Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

Câu 3: Trình bày hiểu biết về đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế GTGT.

Thời
gian kê khai nộp thuế GTGT.
Trả lời
- Đối tượng chịu thuế
Hàng hóa, dịch vụ sử dụng sản xuất kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối
tượng chịu thuế GTGT, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 luật số 10/2008.
- Đối tượng nộp thuế GTGT
Theo quy định tại Điều 4 Luật thuế GTGT số 13/2008.
Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
chịu thuế GTGT ( sau đây gọi là cơ sở kinh doanh ) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu
hàng hóa chịu thuế GTGT ( sau đâu gọi là người nhập khẩu).
- Thời gian kê khai nộp thuế GTGT
Đăng ký thuế:
Tất cả các cơ sở kinh doanh đều phải đăng ký thuế với cơ quan thuế. Đây là công
việc đầu tiên của một cơ sở kinh doanh phải thực hiện.
Nội du câng phải đăng ký: Cơ sở kinh doanh phải được đăng ký về địa điểm kinh
doanh, ngành nghề kinh doanh, số lượng, lao động, tiền vốn, nơi nộp thuế, phương
pháp tính và nộp thuế và các chỉ tiêu liên quan theo mẫu đăng ký nộp thuế.
Thời gian đăng ký nộp thuế: Đối với cơ sở mới thành lập thời gian đăng ký nộp
thuế chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vad
cấp con dấu
Kê khai thuế:
Cơ sở sản xuất kinh doanh và người nhập khẩu phải kê khai thuế GTGT phải nộp
theo quy định:
Thuế GTGT là loại thuế kê khai theo tháng. Nếu doanh nghiệp đáp ứng các tiêu chí
dưới đây thì được lựa chọn kê khai theo quý.
+ Doanh nghiệp mới bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì được lựa
chọn kê khai thuế GTGT theo quý. Sau khi hoạt động đủ 12 tháng thì từ năm dương
lịch liền kề tiếp theo năm đã đủ 12 tháng, căn cứ theo mức doanh thu của năm dương
lịch trước liền kề (đủ 12 tháng) để thực hiện kê khai theo tháng hoặc theo quý.
+ Các doanh nghiệp thuộc đối tượng kê khai thuế GTGT theo tháng nếu có tổng
doanh thu bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở
xuống thì được kê khai thuế GTGT theo quý.
Nộp thuế:
- Theo điều 44 luật quản lý thuế. Số 38/2019/QH14 quy định về thời gian nộp tờ
khai thuế giá trị gia tăng như sau:
+ Thời hạn nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng theo tháng, chậm nhất là ngày thứ 20
của tháng tiếp theo, tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai thuế và
nộp theo tháng.
+ Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng theo quý chậm nhất là ngày cuối cùng của
tháng đầu của quý liền kề tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp
khai và nộp thuế theo quý.
Quyết toán thuế:
- Doanh nghiệp phải quyết toán thuế trong các trường hợp sau:
+ Doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế trực tiếp trên giá trị gia tăng.
+ Doanh nghiệp chấm dứt hợp đồng, chấm dứt hợp đồng lao động, chuyển đổi
hình thức sở hữu hoặc tổ chức lại doanh nghiệp. Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán
chậm nhất là từ ngày 45 kể từ ngày phát sinh trường hợp đó.
Hoàn thuế:
- Cơ sở kinh doanh được hoàn thuế giá trị gia tăng trong các trường hợp sau:
+ Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu- và có số thuế vào đầu tháng
ba liên tiếp chưa được khấu trừ hết.
+ Cơ sở kinh doanh đã đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu-
và có dự án đầu tư mới đang trong giai đoạn đầu tư mà chưa được khấu trừ hết và
có số thuế còn lại từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo
tháng.
+ Cơ sở kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
được hoàn thuế giá trị gia tăng khi chuyển đổi sở hữu chuyển đổi doanh nghiệp
sáp nhập hợp nhất có số thuế giá trị gia tăng, nộp thừa hoặc số thuế giá trị gia tăng
đầu vào chưa được khấu trừ hết.

