Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

VẤN ĐỀ ÔN MÔN TRIẾT HỌC MLN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM


1. Khẳng định nào sau đây là đúng:
A. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy vật
B. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng tự phát
C. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy tâm khách quan
D. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng tiên nghiệm chủ quan
2. Hãy cho biết phương pháp của Mác là phương pháp nào?
A. Phương pháp biện chứng tự phát
B. Phương pháp biện chứng duy vật
C. Phương pháp biện chứng duy tâm
D. Phương pháp siêu hình
3. Theo Ph.Ănghen, tính thống nhất vật chất của thế giới được chứng minh bởi
A. Thực tiễn lịch sử
B. Thực tiễn cách mạng
C. Sự phát triển lâu dài của khoa học.
D. Sự phát triển lâu dài và khó khăn của triết học và khoa học tự nhiên
4. Triết học ra đời trong điều kiện nào?
A. Xã hội phân chia thành giai cấp
B. Xuất hiện tầng lớp lao động trí óc.
C. Tư duy của con người đạt trình độ tư duy khái quát cao, xã hội phân chia thành giai cấp và xuất
hiện tầng lớp lao động trí óc
D. Xuất hiện giai cấp tư sản
5. Cấp độ phát triển cao nhất của thế giới quan là:
A. Thế giới quan Thần thoại
B. Thế giới quan Tôn giáo
C. Thế giới quan Duy Vật Biện chứng
D. Thế giới quan Kinh nghiệm
6. Hình thức nào là hình thức vận động đa dạng, phức tạp nhất trong thế giới vật chất?
A. Vận động xã hội
B. Các phản ứng hạt nhân.
C. Sự tiến hóa các loài.
D. Cả ba đáp án trên.
7. Theo Ăngghen, hình thức vận động đặc trưng của con người và xã hội loài người là hìnhthức?
A. Vận động cơ giới
B. Vận động vật lý
C. Vận động xã hội
D. Vận động sinh vật
8. Chọn nhận định đúng về triết học?
A. Không phải mọi triết học đều là khoa học, nhưng mỗi học thuyết triết học đều có những đóng góp
riêng cho lịch sử triết học.
B. Chỉ có triết học Mác- Lênin mới có đóng góp cho sự phát triển của triết học
C. Tất cả triết học đều là khoa học
D. Tất cả đáp án trên đều sai
9. Trong lịch sử triết học, phép biện chứng đã trải qua những hình thức phát triển nào?
A. Phép biện chứng tự phát, phép biện chứng duy tâm, phép biện chứng duy vật
B. Phép biện chứng duy tâm, phép biện chứng tự phát
C. Phép biện chứng tự phát và phép biện chứng tự giác
D. Cả B và C
10. Triết học Mác ra đời trong khoảng thời gian:
A. Những năm 30 của thế kỷ XIX
B. Những năm 40 của thế kỷ XIX
C. Những năm 50 của thế kỷ XIX
D. Những năm 60 của thế kỷ XIX
11. “Muốn thực sự hiểu được sự vật cần phải nhìn bao quát và nghiên cứu tất cả các mặt, tất cả
các mối liên hệ và quan hệ gián tiếp của sự vật đó.” Quan điểm trên thể hiện quan điểm nào
trong nhận thức?
A. Quan điểm khách quan
B. Quan điểm toàn diện
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể
D. Quan điểm phát triển
12. Quy luật nào yêu cầu trong phát triển cần phải “kế thừa”, “chọn lọc”?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Quy luật cung – cầu
13. Nguồn gốc xã hội dẫn đến sự hình thành ý thức là
A. Hiện thực khách quan
B. Các cuộc cách mạng công nghiệp
C. Quá trình sản xuất vật chất
D. Lao động và ngôn ngữ
14. Các bộ phận cấu thành thực tiễn?
A. Hoạt động vật chất – cảm tính, mang tính lịch sử – xã hội của con người
B. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị xã hội
C. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị xã hội, hoạt động thực nghiệm khoa học
D. Hoạt động vật chất và hoạt động tinh thần của con người
15. Quan điểm phát triển giúp chúng ta khắc phục được tư tưởng nào?
A. Nôn nóng, tả khuynh
B. Giáo điều, ngụy biện
C. Phiến diện, siêu hình
D. Bảo thủ, trì trệ, định kiến
16. Hình thức cơ bản nhất của hoạt động thực tiễn là gì?
A. Hoạt động sản xuất vật chất
B. Hoạt động tinh thần
C. Hoạt động chính trị xã hội
D. Hoạt động thực nghiệm khoa học
