Professional Documents
Culture Documents
03B TM TKTC Bai Truong_dien
03B TM TKTC Bai Truong_dien
MỤC LỤC
I. CÁC CĂN CỨ THIẾT KẾ..............................................................................2
1.1. Văn bản pháp lý........................................................................................2
1.2. Các nguồn tài liệu, số liệu, cơ sở bản đồ.................................................2
II. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN.........................................................................2
2.1. Vị trí và giới hạn khu đất.........................................................................2
2.2. Quy mô công trình....................................................................................2
2.3. Nội dung đầu tư xây dựng.......................................................................2
III. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN..............................................................................2
3.1. Địa hình.....................................................................................................2
3.2. Khí hậu......................................................................................................2
3.3. Thủy văn....................................................................................................2
3.4. Địa chất công trình...................................................................................2
3.5. Địa chất thủy văn......................................................................................2
3.6. Địa chấn.....................................................................................................2
IV. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT.....................................................2
4.1. Hiện trạng giao thông...............................................................................2
4.2. Hiện trạng san nền, thoát nước:..............................................................2
4.3. Hiện trạng cấp nước.................................................................................2
4.4. Hiện trạng thoát nước thải và vệ sinh môi trường................................2
4.5. Hiện trạng cấp điện..................................................................................2
4.6. Hiện trạng thông tin và truyền thông.....................................................2
V. GIẢI PHÁP VÀ KẾT QUẢ THIẾT KẾ.......................................................2
5.1. San nền......................................................................................................2
5.1.1. Tiêu chuẩn thiết kế.............................................................................2
5.1.2. Nguồn vật liệu san lấp........................................................................2
5.1.3. Thiết kế san nền..................................................................................2
a. Lựa chọn cao độ san nền.........................................................................2
b. Bố trí thoát nước khi san nền..................................................................2
c. Giải pháp thiết kế......................................................................................2
5.2. Giao thông và công trình trên tuyến.......................................................2
5.2.1. Các quy trình quy phạm chủ yếu.......................................................2
5.2.2. Quy mô và cấp hạng đường...............................................................2
5.2.3. Các thông số kỹ thuật chính của đường............................................2
5.2.4. Mặt cắt dọc đường..............................................................................2
5.2.5. Mặt cắt ngang đường.........................................................................2
5.2.6. Phương án kết cấu áo đường.............................................................2
5.2.7. An toàn giao thông.............................................................................2
5.2.8 Vỉa hè, Block, hố trồng cây.................................................................2
a. Phương án kết cấu lề đường vỉa hè.........................................................2
b. Phương án kết cấu bó vỉa, tấm đan rãnh................................................2
c. Phương án trồng cây xanh.......................................................................2
-
-
-
-
-
Tư vấn thiết kế: Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Bắc Bộ Trang 6
THUYẾT MINH THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị ………
Địa điểm: …………
-
-
-
Tư vấn thiết kế: Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Bắc Bộ Trang 8
THUYẾT MINH THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị ………
Địa điểm: …………
-
- V. GIẢI PHÁP VÀ KẾT QUẢ THIẾT KẾ
o 5.1. San nền
5.1.1. Tiêu chuẩn thiết kế
San lấp địa chất nền đất yếu. Tiêu chuẩn thiết kế, thi công và
22TCN 248: 1998
nghiệm thu.
TCVN 4447: 2012 Công tác đất– Thi công và nghiệm thu.
TCVN 4055:2012 Tổ chức thi công – tiêu chuẩn Việt Nam.
Quy trình kỹ thuật xác định độ lún công trình dân dụng và công
TCVN 9360:2012
nghiệp bằng phương pháp đo cao hình học.
TCVN 9398:2012 Công tác trắc địa trong xây dựng công trình. Yêu cầu chung
Tiêu chuẩn thiết kế thi công và Nghiệm thu vải địa kỹ thuật
TCVN 9844:2013
trong xây dựng nền đắp trên đất yếu
22TCN 262-2000 Quy trình khảo sát, thiết kế nền đường ô tô đắp trên đất yếu
TCVN 9361:2012 Công tác nền móng – Thi công và nghiệm thu
TCVN 7570:2006 Cốt liệu cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật
Cốt liệu cho bê tông và vữa-phương pháp thử - phần 1: Lấy
TCVN 7572-1-2006
mẫu
Cốt liệu cho bê tông và vữa-phương pháp thử - phần 2: Xác
TCVN 7572-2-2006
định thành phần hạt
Cốt liệu cho bê tông và vữa-phương pháp thử - phần 3: Hướng
TCVN 7572-3-2006
dẫn xác định thành phần thạch học
Cốt liệu cho bê tông và vữa-phương pháp thử - phần 4: Xác
TCVN 7572-4-2006
định khối lượng riêng, khối lượng thể tích và độ hút nước
Cốt liệu cho bê tông và vữa-phương pháp thử - phần 6: Xác
TCVN 7572-6-2006
định khối lượng thể tích xốp và độ hổng
Cốt liệu cho bê tông và vữa-phương pháp thử - phần 7: Xác
TCVN 757 2-7-2006
định độ ẩm
Cốt liệu cho bê tông và vữa-phương pháp thử - phần 8: Xác
TCVN 7572-8-2006 định hàm lượng bùn, bụi, sét trong cốt liệu và hàm lượng sét
cục trong cốt liệu nhỏ
Cốt liệu cho bê tông và vữa-phương pháp thử - phần 9: Xác
TCVN 7572-9-2006
định tạp chất hữu cơ
Cốt liệu cho bê tông và vữa-phương pháp thử - phần 14: Xác
TCVN7572-14-2006
định khả năng phản ứng kiềm-silic
Cốt liệu cho bê tông và vữa-phương pháp thử - phần 15: Xác
TCVN7572-15-2006
định hàm lượng clorua
5.1.2. Nguồn vật liệu san lấp
Tư vấn thiết kế: Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Bắc Bộ Trang 10
THUYẾT MINH THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị ………
Địa điểm: …………
Tối thiểu
5.2.3. Các thông số kỹ thuật chính của đường
- Môđuyn đàn hồi tối thiểu.
+ Đối với đường chính khu vực : Eyc: 155 Mpa
+ Đối với đường nội bộ : Eyc: 120 Mpa
+ Độ dốc ngang mặt đường : 2%
+ Độ dốc dọc tối đa : 4%
+ Bán kính bó vỉa tối thiểu : 9m
+ Tốc độ thiết kế : 40,50 km/h.
5.2.4. Mặt cắt dọc đường
- Căn cứ vào quy hoạch chi tiết đề xuất: Trắc dọc đường nói chung tận dụng bám
sát địa hình.
5.2.5. Mặt cắt ngang đường
- Độ dốc ngang: bố trí mặt cắt ngang 2 mái, độ dốc mặt đường 2%. Phần vỉa hè
dốc 1.5% về phía lòng đường.
5.2.6. Phương án kết cấu áo đường
Đường giao thông trong khu vực sử dụng loại tầng mặt cấp cao A1 (bê tông nhựa
rải nóng).
- Kết cấu áo đường đối với đường chính khu vực từ trên xuống dưới như sau:
+ Lớp bê tông nhựa chặt 19 (hàm lượng nhựa 4,5%), dày 7cm;
+ Lớp nhựa tưới thấm 1,0 kg/m2 trên mặt cấp phối đá dăm;
+ Cấp phối đá dăm loại I, dày 25cm;
+ Cấp phối đá dăm loại II, dày 30cm;
+ Lớp đất đắp nền đường, K=0,98, dày 50cm;
+ Lớp đất đắp nền đường K=0,95, dày 50 cm;
+ Lớp đất đắp bù lòng đường, K=0,95;
+ Nền đất tự nhiên đã vét hữu cơ dày 50 cm
- Kết cấu áo đường đối với đường nội bộ từ trên xuống dưới như sau:
+ Lớp bê tông nhựa chặt 19, (hàm lượng nhựa 4,5%) dày 7cm;
+ Lớp nhựa tưới thấm 1,0 kg/m2 trên mặt cấp phối đá dăm;
+ Cấp phối đá dăm loại I, dày 15cm;
Tư vấn thiết kế: Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Bắc Bộ Trang 12
THUYẾT MINH THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị ………
Địa điểm: …………
đan rãnh 30x50x5cm, cao độ đặt vỉa cao hơn phần đan rãnh 13 cm đảm bảo cao độ
người đi bộ trên vỉa hè và dắt xe được thuận tiện.
- Các vật liệu làm lớp móng đường, đắp vỉa hè có thể được thay thế bằng các vật
liệu địa phương có đặc tính kỹ thuật tương đương.
c. Phương án trồng cây xanh
Hố trồng cây: bó bồn cây bằng gạch nung, gạch chỉ đặc vữa xi măng mác 75.
Kích thước ô bó gốc cây là 1,64m x 1,64m, lòng bo đất 1,20m x 1,20m. Cây bóng mát
được trồng hai bên hè, cây xanh hè phố được bố trí trồng vào ranh giới giữa 02 lô đất
ở, khoảng cách giữa các cây 9-10m.
Các loại cây trồng trong dự án: theo tuyến, trồng các loại cây lấy bóng mát, lá
xanh quanh năm. Tuyến 1.1 trồng cây giáng hương. Tuyến 2.1 trồng cây sấu. Tuyến
2.2, 2.3 trồng cây muồng hoàng yến. Tuyến 2.4 trồng cây sao đen. Tuyến 2.5 2.6 trồng
cây ban. Tuyến 2.7 trồng cây bàng Đài Loan. Tuyến A-A trồng cây bằng lăng.
- Quy hoạch giao thông vận tải và thiết kế công trình đô thị – Nguyễn Xuân Trục.
5.3.2. Phân Chia lưu vực và Giải pháp thiết kế:
a) Nguyên tắc thiết kế.
- Thiết kế và phân cấp mạng thoát nước phải tạo mối liên hệ giữa khu vực nghiên
cứu với khu vực xung quanh.
- Khi thiết kế mạng lưới thoát nước đảm bảo sự tiêu thoát nước nhanh, không
ngập lụt trong quá trình sử dụng.
- Đảm bảo sự thống nhất của hệ thống thoát nước trong khu vực nghiên cứu với
các khu vực lân cận, không làm ảnh hưởng đến lưu vực thoát hiện có của khu vực lân
cận.
- Dựa vào hiện trạng thoát nước mưa khu vực
- Dựa vào thiết kế quy hoạch kiến trúc, san nền, thiết kế quy hoạch đường, sân
bãi...
- Thoát nước theo phương pháp tự chảy .
- Tất cả các tuyến cống đa số có hướng thoát trùng với hướng dốc của san nền,
các tuyến cống được vạch theo nguyên tắc hướng nước đi là ngắn nhất, để tiện cho
việc quản lí sau này, trên dọc tuyến rãnh bố trí các giếng thu nước để thuận tiện cho
công tác kiểm tra và bảo dưỡng.
b) Phân chia lưu vực
- Địa hình khu vực xây dựng dự án có địa hình tương đối bằng phẳng, hiện tại
chủ yếu là ruộng lúa, nước mưa còn chảy phân tán.
- Nước mưa toàn khu vực xây dựng dự án được thu gom vào các tuyến rãnh và
cống thoát nước rồi xả ra mương thoát nước xung quanh dự án.
- Hệ thống thoát nước mưa được phân chia làm ba lưu vực chính.
+ Khu dân cư phía Tây và Tây Bắc của dự án thoát ra hồ điều hoà.
+ Khu phía Bắc và Đông Bắc thoát ra tuyến cống Phía Đông Bắc dự án.
+ Khu phía Nam thoát ra kênh phía Nam của dự án.
c) Giải pháp thiết kế
- Tuân thủ theo hệ thống thoát nước mưa dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
khu đô thị dọc hai bên đường liên phường Bình Định đi Nhơn Hưng đã được phê
duyệt.
- Dựa vào hiện trạng thoát nước mưa khu vực
- Dựa vào thiết kế quy hoạch kiến trúc, san nền, thiết kế quy hoạch đường, sân
bãi...
- Thoát nước theo phương pháp tự chảy .
- Xây dựng hệ thống thoát nước mưa riêng rẽ với hệ thống thoát nước thải.
- Hệ thống mạng lưới thoát nước mưa được chọn là các tuyến ống đặt dưới lòng
đường, vỉa hè.
- Giải pháp thu nước mưa được chọn là các hố ga thu nước đặt dưới lề đường.
- Các hố ga trên các tuyến thoát nước mưa được bố trí theo quy định, phụ thuộc
vào đường kính từng tuyến.
- Độ dốc các tuyến ống được chọn với imin=1/D
- Những nơi giao nhau sẽ được lắp đặt theo kiểu: phía trên cùng là cấp nước, sau
đó là thoát nước. ống cấp nước phải được bố trí cao hơn ống thoát nước thải theo quy
định.
- Các tuyến ống đi dưới lòng đường có khoảng cách từ đỉnh cống tới mặt đường
nhỏ hơn quy định thì được gia cố đổ bê tông bọc xung quanh cống.
- Do hệ thống thoát nước mưa được kết nối với hệ thống thoát nước trên đường
quy hoạch quanh dự án. Trong khi đường quy hoạch chưa thi công ta có thể thoát tạm
ra ruộng.
5.3.3. Tính toán hệ thống thoát nước mưa:
- Căn cứ theo đặc điểm hiện trạng, thông số kinh tế kỹ thuật của hồ sơ quy hoạch
tỷ lệ 1/500 đã phê duyệt và các thông số khí tượng thuỷ văn của khu vưc nghiên cứu.
Lưu lượng nước mưa được tính toán theo phương pháp truyền thống (phương pháp
cường độ giới hạn). Trường hợp này chọn cường độ mưa tính toán theo số liệu từ biểu
đồ cường độ mưa tại ………….. do cơ quan Khí tượng thuỷ văn cung cấp với chu kỳ
tính toán là P =2 năm.
- Tính toán lưu lượng và điều hoà dòng chảy nước mưa được thực hiện theo
phương pháp cường độ giới hạn theo công thức:
Cách tính toán
Lưu lượng tính toán thoát nước mưa của tuyến cống (l/s) được xác định theo
phương pháp cường độ giới hạn và tính theo công thức như sau (TCVN7957-2008) :
Q = q..F (l/s)
Trong đó : q- cường độ mưa tính toán (l/s.ha)
- hệ số dòng chảy
F- diện tích thu nước tính toán (ha) được lấy trên cơ sở phân chia
lưu vực thu nước theo đặc điểm san nền và địa hình.
- Cường độ mưa tính toán được xác định theo công thức:
Q= A(1+ClgP)/ (t+b)n
Trong đó:
q : Cường độ mưa tính toán (l/s.ha)
p : Chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán (năm).
Chu kỳ lặp lại mưa tính toán P đối với khu vực đô thị phụ thuộc vào quy mô và
tích chất công trình, xác định theo bảng 3 (TCVN 7957: 2008) => P= 2 năm
A, b,c,n: Tham số xác định theo điều kiện mưa của địa phương. Các giá trị trên
được chọn theo phụ lục B (TCVN 7957: 2008)
Hệ số phụ thuộc điều kiện khí hậu, xác định theo TCVN7957-2008
Tên đô thị A C b n
……….. ……. …….. …… ….
t: thời gian mưa.
T=t 0 + t r + t c
t0: thời gian nước chảy từ điểm xa nhất đến rãnh thoát nước:
t0 = 5 10 (phút)
tr: thời gian nước chảy trong rãnh đến giếng thu nước mưa gần nhất:
lr
t r 1,25
60Vr (phút)
Trong đó:
- C: hệ số xêdi, phụ thuộc vào độ nhám của thành ống và bán kính thuỷ lực, được
xác định.
