Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 31

ĐỀ 26

Câu 1: Người đầu tiên đưa ra thuyết di truyền nhiễm sắc thể giải thích cơ sở của hiện tượng liên kết
gen và hoán vị gen là
A. Menđen. B. Moocgan. C. Đacuyn. D. Coren.
Câu 2: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST, sợi cơ bản có đường kính
A. 30 nm. B. 11nm. C. 300 nm. D. 700 nm.
Câu 3: Hiện tượng 1 gen chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng gọi là
A. tương tác bổ sung. B. liên kết gen. C. tương tác cộng gộp. D. gen đa hiệu.
Câu 4: Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ở người diễn ra qua
A. phổi. B. hệ thống ống khí. C. mang. D. bề mặt cơ thể.
Câu 5: Khi giải thích kết quả thí nghiệm của mình, Menđen đã đưa ra khái niệm
A. nhiễm sắc thể. B. giao tử thuần khiết. C. gen. D. alen.
Câu 6: Đột biến mất 1 cặp G - X sẽ làm số liên kết hiđrô của gen
A. giảm 2. B. giảm 3. C. tăng 3. D. tăng 2.
Câu 7: Ở một quần thể thực vật, xét một gen có hai alen (A và a), tần số alen A là 0,8. Theo lí
thuyết, tần số alen a của quần thể này là
A. 0,64. B. 0,8. C. 0,2. D. 0,04.
Câu 8: Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5’AUG3’. B. 5’UGG3’. C. 5’GUA3’. D. 5’UAA3’.
Câu 9: Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen khi trồng trong các môi trường có độ pH khác
nhau cho hoa có màu sắc khác nhau. Tập hợp các kiểu hình (màu sắc hoa) khác nhau của các cây
trên gọi là
A. đột biến. B. mức phản ứng. C. thường biến. D. biến dị tổ hợp.
Câu 10: Phân tử dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã là
A. mARN. B. ADN. C. tARN. D. rARN.
Câu 11: Nếu kết quả của phép lai thuận và lai nghịch ở một loài động vật là khác nhau, con lai luôn
có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở
A. nhân. B. lục lạp. C. ribôxôm. D. ti thể.
Câu 12: Axit amin là đơn phân của phân tử
A. lipit. B. ARN. C. prôtêin. D. ADN.
Câu 13: Kiểu gen nào sau đây dị hợp 1 cặp gen?
A. BBDD. B. bbDd. C. bbdd. D. BbDd.
Câu 14: Tạo chủng vi khuẩn E. Coli có khả năng sản xuất insulin của người là thành tựu của
A. lai tế bào sinh dưỡng. B. nuôi cấy mô.
C. công nghệ gen. D. nhân bản vô tính.
Câu 15: Ở cây bàng, quá trình hấp thụ nước và khoáng chủ yếu diễn ra ở
A. lá. B. thân. C. rễ. D. hoa.
Câu 16: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, prôtêin ức chế được
mã hóa bởi trình tự nuclêôtit của
A. vùng vận hành. B. gen điều hòa. C. các gen cấu trúc. D. vùng khởi động.
Câu 17: Ở người, có bao nhiêu trường hợp sau đây áp suất thẩm thấu của máu sẽ tăng lên cao hơn
bình thường?
I. Chế độ ăn nhiều muối. II. Cơ thể bị mất nước do đổ mồ hôi.
III. Nhịn thở khoảng 15 giây. IV. Tim đập nhanh do hồi hộp.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 18: Sơ đồ sau mô tả tóm tắt mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối trong quang hợp.

Các số 1, 2, 3 ở hình trên lần lượt tương ứng với những chất nào sau đây?
A. ADP, NADPH, H2O. B. ATP, NADPH, H2O.
C. ATP, NADPH, CO2. D. H2O, ATP, NADPH.
Câu 19: Các hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDd được nuôi cấy và lưỡng bội hoá thành công,
sau đó trồng thành các cây F1 thì F1 có thể có kiểu gen nào trong các kiểu gen sau?
A. AAbbdd. B. AAAaaBBDD. C. AaabbDd. D. AaBBDD.
Câu 20: Khi nói về điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây
sai?
A. Sản phẩm của gen Z, Y, A là các enzim tham gia phân giải lactôzơ.
B. Khi môi trường có lactôzơ, một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
C. Gen điều hòa hoạt động ngay cả khi môi trường không có lactôzơ.
D. Gen điều hòa chỉ tổng hợp prôtein ức chế khi môi trường có lactôzơ.
Câu 21: Cho các cây hoa đỏ (P) có kiểu gen AaBb tự thụ phấn thu F1 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa
trắng. Theo lí thuyết, trong số các cây hoa trắng F1, tỉ lệ cây thuần chủng là
A. 3/7. B. 3/16. C. 2/7. D. 7/16.
Câu 22: Hình ảnh dưới đây mô tả giai đoạn nào của quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit ở sinh vật
nhân sơ?

A. Hoạt hóa axit amin. B. Kết thúc. C. Kéo dài. D. Mở đầu.


Câu 23: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng hệ tuần hoàn máu ở cá?

A. Sơ đồ I. B. Sơ đồ II. C. Sơ đồ IV. D. Sơ đồ III.


Câu 24: Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:1?
A. AaBb × AaBb. B. AABB × Aabb. C. AABb × aaBb. D. aabb × aabb.

Câu 25: Nếu khoảng cách tương đối giữa gen A và gen B là 40cM thì cơ thể có kiểu gen .

giảm phân bình thường tạo ra giao tử chiếm tỉ lệ


A. 30%. B. 50%. C. 20%. D. 10%.
Câu 26: Một loài thực vật lưỡng bội có 4 cặp NST được kí hiệu lần lượt là Aa, Bb, Dd, Ee. Giả
có 4 thể đột biến với số lượng NST như sau:
Thể đột biến Thể đột biến 1 Thể đột biến 2 Thể đột biến 3 Thể đột biến 4
Bộ NST AaBbDdEee AAaaBBbbDDddEEee AaBDdEe AaBbDddEe
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể đột biến 1 là 2n+1.
B. Thể đột biến số 3 làm tăng số lượng gen trên 1 NST.
C. Hàm lượng ADN trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở các thể đột biến giống nhau.
D. Thể đột biến số 2 chỉ có thể phát sinh qua giảm phân và thụ tinh.
Câu 27: Xét một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền có tần số các alen gồm 0,6A: 0,4a.
Theo lí thuyết, tỉ lệ các cá thể thuần chủng trong quần thể này là
A. 36%. B. 100%. C. 16%. D. 52%.
Câu 28: Đồ thị nào dưới đây biểu diễn chính xác mối tương quan giữa liều lượng phân bón và mức
độ sinh trưởng của cây?

A. Hình III. B. Hình IV. C. Hình I. D. Hình II.


Câu 29: Bảng dưới đây là kết quả phân tích thành phần phần trăm (%) các loại nuclêôtit của bốn sợi
đơn ADN và một phân tử mARN.

