Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 6

Họ & tên: Ngô Thị Thanh Nhàn

Lớp: ĐH11KE8
MSV: 21111012620,0

Dựa vào BCTC đã cho trong file excel đính kèm, các em hãy tính toán và trả
lời các câu hỏi sau:
1. Xác định tỉ suất sinh lời tài sản (ROA) và tỉ suất sinh lời VCSH (ROE) của
2022 và 2023 và đưa ra nhận xét.
2. Nhận xét khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp.

Bài làm
1. Xác định tỉ suất sinh lời tài sản (ROA) và tỉ suất sinh lời VCSH (ROE)
của 2022 và 2023 và đưa ra nhận xét.

Tài sản bình quân = Tài sản đầu kỳ + Tài sản cuối kỳ
2
Tài sản bình quân
= 913.004.267.902 + 1.175.563.025.601
2022
2
1.044.283.646.751,5
Tài sản bình quân
= 1.175.563.025.601 + 2.099.774.620.511
2023
2
= 1.637.668.823.056

Vốn CSH bình quân = VCSH đầu kỳ + VCSH cuối kỳ


2
Vốn CSH bình quân
= 506.726.575.400 + 475.085.989.877
2022
2
= 490.906.282.638,5
Vốn CSH bình quân
= 475.085.989.877 + 1.216.128.356.897
2023
2
= 845.607.173.387

Tỷ suất sinh lời của Lợi nhuận sau thuế


= * 100,0
tài sản (ROA) Tài sản bình quân

Tỷ suất sinh lời của 38.497.402


= * 100,0
tài sản (ROA) 2022 1.044.283.646.751,5
= 0,0037

Tỷ suất sinh lời của 81.593.658


= * 100,0
tài sản (ROA) 2023 1.637.668.823.056
= 0,00498
Tỷ suất sinh lời của Lợi nhuận sau thuế
= * 100,0
VCSH (ROE) VCSH bình quân
Tỷ suất sinh lời của 38.497.402
= * 100,0
VCSH (ROE) 2022 490.906.282.638,5
= 0,0078
Tỷ suất sinh lời của 81.593.658
= * 100,0
VCSH (ROE) 2023 845.607.173.387
= 0,0096
Chỉ tiêu 2022 2023 Chênh lệch
Tài sản bình quân 1.044.283.646.751,5 1.637.668.823.056 593.385.176.304,5
VCSH bình quân 490.906.282.638,5 845.607.173.387 354.700.890.748,5
Tỷ suất sinh lời của
0,0037 0,00498 0,00130
TS (ROA)
Tỷ suất sinh lời của
0,0078 0,0096 0,00181
VCSH (ROE)
Nhận xét:

Tỷ suất sinh lời của tài sản ROA của doanh nghiệp đã có sự cải thiện. Cụ thể, tăng từ
0,0037% năm 2022 lên 0,0049% của năm 2023 tăng 0,13%. Điều này cho thấy công ty đã
sử dụng tài sản của mình một cách hiệu quả để tạo ra lợi nhuận. Nguyên nhân là do sự
tăng này là do tổng tài sản bình quân của tài sản đã tăng từ 1.044.283.646.751,5 lên
1.637.668.823.056 tăng 593.385.176.304,5.

Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu ROE của doanh nghiệp cũng đã có sự cải thiện. Cụ
thể tăng 0,00181% tăng từ 0,0078 % lên 0,0096 %. Nguyên nhân cho sự tăng này là do
vốn chủ sở hữu bình quân của doanh nghiệp đã tăng lên tăng từ 490.906.282.638,5 năm
2022 lên 845.607.173.387 năm 2023 tăng 354.700.890.748,5. Điều này cho thấy công ty
đang sử dụng vốn chủ sở hữu của mình một cách rất là hiệu quả, có thể tạo ra được lợi
nhuận cho công ty.
2. Nhận xét khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp:

1. Nhận xét khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh
nghiệp. Năm 2022:
Tài sản ngắn hạn
+)Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn =
Tổng nợ ngắn hạn
809.245.653.379
= =1,81
447.670.757.977
Tài sản ngắn hạn −Hàng tồn kho
+)Hệ số thanh toán nhanh =
Tổng nợ ngắn hạn
809.245.653.379−536.798.531.534
= =0,61
447.670.757.977

+)Hệ số khả năng thanh toán tức thời =Tiền và các khoản tương đương tiền
Tổng nợ ngắn hạn

92.114.784.125 =0,21
=
447.670.757.97
Năm 2023:
Tài sản ngắn hạn
+)Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn =
Tổng nợ ngắn hạn
1.889.388.844.329
= =2,17
872.263.682.283
Tài sản ngắn hạn −Hàng tồn kho
+)Hệ số thanh toán nhanh =
Tổng nợ ngắn hạn
1.889.388.844.329−911.989.583.809
= =1,12
872.263.682.283

+)Hệ số khả năng thanh toán tức thời =Tiền và các khoản tương đương tiền
Tổng nợ ngắn hạn
110.327.323.001
= =0,13
872.263.682.283

