17-2019-TT-BGDĐT.

You might also like

Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 20

CÔNG BÁO/Số 907 + 908/Ngày 22-11-2019 34

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 17/2019/TT-BGDĐT Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2019

THÔNG TƯ
Ban hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên
giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông

Căn cứ Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục
và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục; Nghị
định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giáo dục;
Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi
điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP
ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật giáo dục;

Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính
phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
35 CÔNG BÁO/Số 907 + 908/Ngày 22-11-2019

Căn cứ Biên bản họp thẩm định ngày 26 tháng 10 năm 2018 của Hội đồng
thẩm định Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo dục
phổ thông;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục;

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Chương trình
bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Chương trình bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2019
Thông tư này thay thế Thông tư số 30/2011/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 8 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên trung học phổ thông; Thông tư số 31/2011/TT-BGDĐT ngày 08
tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình
bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học cơ sở; Thông tư số 32/2011/TT-
BGDĐT ngày 08 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo
dục, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc sở
giáo dục và đào tạo, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này./.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Hữu Độ
CÔNG BÁO/Số 907 + 908/Ngày 22-11-2019 36

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH
Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BGDĐT ngày 01 tháng 11 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

I. Mục đích

Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông
nhằm bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc làm; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng
chuyên ngành bắt buộc hàng năm đối với giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông; là
căn cứ để quản lý, chỉ đạo, tổ chức và biên soạn tài liệu phục vụ công tác bồi
dưỡng, tự bồi dưỡng nhằm nâng cao phẩm chất, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông, đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm, nâng cao
mức độ đáp ứng của giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông đối với yêu cầu phát triển
giáo dục phổ thông và yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục
phổ thông.

II. Đối tượng bồi dưỡng

Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông áp
dụng đối với giáo viên đang giảng dạy ở trường tiểu học, trường trung học cơ sở,
trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường chuyên,
trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú (sau đây gọi
chung là cơ sở giáo dục phổ thông).

III. Nội dung chương trình bồi dưỡng

Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông
thuộc hình thức bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc làm; bồi dưỡng kiến thức,
37 CÔNG BÁO/Số 907 + 908/Ngày 22-11-2019

kỹ năng chuyên ngành bắt buộc hàng năm, bao gồm:

1. Chương trình bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng chuyên ngành đáp ứng
yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học đối với các cấp học của giáo dục phổ thông
(gọi là Chương trình bồi dưỡng 01): Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể theo
từng năm học các nội dung bồi dưỡng về đường lối, chính sách phát triển giáo dục
phổ thông, chương trình giáo dục phổ thông, nội dung các môn học, hoạt động
giáo dục thuộc chương trình giáo dục phổ thông.

2. Chương trình bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng chuyên ngành thực
hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục phổ thông theo từng thời kỳ của mỗi địa
phương (gọi là Chương trình bồi dưỡng 02): Sở giáo dục và đào tạo quy định cụ
thể theo từng năm học các nội dung bồi dưỡng về phát triển giáo dục phổ thông
của địa phương, thực hiện chương trình giáo dục phổ thông, chương trình giáo
dục địa phương; phối hợp với các dự án để triển khai kế hoạch bồi dưỡng
thường xuyên (nếu có).

3. Chương trình bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp theo yêu cầu vị trí
việc làm (gọi là Chương trình bồi dưỡng 03): Giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông
tự chọn các mô đun bồi dưỡng nhằm phát triển phẩm chất, năng lực nghề nghiệp
đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm. Số lượng mô đun tự chọn đảm bảo quy định về
thời lượng bồi dưỡng tại Khoản 2 Mục IV của Chương trình này. Các mô đun bồi
dưỡng, cụ thể như sau:

