Nhóm 6 _ ASM _ MS19201 (2)

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 49

CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC HỒ CHÍ MINH

BỘ MÔN KINH TẾ
NGÀNH: MARKETING AND SALES

MÔN HỌC: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH


PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI DOANH
NGHIỆP KINH ĐÔ

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Sương

Nhóm SVTH: Nhóm 6 – Lớp MS19201

1. Trần Minh Huy MSSV: PS37501


2. Võ Nguyễn Anh Hùng MSSV: PS37343
3. Nguyễn Hoàng Huy Vũ MSSV: PS37235
4. Nguyễn Huỳnh Phúc MSSV: PS37870

TP. Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2023


NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG

Giảng viên 1:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
............................................................................................................................
.............................................................................................................................

Giảng viên 2:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................

NHÓM: Nhóm 6 – MS19201


ĐÁNH GIÁ NHÓM VỀ: ASM GĐ 1
STT THÀNH VIÊN THAM CHẤT ĐÚNG TRÁCH TỔNG KÝ
GIA LƯỢN
ĐẦY G NỘI HẠN NHIỆM TÊN
ĐỦ DUNG
1 Trần Minh Huy 100% 100% 100% 100% 100%
2 Võ Nguyễn Anh Hùng 100% 100% 100% 100% 100%
3 Nguyễn Hoàng Huy Vũ 100% 100% 100% 100% 100%
4 Nguyễn Huỳnh Phúc 100% 100% 100% 100% 100%
NHÓM: Nhóm 6 – MS19201
ĐÁNH GIÁ NHÓM VỀ: ASM GĐ 2
THAM CHẤT
GIA LƯỢN ĐÚNG TRÁCH KÝ
STT THÀNH VIÊN TỔNG
ĐẦY G NỘI HẠN NHIỆM TÊN
ĐỦ DUNG
1 Trần Minh Huy 100% 100% 100% 100% 100%
2 Võ Nguyễn Anh Hùng 100% 100% 100% 100% 100%
3 Nguyễn Hoàng Huy Vũ 100% 100% 100% 100% 100%
4 Nguyễn Huỳnh Phúc 100% 100% 100% 100% 100%
NHÓM: Nhóm 3 – MS19201
ĐÁNH GIÁ NHÓM VỀ: ASM FINAL
THAM CHẤT
GIA LƯỢN ĐÚNG TRÁCH KÝ
STT THÀNH VIÊN TỔNG
ĐẦY G NỘI HẠN NHIỆM TÊN
ĐỦ DUNG
1 Trần Minh Huy
2 Võ Nguyễn Anh Hùng
3 Nguyễn Hoàng Huy Vũ
4 Nguyễn Huỳnh Phúc
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: LẬP KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU, THU THẬP DỮ LIỆU...................1
1.1 Giới thiệu doanh nghiệp..............................................................................................1
1.2 Kế hoạch phát triển sản phẩm mới............................................................................5
1.2.1 Giới thiệu sản phẩm mới..........................................................................................5
1.2.2 FAB (Đặc điểm – Lợi ích – Lợi thế)........................................................................6
1.3 Lập kế hoạch điều tra phiếu khảo sát thị trường.....................................................8
1.4Thiết kế phiếu khảo sát................................................................................................9
CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH SỐ LIỆU

2.1 Trình bày kết quả điều tra khảo sát…………………………...............................................11

2.2 Tính toán số liệu………………………………………………………..…………...21

2.3 Đánh giá mức độ đồng đều của mẫu điều tra qua các chỉ số phương sai , độ lệch
chuẩn , độ lệch trung bình……………………………………………………………...26

2.4 Bảng báo cáo cụ thể gửi lên ban giám đốc công ty……………………………….29
DANH MỤC BẢNG BIỂU
1

CHƯƠNG 1: LẬP KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU, THU THẬP DỮ LIỆU

1. TÌM HIỂU THÔNG TIN DOANH NGHIỆP

1.1.1 Tên doanh nghiệp : Công ty cổ phần Mondelez Kinh Đô Việt Nam

* Mã số thuế: 3700599641

* Mã chứng khoán: chưa niêm yết

* Email: infomkd@mdlz.com

* Hotline: 028-38270838

1.1.2 Lịch sử hình thành:

Công ty Cổ phần Mondelez Kinh Đô Việt Nam (Mondelez Kinh Đô) được thành lập năm
2015 sau khi tập đoàn Mondelez International mua lại mảng bánh kẹo của tập đoàn Kinh
Đô. Dưới đây là các giai đoạn quan trọng trong quá trình phát triển và sáp nhập của công
ty:

 Thành lập và phát triển trước sáp nhập:


- Năm 1993 và 1994: Công ty tăng vốn điều lệ và nhập dây chuyền sản xuất bánh snack
với công nghệ của Nhật Bản.
- Năm 1996: Xây dựng nhà xưởng mới tại Thành phố Hồ Chí Minh và đầu tư dây
chuyền sản xuất bánh Cookies.
- Năm 1997-1998: Đầu tư dây chuyền sản xuất bánh mì và bánh bông lan công nghiệp.
- Cuối năm 1998: Khai thác dây chuyền sản xuất kẹo Chocolate.
- Năm 1999: Tăng vốn điều lệ, đầu tư Trung tâm thương mại Savico - Kinh Đô và
thành lập hệ thống Kinh Đô Bakery.
- Năm 2000: Mở rộng nhà xưởng, đầu tư dây chuyền sản xuất bánh mặn Cracker và xây
dựng nhà máy sản xuất bánh kẹo tại Hưng Yên.
- Năm 2001: Đầu tư dây chuyền sản xuất Kẹo cứng và Kẹo mềm, mở thêm dây chuyền
sản xuất bánh mặn Cracker.

 Sáp nhập vào Mondelēz International:


- Năm 2015: Tập đoàn Mondelez International mua lại mảng bánh kẹo của Kinh Đô và
đổi tên công ty thành Công ty Cổ phần Mondelez Kinh Đô Việt Nam.