17. Khái niệm trung tâm mà Lênin sử dụng để định nghĩa về vật chất là khái niệm nào?
A. Vận động.
B. Thực tại khách quan.
C. Cảm giác
D. Phản ánh
18. Chọn đáp án đúng nhất: Vấn đề cơ bản của triết học là:
A. Giữa vật chất và ý thức thì cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?
B. Con người có khả năng nhận thức thế giới hay không?
C. Nghiên cứu mối quan hệ giữa vật chất và ý thức để trả lời 2 câu hỏi: Bản thể luận và nhận thức luận
D. Vấn đề quan hệ con người và thế giới
19. Tiền đề xuất phát của quan điểm duy vật lịch sử là:
A. Con người hiện thực
B. Con người trừu tượng.
C. Con người hành động.
D. Con người tư duy.
20. Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội chỉ ra kết cấu kinh tế xã hội trong một giai đoạn lịch sử
nhất định, bao gồm các yếu tố cơ bản:
A. Lực lượng sản xuất; Quan hệ sản xuất
B. Quan hệ sản xuất; Kiến trúc thương tầng
C. Lực lượng sản xuất; Kiến trúc thương tầng
D. Lực lượng sản xuất; Quan hệ sản xuất; Kiến trúc thương tầng
21. Các bộ phận cấu thành thực tiễn?
A. Hoạt động vật chất – cảm tính, mang tính lịch sử – xã hội của con người
B. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị xã hội
C. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị xã hội, hoạt động thực nghiệm khoa học
D. Hoạt động vật chất và hoạt động tinh thần của con người
22. Quan điểm phát triển giúp chúng ta khắc phục được tư tưởng nào?
A. Nôn nóng, tả khuynh
B. Giáo điều, ngụy biện
C. Phiến diện, siêu hình
D. Bảo thủ, trì trệ, định kiến
23. Những cống hiến của Lênin đối với triết học Mác - Ăngghen
A. Phê phán, khắc phục và chống lại những quan điểm sai lầm xuất hiện trong thời đại đế quốc chủ
nghĩa như: chủ nghĩa xét lại chủ nghĩa Mác; chủ nghĩa duy tâm vật lý học, bệnh ấu trĩ tả khuynh,..
B. Hiện thực hóa lý luận chủ nghĩa Mác bằng sự thắng lợi của Cách mạng tháng 10 Nga.
C. Bổ sung và hoàn chỉnh về mặt lý luận và thực tiễn những vấn đề như lý luận về cách mạng vô sản
trong thời đại đế quốc chủ nghĩa, lý luận về nhà nước chuyên chính vô sản, chính sách kinh tế mới
D. Cả A, B, C
24. Hãy sắp xếp theo trình tự xuất hiện từ sớm nhất đến muộn nhất các hình thức thế giới quan
sau:
A. Triết học – Tôn giáo – Thần thoại
B. Thần thoại – Tôn giáo – Triết học
C. Thần thoại – Triết học – Tôn giáo
D. Tôn giáo – Triết học – Thần thoại
25. Thực chất của cuộc cách mạng trong triết học do C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện là:
A. Kế thừa có phê phán những giá trị tư tưởng của nhân loại và sáng tạo nên triết học duy vật mới –
Triết học duy vật biện chứng
B. Xác định mối quan hệ biện chứng giữa triết học và các ngành khoa học cụ thể
C. Thống nhất giữa lý luận và thực tiễn; khẳng định tính giai cấp và tính đảng của triết học
D. Xây dựng triết học trở thành công cụ cải tạo thế giới
26. Chọn đáp án đúng nhất. Chủ nghĩa duy vậy lịch sử?
A. Là sự vận dụng quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng vào giải quyết các vấn đề của xã hội,
lịch sử loài người
B. Là những học thuyết nghiên cứu sự hình thành và phát triển của chủ nghĩa duy vật
C. Là sự vận dụng các quan điểm, phương pháp của khoa học lịch sử vào nghiên cứu các vấn đề triết
học
D. Là sự vận dụng quan điểm của chủ nghĩa duy vật vào nghiên cứu các vấn đề xã hội, lịch sử loài
người
27. Tính giai cấp của triết học được thể hiện như thế nào?
A. Là sự phân chia giai cấp giữa các nhà triết học
B. Mỗi tư tưởng triết học đều thuộc về và phục vụ cho một tầng lớp nhất định trong xã hội
C. Quan điểm về giai cấp của các nhà triết học
D. Tất cả đáp án trên
28. Câu ca dao: “Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại thành hòn núi cao”. Thể hiện nội
dung quy luật nào của phép biện chứng duy vật?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Cả B và C
