Professional Documents
Culture Documents
CHUONG 1 - BM - H - SV - 2023
CHUONG 1 - BM - H - SV - 2023
CHUONG 1 - BM - H - SV - 2023
ĐỀ CƢƠNG CHƢƠNG 1
VTH 2
3
ĐỀ CƢƠNG CHƢƠNG 1
VTH 3
4
MỤC TIÊU VÀ NỘI DUNG MÔN HỌC
Môn học này giúp cho ngƣời học (1) Có những hiểu biết cơ bản về hệ thống kế
toán nói chung (2) Giới thiệu hệ thống kế toán trong các doanh nghiệp Việt Nam
Chƣơng 1
Kế Toán trong Doanh Nghiệp
Chƣơng 4
Hoàn tất chu trình kế toán
Chƣơng 7
Đặc điểm Kế Toán Doanh Nghiệp Việt Nam
5
CHƢƠNG 1: KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP
Chỗ nào có tài sản: tiền, vật tư, xe, nhà,… thì chỗ đó có kế toán
Phân tích, thuyết minh các thông tin, giải thích việc sử
dụng, ý nghĩa và hạn chế của dữ liệu đƣợc báo cáo.
9
AI SỬ DỤNG DỮ LIỆU KẾ TOÁN (1-4H)
Tuân thủ
Tổng hợp
Xây dựng
nhu cầu Nguyên tắc kế toán
Các cơ quan
chức năng Chuẩn mực kế toán
Thông tin
Triển khai
Cung cấp
Nhu cầu về thông tin
thông tin Kiểm toán: theo hƣớng
trung thực - …….... có lợi cho mình
hợp lý - BCTC làm sai lệch
thông tin
15
BÀI THỰC HÀNH! 1 | Khái Niệm Cơ Bản
Cho biết mỗi câu dƣới đây là đúng hay sai. Nếu sai thì chỉ ra cách
ĐáplạiÁn
sửa các câu đó.
1. Ba Đúng
1. bƣớc trong quy trình kế toán là xác định, ghi chép và cung
2. thông
cấp Sổ kế toán chỉ liên quan đến bƣớc ghi chép.
Sai. tin.
3. Sai. Kế toán phân tích và giải thích thông tin
2. Sổ kế toán phản ánh tất cả các bƣớc trong quy trình kế toán.
trong
các báo cáo như là một phần của bƣớc cung cấp
toán lập,
3. Kế thông tin.nhƣng không giải thích, báo cáo tài chính.
loại phổ
4. HaiSai.
4. nhóm
Hai biến nhất ngƣời sƣ̉ dụng
của ngƣời thông
sƣ̉ dụng bêntin phổlàbiến
ngoài các nhà
đầu tưnhất quảnđầu
là nhà
và nhà lý của
tưcông ty. nợ.
và chủ
5. Đúng.
5.Hoạt động của kế toán quản trị tập trung vào các báo cáo cho
ngƣời sƣ̉ dụng bên trong.
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
•Xem lại các khái niệm cơ bản đã đƣợc thảo
luận.
16
MỤC TIÊU HỌC TẬP 2
Đạo đức
Các đặc
tính cơ Thích hợp Trình bày trung thực
bản
Giá trị
dự
Giá trị Trung Không
xác định Đầy đủ thực sai sót
đoán
Các đặc
tính bổ Có thể so Có thể kiểm Kịp Dễ
sung sánh chứng thời hiểu
21
NGUYÊN TẮC & GIẢ ĐỊNH CƠ BẢN CỦA KẾ TOÁN
Hạn chế Tính trọng yếu Lợi ích > Chi phí
Hạn chế chi phí-lợi ích: Chi phí cung cấp thông tin phải được cân
nhắc so với các lợi ích có thể bắt nguồn từ việc sử dụng nó.
