Professional Documents
Culture Documents
Lý thuyết Luật Hành chính
Lý thuyết Luật Hành chính
I/ Khái niệm, đặc điểm của cơ quan hành chính nhà nước:
1. Khái niệm: Cơ quan HCNN là một loại CQNN, được thành lập theo quy định của pháp luật để thực hiện
chức năng QLNN.
2. Đặc điểm:
- Đặc điểm chung:
+ Mang tính độc lập tương đối;
+ Đc thành lập theo quy định của PL;
+ Có chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của PL.
- Đặc điểm riêng:
+ Là cquan thực hiện chức năng chấp hành – điều hành;
+ Có phạm vi đối tượng quản lý rất rộng lớn, đa dạng, phức tạp gồm các CQNN, cá nhân (hoặc hoạt động
quản lý nội bộ của cquan khác);
+ Hoạt động mang tính thường xuyên, liên tục. tương đối ổn định và có sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp,
ngành trên cs phân cấp, phân quyền;
+ Các CQHC tạo thành 1 hệ thống phức tạp, nhiều về sl cquan, cán bộ, công chức so vs hệ thống các CQNN
khác; thống nhất từ TW đến ĐP.
II/ Quy chế pháp lý hành chính của CQHCNN:
Quy chế pháp lý HC (hay địa vị pháp lý HC) của CQHCNN là toàn bộ các quy định của PL về vị trí, tính
chất pháp lý, thẩm quyền và các đảm bảo để thực hiện thẩm quyền, cách thức thành lập và cơ cấu tổ chức,
hình thức hoạt động của từng CQHCNN cụ thể.
III/ Phân loại:
- Căn cứ pháp lý thành lập:
+ Cơ quan hiến định: Chính phủ, Bộ, cquan ngang Bộ.
+ Cơ quan pháp định: Các Phòng, Sở.
- Căn cứ phạm vi lãnh thổ:
+ Cơ quan HCNN ở TW: Chính phủ, Bộ, cquan ngang bộ.
+ Cơ quan HCNN ở địa phương: UBND các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND.
- Căn cứ tính chất thẩm quyền:
+ CQHC có thẩm quyền chung: Chính phủ, UBND các cấp.
+ CQHC có thẩm quyền riêng: Bộ, cquan ngang Bộ, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND.
- Căn cứ vào chế độ tổ chức và hoạt động:
+ Cơ quan HCNN tổ chức và hoạt động theo chế độ tập thể lãnh đạo cá nhân phụ trách: Chính phủ.
+ Cơ quan HCNN hoạt động theo chế độ thủ trưởng: Bộ, cquan ngang Bộ.
*Phân biệt cquan HCNN có thẩm quyền chung và cquan HCNN có thẩm quyền riêng:
Cquan thẩm quyền riêng Cquan thẩm quyền riêng
Là… Chính phủ, UBND các cấp Bộ, cquan ngang Bộ, Sở, Phòng
Hiến pháp (Bộ), văn bản Luật và dưới
CSPL thành lập Hiến pháp
Luật (Sở, Phòng)
- QLNN về ngành, lĩnh vực công tác
Quản lý toàn diện mọi ngành, lĩnh
trên phạm vi toàn quốc (Bộ)
vực của đời sống xã hội trên phạm
T/c thẩm quyền - Tham mưu, giúp UBND cùng cấp thực
vi toàn quốc (Chính phủ) hoặc địa
hiện chức năng QLNN về ngành, lĩnh
phương (UBND các cấp)
vực ở địa phương (Sở, Phòng)
Chế độ hoạt động Tập thể lãnh đạo Thủ trưởng
- Chính phủ: cơ quan chấp hành của
- Bộ: cơ quan của Chính phủ
Quốc hội
- Sở, phòng: trực thuộc hai chiều
Quan hệ trực thuộc - UBND các cấp: trực thuộc hai
(UBND cùng cấp và cơ quan quản lý
chiều (HĐND các cấp và Chính
chuyên ngành cấp trên)
phủ, UBND cấp trên)
Chỉ Bộ trưởng, Thủ trưởng cquan ngang
Ban hành văn bản QPPL Có quyền ban hành
Bộ có quyền ban hành
Hình thức ký văn bản Thay mặt (TM.) Ký thẳng
IV/ Quy chế pháp lý hành chính của cơ quan hành chính nhà nước cụ thể:
1. Chính phủ:
a) Vị trí, t/c pháp lý: (Đ94 HP 2013, Đ1 Luật TCCP 2015).
- Là cơ quan hành chính Nhà nước cao nhất - thực hiện quyền hành pháp.
+ Là cơ quan hành chính Nhà nước cao nhất:
. Có quyền tổ chức, điều hành hoạt động của hệ thống HCNN từ TW đến cơ sở.
. Tổ chức, điều hành hoạt động của mọi cơ quan, tổ chức và cá nhân (tức của toàn xã hội) trên cơ sở và theo
quy định của luật.
+ Là cơ quan thực hiện quyền hành pháp:
. Tổ chức thi hành Hiến pháp, luật, NQ của Quốc hội, PL, NQ của UBTVQH, lệnh, QĐ của Chủ tịch nước.
