Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

2.

1 Bài tập 1
Khi xác định trọng lượng riêng của đất sét ướt bằng phương pháp dao
vòng được số liệu như sau:
.Thể tích dao vòng: V = 59cm3
.Trọng lượng đất ướt trong dao vòng: Q = 116,45g
.Trọng lượng đất sau khi sấy khô: Qd = 102,11g
.Tỷ trọng hạt của đất: Gs = 2,8
Hãy tính: Độ ẩm, trọng lượng riêng ướt, trọng lượng riêng khô, độ rỗng,
hệ số rỗng, độ no nước của đất đó. Lấy g = 10m/s2 , γw = 10kN/m3

2.2 Bài tập 2


Trọng lượng riêng của cát trên mực nước ngầm là γ = 19kN/m3 và độ ẩm
tương ứng là 15%. Tỷ trọng hạt của cát là 2,65.
Hãy tính:
- Trọng lượng riêng của cát đó khi ngập nước (trọng lượng riêng đẩy nổi)
γ’.
- Trọng lượng riêng no nước của cát γsat.
- Độ ẩm của cát đó khi nằm dưới mực nước ngầm.

2.3 Bài tập 3


Tính lượng nước sạch cần để điều chế vữa sét bentônit từ một tấn bột sét
bentônit có độ ẩm W = 10%, tỷ trọng hạt Gs = 2,75. Giả thiết trọng lượng
riêng của vữa sét γ = 11,5kN/m3

2.4 Bài tập 4


Cho một mẫu đất sét, trạng thái dẻo cứng, bảo hòa hoàn toàn, có chiều
cao 4cm và đường kính d = 6,4cm, cân nặng 235g, tỷ trọng hạt Gs = 2,68.
Lấy trọng lượng riêng của nước là γw = 10kN/m3 . Xác định các đặc
trưng sau của mẫu đất trên:
a. Trọng lượng riêng tự nhiên γ.
b. Độ ẩm W%.
c. Hệ số rỗng e.
d. Trọng lượng riêng khô γd.

2.5 Bài tập 5


Một mẫu đất ở trạng thái tự nhiên có đường kính 6,3cm và chiều cao
10,2 cm, cân nặng 590g. Lấy 14, 64g đất trên đem sấy khô hoàn toàn cân
lại được 12,2g. Giới hạn nhão WL = 25%, giới hạn dẻo WP = 15%. Tỷ
trọng hạt Gs = 2, 67. Lấy trọng lượng riêng của nước là γw = 10kN/m3 .
Xác định các đặc trưng sau của mẫu đất trên:
a. Hệ số rỗng e ở trạng thái tự nhiên của mẫu đất.
b. Độ bão hòa Sr.
c. Độ rỗng n.
d. Trọng lượng riêng đẩy nổi γsat.
e. Xác định tên và trạng thái của đất theo TCVN.
f. Cần thêm vào mẫu đất một lượng nước bao nhiêu (ml) để mẫu đất bão
hòa hoàn toàn?
g. Xác định trọng lượng riêng bão hòa khi Sr = 1.

2.6 Bài tập 6


Cho một mẫu đất có đường kính 7cm, cao 5cm. Khi đem cân có trọng
lượng 365g. Sau khi sấy khô mẫu đất cân nặng 300g. Đem mẫu đất làm
thí nghiệm nhão - dẻo ta được giới hạn nhão là 27% và giới hạn dẻo là
13%. Thí nghiệm tỉ trọng hạt ta được 2,66. Hãy xác định:

a. Trọng lượng riêng (dung lượng) tự nhiên của mẫu đất.


b. Độ ẩm.
c. Trọng lượng riêng (dung lượng) khô.
d. Hệ số rỗng.
e. Độ rỗng.
f. Độ bão hòa.
g. Tên đất, trạng thái của đất theo TCVN.

2.7 Bài tập 7


Cho khối lượng thể tích tự nhiên một mẫu đất là ρ = 1860kg/m3 , khối
lượng thể tích hạt ρs = 2650kg/m3 và độ ẩm W = 15%. Hãy tính:
a. Khối lượng thể tích đất khô ρd.
b. Hệ số rỗng e.
c. Độ rỗng n.
d. Độ bão hòa Sr.

2.8 Bài tập 8


Một mẫu đất sét cứng ở trạng thái tự nhiên cân nặng 129g và có thể tích
là 56,4cm3 . Sau khi sấy khô mẫu cân nặng 118g. Khối lượng thể tích hạt
ρs = 2700kg/m3 . Hãy xác định:
a. Độ chứa nước của mẫu đất.
b. Hệ số rỗng.
c. Độ rỗng.
d. Độ no nước của mẫu đất.

You might also like