22
Các Nguyên Tắc Kế Toán(MTHT2)
Nguyên tắc giá gốc Nguyên tắc công bố đầy đủ
Thông tin kế toán dựa trên chi Một công ty đƣợc yêu cầu báo cáo các chi
phí thực tế. Chi phí thực tế đƣợc tiết trên báo cáo tài chính sẽ ảnh hƣởng
xem là có tính khách quan hơn. đến quyết định của ngƣời sử dụng.
Nguyên tắc phù hợp Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
(Nguyên tắc ghi nhận chi phí) 1. Doanh thu đƣợc ghi nhận khi đạt đƣơc.
Một công ty ghi nhận chi phí khi 2. Không kể là đã thu tiền hay chƣa.
chúng phát sinh để tạo ra doanh 3. Bao gồm doanh thu bằng tiền và các
thu tƣơng ứng. khoản có giá trị nhƣ tiền
IFRS thƣờng sử dụng một trong hai nguyên tắc đo lƣờng là nguyên tắc giá
gốc (lịch sử) hoặc nguyên tắc giá trị hợp lý.
Nguyên tắc giá gốc: xác định rằng các công ty ghi chép tài sản bằng giá
phí của chúng. Không chỉ tại thời điểm tài sản đƣợc mua, mà còn trong thời
gian công ty nắm giữ tài sản.
Nguyên tắc giá trị hợp lý: xác định rằng tài sản và nợ phải trả đƣợc báo
cáo theo giá trị hợp lý (giá nhận đƣợc khi bán một tài sản hoặc thanh toán
một khoản nợ).
23
CÁC NGUYÊN TẮC TRONG BCTC (CHƢƠNG 1, P1-9)
Nguyên Tắc Đo Lƣờng
IFRS thƣờng sƣ̉ dụng một trong hai nguyên tắc đo lƣờng, nguyên
tắc giá lịch sƣ̉ hoặc nguyên tắc giá trị hợp lý. Lựa chọn theo
nguyên tắc nào để tuân thủ thƣờng liên quan đến sƣ̣ đánh đổi
giữa sƣ̣ thích hợp và trình bày trung thực.
Nguyên Tắc Giá Lịch Sƣ̉. Nguyên tắc giá lịch sƣ̉ (hoặc nguyên
tắc giá gốc) cho rằng các công ty ghi nhận tài sản theo giá thực tế
của chúng. Điều này không chỉ đúng tại thời điểm tài sản đƣợc
mua mà cả trong suốt thời gian tài sản đƣợc nắm giƣ̃.
Nguyên Tắc Giá Trị Hợp Lý. Nguyên tắc giá trị hợp lý chỉ ra
rằng tài sản và nợ phải trả cần đƣợc báo cáo theo giá trị hợp lý
(giá nhận đƣợc khi bán một tài sản hoặc thanh toán một
khoản nợ).
24
Nguyên Tắc đo lƣờng (Chƣơng 1, p 9, Chƣơng 3, p33)H
Nguyên tắc giá gốc (giá phí, giá lịch sử)
Thông tin kế toán dựa trên chi phí thực tế (chi phí họ bỏ ra, giá thực tế).
Chi phí thực tế đƣợc xem là có tính khách quan hơn.
Ví dụ: p 9
Nội dung bổ sung, Chƣơng 1, p 1 & 2
Nguyên tắc giá trị hợp lý
Một số tài sản và nợ phải trả, thông tin giá trị hợp lý có thể hữu ích hơn giá
lịch sử.
Tuy nhiên, có thể không đƣợc trình bày trung thực
Có thể sử dụng với: chứng khoán đầu tƣ (1) vì có sẵn thông tin giá trị thị
trƣờng, (2) dễ mua bán.
IFRS thƣờng sử dụng một trong hai nguyên tắc đo lƣờng là nguyên tắc giá
gốc (lịch sử) hoặc nguyên tắc giá trị hợp lý.
Nguyên tắc giá gốc: xác định rằng các công ty ghi chép tài sản bằng giá phí
của chúng. Không chỉ tại thời điểm tài sản đƣợc mua, mà còn trong thời
gian công ty nắm giữ tài sản.