Yêu cầu Thời gian


bồi thực hiện
Mã Tên và nội dung
dưỡng Yêu cầu cần đạt (tiết)
mô đun chính của mô đun
theo Lý Thực
Chuẩn thuyết hành
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
I. Phẩm GVPT Nâng cao phẩm chất - Phân tích được thực 8 12
CÔNG BÁO/Số 907 + 908/Ngày 22-11-2019 38

chất nhà 01 đạo đức nhà giáo trong trạng đạo đức của nhà
giáo bối cảnh hiện nay giáo trong bối cảnh hiện
1. Phẩm chất đạo đức nay (những bất cập,
của nhà giáo trong bối những bài học từ việc
cảnh hiện nay. giáo viên vi phạm đạo
2. Các quy định về đức nhà giáo, những
đạo đức nhà giáo. tấm gương đạo đức nhà
3. Tự bồi dưỡng, rèn giáo tác động đến hoạt
luyện và phấn đấu động giáo dục đạo đức
nâng cao phẩm chất và dạy học học sinh);
đạo đức nhà giáo. Liên hệ với các cấp học;
- Vận dụng được các
quy định về đạo đức
nhà giáo để xây dựng và
thực hiện kế hoạch tự
bồi dưỡng, rèn luyện
bản thân nâng cao phẩm
chất đạo đức nhà giáo;
- Hỗ trợ đồng nghiệp
trong việc rèn luyện
phấn đấu nâng cao
phẩm chất đạo đức nhà
giáo.
GVPT Xây dựng phong cách - Phân tích được thực 8 12
02 của giáo viên cơ sở trạng và những yêu cầu
giáo dục phổ thông về phong cách đối với
trong bối cảnh hiện giáo viên cơ sở giáo dục
nay phổ thông nói chung,
1. Nghề nghiệp giáo đối với giáo viên từng
viên cơ sở giáo dục cấp học nói riêng trong
phổ thông trong bối bối cảnh hiện nay;
cảnh hiện nay. - Vận dụng để thực hành,
2. Những yêu cầu về xử lý các tình huống ứng
39 CÔNG BÁO/Số 907 + 908/Ngày 22-11-2019

phong cách của giáo xử sư phạm trong các cơ


viên cơ sở giáo dục sở giáo dục phổ thông và
phổ thông trong bối đề xuất được giải pháp
cảnh hiện nay; kỹ để rèn luyện tác phong,
năng xử lý tình phong cách nhà giáo
huống sư phạm. phù hợp với từng cấp
3. Xây dựng và rèn học, vùng, miền (Các kỹ
luyện tác phong, hình năng kiềm chế cảm xúc
thành phong cách nhà bản thân, kỹ năng giải
giáo. quyết xung đột;…);
- Hỗ trợ được đồng
nghiệp trong rèn luyện tác
phong và hình thành
phong cách nhà giáo.
II. Phát GVPT Phát triển chuyên - Phân tích được tầm 16 24
triển 03 môn của bản thân quan trọng của việc phát
chuyên 1. Tầm quan trọng của triển chuyên môn của
môn, việc phát triển chuyên bản thân đối với giáo
nghiệp vụ môn của bản thân. viên cơ sở giáo dục phổ
2. Xây dựng kế hoạch thông; Xây dựng được
bồi dưỡng để phát triển kế hoạch bồi dưỡng để
chuyên môn của bản nâng cao năng lực chuyên
thân. môn cho bản thân đối với
3. Nội dung cập nhật giáo viên cơ sở giáo dục
yêu cầu đổi mới nâng phổ thông;
cao năng lực chuyên - Vận dụng được nội
môn của bản thân đối dung cập nhật yêu cầu
với giáo viên cơ sở đổi mới nâng cao năng
giáo dục phổ thông. lực chuyên môn của bản
thân trong hoạt động dạy
học và giáo dục đối với
giáo viên cơ sở giáo dục
phổ thông, phù hợp với
CÔNG BÁO/Số 907 + 908/Ngày 22-11-2019 40

giáo viên từng cấp học,


vùng, miền (Yêu cầu
thực hiện chương trình
giáo dục phổ thông; Đổi
mới sinh hoạt chuyên
môn; Nghiên cứu khoa
học sư phạm ứng dụng;
Lựa chọn và sử dụng học
liệu dạy học; Phát triển
chuyên môn giáo viên
trong các cơ sở giáo dục
phổ thông thông qua kết
nối, chia sẻ tri thức trong
cộng đồng học tập;….);
- Hỗ trợ đồng nghiệp
phát triển chuyên môn
của bản thân đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục.
GVPT Xây dựng kế hoạch - Trình bày được một số 16 24
04 dạy học và giáo dục vấn đề chung về dạy
theo hướng phát học và giáo dục theo
triển phẩm chất, hướng phát triển phẩm
năng lực học sinh chất, năng lực học sinh
1. Những vấn đề trong các cơ sở giáo dục
chung về dạy học và phổ thông nói chung,
giáo dục theo hướng phù hợp với đặc thù cấp
phát triển phẩm chất,học, vùng, miền;
năng lực học sinh - Xây dựng, điều chỉnh
trong các cơ sở giáo kế hoạch dạy học, giáo
dục phổ thông. dục và tổ chức dạy học,
2. Xây dựng kế hoạch giáo dục đáp ứng yêu
và tổ chức hoạt động cầu chương trình môn
dạy học và giáo dục học, hoạt động giáo dục
41 CÔNG BÁO/Số 907 + 908/Ngày 22-11-2019