Sáp nhập này đã kết hợp sự mạnh mẽ của Mondelez International với vị thế của Kinh Đô
tại thị trường Việt Nam, tạo nên một tập đoàn thực phẩm mạnh mẽ tại thị trường này.
Mondelez Kinh Đô tiếp tục sản xuất và phân phối nhiều sản phẩm thực phẩm bánh kẹo
và đồ uống tại Việt Nam.
2

1.1.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức:

Hình 1.1.3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty

1.1.4 Văn hóa doanh nghiệp (Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi)

Văn hóa doanh nghiệp của Công ty Cổ phần Mondelez Kinh Đô Việt Nam bao gồm Tầm
nhìn, Sứ mệnh, và Giá trị cốt lõi của công ty. Dưới đây là thông tin về văn hóa doanh
nghiệp của công ty:

* Tầm nhìn ( Vision ): Tầm nhìn của Mondelez Kinh Đô là thúc đẩy sự phát triển bền
vững và mang lại niềm vui qua từng sản phẩm bánh kẹo.

* Sứ mệnh ( Mission ): Sứ mệnh của công ty là tạo ra các sản phẩm bánh kẹo chất lượng
cao và ngon miệng để mang đến niềm vui cho khách hàng.

* Giá trị cốt lõi ( Core Values ):

-Chất lượng (Quality): Mondelez Kinh Đô cam kết đảm bảo chất lượng tối ưu của các
sản phẩm bánh kẹo, luôn đặt sự hài lòng của khách hàng lên hàng đầu.

- Sáng tạo (Innovation): Công ty luôn khám phá và áp dụng những cách tiếp cận sáng tạo
để phát triển sản phẩm và cung cấp những trải nghiệm độc đáo cho khách hàng.

- Trách nhiệm (Responsibility): Mondelez Kinh Đô cam kết đối xử trách nhiệm với cộng
đồng và môi trường. Họ chú trọng vào việc xây dựng một môi trường làm việc bền vững
3

và hỗ trợ các hoạt động xã hội.Văn hóa doanh nghiệp này thể hiện cam kết của Mondelez
Kinh Đô đối với việc tạo ra sản phẩm chất lượng và mang đến niềm vui cho khách hàng,
đồng thời chú trọng đến trách nhiệm xã hội và bảo vệ môi trường.
1.1.5 Lĩnh vực hoạt động, sản phẩm chủ yếu

1.1.5 Lĩnh vực hoạt động

Hình 1.1.5.1 Các thương hiệu khác của công ty

- Sữa Kinh Doanh Và Phân Phối


- Bánh, Mứt, Kẹo Nhà Sản Xuất và Bán Buôn
Sản phẩm chủ yếu
4

Bánh quy

Bánh mì tươi

Bánh bông lan


5

Bánh trung thu

Kẹo cao su

Chocolate

Hình 1.1.5.2: Các sản phẩm cơ bản của công ty


6

1.1.6 KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI.

Tên sản phẩm: “Bánh trung thu vị trà sữa ”


7

Hình 1.1.6.1 bánh trung vị trà sữa


8

Hình 1.1.6.2 Hộp bánh trung thu

Lý do: Thương hiệu “ Kinh đô mondelez” hiện đã phổ biến đến nỗi mà cho dù có đang
sống ở bất cứ nơi nào thì ta luôn nhớ về 1 miếng bánh trung thu hoặc là cái cracker giòn
xốp hay những chiếc kẹo ngọt nhưng lại không quá ngọt từ nhà “Kinh đô mondelez”.
Thương hiệu “ Kinh đô” với những sản phẩm đi liền giá cả hợp lý cùng chất lượng luôn
được đồng nhất ở mức tốt nhất. Nhóm đã chọn phân khúc bánh trung thu của brand như 1
lời khẳng định đây là phân khúc bất bại nhất của brand và nhóm đã nghĩ ra việc lựa chọn
hương vị thay vì những vị thập cẩm bánh ngọt truyền thống thì nhóm đã chọn vị trà sữa
cho chiếc bánh trung thu vì điều này sẽ đánh mạnh vào phân khúc những bạn trẻ Genz
hơn.
9

FAB (Tính năng – Ưu điểm – Lợi ích)


* Feature (Tính năng)

_ Khối lượng: 130g/cái

_ Bao bì: Màu xanh cùng với họa tiết bông sen

_ Bánh trung thu nhân kem trà sữa có hương thơm của trà cùng với đó sẽ là vị ngọt béo
của sữa và độ dai sực sực của trân châu, làm cho món ăn được thanh mát.

_ Vỏ bánh sẽ được thiết kế nguyên liệu lại, không còn là 1 vỏ bánh ăn nhạt nhẽo mà vỏ sẽ
có thêm mùi trà sữa thái xanh, thái đỏ hoặc mùi trái cây,socola ở ngoài khiến cho người
ăn không bị quá ngấy vì bột bánh hơi cứng và nhạt. Với hàm lượng dinh dưỡng của gạo
nếp và gạo tẻ để làm bột bánh và trộn thêm nhiều mùi hương khác nhau thì đây sẽ là 1
món ăn vặt có thể làm dài hạn không chỉ cho dịp Trung thu.

_ Mondelez kinh đô đang là 1 trong những thương hiệu làm bánh trung thu lớn nhất tại
Việt Nam được mọi người tin cậy và mua vào những dịp lễ trung thu hằng năm.

* Advantage (Ưu điểm)

_ Không giống như những sản phẩm khác, bánh trung thu được ưu điểm mạnh nhất có
thể nói đến là dùng nguyên liệu tươi để làm 1 chiếc bánh trung thu hoàn chỉnh và vì chỉ
để làm cho dịp trung thu nên hạn sử dụng chỉ từ 30 đến 45 ngày đồng nghĩa với nó là
cũng sẽ có chất bảo quản (Hỗn hợp phụ gia thực phẩm Nasa R102 Plus) nhưng không
đáng kể vì quá ít nên đây sẽ là 1 sản phẩm mà mọi người sẽ yên tâm về vấn đề sức khỏe
hơn.