Trong đó:
- n: độ nhám của ống, phụ thuộc vào vật liệu làm cống.
- R: bán kính thuỷ lực (m) được xác định.
Trong đó:
- x: chu vi ướt.
- y: chỉ số mũ thay đổi phụ thuộc vào độ nhám của ống và bán kính thuỷ lực
y 2,5. n 0,13 0,75. R .( n 0,1)
Hệ số mức cản do ma sát theo chiều dài ống được tính theo công thức:
Trong đó: td là độ nhám tương đương (cm)
a2 là hệ số nhám của thành cống
R là bán kính thuỷ lực (cm)
R2 là hệ số Ray-nôn
Các giá trị của các hệ số td và a2 được xác định theo TCXD 7957-2008
Tổn thất cột nước theo chiều dài cống hd (m) được tính theo công thức:
Trong đó: v là vận tốc trung bình của nước mưa trong cống (m/s)
C là hệ số Sezi (0,5/s)
l là chiều dài tuyến cống (m)
Đối với cống thoát nước, vận tốc trung bình của nước chảy trong cống được xác
Mặt cắt mương cải tạo được xác định theo công thức như sau (TCVN4118-
2012):
Q=ω.C.
+ Thành ga xây gạch đặc mác 75# vữa xi măng mác 75# dầy 200-300, trát trong,
ngoài vữa xi măng mác 75# dầy 20.
+ Tấm đan sử dụng bê tông cốt thép mác 250# đá 1x2.
+ Đáy ga sử dụng bê tông cốt thép mác 250# đá 1x2.
+ Bê tông lót móng mác 100#.
- Ga thăm nước mưa, ga giao cắt (đặt dưới vỉa hè, thảm cỏ).
+ Thành ga, đáy ga đổ bê tông cốt thép mác 250# đá 1x2.
+ Tấm đan sử dụng bê tông cốt thép mác 250# đá 1x2.
+ Sử dụng nắp gang đúc sẵn tải trọng D đối với ga nằm dưới lòng đường.
+ Bê tông lót móng mác 100#.
- Cửa xả.
+ Xây đá hộc vữa xi măng mác 100#.
Trong khu vực dự án các công trình co chiều cao trung bình là ba tầng, áp lực cần
thiết cho nhà ba tầng lấy 16m cột áp cộng 10m cột áp dư là 26m. Như vậy cột áp cần
thiết tính tại điểm bất lợi nhất là :
H = (hdd + hcb + 26)m
Tổng tổn thất cục trên tuyến bất lợi nhất sơ bộ lấy : hcb = 1m
Tổn thất dọc đường trên tuyến bất lợi nhất sơ bộ lấy : hdd = 1m
H = 28m
Các thông số cần thiết tại hai điểm xin phép đấu nối cấp nước cho dự án là :
Lưu lượng : Q = 21 (l/s)
Cột áp : H = 28 (m)
5.4.8. Kết cấu hệ thống cấp nước:
- Hệ thống ống cấp nước sử dụng ống HDPE :
+ Ống cấp nước dịch vụ sử dụng ống HDPE PN6
+ Ống cấp nước phân phối sử dụng ống HDPE PN10
- Hệ thống ống lồng qua đường sử dụng ống thép đen :
- Các phụ kiện đồng bộ.
- Hố van xây gạch đặc vữa xi măng mác 75#.
- Tuân thủ theo hệ thống thoát nước thải dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật
khu đô thị dọc hai bên đường liên phường Bình Định đi Nhơn Hưng đã được phê
duyệt.
- Địa hình san nền , hướng thoát nước thải các dự án xung quanh cũng như định
hướng quy hoạch tổng thể khu vực Bắc Cổ Nhuế-Chèm tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt.
Phân thành 3 lưu vực thu gom nước thải đổ về các tuyến cống quy hoạch chạy xung
quanh dự án. Do vậy triệt để lợi dụng địa hình để xây dựng hệ thống thoát nước chủ
yếu là tự chảy đảm bảo thu gom được toàn bộ lượng nước thải, tránh đào đắp nhiều.
- Nước thải trong các khu vực phải được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại trước khi
được thoát vào các tuyến cống đưa về trạm xử lý chung của khu vực.
- Hệ thống thoát nước thải được thiết kế theo phương pháp tự chảy với tổng
chiều dài ngắn nhất, hợp lý nhất, tránh xây dựng trạm bơm cục bộ.
- Đặt cống thoát nước hợp lý với tổng chiều dài cống ngắn nhất, tránh trường hợp
nước chảy vòng vo, đặt đường ống quá sâu.
- Đảm bảo độ sâu chôn cống, ở chỗ có xe qua lại độ sâu chôn cống từ đỉnh cống
> 0.5(m), Hoặc có biện pháp bảo vệ ống. Trên vỉa hè, cho phép độ sâu chôn cống
<0.7(m) nhưng không quá 0.3(m).
b. Phương án thu gom và xả thải.
- Nước thải được thu gom từ các bể tự hoại, nước thải nhà bếp nhà tắm rửa các
hạng mục công trình trong dự án.
- Hệ thống thoát nước thải được thiết kế ga thu, cống gom nước đặt trên vỉa hè.
Nước thải sau khi thu gom được đưa về mạng nước thải chung của khu vực chảy về
trạm xử lý nước thải chung của khu vực.
Sơ đồ công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt
Nước thải
Bể chứa
Hệ thống thoát
nước mưa
Đây là hệ thống xử lý nước thải đáp ứng những yêu cầu khắt khe nhất về bảo vệ
môi trường hiện nay của các nước phát triển.
* Xả thải:
- Nước thải sinh hoạt của khu vực được thu gom à xử lý tại trạm xử lý nước thải,
sau khi xử lý đạt chất lượng nước cho phép xả ra nguồn loại B (theo tiêu chuẩn 5945-
1995) trước khi xả ra nguồn.
- Tiêu chuẩn nước thải vào nguồn loại B:
+ Nhiệt độ : < 400
+ Ph : 5-9
+ Hàm lượng BOD5: < 50mg/l
+ Hàm lượng COD : < 100mg/l
+ Coliform : < 10000/100ml
+ Hàm lượng chất lơ lửng: <100 mg/l
Sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn xả thải cho phép, sẽ được xả thải vào hệ thống thoát
nước mưa.
c. Vạch tuyến mạng lưới thoát nước bẩn:
- Việc vạch tuyến mạng lưới cần dựa trên nguyên tắc sau:
- Triệt để lợi dụng địa hình để xây dựng hệ thống thoát nước, đảm bảo thu nước
thải nhanh nhất, tránh đào đắp nhiều, tránh đặt trạm bơm.
- Vạch tuyến cống phải hợp lý để sao cho tổng chiều dài cống là nhỏ nhất, tránh
trường hợp nước chảy ngược và chảy vòng quanh.
- Đặt đường ống thoát nước phải phù hợp với điều kiện thuỷ văn, cao độ san nền
và hướng thoát nước.
- Bố trí tuyến chính, tuyến nhánh sao cho đi qua tất cả các hạng mục công trình
trong dự án, đảm bảo đấu nối từ trong công trình ra mạng ngoài được dễ dàng và thuận
tiện.
d. Giải pháp thiết kế:
- Xây dựng hệ thống thoát nước thải bao gồm hệ thống cống thoát nước riêng và
các hố ga để thu gom và xử lý nước thải.
- Hệ thống cống thoát nước thải bao gồm mạng lưới cống thoát nước và hố ga
thăm. Mạng lưới cống có đường kính D300-D400mm được bố trí chủ yếu theo độ dốc
địa hình và hướng về trạm xử lý nước thải. Độ sâu chôn cống tối thiểu (tính từ mặt đất
đến đỉnh cống) là 0,3m. Hố ga thăm vừa là giếng thu nước thải vừa là hố thăm có kích
thước tối thiểu là 1000x1000mm bố trí dọc theo cống với khoảng cách theo quy phạm.
Tư vấn thiết kế: Công ty cổ phần tư vấn thiết kế Bắc Bộ Trang 26
THUYẾT MINH THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị ………
Địa điểm: …………
Trước khi xả vào cống thoát nước thải đô thị, nước thải từ các khu vệ sinh phải được
xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại xây đúng quy cách.
5.5.3. Tính toán hệ thống thoát nước thải:
Số liệu tính toán:
- Tiêu chuẩn thoát nước thải lấy bằng 80% tiêu chuẩn cấp nước.
- Tiêu chuẩn rác thải lấy theo tiêu chuẩn rác thải đô thị: 1,2 kG/người/ngày.
- Khu tập kết rác thải tạm thời được tập kết tại khu tập kết rác thải, rác thải được
chứa trong contenor kín không gây ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường.
- Lượng nước thải sinh hoạt khu đô thị được xác định theo qui định của tiêu
chuẩn thiết kế thoát nước, lưu lượng nước thải được tính bằng 80% lưu lượng cấp
nước sinh hoạt (bao gồm cấp nước sinh hoạt, công cộng...).
Công suất trạm xử lý nước thải
Dựa theo bảng tính toán lưu lượng cấp nước trên ta có lưu lượng nước thải
Qthải = 0.8*Qsh = 0.8*368.16= 294.52 m3/ngđ
Bố trí 1 trạm xử lý nước thải công suất khoảng: 400 m3/ngđ trong đó:
+ 300 m3/ngđ là lưu lượng tính toán xử lý cho dự án
+ 100 m3/ngđ là lưu lượng dự kiến xử lý cho các hộ dân xung quanh dự án.
Vị trí trạm xử lý nước thải xem bản vẽ quy hoạch
Lưu lượng tính toán của đoạn cống được coi là lưu lượng chảy suốt từ đầu tới
cuối doạn ống và được tính theo công thức:
qntt = (qndd + qnnhb + qnvc) Kch + Sqttr l/s
Trong đó:
qntt - Lưu lượng tính toán của đoạn cống thứ n.
qndd - Lưu lượng dọc đường của đoạn cống thứ n.
qndd = SFi x q0
SFi - Tổng diện tích tất cả các tiểu khu đổ nước thải vào dọc theo đoạn cống
đang xét.
q0 - Lưu lượng đơn vị (môđun lưu lượng) của khu vực.
qnnhb- Lưu lượng của các nhánh bên đổ vào đầu đoạn cống thứ n.
qnnhb = SFi x qr
SFi - Tổng diện tích tất cả các tiểu khu đổ nước thải vào đoạn cống (nhánh bên)
đang xét.
qnvc - Lưu lượng vận chuyển qua đoạn cống thứ n, là lưu lượng tính toán của
đoạn cống thứ (n - 1).
qttn-1= (qddn-1+qnhbn-1+qvcn-1) x Kch + Sqttr
- Từ tủ chiếu sáng đi các lộ chiếu sáng đến các đèn chiếu sáng đường phố sử
dụng cáp Cu/XLPE/DSTA/PVC 4x16 mm2.
- Từ tủ chiếu sáng đi các lộ chiếu sáng đến các đèn chiếu sáng công viên, vườn
hoa, đường dạo, đài phun nước... sử dụng cáp Cu/XLPE/PVC 2x2x5 mm2.
- Tất cả cáp cấp điện cho hệ thống chiếu sáng đi ngầm trong cống cáp. Các cáp
cấp điện cho hệ thống chiếu sáng đều được đi trong ống nhựa xoắn HDPE D65/50 để
bảo vệ cáp.
- Sử dụng dây đồng Cu/PVC/PVC 0,6-1kV có tiết điện 2x2,5mm2 làm dây lên
đèn.
- Tủ điều khiển chiếu có đáy kín và được khoan lỗ để luồn cáp lên tủ. Tủ được
đặt trên móng bê tông. Vỏ tủ được làm bằng thép không gỉ dày 1,5 đến 2mm chịu
được va đập. Cánh tủ phải có gioăng cao su để chống nước mưa thâm nhập và phải có
khoá bảo vệ.
Tủ điều khiển chiếu sáng TCS làm nhiệm vụ phân phối điện và điều khiển đèn
chiếu sáng.
Tủ có đáy kín và được khoan lỗ để luồn cáp lên tủ. Tủ được đặt trên móng bê
tông. Vỏ tủ được làm bằng thép không gỉ dày 1,5mm chịu được va đập . Cánh tủ phải
có gioăng cao su để chống nước mưa thâm nhập và phải có khoá bảo vệ.
Kích thước: theo bản vẽ thiết kế.
5.6.5. Điều khiển
- Tủ điện ĐKCS 50A, KT: H1000xW600XD400mm thiết bị ngoại trong tủ bao
gồm:
+ Áp tô mát tổng 3 pha 50A, điện áp định mức 500V AC khả năng cắt dòng ngắn
mạch tại 380V AC là 10kA, tiêu chuẩn IEC -947-2 hoặc tương đương.
+ Contactor K1, K2 điện từ 3 cực 2 cái: điện áp định mức cuộn hút 220V
AC/50Hz, tuổi thọ điện/cơ khí 500.000/1.000.000 lần, tiêu chuẩn IEC 60947 hoặc
tương đương.
+ Rơ le thời gian RT1 và RT2(2 cái): điện áp vào 220-240V, chương trình đặt
24h, dòng điện định mức tiếp điểm >15A, lưu nguồn 48h sau khi mất điện, độ chính
xác đồng hồ 15s/ngày/tháng, nhiệt độ môi trường làm việc ≥50˚C.
- Hệ thống chiếu sáng được điều khiển bằng tay hoặc tự động qua tủ điện chiếu
sáng chuyên dùng:
+ Từ 18h đến 24h toàn bộ bóng đèn sáng.
+ Từ 24h đến 6h tắt 1/2 tổng số đèn.
+ Từ 6h sáng đến 18h toàn bộ bóng đèn tắt ở cả hai chế độ.
5.6.6. An toàn
- Bảo vệ chống ngắn mạch và quá tải: Các cáp trục được bảo vệ chống quá tải và
ngắn mạch 2 cấp tại tủ điện bằng aptomat. Mỗi đèn được bảo vệ bằng 1 aptomat đặt tại
bảng điện.
- Nối đất: Tất cả các chi tiết kim loại không mang điện được tiếp đất an toàn với
điện trở tiếp đất Rz 10 ôm bằng cách mỗi cột thép được nối với 01 cọc tiếp địa 2,5m
và tất cả các cột thuộc cùng 1 tủ được nối liên hoàn bằng dây đồng M10 và nối về tiếp
địa lặp lại và tiếp địa tại tủ.
- Tiếp đất lặp lại: Cuối tuyến, dây trung tính của cáp trục được nối đất vối hệ
thống tiếp địa cọc thép L63x63x6mm dài 2.5m.
5.6.7. Thiết bị sử dụng
a. Cột đèn chiếu sáng đường phố
Cột thép cao 9m, cần đèn có độ vươn 1.5m, chỗ lắp bóng Ø56 thép dày, mặt bích
đế cột thép dày 12mm, gân tăng cứng 6mm. Toàn bộ cột được làm từ thép CT3 được
mạ nhúng kẽm nóng có độ bền cao theo tiêu chuẩn BS729, ASTM A123, bảo đảm độ
bền và mỹ quan. Mỗi cột lắp 01 đèn bóng cao áp SODIUM chiếu sáng đường phố kiểu
bán rộng, công suất 150W.