theo hướng phát triển theo hướng phát triển


phẩm chất, năng lực phẩm chất, năng lực học
học sinh trong các cơ sinh trong các cơ sở
sở giáo dục phổ thông. giáo dục phổ thông, phù
3. Phát triển được hợp với đặc thù cấp
chương trình môn học, học, vùng, miền;
hoạt động giáo dục - Hỗ trợ đồng nghiệp
trong các cơ sở giáo dục trong việc xây dựng,
phổ thông. điều chỉnh và tổ chức
hoạt động dạy học, giáo
dục theo hướng phát
triển phẩm chất, năng
lực học sinh.
GVPT Sử dụng phương pháp - Phân tích được những 16 24
05 dạy học và giáo dục vấn đề chung về phương
phát triển phẩm chất, pháp, kỹ thuật dạy học và
năng lực học sinh giáo dục phát triển phẩm
1. Những vấn đề chất, năng lực học sinh
chung về phương trong các cơ sở giáo dục
pháp, kỹ thuật dạy học phổ thông, phù hợp với
và giáo dục phát triển từng cấp học;
phẩm chất, năng lực - Vận dụng được các
học sinh. phương pháp, kỹ thuật
2. Các phương pháp, dạy học và giáo dục để
kỹ thuật dạy học và tổ chức dạy học và giáo
giáo dục nhằm phát dục theo hướng phát
triển phẩm chất, năng triển phẩm chất, năng
lực học sinh. lực của học sinh phù
3. Vận dụng phương hợp với từng cấp học
pháp, kỹ thuật dạy học (Dạy học tích hợp; Dạy
và giáo dục phát triển học phân hóa; Tổ chức
phẩm chất, năng lực hoạt động dạy học, giáo
dục hòa nhập cho học
CÔNG BÁO/Số 907 + 908/Ngày 22-11-2019 42

học sinh. sinh khuyết tật; Giải


pháp sư phạm trong công
tác giáo dục học sinh của
giáo viên chủ nhiệm;
Phương pháp và kỹ thuật
dạy học tích cực; ...);
- Hỗ trợ đồng nghiệp về
kiến thức, kỹ năng và
kinh nghiệm vận dụng
các phương pháp, kỹ
thuật dạy học và giáo
dục theo hướng phát
triển phẩm chất, năng
lực học sinh trong các
cơ sở giáo dục phổ
thông.
GVPT Kiểm tra, đánh giá - Trình bày được các 16 24
06 học sinh trong các cơ vấn đề chung về kiểm
sở giáo dục phổ tra, đánh giá; phương
thông theo hướng pháp, hình thức và kỹ
phát triển phẩm chất thuật kiểm tra, đánh giá
năng lực học sinh theo hướng phát triển
1. Những vấn đề phẩm chất, năng lực học
chung về kiểm tra, sinh trong các cơ sở giáo
đánh giá theo hướng dục phổ thông, phù hợp
phát triển phẩm chất, với từng cấp học;
năng lực học sinh - Vận dụng các phương
trong các cơ sở giáo pháp, hình thức và công
dục phổ thông. cụ kiểm tra, đánh giá;
2. Phương pháp, hình phương thức xây dựng
thức, công cụ kiểm các tiêu chí, ma trận, các
tra, đánh giá phát câu hỏi đánh giá năng
43 CÔNG BÁO/Số 907 + 908/Ngày 22-11-2019

