các nhóm thực vật được xếp theo thứ
tự C3>C4>CAM.
IV. Ơ các nhóm thực vật khác nhau, pha tối diễn ra khác nhau ở chất nhận CO2 đầu tiên và sản
phầm cố định CO2 đầu tiên.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 21: Hiện tượng lũ lụt gây sạt lở đất ở nước ta trong năm 2020 đã gây hậu quả nặng nề về người
và vật chất. Có bao nhiêu nguyên nhân gây ra hiện tượng trên.
(1) Độ che phủ rừng thấp.
(2) Chất lượng rừng trồng chưa cao.
(3) Xây dựng các công trình thủy điện làm thay đổi địa hình.
(4) Do sự phát triển các khu bảo tồn đa dạng sinh học.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 22: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau
đây không đúng?
A. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được
tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá.
B. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
D. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một
hướng xác định.
Câu 23: Ở một loài thực vật, tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng, tính
trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp. Thực hiện phép lai P 1 và P 2, thu được F
1-1 và F 1-2. Sau đó cho F 1-1 và F 1-2 giao phấn với nhau thu được F 2.
P1: Thân cao, hoa trắng × Thân thấp, hoa đỏ P2: Thân thấp, hoa trắng × Thân thấp, hoa đỏ
F1-1: 100% Thân cao, hoa đỏ × F1-2: 100% Thân thấp, hoa đỏ
F2: × (Thân cao, hoa đỏ) : 0,15 (Thân cao, hoa trắng): z (Thân thấp, hoa đỏ) : t (Thân thấp, hoa
trắng)
Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, giá trị x, z, t lần lượt là
A. 0,15: 0,35: 0,1. B. 0,4: 0,35: 0,1. C. 0,35: 0,15: 0,1. D. 0,35: 0,4: 0,1.
Câu 24: Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14, một thể đột biến của loài bị mất 1 đoạn của một
nhiễm sắc thể ở cặp số 3, lặp 1 đoạn của một nhiễm sắc thể ở cặp số 4, các nhiễm sắc thể khác bình
thường. Tính theo lý thuyết, khi giảm phân bình thường thể đột biến này tạo ra giao tử không mang
nhiễm sắc thể đột biến chiếm tỷ lệ
A. 12,5% B. 75% C. 50% D. 25%
Câu 25: Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn hở không thực hiện chức năng vận chuyển
A. chất dinh dưỡng. B. chất khí.
C. các sản phẩm bài tiết. D. chất dinh dưỡng và sản phẩm bài tiết.
Câu 26: Cho một số hiện tượng sau:
(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ
phấn cho hoa của loài cây khác.
Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?
A. (1), (2). B. (2), (3). C. (3), (4). D. (1), (4).
Câu 27: Một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự các nuclêôtit như sau:
3'... AAATTGAGX...5'
Biết quá trình phiên mã bình thường, trình tự câc nuclế̂tit của đoạn mARN tương ứng là
A. 5'...TTTAAXTGG...3' B. 3'...GXUXAAUUU...5'.
C. 5'...TTTAAXTXG...3'. D. 3'...UUUAAXUXG...5'.
Câu 28: Cho phép lai AB//ab × Ab//aB, tính theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen Ab//Ab chiếm tỉ
lệ bao nhiêu? Biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số 20%.
A. 40% B. 10% C. 16% D. 4%
Câu 29: Dựa vào hình ảnh dưới đây em hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu về hình ảnh này là
đúng?

(1) Đây là phương pháp tạo giống áp dụng cho cả động yật và thực vật.
(2) Các cây con thu được đều có kiểu gen thuần chủng.
(3) Các dòng đơn bội qua chọn lọc được lưỡng bội hóa bằng 2 cách.
(4) Phương pháp này có hiệu quả cao khi chọn các dạng cây có đặc tính như: kháng thuốc diệt cỏ,
chịu lạnh, chịu hạn, chịu phèn, chịu mặn, kháng bệnh,...
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 30: Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào những hoạt động nào sau đây?
(1) Trồng xen các loại cây ưa bóng và ưa sáng trong cùng một khu vườn.
(2) Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao.
(3) Trồng các loài cây đúng thời vụ.
(4) Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 31: Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen quy
định:

Cho biết không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
I. Bệnh do alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
II. Có nhiều nhất 9 người có kiểu gen dị hợp tử.
III. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 10 người.
IV. Xác suất sinh con gái không bị bệnh của cặp vợ chồng 13 - 14 là 3/4.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 32: Ở một loài thực vật xét hai gen di truyền độc lập, gen thứ nhất có hai alen, alen A quy định
cây cao là trội hoàn toàn, alen a quy định cây thấp là lặn hoàn toàn; gen thứ hai có hai alen trong đó
alen B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng lặn hoàn toàn. Lấy cây cao
hoa đỏ dị hợp về hai cặp gen đem lai với nhau được F1. Lấy các cây có kiểu hình thân thấp hoa đỏ ở
F 1 đem ngẫu phối được F 2. Trong các kết luận dưới đây:
I. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng thu được là: 1/9
II. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa đỏ thuần chủng là: 4/9
III. Ơ F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng cao hơn tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng ở F1
IV. Ở F2 cây thân thấp hoa đỏ có 2 kiểu gen quy định Số kết luận đúng là
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 33: Các côđon mã hóa axit amin: 5'XXX3', 5'XXU3', 5'XXA3', 5'XXG3' quy định Pro;
5'GGG3', 5'GGA3', 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly; 5'UGX3', 5'UGU3' quy định-Cys; 5'XGU3',
5'XGX3' ; 5'XGA3'; 5'XGG3' quy định Arg; 5'AUU3', 5'AUX3', 5'AUA3' quy định Ile;; 5'AXG3'
quy định Thr. Mạch bổ sung ở vùng mã hóa của một gen ở sinh vật nhân sơ là: 5'GGX XXT GGT
XGT AXG XXX3'.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đoạn polipeptit do đoạn gen nói trên quy định có 5 loại axit amin.
II. Gen phiên mã 2 lần, mỗi mARN có 2 ribôxôm dịch mã thì sẽ có 8 axit amin Gly được sử dụng để
dịch mã.
III. Gen phiên mã 3 lần, mỗi mARN có 2 ribôxôm dịch mã thì số axit amin Pro tham gia dịch mã
nhiều hơn axit amin Thr là 6 axit amin.
IV. Gen phiên mã 1 lần, mỗi mARN có 5 ribôxôm dịch mã thì số axit amin Gly tham gia dịch mã
gấp đôi số axit amin Arg.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 34: Cho các phát biểu sau về sơ đồ lưới thức ăn ở hình sau:

