Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 13

SOẠN THẢO VĂN BẢN

CHƯƠNG 2
Thể thức văn bản là tập hợp các thành phần cấu thành văn bản, bao gồm những thành phần
chính áp dụng đối với tất cả các loại văn bản và các thành phần bổ sung trong những trường
hợp cụ thể hoặc đối với một số loại văn bản nhất định.
THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA VB
HÀNH CHÍNH
1. Quốc hiệu và Tiêu ngữ.
2. Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
3. Số, ký hiệu của văn bản.
4. Địa danh và thời gian ban hành văn bản.
5. Tên loại và trích yếu nội dung văn bản.
6. Nội dung văn bản.
7. Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền.
8. Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức.
9. Nơi nhận
THÀNH PHẦN BỔ SUNG
- Trong những trường hợp cụ thể
- Trong một số loại văn bản
1. Phụ lục
2. Dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn, các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành.
3. Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành.
4. Địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số
điện thoại; số Fax.
KỸ THUẬT TRÌNH BÀY NỘI
DUNG
▪Các yếu tố bố cục văn bản
▪Căn cứ, viện dẫn
▪Ngôn ngữ
▪Đơn vị đo lường
KỸ THUẬT TRÌNH BÀY HÌNH THỨC
▪Khổ giấy, chiều giấy
▪Phông chữ: loại phông, cỡ phông
▪Canh lề
▪Vị trí các thành phần trong thể thức VB
THỂ THỨC, KỸ THUẬT TRÌNH
BÀY
▪ Đảm bảo tính thống nhất: mỗi văn bản đúng thể thức và kỹ thuật trình bày;
▪ Đảm bảo tính pháp lý: cơ sở để kiểm tra văn bản có sai sót về hình thức, nội dung, thẩm quyền
▪ Đảm bảo chất lượng, tính thẩm mỹ: thể thức và kỹ thuật trình bày được xây dựng dựa trên tính
khoa học, đảm bảo truyền đạt thông tin tốt nhất.

Ô SỐ 1: QUỐC HIỆU, TIÊU


NGỮ(VBPL & QLH9 phải có để thể
hiện tính quyền lực N2)
▪Quốc hiệu: tập hợp từ chỉ tên nước,
chính thể, chế
độ chính trị
▪ Quốc hiệu: “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM”
▪ Chữ in hoa; cỡ chữ: 12 - 13; Kiểu chữ
đứng, đậm;
▪ Phía bên phải trên cùng VB của trang
đầu tiên.
▪Tiêu ngữ: chỉ mục tiêu hoạt động, mục
tiêu lý
tưởng của nhà nước
▪ Tiêu ngữ: “Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc”
▪ Chữ in thường; Cỡ chữ 13 – 14; Kiểu
chữ đứng, đậm;
▪ Canh giữa dưới Quốc hiệu;
▪ Chữ cái đầu của các cụm từ được viết
hoa, giữa các cụm từ có gạch nối (-), có
cách chữ; ▪ Phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ

Ô SỐ 2: TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC BAN HÀNH


▪Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản
▪ Chữ in hoa; cỡ chữ: 12 – 13; kiểu chữ đứng, đậm;
▪ canh giữa dưới tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp;
▪ Phía dưới có đường kẻ ngang; nét liền; độ dài: 1/3 - 1/2 độ dài của dòng chữ và đặt cân đối so
với dòng chữ.
▪Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp
▪ Chữ in hoa, cỡ chữ từ 12 đến 13, kiểu chữ đứng.
▪Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản và tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp:
▪ Cách nhau dòng đơn
▪ Nếu tên dài: có thể trình bày thành nhiều dòng.
Ô SỐ 3: SỐ, KÝ HIỆU CỦA VĂN BẢN
▪ Số của văn bản:
▪ Số thứ tự văn bản do cơ quan, tổ chức ban hành trong một năm;
▪ Được đăng ký tại Văn thư cơ quan.
▪ Số của văn bản được ghi bằng chữ số Ả Rập.
▪ Bắt đầu bằng số 01 từ ngày đầu của năm dương lịch
KỸ THUẬT TRÌNH BÀY
▪ Từ “Số” được trình bày bằng chữ in thường, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng; sau từ “Số” có dấu hai
chấm (:);
▪ Với những số nhỏ hơn 10 phải ghi thêm số 0 phía trước.
▪ Ký hiệu:
▪ chữ in hoa, cỡ chữ 13, kiểu chữ đứng.
▪ Vị trí: Canh giữa dưới tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
▪ Giữa số và ký hiệu văn bản có dấu gạch chéo (/), giữa các nhóm chữ viết tắt trong ký hiệu văn
bản có dấu gạch nối (-), không cách chữ.
Ví dụ: ▪Số: 01/2020/TTLT-BCA-BQP-TANDTC-VKSNDTC