. Đề xuất, xây dựng chính sách trình Quốc hội, UBTVQH quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền.
- Là cơ quan chấp hành của QH:
. Do Quốc hội thành lập, chịu trách nhiệm trước Quốc hội và báo cáo công tác với Quốc hội, UBTVQH.
. TTCP chịu trách nhiệm trước Quốc hội và báo cáo công tác với QH, UBTVQH.
. Phó TTCP chịu trách nhiệm trước Quốc hội về nhiệm vụ được giao.
. Bộ trưởng, Thủ trưởng CQNB chịu trách nhiệm trước Quốc hội về QLNN ngành, lĩnh vực trong phạm vi cả
nước.
. Chấp hành Hiến pháp, Luật, Nghị quyết của Quốc hội và Pháp lệnh, Nghị quyết của UBTVQH.
. Chịu sự giám sát tối cao của Quốc hội.
b) Cơ cấu: Đ.95 HP 2013, Đ2 của Luật TCCP 2015
- Thành viên:
+ Thủ tướng;
+ Các Phó Thủ tướng;
+ Các Bộ trưởng, Thủ trưởng CQNB.
- Tổ chức: 18 Bộ và 4 CQNB.
- Cách thành lập:
+ Thủ tướng Chính phủ: do Quốc hội bầu và bãi miễn theo đề nghị của Chủ tịch nước.
+ Các Phó TTCP và các thành viên khác của Chính phủ: do Thủ tướng đề nghị, Quốc hội phê chuẩn, Chủ
tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
+ Điều kiện: Thủ tướng phải là ĐBQH, các Phó TTCP và các thành viên khác thì không nhất thiết.
c) Hình thức hoạt động: Đ44 – 46 Luật TCCP 2015.
- Phiên họp CP: Là hình thức hoạt động quan trọng nhất.
+ Họp bất thường: q/đ của TTCP hoặc đề nghị của CTN, ycau của 1/3 thành viên CP.
+ Họp đình kỳ: mỗi tháng 01 phiên.
- Hoạt động lãnh đạo, điều hành của TTCP:
+ Là người đứng đầu Chính phủ và hệ thống HCNN nên TTCP hoạt động thông qua việc lãnh đạo, điều hành
hoạt động của Chính phủ và nền hành chính quốc gia.
+ Báo cáo công tác trước QH, UBTVQH, CTN và trước nhân dân, chịu trách nhiệm trước QH về nhiệm vụ,
quyền hạn được giao.
- Hoạt động của các thành viên khác của CP:
+ Các Phó TTCP: Làm việc theo sự phân công của TTCP và chịu trách nhiệm trước Thủ tướng.
+ Bộ trưởng, Thủ trưởng CQNB: chịu trách nhiệm liên đới trước Quốc hội về hiệu quả hoạt động của Chính
phủ (Đ33, 37 Luật TCCP 2015); trách nhiệm cá nhân (Đ34, 37 Luật TCCP 2015).
d) Nhiệm vụ, quyền hạn của CP, TTCP:
- CP: Thực hiện nhiệm vụ quyền hạn trên tất cả các lĩnh vực
+ Thi hành Hiến pháp và PL, hoạch định chính sách và trình dự án luật.
+ Quản lý trên các lĩnh vực kinh tế, môi trường, KHCN, ngoại giao, văn hóa, giáo dục, thông tin, truyền
thông, y tế, tín ngưỡng tôn giáo, ANQP…
+ Bảo đảm QCN, QCD, khiếu nại, tố cáo, nhân sự BMNN.
- TTCP:
+ Lãnh đạo, chỉ đạo toàn diện hoạt động của CP;
+ Lãnh đạo và chịu trách nhiệm về hoạt động của hệ thống HCNN từ TW đến địa phương, bảo đảm tính
thống nhất, thông suốt, liên tục của nền hành chính quốc gia
+ Ban hành quyết định thực hiện thẩm quyền cá nhân;
+ Xử lý văn bản trái pháp luật theo thẩm quyền.
2. Bộ, CQNB:
a) Vị trí, t/c pháp lý:
+ Là cơ quan của Chính phủ.
+ Là CQ quản lý ngành, lĩnh vực, thực hiện hai chức năng:
. Quản lý về ngành, lĩnh vực trong phạm vi cả nước.
. Quản lý dịch vụ công trong các ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi cả nước.
b) Cơ cấu:
- Vụ, Văn phòng Bộ, Thanh tra, Cục, Tổng cục, ĐVSNCL.
- Trình tự thành lập: Bộ trưởng Thứ trưởng Người đứng đầu thuộc cơ cấu tổ chức của Bộ Các thành
viên còn lại.
c) Hình thức hoạt động:
- Hình thức hoạt động quan trọng nhất của Bộ là sự chỉ đạo, điều hành, kiểm tra của Bộ trưởng đối với các
CQ, tổ chức, cá nhân thuộc quyền.