I. Sâu ăn lá và xén tóc thuộc cùng bậc dinh dưỡng.


I. Quan hệ giữa chuột và rắn là quan hệ đối kháng.
III. Nếu rắn bị loại bỏ hoàn toàn thì số lượng chuột đó thể tăng.
IV. Có tối đa 3 loài sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 35: Một quần thể giao phối hoàn toàn ngẫu nhiên. Alen A quy định khả năng nảy mầm trên đất
có kim loại nặng. Alen a không có khả năng này nên hạt mang kiểu gen aa bị chết trên đất có kim
loại nặng. Tiến hành gieo 100 hạt trong đó có 20 hạt có kiểu gen AA, 40 hạt có kiếu gen Aa, 40 hạt
có kiểu gen aa trên đất có kim loại nặng. Các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và
các cây đều ra hoa, kết hạt với tỉ lệ như nhau cho thế hệ F1. Các cây F1 ngẫu phối tạo F2. Nếu
không có đột biến xảy ra, theo lý thuyết, tỉ lệ F2 nảy mầm trên có kim loại nặng bao nhiêu?
A. 1/16. B. 48/49. C. 15/16. D. 1/9.
Câu 36: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có
bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 37: Một loài thực vật, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng.
Lại cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng thu được F1. Xử lý F1 bằng
cônsixin, sau đó cho giao phân ngẫu nhiên với nhau được F2. Biết cơ thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử
lưỡng bội có khả năng thụ tinh và hiệu quả việc xử lí hóa chất gây đột biến lên F1 đạt 72%. Tỉ lệ
kiểu hình quả đỏ ở F2
A. 98,25%. B. 93,24%. C. 97,22%. D. 75%.
Câu 38: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về ADN ở tế bào nhân thực?
(1) ADN tồn tại ở cả trong nhân và trong tế bào chất.
(2) Các tác nhân đột biến chỉ tác động lên ADN trong nhân tế bào mà không tác động lên ADN
trong tế bào chất.
(3) Các phân tử ADN trong nhân tế bào có cấu trúc kép, mạch thẳng còn các phân tử ADN trong tế
bào chất có cấu trúc kép, mạch vòng.
(4) Khi tế bào giảm phân, hàm lượng ADN trong nhân và hàm lượng ADN trong tế bào chất của
giao tử luôn giảm đi một nửa so với tế bào ban đầu.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 39: Hình dưới đây mợ tậ biến động các chỉ số trong một thuỷ vực. Có bao nhiêu dự đoán sau
đây đúng?
I. Nhiệt độ môi biến động tương ứng với sự biến động anh sáng ở phân lớn thời gian.
II. Sản lượng thực vật phù du cao nhất vào khoảng tháng 4, sản lượng động vật phù du cao nhất vào
khoảng tháng 6.
III. Ánh sáng và nhiệt độ càng cao thì sản lượng thực vật phù du càng lớn.
IV. Chất dinh dưỡng và động vật phù du có thể là các nhân tố làm giảm sút thực vật phù du vào giai
đoạn tháng 5-6.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 40: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội so với alen a quy định thân đen, alen B quy
định cánh dài trội so với alen b quy định cánh cụt, alen D quy định mắt đỏ trội so với alen d quy
định mắt trắng. Phép lai P: AB//ab XDXd × AB//ab XDY thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số
ruồi thân xám cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị
gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 40 loại kiểu gen.
II. Tần số hoán vị giữa gen B với gen b là 20%.
III. F1 có số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là 10%.
IV. F1 có cá thể cái mang kiểu hình trội về ba tính trạng nói trên là 25%.
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
----- HẾT -----
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1.C 2.A 3.C 4.A 5.D 6.D 7.A 8.A 9.C 10.D
11.D 12.C 13.A 14.B 15.D 16.D 17.A 18.A 19.D 20.D
21.C 22.D 23.D 24.D 25.B 26.B 27.B 28.D 29.A 30.C
31.C 32.A 33.A 34.D 35.C 36.A 37.B 38.C 39.C 40.D

Câu 1: Nhận định nào sau đây không đúng?


A. Bộ ba 5'AUG3' mã hóa cho axit amin foocmin mêtiônin khởi đầu cho quá trình dịch mã ở sinh
vật nhân sơ.
B. Bộ ba 5'AUG 3' mã hóa cho axit amin mêtiônin khởi đầu cho quá trình dịch mã ở sinh vật
nhân thực.
C. Ở sinh vật nhân sơ, tất cả các mã bộ ba trên phân tử mARN đều có chức năng mã hóa cho các
axit amin.
D. ARN polimeraza là loại enzim tham gia vào quá trình nhân đôi của ADN.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức đã học về đặc điểm bộ mã di truyền để giải bài tập.
Cách giải:
Phát biểu không đúng là đáp án C.
Kể cả ở nhân sơ và nhân thực, trong 64 bộ mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hóa axit amin mang
tín hiệu kết thúc dịch mã.
Chọn C.