A G X T U
Sợi ADN 1 19,1 26 31 23,9 0
Sợi ADN 2 24,3 30,8 25,9 19 0
Sợi ADN 3 20,5 25,2 29,8 24,5 0
Sợi ADN 4 19 30,8 25,9 24,3 0
mARN 19 25,9 30,8 0 24,3
Trong 4 sợi ADN trên, sợi nào có thể làm khuôn tổng hợp nên Marn?
A. Sợi 3. B. Sợi 1. C. Sợi 2. D. Sợi 4.
Câu 30: Ở ruồi giấm, alen quy định thân xám (A) trội hoàn toàn so với alen quy định thân đen (a)
và alen quy định cánh dài (B) trội hoàn toàn so với alen quy định cánh ngắn (b). Lôcut 2 gen này
được xác định thuộc cùng một nhóm gen liên kết và cách nhau một khoảng tương đối 17Cm. Có 4
dòng ruồi giấm thuần chủng về các tính trạng này được kí hiệu như bảng bên.
Dòng Đặc điểm
1 Thân xám, cánh dài
2 Thân đen, cánh ngắn
3 Thân xám, cánh ngắn
4 Thân đen, cánh dài
Thực hiện các phép lai khác dòng, sau đó cho con lai F1 giao phối với nhau thu được F2. Trong
trường hợp không có đột biến, theo lí thuyết, mô tả phép lai nào sau đây sai?
Phép P Tỉ lệ thân xám, Tỉ lệ thân xám,
lai cánh dài ở F1 cánh dài ở F2
1 ♀1 x ♂2 100% > 50%
2 ♀2 x ♂1 100% > 50%
3 ♀3 x ♂4 100% > 50%
4 ♀4 x ♂3 100% 50%
A. Phép lai 4. B. Phép lai 1. C. Phép lai 3. D. Phép lai 2.
Câu 31: Ở vi khuẩn E. coli, có một số chủng đột biến mất chức năng liên quan đến hoạt động của
opêron Lac đã được phát hiện. Trong mỗi mô tả về đặc điểm tương ứng với các chủng đột biến sau,
mô tả nào không chính xác?
A. Chủng đột biến vùng vận hành (operator) có opêron phiên mã ngay cả khi môi trường không
có lactôzơ.
B. Chủng đột biến vùng khởi động của gene điều hòa có opêron phiên mã ngay cả khi môi trường
không có lactôzơ.
C. Chủng đột biến vùng khởi động (promoter) có opêron không phiên mã ngay cả khi môi trường
có lactôzơ.
D. Chủng đột biến gene điều hòa (regulator) có opêron không phiên mã ngay cả khi môi trường
có lactôzơ.
Câu 32: Dưới đây là hình ảnh mô tả bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng ở một người mắc một
hội chứng lệch bội.

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nguyên nhân gây ra hội chứng này?
A. Hợp tử có thể đã nhận một giao tử mang hai nhiễm sắc thể giới tính X từ bố.
B. Nguyên nhân gây ra hội chứng có thể do sự không phân li cặp nhiễm sắc thể giới tính ở bố
trong quá trình giảm phân II.
C. Hợp tử có thể đã nhận một giao tử mang một nhiễm sắc thể giới tính Y từ mẹ.
D. Nguyên nhân gây ra hội chứng có thể do sự không phân li cặp nhiễm sắc thể giới tính ở mẹ
trong quá trình giảm phân I.
Câu 33: Ở một loài thực vật lưỡng tính, xét hai gen phân li độc lập (gồm các alen tương ứng là A, a
và B, b), trong đó mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Đem hạt phấn của
một cây X thụ phấn cho lần lượt 3 cây Y, Z, T có kiểu hình khác nhau (và khác cây X), người ta thu
được kết quả tóm tắt như sau: Nếu đem cây X tự thụ phấn, theo lí thuyết đời con thu được tối đa bao
nhiêu loại kiểu hình?
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 34: Ở một loài Thú, màu lông do một gen có 2 alen thuộc vùng không tương đồng của nhiễm
sắc thể giới tính X quy định; trong đó alen quy định lông nâu (A) trội hoàn toàn so với alen quy định
lông trắng (a). Khẳng định nào sau đây sai?
A. Nếu bố mẹ đều là lông trắng thì đời con đều có lông trắng, dù giới đực hay cái.
B. Nếu mẹ lông trắng, bố lông nâu thì ở đời con, tất cả những con cái đều lông nâu và tất cả
những con đực đều lông trắng.
C. Nếu mẹ lông nâu, bố lông trắng thì sinh ra con có 50% lông trắng và 50% lông nâu.
D. Nếu bố mẹ đều là lông nâu, đời con có thể có lông trắng, trong đó tất cả con lông trắng chỉ
thuộc một giới.
Câu 35: Khi nói về các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phần lớn đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là đột biến trội.
II. Hầu hết đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là có hại.
III. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể xảy ra có thể do sự trao đổi chéo không cân giữa 2 crômatit của
cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
IV. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể xảy ra trong quá trình nguyên phân của tế bào sinh dưỡng không
có khả năng di truyền cho thế hệ sau.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 36: Ở một giống lúa mì, màu sắc hạt do 2 cặp gen phân li độc lập tương tác theo kiểu cộng gộp
quy định. Trong đó, mỗi alen A, B đóng góp một lượng sắc tố đỏ như nhau và các alen a, b không
đóng góp sắc tố vào sự biểu hiện màu sắc hạt; điều này dẫn đến kiểu gen càng có nhiều alen trội thì
hạt có màu càng đậm. Sự tương tác này tạo thành một dãy màu sắc hạt từ trắng → hồng → đỏ nhạt
→ đỏ → đỏ đậm. Đem cây hạt đỏ đậm thụ phấn cho cây hạt trắng thu được F1 và các cây này đều
cho hạt có màu đỏ nhạt. Sau đó cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Theo lí thuyết, khẳng định
nào sau đây về F2 đúng?
A. Ở F2, các cây có hạt màu đỏ đậm chiếm tỉ lệ lớn nhất.
B. Ở F2, cây có kiểu gen mang 2 alen trội sẽ cho hạt có màu đỏ.
C. Khi các cây có hạt đỏ ở F2 tự thụ phấn, đời con không có cây có hạt màu hồng.
D. Ở F2, tỉ lệ cây có hạt màu hồng xấp xỉ tỉ lệ cây có hạt màu đỏ nhạt.
Câu 37: Hình dưới đây cho thấy sự thay đổi hàm lượng ADN của tế bào thực vật trong một chu kỳ
tế bào. Để nghiên cứu, các nhà khoa học đã thêm các nuclêôtit loại Timin mang phóng xạ vào môi
trường nuôi cấy tế bào lúc 0 giờ. Khi các nuclêôtit mang phóng xạ được huy động để tổng hợp
ADN, mức độ phát ra phóng xạ của nhân tế bào sẽ tăng lên. Thông qua đó, các nhà khoa học có thể
xác định hàm lượng ADN.

