Professional Documents
Culture Documents
chuong1part1
chuong1part1
Biểu thức căn: biểu thức trong căn lớn hơn hoặc bằng 0
Vd: y = 2x = f(x)
F(x) + 1
x 0 1
F(x) 0 2
F(x) + 1 1 3
F(x).3 0 6
F(x -1) F(-1) = 2.(-1) = -2 F(0) = 0
lim hay limit là giới hạn của hàm số khi biến số tới một giá trị xác định
ta có y = f(a) = L
limx->af(x) = L
Y = (x+1)/(x+2)
Để xác định liên tục tại đâu thì phải tập xác định của x
Vd b:
Lim f(X) = 11
Tìm domain ( tập xác định của x) nơi mà hàm số liên tục
-1 - > lim x-> -1- = 2 (áp dụng cho biểu thức 1-x) x< -1
Lim x ->1+ fx = 0
R \ {-1,1}
Dạng 4: giới hạn kẹp giữa
Tangent line: y = f’(x0) ( x-x0) + f(x0)
Vd: Cho y = x^2 + 2x. tìm phương trình tiếp tuyến tại x =1
X0 = 1
F(x0)’ = 2x0 + 2 = 4
Y = 4(x-1) + 3 = 4x -1
Cạnh đáy :a
Chiều cao: b
V = diện tích đáy x chiều cao = a^2.b = a^2. (1200 – a^2)/4a = ¼.a.(1200-a^2)
1200 diện tích tạo ra 5 mặt của khối = > a^2 + a.b.4 = 1200
b= (1200 – a^2)/4a
a – 5b = 7 => a = 5b+7
a.b = (5b+7).b =