Câu 2: Ở đậu Hà Lan, biết tính trạng màu sắc hạt do một cặp gen qui định, trội lặn hoàn toàn. Cho
P: Cây hạt vàng lai với cây hạt vàng thu được F1 có tỉ lệ: 75% hạt vàng: 25% hạt xanh. Kiểu gen của
P là
A. Aa × Aa B. AA × aa C. Aa × aa D. AA × Aa
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về quy luật di truyền phân li để giải bài tập.
Cách giải:
Phép lai cho đời con 3 hạt vàng : 1 hạt xanh là P: Aa × Aa.
Chọn A.

Câu 3: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu (P): 0,2 AA : 0,6 Aa : 0.2 aa. Sau 2 thế hệ tư phối
thì cấu trúc di truyền của quần thề sẽ là:
A. 0,25 AA: 0,50 Aa : 0,25 aa B. 0,4625 AA: 0,075 Aa: 0,4625 aa
C. 0,425 AA: 0,15 Aa: 0,425 aa D. 0,35 AA: 0,30 Aa: 0,35 aa
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về phương pháp giải bài tập di truyền quần thể tự phối.
Cách giải:
P: 0,2 AA : 0,6 Aa : 0.2 aa
Sau 2 thế hệ tự phối:
F2: 0,425 AA: 0,15 Aa: 0,425 aa
Chọn C.

Câu 4: Khi nói về di - nhập gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cá thể nhập cư có thể mang đến những alen mói làm phong phú vốn gen của quần thể.
II. Kết quả của di - nhập gen là luôn dẫn đến làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thề.
III. Nếu số lượng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể xuất cư thì chắc chắn không làm thay đồi tần
số kiểu gen của quần thể.
IV. Hiện tượng xuất cư chỉ làm thay đồi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của
quần thể.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức đã học về đặc điểm của nhân tố tiến hóa di nhập gen để giải bài tập.
Cách giải:
Phát biểu đúng là đáp án I.
II sai vì di nhập gen có thể làm đa dạng vốn gen của quần thể, trong trường hợp một số cá thể nhập
cư sẽ làm vốn gen của quần thể phong phú hơn.
III sai vì dù số lượng cá thể xuất cư và nhập cư bằng nhau thì các cá thể nhập cư vẫn có thể mang
các alen mới chưa từng xuất hiện vào một quần thể và làm thay đổi vốn gen của quần thể.
IV sai vì di nhập gen làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
Chọn A.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vât?
A. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.
B. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong.
C. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu.
D. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối
thiểu.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức đã học về đặc điểm của các kiểu tăng trưởng của quần thể sinh vật.
Cách giải:
Phát biểu đúng là đáp án D.
A sai vì khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể lớn hơn mức tử vong ở giai đoạn đầu.
B sai vì khi môi trường không giới hạn, mức sinh sản luôn lớn hơn mức tử vong.
C sai vì khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản tăng nhanh ở giai đoạn đầu sau đó sẽ giảm dần do
cản trở từ môi trường.
Chọn D.

Câu 6: Một số loài chim nhỏ thường đậu trên lưng và nhặt các loài ký sinh trên cơ thể động vật
móng guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc nói trên thuộc mối
quan hệ
A. Sinh vật ăn sinh vật khác. B. Cộng sinh.
C. Hội sinh. D. Hợp tác.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức đã học về các mối quan hệ trong quần xã sinh vật để giải bài tập.
Cách giải:
Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ hợp tác.
Chọn D.

Câu 7: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất,
thực vật có hoa xuất hiện ở
A. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh. B. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh.
C. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh. D. kỉ Đệ tam (Thử ba) thuộc đại Tân sinh.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về sự phát triển của các loài sinh vật qua các đại địa chất để giải bài tập.
Cách giải:
Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở ki Krêta (Phấn trắng)
thuộc đại Trung sinh.
Chọn A.

Câu 8: Khi nói về công nghệ tế bào thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nuôi cấy mô tế bào thực vật giúp nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm.
B. Dung hợp hai tế bào trân của hai loại thực vật tạo ra giống mới có kiểu gen thuần chủng
C. Nuôi cấy các hạt phấn tạo ra các giống cây trồng đồng nhất về kiểu gen.
D. Nuôi cấy mô tế bào thực vật có thể tạo ra các giống cây trồng mới có kiểu gen đồng nhất
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của công nghệ tế bào ở thực vật để giải bài tập.
Cách giải:
Phát biểu đúng là đáp án A.
B sai vì dung hợp tế bào trần không tạo ra giống thuần chủng, phương pháp tạo giống mới mang đặc
điểm của cả 2 loài.
C sai vì nuôi cấy hạt phấn tạo ra các giống cây thuần chủng.
D sai vì phương pháp nuôi cấy mô thực vật tạo ra cây con có kiểu gen đồng nhất và giống với cây
mẹ cho mô nuôi cấy ban đầu.
Chọn A.

Câu 9: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể
tương đồng khác nhau thì chúng
A. di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết.
B. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng.
C. sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
D. luôn có số lượng, thành phần và trật tự các nuclêôtit giống nhau.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của các quy luật di truyền để giải bài tập.
Cách giải:
Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương
đồng khác nhau thì chúng sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
Chọn C.

