10.GIẢI PHẪU – SINH LÝ HỆ THẦN KINH

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 70

GIẢI PHẪU - SINH LÝ

HỆ THẦN KINH
MỤC TIÊU
1. Trình bày được các đặc điểm cấu tạo và chức năng
nơron.
2. Trình bày được các tính chất chung của receptor.
3. Trình bày được đặc điểm của từng loại receptor.
4. Trình bày về chức năng của tủy sống, hành-cầu não,
não giữa, não trung gian, tiểu não và các vùng chức
năng của vỏ não.
5. Trình bày về đặc điểm cấu tạo của hệ thần kinh thực
vật.
6. Trình bày định nghĩa và phân loại trí nhớ.
1.1. Thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên

Hệ thống thần kinh

Hệ thần kinh TƯ Hệ thống thần kinh ngoại vi

Não Tủy sống


Hệ TK thân Hệ TK tự chủ

Não trước Não giữa Não sau

Đồi thị Dưới đồi


Hệ TK giao cảm Hệ TK phó giao cảm

Vỏ Não Hệ viền Vách trong suốt


HỆ THẦN KINH

Hệ TK Hệ TK
Trung ương Ngoại biên

Hạch, sợi thần kinh


Não Tủy sống
và receptor
ĐẶC ĐIỂM CHỨC NĂNG HỆ TK
1. Tiếp nhận thông tin:
• Từ ngoài tới: ánh sáng, nhiệt độ…
• Từ bên trong cơ thể: cảm giác của các tạng, áp suất
máu…
2. Xử lý thông tin: qua hoạt động phân tích và tổng hợp
3. Quyết định hành động: sự đáp ứng
ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO CỦA NƠRON
1. Thân nơron
• Chứa nhiều RNA (tạo thành các thể Nissl có màu xám),
có vai trò tổng hợp protein nên thân có màu xám.
• Tập hợp các thân nơron tạo nên chất xám của hệ thần
kinh.
• Màng của thân nơron: chứa nhiều protein cảm thụ đặc
hiệu (receptor) đối với chất truyền đạt thần kinh.
2. Đuôi gai
• Là những tua bào tương ngắn, phân nhánh, ở gần thân
nơron.
• Có nhiều receptor cảm thụ đặc hiệu với chất truyền đạt
thần kinh.
3. Sợi trục
• Là một tua bào tương dài, phần cuối chia thành nhánh
tận cùng, đầu nhánh tận cùng là cúc tận cùng.
• Cúc tận cùng: chứa nhiều ty lạp thể và các bọc nhỏ (chứa
chất truyền đạt thần kinh).
• Bao quanh sợi trục là các tế bào Schwann -> vỏ Schwann
• Giữa các tế bào Schwann là eo Ranvier.
 Sợi trắng: sợi có myelin
 Sợi xám: sợi không có myelin
 Sợi trục có myelin tập trung lại tạo thành chất trắng của
hệ thần kinh
4. Synap
• Là chỗ tiếp xúc giữa sợi trục của một nơron với đuôi gai
hoặc thân của nơron khác, hoặc giữa nơron với tế bào
đáp ứng (tế bào cơ, tuyến…)

