Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 5

Modal verbs: Động từ khuyết thiếu

Can / could; may / might; will / would; shall / should


Must, need, ought to
Chú ý:
Bốn cặp can/could, may/might, will/would, shall/should chỉ phân biệt giữa hiện tại và quá khứ
về mặt hình thức chứ không luôn luôn phân biệt giữa hiện tại và quá khứ về mặt nghĩa.
Present infinitive (động từ nguyên thể ở hiện tại): to do
Past infinitive (động từ nguyên thể trong quá khứ): to have done
Theo quy tắc, sau modal verbs ta phải dùng dạng động từ nguyên thể không có “to” (bare
infinitive)
Vì vậy, “modal verbs + have done” thường dùng để diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ
(trừ Will/shall have done).
- He should have worked harder.
- I could have lent you the money.
- He might have heard our story.

- “Modal verbs + do” có thể dùng để diễn tả 1 hành động diễn ra ở quá khứ, hiện tại, hoặc
tương lai.
- You may come in now. (Hiện tại)
- He will be late. (Tương lai)
- I could speak English when I was 15. (Quá khứ)

UNIT 5
Modal Verbs: Obligation, permission, ability1
I. Obligation
Strong obligation Weak obligation

Must need should


Have to ought to

- Strong obligation: người nghe không có quyền lựa chọn làm hay không làm, mà bắt buộc phải
tuân theo sự bắt buộc đó.

- Weak obligation: người nghe có quyền lựa chọn làm hay không làm.

1
Obligation: trách nhiệm, nghĩa vụ
Permission: cho phép
1
1. Strong obligation: Có thể được diễn đạt bằng must hoặc have to. Một số lưu ý:
a. Must chỉ cùng ở thời hiện tại; Have to có thể được dùng ở bất kỳ thời nào.
o You must come at once.(HT)
o I have to go now. (HT)
o I had to leave the party early to catch my train. (QK)
o Mike has had to go to London, so he can’t be at the meeting this morning. (HTHT)
o You will have to work hard if you want to pass your exams. (TL)

b. Must dùng để diễn tả sự bắt buộc mà người nói có thể kiểm soát được, còn have to
dùng để diễn tả sự bắt buộc mà người nói không thể kiểm soát được.
o I really must clean my room.
o I have to be in a meeting at 10.

c. Mustn’t do ≠ don’t have to

+ Mustn’t do sth: cấm, không cho phép ai làm gì


o You mustn’t smoke in the class.

+ Don’t have to = don’t need to = needn’t do: Không phải làm cái gì (có làm cũng
không sao).
o You don’t have to / don’t need to / needn’t get up early today.

2. Need:
- Thông thường, need được dùng như 1 động từ thường với cấu trúc: Need to do sth
o I need to buy a new pen.
o Does she need to wear warm clothes?
o They don’t need to be here.
- Riêng ở dạng phủ định, ta có thể thay “don’t need to do” hoặc “doesn’t need to do”
bằng “needn’t do”.
o You needn’t go if you don’t want to. = You don’t need to go if you don’t want to.
Chú ý:
- Didn’t need to do ≠ needn’t have done
- Didn’t need to do sth: có nghĩa là không cần phải làm một việc gì và đã KHÔNG làm.
o John didn’t need to get up early on Sunday because there was no school.

- Needn’t have done: có nghĩa là không cần phải làm gì trong quá khứ nhưng CÓ làm.
o I ran all the way to the station to catch the train, but I needn’t have (done so) because
it was an hour late.
o You needn’t have bought me such an expensive present.
2
3. Should/ought to
Should/ought to + DO: Dùng cho những hành động ở hiện tại hoặc tương lai.
Should/ought to + HAVE DONE: Dùng cho những hành động ở quá khứ.

Should/ought to + have done:


 lẽ ra nên làm gì trong quá khứ, nhưng đã không làm.
You should / ought to have worked harder but you didn’t.

Shouldn’t2 have done


Ought not to
 lẽ ra không nên làm gì trong quá khứ nhưng có làm.
o You ought not to / shouldn’t have eaten so much ice-cream. (but you did)

II. Permission: may/can


1. Xin phép ai làm gì: May I / Can I / Could I do sth?
o May I / Can I / Could I open the window?

2. Cho phép ai làm gì: You may / You can do sth.


o You may / You can leave now.

3. Không cho phép ai làm gì: You can’t / You may not / You mustn’t do sth.
o You can’t / You may not / You mustn’t smoke in the classroom.

III. Abilities: (khả năng có thể làm gì) có thể diễn đạt bằng những cấu trúc sau:
can (hiện tại) / could (quá khứ)
to be able to do: có thể làm gì
to be capable of doing: có thể / có khả năng làm gì
to manage to do: cố gắng, xoay sở làm gì
to know how to do: biết cách làm gì

Chú ý: Trong quá khứ, khi ta muốn diễn tả 1 khả năng chung chung, ta có thể dùng could
do hoặc was/were able to do. Nhưng khi ta muốn diễn tả 1 khả năng trong 1 hoàn cảnh
cụ thể, ta phải dùng: “Was/were able to do” HOẶC “Managed to do
o It was lucky that I could speak Spanish, so we were able to ask the way.
o The fire was spreading quickly through the building, but everyone was able to /
managed to escape unharmed.

2
Should: nên làm
Shouldn’t: không nên làm
3
UNIT 6: Modal verbs: Speculation3/deduction4

Chắc chắn có Có thể có hoặc Chắc chắn


(Y) không không
(Y/N) (N)
might
Could/may/
Must Can’t
might

1. Khi ta chắc chắn 1 điều gì đó là đúng hoặc có xảy ra, ta dùng must.

Hiện tại:
must + do (Present)
be doing (Present continuous)

Quá khứ:
must + have done (Past)
have been doing (Past continuous)

o He speaks English so perfectly – he must be English.


o He didn’t answer the phone – he must be sleeping.
o I can’t find my keys – I must have left them at home.
o He got here in 10 minutes – he must have been driving very fast!

2. Khi ta chắc chắn là 1 hành động là sai hoặc không xảy ra, ta dùng Can’t.
Hiện tại:
Can’t do (Present)
be doing (Present continuous)

Quá khứ:
Can’t have done (Past)
Couldn’t have been doing (Past continuous)

o He can’t be English! He speaks perfect Russian!


o He can’t be sleeping – I just spoke to him!
o He can’t have got lost – He knows the way here.
o He can’t have been driving very fast – It took him over an hour to get here.

3
Speculation: Suy đoán
4
Deduction : Suy diễn
4
3. Khi ta không chắc chắn 1 hành động là đúng hay sai hoặc có xảy ra hay không, ta dùng
could/may/might.

Hiện tại:

Could do (Present)
May be doing (Present continuous)
Might

Quá khứ:
Could have done (Past)
May have been doing (Past continuous)
Might

o He may be at home now.


o He might be lost.
o She could be visiting her friends.
o She’s not answering the phone. She might have gone out.
o It could have been John that you saw in town yesterday.

* Chú ý:
Could have done còn có thể được sử dụng để diễn tả 1 hành động hoàn toàn đã có thể xảy
ra trong quá khứ. Tuy nhiên, nó đã không xảy ra. (dùng để diễn tả ABILITY)
o I could have lent you the money.
o He could have helped you with your homework.

Might have done: có thể dùng để diễn tả một hành động đã có thể xảy ra trong quá khứ,
nhưng nó đã không xảy ra (dùng để diễn tả POSSIBILITY)
o You might have been killed.
o How different things might have been, if your father had stayed.
o With a bit more effort we might have won the match.

You might also like