_ Với khẩu vị nhân kem trà sữa mới lạ sẽ làm cho những bạn trẻ thay đổi về cách nhìn
bánh trung thu vì trước giờ bánh chỉ với những vị truyền thống thì bây giờ ta đã được
nâng cấp nhân bánh theo 1 phong cách hiện đại hơn và đỡ bị nhàm chán. Với bao bì hiện
đại cùng với hình ảnh bông sen là 1 biểu tượng của dân tộc Việt Nam tạo nên 1 phong
cách mới mà không bị máy móc gắn liền với những chú thỏ nữa.

_ Sản phẩm và dây chuyền sản xuất của Kinh Đô được tổ chức BVQI của Anh Quốc
chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn quốc tế ISO 9002 : 2000.

- Các sản phẩm được chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm của Bộ Y Tế - Cục An toàn
thực phẩm.

_Kinh đô đã nhiều năm được người tiêu dùng bình chọn là hàng Việt Nam chất lượng cao
và luôn cam kết luôn cho ra những sản phẩm với tiêu chí chất lượng đặt lên hàng đầu.

*Benefit ( Lợi ích )


10

_ Bánh Trung Thu trà sữa kết hợp giữa hương vị truyền thống của bánh và sự thêm vào
của trà sữa, mang lại sự pha trộn giữa cái cũ và cái mới. Điều này có thể thu hút cả những
người yêu thực phẩm truyền thống và người muốn thử nghiệm những hương vị mới mẻ.

_ Có thể tùy chỉnh bánh Trung Thu nhân trà sữa để phù hợp với sở thích cá nhân. Có nhiều loại
nhân và hương vị trà sữa khác nhau để lựa chọn, từ trà sữa truyền thống đến các biến thể như trà
sữa trân châu hoặc trà sữa matcha.

_ Bánh sẽ được bảo quản lạnh khi đem đi bán điều đó sẽ làm cho những ngày dịp lễ nắng
nóng trở nên biến tan, bánh sẽ vừa là 1 món ăn vặt vừa là 1 loại thức uống giải khát dưới
dạng ăn giải khát cho mọi độ tuổi.

2. KẾ HOẠCH ĐIỀU TRA KHẢO SÁT THỊ TRƯỜNG


Sử dụng cách điều tra lấy mẫu (Chọn ra một bộ phận của tổng thể và điều tra, thu thập dữ
liệu của bộ phận này).

S Hạn mục thực hiện Số lượng tham Người tham Thời gian thực
TT gia gia hiện
1 Đề xuất, lên ý tưởng 4 Cả nhóm 15/9
2 Nội dung trình bày 4 Cả nhóm 16/9
3 Thiết kế hình ảnh sản 1 Huy Vu 16/9
phẩm
4 Thiết kế phiếu khảo sát 2 Anh Hung 16/9
Tran Huy
5 Lên danh sách câu hỏi 3 Anh Hung 16/9
Tran Huy
Huynh Phuc
6 Sắp xếp danh sách câu 4 Cả nhóm 16/9
hỏi
7 Thực hiện khảo sát 4 Cả nhóm 19/9
8 Phân tích dữ liệu 4 Cả nhóm 23/9
11

3. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRA LẤY MẪU, ĐỐI TƯỢNG LẤY MẪU

1.3.1 Mục tiêu khảo sát: Tìm hiểu nhu cầu của khách hàng để tìm ra hướng phát triển
sản phẩm mới một cách tốt nhất.

1.3.2 Phạm vi khảo sát: khảo sát online sinh viên tại trường FPT Polytechnic.

1.3.3 Đối tượng khảo sát:


_Độ tuổi: mọi độ tuổi.
_Giới tính: Nam, Nữ.

1.3.4 Thời gian khảo sát: 4 ngày ( 19/9-22/9 ).

1.3.5 Số lượng khảo sát: Ít nhất 50 mẫu khảo sát online.

LINK GOOGLE FORM:


https://docs.google.com/forms/d/e/
1FAIpQLSctuob2oxwsoCXB4tv5_Q1OLYHohatrl_Y_5LsFYmddiWhJNQ/viewform?
usp=sf_link

1.3.6 Phương pháp chọn mẫu: Ngẫu nhiên

4. THIẾT KẾ PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT


Trung Thu đang cận kề khi mà chỉ hơn 1 tháng nữa thôi chúng ta lại đón mừng một cái
Tết thật đặc biệt của dân tộc, Công ty Kinh Đô xin chúc quý khách cùng người thân thật
nhiều điều vui vẻ thật vui vẻ
Dưới đây là một vài câu hỏi được đặt ra trong chiến dịch " VỊ MỚI TINH - ẤM ÁP
THÂN TÌNH " nhằm đưa ra thị trường sản phẩm mới phù hợp với quý khách hàng nhất,
kính xin quý khách dành chút thời gian để làm bài khảo sát sau đây.
___________________________________
1. Xin vui lòng cung cấp họ tên của quý khách
1. Bạn đang ở độ tuổi nào ?

A. Dưới 13 tuổi
B. 13 -20 tuổi

C. 21-25 tuổi

D. Trên 25 tuổi
2. Giới tính của bạn là gì ?

A.Nam
B.Nữ
C.Khác
12

4. Nghề nghiệp của bạn là gì ?

A. HSSV
B. Nhân viên văn phòng
C. Tạm thời không đi làm
D. Lao động tự do

5. Thu nhập hằng tháng của bạn ở mức nào ?


A. Dưới 3 triệu
B. Từ 3 triệu đến 5 triệu
C.Từ 5 đến 8 triệu
D.Trên 8 triệu
6. Bạn có biết Nhãn Hiệu Kinh đô không ?
A.Có

B.Không

7.Bạn biết đến Kinh Đô bằng những cách nào ?

