Ngô Thị Thanh Nhàn Ptbctc

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 17

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI

KHOA KINH TẾ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

KỲ THI
KẾT THÚC HỌC PHẦN HỌC KỲ
II NĂM HỌC 2024
Đề tài bài tập lớn: Đề số 05 - Vận dụng khái quát nội dung lý luận về các cách
thức phân tích lợi nhuận của doanh nghiệp để phân tích khái quát báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh năm 2023 tại Công ty TNHH Minh Thành.

Họ tên sinh viên : NGÔ THỊ THANH NHÀN


Mã sinh viên : 21111012620
Lớp : ĐH11KE8
Hà Nội, Khoá : 11 (2021-2025) ngày 07
tháng 06 Hệ : CHÍNH QUY năm
2024 Giảng viên hướng dẫn : NGUYỄN XUÂN TÙNG
MỤC LỤC

MỤC LỤC...........................................................................................................1
DANH MỤC VIẾT TẮT.................................................................................1
I. KHÁI QUÁT NỘI DUNG LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN
CỦA DOANH NGHIỆP.....................................................................................2
1. Khái niệm về lợi nhuận.............................................................................2
2. Phân loại lợi nhuận...................................................................................2
3. Các chỉ số lợi nhuận thường được sử dụng:...........................................3
4. Lợi nhuận đóng vai trò quan trọng đối với doanh nghiệp:...................4
5. Mục đích phân tích lợi nhuận..................................................................4
6. Nội dung phân tích....................................................................................5
7. Nguồn số liệu phân tích.............................................................................8
II. PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
NĂM 2023 TẠI CÔNG TY TNHH MINH THÀNH.......................................9
1. Xác định X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7, X8, X9, X10.........................................9
2. Phân tích khái quát báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công
ty TNHH Minh Thành..................................................................................10
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................15

DANH MỤC VIẾT TẮT


STT TÊN ĐẦY ĐỦ TÊN VIẾT TẮT
1. Doanh nghiệp DN
2. Doanh thu DT
3. Chi phí CP

1
BÀI LÀM

I. KHÁI QUÁT NỘI DUNG LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN

CỦA DOANH NGHIỆP

1. Khái niệm về lợi nhuận


- Lợi nhuận được hiểu đơn giản là kết quả tài chính cuối cùng sau khi DT
được nhận về và khấu trừ đi các khoản CP đầu tư, CP phát sinh. Đây là
khoản chênh lệch giữa DT và CP của một doanh nghiệp, hoặc một cá nhân.
Lợi nhuận có thể được biểu thị dưới dạng số tiền, phần trăm hoặc tỉ lệ.
- Công thức tính lợi nhuận nói chung:
Lợi nhuận = Tổng DT - Tổng CP
Trong đó:
o Tổng DT là tổng số tiền thu về được trong quá trình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
o Tổng CP là tổng số tiền mà doanh nghiệp đã phải chi ra cho sản
phẩm hoặc dịch vụ với mục đích kinh doanh.
2. Phân loại lợi nhuận
- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Lợi nhuận gộp về DT bán hàng và Các khoản
Giá vốn
bán hàng và cung = cung cấp dịch - giảm trừ -
hàng bán
cấp dịch vụ vụ DT
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (operating profit)
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là phần chênh lệch giữa DT của
hoạt động kinh doanh và các CP liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng
ngày (chẳng hạn như CP vận hành văn phòng, bảo hiểm,…)
Lợi nhuận thuần DT hoạt
CP tài CP bán CP quản lý
từ hoạt động kinh = động tài + - -
chính hàng doanh nghiệp
doanh chính

2
- Lợi nhuân trước thuế
Là khoản lợi nhuận thu được sau khi trừ đi các khoản CP, bao gồm cả lợi
nhuận gộp, CP bán hàng, CP quản lý doanh nghiệp và các khoản CP khác
Lợi nhuận kế Lợi nhuận thuần từ Lợi nhuận
= +
toán trước thuế hoạt động kinh doanh khác
- Lợi nhuận sau thuế:
Là khoản lợi nhuận thu được sau khi trừ đi thuế thu nhập doanh nghiệp
khỏi lợi nhuận trước thuế.
Lợi nhuận sau Tổng lợi CP thuế CP thuế
thuế thu nhập = nhuận kế toán - TNDN hiện - TNDN
doanh nghiệp trước thuế hành hoãn lại
- Lợi nhuận khác
Lợi nhuận khác là giá trị chênh lệch giữa thu nhập khác và CP khác, phát
sinh từ các hoạt động ngoài hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính.

Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - CP khác

3. Các chỉ số lợi nhuận thường được sử dụng:


 Tỷ suất lợi nhuận trên DT (ROS)
Tỷ suất lợi nhuận trên DT (ROS - Return On Sales) hay tỷ suất lợi nhuận
ròng là tỉ số giữa lợi nhuận thu được trên tổng DT trong một kỳ cố định. ROS
được đo bằng % và có thể thay đổi khi biến lợi nhuận và DT thay đổi.
Tỷ suất lợi nhuận Lợi nhuận trước thuế
= * 100 %
trên DT DT
 Tỷ suất lợi nhuận của vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ suất sinh lời trên số vốn sở hữu (ROE - Return On Equity) là giúp chủ
doanh nghiệp xác định được mức lợi nhuận thu về khi đầu tư vốn vào hoạt động
kinh doanh. ROE càng cao thì khả năng thu hồi vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp càng lớn.
Tỷ suất lợi nhuận của = Lợi nhuận trước thuế * 100 %

3
vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu
4. Lợi nhuận đóng vai trò quan trọng đối với doanh nghiệp:
+ Thể hiện hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: Lợi nhuận cao
cho thấy doanh nghiệp hoạt động hiệu quả, sử dụng nguồn vốn hợp lý và tạo ra
nhiều giá trị cho nhà đầu tư.
+ Là nguồn động lực để doanh nghiệp phát triển: Lợi nhuận giúp doanh nghiệp
có thêm nguồn vốn để tái đầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh và nâng cao vị
thế cạnh tranh trên thị trường.
+ Là nguồn thu nộp ngân sách nhà nước: Doanh nghiệp có lợi nhuận cao sẽ
đóng góp nhiều thuế cho ngân sách nhà nước, góp phần vào sự phát triển chung
của đất nước.
+ Doanh nghiệp cũng cần quan tâm đến các yếu tố khác như uy tín thương
hiệu, chất lượng sản phẩm/dịch vụ, sự hài lòng của khách hàng,...
+ Doanh nghiệp cần có chiến lược phát triển phù hợp để đảm bảo sự phát triển
bền vững.
5. Mục đích phân tích lợi nhuận
Phân tích lợi nhuận là một công cụ quan trọng giúp doanh nghiệp đánh giá
hiệu quả hoạt động kinh doanh, đưa ra quyết định hợp lý và nâng cao khả năng
cạnh tranh trên thị trường. Mục đích chính của việc phân tích lợi nhuận bao
gồm:
o Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh:
- Xác định mức độ sinh lời của doanh nghiệp thông qua các chỉ số lợi nhuận
như lợi nhuận gộp, lợi nhuận trước thuế.
- Đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp.
- Đánh giá hiệu quả hoạt động của các bộ phận, chi nhánh trong doanh nghiệp.
o Xác định điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức:
- Xác định những điểm mạnh của doanh nghiệp để phát huy hiệu quả.
- Xác định những điểm yếu của doanh nghiệp để khắc phục.
- Xác định những cơ hội tiềm năng để doanh nghiệp khai thác.