- Hoạt động của những cán bộ, công chức có thẩm quyền như Thứ trưởng, người đứng đầu các tổ chức thuộc
Bộ như Tổng cục trưởng, Vụ trưởng, Chánh thanh tra…
d) Nhiệm vụ, quyền hạn:
- Bộ là cơ quan hoạt động theo chế độ thủ trưởng nên những nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ không tách rời với
nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ trưởng.
+ Trong đó quan trọng nhất là quyền ban hành VBQPPL dưới hình thức Thông tư.
+ Kiểm tra, thanh tra các Bộ khác trong việc thực hiện các quy định của Bộ mình.
+ Kiến nghị đình chỉ, đình chỉ và bãi bỏ một số VB của một số chủ thể theo thẩm quyền.
e) Cquan thuộc CP:
- Do Chính phủ thành lập, có chức năng phục vụ nhiệm vụ QLNN của Chính phủ; thực hiện một số dịch vụ
công có đặc điểm, tính chất quan trọng mà Chính phủ phải trực tiếp chỉ đạo.
- Chịu sự quản lý nhà nước của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực.
+ Do Chính phủ thành lập;
+ Người đứng đầu cơ quan do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm và miễn nhiệm;
+ Không có quyền biểu quyết tại phiên họp của Chính phủ;
+ Không có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
3. UBND các cấp:
a) Vị trí, t/c pháp lý:
- Là cơ quan chấp hành cơ quan quyền lực cùng cấp (HĐND):
+ Do HĐND cùng cấp bầu và bãi miễn
+ Có nhiệm vụ triển khai thực hiện các VB của HĐND
+ Chịu sự giám sát của HĐND
+ HĐND có quyền bỏ phiếu bất tín nhiệm các thành viên UBND
- Là cơ quan HCNN ở địa phương:
+ Quản lý nhà nước các ngành, lĩnh vực trong phạm vi địa phương
+ Đảm bảo việc chấp hành Hiến pháp và pháp luật ở địa phương,
+ Góp phần đảm bảo tính thống nhất của bộ máy HC từ trung ương đến địa phương
+ Chăm lo đời sống vật chất và văn hóa cho nhân dân địa phương
b) Cơ cấu, thành phần:
- CT.UBND, các PCT.UBND, Ủy viên là Thủ trưởng cquan chuyên môn, Ủy viên qs, Ủy viên c.an.
- Thành lập:
+ Chủ tịch UBND các cấp
+ Các Phó Chủ tịch và các ủy viên
(Chủ tịch UBND bắt buộc phải là ĐB HĐND cùng cấp, các thành viên khác không nhất thiết trừ trường hợp
pháp luật quy định khác)
+ Thủ tục phê chuẩn
c) Hình thức hoạt động:
- Hoạt động của tập thể UBND.
- Hoạt động của Chủ tịch UBND và của các thành viên khác của UBND.
- Hoạt động của các cquan chuyên môn thuộc UBND.
d) Nhiệm vụ, quyền hạn:
Một số quyền hạn quan trọng của UBND và Chủ tịch UBND:
- UBND có quyền ban hành VBQPPL
- Chủ tịch UBND có quyền điều động, đình chỉ công tác, cách chức CT, PCT.UBND cấp dưới trực tiếp
- CT UBND có quyền đình chỉ và bãi bỏ VB trái PL CQCM cấp mình, VB của UBND, CT.UBND cấp dưới
trực tiếp, đình chỉ NQ HĐND cấp dưới trực tiếp
4. Cơ quan chuyên môn thuộc UBND:
a) Vị trí, chức năng:
- Vị trí: là cquan thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện.
- Có 2 chức năng:
+ Tham mưu giúp UBND thực hiện chức năng quản lý ngành, lĩnh vực ở địa phương.
+ Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo sự phân cấp, ủy quyền của CQNN cấp trên.
- Nguyên tắc tổ chức: Các CQCM được tổ chức theo nguyên tắc song trùng trực thuộc: chiều ngang trực
thuộc UBND, chiều dọc trực thuộc CQCM có thẩm quyền cấp trên.
- Các loại cơ quan chuyên môn:
+ Cơ quan chuyên môn thống nhất.
+ Cơ quan chuyên môn đặc thù.
b) Tổ chức và nhiệm vụ, quyền hạn:
- Tổ chức của các cquan chuyên môn của UBND huyện đảo: ko quá 10 Phòng (riêng Phú Quốc ko quá 12
Phòng).
A. Cán bộ, Công chức và Cán bộ, Công chức cấp xã:
I/ Cán bộ:
1. Khái niệm: Khoản 1 Điều 4 Luật CBCC 2008 (sd bs 2019).
2. Đặc trưng:
- Là công dân Việt Nam dấu hiệu đặc trưng nếu so sánh vs các tổ chức tư nhân (có người nước ngoài).
??? Cán bộ có áp dụng nguyên tắc 1 quốc tịch ko?
=> Có, căn cứ điểm a k1 Đ36 Luật CBCC 2008 (2019) (cán bộ cũng giống vs công chức). Vì CB là những
người làm trong NN, liên quan đến vấn đề chính trị nhạy cảm, nếu có người nước ngoài trong bộ máy NN
thì có thể gây ra việc bị lộ bí mật QG, thông tin nội bộ QG…
- Được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh nhất định.