Bảng 2: Phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp
Năm Chênh lệch
Chỉ tiêu Năm 2022
2023 +/- %
Hệ số khả năng thanh
1,81 2,17 0,36 19,89
toán nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh
0,61 1,12 0,51 83,61
toán nhanh
Hệ số khả năng thanh
0,21 0,13 (0,08) (38,1)
toán tức thức

Nhận xét:
-Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn tăng từ 1,81 lên 2,16 tương đương với
19,34% , đây là trị số thanh toán nợ ngắn hạn tốt , chỉ số tài sản ngắn hạn và nợ
ngắn hạn tăng lên điều này cho thấy rằng doanh nghiệp đang mở rộng hoạt động
kinh doanh , tài sản ngắn hạn tăng mạnh là do có sự tăng trưởng từ các khoản
phải thu ngắn hạn và hàng tồn kho , có thể thấy doanh nghiệp có khả năng thu
tiền từ khách hàng trong tương lai , tuy nhiên cần đảm bảo các khoản phải thu
phải được quản lý hiệu quả để đảm bảo tính thanh khoản cho công ty , việc hàng
tồn kho tăng mạnh chứng tỏ doanh nghiệp đang tăng cường sản xuất hoặc chứa
đựng nhiều hàng hóa để đáp ứng nhu cầu từ khách hàng , tuy nhiên cần quản lý
hàng tồn kho hiệu quả để tránh tình trạng hàng tồn kho quá cao gây ảnh hưởng
tới tính thanh khoản về tài chính của doanh nghiệp . Vậy tuy rằng trị số thanh
toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp đang ở mức tốt nhưng doanh nghiệp vẫn
cần thực hiện cẩn trọng và đánh giá các tác động của các khoản phải thu ngắn
hạn và hàng tồn kho vào hoạt động kinh doanh và tài chính của doanh nghiệp.
1.Giảm tồn kho dư thừa: Chỉ duy trì tồn kho đủ đáp ứng nhu cầu, tránh giam vốn vào
hàng tồn kho không cần thiết.
Sử dụng hệ thống quản lý tồn tại: Hệ thống này giúp theo dõi hàng hóa, báo cáo nhu
cầu và quản lý đơn hàng chính xác hơn.
2. Tăng tốc độ thu hồi công nợ
Đặt điều kiện thanh toán ngắn hạn: Yêu cầu thanh toán khách hàng trong thời gian
ngắn hơn, ví dụ, 30 ngày thay vì 60 ngày.
Khuyến khích thanh toán sớm: Cung cấp chiết khấu cho khách hàng thanh toán sớm
hơn thời hạn.
Theo dõi và nhắc nhở: Sử dụng phần mềm quản lý công nợ để tự động nhắc nhở
khách hàng về các khoản nợ đến hạn.
3. Quản lý hiệu quả chi phí
Cắt giảm chi phí không cần thiết: Xem xét lại các hoạt động chi phí và loại bỏ những
khoản không cần thiết.
Đánh giá với nhà cung cấp: Thương mại lại các điều khoản thanh toán với nhà cung
cấp để kéo dài thời hạn thanh toán hoặc giảm giá thành.
-Hệ số thanh toán nhanh của doanh nghiệp cũng cho thấy sự cải thiện
tăng từ 0,61 lên 1,12 tương đương với 83,61% . Điều này có được là do lượng
tài sản ngắn hạn tăng mạnh trong đó có sự tăng trưởng từ hàng tồn kho và các
khoản phải thu ngắn hạn tăng lên , điều đó cho thấy doanh nghiệp đang thu
hút khách hàng tốt hơn , thu được thêm nhiều khách hàng mới và mở rộng thị
trường , mặc dù mức độ hàng tồn kho có tăng mạnh tuy nhiên mức độ tăng
vẫn chậm hơn so với tài sản ngắn hạn
-Hệ số thanh toán tức thời trong năm phân tích có dấu hiện giảm rõ rệt
cụ thể từ 0,21 xuống 0,13 tương đương với (38,1%) , điều này là do tổng nợ

5
ngắn hạn của doanh nghiệp đang có tình trạng tăng mạnh và tốc độ tăng nhanh
hơn so với tiền và các khoản tương đương tiền .
1. Quản lý Tiền mặt Hiệu quả
Duy trì mức tiền mặt đủ: Đảm bảo rằng doanh nghiệp luôn có đủ tiền mặt hoặc các
khoản tương đương tiền để đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn.
2. Quản lý Khoản phải trả
Đàm phán điều khoản thanh toán: Thương lượng với nhà cung cấp để kéo dài thời
gian thanh toán mà không bị ảnh hưởng tới quan hệ hợp tác.
Lập kế hoạch thanh toán hợp lý: Sắp xếp các khoản phải trả theo thứ tự ưu tiên và thời
gian đáo hạn để tránh bị áp lực tài chính.
3. Tối ưu hóa Quản lý Tồn kho
Quản lý tồn kho hiệu quả: Sử dụng hệ thống quản lý tồn kho để theo dõi và kiểm soát
hàng tồn kho, giảm thiểu tình trạng hàng tồn kho quá mức hoặc thiếu hụt.

You might also like