Nguyên tắc giá trị hợp lý: xác định rằng tài sản và nợ phải trả đƣợc báo cáo
theo giá trị hợp lý (giá nhận đƣợc khi bán một tài sản hoặc thanh toán một
khoản nợ).
25
NGUYÊN TẮC GIÁ GỐC (GIÁ PHÍ, GIÁ LỊCH SỬ)
Hạn chế về chi phí: Nó cân nhắc chi phí mà các công ty sẽ phải
gánh chịu để cung cấp thông tin so với lợi ích mà ngƣời dùng báo
cáo tài chính sẽ thu đƣợc tƣ̀ thông tin có sẵn.
27
NGUYÊN TẮC PHÙ HỢP (GHI NHẬN CHI PHÍ)
Ghi nhận chi phí khi chúng phát sinh để tạo ra doanh thu tƣơng ứng
Tiền thu 0 50 50 50 50
Giả định hoạt động liên tục: giả định rằng doanh nghiệp sẽ
tiếp tục hoạt động thay vì bị đóng cửa hoặc bị bán.
Giả định thời kỳ: Giả sử đời sống của một công ty có thể đƣợc
chia thành các khoảng thời gian, chẳng hạn nhƣ tháng và năm.
Giả định đơn vị tiền tệ: yêu cầu ghi chép kế toán của công ty
chỉ bao gồm dữ liệu của các giao dịch kinh tế có thể thể hiện
bằng tiền.
Giả định đơn vị kinh tế: yêu cầu các hoạt động của một đơn vị
đƣợc xem xét tách biệt với các hoạt động của chủ sở hữu của
nó và với tất cả các đơn vị kinh tế khác. Các đơn vị kinh tế tiêu
biểu nhƣ công ty tƣ nhân, công ty hợp danh, công ty cổ phần.
31
CÁC GIẢ ĐỊNH (Chƣơng 3, p33) H
GIẢ ĐỊNH CUNG CẤP MỘT NỀN TẢNG CHO QUÁ TRÌNH KẾ TOÁN.
Giả định hoạt động liên tục:
doanh nghiệp sẽ tiếp tục hoạt động thay vì bị đóng cửa hoặc
bị bán.
duy trì đƣợc hoạt động trong tƣơng lai gần
Giả định thời kỳ (kỳ thời gian, kỳ kế toán):
Giả sử đời sống của một công ty có thể đƣợc chia thành các
khoảng thời gian, chẳng hạn nhƣ tháng và năm.
Độ dài của những khoảng thời gian bằng nhau, cuối thời gian
này, kế toán lập các báo cáo tài chính.
32
CÁC GIẢ ĐỊNH TRONG BCTC (CHƢƠNG 1, P 1-10)
33
CÁC GIẢ ĐỊNH (Chƣơng 1, p 10 & Chƣơng 3, p33)H Cont.
GIẢ ĐỊNH CUNG CẤP MỘT NỀN TẢNG CHO QUÁ TRÌNH KẾ TOÁN.
1. Giả định đơn vị tiền tệ (Chƣơng 1, p1-10; Chƣơng 3, p3-
32): yêu cầu ghi chép kế toán của công ty chỉ bao gồm dữ
liệu của các giao dịch kinh tế có thể thể hiện bằng tiền. Ví
dụ sgk.
2. Giả định đơn vị kinh tế (Chƣơng 1, p1-10; Chƣơng 3, p3-
32):
•Một đơn vị kinh tế có thể là bất kỳ tổ chức hoặc đơn vị nào
trong xã hội: Công ty, Tổ chức chính phủ, Đô thị, Ngôi đền,…
•Yêu cầu các hoạt động của một đơn vị đƣợc xem xét tách biệt
(hạch toán độc lập) với các hoạt động của chủ sở hữu của nó
và với tất cả các đơn vị kinh tế khác.