Phát biểu nào sau đây không đúng về thí nghiệm này?
A. Ở giai đoạn Y, các prôtêin histôn sẽ được huy động nhiều nhất để tổng hợp nên nhiễm sắc thể.
B. Hoạt độ phóng xạ của nhân tế bào tăng nhanh ở giai đoạn X và đạt cao nhất ở giai đoạn Y.
C. Ở giai đoạn Z, hàm lượng ADN là 2pg chứng tỏ đây là kì cuối của giai đoạn phân chia tế bào.
D. Các nuclêôtit có và không có đánh dấu phóng xạ đều được sử dụng để làm nguyên liệu tổng
hợp ADN.
Câu 38: Ở chó Labrador, màu sắc lông do 2 lôcut gen phân li độc lập quy định. Những con chó của
dòng này sẽ có thể có lông vàng, đỏ hoặc đen tùy thuộc vào sự có mặt của các sắc tố. Sự tương tác
giữa các gen quy định kiểu hình được mô tả ngắn gọn như sau:
Kiểu gen Sắc tố tích lũy Kiểu hình
AABB; AABb; AaBB; AaBb Eumelanin (lượng nhiều) Lông đen
AAbb; Aabb Eumelanin (lượng ít) Lông nâu
aaBB; aaBb; aabb Pheomelanin Lông vàng
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lôcut gen A/a quy định khả năng sản xuất sắc tố Eumelanin trong cơ thể chó Labrador.
II. Lôcut gen B/b quy định khả năng sản xuất cả 2 loại sắc tố Pheomelanin và Eumelanin, nhưng
Eumelanin là chủ yếu.
III. Đem lai 2 dòng chó Labrador lông vàng và lông nâu thuần chủng, có thể thu được đời con có
toàn bộ đều lông đen.
IV. Một cặp bố mẹ lông đen và nâu sinh con có thể có cả đen, nâu, vàng; nếu điều này xảy ra thì
theo lí thuyết, tỉ lệ con lông đen là cao nhất.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 39: Ở một loài hoa mõm chó, khả năng chuyển tiền chất trắng sang sắc tố đỏ do một enzim X
tác động. Enzim này được mã hóa bở i một lôcut gen g ồm 2 alen là W và w. Mức độ biểu hiện màu
sắc hoa của từ ng kiểu gen (WW, Ww, ww) liên quan đến lượng sắc tố tổng hợp thay đổi tùy thuộc
vào nhiệt độ trong giới hạn sinh thái của loài (từ 10 – 45℃) được thể hiện trong biểu đồ hình bên.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Kiểu gen ww có mức phản ứng hẹp nhất.
II. Xét về khả năng mã hóa enzim X, alen W trội hoàn toàn so với alen w.
III. Trong giới hạn sinh thái của loài này, nhìn chung lượng sắc tố được tổng hợp có xu hướng tăng
lên khi nhiệt độ tăng.
IV. Ở nhiệt độ thấp hơn 10℃, nhiều khả năng một cây có kiểu gen WW của loài này sẽ cho hoa màu
trắng.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 40: Ở một loài động vật, có một gen được tìm thấy với 5 alen khác nhau. Đoạn trình tự quan
tâm của các alen này được mô tả như hình bên, trong đó vị trí gạch chân là vị trí có sự khác biệt với
phiên bản gốc (alen α).
Sự khác biệt là không nhiều, do đó giả thuyết được ủng hộ là mỗi alen này tạo ra do các đột biến
thay thế một cặp nuclêôtit. Sơ đồ nào sau đây mô tả chính xác nhất sự xuất hiện của các alen này
phù hợp với giả thuyết?
A. Sơ đồ 1. B. Sơ đồ 2. C. Sơ đồ 3. D. Sơ đồ 4.
----- HẾT -----
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1.B 2.B 3.C 4.A 5.B 6.B 7.C 8.D 9.B 10.A

11.D 12.C 13.B 14.C 15.C 16.B 17.B 18.D 19.A 20.D

21.A 22.B 23.A 24.B 25.A 26.A 27.D 28.C 29.C 30.C

31.D 32.D 33.B 34.C 35.C 36.C 37.A 38.A 39.A 40.A

Câu 1: Người đầu tiên đưa ra thuyết di truyền nhiễm sắc thể giải thích cơ sở của hiện tượng liên kết
gen và hoán vị gen là
A. Menđen. B. Moocgan. C. Đacuyn. D. Coren.
Cách giải:
Người đầu tiên đưa ra thuyết di truyền nhiễm sắc thể giải thích cơ sở của hiện tượng liên kết gen và
hoán vị gen là Moocgan.
Chọn B.

Câu 2: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST, sợi cơ bản có đường kính
A. 30 nm. B. 11nm. C. 300 nm. D. 700 nm.
Phương pháp:
Kích thước siêu hiển vi của NST: Sợi cơ bản (11nm) → Sợi nhiễm sắc (30nm) →Siêu xoắn
(300nm)→ Cromatit (700nm) → NST (1400nm).
Cách giải:
Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST, sợi cơ bản có đường kính 11nm.
Chọn B.

Câu 3: Hiện tượng 1 gen chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng gọi là
A. tương tác bổ sung. B. liên kết gen. C. tương tác cộng gộp. D. gen đa hiệu.
Cách giải:
Hiện tượng 1 gen chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng gọi là tương tác cộng gộp.
Chọn C.

Câu 4: Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ở người diễn ra qua
A. phổi. B. hệ thống ống khí. C. mang. D. bề mặt cơ thể.
Phương pháp:
Hình thức hô hấp ở động vật.
+ Qua bề mặt cơ thể: ruột khoang, giun tròn, giun dẹp, lưỡng cư.
+ Bằng ống khí: Côn trùng.
Ống khí phân nhánh và tiếp xúc trực tiếp với tế bào để đưa khí đến tế bào
+ Bằng mang: Trai, ốc, tôm, cua, cá.
+ Bằng phổi: Lưỡng cư, Bò sát, chim, thú.
Cách giải:
Quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ở người diễn ra qua phổi.
Chọn A.

Câu 5: Khi giải thích kết quả thí nghiệm của mình, Menđen đã đưa ra khái niệm
A. nhiễm sắc thể. B. giao tử thuần khiết. C. gen. D. alen.
Phương pháp:
Dựa vào nội dung quy luật phân li của Menđen.
Cách giải:
Khi giải thích kết quả thí nghiệm của mình, Menđen đã đưa ra khái niệm giao tử thuần khiết.
Chọn B.