A.Thấy trên mạng xã hội


B.Thấy các quảng cáo ngoài đời
C.Được người khác giới thiệu
D.Thấy ở các siêu thị, cửa hàng tiện lợi
8.Bạn có thích ăn bánh Trung Thu không ?
A.Có
B.Không
9. Mức giá quý khách sẵn sàng chi cho một chiếc bánh trung thu là ?

A.Dưới 65.000 VNĐ

B. Từ 65.000 VNĐ đến dưới 100.000 VNĐ


C. Từ 100.000 VNĐ đến dưới 150.000 VNĐ
D. Trên 150.000 VNĐ
10.Số lượng bánh trung thu quý khách mua trong một lần ?
A.Dưới 2 cái
B.Từ 2 đến 4 cái
C. Từ 5 đến 8 cái
D. Trên 8 cái
11.Bạn có thích uống trà sữa không ?
A.Rất thích
B.Thích
C.Bình thường
D.Không thích
E.Chưa thử bao giờ
12.Cảm nhận của bạn khi nghe tới sự kết hợp giữa TRÀ SỮA + BÁNH TRUNG THU ?
A.Lạ
13

B.Bình thường
C.Có vẻ ngon
D.Có vẻ không ổn
13.Yếu tố quyết định việc lựa chọn mua một chiếc bánh trung thu của bạn ? ( Vui lòng
chọn tối đa 3 yếu tố )
A. Giá cả
B. Thương hiệu
C. Hương vị
D. Nguyên liệu
E. Mới mẻ
F. Khác
14.Nếu sản phẩm bánh trung thu vị trà sữa được thông qua, bạn thích vỏ mỏng hay dày
hơn ?
A.Mỏng
B.Dày
15.Ý kiến quý khách muốn góp ý cho sản phẩm mới ?
__________________________________________
14

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU

2.1 Trình bày kết quả điều tra khảo sát:

2.1.1: Giới tính:

Giới Tính Số lượng Tỷ lệ

Nam 24 48%

Nữ 22 44%

Khác 4 8%

Tổng 50 100%

BIỂU ĐỒ TRÒN THỂ HIỆN TỈ LỆ GIỚI TÍNH


CỦA KHÁCH HÀNG THAM GIA KHẢO SÁT

8%

48%

44%

Nam Nữ Khác
15

Nhận xét: Tỷ lệ tham gia vào cuộc điều tra khảo sát của giới tính nam là 48%, giới tính
nữ là 44%. Vì thế giới tính nam nhiều hơn giới tính nữ là 4% và 8% còn lại là giới tính
khác.

2.1.2 Thương hiệu Kinh đô của công ty cổ phần Mondelez Kinh Đô:

Số lượng Tỷ lệ

Biết đến thương hiệu 42 84%

Không biết đến thương hiệu 8 16%

Tổng 50 100%

BIỂU ĐỒ TRÒN THỂ HIỆN TỈ LỆ KHÁCH HÀNG THAM GIA


KHẢO SÁT BIẾT ĐẾN THƯƠNG HIỆU KINH ĐÔ CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN MONDELEZ KINH ĐÔ

16%

84%

Biết đến thương hiệu Không biết dến thương hiệu

Nhận xét: Hẩu hết mọi người đều biết thương hiệu Kinh Đô của công ty cổ phần
Mondelez Kinh Đô với tỷ lệ là 84%.
16

2.1.3 Sản phẩm “Bánh Trung Thu” của Kinh Đô:

Bạn có thích sử dụng sản phẩm bánh trung thu Số lượng Tỷ lệ


của Kinh Đô không

Thích 33 66%

Không thích 17 34%

Tổng 50 100%

BIỂU ĐỒ TRÒN THỂ HIỆN TỈ LỆ SỞ THÍCH DÙNG SẢN


PHẨM BÁNH TRUNG THU CỦA KINH ĐÔ

34%

66%

Thích Không thích

Nhận xét: Số lượng thích dùng bánh trung thu ( 66% ) đang chiếm nhiều hơn số lượng
người không thích dùng bánh trung thu ( 34 % ) là 32%.
17

2.1.4 Mức giá khách hàng sẵn sàng chi cho sản phẩm mới “ bánh trung thu vị trà
sữa”:

Mức giá khách hàng sẽ muốn chi cho một chiếc Số lượng Tỷ lệ
bánh trung thu
Dưới 65.000đ 20 40%

Từ 65.000đ đến dưới 100.000đ 18 36%

Từ 100.000đ đến dưới 150.000đ 5 10%

Trên 150.000đ 7 14%

Tổng 50 100%

BIỂU ĐỒ TRÒN THỂ HIỆN TỶ LỆ MỨC GIÁ KHÁCH HÀNG SẼ


TRẢ CHO MỘT CHIẾC BÁNH TRUNG THU

14%

10% 40%

36%

Dưới 65.000đ Từ 65.000đ dến dưới 100.000đ


Từ 100.000đ dến dưới 150.000đ Trên 150.000 VNĐ
18

Nhận xét: Số lượng khách hàng sẽ chi trả cho bánh trung thu dưới 65.000đ và từ 65.000đ
đến dưới 100.000đ đang chiếm tỷ lệ cao nhất trong tổng số phiếu khảo sát lần lượt là
40% và 36%.
19

2.1.5 Độ tuổi khảo sát được của khách hàng:

Độ tuổi Số lượng Tỷ lệ

Dưới 15 tuổi 8 16%

Từ 15-20 tuổi 17 34%

21-25 tuổi 19 38%

Trên 25 tuổi 6 12%

Tổng 50 100%

BIỂU ĐỒ TRÒN THỂ HIỆN TỶ LỆ ĐỘ TUỔI KHẢO SÁT ĐƯỢC


CỦA KHÁCH HÀNG

12% 16%

38%
34%

Dưới 15 tuổi Từ 15-20 tuổi 21-25 tuổi Trên 25 tuổi


20

Nhận xét: phần lớn là khách hàng từ 15-20 tuổi và 21-25 tuổi với tỷ lệ lần lượt là 34% và
38%.

