ĐỀ VĨ MÔ +ĐA

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 8

Họ và tên: ......................................................; Mã số SV.....................................................

Lớp:................................................................; STT: ............................................................

Thời gian làm bài: 45 phút. Tuyệt đối không trao đổi!

Đánh dấu X vào một ô trong bảng dưới đây để chọn phương án trả lời đúng nhất (không được dùng
bút chì).
 Trường hợp muốn bỏ phương án đã chọn, khoanh tròn lại . Đánh dấu X để chọn phương án mới.
 Trường hợp muốn chọn lại phương án đã bỏ, bôi đen phương án chọn và khoanh tròn phương án
không chọn.
Giáo viên chỉ chấm trắc nghiệm được trả lời trong bảng này.

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
a
b
c
d

21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
a
b
c
d
1. Một người ra quyết định duy lý chỉ hành động nếu
a. lợi ích biên nhỏ hơn chi phí biên.
b. lợi ích biên lớn hơn chi phí biên.
c. lợi ích trung bình lớn hơn chi phí trung bình.
d. lợi ích biên lớn hơn cả chi phí trung bình và chi phí biên.
2. Khả năng của “bàn tay vô hình” trong việc phối hợp các quyết định của các hộ gia đình và doanh
nghiệp trong nền kinh tế có thể bị cản trở bởi
a. những hành động của chính phủ làm méo mó giá cả.
b. sự gia tăng tính cạnh tranh trên thị trường.
c. việc tăng cường thi hành luật sở hữu tài sản.
d. việc quá tập trung vào tính hiệu quả của nền kinh tế.
3. Lý do nào dưới đây nói chung không được các nhà kinh tế học coi là lý do hợp lý cho việc chính phủ
can thiệp vào thị trường?
a. để khuyến khích hiệu quả
b. để khuyến khích sự công bằng
c. để bảo đảm quyền sở hữu
d. để bảo vệ một ngành công nghiệp khỏi sự cạnh tranh từ nước ngoài

1
2712c – Chúc em làm bài tốt!
4. Để tăng mức sống, chính sách công nên
a. đảm bảo rằng mọi người lao động đều được giáo dục tốt, có đầy đủ các công cụ cần thiết và công
nghệ phù hợp.
b. có mức trợ cấp thất nghiệp hào phóng.
c. đưa nhiều người lao động từ trường trung học vào làm việc.
d. đảm bảo một mức công bằng lớn hơn cho mọi người lao động.
5. Sự đánh đổi trong ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp hàm ý rằng trong ngắn hạn,
a. một sự giảm xuống trong tốc độ tăng trưởng cung tiền sẽ đi kèm với một sự tăng lên trong tỷ lệ
thất nghiệp.
b. một sự tăng lên trong tốc độ tăng trưởng cung tiền sẽ đi kèm với một sự tăng lên trong tỷ lệ thất
nghiệp.
c. các nhà làm chính sách có khả năng giảm tỷ lệ lạm phát, đồng thời giảm tỷ lệ thất nghiệp.
d. các nhà làm chính sách có khả năng tác động tới tỷ lệ lạm phát, nhưng không tác động được tới tỷ
lệ thất nghiệp.
6. Nguyên lý “Con người phải đối mặt với sự đánh đổi” áp dụng cho
a. cá nhân.
b. gia đình.
c. xã hội.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
7. Thương mại giữa các quốc gia có khuynh hướng
a. giảm cả sự cạnh tranh và chuyên môn hóa.
b. giảm sự cạnh tranh và tăng cường chuyên môn hóa.
c. tăng sự cạnh tranh và giảm chuyên môn hóa.
d. tăng cả sự cạnh tranh và chuyên môn hóa.
8. Câu hỏi nào dưới đây không được các nhà kinh tế học vĩ mô quan tâm?
a. Tại sao thu nhập trung bình ở một số quốc gia lại cao và ở một số quốc gia lại thấp?
b. Tại sao giá cam tăng khi thời tiết bất lợi?
c. Tại sao sản xuất và việc làm lại mở rộng trong một số năm và thu hẹp trong những năm khác?
d. Tại sao giá cả lại tăng nhanh trong một số giai đoạn trong khi lại ổn định trong những giai đoạn
khác?
9. Để tính GDP, giá thị trường được sử dụng để tính giá trị cuối cùng của hàng hóa và dịch vụ bởi vì
a. giá thị trường không thay đổi nhiều theo thời gian, do đó sẽ dễ dàng để so sánh giữa các năm.
b. giá thị trường phản ánh giá trị của hàng hóa và dịch vụ.
c. nếu giá thị trường không phù hợp với cách mà mọi người xác định giá trị sản phẩm thì chính phủ
có thể ấn định giá trần hoặc giá sàn.