Câu 6: Đột biến mất 1 cặp G - X sẽ làm số liên kết hiđrô của gen
A. giảm 2. B. giảm 3. C. tăng 3. D. tăng 2.
Phương pháp:
Dạng ĐB Thay thế 1 cặp Thêm 1 cặp Mất 1

Chiều dài Không đổi Tăng Giảm


N N N+2 N-2

Tăng 1 cặp A - T → tăng 2 Giảm 1 cặp A - T → giảm 2


Số LK LK. LK.
→ Không đổi
hidro Tăng 1 cặp G - X → tăng Giảm 1 cặp G - X → giảm 3
A - T → G - X → Tăng 1
3 LK LK.
G - X → A - T → Giảm 1
A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro.
G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro.
Cách giải:
Đột biến mất 1 cặp G - X sẽ làm số liên kết hiđrô của gen giảm 3.
Chọn B.

Câu 7: Ở một quần thể thực vật, xét một gen có hai alen (A và a), tần số alen A là 0,8. Theo lí
thuyết, tần số alen a của quần thể này là
A. 0,64. B. 0,8. C. 0,2. D. 0,04.
Phương pháp:
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa

Tần số alen
Cách giải:
Tần số alen A = 0,8 → tần số alen a = 0,2.
Chọn C.

Câu 8: Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
A. 5’AUG3’. B. 5’UGG3’. C. 5’GUA3’. D. 5’UAA3’.
Phương pháp:
Bộ ba không mã hóa axit amin: 3 mã kết thúc: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’.
Cách giải:
Codon 5’UAA3’ quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
Chọn D.

Câu 9: Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen khi trồng trong các môi trường có độ pH khác
nhau cho hoa có màu sắc khác nhau. Tập hợp các kiểu hình (màu sắc hoa) khác nhau của các cây
trên gọi là
A. đột biến. B. mức phản ứng. C. thường biến. D. biến dị tổ hợp.
Phương pháp:
Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
Mức phản ứng: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen trong các môi trường khác nhau.
Mức phản ứng do kiểu gen quy định. Các kiểu gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau, các gen
khác nhau có mức phản ứng khác nhau.
Cách giải:
Tập hợp các kiểu hình (màu sắc hoa) khác nhau của các cây trên gọi là mức phản ứng.
Chọn B.

Câu 10: Phân tử dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã là
A. mARN. B. ADN. C. tARN. D. rARN.
Phương pháp:
Phân loại: Có 3 loại ARN
+ mARN – ARN thông tin, làm khuôn cho quá trình dịch mã.
+ tARN – ARN vận chuyển: mang bộ ba đối mã vận chuyển axit amin tới riboxom để tổng hợp
chuỗi polipeptit.
+ rARN – ARN riboxom: Kết hợp với prôtêin để tạo nên ribôxôm. Riboxom thực hiện dịch mã để
tổng hợp protein.
Cách giải:
Phân tử dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã là mARN.
Chọn A.

Câu 11: Nếu kết quả của phép lai thuận và lai nghịch ở một loài động vật là khác nhau, con lai luôn
có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở
A. nhân. B. lục lạp. C. ribôxôm. D. ti thể.
Phương pháp:
Gen nằm trên NST giới tính X di truyền chéo, nằm trên Y di truyền thẳng.
Dấu hiệu nhận biết:
+ Tỉ lệ phân li kiểu hình ở 2 giới khác nhau.
+ Kết quả lai thuận – nghịch khác nhau.
Nhận biết di truyền ngoài nhân:
+ Kết quả lai thuận, nghịch khác nhau.
+ Đời con có kiểu hình giống nhau và giống kiểu hình mẹ.
Gen ngoài nhân ở ĐV (trong ti thể) ở thực vật (trong ti thể, lạp thể).
Cách giải:
Nếu kết quả của phép lai thuận và lai nghịch ở một loài động vật là khác nhau, con lai luôn có kiểu
hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở ti thể.
Chọn D.

Câu 12: Axit amin là đơn phân của phân tử


A. lipit. B. ARN. C. prôtêin. D. ADN.
Phương pháp:
ADN, ARN được cấu tạo từ đơn phân là nucleotit.
Protein có đơn phân là axit amin.
Lipid được cấu tạo từ glycerol và acid béo.
Cách giải:
Axit amin là đơn phân của phân tử prôtêin.
Chọn C.

Câu 13: Kiểu gen nào sau đây dị hợp 1 cặp gen?
A. BBDD. B. bbDd. C. bbdd. D. BbDd.
Phương pháp:
Cơ thể dị hợp mang các alen khác nhau của cùng 1gen.
Cách giải:
Cơ thể bbDd là dị hợp về 1 cặp gen.
Chọn B.

Câu 14: Tạo chủng vi khuẩn E. Coli có khả năng sản xuất insulin của người là thành tựu của
A. lai tế bào sinh dưỡng. B. nuôi cấy mô.
C. công nghệ gen. D. nhân bản vô tính.
Phương pháp:
Cách giải:
Thành tựu

Chọn lọc nguồn Chọn lọc, lai tạo các giống lúa, cây trồng, vật nuôi.
biến dị tổ hợp Tạo giống có ưu thế lai cao
Gây đột biến Dâu tằm tam bội, tứ bội, dưa hấu không hạt,...
Tạo ra giống lúa, đậu tương, các chủng VSV có đặc điểm quý.
Lai sinh dưỡbg: Cây pomato
Nhân nhanh các giống cây trồng.
Công nghệ tế bào
Nhân bản vô tính: Cừu Đôly
Cấy truyền phôi: Tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau
Tạo cừu sản xuất sữa có protein của người
Chuột nhắt mang gen chuột cống, cây bông mang hoạt gen gen chống sâu bệnh,
Công nghệ gen
giống lúa gạo vàng,..cà chua chín muộn
Vi khuẩn sản xuất hooc môn của người,...
Tạo chủng vi khuẩn E. Coli có khả năng sản xuất insulin của người là thành tựu của công nghệ gen.
Chọn C.

Câu 15: Ở cây bàng, quá trình hấp thụ nước và khoáng chủ yếu diễn ra ở
A. lá. B. thân. C. rễ. D. hoa.
Phương pháp:
Cơ quan thưc hiện trao đổi nước và khoáng là rễ: Qua miền lông hút. Rễ sinh trưởng nhanh về chiều
sâu, phân nhánh rộng.
Cách giải:
Ở cây bàng, quá trình hấp thụ nước và khoáng chủ yếu diễn ra ở rễ.
Chọn C.

Câu 16: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, prôtêin ức chế được
mã hóa bởi trình tự nuclêôtit của
A. vùng vận hành. B. gen điều hòa. C. các gen cấu trúc. D. vùng khởi động.
Phương pháp:
Operon Lac có 3 thành phần:

+ Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp prôtêin tham gia chuyển hóa và sử dụng đường
lactozơ.
+ Vùng vận hành: O: gen chỉ huy chi phối hoạt động của cụm gen cấu trúc.
+ P: vùng khởi động (nơi ARN – pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã).
+ R: gen điều hòa kiểm soát tổng hợp prôtêin ức chế
Gen điều hòa không thuộc cấu trúc operon Lac.
Cách giải:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, prôtêin ức chế được mã hóa bởi
trình tự nuclêôtit của gen điều hòa.
Chọn B.