Câu 4 : Trình bày hiểu biết về đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế xuất khẩu
nhập khẩu. Thời gian kê khai và nộp thuế xuất nhập khẩu. Hãy phân biệt giá CIP
và giá FOB trong hoạt động xuất nhập khẩu
Trả lời
Xuất khẩu Nhập khẩu
Đối Chủ hàng hóa xuất khẩu trường Chủ hàng hóa nhập khẩu.
tượng hợp xuất khẩu ủy thác thì tổ Trường hợp nhập khẩu ủy thác thì
chịu chức nhận ủy thác, chịu trách tổ chức nhận ủy thác chịu trách
thuế nhiệm nộp thuế hộ cho tổ chức nhiệm nộp thuế hộ cho tổ chức ủy
ủy thác xuất khẩu. thác nhập khẩu.
Các đại lý làm thủ tục hải quan Các đại lý làm thủ tục hải quan
được đối tượng nộp thuế ủy được đối tượng nộp thuế ủy quyền,
quyền nộp thuế doanh nghiệp nộp thuế.
cung cấp dịch vụ bưu chính dịch Trường hợp các tổ chức bảo lãnh
vụ chuyển phát nhanh quốc tế thuế nhập khẩu cho các đối tượng
trong trường hợp nộp thay thế phải nộp thuế, nếu các đối tượng
cho đối tượng nộp thuế. được bảo lãnh không thực hiện
Trường hợp các tổ chức bảo lãnh nghĩa vụ nộp thuế thì các tổ chức
thuế xuất khẩu cho các đối tượng phải bảo lãnh nộp thuế cho nhà
phải nộp thuế nếu các đối tượng nước.
được bảo lãnh không thực hiện
nghĩa vụ nộp thuế thì các tổ chức
bảo lãnh phải nộp thuế cho nhà
nước.
Đối Hàng hóa xuất khẩu qua cửa Hàng hóa nhập khẩu qua cửa khẩu
tượng khẩu biên giới Việt Nam. biên giới Việt Nam.
chịu Hàng hóa được đưa từ thị trường Hàng hóa được đưa từ khu phi thuế
thuế trong nước vào khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.
quan. Hàng hóa mua bán trao đổi khác
Hàng hóa mua bán trao đổi khác được coi là hàng hóa nhập khẩu.
được coi là hàng hóa xuất khẩu. Quỳnh công alexis.
- Kê khai quyết toán thuế xuất nhập khẩu:
+ Kê khai theo từng lần xuất khẩu nhập khẩu đăng ký tờ khai với hải quan: số
lượng, giá tính thuế, nguồn gốc xuất xứ của mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu.
+ Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan phải: Khai và nộp tờ khai hải quan
nộp xuất trình chứng từ thuộc hồ sơ hải quan đưa hàng hóa, phương tiện vận tải
đến địa điểm được quy định để cho việc kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện
vận tải nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ chính sách khác theo quy định của pháp
luật.
- Thời điểm tính thuế:
+ Là thời điểm đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hải quan với cơ quan hải quan.
+ Trong thời hạn 3 giờ kể từ khi đăng ký, tờ khai khai hải quan xuất nhập khẩu, cơ
quan thu thuế thông báo chính thức cho đối tượng nộp thuế số thuế phải nộp
trường hợp số lượng hàng nhập khẩu lớn, thời hạn thông báo có thể dài hơn nhưng
tối đa không quá 2 ngày làm việc.
- Thời hạn nộp thuế:
+ Thời hạn nộp thuế đối với hàng xuất khẩu là 30 ngày.
+ Thời hạn nộp thuế đối với hàng nhập khẩu là vật tư nguyên liệu để sản xuất xuất
khẩu là 275 ngày.
+ Đối với hàng tạm xuất tái nhập hoặc tạm nhập tái xuất, thời hạn nộp thuế là 15
ngày kể từ ngày hết hạn tạm xuất tái nhập hoặc tạm nhập tái xuất.
+ Hàng là máy móc thiết bị nguyên liệu nhập khẩu cho sản xuất, thời hạn thuế là
30 ngày.
Nhập khẩu (CIF) Xuất khẩu (FOB)
Giá tính thuế đối với hàng nhập khẩu Giá tính thuế đối với hàng hóa xuất
giá (CIF) là giá thực tế phải trả tính khẩu là giá bán tại cửa khẩu xuất theo
đến cửa khẩu nhập đầu tiên theo hợp hợp đồng.
đồng phù hợp với cam kết quốc tế, bao
gồm cả chi phí vận tải (F), chi phí bảo
hiểm (I) từ cửa khẩu đi đến cửa khẩu
đến.
CIF= C+I+F FOB= CIF-I-F
Trong đó: TH: Chi phí I,F không đủ chứng từ,
C: là giá FOB không được chấp nhận
I: là phí bảo hiểm  Có thể xác định giá theo công
F: là chi phí vận tải thức. CIF=(C+F)/(1-R)
Giá tính thuế đối với hàng hóa xuất
nhập khẩu. Là trị giá hải quan tùy theo
quy định của luật hải quan.

You might also like