triển phẩm chất, năng lực học sinh, đề kiểm tra,


lực học sinh trong đánh giá theo hướng
các cơ sở giáo dục phát triển phẩm chất,
phổ thông. năng lực, sự tiến bộ của
3. Vận dụng phương học sinh trong các cơ sở
pháp, hình thức, công giáo dục phổ thông;
cụ trong việc kiểm - Hỗ trợ đồng nghiệp
tra, đánh giá phát triển khai hiệu quả việc
triển phẩm chất, năng kiểm tra, đánh giá kết
lực học sinh cơ sở quả học tập và sự tiến
giáo dục phổ thông. bộ của học sinh trong
các cơ sở giáo dục phổ
thông theo hướng phát
triển phẩm chất, năng
lực.
GVPT Tư vấn và hỗ trợ học - Phân tích được các đặc 16 24
07 sinh trong hoạt động điểm tâm lý của các đối
dạy học và giáo dục tượng học sinh trong
1. Đặc điểm tâm lý các cơ sở giáo dục phổ
lứa tuổi của từng đối thông (chú trọng việc
tượng học sinh trong phân tích được tâm sinh
các cơ sở giáo dục lý của học sinh đầu cấp
phổ thông. và cuối cấp đối với học
2. Quy định và sinh tiểu học, học sinh
phương pháp tư vấn, dân tộc thiểu số, học
hỗ trợ học sinh trong sinh có hoàn cảnh khó
hoạt động dạy học, khăn…);
giáo dục trong các cơ - Vận dụng các quy
sở giáo dục phổ định về công tác tư vấn,
thông. hỗ trợ học sinh để thực
3. Vận dụng một số hiện hiệu quả các biện
hoạt động tư vấn, hỗ pháp tư vấn và hỗ trợ
trợ học sinh trong các phù hợp với từng đối
CÔNG BÁO/Số 907 + 908/Ngày 22-11-2019 44

cơ sở giáo dục phổ tượng học sinh trong


thông trong hoạt các cơ sở giáo dục phổ
động dạy học và giáo thông. Vận dụng được
dục. một số hoạt động tư
vấn, hỗ trợ học sinh
trong các cơ sở giáo dục
phổ thông trong hoạt
động dạy học và giáo
dục: Tạo động lực học
tập; tổ chức hoạt động
trải nghiệm (đối với học
sinh tiểu học); tổ chức
hoạt động trải nghiệm,
hướng nghiệp (đối với
học sinh trung học cơ
sở, trung học phổ
thông); Giáo dục giá trị
sống, kỹ năng sống; Hỗ
trợ tâm lý cho học sinh
đầu cấp, cuối cấp (đối
với học sinh tiểu học);

- Hỗ trợ đồng nghiệp
triển khai hiệu quả các
hoạt động tư vấn, hỗ trợ
học sinh trong hoạt
động dạy học và giáo
dục trong các cơ sở giáo
dục phổ thông.
III. Xây GVPT Xây dựng văn hóa - Phân tích được sự 8 12
dựng môi 08 nhà trường trong các cần thiết, giá trị cốt lõi
trường cơ sở giáo dục phổ (văn hóa ứng xử trong
giáo dục thông lớp học, trong nhà
1. Sự cần thiết của trường;...); Cách thức
45 CÔNG BÁO/Số 907 + 908/Ngày 22-11-2019

việc xây dựng văn xây dựng và phát triển


hóa nhà trường trong văn hóa nhà trường
các cơ sở giáo dục trong các cơ sở giáo
phổ thông. dục phổ thông;
2. Các giá trị cốt lõi - Vận dụng được một số
và cách thức phát biện pháp xây dựng môi
triển văn hóa nhà trường văn hóa lành
trường trong các cơ mạnh trong nhà trường;
sở giáo dục phổ Vận dụng một số biện
thông. pháp xây dựng và phát
3. Một số biện pháp triển mối quan hệ thân
xây dựng môi trường thiện của học sinh trong
văn hóa lành mạnh các cơ sở giáo dục phổ
trong nhà trường trong thông; Tạo dựng bầu
các cơ sở giáo dục phổ không khí thân thiện với
thông. đồng nghiệp trong thực
hiện kế hoạch dạy học
và giáo dục trong các cơ
sở giáo dục phổ thông;
Giáo dục về bảo tồn và
phát huy văn hóa thể
hiện được bản sắc vùng
miền, dân tộc;...
- Hỗ trợ đồng nghiệp
xây dựng môi trường
văn hóa lành mạnh
trong các cơ sở giáo dục
phổ thông.
GVPT Thực hiện quyền - Trình bày được một 8 12
09 dân chủ trong nhà số vấn đề khái quát về
trường trong các cơ quyền dân chủ trong
sở giáo dục phổ các cơ sở giáo dục
thông phổ thông (Khái niệm,
1. Một số vấn đề khái vai trò, quy định,...);
CÔNG BÁO/Số 907 + 908/Ngày 22-11-2019 46