Câu 17: Ở người, có bao nhiêu trường hợp sau đây áp suất thẩm thấu của máu sẽ tăng lên cao hơn
bình thường?
I. Chế độ ăn nhiều muối. II. Cơ thể bị mất nước do đổ mồ hôi.
III. Nhịn thở khoảng 15 giây. IV. Tim đập nhanh do hồi hộp.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Phương pháp:
Áp suất thẩm thấu của máu tăng trong trường hợp:
+ Nồng độ chất tan cao
+ Hàm lượng nước giảm.
Cách giải:
Các trường hợp áp suất thẩm thấu của máu tăng cao là:
I. Chế độ ăn nhiều muối.
II. Cơ thể bị mất nước do đổ mồ hôi.
Chọn B.

Câu 18: Sơ đồ sau mô tả tóm tắt mối quan hệ giữa pha sáng và pha tối trong quang hợp.

Các số 1, 2, 3 ở hình trên lần lượt tương ứng với những chất nào sau đây?
A. ADP, NADPH, H2O. B. ATP, NADPH, H2O.
C. ATP, NADPH, CO2. D. H2O, ATP, NADPH.
Phương pháp:
Pha sáng Pha tối
Nơi diễn ra Tilacoit Chất nền của lục lạp
Nguyên liệu Ánh sáng, nước, ADP, NADP+ RiDP, CO2, ATP, NADPH
Sản phẩm ATP, NADPH, O2 C6H12O6 (glucose), ADP,NADP+
Sản phẩm của pha sáng cung cấp cho pha tối là ATP, NADPH.
Cách giải:
1: là H2O tham gia quá trình quang phân li nước tạo ra O2.
2: ATP; 3 là NADPH hoặc ngược lại.
Chọn D.

Câu 19: Các hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDd được nuôi cấy và lưỡng bội hoá thành công,
sau đó trồng thành các cây F1 thì F1 có thể có kiểu gen nào trong các kiểu gen sau?
A. AAbbdd. B. AAAaaBBDD. C. AaabbDd. D. AaBBDD.
Phương pháp:
Nuôi hạt phấn rồi lưỡng bội hóa thu được các dòng thuần.
Cách giải:
Khi nuôi hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbDd có thể tạo ra cây có kiểu gen AAbbdd.
Chọn A.

Câu 20: Khi nói về điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu nào sau đây
sai?
A. Sản phẩm của gen Z, Y, A là các enzim tham gia phân giải lactôzơ.
B. Khi môi trường có lactôzơ, một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
C. Gen điều hòa hoạt động ngay cả khi môi trường không có lactôzơ.
D. Gen điều hòa chỉ tổng hợp prôtein ức chế khi môi trường có lactôzơ.
Phương pháp:
Môi trường không có lactose Môi trường có lactose
- Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế - Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế
- Protein ức chế liên kết vào vùng O để ngăn cản - Lactose làm bất hoạt protein ức chế
phiên mã - ARN polimeraza thực hiện phiên mã các gen
cấu trúc.
Cách giải:
Khi nói về điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, phát biểu sai là D, gen điều hòa
tổng hợp protein ức chế khi môi trường có hoặc không có lactose.
Chọn D.

Câu 21: Cho các cây hoa đỏ (P) có kiểu gen AaBb tự thụ phấn thu F1 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa
trắng. Theo lí thuyết, trong số các cây hoa trắng F1, tỉ lệ cây thuần chủng là
A. 3/7. B. 3/16. C. 2/7. D. 7/16.
Phương pháp:
Viết sơ đồ lai, tính tỉ lệ cây hoa trắng thuần chủng trong số cây hoa trắng ở F1.
Cách giải:
AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:1Bb:1bb)
→ cây hoa trắng thuần chủng: AAbb, aaBB, aabb chiếm 3/16; hoa trắng chiếm 7/16.
→ trong số các cây hoa trắng F1, tỉ lệ cây thuần chủng là 3/7.
Chọn A.

Câu 22: Hình ảnh dưới đây mô tả giai đoạn nào của quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit ở sinh vật
nhân sơ?

A. Hoạt hóa axit amin. B. Kết thúc. C. Kéo dài. D. Mở đầu.


Phương pháp:
Chú ý vào codon tiếp theo mà riboxom di chuyển tới.
Cách giải:
Ta thấy codon tiếp theo là 5’UAG3’ (mã kết thúc) → đây là giai đoạn kết thúc dịch mã.
Chọn B.
Câu 23: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng hệ tuần hoàn máu ở cá?

A. Sơ đồ I. B. Sơ đồ II. C. Sơ đồ IV. D. Sơ đồ III.


Phương pháp:
Cá có hệ tuần hoàn đơn, kín.
Tim cá có 2 ngăn.
Cách giải:
Sơ đồ I thể hiện tim có 2 ngăn, 1 vòng tuần hoàn đơn → mô tả hệ tuần hoàn ở cá.
Chọn A.

Câu 24: Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:1?
A. AaBb × AaBb. B. AABB × Aabb. C. AABb × aaBb. D. aabb × aabb.
Phương pháp:
Viết sơ đồ lai.
Cách giải:
A: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:1Bb:1bb).
B: AABB × Aabb → (1AA:1Aa)bb.
C: AABb × aaBb → Aa(1BB:2Bb:1bb).
D: aabb × aabb → 1aabb.
Chọn B.

Câu 25: Nếu khoảng cách tương đối giữa gen A và gen B là 40cM thì cơ thể có kiểu gen .

giảm phân bình thường tạo ra giao tử chiếm tỉ lệ


A. 30%. B. 50%. C. 20%. D. 10%.
Phương pháp:
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2.
Cách giải:
Nếu khoảng cách tương đối giữa gen A và gen B là 40cM thì cơ thể có kiểu gen giảm phân

bình thường tạo ra giao tử chiếm tỉ lệ .


Chọn A.

Câu 26: Một loài thực vật lưỡng bội có 4 cặp NST được kí hiệu lần lượt là Aa, Bb, Dd, Ee. Giả
có 4 thể đột biến với số lượng NST như sau:
Thể đột biến Thể đột biến 1 Thể đột biến 2 Thể đột biến 3 Thể đột biến 4
Bộ NST AaBbDdEee AAaaBBbbDDddEEee AaBDdEe AaBbDddEe
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể đột biến 1 là 2n+1.
B. Thể đột biến số 3 làm tăng số lượng gen trên 1 NST.
C. Hàm lượng ADN trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở các thể đột biến giống nhau.
D. Thể đột biến số 2 chỉ có thể phát sinh qua giảm phân và thụ tinh.
Phương pháp:
Xác định dạng đột biến và xét các phát biểu.
Cách giải:
Thể đột biến Thể đột biến 1 Thể đột biến 2 Thể đột biến 3 Thể đột biến 4
Bộ NST AaBbDdEee AAaaBBbbDDddEEee AaBDdEe AaBbDddEe
Dạng đột biến Thể ba (2n + 1) Thể tứ bội (4n) Thể một (2n - 1) Thể ba (2n + 1)
A đúng.
B sai, đột biến 3 làm thay đổi số NST, không làm thay đổi số gen trên 1 NST.
C sai, hàm lượng ADN của các thể đột biến khác nhau.
D sai, thể đột biến 2 có thể phát sinh qua nguyên phân.
Chọn A.

