Professional Documents
Culture Documents
005_qihlxu_DE_THI_THU_HKII_LOP_10_24_04_2024 (1)
005_qihlxu_DE_THI_THU_HKII_LOP_10_24_04_2024 (1)
005_qihlxu_DE_THI_THU_HKII_LOP_10_24_04_2024 (1)
HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
-------------------------
Họ tên thí sinh: .................................................................
Số báo danh: ......................................................................
Mã Đề: 005.
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí
sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Cho phản ứng: Cu + 4HNO3đặc nóng → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O. Trong phản ứng trên, HNO3 đóng vai
trò là
A. chất oxi hóa. B. axit.
C. môi trường. D. chất oxi hóa và môi trường.
Câu 2. Đơn vị của nhiệt tạo thành chuẩn là?
A. kJ. B. kJ/mol. C. mol/kJ; D. J.
Câu 3. Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau:
N2 (g) + O2 (g) → 2NO (g) ∆ rHo298K = +180 kJ
Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Nitrogen và oxygen phản ứng mạnh hơn khi ở nhiệt độ thấp.
B. Phản ứng tỏa nhiệt.
C. Phản ứng xảy ra thuận lợi hơn ở điều kiện thường.
D. Phản ứng hóa học xảy ra có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.
Câu 4. Tốc độ phản ứng là
A. độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
B. độ biến thiên nồng độ của một sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
C. độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
D. độ biến thiên nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.
Câu 5. Các enzyme là chất xúc tác, có chức năng
A. giảm năng lượng hoạt hoá của phản ứng. B. tăng năng lượng hoạt hoá của phản ứng.
C. tăng nhiệt độ của phản ứng. D. giảm nhiệt độ của phản ứng.
Câu 6. Yếu tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?
A. Nhiệt độ chất phản ứng.
B. Thể vật lí của chất phản ứng (rắn, lỏng, kích thước lớn, nhỏ,...).
C. Nồng độ chất phản ứng.
D. Tỉ trọng của chất phản ứng.
Câu 7. Chất xúc tác là chất
A. làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng không bị thay đổi cả về lượng và chất sau phản ứng.
B. làm tăng tốc độ phản ứng và bị mất đi sau phản ứng.
C. làm giảm tốc độ phản ứng và không bị mất đi sau phản ứng.
D. làm giảm tốc độ phản ứng và bị mất đi sau phản ứng.
Câu 8. Có hai cốc chứa dung dịch Na3SO3, trong đó cốc A có nồng độ lớn hơn cốc B. Thêm nhanh cùng một
lượng dung dịch H2SO4 cùng nồng độ vào hai cốc. Hiện tượng quan sát được trong thí nghiệm trên là
A. cốc A xuất hiện kết tủa, cốc B không thấy kết tủa.
B. cốc A xuất hiện kết tủa nhanh hơn cốc B.
C. cốc A xuất hiện kết tủa chậm hơn cốc B.
1
D. cốc A và cốc B xuất hiện kết tủa với tốc độ như nhau.
Câu 9. Thực hiện phản ứng sau: CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
Theo dõi và ghi lại thể tích khí CO 2 thoát ra theo thời gian, thu được đồ thị như sau (Thể tích khí đo được ở áp
suất khí quyển và nhiệt độ phòng).
(1) (4)
(2) (5)
3
(3)
Có bao nhiêu phản ứng đã cho thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử?
Câu 2. Cho sơ đồ phản ứng sau:
Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O.
Nếu hệ số của Fe bằng 1 thì tổng hệ số các chất trong phản ứng là bao nhiêu?
Câu 3. Biết phản ứng đốt cháy khí carbon monoxide (CO) như sau:
Ở điều kiện chuẩn, nếu nhiệt lượng tỏa ra 1277,25 kJ thì thể tích khí CO đã dùng là bao nhiêu L? (Làm tròn kết
quả đến hàng phần mười)
Câu 4. Nhiệt tỏa ra khi đốt cháy 1 gam một mẫu than là 23,0 kJ. Giả thiết rằng toàn bộ lượng nhiệt của quá
trình đốt than tỏa ra đều dùng để làm nóng nước, không có sự thất thoát nhiệt, hãy tính lượng than cần phải đốt
để làm nóng 500 gam nước từ tới Biết để làm nóng 1 mol nước thêm cần một nhiệt lượng là
75,4 J. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)
Câu 5. Khi nhiệt độ tăng lên 10o, tốc độ của một phản ứng hóa học tăng lên 3 lần. Hỏi tốc độ của phản ứng đó
tăng bao nhiêu lần khi tăng nhiệt độ lên từ 40oC lên 80oC?
Câu 6. Trong công nghiệp, người ta sử dụng phản ứng giữa chlorine với dung dịch sodium hydroxide lạnh
(khoảng 15oC) để tạo ra nước Javel có tính oxi hóa mạnh phục vụ cho mục đích sát khuẩn. Chlorine được điều
chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, theo sơ đồ như sau:
NaCl(aq) + H2O(l) → NaOH(aq) + Cl2(g) + H2(g)
Cần bao nhiêu tấn NaCl để thu được 247,9 m 3 chlorine. Biết rằng hiệu suất điện phân là 80%.(Làm tròn kết quả
đến hàng phần mười) Cho NTK Na=23 và Cl=35,5
----HẾT---