Cần đèn cao áp, vươn 1,5m, Ø56 thép dày 2.5mm mạ kẽm nhúng nóng theo tiêu
chuẩn Việt Nam
Cột được thiết kế và chế tạo phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn BS 5649,
TR7
Cột có cửa thao tác để đấu nối cáp, dây dẫn và thiết bị đóng cắt bảo vệ; có bích
đế cột để liên kết dễ dàng với khung móng bằng thép đặt sẵn trong móng cột.
Cột thép lắp trên móng bê tông mác M200 chôn trực tiếp trên vỉa hè, có khung
móng. Cột có mặt bích đế phù hợp với khung móng, thuận tiện cho việc vận chuyển,
lắp dựng, thay thế khi cần thiết .
b. Móng cột đèn chiếu sáng
Móng cột đúc bằng bê tông tại chỗ, mác 200#, kích thước: H1000xW800xD800.
Khung móng cột (xem bản vẽ chi tiết)
Cọc tiếp địa L63x63x6, dài 2,5m: Toàn bộ được mạ kẽm nhúng nóng theo tiêu
chuẩn Việt Nam.
Cột và móng cột được tính toán theo tiêu chuẩn “Tải trọng và tác động” TCVN
2737-1995e. Cáp cấp nguồn:
- Sử dụng cáp đồng ngầm Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC 4x16mm2 đảm bảo các
thông số kỹ thuật sau:
Lõi pha Lõi trung tính
Đ.Trở
Đ.Trở
Bề dày Bề dày Đ.Kính Kh.lượng lõi
Mặt C/dày Mặt C/dày lõi pha
Kết vỏ tổng cáp tr.tính
cắt C. cắt Kết cấu C. băng ở 20OC
Cấu ở 20OC
d/định điện d/định điện
- Tiêu chuẩn TCVN 9206 :2012 “Lắp đặt thiết bị điện trong nhà và công trình
công cộng – Tiêu chuẩn thiết kế”.
- Tiêu chuẩn 20 TCN 25-91 “Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công trình công
cộng – Tiêu chuẩn thiết kế”.
- Tiêu chuẩn 20 TCN 27-91 “Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công
cộng- Tiêu chuẩn thiết kế”.
- Tiêu chuẩn TCVN 4756-89 “Quy phạm nối đất và nối trung tính các thiết bị
điện”.
- Tiêu chuẩn TCXDVN 46: 2007 “Chống sét cho các công trình xây dựng – Tiêu
chuẩn thiết kế thi công”.
- Tiêu chuẩn IEC 346 và 479 – 1
- Tiêu chuẩn Việt Nam: TCVN 2: 1974; TCVN 3: 1974; TCVN 4: 1993; TCVN
7: 1993; TCVN 8: 1993; TCVN 4058:1985; TCVN 5898:1985;
- Tiêu chuẩn 68 TCN 132-1994 - Tiêu chuẩn kỹ thuật cáp thông tin;
- Tiêu chuẩn 68 TCN 140-1995 - Chống quá áp quá dòng để bảo vệ đường dây;
- Tiêu chuẩn TCN-68-141-1999- Quy phạm chống sét và tiếp đất cho các công
trình viễn thông;
- Căn cứ TCXDVN263: 2002 Lắp đặt cáp và dây điện cho các công trình công
nghiệp.
5.7.2. Điểm đấu hạ thế
- Nguồn cấp điện: Nguồn cấp điện cho dự án được đấu nối từ hệ thống cáp ngầm
22kV đã có trong quy hoạch cấp điện cho 02 trạm biến áp kios phân phối, công suất
1x3200kVA và 1x2500kVA – 22/0,4kV.
- Điểm đấu hạ thế 0,4KV từ tủ điện tổng của các trạm biến áp TBA1, TBA2 xây
dựng mới.
5.7.3. Phương án thiết kế
- Từ tủ điện tổng của TBA1 cấp điện đi 11 lộ ra chính cấp cho các tủ công tơ của
các tòa nhà, 01 lộ cấp cho tủ điều khiển chiếu sáng đường phố, 02 lộ cấp cho tủ điều
khiển hệ thống đèn cảnh quan và bể bơi, tiểu cảnh;
- Từ tủ điện tổng của TBA2 cấp điện đi 08 lộ ra chính cấp cho các tủ công tơ của
các tòa nhà, 01 lộ cấp cho tủ điều khiển chiếu sáng đường phố, 02 lộ cấp cho tủ điều
khiển hệ thống đèn cảnh quan và bể bơi, tiểu cảnh;
- Sử dụng cáp đồng ngầm loại Cu.XLPE.PVC.DSTA.PVC: (3x185+1x95)mm2,
(3x150+1x95)mm2, (3x120+1x70)mm2, (3x95+1x50)mm2, (3x70+1x50) mm2,
(3x50+1x35) mm2, (3x35+1x25) mm2, (3x25+1x16) mm2.
- Cáp điện từ công tơ vào các tủ điện tổng căn iển hình:
Cu.XLPE.PVC.DSTA.PVC -4x35mm2 + Cu.PVC-1x16mm2-E.
- Cáp điện từ công tơ vào các tủ điện tổng tòa góc dùng loại:
Cu.XLPE.PVC.DSTA.PVC -4x95mm2 + Cu.PVC-1x50mm2-E
- Cáp xuất tuyến từ tủ điện 0,4kV tại trạm biến áp đến cấp điện cho toàn bộ các
khu liền kề và khu dịch vụ.
- Mỗi khu được bố trí các tủ công tơ được đặt trên thảm cỏ, khu vực cây xanh cấp
điện cho các nhà.
- Đấu nối liên thông giữa các tủ công tơ theo bản vẽ thiết kế chi tiết.
- Tủ công tơ sử dụng loại tủ có khả năng lắp đặt tối đa 12 công tơ ba pha điện tử
loại đo trực tiếp.
- Cáp xuất tuyến được chôn ngầm và đi dọc theo vỉa hè xung quanh khu đất.
(Chi tiết cụ thể được thể hiện trên bản vẽ mặt bằng tuyến).
5.7.4. Kết cấu, thông số kỹ thuật đường dây hạ thế
a. Chọn Aptomat
Aptomat là thiết bị đóng ngắt và bảo vệ mạch điện, nó phải đảm bảo các yêu cầu
- Bảo vệ được hệ thống cáp và thanh dẫn ở mọi mức quá dòng, kể cả dòng ngắn
mạch.
- Bảo vệ con người khỏi nguy hiểm do tiếp xúc gián tiếp Aptomat được chọn
theo các tiêu chuẩn Việt nam đồng thời chọn theo tiêu chuẩn Châu Âu về Aptomat là
tiêu chuẩn IEC-9472. Dùng loại có chỉnh định, dải chỉnh định từ 0,8 đến 1.
- Aptomat được chọn theo dòng điện làm việc lâu dài:
Dòng điện định mức của Aptomat:
Iđm (A) ≥ Itt = Stt/1.73Uđm
Trong đó Uđm là điện áp định mức của mạng điện: Uđm = 380V với Aptomat 3
pha và Uđm = 220V với Aptomat 1 Pha.
Ngoài ra cũng phải tính đến khả năng cắt dòng ngắn mạch của Aptomat.
IcuAp ≥ IN
IcuAp - Khả năng cắt dòng ngắn mạch của Aptomat
IN - Dòng ngắn mạch tại thanh cái máy biến áp
IN = S/ (U.Uk%. 1.73)
S – Công suất máy biến áp (kVA)
U điện áp thứ cấp máy biến áp tại thời điểm không tải (V )
Uk% - điện áp ngắn mạch của máy biến thế (%)
Từ cách tính trên kết hợp với thông số kỹ thuật của các nhà chế tạo Aptomat ta
chọn được các Aptomat tổng nhánh ứng với từng trạm, từng phụ tải thể hiện trên bản vẽ.
Lựa chọn thanh cái trong tủ hạ thế.
Sử dụng thanh cái bằng đồng, có dòng cho phép của thanh cái
Icp ≥ I đm ( của Aptomat tổng hạ thế).
b. Tủ điện phân phối hạ thế
- Để cấp điện sinh hoạt cho các tòa nhà trong khu đô thị xây dựng các tuyến cáp
ngầm 0,4kV từ các trạm biến áp đến cấp điện cho các tủ công tơ đặt trên vỉa hè đường.
Vị trí đặt xem chi tiết trên bản vẽ.
- Tủ công tơ:
- Tủ điện 12 công tơ được thiết kế có kích thước: Cao 1500mm x rộng 1000mm x
sâu 600mm.
- Vỏ tủ được gia công từ vật liệu tôn dầy 2mm.
- Tủ điện thiết kế theo kiểu ngoài trời 2 mặt, mặt gồm 2 lớp cánh, cấp bảo vệ
IP54.
- Tủ đặt trên móng bê tông, cáp vào ra ở đáy tủ.
- Trong tủ lắp 01 MCCB tổng 3P 500V-630A hoặc 800A tùy thuộc vào từng loại
tủ.
* Ghi chú: Các lộ ra hạ thế trong ngăn tủ hạ thế của các TBA phải được đánh dấu
để thuận tiện cho việc vận hành thao tác sau này.
- Các tủ công tơ phải có biển báo ghi các thông số cần thiết.
- Các mốc báo hiệu cáp ngầm được chôn:
+ Cách nhau khoảng 20m trên tuyến cáp đi thẳng.
+ Tại các chỗ rẽ phải chôn mốc báo cáp.
c. Tính chọn cáp hạ thế
Tiết diện cáp cấp đến các tủ phân phối để cấp nguồn cho các hộ dân và các khu
thương mại dịch vụ được tính toán theo điều kiện phát nóng và độ sụt áp.
Công thức lựa chọn dòng cho phép dây dẫn theo dòng tính toán:
K1*K2*Icp ≥Itt
Trong đó
- K1 là hệ số kể đến môi trường đặt cáp
- K2 hệ số tính đến số dây cáp đặt trong một rãnh
- Itt là dòng điện tính toán, được tính toán theo phụ tải tính toán từng nhánh:
Dựa trên dòng định mức của các phụ tải, khoảng cách từ nguồn đến vị trí các phụ
tải và sổ tay tra cứu, ta chọn được tiết diện cáp. Sau đó kiểm tra theo tổn thất điện áp
cho phép là 5%.
Kiểm tra độ sụt áp đối với một cáp:
U = K*Itt*L
Trong đó:
- K độ sụt áp cho 1A trên 1m (V/(A*m)
185 37/2.52 1.6 120 19/2.80 1.2 0.5 2.6 55 7422 0.0991 0.153
150 37/2.30 1.4 95 19/2.52 1.1 0.5 2.5 50 6171 0.124 0.193
120 19/2.8 1.2 70 19/2.14 1.1 0.5 2.4 48 5937 0.153 0.268
+ Tiếp địa an toàn cho các tủ hạ thế và giá đỡ cáp hạ thế, mỗi vị trí này được
đóng 01 cọc tiếp địa bằng thép góc L63X63X6mm mạ dài 2.5m, đóng sâu dưới mặt
đất tự nhiên 0,7 mét , dây tiếp địa dùng loại dẹt 40x4 mạ. Sau khi thi công nếu điện trở
tiếp địa đo được không đảm bảo trị số điện trở tiếp địa RZ 10 phải báo đơn vị
Thiết kế bổ sung để đảm bảo thông số trên.
5.8. Thông tin liên lạc
5.8.1. Căn cứ thiết kế
- Tiêu chuẩn 8700:2011: Cống, bể, hầm, hố, rãnh kỹ thuật và tủ đấu cáp viễn
thông – Yêu cầu kỹ thuật.
- QCVN 33:2011: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lắp đặt mạng cáp ngoại vi
viễn thông.
- Tiêu chuẩn 8699:2011: Mạng viễn thông, ống che cáp ngầm.
5.8.2. Giải pháp thiết kế
Hệ thống thông tin liên lạc đáp ứng các nhu cầu về các dịch vụ viễn thông như:
Dịch vụ truyền hình cáp, dịch vụ điện thoại, internet, … và các loại dịch vụ viễn thông
đa dịch vụ cho dự án.
- Dự án sử dụng 2 ống trục chính PVC-U D110 chạy dọc suốt các tuyến trục
chính đến các tủ đấu nối cáp thông tin liên lạc trong dự án. Từ các tủ đấu nối thông tin
liên lạc đến các ganivo vào các nhà sử dụng 2 ống PVC-U D60 (trục nhánh ganivo).
Cáp thông tin liên lạc từ ganivo vào các nhà được luồn trong ống HDPE D32/25.
- Trên các đường trục nhánh đặt các hố ganivo tại giữa ranh giới 2 nhà.
- Cáp vào của hệ thống điện thoại và dữ liệu sẽ được lắp đặt ống chờ tại các hố
ganivo đặt giữa ranh giới 2 nhà.
- Hệ thống Thông tin liên lạc được đấu nối với hệ thống thông tin quanh khu vực
hiện trạng, tất cả được đi ngầm trong ống PVC-UD110 và PVC-UD60.
- Hố ganivo được xây bằng tường gạch có nắp đậy bằng bê tông, đặt tại giữa ranh
giới 2 nhà.
PHỤ LỤC:
Phụ lục 1: Bảng kê các tuyến cáp hạ thế 0,4kV:
40
THUYẾT MINH THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị ………
Địa điểm: …………
41
THUYẾT MINH THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị ………
Địa điểm: …………
Phụ lục 3: Tính toán chọn thiết bị bảo vệ (MCCB&MCB) và cáp điện.
Cáp điện được tính chọn theo nhiệt độ phát nóng cho phép và kiểm tra lại theo độ sụt áp cho phép.
- Cáp điện được lựa chọn theo điều kiện phát nóng
k1.k2.Icp ≥ Itt
- Kiểm tra cáp theo điều kiện kết hợp với thiết bị bảo vệ (áp tô mát)
Icp ≥ Ikđ nhiệt/1,5
Trong đó:
k1 – hệ số kể đến môi trường đặt cáp (tra chọn k1 = 0,96)
k2 – hệ số hiệu chỉnh theo số lượng cáp đặt trong cùng rãnh (tra chọn k2 = 0,8)
Icp – dòng điện lâu dài cho phép của cáp, A
Itt – dòng điện tính toán chạy trong cáp, A
Ikđ nhiệt – dòng khởi động của bộ phận cắt mạch điện bằng nhiệt của áp tô mát (Ikđ nhiệt = 1,25.Iđ.at)
Iđ.ap – dòng điện định mức áp tô mát, A
(Các số liệu tham khảo theo hướng dẫn chọn cáp của hãng Cadivi)
42
THUYẾT MINH THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị ………
Địa điểm: …………
- Theo điều kiện sụt áp cho phép cáp điện được chọn đảm bảo yêu cầu tổn thất điện áp tại tủ điện tòa nhà phải không lớn hơn 5%:
∆Umax ≤ 5%
Trong đó ∆U được xác định theo công thức:
Đối với mạch 1 pha:
Tổng sụt áp tính đến tủ điện tòa nhà được xác định:
∆U = ∆U1 + ∆U2
Trong đó ∆U1: là sụt áp tính từ trạm biến áp đến tủ phân phối điện khu vực
∆U2: là sụt áp tính từ tủ phân phối điện khu vực đến tủ điện nhà liền kề
43
Thuyết minh TKCS Hạ tầng kỹ thuật :
Bảng 3.1: Tính chọn cáp từ trạm biến áp đến tủ phân phối điện khu vực trạm biến áp số TBA1.