+ CB ko tách rời quyền lực: có thể là quyền lực chính trị (làm việc trong lĩnh vực Đảng) hay quyền lực NN
(làm việc trong lĩnh vực NN).
+ Bầu cử: CTN, CT.QH, CA.TANDTC…
+ Bầu cử, phê chuẩn: PCT.UBND cấp tỉnh…
+ Phê chuẩn, bổ nhiệm: Các thành viên của CP.
Mang tính chính trị vì dựa vào sự tín nhiệm thể hiện trong lá phiếu.
- Làm việc theo nhiệm kì, ko thường xuyên.
- Làm việc trong các cơ quan của ĐCSVN, CQNN, tổ chức CT-XH.
+ ĐCSVN: Bộ Chính trị, BCHTW Đảng, Văn phòng TW Đảng, Tỉnh ủy, BTC TW Đảng…
+ CQNN: 4 hệ thông + 3 cơ chế hiện định độc lập.
+ Tổ chức ct-xh: MTTQVN, Hội Cựu chiến binh, Hội LHPNVN, Hội Nông dân, Công đoàn, ĐTNCSHCM.
CB làm ở khắp hệ thống ct.
*Lưu ý: ko bao gồm những người giữ chức vụ làm việc trong doanh nghiệp NN như Tổng giám đốc Viettle…
- Làm việc tại các cquan cấp huyện trở lên.
- Trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách NN: nguồn nhân lực ổn định của NN và hưởng các chế độ trợ
cấp từ NN.
II/ Công chức:
1. Khái niệm: Khoản 2 Điều 4 Luật CBCC 2008 (2019).
2. Đặc trưng:
- Là công dân Việt Nam
- Được tuyển dụng vào biên chế, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh nghề nghiệp tương ứng với vị trí
việc làm, gắn liền với trình độ chuyên môn nghiệp vụ
+ Tuyển dụng: Thi tuyển (phổ biến, cơ bản) - Xét tuyển (k2 Đ37) - Tiếp nhận vào công chức.
Mang tính hc, dựa vào năng lực và trình độ.
+ Bổ nhiệm. Vd: Bí thư thành đoàn TP.HCM hết nhiệm kỳ CT.UBND TP.HCM bổ nhiệm làm Giám đốc
Sở Tư pháp (k3 Đ37).
- Làm việc thường xuyên theo chuyên môn nghiệp vụ. Khác vs CB là làm việc theo nhiệm kỳ do cách thức
hình thành là bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm mang tính hc, ko đòi hỏi trình độ, chuyên môn sâu, nhất đinh.
Đồng thời CB là điều hành, quản lý chung.
- Làm việc trong các cơ quan ĐCSVN, CQNN, tổ chức CT-XH, QDND, CAND (trừ các chức vụ quy định
tại k2 Đ4).
- Làm việc tại các cquan cấp huyện trở lên.
- Trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách NN.
III/ Cán bộ cấp xã:
1. Khái niệm: Khoản 3 Điều 4 Luật CBCC 2008 (sd, bs 2019)
2. Đặc trưng:
- Là công dân VN.
- Đc bầu cử mang tính ct.
- Làm việc theo nhiệm kỳ.
- Làm việc trong thường trực HDND, UBND, Bí thư, P.Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu các tổ chức ct-xh.
- CB cấp xã gồm: k2 Đ61.
IV/ Công chức cấp xã:
1. Khái niệm: Khoản 3 Điều 4 Luật CBCC 2008 (sd, bs 2019)
2. Đặc trưng:
- Là công dân VN.
- Đc tuyển dụng, bổ nhiệm giữ chức danh chuyên môn, nghiệp vụ.
- Làm việc trong UBND cấp xã.
- Trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách NN.
- Làm việc thường xuyên, ổn định.
- Bao gồm: k3 Đ61.
+ Trưởng c.an, Chỉ huy trưởng QS (đồng thời là chức vụ).
+ Văn phòng – thống kê.
+ Địa chính – Xd – Đô thị và môi trường (phường, thị trấn) hay Đioaj chính – NN – Xd và môi trường (xã).
+ Tài chính – Kế toán.
+ Tư pháp – Hộ tịch.
+ Vh – xh.
- Thực tế hiện nay, trưởng c.an ko còn là CC cấp xã bởi đa số ở các địa phương đã tổ chức c.an chính quy
Chịu sự đ/c của Luật CAND chứ ko phải Luật CBCC.
CB, CC cấp xã là k/n độc lập vs CB, CC. CB, CC cấp xã là CB, CC cấp xã chứ ko phải CB, CC làm
việc ở cấp xã.
B. Quy chế pháp lý chung của CB, CC:
- Quy chế pháp lý là tổng hợp các quyền và nghĩa vụ cũng như những đảm bảo để quyền và nghĩa vụ đc thi
hành trên thực tế.