Câu 10: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt
phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2.
Theo lí thuyết, kiểu hình ở F2 gồm
A. 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa trắng B. 100% cây hoa đỏ
C. 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa trắng D. 100% cây hoa trắng
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về phương pháp giải bài tập quy luật di truyền dòng mẹ để giải bài tập.
Cách giải:
Vì gen quy định màu sắc hoa nằm trong tế bào chất nên tính trạng này sẽ di truyền theo dòng mẹ.
P: Mẹ hoa đỏ × Bố hoa trắng
F1: 100% cây hoa trắng.
F2 100% hoa trắng.
Chọn D.

Câu 11: Áp suất rễ thường thể hiện qua hoạt động nào
A. Hiện tượng rỉ nhựa. B. Hiện tượng ứ giọt.
C. Hiện tượng rỉ nhựa và thoạt hơi nước. D. Hiện tượng rỉ nhựa và hiện tượng ứ giọt.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức đã học về áp suất rễ để giải bài tập.
Cách giải:
Áp suất rễ thường thể hiện qua những hiện tượng rỉ nhựa và ứ giọt.
Chọn D.

Câu 12: Sơ đồ dưới đây thể hiện mô hình tương tác giữa các quần thể của một hệ sinh thái. Các chữ
in hoa kí hiệu cho các quần thể. Mũi tên hai đầu ↔ cho biết có sự tương tác trực tiếp giữa hai quần
thể. Các tương tác có thể có lợi (+), có hại (-) hoặc không có lợi, không bị hại ( 0 ) đối với mỗi quần
thể, được chỉ ra ở cuối các mũi tên. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
I. Khi quần thể A giảm kích thước thì kích thước quần thể B tăng, không dự đoán được sự thay đổi
kích thước của quần thể E.
II. Khi quần thể D tăng kích thước thì chắc chắn kích thước quần thể G tăng và kích thước quần thể
A giảm.
III. Khi quần thể D tăng kích thước thì kích thước quần thể G và F đều có thể giảm.
IV. Mối quan hệ giữa loài C và loài D là hội sinh.
A. 4. B. 2. C. 3 D. 1.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của các mối quan hệ trong quần xã sinh vật để giải bài tập.
Cách giải:
I đúng. Vì quan hệ giữa loài A và loài B là quan hệ đối kháng nên khi quần thể A giảm kích thước
thì kích thước quần thể B tăng.
II sai. Vì quan hệ giữa loài D và loài G là quan hệ đối kháng nên khi quần thể D tăng kích thước thì
kích thước quần thể G giảm.
III đúng.
IV đúng. Vì trong mối quan hệ này, loài C có lợi, loài D không có lợi cũng không có hại.
Chọn C.

Câu 13: Hình ảnh dưới đây nói về một dạng đột biến cấu trúc NST. Đây là dạng đột biến nào?

A. Đảo đoạn. B. Mất đoạn. C. Lặp đoạn. D. Chuyển đoạn.


Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm các dạng đột biến cấu trúc NST để giải bài tập.
Cách giải:
Dạng đột biến trong hình trên là đột biến đảo đoạn.
Chọn A.
Câu 14: Hình ảnh dưới đây minh họa cho kì nào của quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật?

A. Kì đầu. B. Kì sau. C. Kì giữa. D. Kì cuối.


Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về các giai đoạn của quá trình nguyên phân để giải bài tập.
Cách giải:
Dựa vào đặc điểm các giai đoạn của quá trình nguyên phân, đây là kì sau.
Chọn B.

Câu 15: Nhóm động vật nào sau đây có phương thức hô hấp bằng mang?
A. Giun tròn, trùng roi, giáp xác. B. Giun đất, giun dẹp, chân khớp.
C. Cá, ếch, nhái, bò sát. D. Cá chép, ốc, tôm, cua.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức đã học về quá trình hô hấp ở động vật để giải bài tập.
Cách giải:
Nhóm động vật nào có phương thức hô hấp bằng mang là: Cá chép, ốc, tôm, cua.
Chọn D.

Câu 16: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biêu nào sau đây sai?
A. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lí
của sinh vật.
B. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được.
C. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
D. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức đã học về đặc điểm của giới hạn sinh thái của các loài sinh vật để giải bài tập.
Cách giải:
Phát biểu sai là đáp án D.
Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của mỗi loài sinh vật là khác nhau.
Chọn D.

Câu 17: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thề sinh
vật theo chu kì?
(1) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng.
(2) Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hàng năm.
(3) Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hoá học.
(4) Cứ 10 - 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm mạnh do có dòng nước nóng chảy
qua làm cá chết hàng loạt.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức đã học về sự biến động số lượng cá thể của các quần thể sinh vật để giải bài tập.
Cách giải:
Các đáp án thuộc sự biến động số lượng cá thể theo chu kì là:
(2) Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hàng năm.
(4) Cứ 10 - 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm mạnh do có dòng nước nóng chảy
qua làm cá chết hàng loạt.
Chọn A.

Câu 18: Cho 500 tế bào sinh tinh có kiểu gen Ab//aB thực hiện giảm phân, trong đó có 400 tế bào
giảm phân không có hoán vị gen, các tế bào còn lại xảy ra hoán vị gen giữa B với b. Trong tồng số
giao tử tạo ra, giao tử AB và aB lần lượt chiếm tỉ lệ là
A. 5% và 45% B. 20% và 30%. C. 10% và 40% D. 40% và 10%.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức đã học về quá trình giảm phân hình thành giao tử để giải bài tập.
Cách giải:
400 tế bào sinh tinh qua giảm phân sẽ tạo ra tổng 1600 tinh trùng, trong đó có 2 loại tinh trùng Ab =
aB = 800 (tinh trùng).
100 tế bào xảy ra hoán vị gen sẽ tạo ra 400 tinh trùng trong đó số tinh trùng mỗi loại AB = ab = Ab
= aB = 100 (tinh trùng).
Tổng số tinh trùng tạo ra là: 500 × 4 = 2000.
Vậy số tinh trùng aB chiếm: (800 + 100)/2000 = 45%
Số tinh trùng AB chiếm: 100/2000 = 5%
Chọn A.

