Professional Documents
Culture Documents
02. Su hinh thanh chien luoc MKTG
02. Su hinh thanh chien luoc MKTG
02. Su hinh thanh chien luoc MKTG
T S . P hạ m T hị H uyề n
T há ng 2 / 2 0 1 4
Những nội dung chính Khái niệm và phạm vi của chiến lược marketing
1
Chiến lược marketing là gì? Phân biệt chiến lược với kế hoạch marketing
Chiến lược: Định hướng và phạm vi hoạt động của một tổ Chiến lược marketing Kế hoạch marketing
Mục tiêu cần đạt được với các nỗ lực Cách thức và lộ trình cần làm để đạt được
chức trong dài hạn, để giành được lợi thế thông qua việc marketing - Bản phác thảo cách thức phân những mục tiêu marketing.
kết hợp các nguồn lực trong một môi trường đầy thử thách phối nguồn lực để đạt được mục tiêu
Định hướng cách thức thực hiện nhằm đạt Bản kế hoạch với các bước công việc và
Marketing: Làm thị trường – Kiếm tìm hoặc tạo ra các cơ được mục tiêu marketing đã xác định nguồn lực cụ thể cần làm để cụ thể hóa
hội kinh doanh và biến cơ hội đó thành lợi nhuận nhờ việc định hướng chiến lược marketing thành
hành động cụ thể hướng tới mkt đã xác
thỏa mãn nhu cầu các bên. định
Chiến lược marketing: Định hướng cách thức thực hiện
Kế hoạch marketing: Tiến hành
nhằm đạt được mục tiêu marketing đã xác định Mục tiêu:
Phát triển thị
Chiến lược marketing: Tìm
kiếm đoạn thị trường mới và
tích và phân đoạn thị trường và
lựa chọn thị trường mục tiêu
trường mới đưa sản phẩm vào đoạn thị
Phân biệt với Kế hoạch marketing? cho sản trường đó bằng chiến lược khác
mới, sau đó phát triển các
chương trình marketing nhằm
phẩm hiện biệt hóa, cần có những cải tiến tiếp cận thị trường mới đó trong
có cho phù hợp vòng 2 năm
Phạm vi của chiến lược marketing Các khía cạnh của marketing chiến lược
2
Phát triển chiến lược marketing Làm sao để thành công?
Chiến lược marketing... Quản trị nguồn lực marketing trong doanh nghiệp
3
Nguồn lực marketing Tài sản marketing
Nguồn lực marketing là khái niệm chỉ tất cả mọi thứ mà doanh Là những thứ tích lũy được từ kết quả của hoạt động đầu tư vào quy
nghiệp có thể sử dụng trong hoạt động marketing trên thị trường. mô, nhà xưởng, vị trí và tài sản thương hiệu.
Các công ty thường nghĩ rằng họ có một danh mục hoàn chỉnh các
tài sản của mình trên bảng cân đối tài chính: tài sản cố định, những
khoản phải thu, vốn lưu động, và những mục tài sản cố định khác.
Tài sảncó thể
huy động Nhưng những tài sản thật sự và bền vững lại thường không được ghi
trên bản cân đối tài chính đó: Giá trị thương hiệu, đội ngũ nhân viên,
Khả năng
Tài sản đối tác phân phối, nhà cung cấp, và tri thức trí tuệ bao gồm các sáng
marketing
marketing
năng động chế, nhãn hiệu đăng ký và các bản quyền…
Chiến lược chủ yếu là cách công ty chọn để liên kết các năng lực, các
Nguồn lực quy trình lõi, và các tài sản khác để chiến thắng trên thương trường.
marketing
Tài sản có thể huy động Khả năng marketing năng động
Những nguồn lực bên ngoài nhưng có thể huy động để thực hiện Là chỉ số phản ánh sự kết hợp giữa tài sản marketing và khả năng
marketing khai thác lợi thế.
Mối quan hệ Là sự kết hợp phức tạp giữa kỹ năng marketing và quá trình học
Với các cơ quan quản lý vĩ mô tập, đảm bảo kết hợp chặt chẽ các hoạt động chức năng trong các
Với các đối tác quy trình hoạt động của doanh nghiệp.
Với đối thủ cạnh tranh Thể hiện tính linh hoạt của tổ chức trong việc tận dụng khả năng marketing
Nguồn lực khác (tài chính, nhân sự, công nghệ, thông tin…) Là sự phát triển cao hơn của năng lực chuyển tài sản marketing
thành các quyết định hiệu quả.
Hiệu quả sử dụng tài sản marketing của doanh nghiệp phụ thuộc
vào khả năng tạo ra, mở rộng hoặc điều chỉnh nguồn lực của
doanh nghiệp.
4
Phân tích nguồn lực marketing Những nội dung cần đánh giá nguồn lực
Đánh giá các nguồn gốc tạo nên lợi thế cạnh tranh khác biệt dài Đánh giá các nguồn lực hiện có phục vụ cho kế hoạch marketing:
hạn của doanh nghiệp trên thị trường khả năng sản xuất, công nghệ, nguồn vốn sẵn có hoặc có thể huy
Các nguồn lực này được sử dụng để phục vụ cho hoạt động động, nguồn lao động và chất lượng lao động.
marketing. Các nguồn lực có thể huy động từ bên ngoài: các nguồn đi vay,
Mức độ hấp dẫn của các cơ hội thị trường phụ thuộc vào nguồn các nguồn lực có được thông qua liên kết hoặc thuê ngoài,...
lực sẵn có để khai thác những cơ hội đó. Phân tích các năng lực theo các chức năng quản trị: tài chính, sản
xuất, nhân sự, marketing, nghiên cứu phát triển, năng lực của ban
giám đốc và hội đồng quản trị.
Phân tích mối quan hệ phối hợp giữa các bộ phận chức năng
trong doanh nghiệp.
Đánh giá các quan hệ bên ngoài của doanh nghiệp: hệ thống kênh
phân phối và quan hệ với các nhà phân phối; hệ thống cung cấp
và quan hệ với các nhà cung ứng
Sự nổi
Có khả năng đem lại giá trị cho khách hàng cao hơn sản phẩm tiếng của
Chất thương Mối quan
cạnh tranh; lượng sản hiệu hệ với
phẩm khách
Có khả năng chống được sự sao chép của đối thủ cạnh tranh; hàng đầu hàng,
Mạng lưới
Giá trị đó được doanh nghiệp đánh giá cao. CRM phân phối
hiệu quả
Vị thế
Khả năng cạnh tranh
vận hành Giá trị trên
xuất sắc thương
trường
Những nguồn lực marketing này liên quan trực tiếp tới các hoạt động
marketimg và có tác dụng thúc đẩy trực tiếp vị thế của doanh nghiệp
trên thị trường và vai trò của chúng là tạo ra lợi ích cho khách hàng
5
Ba cấp độ của nguồn lực marketing Kết thúc chương