Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

Câu 5: Trình bày hiểu biết về đối tượng chịu thuế, đối tượng

nộp thuế tiêu thụ đặc biệt. Thời gian kê khai và nộp thuế
tiêu thụ đặc biệt.
1. Đối tượng nộp thuế:
- Là tổ chức cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối
tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Trường hợp tổ chức cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu, mua hàng hóa
thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không
xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh
xuất khẩu là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
2. Đối tượng chịu thuế:
- Theo quy định của luật thuế TTĐB, đối tượng chịu thuế TTĐB gồm 10 mặt hàng
và 6 loại dịch vụ ( tăng 2 mặt hàng so với quy định cũ: xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3
bánh có dung tích xi lanh trên 125cm tàu bay du thuyền.
- Xăng, rượu, ô tô dưới 24 chỗ, máy bay, du thuyền, xe mô tô 2 bánh,3 bánh trên
125 cm khối, bia, thuốc lá, vàng mã, bài lá, điều hòa nhiệt độ dưới 90.000
- 6 loại kinh doanh dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt xổ số, massage, karaoke,
casino, vũ trường ,cá cược
3. Thời gian kê khai:
- cơ sở sản xuất hàng hóa, kinh doanh dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt phải kê
khai thuế tiêu thụ đặc biệt hàng tháng và nộp tờ khai thuế cho cơ quan thuế trong
thời hạn chậm nhất không quá 20 ngày đầu của tháng tiếp theo.
- cơ sở nhập khẩu hàng hóa phải kê khai và nộp tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt theo
từng lần nhập khẩu cùng với việc kê khai thuế nhập khẩu với cơ quan thuế nhập
khẩu.
- cơ sở sản xuất mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bằng nguyên liệu đã nộp thuế
tiêu thụ đặc biệt thì khi kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt ở khâu sản xuất được khấu
trừ số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp đối với nguyên liệu nếu có chứng từ hợp pháp.
- cơ sở sản xuất, kinh doanh nhiều hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ
đặc biệt có thuế suất khác nhau thì phải kê khai thuế tiêu thụ đặc biệt theo từng
thuế suất quy định đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ. Nếu cơ sở sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ không xác định được theo từng mức thuế suất thì phải
tính theo mức thuế suất cao nhất của hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở đó sản xuất, kinh
doanh.
4. Thời gian nộp thuế:
- thời hạn nộp thuế của tháng được ghi trong thông báo thuế chậm nhất không quá
ngày 20 của tháng tiếp theo.
- cơ sở nhập khẩu hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp thuế tiêu thụ đặc
biệt theo từng lần nhập khẩu.

Câu 6: xác định doanh thu, thu nhập khác, chi phí được trừ,
không được trừ trong thuế thu nhập doanh nghiệp. Điều
kiện chi phí được trừ. Công thức xác định thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp.
1. Doanh thu: Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp
dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng
không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
- Thời điểm xác định doanh thu:
 đơn vị hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu,
quyền sử dụng hàng hóa cho người mua
 đơn vị hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng
dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua
 đơn vị hoạt động vận tải hàng không là thời điểm hoàn thành việc cung ứng
dịch vụ vận chuyển cho người mua
2. Thu nhập khác:
Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu
nhập này không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng ký kinh
doanh của doanh nghiệp. Gồm:
 thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán
 thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
 thu nhập từ chuyển nhượng dự án
 thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản
 thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản
 thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, phí bảo lãnh tín dụng và các khoản
chi phí khác trong hợp đồng cho vay vốn
 thu nhập từ hoạt động bán ngoại tệ
 thu nhập từ chênh lệch tỷ giá
 hoàn nhập các khoản dự phòng
 khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được
 khoản nợ phải trả không xác định chủ nợ
 thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót
phát hiện ra
 khoản thu về tiền phạt, tiền bồi thường do bên đối tác vi phạm hợp đồng
 chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo quy định để góp vốn, để điều chuyển
khi chia, tách, hợp nhất,.. chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
 quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật
 Tiền đền bù về tài sản cố định trên đất và tiền hỗ trợ di dời
 thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm
- Điều kiện chi phí được trừ:
 Khoản chi thực tế phát sinh, liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của đơn vị
 Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp
 có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hóa đơn từng lần từ 20
triệu đồng trở lên (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) khi thanh toán phải có
chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt
- Công thức xác định thuế TNDN phải nộp