Màng trước Synap

Màng sau Synap

Khe synap
5. Tế bào thần kinh đệm
Là các tế bào hợp thành mô chống đỡ và dinh dưỡng của
hệ thần kinh.
6. Hiện tượng thoái hóa sợi trục
Khi một chỗ của sợi trục bị đứt:
• Phần sợi dính với thân tế bào: vẫn nguyên vẹn
• Phần sợi trục rời xa thân tế bào: bị thoái hóa, lớp myelin
bị tiêu đi, chỉ còn lại vỏ Schwann tạo thành một ống rỗng
7. Hiện tượng tái sinh
• Schwann – Schwann
• Sợi trục chui vào vỏ Schwann, lớp myelin được tái sinh
DẪN TRUYỀN TK TRÊN SỢI TRỤC
• Dẫn truyền xung động thần kinh là dẫn truyền điện thế
hoạt động.
• Quy luật “tất cả hoặc không”
• Theo cả hai chiều
• Sự dẫn truyền xung động ở sợi trục có myelin nhanh hơn
sợi không có myelin, do xung động nhảy cách qua các eo
Ranvier
• Cường độ kích thích tăng – tăng tần số xung động.
• Dẫn truyền riêng trong từng sợ trục – thông tin chính xác.
• Chỉ xảy ra trên sợi trục còn nguyên vẹn
DẪN TRUYỀN XUNG ĐỘNG TK QUA
SYNAP
• Giải phóng chất truyền đạt thần kinh ở cúc tận cùng.
• Chất truyền đạt thần kinh khuếch tán vào khe synap.
• Chất TĐTK gắn vào receptor màng sau synap và gây tác
dụng.
HIỆN TƯỢNG CỘNG KÍCH THÍCH SAU
SYNAP
• Cộng kích thích trong không gian: nhiều cúc tận cùng
hoạt động đồng thời -> giải phóng nhiều chất truyền đạt tk
-> kích thích.
• Công kích thích theo thời gian: điện thế kích thích sau
synap liên tiếp và đủ nhanh ở một cúc tận cùng.
• Cộng đai số các kích thích: điện thế kích thích và ức chế
ĐẶC ĐIỂM DẪN TRUYỀN XUNG ĐỘNG
TK QUA SYNAP
• Theo một chiều: cúc tận cùng -> khe synap -> màng sau
synap.
• Cường độ kích thích càng cao -> tần số xung động càng
cao.
• Hiện tượng chậm synap: tốc độ dẫn truyền xung động
qua synap chậm vì phải đòi nhiều thời gian cho nhiều quá
trình xảy ra.
• Hiện tượng mỏi synap: nếu kích thích liên tục thì số xung
phát ra ở nơron sau synap lúc đầu rất lớn, sau giảm dần
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ DẪN
TRUYỀN XUNG ĐỘNG QUA SYNAP
• PH: tối thuận là 7.35 – 7.4
Nhiễm kiềm: tăng hưng phấn nơron, tăng tốc độ dẫn
truyền xung động.
Nhiễm toan: giảm hưng phấn và hoạt động nơron.
• Thiếu oxy: ngừng cung cấp oxy trong vài giây thì nơron
sẽ ngừng hoạt động.
• Thuốc: tăng hưng phấn (cafein..), giảm hưng phấn (mê,
tê…)
CHỨC NĂNG CẢM GIÁC CỦA HỆ TK
• Receptor tiếp nhận kích thích.
• Đường dẫn vào tủy sống.
• Đường dẫn truyền từ tủy sống lên đồi thị và vỏ não.
• Vỏ não
PHÂN LOẠI CẢM GIÁC
1. Cảm giác thân thể:
• Cảm giác nông: xúc giác, nóng, lạnh, đau.
• Cảm giác sâu: cảm giác ở cơ, xương, khớp, gân.
2. Cảm giác quan:
• Thị giác
• Thính giác
• Khứu giác
• Vị giác
PHÂN LOẠI CẢM GIÁC
3. Phân loại theo bản chất kích thích, vị trí của receptor:
• Ngoại thụ cảm: cảm giác ở da và niêm mạc.
• Nội thu cảm: cảm giác ở các tạng.
• Nhận cảm bản thể: cơ, khớp, gân, tiền đình.
• Nhận cảm xa: thị giác, thính giác.
• Nhận cảm đau: ở mọi nơi.
TÍNH CHẤT CHUNG CỦA RECEPTOR
1. Tính đáp ứng với kích thích đặc hiệu.
2. Có mối tương quan giữa lượng cảm giác và lượng kích
thích
3. Có sự biến đổi kích thích cảm giác thành xung động
thần kinh
• Điện thế receptor
• Điện thế hoạt động
4. Có khả năng thích nghi
• Một phần hoặc toàn phần
• Tùy thuộc loại receptor
• Thích nghi theo hai cơ chế: thay đổi cấu trúc receptor, bất
hoạt kênh ở màng đầu sợi thần kinh.
Cảm giác xúc giác