•Các đơn vị kinh tế tiêu biểu nhƣ công ty tƣ nhân, công ty hợp
danh, công ty cổ phần.(Đọc hiểu từng loại hình đơn vị, p10
&11)
34
CÁC LOẠI HÌNH TỔ CHỨC (P 1-10,11)
Vì lợi nhuận
hoặc
Phi lợi nhuận
Loại hình hoạt động
Các tổ chức Dịch vụ
Thương mại
Sản xuất
Tiền
Thƣơng
Phải thu
phiếu phải
khách hàng
Các tài nguyên thu
do công ty sở
hữu hoặc kiểm
Phƣơng tiện soát đƣợc kỳ
vận chuyển vọng mang lại lợi
Đất
ích trong tƣơng
lai.
Đồ dùng Nhà cửa
văn phòng
Thiết bị
38
TÀI SẢN DÀI HẠN, TÀI SẢN NGẮN HẠN P4-25
Ngắn hạn là chuyển thành tiền trong 1 năm và ngược lại
(Dài hạn trước ngắn hạn sau)
I/Tài sản dài hạn
Kí hiệu tiền tệ được dùng ở
dòng đầu tiên của cột số liệu
và trước kết quả cuối cùng
II/ Tài sản dài hạn
II bắt buộc hiểu để thi tự luận
Tài sản ngắn hạn : Sắp xếp theo khả năng chuyển đổi thành tiền giảm dần
Tiền thuê trả trước, Các khoản trả trước khác,…
Công cụ, dụng cụ,… (mua về sử dụng trong hình thức kinh doanh)
• Tài sản có thời gian hữu dụng dài; trong kế toán, 12 tháng trở lên gọi là tg sd dài
• Không có hình thái vật chất cụ thể;
• Thƣờng rất có giá trị. Quy ra được tiền mới gọi là mô hình
• Công ty có đặc quyền sử dụng trong một khoảng thời
gian nhất định
Lợi thế thƣơng mại, Bằng phát minh sáng chế, Bản quyền, Nhãn hiệu
hàng hóa, Nhãn hiệu thƣơng mại TS vô hình gồm có
40
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH P4-26H
PHẦN NÀY THI TỰ LUẬN
• Đời sống hữu dụng lâu dài. Hiện tại đang sử dụng cho kinh doanh
• Khấu hao: phân bổ giá gốc của tài sản cho một số năm
• Khấu hao lũy kế: tổng số khấu hao đã thành chi phí cho đến hiện tại
• Trên báo cáo tình hình tài chính, trình bày (a) Giá gốc TRỪ (b) Khấu
hao lũy kế
Chi phí khấu khao: là thứ mất đi trong 1 kỳ kế toán
Khấu hao luỹ kế (phần vốn thu hồi): là phần hao mòn TS từ sd đến bây giờ: tích luỹ sử dụng
Đời sống sử dụng hữu hạn (phải thanh lí) -> nhất
định thu hồi vốn bằng khấu hao còn đất là tài sản
không trích khấu hao nên đưa ra riêng cột khác
Khấu hao: dùng cho tài sản cố định bị hao mòn trong qt sd
Luỹ kế là cộng dồn
41
Là tài sản dài hạn
ĐẦU TƢ DÀI HẠN (ĐẦU TƢ) P4-27
1. Đầu tƣ vào cổ phiếu và trái phiếu của các công
ty khác, thƣờng đƣợc giữ cho nhiều năm.