2.1.6 Nghề nghiệp của khách hàng:

Số lượng Tỷ lệ

Học sinh sinh viên 27 54%

Nhân viên văn phòng 12 24%

Tạm thời không đi làm 8 16%

Làm việc tự do 3 6%

Tổng 50 100%

BIỂU ĐỒ TRÒN CHO THẤY TỶ LỆ NGHỀ NGHIỆP CỦA


KHÁCH HÀNG KHẢO SÁT ĐƯỢC

6%
16%

54%

24%

Học sinh sinh viên Nhân viên văn phòng Tạm thời không đi làm Làm việc tự do
21

Nhận xét: Với tỷ lệ 54% thì tệp khách hàng chủ yếu của mình chính là học sinh sinh
viên.

2.1.7 Thu nhập hàng tháng của khách hàng:

Số lượng Tỷ lệ

Dưới 3 triệu 18 36%

Từ 3 triệu đến dưới 5 triệu 11 22%

Từ 5 triệu đến dưới 8 triệu 7 13%

8 triệu trở lên 14 29%

Tổng 50 100%

BIỂU ĐỒ TRÒN THỂ HIỆN TỶ LỆ THU NHẬP HÀNG THÁNG


CỦA KHÁCH HÀNG

29%
36%

13%
22%

Dưới 3 triệu Từ 3 triệu đến dưới 5 triệu Từ 5 triệu đến dưới 8 triệu 8 triệu trở lên
22

Nhận xét: Mức thu nhập chủ yếu đang là dưới 3 triệu ( 36% ) và 8 triệu trở lên ( 29% )
của khách hàng mà ta khảo sát được.

2.1.8 Cảm nhận của khách hàng khi cho ra sản phẩm mới là sự kết hợp TRÀ SỮA +
BÁNH TRUNG THU:

Cảm nhận Số lượng Tỷ lệ

Lạ 16 32%

Bình thường 8 16%

Có vẻ ngon 15 30%

Có vẻ không ổn 11 22%

Tổng 50 100%

BIỂU ĐỒ TRÒN THỂ HIỆN TỶ LỆ CẢM NHẬN CỦA KHÁCH


HÀNG KHI SẮP CHO RA SẢN PHẨM MỚI

22%
32%

30%
16%

Lạ Bình thường Có vẻ ngon Có vẻ không ổn


23

Nhận xét: Ta thấy được chỉ có 22% tỷ lệ khách hàng cảm thấy không ổn và 30% khách
hàng cảm thấy hứng khởi khi sắp ra sản phẩm bánh mới.

2.1.9 Số lượng bánh trung thu mà khách hàng mua 1 lần:

Số lượng Tỷ lệ

Ít hơn 2 cái 16 33%

Từ 2 đến 4 cái 23 46%

Từ 5 đến 8 cái 4 7%

Trên 8 cái 7 14%

Tổng 50 100%

BIỂU ĐỒ TRÒN THỂ HIỆN TỶ LỆ SỐ LƯỢNG BÁNH MÀ KHÁCH


HÀNG MUA MỘT LẦN

14%

7% 33%

46%

Dưới 2 cái Từ 2 đến 4 cái Từ 5 đến 8 cái Trên 8 cái

Nhận xét: Khách Hàng mua bánh với số lượng ít hơn 2 cái ( 33% ) và từ 2 đến 4 cái
( 46%) đang là nhiều nhất.
24

2.2 Tính toán số liệu:

2.2.1 Mức giá phù hợp cho khách hàng khi mua sản phẩm mới “bánh trung thu vị
trà sữa” :

Mức giá Mức giá đại diện Số lượng Tần số tích lũy

(x) (x) (f)

Dưới 65.000đ 65.000đ 20 20

Từ 65.000đ đến dưới 83.000đ 18 38


100.000đ

Từ 100.000đ đến dưới 125.000đ 5 43


150.000đ

Trên 150.000đ 150.000đ 7 50

Mức giá trung bình ( giá trị trung bình )


25

¿
∑ fx = ( 20 ×65.000 )+ ( 18× 83.000 ) + ( 5 ×125.000 )+(7 ×150.000) =89,380 đ
∑f 50

Mốt ( mode ): Giá trị xuất hiện nhiều nhất: dưới 65.000đ ( 20 lần )

Trung vị:

n+1 50+ 1
Điểm trung vị = = =25.5=¿ .000đ)
2 2

83.000+83.000
Số trung vị = =83.000 đ
2

Nhận xét: Theo số liệu được phân tích trên thì mức giá hợp lý cho sản phẩm mới “Bánh
trung thu nhân trà sữa” là dưới 65.000đ.

2.2.2 Độ tuổi của khách hàng:

Độ tuổi Độ tuổi đại diện Số lượng Tần số tích lũy

(X) (X) (f)

Dưới 15 tuổi 15 8 8

Từ 15-20 tuổi 17.5 17 25


26

21-25 tuổi 23 19 44

Trên 25 tuổi 25 6 50

Trung bình độ tuổi khách hàng:

¿
∑ fx = ( 15 ×8 )+ ( 17.5× 17 ) + ( 23 ×19 )+(25 ×6) = 1004 , 5 =20 , 09 tuổi
∑f 50 50

Mốt ( mode ) : Giá trị xuất hiện nhiều nhất: 21 -25 tuổi với số tuổi đại diện là 23 ( tần
số xuất hiện 19 lần ).