Ô SỐ 4: ĐỊA DANH VÀ THỜI GIAN BAN HÀNH VĂN BẢN


THỜI GIAN
▪ Ngày, tháng, năm văn bản được ban hành.
▪ Được viết đầy đủ; các số thể hiện ngày, tháng, năm dùng chữ số Ả Rập;
▪ Số thể hiện ngày nhỏ hơn 10 và tháng 1, 2 phải ghi thêm số 0 phía trước.
KỸ THUẬT
▪ Địa danh và thời gian ban hành văn bản được trình bày trên cùng một dòng với số, ký hiệu văn
bản,
▪ Bằng chữ in thường, cỡ chữ 13 - 14, kiểu chữ nghiêng;
▪ Các chữ cái đầu của địa danh phải viết hoa; sau địa danh có dấu phẩy (,);
▪ Được đặt dưới, canh giữa so với Quốc hiệu và Tiêu ngữ.

Ô SỐ 5: TÊN LOẠI, TRÍCH YẾU NỘI DUNG VĂN BẢN


Ví dụ:
▪ Luật – Quốc Hội
▪ Pháp lệnh - Ủy ban thường vụ Quốc Hộ
 Ko ghi số, ký hiệu, cơ quan ban hành
Trích yếu: 1 câu ngắn gọn or 1 cụm từ khái quát nội dung chủ yếu
▪ Tên loại:
▪ Canh giữa theo chiều ngang văn bản
▪ Chữ in hoa, cỡ 13-14; chữ đứng, đậm
▪ Trích yếu nội dung văn bản
▪ Đặt ngay dưới tên loại
▪ Chữ in thường, cỡ chữ 13-14, kiểu chữ đứng, đậm
▪ Bên dưới có đường kẻ ngang, nét liền, độ dài 1/3-1/2 độ dài dòng chữ, đặt
cân đối
CÔNG VĂN
▪ Không ghi tên loại
▪ Trích yếu nội dung tại Ô số 5b
▪ Bắt đầu “V/v”
▪ chữ in thường, size 12 - 13, kiểu chữ đứng;
▪ Đặt canh giữa dưới số và ký hiệu VB, cách dòng 6pt
Ô SỐ 6: NỘI DUNG VĂN BẢN