2. Tài sản dài hạn : đất , nhà văn phòng , hiện tại
không đƣợc sử dụng trong kinh doanh
TN câu 13, chương 4, page 36
TS ngắn hạn: quan trọng trong việc đánh giá khả năng thanh
toán nợ ngắn hạn
Chi phí trả trƣớc (Vật tƣ, Bảo hiểm), Hàng tồn kho, Các khoản
phải thu, Các khoản đầu tƣ, Tiền
43
TÀI SẢN NGẮN HẠN P4-28
Doanh thu là phần thu về sau khi thực hiện nhiệm vụ
NỢ PHẢI TRẢ =
Nợ dài hạn + Nợ
ngắn hạn
46
NỢ PHẢI TRẢ (NGUỒN VỐN)
Nợ phải trả là phần sở hữu của chủ nợ trong tổng tài sản. Phần
sở hữu này phản ánh nghĩa vụ của công ty trong việc cung cấp
tài sản, sản phẩm hoặc dịch vụ cho các đối tƣợng khác.
Thƣơng
Phải trả
phiếu phải
ngƣời bán
trả
Ví dụ: phải trả ngƣời bán, lƣơng và tiền công phải trả, thƣơng
phiếu phải trả, lãi phải trả và thuế thu nhập phải trả, nợ dài hạn
đến hạn trả (thanh toán đƣợc thực hiện trong vòng nắm tới cho
những nghĩa vụ dài hạn)
VD: nợ dài hạn bắt đầu từ năm 1 nhưng đến năm 2 phải trả
Quan hệ giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn: quan trọng trong
việc đánh giá thanh khoản: khả năng của công ty để thanh toán các
nghĩa vụ sẽ đến hạn trong vòng năm tới.
Khi tài sản ngắn hạn vƣợt quá nợ ngắn hạn, thì có khả năng cho
việc thanh toán nợ là thuận lợi.
Ngƣợc lại, các chủ nợ ngắn hạn có thể không đƣợc thanh toán, và
cuối cùng công ty có thể buộc phải phá sản.
49
NỢ NGẮN HẠN P4-30
Khi chi phí tăng -> tài sản giảm -> nợ phải trả tăng
Vốn cổ phần—phổ thông: là số tiền các cổ đông trả khi họ mua các cổ phiếu
phổ thông từ công ty phát hành.
Doanh thu: làm tăng tổng vốn chủ sở hữu do các hoạt động kinh doanh để
hƣởng lợi nhuận. Doanh thu thƣờng làm tăng tài sản.
Chi Phí: là giá phí của tài sản hoặc dịch vụ đƣợc sử dụng trong quá trình tạo
ra doanh thu.
Cổ tức: là phân phối bằng tiền hoặc tài sản khác cho các cổ đông - không phải
là chi phí.
52
VỐN CHỦ SỞ HỮU P4-29
Chấm 1,2 thi TN Chấm 3 làm bt nhiều
Phân phối tiền hoặc tài sản khác cho cổ đông đƣợc
gọi là cổ tức
Vốn chủ
sở hữu
60
BÀI THỰC HÀNH! 3 |
ẢNH HƢ Ở NG ĐẾN VỐN CH Ủ SỞ HỮU
68
69
GIAO DỊCH (1). ĐẦU TƢ CỦA CỔ ĐÔNG (P17-22).
Giả sử: Ray và Barbara Neal quyết định thành lập và cùng điều hành một công
ty cổ phần phát triển ứng dụng điện thoại thông minh Softbyte. Vào ngày 1
tháng 9 năm 2020, họ đầu tƣ €15,000 vào doanh nghiệp để đổi lấy €15,000 cổ
phiếu phổ thông. Các cổ phiếu phổ thông cho thấy quyền lợi sở hữu mà họ có
trong Softbyte.
Lưu ý: tính cân bằng của phương trình cơ bản vẫn được đảm bảo. Cũng lưu ý phần
ghi chú vốn chủ sở hữu tăng do đâu (trong trường hợp này là cổ phiếu phát hành).
70
GIAO DỊCH (2). MUA TÀI SẢN BẰNG TIỀN (P17-22).
Giả sử: Công ty cổ phần Softbyte mua thiết bị máy tính với giá €7,000 bằng
tiền.
Yêu cầu: Phân tích cơ bản và phân tích trong phƣơng trình cho giao dịch này.