Câu 19: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về nguyên tắc và cơ chế trong nhân đôi ADN?
I. Khi ADN nhân đôi, các nuclêôtit tự do của môi trường nội bào liên kêt với các nuclêôtit trên mỗi
mạch làm khuôn của ADN mẹ theo nguyên tắc bổ sung: A với T và ngược lại, G với × và ngược lại.
II. Mỗi ADN con sinh ra có 1 mạch là của A D N mẹ làm khuôn, còn 1 mạch mới được hình thành.
III. Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi ADN là nguyên tắc giữ lại 1 nửa còn 1 nửa kia thì
nhân đôi.
IV. Quá trình tổng hợp mạch mới được kéo dài theo chiều 3' - 5'.
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức đã học về quá trình nhân đôi ADN để giải bài tập.
Cách giải:
Phát biểu đúng là I, II.
III sai vì nguyên tắc bán bảo tồn thể hiện ở ADN con mới được tạo ra có 1 mạch mới được tổng hợp
và 1 mạch khuôn từ ADN ban đầu.
IV sai vì ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ – 3’.
Chọn D.

Câu 20: Cho các phát biểu sau:


I. Thực vật C4 có hai dạng lục lạp: Lục lạp của tế bào mô giậu và lục lạp của tế bào bao bó mạch.
II. ở thực vật CAM, quá trình cacboxi hóa sơ cấp xảy ra vào ban đêm, còn quá trình tổng hợp đường
lại xảy ra vào ban ngày.
III. Trong các con đường cố định CO2, hiệu quả quang hợp ở các nhóm thực vật được xếp theo thứ
tự C3>C4>CAM.
IV. Ơ các nhóm thực vật khác nhau, pha tối diễn ra khác nhau ở chất nhận CO2 đầu tiên và sản
phầm cố định CO2 đầu tiên.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật để giải bài tập.
Cách giải:
Các phát biểu đúng là I, II.
III sai vì C4 có hiệu quả quang hợp cao nhất.
IV sai vì ở thực vật C4 và CAM, chất nhận CO2 và sản phẩm đầu tiên là giống nhau, khác nhau về
cả không gian và thời gian.
Chọn D.

Câu 21: Hiện tượng lũ lụt gây sạt lở đất ở nước ta trong năm 2020 đã gây hậu quả nặng nề về người
và vật chất. Có bao nhiêu nguyên nhân gây ra hiện tượng trên.
(1) Độ che phủ rừng thấp.
(2) Chất lượng rừng trồng chưa cao.
(3) Xây dựng các công trình thủy điện làm thay đổi địa hình.
(4) Do sự phát triển các khu bảo tồn đa dạng sinh học.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức đã học về bảo tồn đa dạng sinh học.
Cách giải:
Các nguyên nhân có thể gây ra hiện tượng trên là:
(1) Độ che phủ rừng thấp.
(2) Chất lượng rừng trồng chưa cao.
(3) Xây dựng các công trình thủy điện làm thay đổi địa hình.
Chọn C.

Câu 22: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau
đây không đúng?
A. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được
tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá.
B. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
D. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một
hướng xác định.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức đã học về đặc điểm của quá trình hình thành loài mới bằng cách li địa lí.
Cách giải:
Phát biểu không đúng là đáp án D.
Cách li địa lí không trực tiếp làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Cách li
địa lý chỉ duy trì sự khác biệt về cấu trúc di truyền của các quần thể chịu tác động khác nhau từ các
nhân tố tiến hóa.
Chọn D.

Câu 23: Ở một loài thực vật, tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng, tính
trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp. Thực hiện phép lai P 1 và P 2, thu được F
1-1 và F 1-2. Sau đó cho F 1-1 và F 1-2 giao phấn với nhau thu được F 2.
P1: Thân cao, hoa trắng × Thân thấp, hoa đỏ P2: Thân thấp, hoa trắng × Thân thấp, hoa đỏ
F1-1: 100% Thân cao, hoa đỏ × F1-2: 100% Thân thấp, hoa đỏ
F2: × (Thân cao, hoa đỏ) : 0,15 (Thân cao, hoa trắng): z (Thân thấp, hoa đỏ) : t (Thân thấp, hoa
trắng)
Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, giá trị x, z, t lần lượt là
A. 0,15: 0,35: 0,1. B. 0,4: 0,35: 0,1. C. 0,35: 0,15: 0,1. D. 0,35: 0,4: 0,1.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức đã học về phương pháp giải bài tập quy luật di truyền.
Cách giải:
Quy ước:
A – thân cao, a – thân thấp; B – hoa đỏ; b – hoa trắng.
Ta có: F1-1: AaBb và F1-2: aaBb
Mà F2 cho 15% Aabb ? Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng trên di truyền liên kết.
Kiểu gen của F1-1 là: Ab//aB và F1-2 là: aB//ab
F1: Ab//aB × aB//ab
F2 có 15% Ab//ab ? Tỉ lệ giao tử Ab ở cơ thể F1-1 là: 30%
Vậy tần số hoán vị gen của F1-1 là 40%
Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ F2 (x) là: A-B- = 0,2 + 0,3 × 0,5 = 0,35
Tỉ lệ cây thân thấp, hoa đỏ F2 (y) là: aaB- = 0,3 + 0,2 × 0,5 = 0,4
Tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng (z) ở F2 là: 0,2 × 0,5 = 0,1.
Chọn D.