Cỡ chữ : 13-14,kiểu chữ ĐỨNG


PHẦN CĂN CỨ
+ Quyết định: có
+ Công văn: ko có căn cứ
▪Văn bản quy định thẩm quyền, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức ban hành văn bản
▪Văn bản quy định nội dung, cơ sở để ban hành văn bản
▪ Chữ in thường, kiểu chữ nghiêng, size 13 – 14;
▪ Trình bày dưới phần tên loại và trích yếu nội dung văn bản;
▪ Sau mỗi căn cứ phải xuống dòng, cuối dòng có dấu chấmphẩy (;), dòng cuối cùng kết thúc bằng
dấu chấm (.).
NỘI DUNG VĂN BẢN CÓ PHẦN, CHƯƠNG, MỤC, TIỂU MỤC, ĐIỀU
▪ Từ “Phần”, “Chương” và số thứ tự của phần, chương:
▪ Trình bày trên một dòng riêng, canh giữa;
▪ Chữ in thường, size từ 13 – 14;
▪ Kiểu chữ đứng, đậm.
▪ Số thứ tự của phần, chương dùng chữ số La Mã.
▪ Tiêu đề của phần, chương:
▪ Được trình bày ngay dưới, canh giữa,
▪ Bằng chữ in hoa;
▪ size từ 13 – 14;
▪ Kiểu chữ đứng, đậm.
▪ Từ “Điều”
▪ Số thứ tự và tiêu đề của điều được trình bày bằng chữ in thường;
▪ Lùi đầu dòng 1 cm hoặc 1,27 cm;
▪ dùng chữ số Ả Rập, sau số thứ tự có dấu chấm (.);
▪ cỡ chữ bằng cỡ chữ của phần lời văn;
▪ kiểu chữ đứng, đậm
▪Mục:
▪ Số thứ tự các khoản trong mỗi mục dùng chữ số Ả Rập;
▪ Sau số thứ tự có dấu chấm (.);
▪ cỡ chữ số bằng cỡ chữ của phần lời văn, kiểu chữ đứng
▪ Khoản
▪ Nếu khoản có tiêu đề, số thứ tự và tiêu đề của khoản được trình bày trên một dòng riêng, bằng
chữ in thường, cỡ chữ bằng cỡ chữ của phần lời văn, kiểu chữ đứng,
đậm.
▪ Điểm
▪ Thứ tự các điểm trong mỗi khoản dùng các chữ cái tiếng Việt theo thứ tự bảng chữ cái tiếng
Việt, sau có dấu đóng ngoặc đơn,
▪ Bằng chữ in thường;
▪ cỡ chữ bằng cỡ chữ của phần lời văn, kiểu chữ đứng.
CHÚ Ý
▪Câu cuối cùng trong phần nội dung (kết thúc phần
nội dung) sẽ được gạch chấm./.
PHẦN NỘI DUNG
▪ Chữ in thường, được canh đều cả hai lề; (ctrl+j)
▪ Kiểu chữ đứng; size từ 13 - 14;
▪ Khi xuống dòng, chữ đầu dòng lùi vào 1 cm hoặc 1,27 cm;
▪ Khoảng cách giữa các đoạn văn tối thiểu là 6pt;
▪ Khoảng cách giữa các dòng tối thiểu là dòng đơn, tối đa là
1,5 lines.
Ô SỐ 7: CHỨC VỤ, HỌ TÊN VÀ CHỮ KÝ NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN
- Người ban hành; bởi tổ chức hoặc cá nhân
GHI QUYỀN HẠN

