Professional Documents
Culture Documents
CK - CSVHVN
CK - CSVHVN
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1. Văn hóa là gì?
Là toàn bộ những sản phẩm vật thể và phi vật thể có giá trị do
con người sáng tạo ra nhằm đáp ứng những đòi hỏi về sinh hoạt
vật chất và thỏa mãn các nhu cầu về đời sống tinh thần.
Giá trị vật chất + Thiền về giá trị Thiên về giá trị Thiên về giá trị vật
tinh thần tinh thần vật chất chất – kỹ thuật
Có bề dày lịch sử Chỉ trình độ phát
triển
Có tính dân tộc Có tính quốc tế
Gắn với phương Đông nông nghiệp Gắn với phương Tây
đô thị
Tính lịch sử
4. Văn hóa gồm mấy thành tố?
Có 4 thành tố
Ngôn ngữ
Lễ hội
Tín ngưỡng
Tôn giáo
2
ÔN TẬP CUỐI KỲ CSVHVN
CHƯƠNG 2
VĂN HÓA NHẬN THỨC
1. Hai cặp âm dương cơ bản? Cho ví dụ về âm – dương.
Mẹ - Cha & Đất – Trời
Vd:
Mềm – Cứng
Tình – Lý
Tĩnh – Động
Hướng nội – Hướng ngoại
Chẵn – Lẻ
Vuông – Tròn
Thấp – Cao
Lạnh – Nóng
Đông – Hạ
Đêm – Ngày
Tối – Sáng
Đen – Đỏ
3
ÔN TẬP CUỐI KỲ CSVHVN
3. Mô hình tam tài điển hình là gì? Cấu trúc tam tài bao gồm?
Mô hình tam tài điển hình là mô hình cấu trúc không gian gồm 3
yếu tố (tam = ba, tài = ghép).
Thế thuần dương.
Thế thuần âm.
Thế kết hợp âm – dương.
Thứ tự: dương; âm; âm dương kết hợp. hay Thiên – địa-
nhân
Cấu trúc tam tài
Trời Đất
Người
4. Ngũ hành là gì? Bao gồm các hành nào? Hành nào là trung tâm?
Ngũ hành là
Gồm Kim, Thủy, Mộc, Hỏa, Thổ.
Hành trung tâm Thổ.
6. Ngũ hành tương sinh bao gồm? Ngũ hành tương khắc bao gồm?
Ngũ hành tương sinh bao gồm cái nó sinh ra và cái sinh ra nó
(Kim sinh Thủy, Thủy sinh Mộc, Mộc sinh Hỏa, Hỏa sinh Thổ,
Thổ sinh Kim).
4
ÔN TẬP CUỐI KỲ CSVHVN
Ngũ hành tương khắc bao gồm cái nó khắc chế và cái khắc chế
nó (Kim khắc Mộc, Mộc khắc Thổ, Thổ khắc Thủy, Thủy khắc
Hỏa, Hỏa khắc Kim).
5
ÔN TẬP CUỐI KỲ CSVHVN
CHƯƠNG 3
VĂN HÓA TỔ CHỨC ĐỜI SỐNG TẬP THỂ
1. Gia đình, gia tộc là gì?
Gia đình là đơn vị cơ sở của tổ chức nông thôn Việt Nam, sự
hợp thành của các gia đình có cùng huyết thống
Gia tộc là một đại gia đình mở rộng, gồm nhiều gia đình có
cùng huyết thống trực hệ tính kể đến 9 thế hệ (gắn kết từng
gia đình theo chiều dọc).
2. “Tam đại đồng đường”, “Tứ đại đồng đường” là thuật ngữ chỉ về
điều gì?
“Tam đại đồng đường” gia đình điển hình ở Việt Nam có 3
thế hệ: ông bà, cha mẹ và con cái
6
ÔN TẬP CUỐI KỲ CSVHVN
“Tứ đại đồng đường” 4 đời cha, con, cháu, chắt cùng ở
với
nhau
6. Sản phẩm của việc liên kết theo địa bàn cư trú là sự ra đời của …?
Làng, xã.
8. Sản phẩm của việc liên kết theo nghề nghiệp, sở thích là sự ra đời
của…?
Sản phẩm làng nghề ( phường và hội)
- Phường được hình thành bởi nhiều người, nhiều hộ dân cùng làm
một nghề, sống chung với nhau tại một khu vực hoặc một số khu
vực rải rác trong làng nhưng liên kết chặt chẽ với nhau
- Hội được hình thành từ sự liên kết những người có cùng sở thích,
thú vui để cùng nhau vui chơi giải trí ( liên kết theo chiều ngang)
11. “Khôn độc không bằng ngốc đàn” thể hiện tính/thói xấu nào của
người Việt?