Câu 24: Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14, một thể đột biến của loài bị mất 1 đoạn của một
nhiễm sắc thể ở cặp số 3, lặp 1 đoạn của một nhiễm sắc thể ở cặp số 4, các nhiễm sắc thể khác bình
thường. Tính theo lý thuyết, khi giảm phân bình thường thể đột biến này tạo ra giao tử không mang
nhiễm sắc thể đột biến chiếm tỷ lệ
A. 12,5% B. 75% C. 50% D. 25%
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức đã học về quá trình giảm phân hình thành giao tử.
Cách giải:
Tỉ lệ giao tử không mang NST đột biến chiếm: 1/2 × 1/2 = 25%.
Chọn D.

Câu 25: Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn hở không thực hiện chức năng vận chuyển
A. chất dinh dưỡng. B. chất khí.
C. các sản phẩm bài tiết. D. chất dinh dưỡng và sản phẩm bài tiết.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức đã học về quá trình hô hấp ở động vật.
Cách giải:
Ở sâu bọ, hệ tuần hoàn hở không thực hiện chức năng vận chuyển chất khí.
Chọn B.

Câu 26: Cho một số hiện tượng sau:


(1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á.
(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ
phấn cho hoa của loài cây khác.
Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử?
A. (1), (2). B. (2), (3). C. (3), (4). D. (1), (4).
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức đã học về đặc điểm cac kiểu cách li sinh sản.
Cách giải:
Các hiện tượng thuộc cách li sau hợp tử là:
(2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
Chọn B.

Câu 27: Một đoạn mạch mã gốc của gen có trình tự các nuclêôtit như sau:
3'... AAATTGAGX...5'
Biết quá trình phiên mã bình thường, trình tự câc nuclế̂tit của đoạn mARN tương ứng là
A. 5'...TTTAAXTGG...3' B. 3'...GXUXAAUUU...5'.
C. 5'...TTTAAXTXG...3'. D. 3'...UUUAAXUXG...5'.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức đã học về quá trình phiên mã ở nhân tế bào.
Cách giải:
Dựa vào trình tự nucleotit của đoạn mạch gốc: 3'... AAATTGAGX...5'
Suy ra trình tự nucleotit trên mạch mARN là: 5’ ... UUUAAXUXG ... 3’
Chọn B.

Câu 28: Cho phép lai AB//ab × Ab//aB, tính theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen Ab//Ab chiếm tỉ
lệ bao nhiêu? Biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số 20%.
A. 40% B. 10% C. 16% D. 4%
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức đã học về quá trình hình thành giao tử.
Cách giải:
Hoán vị gen ở cả bố và mẹ là 20%.
Tỉ lệ kiểu gen Ab//Ab = 0,4 × 0,1 = 4%.
Chọn D.

Câu 29: Dựa vào hình ảnh dưới đây em hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu về hình ảnh này là
đúng?

(1) Đây là phương pháp tạo giống áp dụng cho cả động yật và thực vật.
(2) Các cây con thu được đều có kiểu gen thuần chủng.
(3) Các dòng đơn bội qua chọn lọc được lưỡng bội hóa bằng 2 cách.
(4) Phương pháp này có hiệu quả cao khi chọn các dạng cây có đặc tính như: kháng thuốc diệt cỏ,
chịu lạnh, chịu hạn, chịu phèn, chịu mặn, kháng bệnh,...
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức đã học về các phương pháp ứng dụng công nghệ tế bào thực vật.
Cách giải:
I sai, vì phương pháp này chỉ áp dụng ở thực vật.
II đúng.
III sai.
IV đúng, vì tạo được dòng thuần về các gen quy định các tính trạng mong muốn.
Chọn A.

Câu 30: Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào những hoạt động nào sau đây?
(1) Trồng xen các loại cây ưa bóng và ưa sáng trong cùng một khu vườn.
(2) Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao.
(3) Trồng các loài cây đúng thời vụ.
(4) Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức đã học về ổ sinh thái.
Cách giải:
Phát biểu đúng là 1, 3, 4.
Chọn C.

Câu 31: Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen quy
định:

Cho biết không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
I. Bệnh do alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
II. Có nhiều nhất 9 người có kiểu gen dị hợp tử.
III. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 10 người.
IV. Xác suất sinh con gái không bị bệnh của cặp vợ chồng 13 - 14 là 3/4.
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về phương pháp giải bài tập di truyền phả hệ ở người.
Cách giải:
I đúng.
Vì bố mẹ bình thường (1, 2) sinh con mắc bệnh ? Gen gây bệnh là gen lặn
Ở gia đình (3) × (4) bố mẹ bình thường sinh con gái (10) mắc bệnh ? Gen gây bênh nằm trên NST
thường.
II sai. Có nhiều nhất 10 người mang kiểu gen dị hợp.
III đúng.
Có thể xác định chính xác kiểu gen của 10 người.
(5); (8); (10); (11) có kiểu gen aa.
(1), (2), (3), (4), (13), (14) có kiểu gen Aa.
IV sai.
Vì cặp vợ chồng (13) × (14) đều có kiểu gen Aa. Xác suất sinh con gái bình thường là: ¾ × ½ = 3/8.
Chọn C.