4
o Lập kế hoạch kinh doanh và chiến lược phát triển:
- Dựa trên kết quả phân tích lợi nhuận có thể lập kế hoạch kinh doanh và
chiến lược phát triển phù hợp với khả năng tài chính và mục tiêu của doanh
nghiệp.
- Xác định các mục tiêu lợi nhuận cụ thể cho từng giai đoạn phát triển của
doanh nghiệp.
o Nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường:
- Doanh nghiệp có thể sử dụng kết quả phân tích lợi nhuận để đánh giá vị thế
cạnh tranh của mình trên thị trường.
- Cung cấp sản phẩm/dịch vụ chất lượng cao với giá cả hợp lý để thu hút
khách hàng.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng để giữ chân khách hàng.
o Ngoài ra, phân tích lợi nhuận còn giúp doanh nghiệp:
- Đánh giá mức độ hiệu quả của các hoạt động marketing.
- Đánh giá hiệu quả của các chương trình khuyến mãi.
6. Nội dung phân tích
Phân tích lợi nhuận của một doanh nghiệp là quá trình đánh giá hiệu suất
tài chính của doanh nghiệp bằng cách xem xét các khoản thu và chi trong một
khoảng thời gian nhất định. Đây là một phần quan trọng của việc đánh giá sức
khỏe và hiệu suất của doanh nghiệp.
Doanh Thu: Phân tích DT của một doanh nghiệp là quá trình đánh giá và
hiểu rõ nguồn gốc và xu hướng của DT, cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến nó.
Dưới đây là nội dung phân tích DT cần xem xét:
+ Xác định và phân tích nguồn gốc của DT từ các sản phẩm/dịch vụ :
- Phân tích các yếu tố nội và ngoại vi ảnh hưởng đến xu hướng DT (thị
trường, kinh tế, công nghệ, v.v.).
+ Phân tích chiến lược giá và chiến lược tiếp thị ảnh hưởng đến DT
- Phân tích các chiến lược tiếp thị trực tuyến và offline để đánh giá hiệu suất
và tính hiệu quả:

5
+ Phân tích theo sản phẩm hoặc dịch vụ
Xác định hiệu suất DT của từng sản phẩm hoặc dịch vụ.
+ Dự báo Doanh Thu :
Dự báo DT tương lai dựa trên các xu hướng hiện tại và dự đoán về môi
trường kinh doanh.
- Chi Phí : Phân tích CP là quá trình đánh giá các yếu tố liên quan đến
các khoản CP của doanh nghiệp, từ đó giúp hiểu rõ và quản lý hiệu quả các
nguồn lực. Dưới đây là nội dung phân tích CP cần xem xét:
+ Phân loại các loại Chi Phí:
Phân loại CP thành các loại như CP cố định và CP biến động.
- Xác định các loại CP phát sinh từ hoạt động sản xuất, tiếp thị, quản lý, và
các CP không hoạt động.
+ Đánh giá cơ cấu Chi Phí :
Phân tích cơ cấu CP để hiểu rõ tỷ lệ phần trăm CP của mỗi loại trong tổng
CP của doanh nghiệp.
- Đánh giá sự biến động của cơ cấu CP qua các giai đoạn kinh doanh.
+ Phân tích hiệu suất quản lý Chi Phí:
Đánh giá hiệu suất quản lý CP bằng cách so sánh CP thực tế với các mục
tiêu CP được đề ra trước đó.
+ Đánh giá biên lợi nhuận :
Tính toán biên lợi nhuận gộp và biên lợi nhuận ròng để đánh giá mức độ
hiệu quả của việc quản lý CP.
+ So sánh với ngành và đối thủ :
So sánh cơ cấu và mức độ CP của doanh nghiệp với các doanh nghiệp
cùng ngành hoặc các đối thủ cạnh tranh.
- Xác định các điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp so với ngành và đối
thủ.
+ Dự báo và dự đoán Chi Phí :

6
Dự báo CP tương lai dựa trên các xu hướng hiện tại và dự đoán về môi
trường kinh doanh.
Xác định các rủi ro và cơ hội liên quan đến các CP tương lai.
+ Phân tích theo sản phẩm hoặc dịch vụ :
- Đánh giá hiệu suất tài chính :
Sử dụng các tỷ suất lợi nhuận như ROA (tỷ suất lợi nhuận trên tài sản) và
ROE (tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu) để đánh giá hiệu suất tài chính của
doanh nghiệp.
- So sánh tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp với các tiêu chuẩn ngành hoặc
với các đối thủ cạnh tranh để đánh giá hiệu suất tài chính.
+ Dự báo và đánh giá :
Dự báo lợi nhuận tương lai dựa trên các xu hướng hiện tại và dự đoán về
môi trường kinh doanh.
Đánh giá các cơ hội và rủi ro có thể ảnh hưởng đến việc đạt được mục tiêu
lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Tính hiệu suất : Phân tích tính hiệu suất của một doanh nghiệp là quá trình
đánh giá hiệu quả và khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra lợi nhuận
từ tài sản và vốn mà nó sở hữu. Dưới đây là nội dung phân tích tính hiệu suất
cần xem xét:
+ Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA):
Tính toán ROA bằng cách chia lợi nhuận trước thuế cho tổng tài sản của
doanh nghiệp.
+ ROA đo lường khả năng của doanh nghiệp tạo ra lợi nhuận từ mỗi đơn vị
tài sản mà nó sở hữu.
+ Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE):
Tính toán ROE bằng cách chia lợi nhuận sau thuế cho vốn chủ sở hữu của
doanh nghiệp.
ROE đo lường hiệu quả của việc sử dụng vốn chủ sở hữu để tạo ra lợi
nhuận.