- Nghĩa vụ đặt trc quyền vì CB, CC là những người thực thi công vụ (cv phục vụ lợi ích chung) trên cs sd
quyền lực NN, tài sản công. Bản thân hoạt động công vụ mang đặc quyền, vì vậy phải đề cao nghĩa vụ
nhấn mạnh lợi ích chung; sd quyền lực NN đề cao nghĩa vụ như công cụ kiểm soát quyền lực, tránh lạm
quyền, vi quyền, tha hóa quyền lực.
1. Nghĩa vụ: Mục 2 Chương II Luật CBCC 2008 (sd, bs 2019)
- Đối vs Đảng, NN và nhân dân: Đ8.
- Trong thi hành công vụ: Đ9.
+ CB, CC có nghĩa vụ chấp hành q/đ của cấp trên biểu hiện của sự tập trung quyền lực đây là điều cần
thiết trong hoạt động QLNN. Tuy nhiên ko phải thi hành bất chấp PL mà khi có dấu hiệu trái PL thì xử lý
theo k5 Đ9.
+ Cách xử lý q/đ trái PL quy định tại k5 Đ9 rất khó thực hiện ở VN. Bởi VN là người Á Đông, ko giống
phương tây, đề cao quan niệm “100 cái lý ko = 1 tý cái tình”. Cấp trên ko thích cấp dưới góp ý, cấp dưới phải
lấy lòng, nói giảm nói tránh vs cấp trên…
- Nghĩa vụ của CB, CC là người đứng đầu: Đ10.
2. Quyền: Mục 1 Chương II Luật Viên chức 2010 (sd, bs 2019).
- Quyền được bảo đảm các điều kiện thi hành công vụ (Đ11)
- Quyền được hưởng lương và các chế độ liên quan đến tiền lương (Đ12)
- Quyền nghỉ ngơi (Đ13)
- Các quyền khác của cán bộ, công chức ( Đ14)
3. Những việc CB, CC ko đc làm:
- Liên quan đến đạo đức công vụ: Đ18.
- Liên quan đến bí mật nhà nước: Đ19.
- Những việc khác CB, CC không được làm: Đ20.
+ CB, CC ko đc tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp hay tham gia điều hành, quản lý doanh nghiệp.
Bởi việc góp vốn thành lập doanh nghiệp sẽ dẫn đến xung đột giữa lợi ích chung và riêng. CB, CC đại diện
cho lợi ích chung và việc tham gia thành lập doanh nghiệp là hướng đến lợi ích riêng (Đ20 Luật phòng
chống tham nhũng 2018).
VIÊN CHỨC
I/ Khái niệm:
1. Kỷ luật:
Là tổng thể các quy định nhằm bảo đảm trật tự, nền nếp hoạt động nội bộ của mọi cơ quan, tổ chức của Nhà
nước và của xã hội nói chung, cũng như sự tuân thủ nghiêm chỉnh các quy định đó.
2. Trách nhiệm kỷ luật:
Trách nhiệm kỷ luật là hậu quả pháp lý bất lợi đối với những CB, CC, VC thực hiện hành vi VPPL mà theo
quy định phải bị xử lý kỷ luật, là dạng cụ thể của trách nhiệm pháp lý.
II/ Đặc điểm:
1. Cơ sở TNKL: vi phạm kỷ luật và những VPPL khác mà theo quy định phải bị xử lý kỷ luật (K1 Đ6
ND 112/2020/NĐ-CP).
- Vi phạm các quy định về nghĩa vụ.
- Những việc CB, CC, VC không được làm:
+ Đình công.
+ Gây mất đoàn kết nội bộ.
…
- Vi phạm nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Vi phạm đạo đức, lối sống.
- Vi phạm pháp luật khác khi thi hành công vụ. Vd: CB, CC, VC phạm tội giết người, lật đổ chính quyền…
+ Chỉ cần bị kết tội tham nhũng, ko cần phải ở tù (hưởng án treo) thì bị xử lý kỷ luật.
2. Đối tượng áp dụng TNKL: cán bộ, công chức, viên chức.
- Trách nhiệm kỷ luật đặt ra là trách nhiệm NN.
- Trách nhiệm kỷ luật có đặt ra đối với cán bộ, công chức, viên chức đã nghỉ việc, nghỉ hưu (k5 Đ8 Luật
CBCC).
+ Vc chịu kỷ luật lao động PL lao động đ/c.
+ Dựa vào quy chế, nội quy nội bộ.
+ Đây là đối tượng khác vì công vụ đã kết thúc đối vs CB, CC hay hoạt động nghề nghiệp tại ĐVSNCL đã
kết thúc đối vs VC.
3. Giữa người có thẩm quyền ra quyết định kỷ luật và CB, CC, VC bị kỷ luật có quan hệ trực thuộc về
mặt tổ chức.
- TNKL có tính chất nội bộ, khác vs trách nhiệm HC, DS, HS. Vd: Trong HS thì giữa thẩm phán và bị cáo ko
có quan hệ, là chủ thể xa lạ.
- Thẩm quyền xử lý kỷ luật: Đ20 (CB), Đ24 (CC), Đ31 (VC), Đ32 (CB, CC, VC đã nghỉ việc, nghỉ hưu) ND
112.