29. Quan điểm triết học nào sau đây là quan điểm của Chủ nghĩa Duy vật
A. Vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định ý thức
B. Ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất
C. Vật chất và ý thức tồn tại độc lập
D. Vật chất và ý thức không nằm trong quan hệ sản sinh, cũng không nằm trong quan hệ quyết định
nhau.
30. Phạm trù nào sau đây là phương thức tồn tại và là thuộc tính cố hữu của vật chất
A. Quy luật
B. Vận động
C. Phát triển
D. Liên hệ
31. Phép biện chứng duy vật bao gồm những nguyên lý, quy luật cơ bản nào?
A. 1 nguyên lý, 1 quy luật
B. 2 nguyên lý, 2 quy luật
C. 2 nguyên lý, 3 quy luật
D. 3 nguyên lý, 3 quy luật
32. Theo quan điểm duy vật lịch sử, để giải thích đúng đắn và triệt để các hiện tượng trong đời
sống xã hội, trước tiên cần phải xuất phát từ:
A. Nền sản xuất vật chất của xã hội
B. Quan điểm chính trị của giai cấp nắm quyền lực nhà nước
C. Truyền thống văn hóa của xã hội
D. Ý chí của mọi thành viên trong cộng đồng xã hộị
33. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, khái niệm “ phương thức sản xuất” dùng để chỉ:
A. Cách thức tiến hành và quá trình sản xuất ra của cải vật chất trong một giai đoạn lịch sử nhất định.
B. Quá trình sản xuất ra của cải vật chất trong một giai đoạn lịch sử nhất định.
C. Cơ chế vận hành kinh tế trong các điều kiện cụ thể của xã hội.
D. Quá trình sản xuất ra của cải vật chất với một cơ chế kinh tế nhất định.
34. Chính trị, pháp quyền, đạo đức là những yếu tố thuộc phạm trù nào sau đây?
A. Cơ sở hạ tầng
B. Quan hệ sản xuất
C. Lực lượng sản xuất
D. Kiến trúc thượng tầng
35. Chọn đáp án đúng nhất: Đấu tranh giai cấp giữ vai trò là:
A. Động lực duy nhất của sự phát triển xã hội
B. Một trong những phương thức và động lực của sự phát triển xã hội ngày nay.
C. Một trong những nguồn gốc và động lực quan trọng của mọi xã hội.
D. Là một phương thức, động lực của sự tiến bộ, phát triển xã hội trong điều kiện xã hội có sự phân
hoá thành đối kháng giai cấp
36. Ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội thông qua:
A. Kinh tế
B. Chính trị
C. Hoạt động thực tiễn của con người
D. Cả A và B
37. Quan niệm của triết học Mác về con người:
A. Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh học với mặt xã hội
B. Trong tính hiện thực của nó bản chất con người là sự tổng hòa những quan hệ xã hội
C. Con người là vừa là chủ thể vừa là sản phẩm của lịch sử
D. Cả A, B và C
38. Vai trò của Triết học Mác - Lênin là:
A. Giải thích cấu trúc của thế giới
B. Xây dựng phương pháp luận cho các khoa học
C. Thế giới quan, phương pháp luận khoa học và cách mạng cho con người trong nhận thức và thực
tiễn
D. Hướng tới việc cải tạo thế giới
39. Khẳng định nào sau đây là đúng:
A. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy vật
B. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng tự phát
C. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy tâm khách quan
D. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng tiên nghiệm chủ quan
40. Hãy cho biết phương pháp của Mác là phương pháp nào?
A. Phương pháp biện chứng tự phát
B. Phương pháp biện chứng duy vật
C. Phương pháp biện chứng duy tâm
D. Phương pháp siêu hình
41. Theo Ph.Ănghen, tính thống nhất vật chất của thế giới được chứng minh bởi
A. Thực tiễn lịch sử
B. Thực tiễn cách mạng
C. Sự phát triển lâu dài của khoa học.
D. Sự phát triển lâu dài và khó khăn của triết học và khoa học tự nhiên
42. Thế giới quan là gì?
A. Là thế giới quan sát được
B. Là hệ thống quan điểm của con người về thế giới
C. Là khả năng nhận thức thế giới của con người
D. Là sự hiểu biết thế giới
43. Triết học ra đời trong điều kiện nào?
A. Xã hội phân chia thành giai cấp
B. Xuất hiện tầng lớp lao động trí óc.
C. Tư duy của con người đạt trình độ tư duy khái quát cao, xã hội phân chia thành giai cấp và xuất
