Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

2.1.

Phép đảo ngữ với các trạng từ chỉ tần suất

Các trạng từ chỉ tần suất như barely, hardly, never, rarely, scarcely, seldom, little… thường là những
trạng từ mang ý nghĩa phủ định.

Never/ Rarely/ Seldom/ Little + trợ động từ + S + V

(không bao giờ/hiếm khi ai đó làm gì)

Ví dụ:

She had scarcely finished reading when she fell asleep = Scarcely had she finished reading when she fell
asleep.

Casper little knew that this was the end of his career. = Little did Casper know that this was the end of
his career.

2.2. Đảo ngữ với cấu trúc No sooner… than = Hardly…When

No sooner + trợ động từ + S + V + than + S + V

= Hardly + trợ động từ + S + V + when + S + V

(Ngay sau khi/Không bao lâu sau khi … thì…)

Ví dụ:

No sooner did I arrive home than my family started eating lunch = Hardly did I arrive home when my
family started eating lunch.

No sooner had I arrived home than the phone rang. = Hardly had I arrived home when/before the phone
rang.

2.3. Đảo ngữ với cấu trúc Not only … but also

Not only + trợ động từ + S + V but S also V

(không chỉ… mà còn)

Ví dụ:

Not only is he nice but he also plays football well.

Not only are mothers not paid but also most of their boring or difficult work is unnoticed.

2.4. Đảo ngữ với các cụm từ phủ định có No

Để áp dụng công thức câu đảo ngữ trong trường hợp này, bạn cần ghi nhớ những cụm từ vựng tiếng
Anh có “No” mang nghĩa phủ định như:

At no time: Chưa từng bao giờ.

In no way: Không còn cách nào.

On no condition: Tuyệt đối không.


On no account = For no reasons: Không có bất cứ lý do gì.

Under/In no circumstances: Trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không.

No longer: Không còn nữa.

No where: Không một nơi nào.

Công thức đảo ngữ (inversion) với các cụm từ phủ định có “No”

Cụm phủ định có No + trợ động từ + S + V

Ví dụ:

She didn’t have to do like that = On no account did you do like that.

He never goes out with strangers = At no time does he go out with strangers.

Leaving home is always a bad idea = In no circumstances should you leave home.

2.5. Đảo ngữ trong tiếng Anh với cấu trúc “Until/ Till”

Not until/ till + (S+V)/ time + trợ động từ + S + V

(Cho đến khi… thì mới…)

Ví dụ:

Not until I helped could she carry the heavy bags.

Not till I told him did he realize that he left his phone at home.

2.6. Công thức đảo ngữ với So that và Such that

Such + tính từ + N + that + S + V

So + tính/trạng từ + trợ động từ + N + that + S + V

Ví dụ:

Such an interesting movie that I have seen it 3 times = So interesting is this movie that I have seen it 3
times.

Đảo ngữ câu điều kiện loại 1:

Áp dụng đảo ngữ trong câu điều kiện loại 1 sẽ giúp câu mang sắc thái lịch sự hơn, thường được sử dụng
trong những trường hợp nhờ vả.

Should + S + V, S + will/should/may/shall + V…

Ví dụ:

If an ice cube is melted, we’ll have water. = Should an ice cube be melted, we’ll have water.

If he has a lot of money, he will help the poor = Should he have a lot of money, he will help the poor.
Đảo ngữ câu điều kiện loại 2:

Trong câu điều kiện loại 2, sử dụng Inversion đảo ngữ sẽ làm giảm nhẹ mức độ của sự việc được đề cập
trong mệnh đề If. Bạn cũng có thể áp dụng phép đảo ngữ nhằm đưa ra lời khuyên mang tính lịch sự.

Were S + to V/ Were S, S + would/could/might + V

Ví dụ:

If I were you, I would change my phone. = Were I you, I would change my phone.

If I earned more money, I would buy that dress = Were I to earn more money, I would buy that dress.

Đảo ngữ câu điều kiện loại 3:

Công thức đảo ngữ của câu điều kiện loại 3 được xem là dễ nhất khi bạn không cần phải mượn hay thêm
vào bất kỳ trợ động từ nào khác. Dạng câu này cũng được sử dụng để đưa ra lời khuyên mang tính lịch
sự.

Had + S + P2, S + would/should/might have P2

Ví dụ:

If he had chosen to work in this company, he would have had a lot of money. = Had he chosen to work in
this company, he would have had a lot of money.

If John had had a map yesterday, he would have found the way home. = Had John had a map yesterday,
he would have found the way home.

3.2. Cấu trúc đảo ngữ với “Only”

Đảo ngữ Cấu trúc Ví dụ

Only after / Only after + N/V-ing (S+V) + Only after lunch can we watch TV together. = Only after
trợ động từ + S + V eating dinner does he go shopping with his friends.
Only one

(Chỉ sau khi…)

Only if Only if +(S+V) + trợ động từ She would go with me if he agrees. = Only if he agrees
+S+V would she go with me

(Chỉ khi/ Nếu)

Only in this way / Only in this/that way + trợ Only in this way did he come back home.
Only in that way động từ + S + V
(Chỉ bằng cách này/cách
kia)

Có 3 cách phát âm –s và –es của danh từ số nhiều: /s/, /z/, /iz/.