- Thay mặt – TM
▪ Văn bản tập thể
▪ Đại diện cho tập thể ban hành văn bản (không phải cá nhân
ban hành)
▪ Thay mặt được ghi trước tên cơ quan, tổ chức
▪ TM. Ủy ban nhân dân
▪ TM. Chính phủ
QUYỀN – Q.
▪ Người ký là người được giao quyền như cấp trưởng (thường là cấp phó)
VD: phó phụ trách= trưởng= quyền trưởng= Q
▪ Q. Giám đốc
▪ Q. Hiệu Trưởng
KÝ THAY – KT.
▪Ký thay người đứng đầu cơ quan, tổ chức
VD: khi có trưởng, mà trưởng ko ký giao cho phó =KT
▪ KT. Bộ trưởng – Thứ trưởng
▪ KT. Thủ tướng – Phó Thủ tướng
THỪA LỆNH – TL.
▪ Ký thừa lệnh của người có thẩm quyền
▪ Ví dụ:
▪ TL. Hiệu trưởng – Trưởng Phòng Đào tạo; TP. Tổ chức cán bộ…
THỪA ỦY QUYỀN – TUQ.
▪Ký thừa ủy quyền của người có thẩm quyền
▪Ví dụ:
▪ TUQ. Giám đốc
▪ Việc ghi thêm quân hàm, học hàm, học vị với văn bản của các đơn vị vũ
trang nhân dân, các tổ chức sự nghiệp giáo dục, y tế, khoa học do người
đứng đầu cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực quy định.
CHỮ KÝ SỐ
▪ Hình ảnh, vị trí chữ ký số của người có thẩm quyền là hình ảnh chữ ký
của người có thẩm quyền trên văn bản giấy, màu xanh, định dạng
Portable Network Graphics (.png) nền trong suốt;
▪ Đặt canh giữa chức vụ của người ký và họ tên người ký.
KỸ THUẬT
▪ Quyền hạn, chức vụ (và chữ viết tắt của người ký - ô số 7a; chức vụ khác của người ký được
trình bày
tại ô số 7b, phía trên họ tên của người ký văn bản;
▪ chữ in hoa, size 13 - 14, chữ đứng, đậm.
▪ Chữ ký của người có thẩm quyền - tại ô số 7c.
▪ Họ và tên của người ký văn bản - tại ô số 7b,
▪ Chữ in thường, size 13 - 14, chữ đứng, đậm,
▪ Canh giữa quyền hạn, chức vụ của người ký.
Ô SỐ 8: DẤU, CHỮ KÝ SỐ CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC
DẤU ƯỚT
▪ Con dấu trên bề mặt có nội dung thông tin, hình thức, kích thước theo quy định;
▪ Khi sử dụng con dấu dùng chất liệu mực để đóng lên văn bản, giấy tờ sẽ in nội dung thông tin
trên bề mặt con dấu
DẤU NỔI
▪Con dấu trên bề mặt có nội dung thông tin giống như dấu ướt, khi sử dụng đóng lên văn bản,
giấy tờ sẽ in nổi nội dung thông tin trên bề mặt con dấu
DẤU XI
▪Con dấu trên bề mặt có nội dung thông tin giống như dấu ướt, khi sử dụng con dấu dùng chất
liệu xi để đóng niêm phong sẽ in nội dung thông tin trên bề mặt con dấu
DẤU THU NHỎ
▪Loại dấu ướt hoặc dấu nổi
▪Kích thước thu nhỏ
Ô SỐ 9: NƠI NHẬN
▪ Để thực hiện
▪ Để kiểm tra, giám sát, báo cáo, trao đổi công việc
▪ Để biết
▪ Để lưu văn bản, số lượng bản lưu
Ô 9A
▪ Từ “Kính gửi:”
▪ Tên cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân nhận văn bản
▪ Chữ in thường, cỡ chữ từ 13 đến 14, kiểu chữ đứng
▪ Nếu gửi 1 người nhận: trình bày cùng một dòng với “Kính gửi”
▪ Nếu gửi trên 1 người: xuống dòng, mỗi người nhận trình bày 1 dòng riêng,
gạch đầu dòng (-) đầu câu và chấm phẩy (;) cuối. Dòng cuối cùng là dấu
chấm (.)
▪ Gạch đầu dòng thẳng hàng với dấu (:)
Ô 9B
▪ Từ “Nơi nhận:” – ngang hàng với dòng quyền hạn, chức vụ người ký;
chữ in thường, size 12, nghiêng, đậm.
▪ Phần liệt kê:
▪ các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân nhận văn bản; chữ in thường, size 11,
đứng
▪ Tên mỗi cơ quan, đơn vị, cá nhân trên dòng riêng, gạch đầu dòng, chấm phẩy
(;) cuối
▪ Dòng cuối cùng: - Lưu: VT, (tên đơn vị soạn thảo), (số lượng bản lưu)

HÌNH THỨC VĂN BẢN


Khổ giấy: Khổ A4 (210 mm X 297 mm).
✓ Kiểu trình bày: chiều dài; Nếu nội dung văn bản có các bảng, biểu (không ở phụ lục
riêng) thì có thể trình bày theo chiều rộng.
✓ Định lề trang: mép trên, mép dưới 20 – 25 mm; mép trái 30-35 mm; mép phải 15-20 mm.
✓ Phông chữ: Times New Roman, bộ mã Unicode theo TCVN 6909:2001; màu đen.
✓ Cỡ chữ và kiểu chữ: tùy theo từng yếu tố thể thức.
✓ Vị trí: theo quy định
✓ Số trang văn bản: Được đánh từ số 1, chữ số Ả Rập, size 13 - 14, kiểu chữ đứng, canh
giữa theo chiều ngang trong phần lề trên của văn bản, không hiển thị số trang thứ nhất
PHỤ LỤC
▪ Tiêu đề “PHỤ LỤC”: Canh giữa, in hoa. Size 13-14, đứng,
đậm.
▪ Từ “Phụ lục + số la mã”: canh giữa, chữ in thường, đứng,
đậm
- Thông tin chỉ dẫn:
▪ Số, ký hiệu văn bản, thời gian ban hành văn bản và tên cơ quan, tổ
chức ban hành văn bản.
▪ Canh giữa phía dưới tên của Phụ lục, chữ in thường, cỡ chữ 13 - 14,
kiểu chữ nghiêng, cùng phông chữ với nội dung văn bản, màu đen.
DẤU CHỈ ĐỘ MẬT
- tuyệt mật; tối mật; mật; tài liệu thu hồi
▪Được khắc và đóng trên văn bản
▪Ô 10a
DẤU CHỈ MỨC ĐỘ KHẨN
▪ Đơn vị soạn thảo đề xuất, người ký văn bản quyết định
▪ Các mức độ:
▪ Hỏa tốc
▪ Thượng khẩn
▪ Khẩn
▪ Ô 10b