 Kích thích: va chạm, áp suất, rung động

 Receptor xúc giác

Đầu dây thần kinh tự do

Tiểu thể Meissner

Đĩa Merkel: dưới lớp biểu bì

Tận cùng thần kinh ở chân lông

Tiểu thể Paccini

Nơi không có: vành tai, giác mạc


Cảm giác xúc giác
2. Receptor nóng lạnh:
• Receptor nhận cảm nóng: nằm sâu và ít hơn receptor
lạnh, hoạt động ở nhiệt độ 30-45o C.
• Receptor nhận cảm lạnh:
Nằm nông hơn receptor nhận cảm nóng, số lượng nhiều
hơn 3-10 lần, hoạt động ở 12-300 C, 400 C
Có khả năng thích nghi nhưng không hoàn toàn.
Trung tâm nhận thức cảm giác
đau
 Cấu trúc lưới thân não, trung tâm dưới vỏ

(nhân lá ở đồi thị): nhận thức đau, tạo ra


đáp ứng về tâm lý.

Vùng S.I, S.II, vùng đỉnh, vùng trán: phân

tích cảm giác đau tinh vi, phân biệt vị trí,


đánh giá mức độ.
Đặc điểm cảm giác đau
 Receptor không có tính thích nghi.

Thường đi kèm cảm giác xúc giác, giúp


định vị cảm giác đau chính xác hơn.
 Đau cấp xác định vị trí chính xác hơn đau
chậm (đau tạng).
Tác nhân gây đau: tổn thương mô, thiếu
oxy mô, co cơ.
Cảm giác sâu (bản thể)
 Cho biết tư thế cử động.

 Bắt nguồn từ gân, cơ, xương, khớp.

Thường là cảm giác không ý thức.

 Bao gồm: trương lực cơ, cảm giác ở gân.


Receptor nhận cảm
 Nhận cảm về trương lực cơ (suốt thần kinh

cơ), nhận cảm chiều dài và mức độ thay đổi


chiều dài.

 Nhận cảm ở gân (cơ quan Golgi): cảm giác

sức căng của cơ.


• Cơ quan Golgi nằm ở gân.
• Khởi phát phản xạ chống lại phản xạ duỗi.
Đặc điểm
 Trương lực cơ, cảm giác gân: cảm giác

không ý thức, truyền về tiểu não cùng bên.

 Cảm giác gân, cơ, xương khớp: cảm giác

có ý thức, truyền về thùy đỉnh đối bên.