hiện tầng lớp lao động trí óc
D. Xuất hiện giai cấp tư sản
44. Cấp độ phát triển cao nhất của thế giới quan là:
A. Thế giới quan Thần thoại
B. Thế giới quan Tôn giáo
C. Thế giới quan Duy Vật Biện chứng
D. Thế giới quan Kinh nghiệm
45. Các bộ phận lý luận cơ bản cấu thành chủ nghĩa Mác-Lênin:
A. Triết học, Nghệ thuật, Chính trị
B. Triết học, Chính trị, Tôn giáo
C. Triết học Mác-Lênin; Kinh tế chính trị học Mác-Lênin; Chủ nghĩa xã hội khoa học
D. Cả A và B
46. Những cống hiến của Lênin đối với triết học Mác - Ăngghen
A. Phê phán, khắc phục và chống lại những quan điểm sai lầm xuất hiện trong thời đại đế quốc chủ
nghĩa như: chủ nghĩa xét lại chủ nghĩa Mác; chủ nghĩa duy tâm vật lý học, bệnh ấu trĩ tả khuynh,..
B. Hiện thực hóa lý luận chủ nghĩa Mác bằng sự thắng lợi của Cách mạng tháng 10 Nga.
C. Bổ sung và hoàn chỉnh về mặt lý luận và thực tiễn những vấn đề như lý luận về cách mạng vô sản
trong thời đại đế quốc chủ nghĩa, lý luận về nhà nước chuyên chính vô sản, chính sách kinh tế mới
D. Cả A, B, C
47. Chọn 1 đáp án mà anh (chị) cho là đúng: Mác và Ăngghen đã trực tiếp kế thừa di sản tư
tưởng của những nhà triết học nào để xây dựng học thuyết của mình:
A. Shenlinh và Fichter
B. Phơbách và Hêghen
C. Hium và Phơbách
D. Cantơ và Hopxo
48. Cơ sở chủ yếu của thế giới quan tôn giáo là gì?
A. Giáo lý
B. Lòng tin
C. Lý trí
D. Tất cả đáp án trên
49. Thực chất của cuộc cách mạng trong triết học do C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện là:
A. Kế thừa có phê phán những giá trị tư tưởng của nhân loại và sáng tạo nên triết học duy vật mới –
Triết học duy vật biện chứng
B. Xác định mối quan hệ biện chứng giữa triết học và các ngành khoa học cụ thể
C. Thống nhất giữa lý luận và thực tiễn; khẳng định tính giai cấp và tính đảng của triết học
D. Xây dựng triết học trở thành công cụ cải tạo thế giới
50. Câu ca dao: “Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại thành hòn núi cao”. Thể hiện nội
dung quy luật nào của phép biện chứng duy vật?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Cả B và C
51. “Muốn thực sự hiểu được sự vật cần phải nhìn bao quát và nghiên cứu tất cả các mặt, tất cả
các mối liên hệ và quan hệ gián tiếp của sự vật đó.” Quan điểm trên thể hiện quan điểm nào
trong nhận thức?
A. Quan điểm khách quan
B. Quan điểm toàn diện
C. Quan điểm lịch sử - cụ thể
D. Quan điểm phát triển
52. Quy luật nào yêu cầu trong phát triển cần phải “kế thừa”, “chọn lọc”?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Quy luật cung – cầu
53. Các bộ phận cấu thành thực tiễn?
A. Hoạt động vật chất – cảm tính, mang tính lịch sử – xã hội của con người
B. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị xã hội
C. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị xã hội, hoạt động thực nghiệm khoa học
D. Hoạt động vật chất và hoạt động tinh thần của con người
54. Quy luật nào của phép biện chứng vạch ra cách thức của sự phát triển?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Quy luật nhận thức
55. Bài học có ý nghĩa phương pháp luận quan trọng nhất trong việc tìm hiểu nguyên lý về sự
phát triển của triết học Mác-Lênin là:
A. Nguyên tắc nghiên cứu có trọng tâm.
B. Quan điểm toàn diện.
C. Quan điểm phát triển.
D. Nguyên tắc khách quan.
56. Theo quan điểm của triết học Mác, con đường biện chứng của nhận thức chân lý là:
A. Từ thực tiễn – tư duy lý luận – trực quan sinh động
B. Từ tư duy lý luận – thực tiễn – trực quan sinh động
C. Từ trực quan sinh động – tư duy trừu tượng – thực tiễn
D. Từ trực quan sinh động – thực tiễn – tư duy trừu tượng
57. Chính trị, pháp quyền, đạo đức là những yếu tố thuộc phạm trù nào sau đây?
A. Cơ sở hạ tầng
B. Quan hệ sản xuất
C. Lực lượng sản xuất
D. Kiến trúc thượng tầng

