Professional Documents
Culture Documents
5. Can Bang Hoa Hoc - 2014
5. Can Bang Hoa Hoc - 2014
MỤC TIÊU
G1.5 Trình bày được khái niệm phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch, trạng thái cân bằng, hằng số
cân bằng và nguyên lý chuyển dịch cân bằng.
G2.4. Có khả năng chủ động tự tìm kiếm tài liệu, tự nghiên cứu và trình bày các nội dung liên quan đến
một môn học
G3. Có khả năng giao tiếp bằng văn viết.
G4. Vận dụng được lý thuyết đã học để giải thích những vấn đề thực tế liên quan.
NỘI DUNG
1. Khái niệm cân bằng - phản ứng thuận nghịch
2. Hằng số cân bằng
2.1. Hằng số cân bằng mol KC
2.2. Hằng số cân bằng áp suất riêng KP
2.3. Hằng số cân bằng phân số mol Kx
3. Phương trình cân bằng và hằng số cân bằng
4. Chiều diễn tiến của phản ứng thuận nghịch - Phương trình đẳng nhiệt Van Hoff
4.1. Mối liên hệ giữa KP và G0
4.2. Dựa vào hằng số cân bằng để dự đoán chiều diễn tiến của phản ứng
5. Sự chuyển dịch cân bằng – nguyên lý Le Chatelier
5.1. Sự chuyển dịch cân bằng - Nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Chatelier
5.2. Ảnh hưởng của nồng độ
5.3. Ảnh hưởng của áp suất
5.4. Ảnh hưởng của nhiệt độ
1
HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 5: Cân bằng hóa học
2
HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 5: Cân bằng hóa học
Vận tốc
Đạt
Nồng độ
Cân bằng hoá học là điểm mà tại đó tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch
và nồng độ các chất (hoặc áp suất hơi riêng phần của các chất khí) không thay đổi nữa.
Đây là cân bằng động vì phản ứng không dừng lại mà vận tốc phản ứng thuận bằng vận tốc
phản ứng nghịch.
Một phản ứng thuận nghịch trước sau cũng sẽ đạt đến trạng thái cân bằng.
Hệ đang ở trạng thái cân bằng có các giá trị thông số trạng thái (nhiệt độ, áp suất, nồng độ,
…) không thay đổi theo thời gian.
Đại lượng đặc trưng cho trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch là hằng số cân
bằng Kcb.
2. Hằng số cân bằng
2.1. Hằng số cân bằng mol KC
Ví dụ : Xét phản ứng cân bằng N2O4 (k) 2 NO2 (k)
Phản ứng thuận N2O4 (k) 2 NO2 (k) vt = kt [N2O4]
Phản ứng nghịch 2 NO2 (k) N2O4 (k) vn = kn [NO2]2
Tại thời điểm cân bằng vt=vn
kt [N2O4]= kn [NO2]2
kt [ NO2 ]2
kn [ N 2O4 ]
Đặt KC là hằng số cân bằng của phản ứng theo nồng độ tại nhiệt độ đang khảo sát phản
ứng, bằng tỷ số giữa kt và kn:
kt [ NO2 ]2
KC
kn [ N 2O4 ]
3
HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 5: Cân bằng hóa học
KP = KC(RT)n n = (c+d) - (a+b) : biến thiên số mol khí của phản ứng.
4
HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 5: Cân bằng hóa học
Ví dụ : Ở 375oC, phản ứng thuận nghịch sau đây có hằng số cân bằng
N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) KP = 4,3x10-4.
Cho biết giá trị KC của phản ứng.
KP = Kx Pn n = (c+d) - (a+b) : biến thiên số mol khí của phản ứng.
Phản ứng trong hệ dị thể có pha khí hoặc trong dung dịch không lý tưởng
Đối với hệ dị thể có sự tham gia của các chất khí:
Đối với phản ứng trong hệ dị thể có sự tham gia của các chất khí, do nồng độ của chất rắn
là đại lượng không đổi ở nhiệt độ nhất định nên hằng số cân bằng KP, KC chỉ phụ thuộc các chất
ở pha khí.