Lưu ý: giao dịch này làm số tăng và giảm bằng nhau trong tổng tài sản, mặc dù
thành phần của tài sản thay đổi.
71
GIAO DỊCH (3). MUA CHỊU VẬT TƢ (P17-22).
Giả sử: Softbyte mua tai nghe (và các phụ kiện máy tính khác dƣ̣ kiến sẽ dùng
trong vài tháng) với giá €1,600 tƣ̀ Mobile Solutions. Mobile Solutions đồng ý
cho Softbyte thanh toán hóa đơn này vào tháng 10. Giao dịch này là mua chịu
(mua tín dụng).
Lưu ý: Tài sản tăng vì lợi ích dƣ̣ kiến trong tƣơng lai của việc sƣ̉ dụng tai nghe
và phụ kiện máy tính, và nợ phải trả tăng với số tiền còn nợ Mobile Solutions.
72
GIAO DỊCH (4). TH ỰC HIỆN DỊCH V Ụ VÀ THU TIỀN(P17-22).
Giả sử: Softbyte nhận đƣợc tiền €1,200 tƣ̀ khách hàng trả cho các dịch vụ
phát triển ứng dụng mà công ty đã thực hiện. Giao dịch này phản ánh hoạt
động tạo ra doanh thu chính của Softbyte.
Lưu ý: Giao dịch này làm tăng cả hai tài sản và vốn chủ sở hữu.
75
GIAO DỊCH (7). TRẢ TIỀN CHO C H I P H Í (P17-22).
Giả sử: Softbyte trả tiền cho chi phí tháng 9 : thuê văn phòng €600; lƣơng
nhân viên €900; chi phí tiện ích €200
Lưu ý: Giao dịch này làm giảm cả hai tài sản và vốn chủ sở hữu.
76
GIAO DỊCH (8). TRẢ TIỀN CHO KHOẢN NỢ N G Ƣ Ờ I BÁN (P17-22).
Giả sử: Softbyte trả tiền cho hóa đơn €250 của Programming News. Trƣớc đây
[trong Giao Dịch (5)], công ty đã ghi nhận cho hóa đơn này là tăng tài khoản
Phải Trả Ngƣời Bán và giảm vốn chủ sở hữu.
Lưu ý: Softbyte đã ghi chép chi phí [trong Giao Dịch (5)]
nên không ghi lại chi phí đó nữa.
77
GIAO DỊCH (9). THU NỢ P H Ả I THU KHÁCH HÀNG(P17-22).
Giả sử: Softbyte nhận tiền €600 tƣ̀ khách hàng đã đƣợc lập hóa đơn cho các
dịch vụ [trong Giao Dịch (6)]. Giao Dịch (9) không làm thay đổi tổng tài sản,
nhƣng nó thay đổi thành phần của các tài sản đó.
Lưu ý: Softbyte đã ghi chép doanh thu này [trong Giao Dịch (6)]
nên không ghi lại doanh thu đó nữa.
78
GIAO DỊCH (10). CỔ TỨC (P17-22).
Giả sử: Softbyte trả cổ tức €1,300 bằng tiền cho Ray và Barbara Neal là các
cổ đông của Softbyte. Giao dịch này làm tài sản và vốn chủ sở hữu cùng giảm
bằng nhau.
Lưu ý: Cổ tức không phải là chi phí. Giống như các đầu tư của cổ đông, cổ tức đƣợc
loại trƣ̀ trong việc xác định lợi nhuận thuần.
79
TỔNG HỢP CÁC GIAO DỊCH (P22).
Hai bên của phƣơng trình phải luôn bằng nhau
-600
-900
-200
80
TỔNG HỢP CÁC GIAO DỊCH - NHỮNG ĐIỂM CHÍNH
1. Với mỗi nghiệp vụ, phải phân tích ảnh hƣởng của nó đến:
a. Ba thành phần của phƣơng trình kế toán cơ bản.
b. Từng khoản cụ thể trong mỗi thành phần đó.