 Điều hòa trương lực cơ: trung tâm ở tủy

sống, cần sự tham gia của hành não, não


giữa,… tiểu não.
Vị giác
Nhú vị giác

TB vị giác
Lỗ vị giác
Nụ vị giác
TB đệm (hỗ
trợ)
TK vị giác
Lông vị giác
Tổ chức liên BM niêm
kết mạc lưỡi
Khứu giác
Thính giác
Thị giác
Tủy sống
• Nằm trong ống sống, phía
trên là hành não, chỗ tiếp
nối với hành não ở ngang
với đôt sống cổ 1; phía
dưới tận cùng ngang thắt
lưng 2.
• Có 31đốt
• 2 phần: chất xám ở trong,
chất trắng ở ngoài.
• Chất xám:
 do thân nơron và các sợi không có myelin tạo nên.
 sừng trước: gồm các nơron vận động, có các sợi vận
động đi ra tạo nên rễ trước của dây thần kinh tủy.
 sừng sau: gồm các nơron cảm giác, tiếp nhận các sợi
cảm giác của rễ sau dây tk tủy
 sừng bên: chất xám ở giữa, có các nơron của hệ tk thực
vật
• Chất trắng:
 do các sợi có myelin tạo nên
 3 loại đường dẫn truyền:
1) Vận động: Não -> tủy sống -> rễ trước tủy sống
2) Cảm giác: cơ quan cảm thụ -> rễ sau tủy sống -> tủy
sống -> não
3) Liên hợp: giữa các nhân vận động và cảm giác của các
đoạn tủy khác nhau
Chức năng của tủy sống
1. Dẫn truyền cảm giác đi lên
2. Dẫn truyền vận động đi xuống
3. Trung tâm của các phản xạ
• Phản xạ trương lực cơ
• Phản xạ gân-cơ
• Phản xạ da
• Phản xạ thực vật
Hành – cầu não
Đặc điểm hình thái cấu tạo:
• Hành não là phần phình thần kinh to ra, nằm trên tủy
sống, trong hộp sọ. Cầu não nằm ngay trên hành não
• Là nơi xuất phát của các dây thần kinh: V, VI, VII, VIII, IX,
X, XI, XII
Chức năng của hành-cầu não
1. Chức năng dẫn truyền
• Có các đường đi lên và đi xuống như ở tủy sống.
• Có thêm các bó dẫn truyền cảm giác vùng đầu, mặt, cảm
giác tạng trong lồng ngực và ổ bụng.
• Là nơi xuất phát của những nơron vận động nhãn cầu,
bài tiết các tuyến tiêu hóa, chia phối hoạt động của các cơ
trơn ống tiêu hóa và các cơ vân vùng đầu, mặt.
2. Là trung tâm của các phản xa và một số nhân xám.
• Phản xạ điều hòa hô hấp
• Phản xạ điều hòa tim mạch: nhân dây X tác dụng điều
hòa giảm nhịp tim và tác dụng lên vận mạch. Có trung
tâm điều hòa vận mạch.
• Phản xạ về tiêu hóa: nhai, nuốt, nôn..
• Phản xạ bảo vệ thuộc về hô hấp: ho, hắt hơi.
• Phản xạ giác mạc: phản xạ chớp mắt, tiết nước mắt
Não giữa
Đặc điểm hình thái cấu tạo
• Gồm cuống não và củ não sinh tư
• Cuống não có một nhân xám quan trọng là nhân đỏ
Chức năng của não giữa
• Chức năng dẫn truyền:
Có đường đi lên đi xuống như tủy sống
Đường dẫn truyền thính giác: tai trong -> não giữa -> vỏ não
thùy thái dương.
• Chức năng của củ não sinh tư:
Củ não sinh tư trước: là trung tâm của các phản xạ định
hướng với ánh sáng: may mắt, lay tròng mắt…
Củ não sinh tư sau: là trung tâm phản xạ định hướng với âm
thanh: vểnh tai, quay đầu về phía có tiếng động..
• Chức năng của nhân đỏ:
Giảm trương lực cơ, cùng phối hợp với nhân tiền đình ở hành
não điều hòa trương lực cơ và cùng với các cấu trúc thần kinh
khác tham gia hình thành phản xạ tư thế và chỉnh thế.
Não trung gian (gian não)
Đồi thị (Thalamus)
- Đặc điểm hình thái, cấu tạo:
+ đồi thị là một cấu trúc hình bầu dục, được cấu tạo từ
nhiều nhân xám.
+ gồm 4 nhóm nhân: nhóm trước, nhóm sau, nhóm trong,
nhóm ngoài
- Chức năng của đồi thị:
+ Là trạm dừng của mọi đường cảm giác trước khi lên
trung tâm ở vỏ não.
+ Là trung tâm dưới vỏ của cảm giác đau.
+ Tham gia điều hòa các vận động biểu hiện cảm xúc.
Não trung gian (gian não)
Vùng dưới đồi (Hypothalamus)

