Professional Documents
Culture Documents
Ceva và Menelaus 2
Ceva và Menelaus 2
Bài 11 (AOPS). Cho tam giác nhọn ABC ( AB AC ). Gọi H là chân đường cao hạ từ A và K là giao
với cạnh BC . Gọi E , F là giao điểm của các cạnh AC , AB với
của đường phân giác trong góc BAC
đường tròn ngoại tiếp tam giác AHK . Chứng minh rằng AH , BE, CF đồng quy.
HD.
Ta thấy ngũ giác AFHKE nội tiếp đường tròn đường kính AK . Do tam giác ABC nhọn nên H thuộc
đoạn BC , và do đó F , E cùng nằm trên các cạnh của tam giác ABC.
HB EC FA
Để chứng minh AH , BE, CF đồng quy ta đi chứng minh 1.
HC EA FB
Ta khai thác tính chất của phân giác trong để chứng minh đẳng thức này.
Có ngay AKE AKF nên AE AF .
HB AB HC AC
Lại có BKF BAH nên ta có . Tương tự, CKE CAH nên ta có .
FB KB EC KC
HB EC FA HB EC AB KC
Như vậy 1 (tính chất phân giác).
HC EA FB FB HC KB AC
Bài 12 (AOPS). Cho tam giác ABC. Trên tia đối của tia BC lấy điểm D sao cho CD CA. Gọi P là giao
điểm khác C của đường tròn đường kính BC với đường tròn ngoại tiếp tam giác ACD. Gọi E , E
tương ứng là giao điểm của các đường thẳng BP với AC ; CP với AB. Chứng minh D , E , F thẳng hàng.
. Ta có
HD. Ta chứng minh PC là phân giác trong góc MPD
MPC APC 1800 CDA
MPC CAD
CPD
.
0
CDA APC 180
1
DB EC FA
Để chứng minh D , E , F thẳng hàng ta đi chứng minh 1.
DC EA FB
CM PM CM.PD BM PM BM.PD
Ta có CD ; BD .
CD PD PM BD PD PM
BM .PD
EC.FA
DB EC FA BM .EC .FA MB EC FA
Suy ra PM 1 (theo định lý Ceva trong tam giác
DC EA FB CM.PD CM.EA.FB MC EA FB
EA.FB
PM
ABC với các đường AM , BE, CF đồng quy tại P ).
Bài 13 (APMO 2014). Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O). Tiếp tuyến của (O) tại B và D cắt
nhau tại điểm P trên tia AC . Tiếp tuyến của (O) tại C cắt đường thẳng PD , AD lần lượt tại Q và R.
Đường thẳng AQ cắt (O) tại điểm thứ hai là E. Chứng minh rằng ba điểm B , E , R thẳng hàng.
Giải. Ý tưởng: Dùng Menelaus, đưa về các tỉ số liên quan tới P , Q rồi dùng các tính chất của tiếp tuyến.
RC EQ LA
Đặt L AC BE. Ta chứng minh L , E , R thẳng hàng. Ta sẽ chứng minh 1 hay đơn giản
RQ EA LC
RC EQ LA LA d( A; BE) SABE AB.AE
là 1 (*). Ta có .
RQ EA LC LC d(C ; BE) SCBE CB.CE
Áp dụng định lý Menelaus cho tam giác PCQ với cát tuyến RAD ta có
RC DQ AP RC DP AC
1 .
RQ DP AC RQ DQ AP
CE QE
Lại có QCE QAC nên CE.QC AC .QE.
AC QC
PB BC
Tương tự, PBC PAB nên PB. AB PA.BC PD. AB .
PA AB
RC EQ LA PA.BC .CE.QC
Thay vào (**) ta được 1.
RQ EA LC DQ. AP.CB.CE
2
Bài 14. Cho hai đường tròn (O) và (O ') tiếp xúc trong tại điểm K ( (O ') nằm trong (O) ). Điểm A nằm
trên (O) sao cho A , O , O ' không thẳng hàng. Các tiếp tuyến AD , AE của (O ') cắt đường tròn (O) lần
lượt tại các điểm thứ hai là B và C ( D , E là các tiếp điểm). Đường thẳng AO ' cắt (O) tại điểm thứ hai
là F . Chứng minh rằng BC , DE , FK đồng quy.
Áp dụng định lý Menelaus vào tam giác ABC cho cát tuyến EDH ta được
EA HC DB HC EC DA EC
1 .
EC HB DA HB EA DB DB
Tương tự, áp dụng cho tam giác BCT với cát tuyến F , K , H ' ta thu được
H ' B KC FT H ' C KC FT
1 .
H ' C KT FB H ' B KT FB
FT CF H ' C KC CF KC
Vì BKT CFT nên . Suy ra (do AF là tia phân giác góc BAC nên F
KT BK H ' B BK FB KB
là điểm chính giữa cung BC ).
Lại có OMK , O ' DK là các tam giác cân, chung góc K nên chúng đồng dạng, suy ra OM || O ' D. Vậy
OM AB hay M là điểm chính giữa cung AB.
. Tương tự, KE là phân giác góc
Suy ra MK là phân giác góc AKB AKC .
KA AD KA AE AD AE CE KC. AE KC H ' C HC
Suy ra ; KB KC . Vậy H H '.
KB BD KC CE BD CE BD KB.AD KB H ' B HB