Phụ tải tính
Cáp điện loại Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC Áp tô mát 3 pha
toán
Tổng
Công Hệ số K.tra
công Số
Tên phụ suất đồng cáp
T Số suất hiệu U
tải khu yêu thời cos theo
T lượng yêu Ptt Itt Số C.dài cáp Idm %
vực cầu/nhà nhóm Loại cáp Đi từ Đến Loại áp tô
cầu (kW) (A) sợi (m) trên (A)
(kW) (kđt) mát
(kW) mặt
bằng
1 Lộ 1:
Tòa
nhà: 325,2 227, 40 3x120+1x7 TBA- TĐ19. MCCB-
40,7 8 0,70 0,85 2 232 L19.1 630 4,23 Đạt
MP(28- 5 7 7 0 01 2 3P
35)
2 Lộ 2:
Tòa
nhà: 430,2 301, 53 3x150+1x9 TBA- TĐ19. L19.1. MCCB-
40,7 9 0,70 0,85 2 263 630 5,40 đạt
MP(36- 5 2 8 5 01 1 1 3P
43)
3 Lộ 3:
Tòa
nhà: 552,2 331, 59 3x185+1x9 TBA- TĐ19. MCCB-
40,7 12 0,60 0,85 2 318 L19.2 800 6,19 đạt
MP(44- 2 3 2 5 01 8 3P
56)
4 Lộ 4:
Tòa
nhà: 365,9 256, 45 3x150+1x9 TBA- TĐ19. MCCB-
40,7 9 0,70 0,85 2 206 L19.3 630 3,60 Đạt
MP(19- 1 1 8 5 01 3 3P
27)
5 Lộ 5:
Tòa 487,8 292, 52 3x150+1x9 TBA- TĐ19. MCCB-
40,7 12 0,60 0,85 2 254 L19.4 630 5,07 đạt
nhà: 8 7 3 5 01 4 3P
44
Thuyết minh TKCS Hạ tầng kỹ thuật :
MP(8-
18)
6 Lộ 6:
Tòa
nhà:
MP(1-7) 487,8 292, 52 3x185+1x9 TBA- TĐ19. MCCB-
40,7 12 0,60 0,85 2 372 L19.5 630 6,41 Đạt
và 8 7 3 5 01 9 3P
MP(57-
62)
1 Lộ 8:
Tòa
nhà: 447,2 268, 48 3x150+1x9 TBA- TĐ20. MCCB-
40,66 11 0,60 0,85 2 191 L20.1 630 3,49 Đạt
MP(63- 2 3 0 5 01 1 3P
73)
2 Lộ 9:
Tòa
nhà: 406,5 243, 43 3x150+1x9 TBA- TĐ20. MCCB-
40,66 10 0,60 0,85 2 114 L20.2 630 1,89 Đạt
MP(74- 7 9 6 5 01 2 3P
83)
3 Lộ 10:
Tòa
nhà: 470,9 282, 50 3x150+1x9 TBA- TĐ20. MCCB-
40,66 10 0,60 0,85 2 106 L20.3 630 2,05 Đạt
MP(84- 1 5 5 5 01 3 3P
93)
4 Lộ 11:
Tòa
nhà: 470,9 282, 50 3x150+1x9 TBA- TĐ20. MCCB-
40,66 10 0,60 0,85 2 119 L20.4 630 2,29 Đạt
MP(94- 1 5 5 5 01 4 3P
103)
45
Thuyết minh TKCS Hạ tầng kỹ thuật :
5 Lộ 12:
Tòa
nhà: 487,8 292, 52 3x150+1x9 TBA- TĐ20. MCCB- K,đạ
40,66 12 0,60 0,85 2 103 L20.5 630 2,06
MP(104 8 7 3 5 01 5 3P t
-115)
Cấp
nguồn
chiếu
12,7 TBA- MCCB-
6 sáng 15 1 15 0,85 0,85 23 4x16 1 TCS1 59 L20.6 40 0,72 Đạt
5 01 3P
đường
phố
TCS1
Cấp
nguồn
chiếu
12,7 TBA- MCCB-
7 sáng 15 1 15 0,85 0,85 23 4x16 1 TCQ1 69 L20.7 40 0,85 Đạt
5 01 3P
đèn
cảnh
quan
46
Thuyết minh TKCS Hạ tầng kỹ thuật :
Bảng 3.2: Tính chọn cáp từ trạm biến áp đến tủ phân phối điện khu vực trạm biến áp số TBA2.
Phụ tải tính Áp tô mát 3
Cáp điện loại Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC
toán pha
Tổng
Hệ số K.tra
Công công Số
đồng cáp
Tên phụ tải khu suất yêu Số suất hiệu
TT thời cos U% theo
vực cầu/nhà lượng yêu Ptt Itt Số C.dài cáp Idm
nhóm Loại cáp Đi từ Đến Loại áp tô
(kW) cầu (kW) (A) sợi (m) trên (A)
(kđt) mát
(kW) mặt
bằng
1 Lộ 1:
Tòa nhà: TBA- MCCB-
40,7 10 471,3 0,60 0,85 282,8 505 3x150+1x95 2 TĐ22.1 117 L22.1 630 2,25 Đạt
MP(164-173) 02 3P
2 Lộ 2:
Tòa nhà:
TBA- MCCB-
MP(158-163) và 40,7 10 471,3 0,60 0,85 282,8 505 3x150+1x95 2 TĐ22.2 155 L22.2 630 2,99 Đạt
02 3P
MP(174-177)
3 Lộ 3:
Tòa nhà: TBA- MCCB-
40,7 11 512 0,60 0,85 307,2 549 3x150+1x95 2 TĐ22.3 223 L22.3 630 4,67 đạt
MP(125-135) 02 3P
4 Lộ 4:
Tòa nhà:
TBA- MCCB-
MP(116-124) và 40,7 12 552,7 0,60 0,85 331,6 593 3x185+1x95 2 TĐ22.4 266 L22.4 800 5,19 đạt
02 3P
MP(136-138)
1 Lộ 5:
Tòa nhà:
TBA- MCCB-
MP(178-185) và 40,7 11 447,7 0,60 0,85 268,6 480 3x150+1x95 2 TĐ23.1 155 L23.1 630 2,84 Đạt
02 3P
MP(197-199)
2 Lộ 6:
47
Thuyết minh TKCS Hạ tầng kỹ thuật :
3 Lộ 7:
4 Lộ 8:
48
Thuyết minh TKCS Hạ tầng kỹ thuật :
Tổng Hệ Công
Công
công số suất
Tủ phân Số suất
Trạm Tên tủ điện phân phối suất đồng tính
TT phối tổng tòa yêu
biến áp khu vực/tên phụ tải yêu thời toán
TBA nhà cầu/nh
cầu nhó nhóm
à (kW)
P(kW m kdt Ptt (kW)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
9
0,8
Hệ số công suất cos
0
2.997,
Công suất biểu kiến (KVA)
4
Chọn: số máy x công suất máy biến áp
2x1600
(KVA)
II Trạm biến áp số 2
Tòa liền kề nhóm 1:
TĐ22.1 10 483,7 0,60
MP(164-173), bao gồm: 290,2
Tòa liền kề: MP(164-
9 40,4
173)
Tòa góc: MP168 1 120,1
Tòa liền kề nhóm 2:
TĐ22.2 MP(158-163) và 10 433,6 0,60
260,2
MP(174-177); bao gồm:
Tòa liền kề: MP(158-
9 40,4
162) và MP(174-177)
Tòa góc: MP163 1 70,0
Tòa liền kề nhóm 3:
TĐ22.3 11 516,9 0,60
MP(125-135) 310,1
Tòa liền kề: MP(125-
10 40,4
135)
Tòa góc: MP129 1 112,9
Tòa liền kề nhóm 4:
TĐ22.4 MP(116-124) và 12 557,3 0,60
334,4
TBA-02 MP(136-138)
2
Thuyết minh TKCS Hạ tầng kỹ thuật :
Tổng Hệ Công
Công
công số suất
Tủ phân Số suất
Trạm Tên tủ điện phân phối suất đồng tính
TT phối tổng tòa yêu
biến áp khu vực/tên phụ tải yêu thời toán
TBA nhà cầu/nh
cầu nhó nhóm
à (kW)
P(kW m kdt Ptt (kW)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
TBA 7
1.629,
Công suất tính toán trạm biến áp:
2
162,
Dự phòng (10%)
9
1.792,
Công suất yêu cầu của TBA (kW)
2
0,8
Hệ số công suất cos
0
2.240,
Công suất biểu kiến (KVA)
2
Chọn: số máy x công suất máy biến áp
1x1250
(KVA)
3
Thuyết minh TKCS Hạ tầng kỹ thuật :
4
Thuyết minh TKCS Hạ tầng kỹ thuật :
- Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về
việc sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý đầu tư xây
dựng công trình;
- Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15 tháng 4 năm 2009 của Bộ Xây Dựng
về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình;
- Nghị định 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về việc
sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 04/2010/TT - BXD của Bộ xây dựng ngày 26 tháng 5 năm 2010
về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7957-2008: Tiêu chuẩn tiết kế Thoát nước – Mạng
lưới và công trình bên ngoài;.
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước thải sinh hoạt
QCVN14:2008/BTNMT”.
- Các tiêu chuẩn vật tư, thiết bị: Các vật tư, thiết bị được sản xuất trong nước
hoăc ngoại nhập tuân theo các tiêu chuẩn chung là ISO, BS, AISI, ASTM, SUS hoặc
AWWA và các tiêu chuẩn khác tương đương.
- Tiêu chuẩn TCVN 5574:1991. Thiết kế bê tông cốt thép.
- Tiêu chuẩn TCVN 5573:1991 Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép. Tiêu chuẩn
thiết kế.
- Tiêu chuẩn TCVN 356:2005 Kết cấu bê tông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế.
- Tiêu chuẩn TCVN 5575:1991 Kết cấu thép. Tiêu chuẩn thiết kế.
- Tiêu chuẩn TCVN 2737:1991 Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế.
- Tiêu chuẩn TCVN 45:1978 Nền nhà và công trình. Tiêu chuẩn thiết kế.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4419-1987: Khảo sát cho xây dựng - Nguyên tắc
cơ bản.
- Và các tiêu chuẩn hiện hành khác có liên quan.
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt.
5.11.3. Giải pháp thiết kế
Chất lượng nước thải sau xử lý tuân thủ theo mức B QCVN14:2008/BTNMT –
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt, bảng giá trị ô nhiễm tối đa cho
phép trong nước thải sinh hoạt trước khi xả ra nguồn tiếp nhận (cột B khi xả vào các
nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt).
Do vị trí công trình nằm trong khu sinh hoạt, nên công trình xử lý phảI đảm bảo
mỹ quan chung, không gây rò rỉ nước thải, không gây mùi ảnh hưởng đến các hoạt
động khác. Đồng thời tiết kiệm chi phí xây dựng, vận hành, nhưng vẫn đảm bảo các
yêu cầu kỹ thuật cần thiết.
Công suất trạm xử lý: Công suất trạm xử lý Qngđ =400m3/ngđ.
5
Thuyết minh TKCS Hạ tầng kỹ thuật :
Như yêu cầu đề ra, nước thảI có nguồn phát sinh là nước thải sinh hoạt. Đặc tính
của nước thảI sinh hoạt thường chứa nhiều chất hữu cơ, hàm lượng chất rắn lơ lửng,
tổng Nitơ tương đối cao và nhiều chất bẩn khác.
Chúng tôi đề xuất phương án xử lý nước thải công nghệ gồm các quá trình xử lý
cơ học, sinh học thiếu khí, và hiếu khí, cho phép đạt các yêu cầu, với những ưu điểm
như:
+ Làm việc được với những dòng nước thải có lưu lượng, thành phần và tính chất
có sự dao động lớn;
+ Quá trình xử lý trong bể thiếu khí, làm giảm dáng kể tải trọng chất bẩn đưa
sang khâu xử lý sinh học hiếu khí, trong khi sinh khối (bùn) sinh ra ít, lại kết hợp được
việc phân hủy bùn trong bể xử lý nên chi phí hút bùn, xử lý bùn được giảm thiểu. Ưu
điểm khác của công nghệ này là nguyên lý vận hành đơn giản, dễ xử lý.
- Đảm bảo xử lý nước thải đạt cột B, QCVN14:2008/BTNMT.
- Công trình xây tốn ít diện tích, không ảnh hưởng đến cảnh quan;
- Không ảnh hưởng đến các hoạt động khác của khu vực dự án.
- Vận hành và bảo dưỡng đơn giản.
- Chi phí xây dựng, chi phí vận hành và bảo dưỡng thấp nhất.
Để đảm bảo trạm xử lý nước thải hoạt động ổn định và phù hợp với quy hoạch
của dự án thiết kế các trạm xử lý nước thải công suất 400m3/ngđ
Nước thải sau xử lý đạt QCVN 14 – 2008/BTNMT cột B.
Lượng bùn thải ra sau quá trình xử lý được định kỳ đưa đi xử lý đúng nơi quy định.
o 5.12. Bãi đỗ xe
Kết cấu bãi đỗ xe: móng là cấp phối đá dăm loại II dày 15cm. Mặt bãi là bê tông
đá 2x4cm dày 20cm. Tải trọng thiết kế 10Tấn.
Mặt bãi được chia thành lưới ô vuông kích thước 6mx6m, giữa các tấm có đặt
các khe co giãn.
-
-
-
-
-
-
-
7
Thuyết minh TKCS Hạ tầng kỹ thuật :
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
- VI. CHỈ DẪN KĨ THUẬT, BIỆN PHÁP THI CÔNG VÀ BẢO TRÌ
o 6.1. Giải pháp xây dựng hệ thống Giao thông, san nền
6.1.1. Chỉ dẫn kỹ thuật:
1). Hạng mục san nền
Tất cả công tác giám sát thi công nghiệm thu san lấp mặt bằng đều phải thực hiện
đúng Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam 4447:1987.
a. Dọn mặt bằng:
Trước khi thi công san nền. Nhà thầu phải giải phóng toàn bộ các công trình hiện
có, các cây cối hoặc các chướng ngại khác trong khu vực thi công và tiêu huỷ chúng
bằng cách đốt hoặc phương pháp tương ứng được Chủ đầu tư đồng ý tại một vị trí do
Chủ đầu tư chỉ định.
b. Loại bỏ lớp đất hữu cơ
Trước khi san nền phải tiến hành đào bỏ rễ cây, cỏ rác, đất phủ bên trên, chiều
sâu đào lớp đất phủ bên trên đối với nền đắp là 0,1m và đối với nền đào là 0,3m.
Lượng đất hữu cơ này sẽ vận chuyển và đổ theo hồ sơ đấu thầu được Chủ đầu tư và địa
phương đồng ý. Đồng thời phải tiến hành các biện pháp tiêu thoát nước mặt trên toàn
bộ mặt bằng thi công.
c. Công tác Đào đất
+ Khái quát chung:
Trước khi tiến hành công tác đào đất, nhà thầu phải thông báo với Chủ đầu tư,
mặt bằng hiện có phải được đo đạc và chấp thuận của Chủ đầu tư.
Tất cả các công tác đào sẽ được thực hiện phù hợp với cao độ ghi trong bản vẽ
thiết kế hoặc theo yêu cầu của Chủ đầu tư cho phù hợp với điều kiện thực tế.
+ Phân cấp vật liệu đào
- Đá: Đá được xem như một vật liệu khối đặc có cường độ và cấu trúc không thể
bị dỡ bỏ, phá huỷ, nghiền khi không sử dụng chất nổ và búa phá dỡ.
- Đất thông thường: Đất đá thông thường là các loại đất còn lại trừ đá được ghi rõ
trong đoạn trên, bao gồm đất, cát, sỏi, cuội kết, đá dăm và các loại khác.