2
2712c – Chúc em làm bài tốt!
d. Không có điều nào ở trên là đúng. Giá thị trường không được dùng để tính GDP.
10. Cần sa là hàng hóa bất hợp pháp và bông cải xanh là hàng hóa hợp pháp. Phát biểu nào dưới đây là
đúng?
a. Darin trồng và bán cần sa cho Lisa. Khi Darin và Lisa cưới nhau, GDP giảm.
b. Darin trồng và bán cần sa cho Lisa. Khi Darin và Lisa cưới nhau, GDP tăng.
c. Darin trồng và bán bông cải xanh cho Lisa. Khi Darin và Lisa cưới nhau, GDP giảm.
d. Darin trồng và bán bông cải xanh cho Lisa. Khi Darin và Lisa cưới nhau, GDP tăng.
11. Một công ty sản xuất thép bán sản phẩm của nó trị giá 150 USD cho 1 công ty sản xuất xe đạp.
Công ty sản xuất xe đạp sử dụng lượng thép đó để sản xuất xe đạp và bán xe cho người tiêu dùng với
giá 250 USD. Cùng với nhau, 2 giao dịch này đã đóng góp
a. 150 USD vào GDP.
b. 250 USD vào GDP.
c. trong khoảng giữa 250 USD và 400 USD vào GDP, tùy thuộc vào lợi nhuận kiếm được bởi công
ty xe đạp khi nó bán chiếc xe.
d. 400 USD vào GDP.
12. Điều nào sau đây được tính vào GDP của Mỹ?
a. hàng hóa được sản xuất bởi công dân nước ngoài làm việc ở Mỹ
b. sự chênh lệch trong việc bán một ngôi nhà đang được sử dụng so với giá ban đầu của nó
c. các hoạt động bất hợp pháp
d. Không điều nào ở trên được tính vào GDP của Mỹ.
13. GDP bằng
a. giá trị thị trường của toàn bộ hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất bên trong một quốc
gia trong một khoảng thời gian nhất định.
b. Y.
c. C + I + G + NX.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
14. Thanh toán chuyển giao (transfer payments) là khoản thanh toán được chi trả bởi
a. người tiêu dùng, nhưng không phải để trao đổi lấy hàng hóa hữu hình.
b. doanh nghiệp, nhưng không phải để trao đổi lấy thiết bị máy móc.
c. người nước ngoài, nhưng không phải để trao đổi lấy hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong
nước.
d. chính phủ, nhưng không phải để trao đổi lấy hàng hóa và dịch vụ ngay lúc đó.
15. Sự thay đổi của GDP danh nghĩa
a. chỉ phản ánh sự thay đổi trong giá cả.
b. chỉ phản ánh sự thay đổi trong số lượng sản phẩm được sản xuất.