quát về quyền dân Một số biện pháp thực


chủ trong trường hiện quyền dân chủ
trong các cơ sở giáo của giáo viên và học
dục phổ thông. sinh, cha mẹ học sinh
2. Biện pháp thực trong các cơ sở giáo
hiện quyền dân chủ dục phổ thông;
của giáo viên và học - Vận dụng được một số
sinh trong các cơ sở biện pháp thực hiện,
giáo dục phổ thông. phát huy quyền dân chủ
3. Biện pháp thực của học sinh, cha mẹ
hiện quyền dân chủ học sinh và giáo viên;
của cha mẹ học sinh - Hỗ trợ đồng nghiệp
trong các cơ sở giáo trong việc thực hiện và
dục phổ thông. phát huy quyền dân chủ
của học sinh, cha mẹ
học sinh và giáo viên.
GVPT Thực hiện và xây - Phân tích được thực 16 24
10 dựng trường học an trạng vấn đề an toàn,
toàn, phòng chống phòng chống bạo lực
bạo lực học đường học đường trong các cơ
trong các cơ sở giáo sở giáo dục phổ thông
dục phổ thông trong bối cảnh hiện nay;
1. Vấn đề an toàn, - Vận dụng được các
phòng chống bạo lực quy định và các biện
học đường trong pháp (trong đó chú
trường trong các cơ trọng vận dụng được
sở giáo dục phổ
các biện pháp quản lý
thông hiện nay.
lớp học hiệu quả, giáo
2. Quy định và biện dục kỷ luật tích cực,
pháp xây dựng
giáo dục phòng chống
trường học an toàn,
rủi ro, thương tích, xâm
phòng chống bạo
hại cho học sinh trong
lực học đường trong
cơ sở giáo dục phổ
các cơ sở giáo dục
47 CÔNG BÁO/Số 907 + 908/Ngày 22-11-2019

phổ thông. thông;...) để xây dựng


3. Một số biện pháp trường học an toàn,
tăng cường đảm bảo phòng chống bạo lực
trường học an toàn, học đường;
phòng chống bạo lực - Hỗ trợ đồng nghiệp
học đường trong các xây dựng trường học an
cơ sở giáo dục phổ toàn, phòng chống bạo
thông trong bối cảnh lực học đường trong
hiện nay. các cơ sở giáo dục phổ
thông.
IV. Phát GVPT Tạo dựng mối quan - Phân tích được vai trò 8 12
triển mối 11 hệ hợp tác với cha của việc tạo dựng mối
quan hệ mẹ học sinh và các quan hệ hợp tác với cha
giữa nhà bên liên quan trong mẹ học sinh và các bên
trường, hoạt động dạy học và liên quan trong các cơ
gia đình giáo dục học sinh sở giáo dục phổ thông,
và xã hội trong các cơ sở giáo phù hợp với đặc thù cấp
dục phổ thông học;
1. Vai trò của việc tạo - Vận dụng được các
dựng mối quan hệ hợp quy định hiện hành và
tác với cha mẹ của học các biện pháp để tạo
sinh và các bên liên dựng mối quan hệ hợp
quan. tác với cha mẹ học sinh
2. Quy định về mối và các bên liên quan
quan hệ hợp tác với trong các cơ sở giáo dục
cha mẹ học sinh và phổ thông, phù hợp với
các bên liên quan. đặc thù cấp học;
3. Biện pháp tăng - Hỗ trợ đồng nghiệp
cường sự phối hợp trong việc xây dựng
chặt chẽ với cha mẹ các biện pháp tăng
của học sinh và các cường sự phối hợp chặt
CÔNG BÁO/Số 907 + 908/Ngày 22-11-2019 48