+ Trình tự thi công:
8
Thuyết minh TKCS Hạ tầng kỹ thuật :
- Định vị chính xác vị trí thi công. Xác định kích thước chiều cao nền đất cần
đào, vị trí chân taluy, đóng cọc biên...
- Kiểm tra chặt chẽ cao độ, khoảng cách các điểm của mái dốc taluy trong quá
trình thi công để đảm bảo cho việc thi công được chính xác và đúng thiết kế.
- Phải chú trọng bố trí độ dốc và rãnh thoát nước, có phương án thoát nước mặt
khi gặp trời mưa.
+ Độ dốc mái và hiện trường thi công
Ranh giới và cao độ được ghi rõ trong các bản vẽ là sự liên hệ duy nhất tới các
yêu cầu cho các công việc lâu dài. Mái dốc phải đảm bảo sự ổn định, chống trượt của
hố đào.
+ Đào vượt quá quy định
Tất cả các khối đào vượt quá quy định, vì bất kỳ lý do nào đều phải đắp trả lại
cùng với việc xác định vật liệu đắp trả lại.
+ Các giá đỡ tạm thời
- Nhà thầu có thể thực hiện theo biện pháp thi công với chi phí của mình để quyết
định sử dụng các trụ giá đỡ tạm thời như gỗ, cột thép để chống mái đào thay cho mái
dốc tự nhiên. Trong trường hợp này, Nhà thầu phải đệ trình các tính toán chi tiết và
các bản vẽ cho Chủ đầu tư phê duyệt trước khi thi công, việc phê duyệt đó không làm
giảm trách nhiệm của Nhà thầu trong việc thực hiện công tác chống đỡ tạm.
- Những nơi sử dụng mái dốc tự nhiên để đào, có thể sẽ gây nguy hiểm cho các
kết cấu hiện có hoặc gây trở ngại cho các hoạt động của Nhà thầu khác trong cùng khu
vực thi công thì Nhà thầu phải sử dụng các trụ đỡ tạm thời để bảo vệ mái dốc của mình
như đã nói ở trên. Nếu Chủ đầu tư cho rằng việc dỡ bỏ những trụ đỡ là không thực tế
thì Chủ đầu tư có thể yêu cầu chúng được giữ lại lâu dài ở vị trí đó.
+Dự trữ vật liệu để sử dụng lại
Theo quan điểm của Chủ đầu tư, vật liệu đào thích hợp cho việc sử dụng đắp lại
ở một vị trí nào đó, Nhà thầu sẽ phải tách riêng vận chuyển và dự trữ ở một vị trí thích
hợp được Chủ đầu tư chấp thuận.
+ Loại bỏ vật liệu đào
- Loại trừ các trường hợp được ghi rõ, tất cả vật liệu đào sẽ được vận chuyển tới
khu vực bãi thải trong các khu vực được Chủ đầu tư chỉ định. Không được đổ bất kỳ
vật liệu thải nào ngoài phạm vi đã được quy định.
- Các vật liệu thải sẽ đổ và đầm chặt với hệ số mái dốc không nhỏ hơn 1: 2, để
đảm bảo ổn định và tránh chảy ra xung quanh.
d. Công tác Đắp đất
Các công việc trong phần này bao gồm việc thực hiện tất cả các công việc về đắp
mặt bằng và đắp chân taluy.
Không được đắp đất ở bất kỳ một vị trí nào khi chưa có sự kiểm tra và chấp
thuận của Chủ đầu tư.
Ở các vị trí nếu thấy đất đắp bị xốp nhẹ, xói lở hoặc bất kỳ một hư hỏng nào khác
đều phải dỡ bỏ và đắp lại khi Chủ đầu tư yêu cầu.
9
Thuyết minh TKCS Hạ tầng kỹ thuật :
Đất đắp ở vùng đắp được lấy đất ở vùng đào để đắp. Đất ở vùng đào được đắp
cho vùng đắp ngay bên cạnh, không phải vận chuyển đi xa. Đất đắp không được lẫn rễ
cây, cỏ rác, không được quá 5% lượng tạp chất.
Đối với khu vực đắp đất, nếu độ dốc của sườn dốc nhỏ hơn 20% thì sau khi đào
lớp phủ tiến hành đắp nền bình thường, nếu độ dốc của sườn dốc lớn hơn 20% thì sau
khi cào bỏ lớp phủ phải làm giật cấp từ 1,5 - 2m rồi mới tiến hành san nền để tạo sự
liên kết tốt giữa các lớp đất tránh lún, trượt cho công trình.
Đất đắp được đắp thành từng lớp đầm chặt với hệ số đầm nén K=0,90 (bao gồm
cả mặt bằng và taluy), chiều dày từng lớp được thí nghiệm tại hiện trường tùy thuộc
vào máy móc thi công nhưng chiều dày mỗi lớp không quá 50cm.
Trước khi đắp đất phải tiến hành đầm thí điểm tại hiện trường với từng loại đất
và từng loại máy đem sử dụng nhằm mục đích:
- Hiệu chỉnh bề dày lớp đất rải để đầm.
- Xác định công đầm lu theo điều kiện thực tế để đạt độ chặt K theo yêu cầu thiết
kế.
Chú ý: Lấy một mẫu đất đại diện của loại đất dự kiến để đắp, mang về Phòng thí
nghiệm chuyên ngành xây dựng để thí nghiệm một số chỉ tiêu cơ lý (ókmax - WO; PP
– PL; Thành phần hạt; Độ trương nở, CBR hoặc modul đàn hồi trong phòng thí
nghiệm…) để đối chiếu với yêu cầu kỹ thuật, nếu đạt yêu cầu mới tiến hành đắp.
Cần phải đắp đất bằng loại đất đồng nhất, phải đặc biệt chú ý theo đúng
nguyên tắc sau đây:
- Bề dầy lớp đất ít thấm nước nằm dưới lớp đất thấm nước nhiều phải có độ dốc
0,04 đến 0,1 kể từ công trình đến mép biên.
- Cấm đắp mái đất bằng loại hỗn hợp gồm cát, cát thịt, vỏ sạn khi có vỏ vật liệu
với cấu trúc hỗn hợp tự nhiên.
Trước khi đắp đất hoặc rải lớp đất tiếp theo để đầm, bề mặt lớp trước phải được
đánh xờm. Khi sử dụng đầm chân cừu để đầm đất thì không cần phải đánh xờm.
- Biện pháp thi công đắp đất:
- Khi rải đất để đầm, cần tiến hành rải từ mép biên tiến dần vào giữa.
- Chỉ được rải lớp tiếp theo khi lớp dưới đã đạt độ chặt yêu cầu.
- Để đảm bảo khối lượng thể tích khô thiết kế đắp đất ở mái dốc và mép biên khi
rải đất để đầm, phải rải rộng hơn đường biên thiết kế từ 20 đến 30cm tính theo chiều
thẳng đứng đối với mái dốc. Phần đất tơi không đạt khối lượng thể tích khô thiết kế
phải loại bỏ và tận dụng vào phần đắp.
Tất cả các công việc thực hiện đều phải được sự giám sát và đồng ý cho phép của
TVGS và Chủ đầu tư.
e. Công tác đầm:
Việc đầm lớp vật liệu đã san gạt sẽ không đựơc thực hiện cho tới khi độ ẩm và
chiều dày của lớp đất được kiểm tra, được Chủ đầu tư chấp thuận.
Sau mỗi lớp đắp được đổ, san gạt và điều chỉnh độ ẩm nếu cần ta tiến hành ngay
công tác đầm bằng các lượt đầm được ghi rõ dưới đây.
10
Thuyết minh TKCS Hạ tầng kỹ thuật :
vật liệu đắp trực tiếp hoặc phải xử lý trước khi đắp.
Kết quả của các thí nghiệm này phải đệ trình lên Chủ đầu tư. Không phần đắp
nào được phê duyệt nếu như không có ít nhất là 3 kết quả thí nghiệm đạt yêu cầu.
Số lần thí nghiệm sẽ được tăng lên hai lần khi đắp 5% thể tích khối đắp đầu tiên
và khi đặc tính của vật liệu đắp thay đổi.
Các thí nghiệm cần thiết để xác định dung trọng khô tối ưu là trách nhiệm của
Nhà thầu và được thực hiện trong phòng thí nghiệm. Nhà thầu phải lấy các mẫu dọc
theo trục ở khoảng cách không lớn hơn 500 m và tại các vị trí nào hiển thị đặc tính của
đất.
- Điều chỉnh hàm lượng độ ẩm khi đầm:
Nhà thầu phải lấy một lượng mẫu vừa đủ (không nhỏ hơn 5) ở khu vực san gạt
vật liệu trước khi đầm để kiểm tra hàm lượng nước. Những mẫu này được lấy ở các vị
trí khác nhau, từ hàm lượng nước được xác định ta đi xác định dung trọng phù hợp cho
khối đắp.
Khi các thí nghiệm tiến hành trong phòng thí nghiệm, các mẫu xác định hàm
lượng nước được đặt trong vật chứa chống ẩm như chai, lọ thuỷ tinh được bịt kín.
Kết quả thí nghiệm thu được sẽ trình lên Chủ đầu tư cùng với việc trình duyệt
phần đắp đã hoàn thành công việc đầm nén.
Khống chế độ ẩm đất đầm: Tưới nước bằng vòi hoa sen hoặc vòi phun xe tưới
nhưng phải hướng vòi lên trên để tạo mưa nếu độ ẩm tự nhiên thấp, nếu lớn hơn độ ẩm
tốt nhất thì cần phải san rải để phơi đất đến khi nào đạt độ ẩm tốt nhất mới tiến hành
đầm. Việc xử lý tưới ẩm phải thực hiện bên ngoài khu vực đắp.
- Kiểm tra công tác đầm :
Nhà thầu lấy mẫu và thực hiện thí nghiệm theo chỉ định của tư vấn giám sát, các
phần đắp đầm với chu kỳ được lập ra dưới đây và những nơi do Chủ đầu tư chỉ định để
kiểm tra mối liên hệ giữa công tác đầm và hàm lượng nước hoặc dung trọng đạt được.
Kết quả thí nghiệm phải được đệ trình lên Chủ đầu tư trước khi thi công. Việc kiểm tra
các mẫu và trình mẫu được duyệt không giải phóng nhà thầu khỏi trách nhiệm của
mình về chất lượng kỹ thuật của công trình.
Không có một phần đắp nào được Chủ đầu tư phê duyệt mà không có tối thiểu 3
kết quả thí nghiệm đạt yêu cầu.
- Bảo quản và làm sạch công trường:
Bảo quản công trường: Nhà thầu phải tiến hành bảo quản khối đắp đang và sau
khi thi công theo yêu cầu của Chủ đầu tư cho tới khi hoàn thành và nghiệm thu công
việc.
Vệ sinh công trường: Trong quá trình đổ vật liệu. Nhà thầu luôn phải giữ bề mặt,
mái của khối đắp không cho chất đống các loại phế thải vật liệu. Khi hoàn thành công
việc Nhà thầu phải loại bỏ toàn bộ thiết bị thi công, vật liệu dư thừa, phế liệu ra khỏi
phạm vi khối đắp, đảm bảo khối đắp sạch sẽ gọn gàng thoả mãn yêu cầu của Chủ đầu
tư.
Trong trường hợp đầm xung quanh các cấu kiện, đường ống và các thiết bị khác
12
Thuyết minh TKCS Hạ tầng kỹ thuật :
thì Chủ đầu tư có thể chỉ định sử dụng các thiết bị và phương pháp đặc biệt.
f. Thi công rãnh thoát nước.
Rãnh thoát nước thi công được bố trí dọc theo mép khu vực san nền và cách mép
san nền 3,0m. Dọc theo phần gia cố mái taluy, cứ cách 100m bố trí một khe thoát
nước. ở những chỗ có mái taluy đào cũng bố trí rãnh, còn khe thoát nước thì bố trí tại
ranh giới đào đắp. Toàn bộ hệ thống rãnh trên chỉ để phục vụ công tác san nền, nước
được thoát qua các khe cách nhau 100m, trong quá trình xây dựng nhà máy sau này có
thể tận dụng để làm rãnh thoát nước chính cho nhà máy hoặc phải lấp trả đất tạo lại
hình dáng cho nền và mái taluy. Tất cả các quy trình thi công đào đắp rãnh thoát đều
phải tuân thủ đúng theo các yêu cầu đào đắp như đã trình bày ở trên và tuân thủ đúng
theo tiêu chuẩn 4447:87 - Công tác đất – Quy phạm thi công, nghiệm thu và các yêu
cầu kỹ thuật thi công hiện hành.
g. Gia cố mái taluy, xây kè taluy.
Mái taluy vùng đắp được gia cố bằng trồng cỏ. Riêng mái taluy phía Nam do gần
hồ đập nên được thiết kế giật cấp và gia cố bằng đá hộc xây vữa xi măng ở những chỗ
đắp cao và sát mép nước để đáp ứng yêu cầu an toàn và ổn định.
Công tác xây phải đảm bảo theo tiêu chuẩn TCVN 4085-1985 (Kết cấu gạch đá -
quy phạm thi công và nghiệm thu) và tiêu chuẩn TCVN 4459-1987 (Hướng dẫn pha
trộn và sử dụng vữa xây dựng).
Độ dốc mái taluy đắp là m =1:1,5 và m =1:1,75, độ dốc taluy đào là m=1:1. Tại
những vị trí taluy cao trên 6m thì phải làm giật cấp để tạo ổn định cho mái dốc. Cứ
chênh cao 6m làm giật cấp một lần.
Đối với phần taluy đào, khi thi công khu vực mái taluy đào có chiều cao lớn thì
tuỳ thuộc vào lớp địa chất bên dưới, nếu là đá thì sẽ làm mái taluy có độ dốc m=1:0,5,
nếu là đất thì sẽ làm mái taluy có độ dốc là m=1:1. Tuy nhiên, đất cấp 4 (đá sét phong
hóa) ở khu vực này chỉ là dự đoán nên taluy đào tại đây vẫn thiết kế theo độ dốc là
1:1.
+ Gia cố mái taluy bằng trồng cỏ:
- Đo đạc định vị chính xác vị trí mép taluy kiểm tra độ dốc mái taluy
- Sửa mái taluy bằng thủ công bảo đảm cho bề mặt bằng phẳng, đúng độ dốc thiết
kế.
- Đánh vầng cỏ kích thước đồng đều đúng yêu cầu.
- Trồng cỏ đúng cách theo hình hoa mai, ghim giữ chặt bằng các ghim tre.
- Tưới nước chăm sóc để cỏ nhanh chóng phát triển phủ kín mái taluy.
+ Gia cố mái taluy bằng đá hộc xây vữa xi măng:
- Trước khi xây bạt bỏ phần đất dư, bảo đảm độ dốc và độ bằng phẳng, chỉnh sửa
khuôn đất bề mặt mái dốc bằng thủ công.
- Xây đá và đá dăm đệm. Cường độ đá dùng để xây tối thiểu đạt 400Kg/cm2. Đá
phải sạch không dính bùn.
- Kích thước bề mặt đá xây, lát tối thiểu 10x20cm. Bề dày thẳng góc mặt xây lát
15-25cm.
13
Thuyết minh TKCS Hạ tầng kỹ thuật :
- Cát xây, xi măng, nước và tỷ phối vữa xây theo đúng yêu cầu thiết kế.