7
+ So sánh với các tiêu chuẩn và ngành:
So sánh ROA và ROE của doanh nghiệp với các tiêu chuẩn ngành hoặc với
các đối thủ cạnh tranh.
- Xác định các yếu điểm và điểm mạnh của doanh nghiệp so với các doanh
nghiệp cùng ngành hoặc đối thủ.
+ Đánh giá biên lợi nhuận:
Phân tích biên lợi nhuận gộp và biên lợi nhuận ròng để đánh giá mức độ
hiệu quả của việc quản lý CP và tạo ra lợi nhuận.
Xác định các cơ hội và thách thức trong việc tăng cường biên lợi nhuận.
+ Dự báo và đánh giá:
Dự báo tính hiệu suất tương lai của doanh nghiệp dựa trên các xu hướng
hiện tại và dự đoán về môi trường kinh doanh.
+ Dự báo tài chính:
Dự báo DT, lợi nhuận và các chỉ số tài chính khác của doanh nghiệp trong
các giai đoạn tương lai.
+ Đánh giá rủi ro và cơ hội:
Đánh giá các yếu tố rủi ro có thể ảnh hưởng đến dự báo, bao gồm biến
động thị trường, biến động giá cả, biến động thị trường tài chính, và thay đổi
chính sách.
+ Đánh giá hiệu suất dự báo:
So sánh kết quả dự báo với kết quả thực tế để đánh giá hiệu suất của mô
hình dự báo.
Xác định các sai lệch và điều chỉnh mô hình dự báo để cải thiện độ chính
xác.
7. Nguồn số liệu phân tích
- Báo cáo tài chính: Báo cáo tài chính là các thông tin kinh tế được trình bày
dưới dạng bảng biểu để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, kinh doanh
cũng như luồng tiền của một doanh nghiệp. Là phương tiện để trình bày khả

8
năng sinh lợi nhuận, thực trạng tài chính doanh nghiệp tới các chủ doanh
nghiệp, nhà đầu tư, Cơ quan thuế, Ngân hàng, Các cơ quan chức năng…
- Báo cáo quản trị: Báo cáo quản trị (BCQT) là một hệ thống báo cáo nhằm
mục đích phục vụ các yêu cầu của nhà quản lý, quản trị DN. Các BCQT
cung cấp các thông tin tài chính và thông tin phi tài chính về thực trạng tài
chính của DN phục vụ yêu cầu quản lý nội bộ ngành, nội bộ DN. Đây là loại
báo cáo chỉ sử dụng trong nội bộ DN nên không mang tính pháp lý, không
có mẫu thống nhất bắt.

II. PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

NĂM 2023 TẠI CÔNG TY TNHH MINH THÀNH

1. Xác định X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7, X8, X9, X10.
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2023

Chỉ tiêu 2022 2023 Chênh lệch


+/- %
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp 870.00
800.000 70.000 8,75
dịch vụ 0
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 380 350 -30 -7,89
3. Doanh thu thuần về bán hàng và 869.65
799.620 70.030 8,76
cung cấp dịch vụ 0
185.00
4. Giá vốn hàng bán 160.000 25.000 15,63
0
684.65
5. Lợi nhuận gộp 639.620 45.030 7,04
0
6. Doanh thu hoạt động tài chính 350 430 80 22,86
7. Chi phí tài chính 230 350 120 52,17
8. Chi phí bán hàng 55.000 60.000 5.000 9,09
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 62.000 70.000 8.000 12,90
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động 522.740 554.73 31.990 6,12

