Professional Documents
Culture Documents
UNIT 4
UNIT 4
Trợ động từ (be, do, does, did) + chủ ngữ (S) + động từ +...?
-Câu hỏi dạng Yes/ No Questions tức Câu hỏi Yes/ No, bởi vì với dạng câu hỏi này
chỉ đòi hỏi trả lời Yes hoăc No.
II. Danh từ đếm được & Danh từ không đếm được tiếng Anh
II.1. Danh từ đếm được - Countable nouns
- Là những danh từ chỉ sự vật tồn tại độc lập riêng lẻ, có thể đếm được, có thể sử dụng
với số đếm đi liền đằng trước từ đó.
Ví dụ: an apple; five books; three cars
- Danh từ đếm được có hai loại hình thái, được phân loại thành danh từ số ít và danh
từ số nhiều. Danh từ số ít thường được chuyển sang dạng số nhiều bằng cách thêm
“s” hoặc “es” vào tận cùng của danh từ, hoặc có một số trường hợp bất quy tắc.
III. Lượng từ trong tiếng Anh A/ An/ Many/ Much/ A few/ A little
1. A đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm (a, e, i, o, u) có âm là phụ âm.
- a game (một trò chơi); a boat (một chiếc tàu thủy)
- a university (một trường đại học); a year (một năm)
- a European (một người Âu); a one-legged man (một người thọt chân)
2. An đứng trước một nguyên âm hoặc một h câm.
- an egg (một quả trứng); an ant (một con kiến)
- an honour (một niềm vinh dự); an hour (một giờ đồng hồ)
3. An cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt đọc như một nguyên âm.
- an SOS (một tín hiệu cấp cứu); an MSc (một thạc sĩ khoa học), an X-ray (môt tia X)
4. A/An có hình thức giống nhau ở tất cả các giống.
- a tiger (một con cọp)
- an uncle (một ông chú); an aunt (một bà dì)
5. MANY / A FEW
- Dùng với danh từ số nhiều (Ex: dogs / cats / books/…)
- a few cats are laying on my grandmother’s aim chair
6. MUCH / A LITTLE :
Dùng cho danh từ không đếm được
Ex: water / time / money…..
- You spent too much money on shopping