3
2712c – Chúc em làm bài tốt!
c. phản ánh cả sự thay đổi trong giá cả và số lượng sản phẩm được sản xuất.
d. không phản ánh sự thay đổi trong giá cả hay số lượng sản phẩm được sản xuất.
16. Khi nói về sự tăng trưởng của nền kinh tế, các nhà kinh tế đo lường sự tăng trưởng đó bằng
a. sự thay đổi trong con số tuyệt đối của GDP danh nghĩa từ giai đoạn này sang giai đoạn khác.
b. phần trăm thay đổi của GDP danh nghĩa từ giai đoạn này sang giai đoạn khác.
c. sự thay đổi trong con số tuyệt đối của GDP thực từ giai đoạn này sang giai đoạn khác.
d. phần trăm thay đổi của GDP thực từ giai đoạn này sang giai đoạn khác.
17. Sự giảm xuống của giá một loại robot sản xuất nội địa dùng trong công nghiệp sẽ
a. được phản ánh trong cả chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) và chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
b. không được phản ánh trong cả chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) và chỉ số giá tiêu dùng
(CPI).
c. được phản ánh trong chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) nhưng không được phản ánh trong
chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
d. không được phản ánh trong chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator) nhưng được phản ánh trong
chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
18. Một trong những Nguyên lý kinh tế học nói rằng con người đối mặt với sự đánh đổi. Tăng trưởng
phát sinh từ tích lũy vốn không phải là một bữa trưa miễn phí. Nó đòi hỏi xã hội phải
a. bảo tồn các nguồn lực cho các thế hệ tương lai.
b. hy sinh hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng ở hiện tại để tận hưởng tiêu dùng nhiều hơn trong tương
lai.
c. tái tạo các nguồn lực để các thế hệ tương lai có thể sản xuất hàng hóa và dịch vụ với tư bản được
tích lũy.
d. Tất cả các câu trên đều sai.
19. Khi những thứ khác giống nhau, điều nào sau đây có thể giải thích sự gia tăng năng suất?
a. sự gia tăng vốn con người hoặc sự gia tăng vốn vật chất
b. sự gia tăng vốn con người nhưng không phải sự gia tăng vốn vật chất
c. sự gia tăng vốn vật chất nhưng không phải sự gia tăng vốn con người
d. không phải sự gia tăng vốn con người và cũng không phải sự gia tăng vốn vật chất
20. Hãy xem xét ba quốc gia sau. Ở quốc gia A, tiết kiệm lên tới 3.000 USD và tiêu dùng lên tới 7.000
USD; ở quốc gia B, tiết kiệm lên tới 2.000 USD và tiêu dùng lên tới 8.000 USD; và ở quốc gia C, tiết
kiệm lên tới 4.500 USD và tiêu dùng lên tới 10.500 USD. Tỷ lệ tiết kiệm
a. ở A cao hơn ở C và ở C cao hơn ở B.
b. ở B cao hơn ở C và ở C cao hơn ở A.
c. ở C cao hơn ở B, còn ở B và A thì bằng nhau.
d. ở A cao hơn ở B, còn ở A và C thì bằng nhau.