Ví dụ : CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k)
KC = [CO2] KP = PCO2
5
HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 5: Cân bằng hóa học
Ví dụ : Tính hằng số cân bằng Kp3 của phản ứng : 2CO2(k) 2CO(k) + O2(k)
Biết CO2(k) + H2(k) CO(k) + H2O(k) Kp1
2H2O(k) O2(k) + 2H2(k) Kp2
ĐS : Kp3 = (Kp1)2.(Kp2)
Ví dụ : Cho cân bằng phản ứng : 2CH4(k) C2H2(k) + 3H2(k) được thực hiện ở 298 K.
Nồng độ lúc cân bằng của CH4 là 3M, biết rằng tới trạng thái cân bằng chỉ có 25% CH4 tham gia
phản ứng.
a) Tính KC , KP của phản ứng ở nhiệt độ trên, biết rằng nồng độ ban đầu của C2H2 và H2
bằng 0
b) Tính KC’ KP’ của phản ứng : CH4(k) ½ C2H2(k) + 3/2H2(k).
ĐS : a) KC = 0,1875 ; KP = 111,96 ; b) KC’ = 0,43 ; KP’ = 10,58
6
HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 5: Cân bằng hóa học
4. Chiều diễn tiến của phản ứng thuận nghịch - Phƣơng trình đẳng nhiệt Vant’ Hoff
4.1. Mối liên hệ giữa KP và G0
Trong chương Nhiệt động hóa học chúng ta chỉ lưu ý đến biến thiên thế đẳng áp ở điều
kiện chuẩn G0. Tuy nhiên, trong thực tế khi bắt đầu phản ứng thì các tác chất ở điều kiện chuẩn
nhưng khi phản ứng đã xảy ra thì điều kiện phản ứng sẽ thay đổi không còn là điều kiện chuẩn.
Do đó, biến thiên thế đẳng áp G cũng thay đổi. Dựa vào nguyên lý thứ hai của nhiệt động lực
học người ta rút ra hệ thức sau đây cho phản ứng trong pha khí:
aA + bB cC + dD
c d
P .P
G G 0 RT ln Ca Db hay G G0 RT ln Q (xem thêm ý nghĩa của Q ở phần 4.2)
PA PB
Khi phản ứng đạt cân bằng :
G=0
P c .P d
G 0 RT ln Ca Db (các giá trị áp suất tại thời điểm cân bằng)
PA PB
Vậy G0= - RTlnKP (Phương trình đẳng nhiệt Vant’ Hoff)
G 0
ln K P
RT
Lưu ý : Tùy theo đơn vị của G mà chọn giá trị R tương ứng
G (kJ/mol) cần chọn R=8,314 (J.mol-1.K-1).
G (kcal/mol) cần chọn R=1,987 (cal.mol-1.K-1).
Ví dụ : Dựa vào các dữ liệu dưới đây, hãy tính biến thiên thế đẳng áp tiêu chuẩn G0 và
hằng số cân bằng KP của phản ứng ở 25oC.
NO (k) + O3 (k) NO2 (k) + O2 (k)
G tt,298 (kJ.mol )
0 -1
86,55 163,2 51,29 0
Ví dụ : Thế đẳng áp tạo thành tiêu chuẩn của NO và NO2 lần lượt là 20,72 và 12,39 Kcal/mol
a) Tính Go298 của phản ứng : NO + ½ O2 NO2
b) Tính KP của phản ứng trên ở 25oC. Cho biết đơn vị của KP nếu áp suất được biểu diễn
bằng atm?
ĐS : Go = -8,33 Kcal; KP = 1,29.106
7
HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 5: Cân bằng hóa học
Tăng Q
Q=0 Q=
(chỉ có tác chất) Kcb (chỉ có sản phẩm)
Phản ứng theo chiều thuận Phản ứng theo chiều nghịch
Tạo nhiều sản phẩm Tạo nhiều tác chất
Các phản ứng thuận nghịch luôn có xu thế đạt trạng thái cân bằng, do đó:
Khi Q < Kcb Q/Kcb<1 G < 0 phản ứng thuận chiếm ưu thế cho đến khi hệ đạt cân
bằng.