CON DẤU KHẨN

✓ Được khắc, đóng trên VB


✓ các từ “HỎA TỐC”, “THƯỢNG KHẨN” và “KHẨN”:
chữ in hoa, Times New Roman, size 13 - 14, kiểu chữ
đứng, đậm, đặt cân đối trong khung hình chữ nhật viền
đơn.
✓ Mực: màu đỏ tươi.
CÁC CHỈ DẪN VỀ PHẠM VI LƯU HÀNH
▪ Sử dụng cho những văn bản có phạm vi, đối tượng sử dụng
hạn chế
▪ Các chỉ dẫn:
▪ XEM XONG TRẢ LẠI
▪ LƯU HÀNH NỘI BỘ
▪ Thể thức: khung chữ nhật viền đơn, in hoa, đứng, đậm, size
13-14
▪ Ô 11
CHƯƠNG 1
CHƯƠNG 3
NGÔN NGỮ QUỐC GIA
- Tiếng Việt
- Có thể được dịch ra tiếng dân tộc thiểu số, tiếng nước ngoài – có giá trị tham khảo
NGÔN NGỮ VĂN BẢN PHÁP LUẬT
Hệ thống những từ và quy tắc kết hợp; là phương tiện dùng để giao tiếp
SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT KHI KHÔNG CÓ TỪ TƯƠNG ĐƯƠNG & ngược lại
KHÔNG LẠM DỤNG TRẠNG TỪ, TÍNH TỪ: rất, hết sức, vô cùng, kha khá, hơi hơi,..
SỬ DỤNG TỪ HÁN-VIỆT KHI TRANG TRỌNG HƠN, ĐÃ ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG VĂN
BẢN QPPL
SỬ DỤNG TỪ GỐC NƯỚC NGOÀI KHI KHÔNG CÓ TỪ THAY THẾ
DÙNG TỪ VIẾT TẮT
- Cụm từ thông dụng, lập lại, dễ đoán
CÂU
▪ Nên sử dụng câu tường thuật
▪ Nên sử dụng câu đơn, hạn chế sử dụng câu ghép, phức.
▪ Quan hệ câu logic, mạch lạc
▪ Có chủ ngữ, vị ngữ, động từ
▪ Ngắn gọn, theo trật tự logic
▪Không sử dụng câu cầu khiến, mệnh lệnh (trừ công
điện)
VIẾT HOA VÌ PHÉP ĐẶT CÂU
Viết hoa:
❖Chữ cái đầu âm tiết thứ nhất của một câu hoàn chỉnh
❖Khi xuống dòng, đầu một đoạn văn
❖Sau dấu chấm câu (.)
❖Sau dấu chấm hỏi (?)
❖Sau dấu chấm than (!)
▪ Trường hợp phiên âm Hán - Việt: theo quy tắc viết tên
người Việt Nam.
VD: Kim Nhật Thành, Mao Trạch Đông
▪ Trường hợp phiên âm trực tiếp: Viết hoa chữ cái đầu âm
tiết thứ nhất trong mỗi thành tố.
VD: Vla-đi-mia I-lích Lê-nin
Trường hợp viết hoa đặc biệt:
Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Văn phòng Trung ương Đảng
CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC
TÊN CÁC HUÂN CHƯƠNG, HUY CHƯƠNG, CÁC
DANH HIỆU VINH DỰ
Viết hoa chữ cái đầu của các âm tiết của các thành tố tạo thành tên riêng
và các từ chỉ thứ, hạng.
Huân chương Độc lập hạng Ba; Giải thưởng Nhà nước
TÊN CHỨC VỤ, HỌC VỊ, DANH HIỆU
Viết hoa tên chức vụ, học vị nếu đi liền với tên người cụ thể
- Chủ tịch Hồ Chí Minh, Đại tướng Võ Nguyên Giáp
DẤU CÂU
DẤU CHẤM (.)
✓Đặt ở cuối câu trần thuật báo hiệu hết câu.
✓Sau dấu chấm chữ cái đầu tiên phải VIẾT HOA.
DẤU PHẨY (,)
✓Tách các thành phần, cụm từ, các vế trong câu.
✓ Ngăn cách bộ phận chú thích với các bộ phận được chú thích.
✓ Thay thế chữ là trong câu luận.
✓ Sau dấu phẩy KHÔNG VIẾT HOA
DẤU CHẤM PHẨY (;)
✓Dùng để phân biệt các thành phần tương đối độc lập trong câu
✓Tách mỗi bộ phận liệt kê đi liền trong câu.
✓Cuối mỗi căn cứ của phần liệt kê văn bản, liệt kê “nơi nhận”
✓Sau dấu chấm phẩy KHÔNG VIẾT HOA (không áp dụng khi liệt kê căn cứ)
DẤU HAI CHẤM (:)
✓Đánh dấu điều trình bày tiếp, để thuyết minh, giải thích điều trình bày trước.
✓Bổ sung, giải thích một từ hay một vế ở trước, một lời thuật lại, sự liệt kê sự kiện hoặc diễn đạt
lại ý mà không trích nguyên văn.
✓Sau dấu hai chấm chữ cái đầu tiên THƯỜNG VIẾT HOA
DẤU NGOẶC ĐƠN ()
✓Chỉ ranh giới của các thành phần chú thích để ngăn cách bộ phận chú thích với bộ phận được
chú thích và các bộ phận khác trong câu.
✓Bộ phận trong ngoặc đơn giúp hiểu thêm đặc điểm của bộ phận nêu ở trước đó.
✓Chữ cái đầu tiên trong ngoặc đơn KHÔNG VIẾT HOA.