Câu 32: Ở một loài thực vật xét hai gen di truyền độc lập, gen thứ nhất có hai alen, alen A quy định
cây cao là trội hoàn toàn, alen a quy định cây thấp là lặn hoàn toàn; gen thứ hai có hai alen trong đó
alen B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng lặn hoàn toàn. Lấy cây cao
hoa đỏ dị hợp về hai cặp gen đem lai với nhau được F1. Lấy các cây có kiểu hình thân thấp hoa đỏ ở
F 1 đem ngẫu phối được F 2. Trong các kết luận dưới đây:
I. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng thu được là: 1/9
II. Ở F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa đỏ thuần chủng là: 4/9
III. Ơ F2 tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng cao hơn tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa trắng ở F1
IV. Ở F2 cây thân thấp hoa đỏ có 2 kiểu gen quy định Số kết luận đúng là
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức đã học về phương pháp giải bài tập quy luật phân ly độc lập.
Cách giải:
P: AaBb × AaBb
F1 thân thấp hoa đỏ gồm 2 loại kiểu gen, trong đó: 1/3 aaBB : 2/3 aaBb
F1 ngẫu phối: (1/3 aaBB : 2/3 aaBb) × (1/3 aaBB : 2/3 aaBb)
GF1: 2/3 aB; 1/3 ab 2/3 aB; 1/3 ab
I đúng. Tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng ở F2 là: 1/3 × 1/3 = 1/9.
II sai. Tỉ lệ cây thân thấp, hoa đỏ F2 là: 1 – 1/9 = 8/9
III đúng. Vì tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng ở F1 là 1/16.
IV đúng. Cây thân thấp, hoa đỏ F2 có 2 kiểu gen: aaBB và aaBb.
Chọn A.

Câu 33: Các côđon mã hóa axit amin: 5'XXX3', 5'XXU3', 5'XXA3', 5'XXG3' quy định Pro;
5'GGG3', 5'GGA3', 5'GGX3', 5'GGU3' quy định Gly; 5'UGX3', 5'UGU3' quy định-Cys; 5'XGU3',
5'XGX3' ; 5'XGA3'; 5'XGG3' quy định Arg; 5'AUU3', 5'AUX3', 5'AUA3' quy định Ile;; 5'AXG3'
quy định Thr. Mạch bổ sung ở vùng mã hóa của một gen ở sinh vật nhân sơ là: 5'GGX XXT GGT
XGT AXG XXX3'.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đoạn polipeptit do đoạn gen nói trên quy định có 5 loại axit amin.
II. Gen phiên mã 2 lần, mỗi mARN có 2 ribôxôm dịch mã thì sẽ có 8 axit amin Gly được sử dụng để
dịch mã.
III. Gen phiên mã 3 lần, mỗi mARN có 2 ribôxôm dịch mã thì số axit amin Pro tham gia dịch mã
nhiều hơn axit amin Thr là 6 axit amin.
IV. Gen phiên mã 1 lần, mỗi mARN có 5 ribôxôm dịch mã thì số axit amin Gly tham gia dịch mã
gấp đôi số axit amin Arg.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức đã học về các sự kiện trong quá trình dịch mã để giải bài tập.
Cách giải:
Mạch bổ sung của gen có trình tự: 5'GGX XXT GGT XGT AXG XXX3'
Vậy mạch mARN có trình tự là: 5' GGX XXU GGU XGU AXG XXX 3'
I sai. Vì đoạn polipepetit được tổng hợp có 6 axit amin.
II đúng.
Mỗi lần mARN tham gia dịch mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 2 axit amin loại Gly.Vì vậy sau
2 lần phiên mã, 2 lần dịch mã, số axit amin Gly cần là: 2 × 2 × 2 = 8.
III đúng.
Mỗi lần mARN tham gia dịch mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 2 axit amin loại Pro.Vì vậy sau 3
lần phiên mã, 2 lần dịch mã, số axit amin Pro cần là: 2 × 3 × 2 = 12.
Mỗi mARN tham gia dịch mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 2 axit amin loại Thr.Vì vậy sau 3
lần phiên mã, 2 lần dịch mã, số axit amin Gly cần là: 1 × 3 × 2 = 6.
IV đúng.
Chọn A.

Câu 34: Cho các phát biểu sau về sơ đồ lưới thức ăn ở hình sau:
I. Sâu ăn lá và xén tóc thuộc cùng bậc dinh dưỡng.
I. Quan hệ giữa chuột và rắn là quan hệ đối kháng.
III. Nếu rắn bị loại bỏ hoàn toàn thì số lượng chuột đó thể tăng.
IV. Có tối đa 3 loài sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về các mối quan hệ dinh dưỡng trong quần xã.
Cách giải:
I đúng. Hai loài này thuộc cùng bậc dinh dưỡng cấp 2.
II đúng. Chuột và rắn thuộc mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi.
III đúng. Vì rắn tiêu thụ chuột làm thức ăn.
IV sai. Vì bậc dinh dưỡng cấp 2 gồm 4 loài sinh vật bao gồm: sâu ăn lá, xén tóc, chuột và sóc.
Chọn D.