- Khi xây đá, trát vữa vào mặt nằm ngang và gõ nhẹ búa vào đá xây để mạch no
vữa. Đệm đá dăm chèn chặt vào các mạch xây đá hộc, kích thước đá dăm đệm là
4x6cm, hòn lớn nhất kích thước không quá 8cm.
+ Vật liệu sử dụng phải tuân thủ đúng các tiêu chuẩn:
- TCVN 6260 :1997 – Tiêu chuẩn xi măng Poocland hỗn hợp.
- TCVN 1771:1987 - Đá dăm, sỏi dăm dùng trong xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật
- TCVN 1770:1986 - Cát xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 4314:1986 - Vữa xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật
- TCVN 4506:1987 - Nước cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật
+ Xây kè taluy bằng đá hộc vữa xi măng.
- Dựa trên các cọc mốc toạ độ và cao độ mặt bằng, dùng máy kinh vĩ, thuỷ bình
và thước để xác định chính xác vị trí, kích thước hố móng trên mặt tự nhiên.
- Đào đất tạo thành hố móng đến cao độ thiết kế, chỉnh sửa chính xác vi trí kích
thước hình học bằng thủ công. Trong quá trình đào hố móng phải luôn chú ý đảm bảo
việc tạo độ dốc để thoát nước mặt khi mưa.
- Đất thải khi đào các hố móng phải được vận chuyển đổ xa khỏi hố móng hoặc
tận dụng để đắp theo chỉ dẫn của Chủ đầu tư.
- Hố móng đào đủ rộng để có thể thi công và đảm bảo đúng theo thiết kế. Vách
hố móng đảm bảo ổn định bằng cách tạo mái dốc tuỳ theo điều kiện địa chất để tránh
sạt lở trong quá trình thi công.
- Tiến hành đổ bê tông lót, xây đá hộc theo đúng yêu cầu thiết kế và các quy trình
thi công bê tông hiện hành.
+ Đắp đất sau kè taluy:
- Đất đắp phải được thí nghiệm và được sự chấp thuận của TVGS.
- Chỉ tiến hành đắp đất sau kè taluy khi kè taluy đã bảo đảm cường độ cho phép
và được sự chấp thuận của TVGS.
- Mọi quy trình đắp đất tiến hành theo đúng các yêu cầu đã nêu ở phần trên
h. Kiểm tra và nghiệm thu:
* Công tác đất:
+ Kiểm tra chất lượng đắp phải tiến hành ở hai nơi:
- Mỏ vật liệu: Trước khi khai thác phải lấy mẫu để kiểm tra một số tính chất cơ lý
và đối chiếu với yêu cầu thiết kế. Tần suất kiểm tra cứ mỗi khi thay đổi địa tầng hoặc
thay đổi mỏ đất hoặc theo quy định cụ thể của dự án.
- Ở công trường: Cứ 100 – 200m3 đối với đất sét, đất pha cát, đất cát pha và cát
không lẫn cuội, sỏi đá hoặc 200 – 400m3 đối với đất lẫn cuội sỏi hoặc đất cát lẫn cuội
sỏi kiểm tra độ chặt và độ ẩm lu lèn tại ít nhất 03 điểm. Sai số cho phép độ chặt nhỏ
hơn 1,5% độ chặt thiết kế nhưng tổng số điểm kiểm tra không đạt không vượt quá 5%,
độ chặt do thiết kế quy định.
14
Thuyết minh TKCS Hạ tầng kỹ thuật :
Khi đắp bằng cát, cát sỏi, đá hỗn hợp thì ngoài kiểm tra độ chặt còn kiểm tra
thành phần hạt.
Các phiếu thí nghiệm phải có dấu LAS - XD của Phòng thí nghiệm chuyên ngành
xây dựng mới được nghiệm thu, thanh quyết toán công trình.
+ Nghiệm thu công trình đất cần kiểm tra các yếu tố sau:
- Độ dốc ngang, độ dốc dọc của nền.
- Cao độ mặt nền;
- Chất lượng đắp đất, khối lượng thể tích khô;
- Kích thước hình học;
- Độ dốc mái ta luy âm và dương;
- Vị trí, cao độ, độ dốc, kích thước của đáy cống, rãnh thoát nước.
* Gia cố mái taluy, xây kè taluy :
- Đảm bảo chính xác vị trí, kích thước.
- Mái dốc taluy đo bằng thước dài 3m không được có các điểm lõm quá 5 cm, cứ
50 m đo kiểm tra một mặt cắt ngang.
- Bảo đảm các nguyên tắc xây ở các mặt đứng, mặt ngang, các góc của khối xây.
- Kích th−ớc của khối xây đảm bảo đúng thiết kế.
- Có đầy đủ biên bản nghiệm thu các hạng mục. Chỉ được thi công hạng mục kế
tiếp khi đã hoàn thành đầy đủ thủ tục nghiệm thu của hạng mục kế trước.
Khi nghiệm thu kiểm tra công trình đất đá xây xong, nhà thầu phải chuẩn bị đầy
đủ những tài liệu phục vụ kiểm tra nghiệm thu cho hội đồng nghiệm thu cơ sở:
- Bản vẽ hoàn thành công trình có ghi những sai lệch thực tế. Bản vẽ xử lý những
chỗ làm sai thiết kế;
- Nhật ký thi công công trình và nhật ký những công tác đặc biêt;
- Các biên bản nghiệm thu bộ phận công trình khuất;
- Bản vẽ vị trí các cọc mốc định vị cơ bản và biên bản nghiệm thu công trình;
- Biên bản kết quả thí nghiệm vật liệu sử dụng xây dựng công trình và kết quả thí
nghiệm những mẫu kiểm tra trong quá trình thi công.
2). Hạng mục Đường giao thông
a. Tiêu chuẩn tuân thủ
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với
các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu
viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa
đổi (nếu có).
- TCVN 7572-2: 2006 Cốt liệu bê tông và vữa-Phương pháp thử- Phần 2: Xác
định thành phần hạt.
- TCVN 7572-7: 2006 Cốt liệu bê tông và vữa-Phương pháp thử- Phần 7: Xác
định độ ẩm.
15
Thuyết minh TKCS Hạ tầng kỹ thuật :
- TCVN 7572- 8: 2006 Cốt liệu bê tông và vữa-Phương pháp thử-Phần 8: Xác
định hàm lượng bùn, bụi, sét trong cốt liệu và hàm lượng sét cục trong cốt liệu nhỏ.
- TCVN 7572-10: 2006 Cốt liệu bê tông và vữa-Phương pháp thử-Phần 10: Xác
định cường độ và hệ số hóa mềm của đá gốc.
- TCVN 7572-11: 2006 Cốt liệu bê tông và vữa-Phương pháp thử-Phần 11: Xác
định độ nén dập và hệ số hóa mềm của cốt liệu lớn.
- TCVN 7572-12: 2006 Cốt liệu bê tông và vữa-Phương pháp thử-Phần 12: Xác
định độ hao mòn khi va đập của cốt liệu lớn trong máy Los Angeles.
- TCVN 7572-13: 2006 Cốt liệu bê tông và vữa-Phương pháp thử-Phần 13: Xác
định hàm lượng hạt thoi dẹt trong cốt liệu lớn.
- TCVN 7572-17: 2006 Cốt liệu bê tông và vữa-Phương pháp thử-Phần 17: Xác
định hàm lượng hạt mềm yếu, phong hóa.
- TCVN 7572-18: 2006 Cốt liệu bê tông và vữa-Phương pháp thử-Phần 18: Xác
định hàm lượng hạt bị đập vỡ.
- TCVN 4197-1995 Đất xây dựng-Phương pháp xác định giới hạn chảy và giới
hạn dẻo trong phòng thí nghiệm.
- TCVN 7493: 2005 Bitum-Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 7494: 2005 Bitum-Phương pháp lấy mẫu.
- TCVN 7495:2005 Bitum- Phương pháp xác định độ kim lún.
- TCVN 7496:2005 Bitum- Phương pháp xác định độ kéo dài.
- TCVN 7497: 2005 Bitum- Phương pháp xác định điểm hóa mềm (dụng cụ
vòng-và-bi).
- TCVN 7498:2005 Bitum- Phương pháp thí nghiệm điểm chớp cháy và điểm
cháy bằng thiết bị cốc hở Cleveland.
- TCVN 7499:2005 Bitum- Phương pháp xác định tổn thất khối lượng sau khi gia
nhiệt.
- TCVN 7500:2005 Bitum- Phương pháp xác định độ hòa tan trong tricloetylen.
- TCVN 7501:2005 Bitum- Phương pháp xác định khối lượng riêng (phương
pháp Picnometer).
- TCVN 7503:2005 Bitum- Xác định hàm lượng paraphin bằng phương pháp
chưng cất.
- TCVN 7504: 2005 Bitum-Phương pháp xác định độ dính bám với đá.
- TCVN 8860-1: 2011 Bê tông nhựa-Phương pháp thử-Phần 1: Xác định độ ổn
định, độ dẻo Marshall.
- TCVN 8860-4: 2011 Bê tông nhựa-Phương pháp thử-Phần 4: Xác định tỷ trọng
rời lớn nhất, khối lượng riêng của bê tông nhựa ở trạng thái rời.
- TCVN 8860-5: 2011 Bê tông nhựa-Phương pháp thử-Phần 5: Xác định tỷ trọng
khối, khối lượng thể tích của bê tông nhựa đã đầm nén.
- TCVN 8860-7: 2011 Bê tông nhựa-Phương pháp thử-Phần 7: Xác định độ góc
16
Thuyết minh TKCS Hạ tầng kỹ thuật :
17
Thuyết minh TKCS Hạ tầng kỹ thuật :
trong mỗi lần bàn giao một cuộc hoặc một gói. Biểu đồ lực căng cũng sẽ được nộp khi
giao cuộn hoặc gói thứ năm.
1.3 Neo:
a. Tư vấn sẽ cùng Tư vấn thiết kế phê duyệt tất cả các loại neo lắp đặt sau khi có
thí nghiệm.
b. Tất cả các thiết bị neo phải có khả năng giữ chặt thép dự ứng lực khi chịu tải
trọng không nhỏ hơn 95% cường độ kéo đảm bảo tối đa của thép dự ứng lực.
c. Tất cả các phần thép lộ ra bên ngoài phải được bảo vệ chống ăn mòn. Các neo
sẽ được giữ để không dính bụi bẩn, vữa, rỉ, hoặc các vật liệu có hại khác. Các phần neo
bị hư hỏng sẽ không được sử dụng.
1.4 Ống gen:
- Hệ thống ống gen phải tương thích với hệ thống dự ứng lực. Hệ thống gen phải
kín khí, kín nước.
1.5 Bê tông:
- Bê tông phải là loại như quy định trong bản vẽ Chỉ dẫn kỹ thuật, tuân thủ theo
các bản vẽ chi tiết.
- Nhà thầu phải tự tính toán thành phần cấp phối và đệ trình lên Tư vấn để xét
duyệt.
- Kích thước tối đa của cấp phối sử dụng để sản xuất bê tông dự ứng lực là
20mm.
19
Thuyết minh TKCS Hạ tầng kỹ thuật :
20
Thuyết minh TKCS Hạ tầng kỹ thuật :
cũ và vệt rải mới, tránh hiện tượng đọng nước tại vị trí mối nối dọc.
Khi thi công từng vệt rải trong một lớp phải có ván khuôn & phải dùng máy thuỷ
bình kiểm tra thường xuyên.
Trong quá trình thi công phải có thước 3m thường xuyên kiểm tra độ bằng phẳng
để kịp thời bổ xung những chỗ mặt đường bị thiếu, lồi lõm .
Tất cả mọi trường hợp khi thi công các phần việc của hạng mục công trình đều
phải chú ý công tác an toàn cho người & phương tiện qua lại, tránh ùn tắc giao thông.
Phải có người hướng dẫn và điều phối giao thông.
Khi nhiệt độ 25C: ở nơi kín gió nhà thầu sẽ thi công mỗi vệt rải L = 150m
200m; ở nơi thoáng gió mỗi vệt rải L = 80m 100m.
Hết ngày rải bê tông nhựa nhà thầu sẽ thi công hoàn chỉnh toàn bộ bề rộng mặt
đường, không để xảy ra hiện tượng có mối nối dọc sang ngày hôm sau.
Chỉ được thi công mặt đường bê tông nhựa trong những ngày không mưa, móng
khô ráo, nhiệt độ không khí không dưới 5C
3). Thi công cầu trên tuyến:
a. Thi công ép đóng
Thi công hệ thống cọc và khung định vị
Tiến hành rung hạ cọc ván thép 3 phía: phái kên và 2 bên hông mố
Hàng cọc ván thép phía nền đường được rung hạ sau khi đã thi công xong cọc
BTCT.
b. Thi công ép cọc
San ủi tạo mặt bằng thi công
Lắp dựng thiết bị ép cọc
Xác định vị trí tim cọc, ép cọc thử, xác định chiều dài cọc đại trà.
Xác định tim các cọc còn lại trong hố móng và tiến hành ép cọc đại trà
c. Thi công trụ trên cạn
Đào đất hố móng bằng máy kết hợp thủ công,
Đổ lớp bê tông đệm,
Đập đầu cọc,
Định vị tim bệ mố, lắp đặt đà giáo, ván khuôn, cốt thép, văng chống,
Đổ bê tông bệ mố,
Đắp trả hố móng
Lắp dựng cốt thép, ván khuôn, thi công bê tông từ đỉnh bệ trở lên (lần lượt từ
thân mố, tường cánh, bệ kê gối v.v...),
d. Thi công kết cấu nhịp:
Vận chuyển dầm bằng xe goòng từ bãi chứa ra vị trí lao lắp
Dùng cẩu kết hợp dầm dẫn lao lắp dầm vào vị trí
Lắp đặt lan can và hoàn thiện cầu.
21
Thuyết minh TKCS Hạ tầng kỹ thuật :
e. Hoàn thiện
Sau khi hoàn tất các hạng mục kể trên, yêu cầu phải tổ chức hoàn thiện công
trình để đưa vào sử dụng. Công tác hoàn thiện bao gồm các công việc sau:
- Sửa chữa các khiếm khuyết nhỏ ở mức độ
cho phép
- Dọn dẹp công trình, khu vực công trường,
kho bãi;
- Hoàn trả các dòng chảy;
- Thu hồi vật liệu thừa;
- Thu dọn vật liệu thải và vận chuyển đổ đi tại
các vị trí qui định;
- Làm sạch toàn bộ công trình.
Những điểm cần lưu ý trong quá trình thực hiên:
- Công tác thi công gói thầu phải đảm bảo các
yêu cầu cơ bản sau:
- Công tác thi công phải tuân thủ các qui
trình, qui phạm hiện hành và qui định thi công - nghiệm thu của Dự án;
- Tuân thủ các quy định có liên quan của nhà
nước và địa phương nơi xây dựng công trình;
- Bảo đảm các yêu cầu về an toàn lao động,
an toàn giao thông;
- Tuân thủ các qui định về bảo vệ môi trường,
bảo vệ an toàn cho các công trình liên quan.
- Phải có sự phối hợp tốt thi công giữa các
hạng mục công trình, tránh gây cản trở lẫn nhau.
- Trước và trong quá trình thi công phải
thường xuyên kiểm tra các mốc toạ độ, cao độ khống chế.
- Cần xem xét triển khai trạm thí nghiệm hiện
trường để kiểm soát chất lượng và sự phát triển cường độ bê tông dầm và bê tông cọc
khoan nhồi.
- Phải kiểm tra chất lượng thi công cọc khoan
nhồi bằng siêu âm kết hợp với khoan lấy lõi bê tông phần chân cọc và nền. Nếu phát
hiện khuyết tật phải xử lý trước khi thi công bệ mố, trụ.