==> /iz/: khi es đứng sau danh từ tận cùng bằng các âm xuýt: /s/, /z/, /ʃ/, /ʒ/, /tʃ/, /dʒ/.

E.g: watches, boxes, bridges, buses, crashes, buzzes,…

==> /s/: khi s đứng sau các danh từ tận cùng bằng các âm vô thanh: /p/, /f/, /t/, /k/, /ө/.

E.g: cups, cats, books, beliefs, cloths,…

==> /z/: khi s đứng sau danh từ tận cùng bằng nguyên âm (a, e, i, o, u) và các phụ âm hữu thanh còn
lại: /b/, /v/, /ð/, /d/, /g/, /l/, /m/, /n/, /ŋ/, /r/, /әu/, /ei/,…

E.g: toys, answers, lessons, legs, trees, knives, ends, dreams, hills, songs,…

Cách ghi nhớ nhanh đối với cách phát âm s, es:

1. Ôi sông xưa zờ chẳng shóng (o, s, x, z, ch, sh) -> /iz/

2. Thời phong kiến fương tây (th, p, k, f, t) -> /s/

3. Còn các chữ còn lại trong bảng chữ cái phát âm là : /z/

Cách ghi nhớ nhanh đối với cách phát âm ed:

1. Con sông xưa zờ chẳng shóng, thời phong kiến fương tây (c, s, x, z, ch, sh, th, p, k, f) bỏ tây (t) -> phát
âm là /t/

2. T, D phát âm là /id/

3. Chữ cái còn lại trong bảng chữ cái phát âm là /d/

Cấu trúc 1:

Although/ Though/ Even though + mệnh đề 1 , mệnh đề 2.

Lưu ý: Bạn đừng quên dấu phẩy giữa 2 mệnh đề nhé.

Ví dụ:

– Although Emily lives far from the company, she is never late for work.
⟶ Dù Emily sống xa công ty, cô ấy không bao giờ trễ làm.

– Though they don’t really like him, they always treat him nicely.
⟶ Dù họ không thực sự thích anh ấy, họ luôn đối xử tốt với anh ấy.

– Last week, even though my boss gave me lots of tasks, I didn’t feel stressed.
⟶ Tuần trước, dù sếp tôi giao cho tôi nhiều việc, tôi không thấy áp lực.
Cấu trúc 2:

Mệnh đề 1 , + though/ even though + mệnh đề 2.

Lưu ý: ‘although’ thường không được dùng trong cấu trúc này. Bạn đừng quên dấu phẩy giữa 2 mệnh đề
nhé.

Ví dụ:

– They always treat him nicely, though they don’t really like him.
⟶ Họ luôn đối xử tốt với anh ấy, dù họ không thật sự thích anh ấy.

– Last week, I didn’t feel stressed, even though my boss gave me lots of tasks.
⟶ Tuần trước, tôi không thấy áp lực, dù sếp tôi giao cho tôi nhiều việc.

3. Cấu trúc Despite và In spite of

Không giống như ‘although’, ‘though’ và ‘even though’, hai liên từ ‘despite’ và ‘in spite of’ không nối hai
mệnh đề trong một câu phức mà nối một (cụm) danh từ hoặc v-ing với một mệnh đề trong một câu
phức. ‘despite’ và ‘in spite of’ có thể được sử dụng theo 2 cấu trúc bên dưới:

Cấu trúc 1:

Despite/ In spite of + (cụm) danh từ/ v-ing , mệnh đề.

Ví dụ:

– Despite the heavy rain, he went out to find her.


⟶ Bất chấp trận mưa to, anh ấy đã đi ra ngoài để tìm cô ấy.
⟶ Sau ‘despite’ là cụm danh từ ‘the heavy rain’.

– Despite having a sore throat, she won that singing competition.


⟶ Bất chấp việc bị đau họng, cô ấy đã thắng cuộc thi hát đó.
⟶ Sau ‘despite’ là cụm ‘having a sore throat’ với v-ing ‘having’ đi đầu.

– In spite of his bad attitude, he got the position.


⟶ Bất chấp thái độ tệ của anh ta, anh ta đã giành được vị trí đó.
⟶ Sau ‘despite’ là cụm danh từ ‘his bad attitude’.

– In spite of studying hard, John didn’t pass that exam.


⟶ Bất chấp việc đã học chăm chỉ, John đã không vượt qua được bài kiểm tra đó.
⟶ Sau ‘despite’ là cụm ‘studying hard’ với v-ing ‘studying’ đi đầu.

Cấu trúc 2:

Mệnh đề + despite/ in spite of + (cụm) danh từ/ v-ing.

Ví dụ:

– He went out to find her despite the heavy rain.


⟶ Anh ấy đã đi ra ngoài để tìm cô ấy bất chấp trận mưa to.
– He got the position in spite of his bad attitude.
⟶ Anh ta đã giành được vị trí đó bất chấp thái độ tệ của anh ta.

– John didn’t pass that exam in spite of studying hard.


⟶ John đã không vượt qua được bài kiểm tra đó bất chấp việc đã học hành chăm chỉ.

You might also like