bên liên quan. chẽ với cha mẹ học


sinh và các bên liên
quan trong các cơ sở
giáo dục phổ thông.
GVPT Phối hợp giữa nhà - Phân tích được sự cần 8 12
12 trường, gia đình và thiết của việc phối hợp
xã hội để thực hiện giữa nhà trường, gia đình
hoạt động dạy học và xã hội trong hoạt động
cho học sinh trong dạy học học sinh trong
các cơ sở giáo dục các cơ sở giáo dục phổ
phổ thông thông;
1. Sự cần thiết của - Trình bày và vận dụng
việc phối hợp giữa được quy định của
nhà trường, gia đình ngành về phối hợp giữa
và xã hội trong hoạt nhà trường, gia đình và
động dạy học trong xã hội trong hoạt động
các cơ sở giáo dục dạy học học sinh trong
phổ thông. các cơ sở giáo dục phổ
2. Quy định của thông; Vận dụng được
ngành về việc phối các kỹ năng cung cấp,
hợp giữa nhà trường, tiếp nhận, giải quyết kịp
gia đình và xã hội thời các thông tin từ gia
trong hoạt động dạy đình về tình hình học tập
học trong các cơ sở và rèn luyện của học
giáo dục phổ thông. sinh trong các cơ sở giáo
3. Biện pháp tăng dục phổ thông để xây
cường hiệu quả phối dựng và thực hiện các
hợp giữa nhà trường, biện pháp hướng dẫn, hỗ
gia đình và xã hội trợ, động viên học sinh
trong hoạt động dạy học tập và thực hiện
học trong các cơ sở chương trình, kế hoạch
49 CÔNG BÁO/Số 907 + 908/Ngày 22-11-2019

giáo dục phổ thông. dạy học trong các cơ sở


giáo dục phổ thông;
- Hỗ trợ đồng nghiệp
trong việc thực hiện
hiệu quả kế hoạch phối
hợp giữa nhà trường,
gia đình và xã hội trong
hoạt động dạy học trong
các cơ sở giáo dục phổ
thông.
GVPT Phối hợp giữa nhà - Trình bày được quy 8 12
13 trường, gia đình và định của ngành về phối
xã hội để thực hiện hợp giữa nhà trường,
giáo dục đạo đức, gia đình và xã hội trong
lối sống cho học giáo dục đạo đức, lối
sinh trong các cơ sở sống cho học sinh trong
giáo dục phổ thông các cơ sở giáo dục phổ
1. Sự cần thiết của thông;
việc phối hợp giữa - Vận dụng được các
nhà trường, gia đình quy định, quy tắc văn
và xã hội trong việc hóa ứng xử và kỹ năng
thực hiện giáo dục để giải quyết kịp thời
đạo đức, lối sống cho các thông tin phản hồi
học sinh trong các cơ và thực hiện kế hoạch
sở giáo dục phổ thông. phối hợp giữa nhà
2. Nội quy, quy tắc trường, gia đình và xã
văn hóa ứng xử của hội trong giáo dục đạo
nhà trường; quy định đức, lối sống cho học
tiếp nhận thông tin từ sinh trong các cơ sở
các bên liên quan về giáo dục phổ thông;
đạo đức, lối sống của - Hỗ trợ đồng nghiệp
CÔNG BÁO/Số 907 + 908/Ngày 22-11-2019 50

học sinh trong các cơ trong việc thực hiện


sở giáo dục phổ thông. hiệu quả kế hoạch phối
3. Một số kỹ năng hợp giữa nhà trường,
tăng cường hiệu quả gia đình và xã hội trong
phối hợp giữa nhà giáo dục đạo đức, lối
trường, gia đình và xã sống cho học sinh trong
hội trong hoạt động các cơ sở giáo dục phổ
giáo dục học sinh thông.
trong các cơ sở giáo
dục phổ thông.
V. Sử GVPT Nâng cao năng lực - Phân tích được tầm 8 12
dụng 14 sử dụng ngoại ngữ quan trọng của việc sử
ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc dụng ngoại ngữ hoặc
hoặc đối với giáo viên tiếng dân tộc đối với
tiếng dân trong các cơ sở giáo giáo viên trong các cơ
tộc, ứng dục phổ thông sở giáo dục phổ thông
dụng 1. Tầm quan trọng hiện nay;
công nghệ của việc sử dụng - Lựa chọn được tài
thông tin, ngoại ngữ hoặc tiếng nguyên và vận dụng
khai thác dân tộc đối với giáo được phương pháp tự
và sử viên trong các cơ sở học ngoại ngữ hoặc
dụng giáo dục phổ thông tiếng dân tộc để nâng
thiết bị hiện nay. cao hiệu quả sử dụng
công nghệ
2. Tài nguyên học ngoại ngữ hoặc tiếng
trong dạy
ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc đối với giáo
học, giáo
dân tộc đối với giáo viên trong các cơ sở
dục
viên trong các cơ sở giáo dục phổ thông;
giáo dục phổ thông. - Hỗ trợ đồng nghiệp
3. Phương pháp tự trong việc lựa chọn tài
học và lựa chọn tài nguyên và vận dụng
nguyên học ngoại được phương pháp tự
ngữ hoặc tiếng dân học ngoại ngữ hoặc
51 CÔNG BÁO/Số 907 + 908/Ngày 22-11-2019