4. TNKL có thể áp dụng đồng thời với các dạng trách nhiệm hình sự, hành chính, vật chất.
5. Thủ tục truy cứu TNKL: thủ tục hành chính
6. Kết quả việc truy cứu trách nhiệm kỷ luật là quyết định kỷ luật của người có thẩm quyền.
7. TNKL để lại “án tích”
III/ Các hình thức xử lý kỷ luật:
1. Cán bộ: Đ78 Luật CB, CC 2008 – gồm khiển trách, cảnh cáo, cách chức, bãi nhiệm.
- Bãi nhiệm là hình thức cao nhất vì:
+ CB giữ chức vụ theo nhiệm kỳ, hình thành nên = cơ chế ct: bầu, phê chuẩn lên = đường nào thì xuống =
đường đó.
- Lưu ý: khoản 3 Điều 78 Luật CBCC.
+ Cán bộ phạm tội bị Tòa án kết án và bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật thì đương nhiên thôi giữ
chức vụ do bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm.
+ Bị Tòa án kết án phạt tù mà không được hưởng án treo hoặc bị kết án về tội phạm tham nhũng thì đương
nhiên bị buộc thôi việc kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật.
- Buộc thôi việc ko là hình thức để kỷ luật CB nhưng CB vẫn có thể bị thôi việc.
2. Công chức: Đ79 Luật CB, CC 2008 – gồm khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, giáng chức, cách chức,
buộc thôi việc.
- CC ko giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thì ko áp dụng hình thức giáng chức và cách chức vì họ ko có chức
vụ
- CC giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý ko áp dụng hình thức hạ bậc lương (ko giải thích tại sao). Nhìn từ góc độ
khoa học, có thể thấy CC giữ chức vụ lãnh dâoj, quản lý vẫn hưởng lương theo bậc. Tuy nhiên, họ còn hưởng
lương theo chức vụ Nếu áp dụng hạ bậc lương thì ko chuẩn sát vs hình thức lương của họ. Ở phương tây,
CC đc tổ chức theo mô hình vị trí việc làm, tức cùng 1 chức vụ thì hưởng lương như nhau. Còn ở VN, CC đc
tổ chức theo mô hình chức nghiệp, cùng 1 chức vụ có thể hưởng lương khác nhau phụ thuộc vào các yếu tố
như thâm niên…
- Lưu ý: (như CB).
3. Viên chức: Đ52 Luật VC 2010 – gồm khiển trách, cảnh cáo, cách chức (VC giữa chức vụ lãnh đạo, quản
lý) và buộc thôi việc.
- Hình thức ít ỏi thiệt thòi cho VC.
- Ko có giáng chức vì ở VN, CC đc tổ chức theo mô hình chức nghiệp, đi từ chức vụ thấp đến chức vụ cao.
Còn ở mô hình vị trí việc làm thì 1 người 50t vẫn có thể thi vs 1 người 25t giành cùng 1 chức vụ Vì vậy
nếu giữ chức vụ nào đó mà ko đáp ứng đc đk thì giáng chức từ từ, đi ngược trở lại. Còn VC là hoạt động
nghề nghiệp, mỗi vị trí có yêu cầu, tiêu chuẩn, chuyên môn khác nhau, nếu đặt sai vị trí thì ko thể làm đc,
dẫn đến ko đáp ứng đc nhu cầu công việc.
- Lưu ý: Điều 53 Luật VC (như CB, CC).
*Người đã nghỉ việc, nghỉ hưu mà bị phát hiện có hvi vi phạm trong tg công tác: Có 3 hình thức – khiển
trách, cảnh cáo và xóa tư cách chức vụ.
- Xóa tư cách chức vụ:
+ Chức vụ: Ông Nguyễn Văn A – Chủ tịch UBND tỉnh X.
+ Tư cách chức vụ: Ông Nguyễn Văn A – Nguyên Chủ tịch UBND tỉnh X cho giá trị về tinh thần, danh
dự.
- Khi hình thức trên đc quy định đã gây ra nhiều tranh luận.
+ Có ý kiến cho rằng nó hơi khôi hài vì đã nghỉ việc, nghỉ hưu rồi thì đó chỉ là cái danh, xóa tư cách nhưng
ko xóa đc lịch sử của họ ko hoàn toàn tước đi cái danh mà còn tước đi các quyền lợi nhất định như chế độ
bảo vệ sức khỏe, cảnh vệ, tang lễ khi mất…
+ Có ý kiến khác cho rằng nên truất lương hưu để răn đe. Tuy nhiên điều này ko nhân văn vì khi nghỉ hưu,
lương hưu là nguồn sống cơ bản của họ.
IV/ Nguyên tắc xử lý kỷ luật: Điều 2 NĐ112/2020/NĐ-CP.
- Mỗi HVVP chỉ bị xử lý một lần bằng một hình thức kỷ luật.