4
2712c – Chúc em làm bài tốt!
21. Trong thời gian dài, tăng dân số
a. không có tác động gì lên mức sống.
b. có tác động không chắc chắn lên mức sống.
c. nâng cao mức sống thấy rõ.
d. làm giảm mức sống thấy rõ.
22. Công ty Dilbert đã sản xuất 6.000.000 đơn vị phần mềm vào năm 2015. Vào đầu năm 2016, ông chủ
công ty đã tăng số giờ lao động từ 10.000 giờ hàng năm lên 14.000 giờ hàng năm và đã sản xuất ra
7.000.000 đơn vị phần mềm. Dựa trên những con số này, điều gì đã xảy ra với năng suất?
a. Năng suất đã giảm khoảng 16,7%.
b. Năng suất vẫn giữ nguyên.
c. Năng suất đã tăng khoảng 16,7%.
d. Năng suất đã tăng khoảng 40%.
23. Tiền là tài sản có tính thanh khoản cao nhất bởi vì
a. nó là phương tiện dự trữ giá trị (a store of value).
b. nó là phương tiện trao đổi (a medium of exchange).
c. nó là đơn vị hạch toán (a unit of account).
d. nó có giá trị nội tại (intrinsic value).
24. Hiện tại, tiền đồng (VND), đơn vị tiền tệ chính thức của nước ta do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
phát hành là
a. tiền pháp định có giá trị nội tại (intrinsic value).
b. tiền pháp định không có giá trị nội tại (intrinsic value).
c. tiền hàng hóa có giá trị nội tại (intrinsic value).
d. tiền hàng hóa không có giá trị nội tại (intrinsic value).
25. Ngân hàng trung ương không làm việc gì trong số những việc sau đây?
a. Kiểm soát cung tiền.
b. Hoạt động với vai trò là người cho vay cuối cùng đối với các ngân hàng.
c. Cho các doanh nghiệp lớn vay.
d. Cố gắng đảm bảo sự lành mạnh của hệ thống ngân hàng.
26. Việc kiểm soát lượng cung tiền của ngân hàng trung ương (NHTƯ) không chính xác vì
a. Quốc hội cũng có thể thay đổi lượng cung tiền.
b. NHTƯ không kiểm soát được cơ sở tiền (monetary base).
c. NHTƯ không biết toàn bộ tiền mặt của nền kinh tế nằm ở đâu.
d. lượng tiền trong nền kinh tế phụ thuộc một phần vào hành vi của người gửi tiền và của các ngân
hàng.
27. Trong hệ thống ngân hàng dự trữ một phần, không có dự trữ dư và công chúng không nắm giữ tiền

5
2712c – Chúc em làm bài tốt!
mặt, nếu ngân hàng trung ương mua 100 triệu USD trái phiếu thì
a. cả dự trữ và lượng cung tiền đều tăng ít hơn 100 triệu USD.
b. cả dự trữ và lượng cung tiền đều tăng 100 triệu USD.
c. dự trữ tăng 100 triệu USD và lượng cung tiền tăng nhiều hơn 100 triệu USD.
d. cả dự trữ và lượng cung tiền đều tăng nhiều hơn 100 triệu USD.
28. Khi mức giá tăng lên, giá trị của tiền
a. giảm xuống, và mọi người mong muốn giữ ít tiền hơn.
b. giảm xuống, và mọi người mong muốn giữ nhiều tiền hơn.
c. tăng lên, và mọi người mong muốn giữ ít tiền hơn.
d. tăng lên, và mọi người mong muốn giữ nhiều tiền hơn.
29. Trên đồ thị, MS biểu thị cung tiền và MD biểu thị cầu tiền. Trục tung biểu thị giá trị của tiền và trục
hoành biểu thị lượng tiền.

Giả sử đường cầu tiền có liên quan là đường MD1 và GDP thực của nền kinh tế trong năm này
là 30.000. Nếu thị trường tiền tệ ở trạng thái cân bằng thì mỗi tờ tiền điển hình sẽ được sử
dụng bao nhiêu lần trong năm để mua các hàng hóa và dịch vụ mới được sản xuất ra trong năm
đó?
a. 4
b. 6
c. 8
d. 12
30. Nếu một đất nước trải qua giảm phát thì
a. lãi suất danh nghĩa sẽ lớn hơn lãi suất thực.