tộc để nâng cao hiệu tiếng dân tộc để nâng


quả sử dụng ngoại cao hiệu quả sử dụng
ngữ hoặc tiếng dân ngoại ngữ hoặc tiếng
tộc đối với giáo viên dân tộc đối với giáo
trong các cơ sở giáo viên trong các cơ sở
dục phổ thông. giáo dục phổ thông.
GVPT Ứng dụng công nghệ - Trình bày được vai trò 16 24
15 thông tin, khai thác của công nghệ thông
và sử dụng thiết bị tin, học liệu số và thiết
công nghệ trong dạy bị công nghệ trong dạy
học và giáo dục học học và giáo dục học
sinh trong các cơ sở sinh trong các cơ sở
giáo dục phổ thông giáo dục phổ thông;
1. Vai trò của công - Vận dụng các phần
nghệ thông tin, học mềm, học liệu số và
liệu số và thiết bị thiết bị công nghệ
công nghệ trong dạy (internet; trường học kết
học, giáo dục học nối; hệ thống quản lý
sinh trong các cơ sở học tập trực tuyến:
giáo dục phổ thông. LMS, TEMIS...) để
2. Các phần mềm và thiết kế kế hoạch bài
thiết bị công nghệ hỗ học, kế hoạch giáo dục
trợ hoạt động dạy và quản lý học sinh ở
học và giáo dục học trường trong các cơ sở
sinh trong các cơ sở giáo dục phổ thông;
giáo dục phổ thông. trong hoạt động tự học,
3. Ứng dụng công tự bồi dưỡng;
nghệ thông tin, học - Hỗ trợ đồng nghiệp
liệu số và thiết bị nâng cao năng lực ứng
công nghệ trong hoạt dụng công nghệ thông
CÔNG BÁO/Số 907 + 908/Ngày 22-11-2019 52

động dạy học và giáo tin, khai thác và sử dụng


dục học sinh trong thiết bị công nghệ trong
các cơ sở giáo dục hoạt động dạy học, giáo
phổ thông. dục và quản lý học sinh
trong các cơ sở giáo dục
phổ thông.

IV. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH


1. Việc thực hiện Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên cơ sở giáo
dục phổ thông gồm 03 chương trình bồi dưỡng được quy định tại mục III của
Chương trình này.
2. Thời lượng bồi dưỡng:
a) Mỗi giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông thực hiện Chương trình bồi dưỡng
thường xuyên đảm bảo thời lượng cụ thể như sau:
- Chương trình bồi dưỡng 01: Khoảng 01 tuần/năm học (khoảng 40 tiết/
năm học);
- Chương trình bồi dưỡng 02: Khoảng 01 tuần/năm học (khoảng 40 tiết/
năm học);
- Chương trình bồi dưỡng 03: 01 tuần/năm học (40 tiết/năm học).
b) Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ, kế hoạch giáo dục của địa phương trong từng
năm học, các cấp quản lý giáo dục có thể thay đổi thời lượng Chương trình bồi
dưỡng 01 và Chương trình bồi dưỡng 02 phù hợp nhưng không thay đổi thời lượng
Chương trình bồi dưỡng 03 của mỗi giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông (đảm bảo
thời lượng 120 tiết/năm);
c) Căn cứ Chương trình bồi dưỡng 03, giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông tự
chọn các mô đun cần bồi dưỡng phù hợp với nhu cầu phát triển phẩm chất, năng
lực nghề nghiệp của cá nhân trong từng năm đảm bảo thời lượng theo quy định.
3. Việc triển khai thực hiện Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên
53 CÔNG BÁO/Số 907 + 908/Ngày 22-11-2019

cơ sở giáo dục phổ thông được thực hiện hàng năm theo Quy chế bồi dưỡng
thường xuyên do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành./.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Hữu Độ

You might also like