Khi Q>Kcb Q/Kcb>1 G > 0 phản ứng nghịch chiếm ưu thế cho đến khi hệ đạt cân
bằng.
Khi Q=Kcb Q/Kcb=1 G = 0 hệ đạt trạng thái cân bằng.
8
HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 5: Cân bằng hóa học
9
HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 5: Cân bằng hóa học
Ở một nhiệt độ xác định, khi hệ đang ở trạng thái cân bằng, nếu ta tăng áp suất của hệ gấp
đôi bằng cách nén hỗn hợp phản ứng (bằng cách đẩy piston) thì thể tích của hệ giảm xuống còn
một nửa. Điều này làm nồng độ các chất trong hệ tăng lên gấp đôi.
Với
[ NO2 ]2 (2[ NO2 ]0 )2
Q 2 KC
[ N 2O4 ] 2[ N 2O4 ]0
Do đó, Q > KC G>0 cân bằng chuyển dịch về phía chiều ngược lại, về phía giảm số
mol khí.
Vậy khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch về phía chiều giảm số mol khí.
Và ngược lại, khi giảm áp suất của hệ (bằng cách kéo piston) thì thể tích của hệ tăng lên.
Nồng độ các chất giảm, Q < K, cân bằng chuyển dịch về phía chiều thuận, về phía chiều tăng số
mol khí.
Tóm lại, với hệ không có sự khác nhau về số mol khí ở hai vế của phương trình hóa học thì
việc tăng hay giảm áp suất không ảnh hƣởng đến sự chuyển dịch cân bằng.
Đối với hệ có sự khác nhau về số mol khí ở hai vế của phương trình hóa học “Trong hệ
cân bằng, khi tăng áp suất, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều giảm số phân tử khí; và ngƣợc
lại”.
Ví dụ : Áp suất có ảnh hưởng gì đến trạng thái cân bằng của các phản ứng sau :
FeO(r) + CO(k) Fe(r) + CO2(k)
Ví dụ : Xét phản ứng cân bằng N2O4 (k) 2 NO2 (k) H0 = 58kJ > 0
(không màu) (màu nâu)
o
0C 50oC
Ví dụ : nhiệt độ có ảnh hưởng gì đến trạng thái cân bằng của các phản ứng sau :
4HCl(k) + O2(k) 2H2O(k) + 2Cl2 (k) H < 0
C(gr) + CO2 (k) 2CO(k) H > 0
10
HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 5: Cân bằng hóa học
11
HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 5: Cân bằng hóa học
BÀI TẬP:
1. Tính hằng số cân bằng ở 25oC của các phản ứng :
a) ½ N2 (k) + 3/2H2 (k) NH3 (k)
b) N2(k) + 3H2 (k) 2NH3(k)
c) NH3(k) ½ N2(k) + 3/2 H2(k)
Biết Gott,298(NH3 (k)) = -16,5 Kj/mol
ĐS : a) 780,35 ; b) 6,09.105 ; c) 1,29.10-3
2. Tính hằng số cân bằng Kp3 của phản ứng : 2CO2(k) 2CO(k) + O2(k)
Biết CO2(k) + H2(k) CO(k) + H2O(k) Kp1
2H2O(k) O2(k) + 2H2(k) Kp2
ĐS : Kp3 = (Kp1)2.(Kp2)
3. Cho phản ứng : I2(k) + H2(k) 2HI (k)
Nồng độ ban đầu của I2 và H2 đều bằng 0,03M. Ở một nhiệt độ nào đó khi cân bằng, nồng độ
của HI là 0,04M.
a) Tính nồng độ lúc cân bằng của I2 và H2.
b) Tính hằng số cân bằng KC và KP.
c) Tính Go của phản ứng ở 298oK.
ĐS : [I2] = [H2] = 0,01M ; KC = KP =16; G0 = -6,87 kJ
5. Cho cân bằng phản ứng : 2CH4(k) C2H2(k) + 3H2(k) được thực hiện ở 298K.
Nồng độ lúc cân bằng của CH4 là 3M, biết rằng tới trạng thái cân bằng chỉ có 25% CH4 tham gia
phản ứng.
a). Tính KC , KP của phản ứng ở nhiệt độ trên, biết rằng nồng độ ban đầu của C2H2 và H2
bằng 0.
b) Tính KC’ KP’ của phản ứng : CH4(k) ½ C2H2(k) + 3/2H2(k).