- An toàn và Đảm bảo giao thông trong quá
trình xây dựng
- Trước khi thi công Nhà thầu phải làm việc
với Cơ quan quản lý đường bộ, đường sông để thỏa thuận và đảm bảo an toàn tuyệt đối
cho người, thiết bị và phương tiện tham gia giao thông. Nếu phát hiện thấy các yếu tố
không an toàn cần báo cáo Chủ đầu tư, TVGS để cùng phối hợp có phương án giải
quyết.
22
Thuyết minh TKCS Hạ tầng kỹ thuật :
6.1.3. Bảo trì công trình
- Công tác Quản lý, Khai thác và Bảo trì công
trình phải tuân thủ theo Thông tư 52/2013/TT-BGTVT.
1). Yêu cầu về quản lý, bảo trì công trình đường bộ
- Công trình đường bộ khi đưa vào khai thác,
sử dụng phải được quản lý, khai thác và bảo trì theo quy định tại Luật Giao thông
đường bộ, Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ
quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Quy trình bảo trì công trình đường bộ được
lập phù hợp với các bộ phận công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình, loại công trình
(đường, cầu, hầm, bến phà, cầu phao và công trình khác), cấp công trình và mục đích
sử dụng công trình.
- Việc quản lý, khai thác và bảo trì công trình
đường bộ phải bảo đảm giao thông an toàn và thông suốt, an toàn cho người và tài sản,
an toàn công trình, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
- Việc quản lý, bảo trì các công trình dưới đây
được thực hiện theo quy định của Thông tư 52/2013/TT-BGTVT và quy định của pháp
luật khác có liên quan, cụ thể:
- Đối với công trình dân dụng, công trình hạ
tầng kỹ thuật đô thị: thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo trì công trình dân
dụng, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng và công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Đối với công trình cấp điện, đèn chiếu sáng,
đèn tín hiệu giao thông: thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo trì loại công
trình, thiết bị đó; công tác quản lý, trồng và chăm sóc cây xanh, thảm cỏ thực hiện theo
quy định của pháp luật có liên quan;
- Đối với thiết bị lắp đặt vào công trình: thực
hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất, cung cấp thiết bị và quy định của pháp luật có
liên quan;
- Đối với công trình chống va trôi, chỉnh trị
dòng chảy và các công trình có liên quan đến chuyên ngành đường thủy nội địa, thủy
lợi và các công trình khác: thực hiện theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
2). Nội dung bảo trì công trình đường bộ
- Nội dung bảo trì công trình đường bộ bao
gồm một, một số hoặc toàn bộ các công việc sau: kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất
lượng, bảo dưỡng và sửa chữa công trình đường bộ.
- 1. Kiểm tra công trình đường bộ là việc xem
xét bằng trực quan hoặc bằng thiết bị chuyên dụng để đánh giá hiện trạng công trình
nhằm phát hiện hư hỏng, dấu hiệu hư hỏng của công trình để có biện pháp xử lý kịp
thời.
- 2. Quan trắc công trình đường bộ là sự theo
dõi, quan sát, đo đạc các thông số kỹ thuật của công trình theo yêu cầu của thiết kế
23
Thuyết minh TKCS Hạ tầng kỹ thuật :
24
Thuyết minh TKCS Hạ tầng kỹ thuật :
lý khai thác công trình đường bộ) về tình hình quản lý, bảo dưỡng và khai thác công
trình đường bộ theo quy định của Thông tư 52/2013/TT-BGTVT và quy định của tiêu
chuẩn kỹ thuật về bảo dưỡng thường xuyên, quy trình bảo trì và quy định khác có liên
quan.
- 6. Trách nhiệm của doanh nghiệp đầu tư xây
dựng và quản lý khai thác công trình đường bộ:
- a) Chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý
đường bộ và các cơ quan có thẩm quyền trong việc tổ chức quản lý, khai thác và bảo
trì công trình đường bộ do mình quản lý, bảo đảm giao thông an toàn, thông suốt và
đúng quy định của pháp luật;
- b) Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền và thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định của
Thông tư 52/2013/TT-BGTVT , quy định của pháp luật có liên quan;
- c) Định kỳ, đột xuất báo cáo Tổng cục
Đường bộ Việt Nam (đối với công trình đường bộ thuộc hệ thống đường trung ương),
Sở Giao thông vận tải (đối với công trình đường bộ thuộc hệ thống đường địa phương)
về tình hình quản lý, khai thác và bảo trì công trình do mình quản lý theo quy định của
Thông tư 52/2013/TT-BGTVT và các quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- 7. Chủ sở hữu công trình đường bộ chuyên
dùng có trách nhiệm thực hiện các quy định tại điểm a, điểm b khoản 6 Điều này và
quy định của pháp luật có liên quan.
- 8. Trách nhiệm của chủ đầu tư, nhà thầu thi
công xây dựng dự án cải tạo, nâng cấp, mở rộng đường bộ đang khai thác:
- a) Bảo trì công trình đường bộ kể từ ngày
nhận bàn giao để thực hiện dự án;
- b) Thực hiện các biện pháp đảm bảo giao
thông, trực đảm bảo giao thông, tham gia xử lý khi có tai nạn giao thông và sự cố công
trình theo quy định của Thông tư 52/2013/TT-BGTVT và quy định của pháp luật có
liên quan;
- c) Chấp hành việc xử lý, thanh tra, kiểm tra
của cơ quan quản lý đường bộ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc thực hiện
quy định của Thông tư 52/2013/TT-BGTVT và quy định của pháp luật có liên quan.
+ Hố van.
+ Các qui trình vận hành và kiểm tra.
b) Các quy chuẩn, quy phạm tham chiếu
- Các tiêu chuẩn, quy phạm:
- Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong
nhà và công trình 1999.
- Tiêu chuẩn thiết kế cấp nước bên trong
T.C.V.N - 4513 - 88.
- Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước bên trong
T.C.V.N - 4474 - 87.
- Tiêu chuẩn thiết kế cấp nước ngoài công
trình TCVN-33 - 2006.
- Tiêu chuẩn thiết kế thoát nước ngoài công
trình TCVN7957-2008.
- QCVN14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- TCVN 4519:1988 - Hệ thống cấp thoát
nước bên trong nhà và công trình - Quy phạm thi công và nghiệm thu.
- TCVN 5639-1991: Nghiệm thu thiết bị đã
lắp đặt xong. Nguyên tắc cơ bản.
- Nghị định 15/2013/ND-CP ngày
06/01/2013.
+ Điều 31: Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng
+ Điều 32:Kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng
- Thông tư 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013.
+ Điều 20. Nghiệm thu công việc xây dựng
+ Điều 21. Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây
dựng
+ Điều 22. Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình xây
dựng để đưa vào sử dụng
- Và các tiêu chuẩn liên quan được chỉ rõ
trong tiêu chuẩn kỹ thuật chi tiết.
c) Đường ống cấp nước HDPE và phụ kiện
Phạm vi sử dụng ống HDPE:
- Sử dụng cho ống cấp nước sinh và chữa cháy cho toàn bộ mạng cấp nước.
- Toàn bộ ống HDPE sử dụng ống PN8.
- Ống HDPE DN25-DN75 nối bằng khâu nối
- Ống HDPE DN90-DN160 nối bằng hàn nhiệt
28
Thuyết minh TKCS Hạ tầng kỹ thuật :
29
Thuyết minh TKCS Hạ tầng kỹ thuật :
ASTM2241.
- Lắp đặt ống uPVC bằng mối dán keo hoặc lắp gioăng.
- Ống phải được cắt nhẵn và vuông góc với đường tâm. Mài vắt 450 đầu ống để
tránh lớp keo bị cạnh sắc của ống đẩy ra ngoài.
- Vạch dấu chiều dài cần gép dán trên đầu trơn của ống, Vạch dấu dùng để kiểm
tra trong quá trình lắp dán ghép.
- Làm sạch bề mặt tiếp xúc cần ghép bằng vải mềm.
- Dùng chổi bôi đều lớp keo PVC lên toàn bộ bề mặt của ống cần ghép và mặt
trong của đầu nong trong thời gian ngắn nhất.
- Đẩy nhanh đầu ống vào đầu nong cho tới khi vạch dấu chạm mặt đầu nong. Cố
định cho tới khi mối ghép ổn định.
Lắp đặt ống uPVC bằng mối ghép Zoăng
- Làm sạch bề mặt ngoài của ống (không được sử dụng dầu hoặc mỡ), mép ống
phải được mài vát 150 trước khi lắp.
- Làm sạch bề mặt trong của phần lắp Zoăng.
- Kiểm tra Zoăng, lắp Zoăng vào rãnh ống.
- Vạch dấu lên bề mặt ngoài phần đầu ống cần lắp ghép có chiều dài theo tiêu
chuẩn.
- Dùng chất làm trơn quét lên bề mặt trong của Zoăng.
- Quét chất làm trơn lên bề mặt ngoài của ống.
- Dùng dụng cụ đẩy đầu ống vào rãnh zoăng cho tới khi mặt đầu của phần chứa
zoăng nằm trong giới hạn của vạch dấu.
* Phụ kiện ống u.PVC
Phụ kiện ống u.PVC phải đồng bộ với đường ống.
Phụ kiện ống đảm bảo áp suất làm việc ở 20oC là 10bar.
e) Phụ kiện đường ống cấp thoát nước
Đồng hồ đo áp lực ống HDPE DN90-DN110
Thông số kỹ thuật
Kích thước mặt đồng 90 mm (31/2”)
hồ
Giới hạn đo 0-25
kg/cm2 và 0-250 PSI
Loại mặt đồng hồ Đồng hồ chia độ kim đen nền màu trắ
g, bộ đọc kép tại kg/cm2 và PSI
Vỏ bao ngoài Vỏ làm bằng thép được sơn chống gỉ
30
Thuyết minh TKCS Hạ tầng kỹ thuật :
31
Thuyết minh TKCS Hạ tầng kỹ thuật :
- Cống
+ Chủng loại: Trong dự án sử dụng cống tròn BTCT đúc sẵn.
Thiết kế chọn giải pháp kết cấu của tuyến cống gồm các đoạn cống tròn đúc sẵn.
Các đoạn cống được nối với nhau bằng chi tiết liên kết điển hình và được đặt trên các
bệ đỡ cống. Các ống cống BTCT được chế tạo sẵn tại các nhà máy chế tạo Bê tông
hoặc đúc tại công trường nhưng phải bảo đảm tiêu chuẩn TCN 272-2005, Tiêu chuẩn
thiết kế cầu và các tiêu chuẩn xây dựng chuyên ngành khác.
Theo TCN 272-2005, cống được thiết kế cho dự án như sau:
+ Loại đi dưới lòng đường chọn loại cống chịu cấp tải trọng HL93 công nghệ rung
lõi.
+ Loại đi trên vỉa hè: chọn loại cống cấp tải trọng H10. công nghệ rung lõi.
Lưu ý: Hiện nay trên thị trường có nhiều loại cống đúc sẵn với các thương hiệu
và tiêu chuẩn khác nhau. Tuy nhiên nếu sử dụng cho dự án thì các tiêu chuẩn này phải
tương đương với quy định về cống trong thiết kế này.
- Móng cống tròn:
Các cống được lắp trên các gối đỡ cống, các cấu kiện này sử dụng BTCT đúc sẵn
sản xuất tại nhà máy đồng bộ với cống. Đối với các cống thường được chế tạo theo
khẩu độ 2,5m/cống nên chọn số lượng đế cống lắp đặt là 3cái/cống. Các cống với khẩu
độ khác khoảng cách giữ hai gối đỡ <=1m.
- Bê tông đúc đế cống: Cấp độ bền B15 (M200), cường độ chị nén dọc truc Rb= 8,5
MPa.
Gia cố nền cống: Để đảm bảo độ phẳng và ổn định, gối đỡ cống được đặt trên
nền đệm cát K95 dày 150mm, dưới lớp K95 này cần lớp nền đạt độ chặt tối thiểu K90.
Trên đỉnh cống và xung quanh hố đào cống cần lớp cát chèn trên cống 200mm với độ
chặt tối thiểu K90. Trên lớp cát này tùy thuộc vào vị ví cống trên hè hoặc dưới đường
mà được lắp phủ theo kết cấu đó.
- Mối nối cống:
Nối cống bằng phương pháp chèn vữa xi măng mác 100:
- Các hố ga, hố van
Trong dự án này hố ga, hố van chủ yếu nằm trên vỉa hè và đường dạo nên sẽ sử
dụng kết cấu là tường xây gạch đặc vữa xi măng, tấm đan bê tông cốt thép.
Các hố ga thu nước mặt đường được làm xây gạch đặc vữa xi măng. Nắp đậy
bằng gang dẻo. Nắp hố ga chịu tải trọng 250KN.
Hố ga được đặt trên lớp nền được gia cố tối thiểu đạt K90. Xung quanh chèn
bằng cát có độ chặt tối thiểu K95.
Thành ga xây gạch đặc mác 75# vữa xi măng mác 75# dầy 220, trát trong, ngoài
vữa xi măng mác 75# dầy 15.
Cổ ga sử dụng bê tông cốt thép mác 200# đá 1x2.
Song chắn rác tiêu chuẩn sản phẩm EN 124 cấp (C) tải trọng >=250 KN.
33
Thuyết minh TKCS Hạ tầng kỹ thuật :
- Máy xúc tiến hành đào mở dọc theo tuyến cống (khối lượng 90%), sau đó sửa
bằng thủ công tới độ sâu thiết kế.
- Cần kiểm tra độ đầm chặt của lớp nền đó xử lý nếu đạt K=0,95 hoặc K=0,9 tùy
thuộc vào vị trí sẽ tiến hành lắp, lắp cống và chèn các mối cống và các hố ga.
- Sau khi kiểm tra xong độ kín khít sẽ tiến hành lấp cống theo chỉ dẫn trong bản vẽ thiết
kế.
- Công việc cũng được thi công với cống được tiếp tục được tiến hành theo trình tự như
trên.
- Lưu ý: Để tránh việc phải cắt cống tại các vị trí nối với hố ga cần lưu ý:
- Cống nối với hố ga cần phải là đoạn trơn (không dùng đoạn cống đầu bát). Có
thể dùng các loại cống ngắn có chiều dài 1m có hai đầu trơn.
- Các vị trí ga có thể dịch chuyển theo chiều ngang trong khoảng cách tối đa 1m
để tránh phải cắt công tuy nhiên phải tránh các vị trí cửa ra vào các ngôi nhà.
Cống ngang đường
- Khi thi công đường đến lớp đáy K98 thì dừng lại và tiến hành thi công tuyến
ống thoát nước mưa theo các bước sau:
- Thi công từng đoạn cống ngang nối các hố ga thăm và hố ga thu nước mặt
đường.
- Xác định tuyến, vị trí, lấy mốc (Có thể căn theo hố ga thăm và hố ga thu nước mặt
đường).
- Máy xúc tiến hành đào mở dọc theo tuyến cống (khối lượng 90%), sau đó sửa
bằng thủ công tới độ sâu thiết kế.
- Cần kiểm tra độ đầm chặt của lớp nền đó xử lý nếu đạt K=0,95 hoặc K=0,9 tùy
thuộc vào vị trí sẽ tiến hành lắp, lắp cống và chèn các mối cống.
- Sau khi kiểm tra xong độ kín khít sẽ tiến hành lấp cống theo chỉ dẫn trong bản vẽ thiết
kế.