Câu 35: Một quần thể giao phối hoàn toàn ngẫu nhiên. Alen A quy định khả năng nảy mầm trên đất
có kim loại nặng. Alen a không có khả năng này nên hạt mang kiểu gen aa bị chết trên đất có kim
loại nặng. Tiến hành gieo 100 hạt trong đó có 20 hạt có kiểu gen AA, 40 hạt có kiếu gen Aa, 40 hạt
có kiểu gen aa trên đất có kim loại nặng. Các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và
các cây đều ra hoa, kết hạt với tỉ lệ như nhau cho thế hệ F1. Các cây F1 ngẫu phối tạo F2. Nếu
không có đột biến xảy ra, theo lý thuyết, tỉ lệ F2 nảy mầm trên có kim loại nặng bao nhiêu?
A. 1/16. B. 48/49. C. 15/16. D. 1/9.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức đã học về phương pháp giải bài tập di truyền quần thể.
Cách giải:
P: 0,2 AA : 0,4 Aa : 0,4 aa.
Tỉ lệ cây P sống là: 1/3 AA : 2/3 Aa
P ngẫu phối: (1/3 AA : 2/3 Aa) × (1/3 AA : 2/3 Aa)
F1: 4/9 AA : 4/9 Aa : 1/9 aa
Tỉ lệ cây F1 sống: ½ AA : ½ Aa
F1 ngẫy phối: (½ AA : ½ Aa) × (½ AA : ½ Aa)
F2: 9/16 AA : 6/16 Aa : 1/16 aa.
Vậy tỉ lệ cây F2 nảy mầm là: 1 – 1/16 = 15/16.
Chọn C.

Câu 36: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có
bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
(3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về quá trình hình thành loài bằng các con đường khác nhau.
Cách giải:
Các phát biểu đúng là: I, II, III, IV.
Chọn A.

Câu 37: Một loài thực vật, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng.
Lại cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng thu được F1. Xử lý F1 bằng
cônsixin, sau đó cho giao phân ngẫu nhiên với nhau được F2. Biết cơ thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử
lưỡng bội có khả năng thụ tinh và hiệu quả việc xử lí hóa chất gây đột biến lên F1 đạt 72%. Tỉ lệ
kiểu hình quả đỏ ở F2
A. 98,25%. B. 93,24%. C. 97,22%. D. 75%.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về phương pháp giải bài tập đa bội hóa.
Cách giải:
P: BB × bb
Kiểu gen của F1 là Bb. Sau khi xử lí consixin, tỉ lệ kiểu gen F1: 72% BBbb; 28% Bb.
F1 giao phấn ngẫu nhiên: (72% BBbb; 28% Bb) × (72% BBbb; 28% Bb)
GF1: 0,12 bb : 0,14 b 0,12 bb : 0,14 b
F2 hoa trắng = bbbb + bbb + bb = 6,76%
Vậy tỉ lệ cây hoa đỏ ở F2 là: 100% - 6,76% = 93,24%.
Chọn B.
Câu 38: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về ADN ở tế bào nhân thực?
(1) ADN tồn tại ở cả trong nhân và trong tế bào chất.
(2) Các tác nhân đột biến chỉ tác động lên ADN trong nhân tế bào mà không tác động lên ADN
trong tế bào chất.
(3) Các phân tử ADN trong nhân tế bào có cấu trúc kép, mạch thẳng còn các phân tử ADN trong tế
bào chất có cấu trúc kép, mạch vòng.
(4) Khi tế bào giảm phân, hàm lượng ADN trong nhân và hàm lượng ADN trong tế bào chất của
giao tử luôn giảm đi một nửa so với tế bào ban đầu.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của ADN và các cơ chế di truyền vật chất cấp độ phân tử và tế bào.
Cách giải:
Các phát biểu đúng là: I, III.
II sai vì đã là ADN dù trong nhân tế bào hay tế bào chất đều có khả năng nhân đôi và chịu tác động
của các tác nhân gây đột biến.
IV sai vì hàm lượng ADN trong nhân phân chia đồng đều còn các ADN trong tế bào chất không
phân chia đồng đều.
Chọn C.

Câu 39: Hình dưới đây mợ tậ biến động các chỉ số trong một thuỷ vực. Có bao nhiêu dự đoán sau
đây đúng?

I. Nhiệt độ môi biến động tương ứng với sự biến động anh sáng ở phân lớn thời gian.
II. Sản lượng thực vật phù du cao nhất vào khoảng tháng 4, sản lượng động vật phù du cao nhất vào
khoảng tháng 6.
III. Ánh sáng và nhiệt độ càng cao thì sản lượng thực vật phù du càng lớn.
IV. Chất dinh dưỡng và động vật phù du có thể là các nhân tố làm giảm sút thực vật phù du vào giai
đoạn tháng 5-6.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật để giải bài tập.
Cách giải:
Các dự đoán đúng là I, II, IV.
III sai vì khi ánh sáng và nhiệt độ đạt cực đại thì sản lượng thực vật phù du không đạt cực đại.
Chọn C.

Câu 40: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội so với alen a quy định thân đen, alen B quy
định cánh dài trội so với alen b quy định cánh cụt, alen D quy định mắt đỏ trội so với alen d quy
định mắt trắng. Phép lai P: AB//ab XDXd × AB//ab XDY thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số
ruồi thân xám cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị
gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 40 loại kiểu gen.
II. Tần số hoán vị giữa gen B với gen b là 20%.
III. F1 có số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là 10%.
IV. F1 có cá thể cái mang kiểu hình trội về ba tính trạng nói trên là 25%.
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Phương pháp:
Vận dụng phương pháp giải bài tập quy luật di truyền để giải bài tập.
Cách giải:
P: AB//ab XDXd × AB//ab XDY
Ở F1 có A-bb XD- = 3,75%
Vậy tỉ lệ A-bb = 0,05
Mà ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái ? Tỉ lệ giao tử Ab ở ruồi cái P là: 0,1
Vậy f = 20%.
I sai, vì ở F1 có tối đa: 7 × 4 = 28 kiểu gen.
II đúng.
III sai. F1 có số ruồi ab//ab XDY = 0,1 × 0,5 × 1/4 = 1,25%.
IV sai. Số cá thể cái trội về 3 tính trạng: A-B- XDX- = (0,5 + 0,4 × 0,5) × 1/2 = 35%.
Chọn D.

----- HẾT -----

You might also like