- Trong cùng một thời điểm xem xét XLKL, nếu CB, CC, VC có từ 02 HVVP trở lên thì bị XLKL về từng
HVVP và áp dụng HTKL nặng hơn một mức so với HTKL áp dụng đối với HVVP nặng nhất, trừ trường hợp
bị xử lý kỷ luật bằng hình thức bãi nhiệm, buộc thôi việc Cho phép người có thẩm quyền chủ động trong
việc lựa chọn hình thức xử lý.
- Không tách riêng từng nội dung vi phạm của cán bộ, công chức, viên chức để xử lý kỷ luật nhiều lần với
các hình thức kỷ luật khác nhau.
- Trong thời gian đang thi hành QĐKL lại tiếp tục VPPL thì:
+ Nếu HV mới bị XLKL ở hình thức nhẹ hơn hoặc bằng so với HTKL đang thi hành thì áp dụng HTKL nặng
hơn một mức so với HTKL đang thi hành;
+ Nếu HV mới bị XLKL ở hình thức nặng hơn so với HTKL đang thi hành thì áp dụng HTKL nặng hơn một
mức so với HTKL áp dụng đối với HV mới.
- Khi xem xét xử lý kỷ luật phải căn cứ vào nội dung, động cơ, tính chất, mức độ, hậu quả, nguyên nhân vi
phạm, hoàn cảnh cụ thể; các tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ; thái độ tiếp thu và sửa chữa; việc khắc phục
khuyết điểm, vi phạm, hậu quả; các trường hợp khác theo quy định của Đảng và của pháp luật được tính là
căn cứ để xem xét miễn kỷ luật hoặc giảm nhẹ trách nhiệm.
- Ko áp dụng hình thức xử phạt hc hoặc hình thức kỷ luật đảng thay cho hình thức kỷ luật hc; XLKL hc ko
thay cho truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu HVVP đến mức bị xử lý hình sự.
- Cán bộ, công chức, viên chức bị XLKL về đảng thì trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày công bố quyết định
kỷ luật về đảng, cơ quan, tổ chức, đơn vị phải thực hiện quy trình XLKL hành chính (nếu có), trừ trường hợp
chưa xem xét XLKL quy định tại Điều 3 NĐ112/2020/NĐ-CP.
- T/h CB, CC, VC đã bị XLKL đảng thì hình thức kỷ luật hc phải đảm bảo ở mức độ tương xứng vs kỷ luật
đảng.
- T/h còn có ý kiến khác nhau về việc xác định hình thức kỷ luật hành chính tương xứng với hình thức xử lý
kỷ luật về đảng cao nhất thì cấp có thẩm quyền quyết định việc thành lập Hội đồng xử lý kỷ luật để tham
mưu; tham khảo ý kiến bằng văn bản của tổ chức Đảng ra quyết định xử lý kỷ luật đảng viên trước khi quyết
định.
+ Trường hợp có thay đổi về HTXLKL về đảng thì phải thay đổi HTXLKL hành chính tương xứng. Thời
gian đã thi hành quyết định XLKL cũ được trừ vào thời gian thi hành quyết định XLKL mới (nếu còn).
+ Trường hợp cấp có thẩm quyền của Đảng quyết định xóa bỏ quyết định XLKL về đảng thì cấp có thẩm
quyền XLKLHC phải ban hành quyết định hủy bỏ quyết định XLKL HC.
- Nghiêm cấm mọi hành vi xâm phạm thân thể, tinh thần, danh dự, nhân phẩm trong quá trình XLKL.
- CB, CC, VC có hành vi vi phạm lần đầu đã bị XLKL mà trong thời hạn 24 tháng từ ngày quyết định XLKL
có hiệu lực có cùng hành vi VP bị coi là tái phạm; ngoài 24 tháng thì đó được coi là VP lần đầu nhưng được
coi là tình tiết tăng nặng khi xem xét XLKL.
V/ Các trường hợp được miễn TNKL: Đ4 NĐ112/2020.
- Được CQ có thẩm quyền xác nhận tình trạng mất năng lực hành vi dân sự khi có HVVP.
- Phải chấp hành quyết định của cấp trên theo quy định tại K5 Đ9 Luật CB, CC (ko áp dụng cho VC bởi VC
có quyền từ chối thi hành q/đ trái PL của cấp trên).
- Được cấp có TQ xác nhận VP trong tình thế cấp thiết, do sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan -
theo quy định của Bộ luật Dân sự khi thi hành công vụ.
- CB, CC, VC có hành vi VP đến mức bị XLKL nhưng đã qua đời.
VI/ Các trường hợp chưa xem xét XLKL: Đ3 NĐ112/2020.
- (1) Đang trong thời gian nghỉ hàng năm, nghỉ theo chế độ, nghỉ việc riêng được người đứng đầu cơ quan, tổ
chức, đơn vị cho phép;
- (2) Đang trong thời gian điều trị bệnh hiểm nghèo hoặc đang mất khả năng nhận thức; bị ốm nặng đang
điều trị nội trú tại BV có xác nhận của CQ y tế có TQ.
=> Lí do về sức khỏe, đảm bảo quyền đc bảo vệ về sức khỏe, tính mạng Mang tính nhân đạo.