DẤU NGOẶC KÉP (“…”)


✓Trích dẫn nguyên văn.
✓Xác định ranh giới một tên tác phẩm, một danh hiệu.
✓Chỉ một thuật ngữ pháp lý, một từ cần nhấn mạnh
✓Chữ cái đầu tiên trong ngoặc kép phải VIẾT HOA.

DẤU GẠCH NGANG (-)


✓Chỉ ranh giới giữa các thành phần chú thích, bộ phận được chú thích và bộ phận khác trong
câu, ngăn cách các bộ phận giải thích với bộ phận được giải thích.
✓Đặt giữa tên riêng hay con số để chỉ sự liên kết.
✓Để trích dẫn các câu thoại.
✓Đặt ở đầu các bộ phận liệt kê, khi mỗi bộ phận trình bày riêng thành một dòng.
✓Sau dấu gạch ngang KHÔNG VIẾT HOA, trừ ở đầu dòng.
CHƯƠNG 5
Đặc điểm các loại văn bản hành chính:
Bố cục công văn giống biên bản; báo cáo
TỜ TRÌNH
Loại văn bản mà cơ quan, tổ chức đề xuất với cấp trên
- Một vấn đề mới, liên quan đến nhiệm vụ quản lý của mình
- Đề nghị cấp trên phê duyệt.
BÁO CÁO
▪ Phần trích yếu: không cần bắt đầu bằng “v/v”
- BC định kỳ
- BC chuyên đề
- BC đột xuất
▪Tóm tắt tình hình xảy ra sự việc
▪Nguyên nhân phát sinh
▪Biện pháp xử lý
▪Kiến nghị giải quyết.

You might also like