Thói cào bằng, san phẳng làm thui chột chí tiến thủ, tinh thần
phấn đấu của mỗi cá nhân là thành viên của gia tộc.
Một số câu khác như:
“ Nước trôi bèo trôi, nước nổi thuyền nổi” – thói dựa dẫm ỷ
lại vào tập thể
“chết một đống còn hơn sống một người” – thói cào bằng đố
kị
“than trâu trâu lo, than bò bò liệu”
12. Xem kỹ các ngữ liệu in nghiêng trong học phần
8
ÔN TẬP CUỐI KỲ CSVHVN
CHƯƠNG 4
VĂN HÓA TỔ CHỨC ĐỜI SỐNG CÁ NHÂN
1. Tín ngưỡng là gì?
Là niềm tin, sự ngưỡng vọng của con người vào những điều
thiêng liêng, huyền bí vượt ra ngoài thế giới thực tại.
9
ÔN TẬP CUỐI KỲ CSVHVN
5. Ngày nào là ngày giỗ Tổ? Đất nào được xem là đất Tổ?
Ngày giỗ Tổ Ngày 10 tháng 3 Âm lịch.
Đất Tổ Phong Châu – Phú Thọ.
7. Tục thờ Tứ bất tử bao gồm thờ những ai? Khát vọng?
Tản Viên, Thánh Gióng, Chữ Đồng Tử, Liễu Hạnh.
Khát vọng về cuộc sống bình yên, đủ đầy, hạnh phúc; khẳng định
vị thế của người phụ nữ, thoát khỏi sự định kiến, ràng buộc của
lễ giáo phong kiến.
10
ÔN TẬP CUỐI KỲ CSVHVN
CHƯƠNG 5
VĂN HÓA ỨNG XỬ VỚI MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
1. Cơ cấu bữa ăn của người Việt thiên về ...? (TV or ĐV)
Thiên về TV ( thiên về lúa gạo, rau củ)
4. Xem thêm: ăn trầu, hút thuốc lào ... (Bài học trên lớp)
11
ÔN TẬP CUỐI KỲ CSVHVN
CHƯƠNG 6
VĂN HÓA ỨNG XỬ VỚI MÔI TRƯỜNG XÃ HỘI
1. Giao lưu văn hóa là gì?
Là biến đổi mô thức văn hóa ban đầu.
3. Các thái độ nảy sinh trong quá trình giao lưu văn hóa?
Sùng ngoại, bài ngoại, trung dung.
5. Nho giáo
+ Ra đời vào khoảng thời gian nào? Đứng đầu là ai? Nội dung cơ bản?
Sách vở bao gồm?
Khoảng thế kỉ VI TCN.
Đứng đầu Khổng Tử ( Vạn thế sư biểu)
Nội dung Đào tạo con người kiểu mẫu – người quân tử để
đứng vào hàng cai trị nhằm giúp điều chỉnh xã hội.
12
ÔN TẬP CUỐI KỲ CSVHVN
Sách vở Ngũ kinh (Thi, Thư, Lễ, Dịch, Xuân Thu) & Tứ thư
(Luận ngữ, Đại học, Trung dung, Mạnh Tử).
+ Đặc điểm của Nho giáo Việt Nam (Đạo giáo, Phật giáo, Ki-tô giáo -
> tương tự)
Đặc điểm Nho giáo
Tiếp nhận tính kỷ cương và hệ thống thi cử.
Lấy tu – tề - trị - bình làm lý tưởng phấn đấu.
Đề cao chữ hiếu và chữ trung.
Đặc điểm Đạo giáo (học thuyết chính trị - triết học)
Có tính chất huyền bí.
Tư tưởng ưa thanh tĩnh, vô vị.
Ảnh hưởng đến tín ngưỡng Tam phủ, Tứ phủ.
Đặc điểm Phật giáo
Tính tổng hợp.
Tính linh hoạt.
Tính thấm nhuần tư tưởng âm dương.
Đặc điểm Ki-tô giáo
Tiếp nhận linh hoạt, chọn lọc những gì có ích, tích cực.
Chứa đựng giá trị nhân bản.
13
ÔN TẬP CUỐI KỲ CSVHVN
+ Chữ Quốc ngữ ra đời vào khoảng thời gian nào? Ưu điểm của chữ
Quốc ngữ so với chữ Hán, chữ Nôm?
Khoảng thời gian thế kỉ XVII.
Ưu điểm:
Là loại hình chữ viết tiến bộ sử dụng bảng chữ cái La-tinh.
Được phổ biến rộng rãi trên toàn thế giới.
Dễ học, dễ viết.
14