ôn-tập-KTCT-NH-2022-2023-dtiu

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

ÔN TẬP MÔN HỌC KINH TẾ CHÍNH CHỊ MÁC-LÊNIN

NĂM HỌC 2022-2023

I. Câu hỏi trả lời ngắn


1. Theo quy luật giá trị, giá cả hàng hóa phụ thuộc vào nhân tố nào?
Giá trị hàng hóa
sự cạnh tranh, cung – cầu, sức mua của từng loại đồng tiền.
2. Vị trí của quy luật giá trị.
Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa
3. Đâu là tiêu chuẩn cơ bản để chọn phương án công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta
Hiệu quả kinh tế - xã hội
4. Năng suất lao động ảnh hưởng như thế nào đến lượng giá trị hàng hóa?
Tỷ nghịch với lượng giá trị hàng hóa
+ Năng suất lao động tăng  Giá trị hàng hóa giảm
+ Năng suất lao động giảm  giá trị hàng hóa tăng
5. Đặc trưng của mô hình công nghiệp hóa ở Nhật và các nước Nics
Hướng mạnh vào xuất khẩu
6.Viết công thức chung của tư bản T-H-T’
7. Những hạn chế của sản xuất hàng hóa
Ô nhiễm môi trường, cạnh tranh k lành mạnh, khủng hoảng kinh tế, thất nghiệp….
8. Khi xuất hiện độc quyền có thủ tiêu cạnh tranh không? Vì sao?
Không, vì cạnh tranh là quy luật kinh tế khách quan của sản xuất hàng hóa và kinh tế
thị trường (cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền..)
9. Ý nghĩa của việc phân chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến.
Xác định bộ phận tư bản tham gia trực tiếp vào việc tạo ra giá trị thặng dư (tư bản
khả biến)
10. Ý nghĩa của phạm trù tỷ suất giá trị thặng dư và khối lượng giá trị thặng dư
m’ = m/v*100% hoặc m’ = t’/t*100%  phản ánh trình độ bóc lột của chủ tư bản.
M=m’*V  phản ánh quy mô giá trị thặng dư nhà tư bản thu về
11. Mô hình kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam hướng đến xác lập một xã
hội như thế nào?
Dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh
12. Đối tượng nghiên cứu của kinh tế chính trị Mác-Lênin
Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa và các quy luật kinh tế tác động đến các hiện
tượng kinh tế trong 1 thời kỳ nhất định.
13. Các chức năng của tiền tệ
Thước đo giá trị (chức năng cơ bản)
Phương tiện lưu thông
Phương tiện thanh toán
Phương tiện cất trữ
Tiền tệ thế giới
14. Biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư tuyệt đối
Kéo dài tuyệt đối ngày lao động trong điều kiện thời gian lao động tất yếu không đổi
(t không đổi)
15. Khi nào tiền chuyển hóa thành tư bản
Khi vận động theo công thức T-H-T’ và được sử dụng để tìm kiếm giá trị tăng thêm
(giá trị thặng dư)
16.Các hình thức cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền
- Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền (thỏa hiệp, 1 bên phá sản)
- Cạnh tranh giữa tổ chức độc quyền với ngoài độc quyền (tiêu diệt đối thủ)
- Cạnh tranh trong nội bộ tổ chức độc quyền (tranh giành ảnh hưởng và tỷ lệ cổ phần
trong tổ chức độc quyền)
17. Các thành phần kinh tế hiện nay ở Việt Nam (kể tên): 5
- Thành phần kinh tế nhà nước
- Thành phần kinh tế tập thể
- Thành phần kinh tế tư nhân
- Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
- Liên doanh
18.Giá trị thặng dư là gì?
- là bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do người bán sức lao động
(người lao động làm thuê) tạo ra và thuộc về nhà tư bản (người mua hàng hóa sức
lao động)
19.Công thức tính m’, M
M = m’*V
m’= m/v* 100%
20.Tích lũy tư bản, tích tụ tư bản, tập trung tư bản
+ Kết quả của tích lũy tư bản?
làm cho quyền sở hữu trong nền sản xuất hàng hoá biến thành quyền chiếm
đoạt tư bản chủ nghĩa.
+ Điểm giống nhau giữa tích tụ tư bản với tập trung tư bản?
đều làm tăng quy mô của tư bản cá biệt
+ Điểm khác nhau

.. tích tụ tư bản làm tăng quy mô và sức mạnh của tư bản cá biệt, dẫn
đến cạnh tranh gay gắt và tập trung nhanh hơn.
....tập trung tư bản tạo điều kiện thuận lợi để tăng cường bóc lột giá trị
thặng dư