2. Hai bên của phƣơng trình phải luôn bằng nhau.
3. Cột Vốn cổ phần – Phổ thông và Lợi nhuận giữ lại cho
thấy mỗi thay đổi phần sở hữu của các cổ đông trên tài
sản là do đâu.
81
BÀI THỰC HÀNH! 4 | PHÂN TÍCH DẠ NG BẢ NG
2. Báo cáo lợi nhuận giƣ̃ lại, tóm tắt những thay đổi trong lợi nhuận
giƣ̃ lại trong một khoảng thời gian cụ thể (tháng, quý, năm).
3. Báo cáo tình hình tài chính (đôi khi đƣợc gọi là bảng cân đối kế
toán), báo cáo về tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của một
công ty tại một ngày cụ thể (cuối tháng, quý, năm).
4. Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ, tóm tắt thông tin về dòng tiền vào (tiền thu) và dòng
tiền ra (tiền chi trả) trong một khoảng thời gian cụ thê (tháng, quý, năm). ̉.
5. Báo cáo thu nhập toàn diện, trình bày các khoản thu nhập toàn diện khác chƣa bao
gồm trong việc xác định lợi nhuận thuần.
83
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH
2. Báo cáo lợi nhuận giữ lại (LNGL) & Báo cáo tình
hình tài chính (THTC)
Lợi nhuận giữ lại cuối kỳ trên Báo cáo LNGL chính là
Lợi nhuận giữ lại cuối kỳ trên Báo cáo THTC.
(là lợi nhuận giữ lại trên Báo cáo tình hình tài chính cuối
kỳ, 30/9)
87
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH (P26)
• Một hình ảnh chụp nhanh về tình trạng tài chính của công ty tại một thời điểm cụ
thể (thƣờng là cuối tháng hoặc cuối năm).
• Trƣớc tiên, liệt
kê tài sản ở
đầu, rồi đến
vốn chủ sở
hữu và sau
cùng là nợ Tài sản dài hạn bên
phải trả. trên
• Tổng tài sản
phải bằng
tổng vốn chủ Tài sản ngắn hạn bên
sở hữu và nợ dưới
phải trả. Vốn chủ sở hữu
Xem 3 mẫu :
Đƣờng Kẻ Chân
Một đƣờng kẻ đơn đƣợc đặt dƣới cột của các con số
sẽ đƣợc cộng hoặc trừ.
Số tổng cộng đƣợc kẻ đƣờng kẻ đôi.
94
MỤC TIÊU HỌC TẬP *6 (SV TỰ NGIÊN CỨU)
Các lĩnh vực nghề nghiệp kế toán (p29,30,31)
Kế toán công
Ngƣời lao động trong lĩnh vực kế toán công cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp
cho công chúng, giống nhƣ cách các bác sĩ phục vụ bệnh nhân và luật sƣ
phục vụ khách hàng.
Lựa chọn: Kiểm toán, thuế, tƣ vấn quản lý.
Kế toán trong đơn vị kinh tế
Ngƣời lao động trong lĩnh vực kế toán tƣ nhân làm việc cho các công ty vì
lợi nhuận và các tổ chức phi lợi nhuận.
Lựa chon: Kế toán chi phí, lập ngân sách, thiết kế và hỗ trợ hệ thống
thông tin kế toán, lập kế hoạch và báo cáo thuế, kiểm toán nội bộ.
Kế toán trong tổ chức chính phủ
Lựa chọn: Cơ quan thuế, chính quyền địa phƣơng, cơ quan thực thi
pháp luật, cơ quan quản lý công ty, nhà giáo dục kế toán tại các trƣờng
cao đẳng và đại học công lập
Kế toán điều tra
Lựa chọn: lĩnh vực kế toán sử dụng các kỹ năng kế toán, kiểm toán và
điều tra để thực hiện điều tra về những hành vi trộm cắp và gian lận.
95
VTH 95
96