Trung vị

n+1
Ta có công thức ( n là tần số )
2

n+1 50+ 1
Điểm trung vị = = =25.5=> số trung vị nằm trong khoảng 21 – 25 tuổi
2 2

21+ 25
Số trung vị: = =¿ 23
2

=> Nhận xét : dựa trên số liệu thu thập được phân tích ở trên ta có thể thấy rằng độ tuổi
của các khách hàng tiềm năng rơi vào khoảng 21-25 tuổi.
27

2.2.3 Số lượng bánh mà khách hàng mua cho 1 lần:

Bánh trung Số lượng đại Số lượng Tần số tích


thu diện lũy

(x) (x)
(f)

Ít hơn 2 cái 2 16 16

Từ 2 đến 4 cái 3 23 39

Từ 5 đến 8 cái 6,5 4 43


28

Trên 8 cái 8 7 50

Trung bình số lượng bánh trung 1 lần mua của khách hàng:

¿
∑ fx = ( 2 x 16 )+ ( 3 x 23 ) + ( 6 , 5 x 4 ) +(8 x 7) =3 , 66
∑f 50 cái

Mốt ( mode): Giá trị xuất hiện nhiều nhất  nằm trong khoảng 2-4 cái với số lượng đại
diện là 3 cái ( tần số xuất hiện 23 lần ).

Trung vị:

n+1
Ta có công thức ( n là tần số )
2

n+1 50+ 1
 = =25.5=> số trung vị nằm trong khoảng 2 – 4 cái
2 2

2+ 4
Số trung vị = =¿ 3
2

=> Nhận xét : dựa trên số liệu thu thập được phân tích ở trên ta có thể thấy rằng số lượng
mua bánh của các khách hàng tiềm năng rơi vào khoảng 2-4 cái .
29

2.3: ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐỒNG ĐỀU CỦA MẪU ĐIỀU TRA QUA CÁC CHỈ
SỐ PHƯƠNG SAI, ĐỘ LỆCH CHUẨN, ĐỘ LỆCH TRUNG BÌNH

2.3.1 Mức giá phù hợp cho khách hàng khi mua sản phẩm mới “ bánh trung thu vị
trà sữa”:

Mức giá Mức giá đại Số lượng fx x ( x- x ) f ( x- x ) f( x−x )2


diện
(x) (f)
(x)

Dưới 65 20 1300 89,38 24,38 487,6 11,887


65.000đ

Từ 83 18 1494 89,38 6,38 114,84 732


65.000đ
đến dưới
100.000
đ

Từ 125 5 625 89,38 35,62 178,1 6,343


100.000
đ đến
dưới
150.000
30

Trên 150 7 1050 89,38 60,62 424,34 25,723


150.000
đ

50 4469 127 1.204,88 44,685

* Phương sai =σ =
2 ∑ f (x−x )2 = 44,685 =0,893
∑f 50

Phương sai của mức giá phù hợp khi khách hàng chi cho sản phẩm mới “bánh trung thu
vị trà sữa” so với mức giá trung bình là 0,893 .

* Độ lệch chuẩn =σ =
√ ∑ f ( x−x )2 = √0,893=0,944
∑f

Độ lệch chuẩn của mức giá phù hợp khi khách hàng chi cho sản phẩm mới “bánh trung
thu vị trà sữa” so với mức giá trung bình là 0,944 .

* Độ lệch trung bình=


∑ f ( x−x) = 1.204 , 88 =24 , 09
n 50

Độ lệch trung bình của mức giá phù hợp khi khách hàng chi cho sản phẩm mới “bánh
trung thu vị trà sữa” so với mức giá trung bình là 24,09.

2.3.2 Số lượng bánh mà khách mua trong 1 lần:

Số lượng Số lượng đại Số lượng fx x ( x- x ) f ( x- x ) f(x−x )2


diện
(x) (f)
31

(x)

Dưới 2 2 16 32 3,66 1,66 26,56 44,16


cái

Từ 2 3 23 69 3,66 0,66 15,18 10,12


đến 4 cái

Từ 5 6,5 4 26 3,66 2,84 11,36 32,28


đến 8 cái

Trên 8 8 7 56 3,66 4,34 30,38 131,88


cái

50 183 9,5 83,48 218,44

* Phương sai =σ =
2 ∑ f (x−x )2 = 218 , 44 =4,37 ( cái )
∑f 50

Phương sai của số lượng bánh trung thu so với số lượng trung bình mà khách mua trong
1 lần là 4,37 cái.

* Độ lệch chuẩn =σ =
√ ∑ f ( x−x )2 = √ 4 , 37=2, 09( cái )
∑f

Độ lệch chuẩn của số lượng bánh trung thu so với số lượng trung bình mà khách mua
trong 1 lần là 2,09 cái.

* Độ lệch trung bình=


∑ f ( x−x) = 83 , 48 =1 , 67 ( cái )
n 50

Độ lệch trung bình của số lượng bánh trung thu so với số lượng trung bình mà khách mua
trong 1 lần là 1,67 cái.
32

2.3.3 Độ tuổi của khách hàng:

Tuổi Tuổi đại Số lượng fx x ( x- x ) f ( x- x ) f(x−x )2


diện
(x) (f)
(x)

15 8 120 20,09 5,09 40,72 207,28

17,5 17 297,5 20,09 2,59 44,03 114,07

23 19 437 20,09 2,91 55,29 160,93

25 6 150 20,09 4,91 29,46 176,76

50 1004.5 15.5 169,5 659,04

* Phương sai =σ
2
=
∑ 2
f (x−x ) 659 , 04
= =13 ,18 tuổi
∑f 50

Phương sai của độ tuổi so với độ tuổi trung bình của khách hàng là 13,18 tuổi

* Độ lệch chuẩn =σ =
√ ∑ f ( x−x )2 = √13 , 18=3 ,63 tuổi
∑f

Độ lệch chuẩn của độ tuổi so với độ tuổi trung bình của khách hàng là 3,63 tuổi

* Độ lệch trung bình=


∑ f ( x−x) = 169 ,5 =3 , 39 tuổi
n 50
33

Độ lệch trung bình của độ tuổi so với độ tuổi trung bình của khách hàng là 3,39 tuổi

2.4 BẢNG BÁO CÁO CỤ THỂ GỬI LÊN BAN GIÁM ĐỐC CÔNG TY:

Nhóm 6: Trần Minh Huy ( PS37501 )

Võ Nguyễn Anh Hùng ( PS37343 )

Nguyễn Hoàng Huy Vũ ( PS37235 )

Nguyễn Huỳnh Phúc ( PS37870 )

GVHD: NGUYỄN THỊ THU SƯƠNG

Tp.Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2023

Sau đây nhóm xin trình bày báo cáo kết quả trong đợt khảo sát sản phẩm sắp ra mắt tên
“ Bánh trung thu vị trà sữa” vừa rồi.