II. PHẦN CÂU TRẢ LỜI NGẮN


1. Trả lời ngắn gọn: Tính kế thừa của ý thức xã hội được hiểu như thế nào?
2. Đặc trưng bản chất nhất của ý thức là gì?
3. Những thành phần chủ yếu của thế giới quan?
4. Triết học được chia thành hai trường phái chính, là những trường phái nào?
5. Xu hướng của phát triển diễn ra như thế nào?
6. Vấn đề cơ bản của triết học là gì?
7. Trình bày cấu trúc của lực lượng sản xuất.
8. Giữa cái riêng và cái chung, cái nào tồn tại thực và hữu hạn?
9. Các hình thức cơ bản của chủ nghĩa duy vật?
10. Những yếu tố cấu thành lực lượng sản xuất
11. Xu hướng của phát triển diễn ra như thế nào?
12. Ý thức có những cấp độ nào?
13. Phủ định biện chứng là gì?
14. Cơ sở kiểm nghiệm chân lý.
15. Vì sao ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội trong một số điều kiện nhất định?
16. Giữa kinh tế và chính trị thì yếu tố nào giữ vai trò quyết định?
17. Nêu các nguyên tắc được rút ra từ nguyên lý mối liên hệ phổ biến và nguyên lý về sự phát
triển.
18. Các chức năng của triết học.
19. Các yếu tố cấu thành quan hệ sản xuất.
20. Mối liên hệ tất nhiên diễn ra do sự chi phối của nguyên nhân bên trong hay nguyên nhân bên
ngoài?
21. Trong các yếu tố cấu thành của ý thức (tri thức, tình cảm, niềm tin, ...) thì yếu tố nào là quan
trọng nhất?
22.
Ngoài nguyên nhân, còn yếu tố (nhân tố) nào ảnh hưởng đến sự xuất hiện của kết quả?
23. Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, để phân biệt sự vật, hiện tượng này với sự vật,
hiện tượng khác cần dựa vào cơ sở nào?
24. Làm rõ vai trò của tri thức trong kết cấu của ý thức?
25. Lấy 1 ví dụ về tính kế thừa của ý thức xã hội
26. Nguồn gốc ra đời của triết học?

III. PHẦN TỰ LUẬN


1. Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa vật chất và ý thức, anh (chị) hãy rút ra nguyên tắc
phương pháp luận.

2. Trình bày nguyên nhân chủ yếu làm cho ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội. Theo
anh (chị), hiện nay muốn xây dựng phát triển ý thức xã hội văn minh tiến bộ cần xóa bỏ những
tàn dư, tư tưởng gì và quan tâm bồi đắp những phẩm chất gì cho con người?

3. Từ mối quan hệ giữa vật chất và ý thức trong triết học Mác - Lênin, rút ra nguyên tắc phương
pháp luận là tôn trọng tính khách quan kết hợp phát huy tính năng động chủ quan. Anh/ chị
hiểu nguyên tắc này như thế nào?

4. Nội dung cơ bản Nguyên lý phát triển, nguyên lý về sự phát triển và rút ra ý nghĩa Phương
pháp luận

You might also like