Câu 27: Xét một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền có tần số các alen gồm 0,6A: 0,4a.
Theo lí thuyết, tỉ lệ các cá thể thuần chủng trong quần thể này là
A. 36%. B. 100%. C. 16%. D. 52%.
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA+2pqAa+q2aa=1
Cách giải:
Tần số alen 0,6A: 0,4a.
Tỉ lệ các cá thể thuần chủng (AA, aa) = 0,62 + 0,42 = 52%.
Chọn D.

Câu 28: Đồ thị nào dưới đây biểu diễn chính xác mối tương quan giữa liều lượng phân bón và mức
độ sinh trưởng của cây?

A. Hình III. B. Hình IV. C. Hình I. D. Hình II.


Phương pháp:
Khi bón đủ phân cây trồng sinh trưởng tốt nhất, thiếu hay thừa phân đều làm mức độ sinh trưởng
của cây bị ảnh hưởng.
Cách giải:
Đồ thị I biểu diễn chính xác mối tương quan giữa liều lượng phân bón và mức độ sinh trưởng của
cây.
Khi tăng lượng phân bón thì sinh trưởng của cây tăng, tới giá trị tối ưu thì mức độ sinh trưởng của
cây đạt cực đại, nếu tiếp tục tăng lượng phân bón thì mức độ sinh trưởng của cây giảm.
Chọn C.

Câu 29: Bảng dưới đây là kết quả phân tích thành phần phần trăm (%) các loại nuclêôtit của bốn sợi
đơn ADN và một phân tử mARN.

A G X T U
Sợi ADN 1 19,1 26 31 23,9 0
Sợi ADN 2 24,3 30,8 25,9 19 0
Sợi ADN 3 20,5 25,2 29,8 24,5 0
Sợi ADN 4 19 30,8 25,9 24,3 0
mARN 19 25,9 30,8 0 24,3
Trong 4 sợi ADN trên, sợi nào có thể làm khuôn tổng hợp nên Marn?
A. Sợi 3. B. Sợi 1. C. Sợi 2. D. Sợi 4.
Phương pháp:
- Số ARN được tạo ra: k ARN
- Môi trường cần cung cấp nguyên liệu:
Amt = k. Tgốc; Gmt = k. Xgốc; Umt = k. Agốc; Xmt = k. Ggốc
Cách giải:
Ta có Amt = Tgốc; Gmt = Xgốc; Umt = Agốc; Xmt = Ggốc (mt = ARN)
So sánh tỉ lệ % của các sợi ADN và mARN ta thấy, sợi ADN 2 là mạch gốc.
Chọn C.

Câu 30: Ở ruồi giấm, alen quy định thân xám (A) trội hoàn toàn so với alen quy định thân đen (a)
và alen quy định cánh dài (B) trội hoàn toàn so với alen quy định cánh ngắn (b). Lôcut 2 gen này
được xác định thuộc cùng một nhóm gen liên kết và cách nhau một khoảng tương đối 17Cm. Có 4
dòng ruồi giấm thuần chủng về các tính trạng này được kí hiệu như bảng bên.
Dòng Đặc điểm
1 Thân xám, cánh dài
2 Thân đen, cánh ngắn
3 Thân xám, cánh ngắn
4 Thân đen, cánh dài
Thực hiện các phép lai khác dòng, sau đó cho con lai F1 giao phối với nhau thu được F2. Trong
trường hợp không có đột biến, theo lí thuyết, mô tả phép lai nào sau đây sai?
Phép P Tỉ lệ thân xám, Tỉ lệ thân xám,
lai cánh dài ở F1 cánh dài ở F2
1 ♀1 x ♂2 100% > 50%
2 ♀2 x ♂1 100% > 50%
3 ♀3 x ♂4 100% > 50%
4 ♀4 x ♂3 100% 50%
A. Phép lai 4. B. Phép lai 1. C. Phép lai 3. D. Phép lai 2.
Phương pháp:
Ở ruồi giấm đực không có HVG.
Sử dụng công thức
+ P dị hợp 2 cặp gen:A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Cách giải:
Ta thấy F1 dị hợp về 2 cặp gen, tỉ lệ các kiểu hình ở F 2 được tính theo công thức: A-B- = 0,5 + aabb;
A-bb/aaB- = 0,25 – aabb.
Ta thấy ở phép lai 1, 2 cho F 1 có kiểu gen dị hợp đều (AB/ab) thì F 2 có thể tạo ra kiểu gen ab/ab →
A-B- > 50%.
Ta thấy ở phép lai 3,4 cho F1 có kiểu gen dị hợp đối (Ab/aB) thì F2 không thể tạo ra kiểu gen ab/ab
→ A-B- = 50%.
Vậy mô tả về phép lai 3 là sai.
Chọn C.

Câu 31: Ở vi khuẩn E. coli, có một số chủng đột biến mất chức năng liên quan đến hoạt động của
opêron Lac đã được phát hiện. Trong mỗi mô tả về đặc điểm tương ứng với các chủng đột biến sau,
mô tả nào không chính xác?
A. Chủng đột biến vùng vận hành (operator) có opêron phiên mã ngay cả khi môi trường không
có lactôzơ.
B. Chủng đột biến vùng khởi động của gene điều hòa có opêron phiên mã ngay cả khi môi trường
không có lactôzơ.
C. Chủng đột biến vùng khởi động (promoter) có opêron không phiên mã ngay cả khi môi trường
có lactôzơ.
D. Chủng đột biến gene điều hòa (regulator) có opêron không phiên mã ngay cả khi môi trường
có lactôzơ.
Phương pháp:
Operon không hoạt động Operon hoạt động
Môi trường không có Lactose Môi trường có Lactose
Vùng O liên kết với protein ức chế Vùng vận hành O được tự do
Hoặc có đột biến làm mất vùng khởi động (P) Vùng khởi động (P) hoạt động bình thường.
Cách giải:
A đúng. Nếu vùng O không hoạt động → protein ức chế không liên kết với vùng O → opêron phiên
mã ngay cả khi môi trường không có lactôzơ.
B đúng, D sai, nếu gen điều hòa không hoạt động → không tạo được protein ức chế → opêron phiên
mã ngay cả khi môi trường không có lactôzơ.
C đúng, nếu vùng P đột biến không liên kết được với ARN polimeraza → opêron không phiên mã
ngay cả khi môi trường có lactôzơ.
Chọn D.