6
2712c – Chúc em làm bài tốt!
b. lãi suất thực sẽ lớn hơn lãi suất danh nghĩa.
c. lãi suất danh nghĩa bằng lãi suất thực.
d. Không câu nào ở trên nhất thiết đúng.
31. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
a. Chính sách tiền tệ mang tính trung lập trong cả ngắn hạn và dài hạn.
b. Mặc dù chính sách tiền tệ mang tính trung lập trong dài hạn, nhưng nó có thể có tác động lên các
biến thực trong ngắn hạn.
c. Chính sách tiền tệ có tác động sâu sắc đến các biến thực trong cả ngắn hạn và dài hạn.
d. Chính sách tiền tệ có tác động sâu sắc đến các biến thực trong dài hạn, nhưng mang tính trung lập
trong ngắn hạn.
32. Giai đoạn mà nền kinh tế có thu nhập giảm và thất nghiệp tăng được gọi là
a. suy thoái.
b. khủng hoảng.
c. phục hồi.
d. chu kỳ kinh doanh.
33. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
a. Mô hình tổng cung – tổng cầu (AS-AD) được hầu hết các nhà kinh tế học sử dụng để phân tích
biến động nền kinh tế trong ngắn hạn.
b. Trong thời kỳ suy thoái, các công ty đã cắt giảm sản xuất và công nhân bị sa thải.
c. Suy thoái kinh tế là thời kỳ thu nhập thực tế giảm và tỷ lệ thất nghiệp giảm.
d. Khủng hoảng (kinh tế) là sự suy thoái (kinh tế) nghiêm trọng.
34. Khi lãi suất giảm,
a. doanh nghiệp muốn vay mượn nhiều hơn để xây nhà máy và mua thiết bị mới, hộ gia đình muốn
vay mượn nhiều hơn để chi tiêu.
b. doanh nghiệp muốn vay mượn nhiều hơn để xây nhà máy và mua thiết bị mới, hộ gia đình muốn
vay mượn ít hơn để chi tiêu.
c. doanh nghiệp muốn vay mượn ít hơn để xây nhà máy và mua thiết bị mới, hộ gia đình muốn vay
mượn nhiều hơn để chi tiêu.
d. doanh nghiệp muốn vay mượn ít hơn để xây nhà máy và mua thiết bị mới, hộ gia đình muốn vay
mượn ít hơn để chi tiêu.
35. Đường tổng cầu dịch chuyển sang phải khi
a. chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng.
b. chính phủ tăng thuế thu nhập.
c. chính phủ giảm thuế đầu vào của sản xuất.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.

7
2712c – Chúc em làm bài tốt!
36. Sự cân bằng tổng cung – tổng cầu trong ngắn hạn có nghĩa là
a. không có thất nghiệp.
b. không có lạm phát.
c. sản lượng ổn định ở mức sản lượng tiềm năng.
d. Tất cả các câu trên đều sai.
37. Chi phí thực đơn giúp giải thích
a. lý thuyết giá cả kết dính.
b. lý thuyết về sự ngộ nhận.
c. lý thuyết tiền lương kết dính.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
38. Lý thuyết về sự ngộ nhận về tổng cung ngắn hạn nói rằng, sản lượng đầu ra được cung ứng sẽ tăng
nếu mức giá
a. tăng ít hơn dự kiến để các doanh nghiệp tin rằng giá tương đối của hàng hóa mà họ sản xuất tăng.
b. tăng ít hơn dự kiến để các doanh nghiệp tin rằng giá tương đối của hàng hóa mà họ sản xuất giảm.
c. tăng nhiều hơn dự kiến để các doanh nghiệp tin rằng giá tương đối của hàng hóa mà họ sản xuất
tăng.
d. tăng nhiều hơn dự kiến để các doanh nghiệp tin rằng giá tương đối của hàng hóa mà họ sản xuất
giảm.
39. Ý tưởng cho rằng việc mức giá chung giảm làm tăng giá trị thực của lượng tiền mà hộ gia đình nắm
giữ, điều này làm gia tăng tiêu dùng của hộ gia đình và lượng cầu hàng hóa, dịch vụ được gọi là
a. hiệu ứng lãi suất.
b. hiệu ứng tỷ giá hối đoái.
c. lý thuyết ưa thích thanh khoản.
d. hiệu ứng của cải.
40. Theo John Maynard Keynes,
a. cầu tiền của một quốc gia được quyết định hoàn toàn bởi ngân hàng trung ương của quốc gia đó.
b. cung tiền của một quốc gia được quyết định bởi sự giàu có của người dân nước đó.
c. lãi suất điều chỉnh để cân bằng cung và cầu tiền.
d. lãi suất điều chỉnh để cân bằng cung và cầu hàng hóa và dịch vụ.

-------------------------------------Hết---------------------------------

8
2712c – Chúc em làm bài tốt!

You might also like