- Đặc điểm hình thái, cấu tạo: nằm ở nền não, liên quan
mật thiết với tuyến yên và các phần quan trọng khác
của hệ thần kinh.
- Chức năng:
Các nơron của vùng dưới đồi tổng hợp và bài tiết
các chất có tác dụng sinh học là hormon giải phóng
(RH), hormon ức chế (IH), các chất dẫn truyền thần kinh
có tác dụng điều hòa hoạt động của các tuyến nội tiết và
hoạt động khác của não.
Chia làm 7 chức năng cụ thể:
+ Chức năng điều hòa hoạt động nội tiết (xem bài sinh lý
nội tiết)
+ Chức năng sinh dục: điều khiển cơ quan sinh dục
phát triển và hoạt động theo hình thức chu kì (nữ) hoặc
không chu kì (nam).
+ Chức năng chống bài niệu: bài tiết ADH làm tăng tái
hấp thu nước ở ống thân, làm giảm lượng nước tiểu 
gọi là “hormon chống bài niệu”.
+ Chức năng chuyển hóa: các nhân xám tham gia điều
hòa chuyển hóa glucid, protid, lipid và chuyển hóa nước.
+ Chức năng thực vật: là trung tâm cao nhất của hệ thần
kinh thực vật.
+ Chức năng điều nhiệt: là trung tâm của cung phản xạ
điều nhiệt.
+ Chức năng khác: có trung tâm “no” cho ta cảm giác no
khi hung phấn; điều hòa trạng thái thức-ngủ; hình thành
và biểu đạt cảm xúc.
Tiểu não
Đặc điểm hình thái, cấu tạo

+ Nằm kế bên trục não-tủy.


+ Chất xám nằm ở vỏ tiểu não, chất trắng nằm ở trong.
Phần vỏ có nhiều khe, rãnh để chia tiểu não thành các
thùy, tiểu thùy.
+ Chia thành nguyên tiểu não, tiểu não cổ và tiểu não
mới  mỗi phần có chức năng riêng biệt.
Tiểu não
Chức năng của tiểu não
+ Dẫn truyền: chức các bó đi đến từ tủy sống (cảm giác), vỏ
não (vận động) và các bó đi (vận động).
+ Giữ thăng bằng  chức năng của nguyên tiểu não.
+ Hình thành phản xạ tư thế, chỉnh thế:  chức năng của tiểu
não cổ.
+ Điều hòa phối hợp động tác tùy ý phức tạp:  chức năng
của tiểu não mới.
+ Điều hòa trương lực cơ cùng bên:
Giảm trương lực cơ  tiểu não cổ
Tăng trương lực cơ  tiểu não mới

Tóm lại: Tiểu não có chức năng điều hòa trương lực cơ và
điều hòa động tác của nửa người cùng bên.
Vỏ não
Đặc điểm hình thái, cấu trúc

+ Là chất xám bao quanh hai bán cầu đại não.


Vỏ não là cơ sở vật chất của chức năng nhận cảm
cảm giác, chức năng vận động có ý thức và chức năng
thần kinh cao cấp.
+ Có nhiều rãnh, nếp nhăn chia thành các thùy, hồi.
+ Hình thành từ thời kì bào thai, hoàn thiện khi khoảng
10 tuổi.
Vỏ não
Các vùng chức năng của vỏ não
 Các vùng vận động:
+ Vùng vận động vỏ não đều nằm trước rãnh trung tâm.
+ Có 2 cơ chế của điều hòa vận động:
• Vận động tùy ý: vỏ não  trung tâm dưới vỏ  tủy
sống.
• Vận động tinh tế (bàn tay, ngón tay): vỏ não  tủy
sống (không qua các trung tâm dưới vỏ).
Một số vùng vận động đặc biệt
+ Vùng Broca: nằm ở thùy trán bên đối diện với tay thuận.
Là vùng vận động, chi phối cơ quan tham gia phát âm.
 “thất ngôn Broca”: không nói được nhưng hiểu ý mình
muốn diễn đạt lời nói, chữ viết.

+ Vùng Wernick: nằm ở thùy thái dương bên đối diện tay
thuận. Là vùng vận động, cho ta hiểu lời.
 “thất ngôn Wernick”: không nói được đồng thời không
hiểu được lời nói, chữ viết.
Vỏ não
Các vùng chức năng của vỏ não
 Các vùng cảm giác:
+ Vùng cảm giác xúc giác: thùy đỉnh, nơi tận cùng của
tất cả các đường cảm giác.
+ Vùng cảm giác thị giác: thùy chẩm.
+ Vùng cảm giác thính giác: thùy thái dương.
+ Vùng cảm giác vị giác: vùng dưới hồi đỉnh lên thuộc
thùy đỉnh.
+ Vùng cảm giác khứu giác: hồi hải mã thùy thái dương.
 Nhìn chung phân vùng vận động và cảm
giác vỏ não tuân theo 3 quy luật