Câu 32: Dưới đây là hình ảnh mô tả bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng ở một người mắc một
hội chứng lệch bội.
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nguyên nhân gây ra hội chứng này?
A. Hợp tử có thể đã nhận một giao tử mang hai nhiễm sắc thể giới tính X từ bố.
B. Nguyên nhân gây ra hội chứng có thể do sự không phân li cặp nhiễm sắc thể giới tính ở bố
trong quá trình giảm phân II.
C. Hợp tử có thể đã nhận một giao tử mang một nhiễm sắc thể giới tính Y từ mẹ.
D. Nguyên nhân gây ra hội chứng có thể do sự không phân li cặp nhiễm sắc thể giới tính ở mẹ
trong quá trình giảm phân I.
Phương pháp:
Quan sát bộ NST → dạng đột biến, cơ sở hình thành.
Xét các phương án.
Cách giải:
Ta thấy bộ NST giới tính của cơ thể này là XXY → hội chứng Claiphento.
A sai, hợp tử đã nhận giao tử mang XY của bố hoặc XX của mẹ.
B sai, hợp tử đã nhận giao tử mang XY của bố, giao tử này hình thành do sự không phân li cặp NST
giới tính ở GP I.
C sai, nhiễm sắc thể giới tính Y là của bố.
D đúng.
Chọn D.

Câu 33: Ở một loài thực vật lưỡng tính, xét hai gen phân li độc lập (gồm các alen tương ứng là A, a
và B, b), trong đó mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Đem hạt phấn của
một cây X thụ phấn cho lần lượt 3 cây Y, Z, T có kiểu hình khác nhau (và khác cây X), người ta thu
được kết quả tóm tắt như sau: Nếu đem cây X tự thụ phấn, theo lí thuyết đời con thu được tối đa bao
nhiêu loại kiểu hình?
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Phương pháp:
Xác định kiểu gen của cây X → Cho tự thụ.
Cách giải:
Cây X thụ phấn cho lần lượt 3 cây Y, Z, T có kiểu hình khác nhau (và khác cây X) → đều tạo 4 loại
kiểu hình
→ cây X phải có đủ các alen lặn và trội: AaBb → khi cho tự thụ tạo tối đa 4 loại kiểu hình.
Chọn B.

Câu 34: Ở một loài Thú, màu lông do một gen có 2 alen thuộc vùng không tương đồng của nhiễm
sắc thể giới tính X quy định; trong đó alen quy định lông nâu (A) trội hoàn toàn so với alen quy định
lông trắng (a). Khẳng định nào sau đây sai?
A. Nếu bố mẹ đều là lông trắng thì đời con đều có lông trắng, dù giới đực hay cái.
B. Nếu mẹ lông trắng, bố lông nâu thì ở đời con, tất cả những con cái đều lông nâu và tất cả
những con đực đều lông trắng.
C. Nếu mẹ lông nâu, bố lông trắng thì sinh ra con có 50% lông trắng và 50% lông nâu.
D. Nếu bố mẹ đều là lông nâu, đời con có thể có lông trắng, trong đó tất cả con lông trắng chỉ
thuộc một giới.
Phương pháp:
Gen nằm trên NST giới tính X di truyền chéo, nằm trên Y di truyền thẳng.
Viết phép lai của từng trường hợp.
Cách giải:
A đúng, P: XaXa × XaY → 100% đời con lông trắng.
B đúng, P: XaXa × XAY → 1XAXa : 1XaY → tất cả những con cái đều lông nâu và tất cả những con
đực đều lông trắng.
C sai, P: XAXA × XaY →100% đời con lông nâu.
D đúng, P: XAXa × XAY → 1XAXA:1 XAY:1XAXa :1XaY → con lông trắng chỉ có ở giới đực.
Chọn C.

Câu 35: Khi nói về các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phần lớn đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là đột biến trội.
II. Hầu hết đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể là có hại.
III. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể xảy ra có thể do sự trao đổi chéo không cân giữa 2 crômatit của
cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
IV. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể xảy ra trong quá trình nguyên phân của tế bào sinh dưỡng không
có khả năng di truyền cho thế hệ sau.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Phương pháp:
Dựa vào đặc điểm của đột biến cấu trúc NST.
Cách giải:
Khi nói về đột biến cấu trúc NST các phát biểu đúng là I, II, III.
Phát biểu IV sai vì nếu loài sinh sản vô tính, đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể xảy ra trong quá trình
nguyên phân của tế bào sinh dưỡng có khả năng di truyền cho thế hệ sau.
Chọn C.

Câu 36: Ở một giống lúa mì, màu sắc hạt do 2 cặp gen phân li độc lập tương tác theo kiểu cộng gộp
quy định. Trong đó, mỗi alen A, B đóng góp một lượng sắc tố đỏ như nhau và các alen a, b không
đóng góp sắc tố vào sự biểu hiện màu sắc hạt; điều này dẫn đến kiểu gen càng có nhiều alen trội thì
hạt có màu càng đậm. Sự tương tác này tạo thành một dãy màu sắc hạt từ trắng → hồng → đỏ nhạt
→ đỏ → đỏ đậm. Đem cây hạt đỏ đậm thụ phấn cho cây hạt trắng thu được F1 và các cây này đều
cho hạt có màu đỏ nhạt. Sau đó cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Theo lí thuyết, khẳng định
nào sau đây về F2 đúng?
A. Ở F2, các cây có hạt màu đỏ đậm chiếm tỉ lệ lớn nhất.
B. Ở F2, cây có kiểu gen mang 2 alen trội sẽ cho hạt có màu đỏ.
C. Khi các cây có hạt đỏ ở F2 tự thụ phấn, đời con không có cây có hạt màu hồng.
D. Ở F2, tỉ lệ cây có hạt màu hồng xấp xỉ tỉ lệ cây có hạt màu đỏ nhạt.
Phương pháp:

Áp dụng công thức tính tỷ lệ kiểu hình chứa a alen trội trong đó m là số cặp gen dị hợp ở P.
Cách giải:
Các kiểu gen quy định kiểu hình như sau: AABB: Đỏ đậm; AABb, AaBB: Đỏ; AAbb, AaBb, aaBB:
Đỏ nhạt; aaBb, Aabb: hồng; aabb: trắng.
P: AABB × aabb → F1: AaBb → F2: (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Xét các phát biểu:
A sai, tỉ lệ đỏ đậm (mang 4 alen trội) là: (đỏ nhạt).
B sai, các cây có kiểu gen mang 2 alen trội sẽ cho hạt có màu hồng.
C đúng, cây hạt đỏ F2 tự thụ: AaBB → không thể tạo Aabb.

D sai, ở F2, tỉ lệ cây có hạt màu hồng: : tỉ lệ cây có hạt màu đỏ nhạt.
Chọn C.