+ Các nhân tố ảnh hưởng đến tích lũy tư bản (m’, M, tư bản ứng trước…. tỷ lệ
thuận)
Trinh độ bóc lọt giá trị thặn
g dư;
Năng suất lao động;
Chênh lệch giữa tư bản sử dụng và tư bản tiêu dùng;
Quy mô của tư bản ứng trước.
21.Cạnh tranh là gì?
Cạnh tranh là sự ganh đua giữa các chủ thể kinh tế với nhau nhằm có được
những ưu thế về sản xuất cũng tiêu thụ và thông qua đó mà đạt được lợi ích
tối đa.
Phân loại cạnh tranh trong Kinh tế thị trường
CẠNH TRANH TRONG NỘI BỘ NGÀNH
Kết quả: Hình thành giá trị thị trường.
CẠNH TRANH GIỮA CÁC NGÀNH
Kết quả: Hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân

22. Đâu là động lực của công nghiệp hóa, hiện đại hóa?
Khoa học – công nghệ
23. Trong nông nghiệp, chuyển từ hình tức lao động “ con trâu đi trước,
cái cày theo sau” sang lao động bằng máy móc là thể hiện quá trình nào
ở nước ta hiện nay?
Công nghiệp hóa
24. Kết luận sau đây là của ai “tự do cạnh tranh đẻ ra tập trung sản xuất
và sự tập trung sản xuất này khi phát triển đến mức độ nhất định, lại dẫn tới
độc quyền”?
V.I.Lênin
22.Trình bày công thức tính giá trị hàng hóa. W=c+v+m
23.Các chủ thể tham gia thị trường?
những người mua, người bán trực tiếp hoạt động trong thị trường.
24.Các quy luật kinh tế của kinh tế thị trường?
Quy luật giá trị
Quy luật cung cầu
Quy luật lưu thông tiền tệ
Quy luật cạnh tranh
CẠNH TRANH TRONG NỘI BỘ NGÀNH
Kết quả: Hình thành giá trị thị trường.
CẠNH TRANH GIỮA CÁC NGÀNH
Kết quả: Hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân

25.Trình bày tác động của cung - cầu đến giá cả hàng hóa.
Cung = cầu  giá cả ổn định
Cung > Cầu  giá giảm
Cung < Cầu  giá cả tăng
------------
Mối quan hệ giữa lợi nhuận (P) với giá trị thặng dư (m)
Cung = cầu  giá cả = giá trị  P = m
Cung < Cầu  giá cả > giá trị  P > m
Cung > Cầu  giá cả < giá trị  P < m
26.Trình bày các thuộc tính của hàng hóa?
- giá trị sử dụng và giá trị
* Giá trị sử dụng của hàng hóa là công dụng của vật phẩm, có thể thỏa mãn một
nhu cầu nào đó của con người.
* giá trị của hàng hóa là lao động của người sản xuất ra hàng hóa kết tinh trong
hàng hóa ấy
27.Yếu tố nào quy định lượng tiền trong lưu thông?
Lượng hàng hóa có trong lưu thông (lượng hàng hóa tăng  Tiền cung vào lưu
thông tăng và ngược lại)
28.Nêu các mô hình kinh tế thị trường mà anh/chị biết.
Mô hình kinh tế thị trường tự do
Mô hình kinh tế thị trường xã hội
Mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

29.Các mô hình CNH điển hình


Công nghiệp hóa kiểu Liên Xô (công nghiệp nặng)
Công nghiệp hóa của các NICs (hướng vào xuất khẩu)
Công nghiệp hóa của các nước tư bản (cổ điển)
30.Đặc trưng của CMCN 4.0
Liên kết giữa thế giới thực và thế giới ảo để thực hiện công việc thông minh và hiệu
quả nhất.
31.Nguyên nhân lạm phát
Lạm phát do cầu kéo
Lạm phát do chi phí đẩy
Lạm phát do xuất khẩu hoặc nhập khẩu
Lạm phát tiền tệ (Tiền > Hàng)

32.Yếu tố nào chi phối lưu thông tiền tệ?


Lưu thông hàng hóa (Tiền = Hàng)
33.Trình bày công thức tính tỷ suất giá trị thặng dư.
m’ = m/v *100%
34.Điểm đặc biệt của hàng hóa sức lao động là gì?
Khả năng tạo ra giá trị tăng thêm trong quá trình sử dụng (giá trị sử dụng của
hàng hóa sức lao động)
II. Tự luận
1. TÍNH TẤT YẾU CỦA QUÁ TRÌNH CNH, VÌ SAO VN TIẾN HÀNH CNH
PHẢI GẮN VỚI HĐH VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRI THỨC?
* Tính tất yếu
- Công nghiệp hóa là quy luật kinh tế khách quan nhằm phát triển lực lượng sản
xuất. Đây là quá trình tất yếu của các quốc gia nhất là các quốc gia đang phát triển
như Việt Nam.
- Công nghiệp hóa là quá trình cần thiết để xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật cho
Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
- Công nghiệp hóa để tận dụng các nguồn lực từ bên ngoài, phát huy tiềm năng
trong nước, thúc đẩy phát triển kinh tế hướng đến xây dựng xã hội văn minh, hiện
đại.
* Vì sao VN tiến hành CNH phải gắn với hiện đại hóa và kinh tế tri thức
- Rút ngắn, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa
- Nhằm chuyển dịch sản xuất sang hướng tăng hàm lượng tri thức và tăng hàm
lượng lao động trí óc.
- Tăng ứng dụng KH-CN cao vào khu vực sản xuất….
2. PHÂN TÍCH NỘI DUNG VÀ HẠN CHẾ CỦA PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT
GIÁ TRỊ THẶNG DƯ TUYỆT ĐỐI VÀ PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT GIÁ
TRỊ THẶNG DƯ TƯƠNG ĐỐI.

 Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối


 Phương pháp sản xuất giá trị tương đối

 Phương pháp sản xuất giá trị siêu ngạch

Điểm chung của các phương pháp: Áp dụng các phương pháp sản xuất giá trị
thặng dư đều làm tăng trình độ bóc lột (m’) của chủ tư bản cũng như tăng khối
lượng giá trị thặng dư (M) cho chủ tư bản. Tăng áp lực lao động lên những người
lao động làm thuê, bần cùng hóa đời sống của họ (thất nghiệp, giảm lương…).
Lưu ý: pp sản xuất giá trị thặng dư siêu ngạch là hình thức biến tướng của pp
sản xuất giá trị thặng dư tương đối vi cả hai đều là giá trị thặng dư, đều là kết
quả bóc lột lao động không công của công nhân làm thuê, đặc biệt chúng đều dựa
trên cơ sở tăng năng suất lao động.
So sánh các pp sản xuất giá trị thặng dư………………………………………..

3. VỊ TRÍ, NỘI DUNG CỦA QUY LUẬT GIÁ TRỊ, QUY LUẬT LƯU THÔNG
TIỀN TỆ, LIÊN HỆ THỰC TIỄN VN.
Quy luật giá trị
- Vị trí: Quy luật giá trị là một quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hoá,
nó chi phối sản xuất và trao đổi hàng hoá cũng như các quy luật kinh tế khác.
- Nội dung quy luật: Sản xuất và trao đổi hàng hóa dựa trên cơ sở giá trị xã hội,
tức là dựa trên cơ sở HAO PHÍ LAO ĐỘNG XÃ HỘI CẦN THIẾT.
+ Trong sản xuất: giá trị cá biệt < giá trị xã hội (hao phí lao động xã hội cần
thiết)
+ Trong lưu thông: Người tham gia trao đổi hàng hóa phải trên nguyên tắc
ngang giá.
- Phương thức vận động của quy luật giá trị
Trên thị trường, sự vận động của quy luật giá trị được thể hiện qua sự vận động
của giá cả hàng hóa dưới tác động của quy luật cung – cầu.
Cung = cầu  giá cả = giá trị
Cung < Cầu  giá cả > giá trị
Cung > Cầu  giá cả < giá trị
- Tác động của quy luật giá trị
 Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa
 Kích thích cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng lực quản lý, năng suất lao động
 Phân hóa (tự nhiên) người sản xuất thành kẻ giàu – người nghèo.

VẬN DỤNG: Các vấn đề liên quan tới tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp hoặc tác
động tiêu cực của quy luật giá trị
Quy luật lưu thông tiền tệ
- Yêu cầu của quy luật (vị trí): Quy luật lưu thông tiền tệ yêu cầu việc lưu thông tiền tệ
phải căn cứ trên yêu cầu của lưu thông hàng hóa và dịch vụ.
- Công thức xác định lượng tiền cần thiết cho lưu thông

M: số lượng tiền cần thiết trong lưu thông


P: giá cả hàng hoá, dịch vụ
Q: khối lượng hàng hóa đưa vào lưu thông
V: số vòng lưu thông của tiền
- Công thức xác định lượng tiền cần thiết cho lưu thông khi thanh toán không dùng tiền
mặt trở nên phổ biến

M: số lượng tiền cần thiết trong lưu thông


P.Q: Tổng giá cả hàng hoá, dịch vụ
G1: Tổng giá cả hàng hóa bán chịu
G2: Tổng giá cả hàng hóa khấu trừ cho nhau
G3: Tổng giá cả hàng hóa đến kỳ thanh toán
V: tốc độ chu chuyển bình quân/ số vòng quay của tiền
VẬN DỤNG: LẠM PHÁT
- Định nghĩa: LẠM PHÁT là sự GIA TĂNG LIÊN TỤC trong mức giá chung.
HOẶC là sự suy giảm sức mua trong nước của đồng nội tệ.
- Chỉ số CPI là thước đo chính của lạm phát.
- Phân loại lạm phát:
Lạm phát tự nhiên: 0 – dưới 10%
Lạm phát phi mã: 10% đến dưới 1000%
Siêu lạm phát: trên 1000%
- Nguyên nhân
Lạm phát do cầu kéo
Lạm phát do chi phí đẩy
Lạm phát do xuất khẩu hoặc nhập khẩu
Lạm phát tiền tệ (Tiền > Hàng)
-

You might also like