9
kinh doanh 0
11. Thu nhập khác 120 140 20 16,67
12. Chi phí khác 70 50 -20 -28,57
13. Lợi nhuận khác 50 90 40 80,00
554.82
14. Lợi nhuận kế toán trước thuế 522.790 32.030 6,13
0
X1 = DT bán hàng và cung cấp dịch vụ2022 - Các khoản giảm trừ DT2022
= 800.000 – 380 = 799.620
X2 = DT bán hàng và cung cấp dịch vụ2023 - Các khoản giảm trừ DT2023
= 870.000 – 350 = 869.650
X3 = DT thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ2022 - Giá vốn hàng bán2022
= 799.620 – 160.000 = 639.620
X4 = DT thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ2023 - Giá vốn hàng bán2023
= 869.650 – 185.000 = 684.650
X5 = Lợi nhuận gộp2022 + DT hoạt động tài chính2022 – CP tài chính2022 - CP bán
hàng2022 – CP quản lý doanh nghiệp2022
= 639.620 + 350 – 230 – 55.000 – 62.000 = 522.740
X6 = Lợi nhuận gộp2023 + DT hoạt động tài chính2023 – CP tài chính2023 - CP
bán hàng2023 – CP quản lý doanh nghiệp2023
= 684.650 + 430 – 350 – 65.000 - 70.000 = 554.730
X7 = Thu nhập khác2022 – CP khác2022
= 120 – 70 = 50
X8 = Thu nhập khác2023 – CP khác2023
= 140 – 50 = 90
X9 = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh2022 + Lợi nhuận khác2022
= 552.740 + 50 = 522.790
X10 = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh2023 + Lợi nhuận khác2023
= 554.730 + 90 = 554.820
2. Phân tích khái quát báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công
ty TNHH Minh Thành

10
LNKT trước thuế của Công ty TNHH Minh Thành qua thời kỳ phân tích đã cho
thấy sự tăng rõ rệt LNKT trước thuế tăng từ 522.790 lên 554.820 tăng 32.030
tương ứng 6,13% điều này có được là do doanh nghiệp đã có sự điều chỉnh
thích hợp Về chính sách bán hàng và hiệu quả sử dụng chi phí thể hiện như sau:
Các yếu tố làm tăng lợi Các yếu tố làm giảm lợi
STT
nhuận nhuận

1. Doanh thu bán hàng


1 70.000 7. Chi phí tài chính 120
và cung cấp dịch vụ

6. Doanh thu hoạt động


2 80 8. Chi phí bán hàng 5.000
tài chính
9. Chi phí quản lý
3 12. Chi phí khác -20 8.000
doanh nghiệp
4 11. Thu nhập khác 20 4. Giá vốn hàng bán 25.000
- Về hoạt động sản xuất kinh doanh
Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chúng ta thấy các
nguồn thu của hoạt động này đều có sự cải thiện rõ rệt.
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2022 tăng 800.000 lên
năm 2023 tăng 870.000 Tương ứng với 8,75%.%
+ Doanh Thu hoạt động tài chính cũng có xu hướng tăng tương tự( Doanh
thu hoạt động tài chính tăng từ 350 lên 430, tăng Tăng tăng 80 triệu đồng,
tương ứng với 22,86%.
Điều này có được là do doanh nghiệp đã cải thiện hiệu quả bán hàng và sử
dụng các biện pháp mới nhằm thúc đẩy hoạt động doanh thu. Ngoài ra,
doanh nghiệp cũng cho thấy sự hiệu quả trong việc sử dụng các công cụ tài
chính giúp doanh nghiệp có lãi đối với mảng hoạt động này.
Ngược lại, chi phí của doanh nghiệp cũng cho thấy sự mở rộng về quy mô,
đặc biệt là chi phí như giá vốn bán hàng tăng từ 160.000 nên 180.000 tương
ứng với 15,63% chi phí quản lý doanh nghiệp. Tức là từ 62.000 lên 70.000
tăng 12,90%.