- (3) CB, CC, VC nữ đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản, đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
- (4) CB, CC, VC là nam giới (trong trường hợp vợ chết hoặc vì lý do khách quan, bất khả kháng khác) đang
nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
Vẫn có thể xem xét, xử lý kỷ luật trường hợp (3) và (4) nếu người có hành vi vi phạm có văn bản đề nghị
xem xét xử lý kỷ luật.
- (5) Đang bị khởi tố, tạm giữ, tạm giam chờ kết luận của CQ có thẩm quyền điều tra, truy tố, xét xử về
HVVPPL, trừ trường hợp theo quyết định của cấp có TQ.
VII/ Thời hiệu xử lý kỷ luật: k1 Đ80 Luật CBCC 2008 (2019), k1 Đ53 Luật VC 2010 (2019).
- Thời hiệu XLKL là thời hạn mà khi hết thời hạn đó thì cán bộ, công chức, viên chức có hành vi vi phạm
không bị XLKL.
- Thời hiệu XLKL được tính từ thời điểm có hành vi vi phạm.
+ Nếu xác định được thời điểm chấm dứt HV: tính từ thời điểm chấm dứt;
+ Nếu HV chưa chấm dứt: tính từ thời điểm phát hiện;
+ Nếu HV không xác định được thời điểm chấm dứt: tính từ thời điểm có kết luận của cấp có thẩm quyền.
- Thời hiệu XLKL:
+ 05 năm: ít nghiêm trọng đến mức phải KL bằng hình thức khiển trách
+ 10 năm: không thuộc trường hợp nêu trên.
Kéo dài thời hiệu hơn so vs trc đây (02 năm và 05 năm) để đồng bộ thời hiệu XLKLHC và kỷ luật đảng.
- Tại sao đặt ra quy định về thời hiệu?
+ Ko có VP nào mãi mãi nguy hiểm, nó chỉ nguy hiểm cho xh, cquan tổ chức trong 1 tg nhất định.
+ Việc xử lý VPPL chỉ có ý nghĩa trong 1 tg nhất định.
Tăng cường thẩm quyền của chủ thể trong việc phát hiện và xử lý vi phạm kịp thời.
*Những trường hợp không áp dụng thời hiệu XLKL: k2 Đ80 Luật CBCC 2008 (2019), k2 Đ53 Luật VC
2010 (2019).
- CB, CC, VC là đảng viên có hành vi vi phạm đến mức phải kỷ luật bằng hình thức khai trừ;
- Có hành vi vi phạm quy định về công tác bảo vệ chính trị nội bộ. Vd: Là Đảng viên mà tuyên truyền xh ds.
- Có hành vi xâm hại đến lợi ích quốc gia trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại. Vd: Làm lộ bí mật
quốc gia.
- Sử dụng văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận, xác nhận giả hoặc không hợp pháp.
VIII/ Thời hạn xử lý kỷ luật: Là khoảng thời gian từ khi phát hiện HVVP kỷ luật của cán bộ, công chức,
viên chức đến khi có quyết định XLKL của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
- Bình thường: Ko quá 90 ngày.
Trong t/h cần điều tra, truy tố…: Có thể kéo dài ko quá 150 ngày.
- Nếu hết thời hạn XLKL mà chưa ban hành quyết định XLKL thì chịu trách nhiệm về việc chậm ban hành
và phải ban hành quyết định XLKL nếu hành vi vi phạm còn trong thời hiệu.
*Ko tính vào thời hiệu, thời hạn XLKL:
- Thời gian chưa xem xét XLKL đối với các trường hợp quy định tại Đ3 NĐ112/2020.
- TG điều tra, truy tố, xét xử theo thủ tục TTHS (nếu có).
- TG thực hiện khiếu nại (CC) hoặc khởi kiện (VC) VAHC tại Tòa án về quyết định XLKL cho đến khi ra
quyết định XLKL thay thế theo QĐ của cấp có thẩm quyền.
IX/ Hậu quả pháp lý bị XLKL đối với công chức, viên chức:
- Khoản 2 Điều 82 Luật CBCC 2008 (2019)
- Khoản 2 Điều 56 Luật VC 2010 (2019)
X/ Thẩm quyền xử lý kỷ luật:
1. Cán bộ:
- Cấp có thẩm quyền phê chuẩn, quyết định phê duyệt kết quả bầu cử thì có thẩm quyền XLKL.
- Đối với chức vụ, chức danh trong CQHCNN do QH phê chuẩn thì TTCP ra quyết định XLKL.
2. Công chức, viên chức:
Chủ thể VPKL Chủ thể có thẩm quyền xử lý
CÔNG CHỨC
Giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý Người đứng đầu CQ, TC có thẩm quyền bổ
nhiệm hoặc được phân cấp thẩm quyền bổ
nhiệm
Không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý Người đứng đầu CQ quản lý hoặc CQ được
phân cấp quản lý
VIÊN CHỨC
Giữ chức vụ quản lý Người đứng đầu CQ, TC, ĐV có thẩm quyền
bổ nhiệm
Giữ chức vụ, chức danh do bầu cử Cấp có thẩm quyền phê chuẩn, công nhận kết
quả bầu cử