ĐS : a) KC = 0,1875 ; KP = 111,96 ; b) KC’ = 0,43 ; KP’ = 10,58
6. Khi đun nóng HI đến một nhiệt độ nào đó thì xảy ra cân bằng phản ứng:
2HI (k) H2 (k) + I2(k) với KC = 1/64. Tính xem có bao nhiêu % HI bị phân hủy?
ĐS : 20%
7. Khi đun nóng NO2 trong một bình kín tới một nhiệt độ nào đó thì cân bằng của phản ứng:
2NO2(k) 2NO(k) + O2(k) được thiết lập.
Bằng thực nghiệm quang phổ xác định được nồng độ NO2 ở lúc cân bằng 0,06M. Xác
định hằng số cân bằng KC của phản ứng trên, biết rằng nồng độ ban đầu của NO2 bằng 0,3M
ĐS : 1,92
8. Hằng số cân bằng của phản ứng : CO(k) + H2O(k) H2(k) + CO2 (k) ở
858oC bằng 1. Tính nồng độ các chất lúc cân bằng, biết ban đầu nồng độ CO là 1M và H 2O là
3M.
ĐS : [CO] = 0,25M ; [H2O] = 2,25M ; [H2] = [CO2] = 0,75M
12
HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 5: Cân bằng hóa học
9. Nhiệt độ và áp suất có ảnh hưởng gì đến trạng thái cân bằng của các phản ứng sau :
a) FeO(r) + CO(k) Fe(r) + CO2(k) H > 0
b) N2 (k) + O2(k) 2NO(k) H > 0
c) 4HCl(k) + O2(k) 2H2O(k) + 2Cl2 (k) H < 0
d) C(gr) + CO2 (k) 2CO(k) H > 0
e) N2O4(k) 2NO2(k) H > 0
12. Thế đẳng áp tạo thành tiêu chuẩn của NO và NO2 lần lượt là 20,72 và 12,39 Kcal/mol
a) Tính G0298 của phản ứng : NO(k) + ½ O2(k) NO2(k)
b) Tính KP của phản ứng trên ở 25oC. Cho biết đơn vị của KP nếu áp suất được biểu diễn
bằng atm?
ĐS : G0 = -8,33 Kcal; KP = 1,29.106
13
HÓA ĐẠI CƯƠNG Chương 5: Cân bằng hóa học
15. Trong một bình kín có thể tích 1,5 lít, trộn 1 mol khí SO2 và 2 mol khí O2. Sau đó nâng
nhiệt độ lên 100oC để thực hiện phản ứng:
2SO2(k) + O2(k) 2SO3(k) H0 = -47,98 kcal
a) Tính số mol từng chất còn lại trong bình khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng. Biết ở
100oC hằng số cân bằng của phản ứng KC=18,94.
b) Để thu được thật nhiều SO3 thì áp suất và nhiệt độ của hệ nên thay đổi như thế nào sau
khi phản ứng đạt được trạng thái cân bằng ? Tại sao?
18. Tìm điều kiện nhiệt độ, áp suất để các cân bằng sau chuyển dịch theo chiều thuận:
a) CaCO3 (r) CaO (r) + CO2 (k) Ha > 0
b) N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) Hb < 0
c) O2 (k) 2O (k)
19. Trộn 52 g khí C2H2, 12g khí H2 và 16 g khí CH4 trong một bình kín thể tích 2 lít thì xảy
ra phản ứng : C2H2 (k) + 3H2 (k) 2CH4 (k)
Sau khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì hiệu suất của phản ứng là 60% tính theo
C2H2. Tính hằng số cân bằng KC, KP và nồng độ các chất có trong bình ở trạng thái cân
bằng.
ĐS: 0,4 M; 1,2 M; 1,7 M; 4,18; 7.10-3.
14