11
Chi phí bán hàng tăng từ 55.000 lên 60.000, tăng 5.000.000 và tương ứng
với 9,09%.
Để giúp cho doanh nghiệp cải thiện lợi nhuận cũng như là các khoản mục
chi phí hiệu quả, doanh nghiệp có thể xem xét sử dụng các biện pháp sau:
Để cải thiện lợi nhuận và quản lý các khoản mục chi phí hiệu quả, doanh
nghiệp có thể xem xét các biện pháp sau:
1. Tối ưu hóa quy trình sản xuất và vận hành:
o Loại bỏ lãng phí và tối ưu hóa quy trình sản xuất để giảm chi phí và
tăng hiệu suất.
o Đầu tư vào các hệ thống tự động và robot để giảm chi phí nhân công
và tăng độ chính xác.
2. Quản lý chi phí hiệu quả:
o Thường xuyên rà soát và kiểm tra các khoản chi phí để phát hiện và
loại bỏ những chi phí không cần thiết.
o Thương lượng lại giá cả và điều kiện với các nhà cung cấp để giảm chi
phí nguyên vật liệu.
3. Tăng doanh thu:
o Nghiên cứu và phát triển thị trường mới để tăng doanh thu.
o Đưa ra các sản phẩm hoặc dịch vụ mới nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng
của khách hàng.
4. Nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ:
o Thực hiện các biện pháp kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt để giảm
thiểu sai sót và khiếu nại từ khách hàng.
o Tăng cường đào tạo nhân viên để nâng cao kỹ năng và hiệu suất làm
việc.
5. Sử dụng công nghệ thông tin:
o Triển khai hệ thống quản lý doanh nghiệp để tối ưu hóa quản lý
nguồn lực, từ đó giảm chi phí và nâng cao hiệu quả.

12
o Sử dụng phân tích dữ liệu để hiểu rõ hơn về hành vi khách hàng và tối
ưu hóa các chiến lược kinh doanh.
Ví dụ: Công ty bán lẻ điện tử và điện máy
Nâng cao chất lượng dịch vụ:
Đào tạo nhân viên bán hàng: Tăng cường đào tạo kỹ năng bán hàng và kiến
thức sản phẩm cho nhân viên để họ có thể tư vấn và hỗ trợ khách hàng tốt
hơn.
Tăng doanh thu:
Mở rộng kênh bán hàng trực tuyến: Phát triển website bán hàng và ứng
dụng di động, tận dụng các nền tảng thương mại điện tử để tiếp cận nhiều
khách hàng hơn.
- Hoạt động khác
Từ bản phân tích dữ liệu, chúng ta thấy lợi nhuận khác của doanh nghiệp đã
tăng từ 50 lên 90, tăng 40, tương đương với 80%. Điều này là đến từ việc các
chi phí khác của doanh nghiệp đã giảm nhiều hơn trong kỳ phân tích. Mặc dù
doanh nghiệp đã cho thấy nhiều sự cải thiện. Việc này là nâng cao các nguồn
thu từ hoạt động tài chính ờ về doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ. Tuy
nhiên, mức tăng này rất đáng kể, làm giảm đi các chi phí khác không cần thiết
của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, sự tăng này không đáng kể nếu doanh nghiệp có thể sử dụng các
biện pháp cải thiện về hoạt động thì rất có thể trong tương lai. Doanh nghiệp có
thể làm tăng nhiều hơn về lợi nhuận kế toán trước thuế. Do vậy, doanh nghiệp
có thể Xem xét các biện pháp sau:
1. Tăng doanh thu:
o Mở rộng thị trường: Khám phá và thâm nhập vào các thị trường mới, cả
trong và ngoài nước.
o Phát triển sản phẩm/dịch vụ mới: Tăng cường nghiên cứu và phát triển để
giới thiệu các sản phẩm hoặc dịch vụ mới đáp ứng nhu cầu thị trường.
2. Giảm chi phí:

13
Tối ưu hóa quy trình sản xuất: Sử dụng công nghệ và kỹ thuật tiên tiến để cải
thiện hiệu quả sản xuất và giảm chi phí nguyên liệu.
Cắt giảm chi phí không cần thiết: Xem xét lại các chi phí hoạt động và loại
bỏ những chi phí không cần thiết hoặc không mang lại hiệu quả.
Đàm phán lại với nhà cung cấp: Thương lượng lại với nhà cung cấp để có
được giá tốt hơn hoặc điều kiện thanh toán thuận lợi hơn.
1. Quản lý tài chính hiệu quả:
Tối ưu hóa dòng tiền: Quản lý tốt các khoản phải thu và phải trả để đảm bảo
dòng tiền luôn ổn định.
Quản lý tồn kho: Duy trì mức tồn kho hợp lý để tránh tình trạng tồn kho quá
nhiều hoặc quá ít, gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.
2. Tăng cường marketing và bán hàng:
Tăng cường chiến dịch marketing: Sử dụng các chiến lược marketing hiệu
quả để tăng cường nhận diện thương hiệu và thu hút khách hàng.
Nâng cao kỹ năng bán hàng: Đào tạo nhân viên bán hàng để họ có thể bán
hàng hiệu quả hơn và nâng cao doanh số.
3. Đổi mới công nghệ
Áp dụng công nghệ mới: Sử dụng các công nghệ tiên tiến để cải thiện quy
trình làm việc và tăng năng suất lao động.
4. Nâng cao năng lực và kỹ năng của nhân viên:
Đào tạo và phát triển nhân viên: Cung cấp các chương trình đào tạo để nâng
cao kỹ năng và kiến thức cho nhân viên, giúp họ làm việc hiệu quả hơn.
Ví dụ:
Quản lý tài chính hiệu quả và tối ưu hóa dòng tiền
Quản lý tốt các khoản phải thu và phải trả: Công ty xây dựng chính sách
thanh toán linh hoạt nhưng chặt chẽ, đảm bảo thu hồi công nợ đúng hạn và tối
ưu hóa dòng tiền. Đồng thời, công ty đàm phán các điều khoản thanh toán thuận
lợi với nhà cung cấp dịch vụ và đối tác để duy trì dòng tiền ổn định.

14
Tận dụng các khoản vay và đầu tư hiệu quả: Công ty sử dụng các khoản vay
với lãi suất ưu đãi để đầu tư vào công nghệ và cơ sở hạ tầng, nhằm nâng cao
chất lượng dịch vụ và hiệu quả hoạt động. Đồng thời, công ty đầu tư vào các dự
án có tiềm năng sinh lời cao để gia tăng lợi nhuận.

 Qua những phân tích trên, chúng ta thấy doanh nghiệp đã có năm tài
chính hoạt động hiệu quả, mặc dù quy mô các khoản chi phí thì có một sự
mở rộng tương đối trong kỳ phân tích, nhưng mà doanh nghiệp đã cho
thấy sự sử dụng hiệu quả thể hiện qua.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] 2023 Lợi nhuận là gì? Cách tính của lợi nhuận là gì?
(https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-phap-luat/839ED72-hd-loi-nhuan-la-gi-
cach-tinh-cua-loi-nhuan-la-gi.html/) 03/06/2024
[2] Hà Linh Chi; 2024; Lợi nhuận là gì? (https://base.vn/blog/loi-nhuan-la-
gi/) 03/06/2024
[3]2024; Mối Quan hệ giữa lợi nhuận và đồng tiền.
(https://amis.misa.vn/61516/moi-quan-he-giua-loi-nhuan-va-dong-tien/)
03/06/2024
[4] 2024; Báo cáo tài chính gồm những gì?
(https://www.meinvoice.vn/tin-tuc/17448/bao-cao-tai-chinh-gom-nhung-gi/
03/06/2024
[5] 2022; Báo cáo quản trị (https://amis.misa.vn/42963/bao-cao-quan-tri/)
03/06/2024
[6] Thị Trường Là Gì? (https://www.pace.edu.vn/tin-kho-tri-thuc/thi-truong-
la-gi/) 03/06/2024

15
[7] 2016; Hoạt động thống kê là gì? (https://thuvienphapluat.vn/hoi-dap-
phap-luat/1F698-hd-hoat-dong-thong-ke-la-gi.html) 03/06/2024
[8] ChatGPT (https://chatgpt.com/) 05/06/2024

16

You might also like