Professional Documents
Culture Documents
CHUONG 4 - BM - H - SV - BO SUA SAI - 2024
CHUONG 4 - BM - H - SV - BO SUA SAI - 2024
VTH 2
3
ĐỀ CƢƠNG CHƢƠNG 4, 5
VTH 3
4
CHƢƠNG 4: HOÀN TẤT CHU TRÌNH KẾ TOÁN
Giới Thiệu Chƣơng
Trong chương này, Chúng ta học các bước còn lại trong chu
trình kế toán, đặc biệt quá trình khóa sổ. Sau đó, chúng ta sẽ
xem xét các bút toán sửa sai và báo cáo tình hình tài chính
được phân loại.
5
MỤC TIÊU HỌC TẬP
6
MỤC TIÊU HỌC TẬP 1
BẢNG TÍNH NHÁP
Từ page 4 – 3 đến giữa page 4 – 12
Ghi nhật ký và chuyển sổ các bút toán khóa sổ (bƣớc bắt buộc),
thƣờng vào cuối của kỳ kế toán hàng năm, sau khi đã lập Báo cáo
tài chính
9
TÀI KHOẢN THƢỜNG XUYÊN (TK THỰC) P4-12H
oKhóa sổ các tài khoản doanh thu và chi phí sang một
tài khoản tạm thời khác, Xác Định Kết Quả Kinh Doanh.
oTài khoản “Tạm” này, chỉ xuất hiện trong quá trình
Khóa sổ.
oChênh lệch giữa hai bên Nợ, Có trên tài khoản này là
Lợi nhuận thuần (lỗ thuần), sẽ đƣợc chuyển sang tài
khoản vốn chủ sở hữu là Lợi nhuận giữ lại.
13
“XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH” P4-13H
YaziciAdvertising
Bảng Cân Đối Thử Đã Điều Chỉnh (Chƣơng 3, p 3-24)
Ngày 31 Tháng 10 Năm 2020
Nợ Có
………………….. ….......
Doanh Thu Dịch Vụ 10,600
…………………. …........ ….........
(3) Khóa sổ tài khoản XÁC ĐỊNH KẾT QuẢ KINH DOANH
YaziciAdvertising
Bảng Cân Đối Thử Đã Điều Chỉnh (Chƣơng 3, p 3-24)
Ngày 31 Tháng 10 Năm 2020
Nợ Có
………………….. ….......
Cổ Tức 500
…………………. …........
Liệt kê các tài khoản thường xuyên và số dư của chúng
sau khi các bút toán khoá sổ đã ghi nhật ký và chuyển vào
tài khoản.
Mục đích của bảng cân đối thử sau khóa sổ là để chứng
minh tính cân bằng của các số dƣ tài khoản thƣờng
xuyên được chuyển sang kỳ kế toán tiếp theo.
Ghi chú
• Minh họa 4.13/p 18 + sửa sổ cái “Thương
phiếu phải trả”
• Minh họa 4,14/p 19
35
Doanh thu dịch vụ chƣa thực hiện, sgk, chƣơng 2, p22, Minh họa 2.31
T10, ngày 2 J1 1,200 1,200
1,200
Thƣơng phiếu phải trả, sgk, chƣơng 4, p18, Minh họa 4.13
T10, ngày 1 J1 5,000 5,000
5,000
VTH 35
36
•Khóa sổ Xác Định Kết Quả Kinh Doanh sang Lợi Nhuận
Giƣ̃ Lại.
Cphí lƣơng & t/c Chi phí thuê Chi phí vật tƣ
,,,, ,,,, ,,,,
SD 51,00051,000 (2) SD 22,00022,000 (2) SD 7,0007,000 (2)
Lợi nhuận giữ lại Xác định kết quả kinh doanh
(4) 15,000 18,000 (3) (2) 80,000 98,000 (1)
SD 3,000 (3) 18,000 SD 18,000
38
MỤC TIÊU HỌC TẬP 3 P4-20
Thực hiện các bước theo thứ tự nối tiếp và lập lại chúng trong mỗi kỳ kế toán.
• Bước 1 – 3 : thực hiện hàng ngày;
• Bước 4 – 7 : thực hiện hàng kỳ (tháng, quý, năm);
• Bước 8 & 9: thường thực hiện vào cuối kỳ kế toán hàng năm.
39
CHU TRÌNH KẾ TOÁN P4-22H
• Bắt đầu: phân tích giao dịch kinh tế; Kết thúc: lập Bảng
CĐT thử sau khóa sổ
• 9 bước BẮT BUỘC
• 2 bước TÙY CHỌN: (1) Bảng tính nháp; (2) Bút toán
đảo
Notes
Thứ tự các bước: 1 – 4 , chương 2; 5 – 7 , chương 3;
8 – 9 , chương 4
Các bước nào phải ghi Nhật ký, chuyển vào Tài
khoản?