I. MỤC TIÊU:

Tìm hiểu, thu thập những mong muốn ý kiến riêng của khách hàng khi tham gia khảo sát
đối với sản phẩm mới “ bánh trung thu vị trà sữa”.

II. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC:

_ Khách Hàng mong muốn sản phẩm mới với mức giá dưới 65.000đ
_ Khách hàng thường xuyên mua bánh trung thu từ 2 cho đến 4 cái
_ Độ tuổi thu thập được từ phiếu khảo sát là 21 đến 25 tuổi.
_ Tệp khánh hàng chủ yếu là học sinh sinh viên.

III. TRÌNH BÀY KẾT QUẢ:


34

CÂU HỎI CÂU TRẢ LỜI TỶ LỆ

Mức giá bạn sẵn sàng chi cho Dưới 65.000đ 40% ( 20 người )
một chiếc bánh trung thu là bao
nhiêu ?

Số lượng bánh trung thu bạn mua Từ 2 đến 4 cái 46% ( 23 người )
trong một lần?

Bạn đang ở độ tuổi nào 21-25 tuổi 38 % ( 19 người )

Nghề nghiệp của bạn là gì ? Học sinh sinh viên 54% ( 27 người )

Thu nhập hằng tháng của bạn ở Dưới 3 triệu 36% ( 18 người )
mức nào?

Cảm nhận của bạn khi nghe tới Lạ 32% ( 16 người )


sự kết hợp giữa TRÀ SỮA +
BÁNH TRUNG THU

IV. KẾT LUẬN:


35

Dựa vào những gì mà nhóm đã thu thập phân tích, tính toán thì với sản phẩm mới là bánh
trung thu vị trà sữa với mức gía dưới 65.000đ là hợp lý với mọi người. Vì khách hàng
trong độ tuổi từ 21-25 tuổi là những tệp khách hàng học sinh sinh viên, họ là giới trẻ và
luôn thích trải nghiệm những điều mới mẻ vì trà sữa hiện nay là một thức uống quen
thuộc gắn liền với các bạn trẻ nên vì thế sản phẩm mới “ bánh trung thu vị trà sữa” này sẽ
là một cú hit lớn giúp cho các bạn ấy tìm lại được tiếng nói chung với việc ăn bánh trung
thu vào dịp lễ. Thương hiệu Kinh Đô là luôn là 1 thương hiệu nổi tiếng và ưu tiên chất
lượng sản phẩm là hàng đầu.

CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY

3.1 BẢNG THỐNG KÊ DOANH THU, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN MONDELEZ KINH ĐÔ ( 2018 – 2022 )

STT Chi tiêu ( Tỷ đồng ) Năm Năm Năm Năm Năm


2018 2019 2020 2021 2022

1 Doanh thu 3,500 3,700 3,900 3,750 3,850

2 Chi phí 2,800 3,150 3,588 3,300 3,311

3 Lợi nhuận trước Thuế 700 550 312 450 539


TNDN
(25%) (15%) (8%) (12%) (14%)

4 Lợi nhuận sau Thuế 560 440 246.6 360 431.2


TNDN
36

3.2 PHÂN TÍCH MỨC ĐỘ TĂNG GIẢM TUYỆT ĐỐI VÀ BIẾN ĐỘNG TỶ LỆ %
DOANH THU, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN. MỘT SỐ LÝ DO ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ
BIẾN ĐỘNG DOANH THU VÀ CHI PHÍ

3.2.1 Bảng tổng hợp biến động doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty cổ phần
hàng tiêu dùng masan của năm 2022 so với năm gốc 2018:

STT Chi tiêu 2018 2022 2022 – 2018

+/- %

1 Doanh thu 3,500 3,850 350 110%

2 Chi phí 2,800 3,311 511 118,25%

3 Lợi ích trước thuế 700 539 -161 77%


TNDN

4 Lợi nhuận sau thuế 560 431.2 -128.8 77%


TNDN

3.2.2 Một số lý do ảnh hưởng đến sự biến động của doanh thu chi phí:
37

3.3 PHÂN TÍCH SỰ TƯƠNG QUAN GIỮA DOANH THU VÀ CHI PHÍ CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN MONDELEZ KINH ĐÔ ( 2018-2022) .VẼ BIỂU ĐỒ
ĐƯỜNG XU HƯỚNG CỦA DOANH THU, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN CỦA CÔNG
TY. DỰ BÁO DOANH THU CHI PHÍ LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY TRONG 2
NĂM TỚI.

3.3.1 Phân tích sự tương quan giữa doanh thu và chi phí của công ty ( 2018-2022 )

Chi tiêu Năm Năm Năm Năm Năm Σ


2018 2019 2020 2021 2022
( Tỷ đồng )

Doanh thu (y) 3,500 3,700 3,900 3,750 3,850 18,700

Chi phí ( x ) 2,800 3,150 3,588 3,300 3,311 16,149

Xy 9,8 11,655 13,993 12,375 12,747 60,57

2 12,25 13,69 15,21 14,062 14,822 70,03


y
38

2 7,84 9,923 12,873 10,89 11 52,52


x

Hệ số tương quan:

r= ∑
n xy−∑ x ∑ y 5∗60 ,57−16,149∗18,700
= 2 (5∗52, 52−16,149)(5∗70 , 03−18,700) =0,946
√ ¿¿ ¿ √

Như vậy tồn tại mối tương quan một phần thuần giữa doanh thu à chi phí của công ty. Giá
trị của r gần với 1 nên mối quan hệ giữa hai biến này khá chặt chẽ.