Câu 37: Hình dưới đây cho thấy sự thay đổi hàm lượng ADN của tế bào thực vật trong một chu kỳ
tế bào. Để nghiên cứu, các nhà khoa học đã thêm các nuclêôtit loại Timin mang phóng xạ vào môi
trường nuôi cấy tế bào lúc 0 giờ. Khi các nuclêôtit mang phóng xạ được huy động để tổng hợp
ADN, mức độ phát ra phóng xạ của nhân tế bào sẽ tăng lên. Thông qua đó, các nhà khoa học có thể
xác định hàm lượng ADN.

Phát biểu nào sau đây không đúng về thí nghiệm này?
A. Ở giai đoạn Y, các prôtêin histôn sẽ được huy động nhiều nhất để tổng hợp nên nhiễm sắc thể.
B. Hoạt độ phóng xạ của nhân tế bào tăng nhanh ở giai đoạn X và đạt cao nhất ở giai đoạn Y.
C. Ở giai đoạn Z, hàm lượng ADN là 2pg chứng tỏ đây là kì cuối của giai đoạn phân chia tế bào.
D. Các nuclêôtit có và không có đánh dấu phóng xạ đều được sử dụng để làm nguyên liệu tổng
hợp ADN.
Phương pháp:
Xác định các giai đoạn là pha nào, kì nào của chu kì tế bào.
Xét các phát biểu.
Cách giải:
Giai đoạn W: Hàm lượng ADN không tăng → pha G1
Giai đoạn X: Hàm lượng ADN tăng dần tới mức gấp đôi ở giai đoạn W → pha S.
Giai đoạn Y: Hàm lượng ADN (4pg) không tăng: pha G2 → Kì sau.
Giai đoạn Z: Hàm lượng ADN giảm về mức 2pg → Kì cuối.
Xét các phát biểu:
A sai, giai đoạn Z các prôtêin histôn sẽ được huy động nhiều nhất để tổng hợp nên nhiễm sắc thể.
B đúng, giai đoạn X: nhân đôi ADN → hoạt độ phóng xạ tăng, cao nhất ở giai đoạn Y.
C đúng.
D đúng.
Chọn A.

Câu 38: Ở chó Labrador, màu sắc lông do 2 lôcut gen phân li độc lập quy định. Những con chó của
dòng này sẽ có thể có lông vàng, đỏ hoặc đen tùy thuộc vào sự có mặt của các sắc tố. Sự tương tác
giữa các gen quy định kiểu hình được mô tả ngắn gọn như sau:
Kiểu gen Sắc tố tích lũy Kiểu hình
AABB; AABb; AaBB; AaBb Eumelanin (lượng nhiều) Lông đen
AAbb; Aabb Eumelanin (lượng ít) Lông nâu
aaBB; aaBb; aabb Pheomelanin Lông vàng
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Lôcut gen A/a quy định khả năng sản xuất sắc tố Eumelanin trong cơ thể chó Labrador.
II. Lôcut gen B/b quy định khả năng sản xuất cả 2 loại sắc tố Pheomelanin và Eumelanin, nhưng
Eumelanin là chủ yếu.
III. Đem lai 2 dòng chó Labrador lông vàng và lông nâu thuần chủng, có thể thu được đời con có
toàn bộ đều lông đen.
IV. Một cặp bố mẹ lông đen và nâu sinh con có thể có cả đen, nâu, vàng; nếu điều này xảy ra thì
theo lí thuyết, tỉ lệ con lông đen là cao nhất.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Phương pháp:
Nhận xét quy luật di truyền, sự chi phối của các alen với biểu hiện của gen.
Cách giải:
Ta thấy: có cả alen A, B → lông đen; có alen A, không có alen b → lông nâu; không có alen A →
lông vàng.
I đúng, vì khi có alen A thì mới có sắc tố Eumelanin.
II sai, locus gen B/b quy định sản xuất sắc tố Pheomelanin.
III đúng, trường hợp AAbb × aaBB → 100%AaBb (lông đen).
IV sai, để sinh ra cả con đen, nâu, vàng → con nâu đem lai phải có kiểu gen: Aabb; con đen đem lai
phải có kiểu gen: AaBb.
P: AaBb × Aabb → (3A-:1aa)(1Bb:1bb) → tỉ lệ con lông đen và lông nâu bằng nhau.
Chọn A.

Câu 39: Ở một loài hoa mõm chó, khả năng chuyển tiền chất trắng sang sắc tố đỏ do một enzim X
tác động. Enzim này được mã hóa bở i một lôcut gen g ồm 2 alen là W và w. Mức độ biểu hiện màu
sắc hoa của từ ng kiểu gen (WW, Ww, ww) liên quan đến lượng sắc tố tổng hợp thay đổi tùy thuộc
vào nhiệt độ trong giới hạn sinh thái của loài (từ 10 – 45℃) được thể hiện trong biểu đồ hình bên.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Kiểu gen ww có mức phản ứng hẹp nhất.
II. Xét về khả năng mã hóa enzim X, alen W trội hoàn toàn so với alen w.
III. Trong giới hạn sinh thái của loài này, nhìn chung lượng sắc tố được tổng hợp có xu hướng tăng
lên khi nhiệt độ tăng.
IV. Ở nhiệt độ thấp hơn 10℃, nhiều khả năng một cây có kiểu gen WW của loài này sẽ cho hoa màu
trắng.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Phương pháp:
Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
Mức phản ứng: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen trong các môi trường khác nhau.
Mức phản ứng do kiểu gen quy định. Các kiểu gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau, các gen
khác nhau có mức phản ứng khác nhau.
Cách giải:
I đúng, vì kiểu gen ww chỉ có 1 kiểu hình ở tất cả các môi trường nhiệt độ khác nhau.
II sai, ở cùng một môi trường nhiệt độ >10℃ thì kiểu gen Ww cho kiểu hình khác với kiểu gen WW
→ alen W trội không hoàn toàn so với alen w.
III đúng.
IV đúng.
Chọn A.

Câu 40: Ở một loài động vật, có một gen được tìm thấy với 5 alen khác nhau. Đoạn trình tự quan
tâm của các alen này được mô tả như hình bên, trong đó vị trí gạch chân là vị trí có sự khác biệt với
phiên bản gốc (alen α).
Sự khác biệt là không nhiều, do đó giả thuyết được ủng hộ là mỗi alen này tạo ra do các đột biến
thay thế một cặp nuclêôtit. Sơ đồ nào sau đây mô tả chính xác nhất sự xuất hiện của các alen này
phù hợp với giả thuyết?

A. Sơ đồ 1. B. Sơ đồ 2. C. Sơ đồ 3. D. Sơ đồ 4.
Phương pháp:
So sánh từng cặp alen.
Cách giải:
Ta thấy alen β và γ chỉ khác alen gốc (α) ở 1 nucleotit → Alen α đột biến thành alen β và γ.
Alen δ chỉ khác alen β ở 1 nucleotit → Alen β đột biến thành alen δ.
Alen ε chỉ khác alen γ ở 1 nucleotit → Alen γ đột biến thành alen ε.
Vậy sơ đồ đúng là sơ đồ 1.
Chọn A.

----- HẾT -----

You might also like