Bao nhiêu Bảng cân đối thử: thời gian lập, đặc điểm,..
(Nội dung bổ sung, chương 4, p 3)
40
BƢỚC 1 (CHƢƠNG 1) BẮT BUỘC
41
BƢỚC 2 (CHƢƠNG 2) BẮT BUỘC
42
BƢỚC 3 (CHƢƠNG 2) BẮT BUỘC
43
BƢỚC 4 (CHƢƠNG 2) BẮT BUỘC
44
BƢỚC 5 (CHƢƠNG 3) BẮT BUỘC
45
BƢỚC 6 (CHƢƠNG 3) BẮT BUỘC
46
BƢỚC 7 (CHƢƠNG 3) BẮT BUỘC
47
BƢỚC 8 (CHƢƠNG 4) BẮT BUỘC
48
BƢỚC 9 (CHƢƠNG 4) BẮT BUỘC
49
KHÔNG THI:
CÁC BÖT TOÁN SỬA SAI
– MỘT BƢỚC CÓ THỂ TRÁNH ĐƢỢC
• Đời sống hữu dụng lâu dài. Hiện tại đang sử dụng cho kinh doanh
• Khấu hao: phân bổ giá gốc của tài sản cho một số năm
• Khấu hao lũy kế: tổng số khấu hao đã thành chi phí cho đến hiện tại
• Trên báo cáo tình hình tài chính, trình bày (a) Giá gốc TRỪ (b) Khấu
hao lũy kế
56
ĐẦU TƢ DÀI HẠN (ĐẦU TƢ) P4-27
1. Đầu tƣ vào cổ phiếu và trái phiếu của các công
ty khác, thƣờng đƣợc giữ cho nhiều năm.
2. Tài sản dài hạn : đất , nhà văn phòng , hiện tại
không đƣợc sử dụng trong kinh doanh
3. Thƣơng phiếu phải thu dài hạn
57
TÀI SẢN NGẮN HẠN P4-28H
Tài sản mà công ty hy vọng chuyển đổi thành tiền hay sử
dụng hết trong vòng 1 năm hay chu kỳ kinh doanh, tùy thời
gian nào dài hơn
Chu kỳ kinh doanh là khoảng thời gian trung bình , cần thiết
để: Mua hàng tồn kho, bán chịu hàng hóa, và thu tiền từ
khách hàng
Trên báo cáo tình hình tài chính, các công ty thường liệt kê
những khoản mục này theo thứ tự ngược lại trong những
mục mà họ hy vọng chuyển đổi nó thành tiền. (dài hạn,...,
ngắn hạn)
TS ngắn hạn: quan trọng trong việc đánh giá khả năng thanh
toán nợ ngắn hạn
Chi phí trả trước (Vật tư, Bảo hiểm), Hàng tồn kho, Các khoản
phải thu, Các khoản đầu tư, Tiền
58
TÀI SẢN NGẮN HẠN P4-28
59
VỐN CHỦ SỞ HỮU P4-29
o Doanh nghiệp tƣ nhân: một tài khoản vốn chủ sở hữu.
o Doanh nghiệp hợp danh: một tài khoản vốn chủ sở hữu
cho mỗi thành viên.
o Công ty cổ phần: hai tài khoản, Vốn Cổ Phần–Phổ Thông
và Lợi Nhuận Giữ Lại. (Nội dung bổ sung, Chương 1, p2 &
Chương 2, p1)
60
NỢ DÀI HẠN P4-29
Nợ dài hạn là những nghĩa vụ sẽ phải thanh
toán sau một năm
Trái phiếu phải trả, Vay thế chấp phải trả, Thương phiếu phải trả
dài hạn, Nợ thuê phải trả, Nợ hưu trí.
61
NỢ NGẮN HẠN P 4-29
Nghĩa vụ phải trả trong vòng năm tới hay trong một chu kỳ kinh
doanh, tùy thời gian nào dài hơn
Ví dụ: phải trả ngƣời bán, lƣơng và tiền công phải trả, thƣơng
phiếu phải trả, lãi phải trả và thuế thu nhập phải trả, nợ dài hạn
đến hạn trả (thanh toán được thực hiện trong vòng nắm tới cho
những nghĩa vụ dài hạn)
Quan hệ giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn: quan trọng trong
việc đánh giá thanh khoản: khả năng của công ty để thanh toán các
nghĩa vụ sẽ đến hạn trong vòng năm tới.
Khi tài sản ngắn hạn vượt quá nợ ngắn hạn, thì có khả năng cho
việc thanh toán nợ là thuận lợi.
Ngược lại, các chủ nợ ngắn hạn có thể không được thanh toán, và
cuối cùng công ty có thể buộc phải phá sản.
62
NỢ NGẮN HẠN P4-30
63
64