+ Quy luật đối bên: bán cầu đại não bên này chi phối
cho vận động và cảm giác bên đối diện.
+ Quy luật lộn ngược: các vùng phía trên của vỏ não chi
phối cho cảm giác và vận động của các bộ phận bên
dưới cơ thể và ngược lại.
+ Bộ phận có cảm giác và vận động càng tinh tế thì vùng
chi phối hoạt động của nó trên vỏ não càng rộng.
Hệ thần kinh thực vật
Đặc điểm hình thái, cấu tạo

- Tên khác: hệ TK tạng, hệ TK tự chủ


Chi phối chức năng dinh dưỡng và hoạt động của các
tạng.
- Gồm 2 hệ giao cảm và phó giao cảm:
- Cung phản xạ thực vật gồm 3 neuron:
+ N1: dẫn truyền cảm giác đi từ tạng về trung tâm.
+ N2: đi từ trung tâm tới hạch thực vật.
+ N3: đi từ hạch thực vật tới tạng.
Hệ thần kinh thực vật
Đặc điểm hình thái, cấu tạo
- Trung tâm của hệ giao cảm: sừng bên chất xám tủy sống
từ ngực 1 (T1) đến thắt lưng 2 (L2).
Trung tâm của hệ phó giao cảm nằm ở hành não, cuống
não và đoạn tủy cùng.
- Đại đa số các cơ quan đều nhận cả sợi giao cảm và phó
giao cảm. Trừ tụy chỉ nhận sợi phó giao cảm; mạch thận và
cơ tử cung chỉ nhận sợi giao cảm.
Hệ thần kinh thực vật
Đặc điểm chức năng

- Trên một cơ quan thì hệ giao cảm và phó giao cảm có


chức năng đối lập.
- Chất dẫn truyền thần kinh:
• Hệ giao cảm: noradrenalin
• Hệ phó giao cảm: acetylcholine
Bảng so sánh chức năng hệ giao cảm và phó giao cảm
Hệ thần kinh thực vật
Điều hòa hoạt động

+ Vai trò vỏ não: ảnh hưởng trực tiếp, vd khi xúc động
làm thay đổi nhịp tim, nhịp thở, co các mạch ngoại vi và
thay đổi hoạt động các tạng.
+ Hormon: Horon thuyến giáp (T3, T4) và hormon tủy
thượng thận (adrenalin và noradrenalin) làm cường giao
cảm.
+ Vùng dưới đồi: là trung tâm thực vật cao nhất của cơ
thể.
Trí nhớ
Định nghĩa: là khả năng lưu trữ thông tin về môi trường
bên ngoài tác động lên cơ thể, là khả năng tái hiện những
kinh nghiệm cũ và sử dụng chúng trong lĩnh vực ý thức và
tập tính.
Phân loại trí nhớ
Phân loại theo hình thành trí nhớ:
- Trí nhớ hình tượng: hình thành thông qua giác quan. Vd
học ngoại ngữ: tai nghe, miệng phát âm, mắt đọc ,tay
viết.
- Trí nhớ vận động: hình thành trên cơ sở các động tác cụ
thể  kỹ xảo, kỹ thuật… vd: đánh đàn, điều khiển máy
móc.
- Trí nhớ cảm xúc: hình thành qua các kích thích gây vui,
buồn, các sự kiện cụ thể…
- Trí nhớ ngôn ngữ - logic: hình thành thông qua các tín
hiệu kích thức là các từ, các câu với nội dung chứa đựng
bên trong của chúng. Loại trí nhớ này chỉ có ở người.
 Phân loại theo thời gian tồn tại của trí nhớ trong não:
- Trí nhớ tức thời: nhớ trong vài giây, vài phút. Vd: nhớ
SĐT…
- Trí nhớ ngắn hạn: nhớ trong vài ngày đến một vài tuần.
Vd: ôn thi cấp tốc…
- Trí nhớ dài hạn: nhớ trong vài năm hoặc suốt cuộc đời.
Vd: thuộc bảng cửu chương hay các sự kiện trọng
đại…
Company Logo

You might also like