3.3.2 Vẽ biểu đồ đường xu hướng của doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty qua
các năm ( 2018-2022 ). Dự báo doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty trong 2
năm tới:

BẢNG: TỔNG HỢP DOANH THU CỦA CÔNG TY NĂM 2018-2022

Đơn Vị ( Tỷ Đồng ) Năm Năm Năm Năm Năm Σ


2018 2019 2020 2021 2022

Năm ( x ) 0 1 2 3 4 10

Doanh thu ( y ) 3,500 3,700 3,900 3,750 3,850 18,700

Xy 0 3,7 7.8 11,25 15,4 38,15

( x 2) 0 1 4 9 16 30

( y ¿¿ 2)¿ 12,25 13,69 15,21 14,06 14,822 70,03


2
39

Doanh thu
4,000

3,900

3,800

3,700

3,600

3,500

3,400

3,300
2017.5 2018 2018.5 2019 2019.5 2020 2020.5 2021 2021.5 2022 2022.5

Phương pháp hồi quy: y = a+bx

n ∑ xy−∑ x ∑ y 5∗38 , 15−10∗18,700


b= = = 0,075
n ∑ x −¿ ¿ ¿ ¿
2 2
5∗30−(10)

a=
∑ y − b ∑ x = 18,700 − 0,075∗10 =¿ 3,59
n n 5 5

Như vậy phương trình hồi quy biểu diễn doanh thu có dạng y = 3,59 + 0,075x

Từ phương trình hồi quy y = 3,59 + 0,075x

Trong đó y là doanh thu

X là số năm ( với năm 2018 là năm gốc x=0 )

Dự báo doanh thu của công ty trong hai năm tới là x=5 và x=6

-Thay x=5 vào phương trình hồi quy là sẽ được doanh thu dự kiến năm 2023:

y = 3,59 + 0,075*5= 3,965 ( tỷ đồng )


40

-Thay x=6 vào phương trình hồi quy là sẽ được doanh thu dự kiến năm 2024:

y = 3,59 + 0,075*6= 4,04 ( tỷ đồng )

BẢNG: TỔNG HỢP CHI PHÍ CỦA CÔNG TY NĂM 2018-2022

Đơn Vị ( Tỷ Đồng ) Năm Năm Năm Năm Năm Σ


2018 2019 2020 2021 2022

Năm ( x ) 0 1 2 3 4 10

Chi phí ( y ) 2,800 3,150 3,588 3,300 3,311 16,149

Xy 0 3,150 7.176 9,9 13,244 33,47

( x 2) 0 1 4 9 16 30

( y ¿¿ 2)¿ 7,84 9,923 12,87 10,89 11 52,52


3
41

Chi phí
4,000

3,500

3,000

2,500

2,000

1,500

1,000

500

0
2017.5 2018 2018.5 2019 2019.5 2020 2020.5 2021 2021.5 2022 2022.5

Phương pháp hồi quy: y = a+bx

n ∑ xy−∑ x ∑ y 5∗3 3 , 47−10∗16,149


b= = =¿ 0,1172
n ∑ x −¿ ¿ ¿ ¿
2 2
5∗30−(10)

a=
∑ y − b ∑ x = 16,149 − 0 ,1172∗10 =¿ 2,9954
n n 5 5

Như vậy phương trình hồi quy biểu diễn chi phí có dạng y = 2,9954 + 0,1172x

Từ phương trình hồi quy y = 2,9954 + 0,1172x

Trong đó y là chi phí

X là số năm ( với năm 2018 là năm gốc x=0 )

Dự báo chi phí của công ty trong hai năm tới là x=5 và x=6

-Thay x=5 vào phương trình hồi quy là sẽ được chi phí dự kiến năm 2023:
42

y = 2,9954 + 0,1172 *5= 3,5814 ( tỷ đồng )

-Thay x=6 vào phương trình hồi quy là sẽ được chi phí dự kiến năm 2024:

y = 2,9954 + 0,1172*6= 3,6986 ( tỷ đồng )

BẢNG: TỔNG HỢP LỢI NHUẬN SAU THUẾ CỦA CÔNG TY NĂM 2018-2022

Đơn Vị ( Tỷ Đồng ) Năm Năm Năm Năm Năm Σ


2018 2019 2020 2021 2022

Năm ( x ) 0 1 2 3 4 10

Lợi nhuận sau thuế ( y ) 560 440 246.6 360 431.2 2,038

Xy 0 440 493.2 1080 1724.8 3,738

( x 2) 0 1 4 9 16 30

( y ¿¿ 2)¿ 313,60 193,600 60,811 129,60 185,933 883,544


0 0
43

Lợi nhuận sau thuế


600

500

400

300

200

100

0
2017.5 2018 2018.5 2019 2019.5 2020 2020.5 2021 2021.5 2022 2022.5

Phương pháp hồi quy: y = a+bx

n ∑ xy−∑ x ∑ y 5∗3 , 738−10∗2,038


b= = =¿ -33,8
n ∑ x −¿ ¿ ¿ ¿
2 2
5∗30−(10)

a=
∑ y − b ∑ x = 2,038 −−33 ,8∗10 =¿ 475,2
n n 5 5

Như vậy phương trình hồi quy biểu diễn chi phí có dạng y = 475,2 -33,8x

Từ phương trình hồi quy y = 475,2 -33,8x

Trong đó y là lợi nhuận sau thuế

X là số năm ( với năm 2018 là năm gốc x=0 )

Dự báo lợi nhuận sau thuế của công ty trong hai năm tới là x=5 và x=6

-Thay x=5 vào phương trình hồi quy là sẽ được lợi nhuận sau thuế dự kiến năm 2023:

y = 475,2 -33,8 *5= 306,2 ( tỷ đồng )


44

-Thay x=6 vào phương trình hồi quy là sẽ được lợi nhuận sau thuế năm 2024:

y = 475,2 -33,8 *6= 272,4 ( tỷ đồng )

You might also like