- Công việc cũng được thi công với cống được tiếp tục được tiến hành theo trình
tự như trên cho các đoạn khác.
6.2.3. Bảo trì
a) Mục đích của công tác bảo trì
- Công tác bảo trì nhằm duy trì những công năng công trình đảm bảo công trình
được vận hành và khai thác phù hợp yêu cầu của thiết kế trong suốt quá trình khai thác
sử dụng.
b) Hồ sơ, tài liệu phục vụ công tác bảo trì
- Hồ sơ hoàn công công trình xây dựng (hồ sơ pháp lý và tài liệu quản lý chất lượng);
- Sổ theo dõi quá trình vận hành hoặc sử dụng của công trình;
- Quy trình bảo trì công trình xây dựng;
- Hồ sơ, tài liệu kiểm tra định kỳ công trình hoặc bộ phận, hạng mục công trình
trong thời gian khai thác sử dụng công trình;
35
Thuyết minh TKCS Hạ tầng kỹ thuật :
36
Thuyết minh TKCS Hạ tầng kỹ thuật :
cống nhánh nối với cống chính không đúng theo quy cách, đất cát sụt lở vào giếng và
nước mặt chui vào cống v.v… Công việc này một tháng kiểm tra một lần do nhóm
công nhân khoảng 2 công nhân thực hiện. Khi có những hư hỏng nhỏ các nhóm này tự
sửa chữa còn có những hư hỏng lớn thì báo cáo cho cấp trên để có kế hoạch sửa chữa.
- Kiểm tra kỹ thuật để phát hiện trạng thái kỹ thuật và điều kiện thủy lực của mạng
lưới.
- Đối với cống nhỏ người không thể đi lại trong đó được thì cho người xuống hố
ga để xem xét.
- Việc kiểm tra đối với cống nhỏ được thực hiện mỗi năm hai lần, còn đối với
cống lớn hai hoặc ba năm một lần do một tổ gồm một kỹ thuật và hai công nhân thực
hiện.
f) Kỹ thuật thau rửa cống
- Để đảm bảo khả năng tải nước của mạng lưới thì phải thường xuyên thau rửa
cống. Việc thau rửa cống được tiến hành thường xuyên ít nhất một lần trong
một năm, thông thừơng là 2-3lần/ năm. Lớp đọng trong cống không cho phép
vượt quá 1/3-1/4 đường kính cống.
Nạo vét hố ga:
- Chuẩn bị dụng cụ và phương tiện vận chuyển:
- Biển báo, rào chắn.
- Thùng chứa bùn, chổi gom.
- Xô múc bùn.
- Xe ôtô tự đổ 2.5T
- Dụng cụ mở hố ga.
- Nước tắm vệ sinh.
Tiến hành nạo vét:
- Vận chuyển công cụ lao động, biển báo đến hiện trường.
- Mở nắp hố ga chờ 15phút cho khí độc bay ra.
- Xúc bùn dưới hố ga vào xô, đưa lên đổ vào thùng chứa bùn. Khi bùn được đổ đầy
thùng, công nhân đổ lên phương tiện vận chuyển, vận chuyển bùn đến đổ đúng nơi quy
định. Công việc xúc và vận chuyển bùn được thực hiện cho đến khi bùn trong hố ga
hết.
- Cuối ngày thu dọn dụng cụ vệ sinh, vệ sinh mặt bằng, đậy nắp ga. Vận chuyển dụng
cụ lao động rào chắn, biển báo về nơi quy định.
Nạo vét lòng cống tròn và cống hộp.
- Chuẩn bị dụng cụ và phương tiện vận chuyển:
- Cuốc lam, xô thùng chứa bùn.
- Nẹp tre hoặc ống nhựa, các quả cầu, dây thông cống, thang lên xuống.
- Biển báo, rào chắn, bộ đàm.
37
Thuyết minh TKCS Hạ tầng kỹ thuật :
- Xe ôtô tự đổ 2.5T
- Dụng cụ mở hố ga.
- Bàn quay cống, thanh chuyền.
Tiến hành nạo vét:
- Vận chuyển dụng cụ lao động, biển báo đến hiện trường.
- Đặt biển báo hiệu tại công trường tại hai hố ga giữu đoạn cống cần làm.
- Dùng nẹp tre hoặc ống nhựa luồn xuống cống để đưa dây thông có buộc quả cầu vào
trong lòng cống.
- Dùng bàn quay kéo cầu nhiều lần trong lòng cống ( Trong quá trình quay cầu phải có
thanh truyền để tăng khả năng nạo vét bùn) để gạt bùn về hai hố ga.
- Xúc bùn dưới hố ga lên thùng chứa, đặt tại miệng hố ga. Khi các thùng chứa bùn đầy
đổ lên xe đi đổ đến nơi quy định.
- Công việc kéo quả cầu và xúc bùn được thực hiện cho đến khi lòng cống và hố ga hết bùn.
- Cuối ngày thu dọn dụng cụ vệ sinh, vệ sinh mặt bằng, đậy nắp ga. Vận chuyển dụng
cụ lao động rào chắn, biển báo về nơi quy định.
g) Kỹ thuật an toàn
- Trong quá trình duy tu bảo dưỡng mạng lưới thoát nước nếu có hơi khí độc thì rất
nguy hiểm cho nhân viên quản lý và công nhân.
- Do đó trước khi cho công nhân xuống hố ga thăm cần phải kiểm tra xem có chất độc
hại hay hơi khí dễ gây cháy nổ không. Để kiểm tra người ta thường dùng các đèn thợ.
Nếu có các khí độc thì đèn sẽ tắt. Nếu có các khí nặng không tự thoát ra ngoài được thì
phải dùng quạt gió. Cấm hút thuốc ở trong giếng hay sử dụng loại đèn có ngọn lửa hở
ra ngoài.
- Công nhân xuống giếng thăm phải đeo dây an toàn và một đầu dây ở trên mặt đất và
phải luôn có hai công nhân ở trên sẵn sàng trợ giúp khi cần thiết.
6.3. Giải pháp xây dựng hệ thống Cấp điện và điện chiếu sáng:
6.3.1. Một số lưu ý khi thi công
Trước khi thi công nhà thầu cần tham khảo các hạng mục kỹ thuật khác để tiến
hành thi công đồng bộ tránh việc chống chéo khối lượng giữa các hạng mục và tiết
kiệm chi phí khi thi công.
Khi thi công cần kết hợp thi công với các hạng mục khác để tránh phải đào
mương nhiều lần, tiết kiệm lần đào. Đất hoặc cát san nền đào mương một phần dùng
để đắp lại mương, phần còn lại để san nền hoàn thiện. Khối lượng đào đắp trong dự
toán chỉ là tạm tính, khi thi công căn cứ vào tình hình thực tế nhà thầu cùng tư vấn
giám sát và chủ đầu tư cần xác định lại chính xác khối lượng thi công. Vị trí đổ cát
thừa theo yêu cầu của chủ đầu tư.
Chú ý: Theo quy định Nhà thầu có trách nhiệm lập biện pháp thi công cụ thể
trình Chủ đầu tư và tư vấn giám sát phê duyệt trước khi thi công. Trong trường hợp
điều kiện thi công khác với các điều kiện mà tư vấn đưa ra chủ đầu tư cần thông báo
38
Thuyết minh TKCS Hạ tầng kỹ thuật :
cho tư vấn để điều chỉnh lại thiết kế cho phù hợp. Khối lượng do tư vấn lập chỉ là tạm
tính, Tư vấn giám sát và chủ đầu tư có trách nhiệm giám sát và nghiệm thu theo khối
lượng và biện pháp thi công thực tế nhưng phải phù hợp với thiết kế được phê duyệt.
6.3.2. Yêu cầu đối với đơn vị thi công:
Là đơn vị có đăng ký kinh doanh và giấy phép hành nghề xây lắp đường dây và
trạm đến 22kV;
Đội ngũ chuyên viên kỹ thuật và công nhân đã được sát hạch về quy trình kỹ
thuật an toàn thi công các công trình điện;
Có đủ trang thiết bị chuyên dụng phục vụ thi công như: Ôtô, cần cẩu, thiết bị ra
cáp, con lăn đỡ cáp khi rải cáp, kìm ép đầu cốt thuỷ lực... đảm bảo theo tiêu chuẩn chất
lượng của ngành điện;
Khi triển khai thi công công trình theo thiết kế, đơn vị thi công phải liên hệ với
Điện lực địa phương để có biện pháp an toàn khi thi công và phối hợp đóng cắt điện
với thời gian ít nhất;
6.3.3. Yêu cầu đối với vật tư thiết bị:
Vật tư thiết bị phải đảm bảo chất lượng, đầy đủ hồ sơ tài liệu nguồn gốc xuất sứ,
chứng nhận, xuất xưởng, ....
6.3.4. Biện pháp tổ chức thi công:
* Thi công tuyến cáp ngầm:
Trước khi thi công, Nhà thầu cùng Chủ đầu tư và tư vấn thiết kế xác định đường
đi của tuyến cáp, cốt chuẩn để thi công chính xác, hợp lý và làm cơ sở cho hoàn công
công trình sau này;
Tuyến cáp ngầm được đi trong ống chôn trong đất ở độ sâu 0.7m, phía dưới được
lót 01 lớp cát đen dày 0,1m phía trên được dải 01 lớp cát đen mịn dày 0,45m, tiếp đó rải
một lắp đất mịn dầy 0,25m rồi tới lớp băng báo hiệu cáp dọc theo chiều dài tuyến cáp, tiếp
đến là dải một lớp đất mịn day 0,2m. Trên cùng là lớp hè và đường. Đặt mốc báo hiệu cáp
bằng men sứ để báo hiệu đường đi của tuyến cáp ngầm (20m dọc theo tuyến đặt 01 mốc
men sứ);
Nếu có công trình ngầm đi song song với tuyến cáp: Trong điều kiện cho phép có
thể thống nhất với Điện lực địa phương, giám sát kỹ thuật A nắn tuyến cáp cách xa
công trình nói trên mà vẫn đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật. Nếu điều kiện không cho
phép, phải thi công đào phá một cách thận trọng dưới sự giám sát chặt chẽ của giám
sát kỹ thuật A, B, TVGS và Điện lực địa phương;
Khi phát hiện có công trình ngầm cắt ngang tuyến cáp đặc biệt là cáp ngầm đã thi
công trước đây, cần cử công nhân có kinh nghiệm thận trọng dùng xẻng vét, sửa hào
cáp đến độ sâu cần thiết xử lý kỹ thuật như giải pháp của đề án thiết kế. Trong trường
hợp đặc biệt phải thay đổi biện pháp xử lý vượt quá khả năng của giám sát kỹ thuật A,
B phải liên hệ kịp thời với Chủ đầu tư và Điện lực địa phương để giải quyết.
* Thi công lắp đặt thiết bị Trạm biến áp:
Nhà thầu nhận biên bản bàn giao mặt bằng đặt TBA của Chủ đầu tư và tư vấn thiết kế.
Vận chuyển thiết bị của TBA đến công trình.
39
Thuyết minh TKCS Hạ tầng kỹ thuật :
Chủ đầu tư và Nhà thầu xây lắp cùng nhau kiểm tra tình trạng phía ngoài của
thiết bị. Nếu thấy những điểm bất thường phải cùng nhau xác nhận và đề ra biện pháp
xử lý.
Chủ đầu tư và Nhà thầu xây lắp cùng nhau kiểm tra hồ sơ thiết bị: tài liệu kỹ
thuật, lý lịch thiết bị, test xuất xưởng, hướng dẫn lắp đặt vận hành…
Sau khi hoàn tất các bước kiểm tra nêu trên, Chủ đầu tư và Nhà thầu xây lắp cùng
nhau tiến hành lập biên bản nghiệm thu thiết bị tại chân công trình trước khi đưa vào lắp
đặt.
Toàn bộ các vật tư, thiết bị của các TBA được lắp đặt trên bệ trạm.
Sau khi các vật tư, thiết bị được lắp đặt xong làm các thủ tục nghiệm thu với
ngành điện, nghiệm thu đóng điện đưa công trình vào sử dụng.
* Thi công các tuyến cáp ngầm chiếu sáng, và móng cột đèn chiếu sáng:
Thi công các tuyến cáp ngầm chiếu sáng, và móng cột đèn chiếu sáng theo từng
tuyến từng hạng mục.
Thi công hệ thống ống luồn cáp điện chiếu sáng:
+ Với các tuyến cáp điện đi trên vỉa hè sau khi thi công san nền vỉa hè đến cos
hoàn thiện tiến hành đào rãnh chôn cáp ở độ sâu -0,8m so với vỉa hè hoàn thiện, sau đó
đặt ống luồn cáp HPDE, dây tiếp địa thép D10 mạ kẽm giữa các khoảng cột và giữa
cột với vị trí tủ điện điều khiển ở độ sâu -0,7m. Đổ cát che ống HDPE đến cos -0,4m,
rồi đặt gạch chỉ, lưới báo hiệu cáp ngầm, lấp đất mịn đầm chặt K=0,9 đến cos hoàn
thiện vỉa hè. Tại các đầu cuối ống phải được bịt kín bằng chụp đầu ống để tránh nước
xâm nhập.
+ Với các tuyến cáp điện đi dưới lòng đường được kết hợp đặt ống thép luồn dây
và dây thép D10 cùng với khi thi công lòng đường. Độ sâu đặt ống thép luồn cáp điện
-1,0m so với mặt đường. Tiến hành đặt gạch chỉ ở độ sâu – 0,43m và rải lưới báo hiệu
cáp ngầm ở độ sâu -0,1m so với cos mặt đường hoàn thiện. Tại đầu cuối ống phải được
bịt kín bằng đay tẩm bitum để tránh nước xâm nhập.
Thi công hệ thống móng cột lắp đèn chiếu sáng:
+ Móng cột đèn chiếu sáng sử dụng móng bê tông đổ tại chỗ mác M200, kích
thước của móng cột đèn chiếu sáng cao 9m là 0,8x0,8x1m, kích thước móng cột đèn
đa giác 14m là 1.2x1.2x1.8m. Trong quá trình thi công xác định vị trí đặt cột đèn tiến
hành đào hố móng với kích thước phù hợp với kích thước móng cột, sau đó đặt sẵn
ống HDPE luồn cáp điện đến và đi, khung bulông để bắt cột đèn. Sau khi đặt ống luồn
cáp, khung bu lông móng xong kiểm tra đặt yêu cầu thì tiến hành đổ bê tông tại chỗ.
Thi công hệ thống tiếp địa cho cột đèn chiếu sáng:
+ Sau khi thi công xong hệ thống móng cột lắp đèn chiếu sáng tiến hành thi công
hệ thống tiếp địa. Tiến hành hành đóng cọc nối đất thép L63x63x6, dài 2,5m sâu -0,8m
sau đó hàn đầu cọc nối đất vào dây tiếp địa thép D10. Khoảng cách từ móng cột đến vị
trí đóng cọc không được nhỏ hơn 0,8m. Sau khi thi công xong toàn bộ hệ thống tiếp
địa liên hoàn các cột, tiến hành đo giá trị điện trở nối đất. Nếu giá trị điện trở nối đất
không đạt ≤ 4 thì tiến hành đóng thêm cọc nối đất ở một số vị trí cột đèn cuối tuyến.
40
Thuyết minh TKCS Hạ tầng kỹ thuật :
41
Thuyết minh TKCS Hạ tầng kỹ thuật :
42
Thuyết minh TKCS Hạ tầng kỹ thuật :
43
PHỤ LỤC TÍNH TOÁN