Số tiền thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế * Thuế suất
Trong đó:
 Thu nhập tính thuế = TNCT – ( TN được miễn thuế + các khoản lỗ được kết
chuyển từ các năm trước theo quy định )
 TN chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Khoản TN khác

- Chi phí được trừ, không được trừ:


Chi phí được trừ Chi phí không được trừ
các khoản chi mua nguyên vật liệu, hàng hoá các khoản chi mua nguyên vật liệu, hàng hoá
trong phạm vi định mức mà doanh nghiệp đã trong phạm vi định mức mà doanh nghiệp đã
xây dựng xây dựng
hàng hóa bị hư hỏng do hết hạn sử dụng do Các khoản chi phí tài trợ cho giáo dục, y tế, thiên
thay đổi quá trình sinh hóa tự nhiên do thiên tai, lũ lụt, người nghèo, chi phí hỗ trợ dịch Covid-
tai lũ lụt không được bồi thường sẽ được tính 19 không đúng đối tượng chính sách theo quy
vào chi phí được trừ nếu doanh nghiệp xác định pháp luật hoặc không có hồ sơ xác định
khoản tài trợ
định rõ tổng giá trị tổn thất và có đầy đủ hồ sơ
đối với hàng hóa bị hư hỏng
Các khoản chi cho việc mua tài sản cố định Các khoản khấu hao không sử dụng vào mục
phục vụ cho người lao động tham gia làm đích sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
việc tại công ty như: nhà nghỉ, nhà ăn, nhà vệ
sinh, cơ sở y tế, nội thất, nhà để xe, bể nước
sạch…;
Các khoản khấu hao tài sản cố định đứng tên Các khoản khấu hao tài sản cố định không
công ty và tài sản cố định thuê mua tài chính; chứng minh được đó là tài sản của công ty;
Các phần trích khấu hao nằm trong khung Các phần trích khấu hao tài sản cố định vượt
mức quy định của Bộ Tài chính; khỏi mức quy định của Bộ Tài chính
Đối với doanh nghiệp kinh doanh nhóm Đối với các doanh nghiệp không thuộc nhóm
ngành như vận tải hành khách, khách sạn, du ngành kinh doanh vận tải hành khách, du lịch,
lịch: Phần trích khấu hao từ nguyên giá là xe khách sạn thì phần trích khấu hao từ nguyên
ô tô phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh giá vượt trên 1.6 tỷ đồng/xe sẽ không được
doanh của doanh nghiệp thì được tính toàn bộ tính là chi phí hợp lý;
vào chi phí hợp lý của doanh nghiệp;
Đối với các doanh nghiệp ngoài 3 nhóm Các phần trích khấu hao của tài sản cố định
ngành kinh doanh như vận tải hành khách, không đứng tên doanh nghiệp;
khách sạn, du lịch: Chi phí hợp lý khi tính
khấu hao ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống là
phần trích khấu hao tương ứng với nguyên giá
từ 1.6 tỷ đồng trở xuống và tài sản phải đứng
tên doanh nghiệp;
Khấu hao với công trình trên diện tích đất sử Khấu hao đối với công trình trên diện tích đất
dụng cho mục đích kinh doanh của doanh không sử dụng vào mục đích kinh doanh.
nghiệp;
Các khoản khấu hao tài sản cố định khi doanh Chi mua hàng hóa của cá nhân, tổ chức không
nghiệp tạm ngừng kinh doanh dưới 9 tháng do có hóa đơn chứng từ và không lập bảng kê
sản xuất theo mùa vụ: Trong trường hợp nếu theo mẫu số 01/TNDN;
tài sản cố định đứng tên thuộc sở hữu của
doanh nghiệp và đang sử dụng cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tuy
nhiên phải tạm dừng hoạt động do mùa vụ
nhưng tài sản cố định này vẫn tiếp tục được
sử dụng để phục vụ sản xuất thì trong quá
trình tạm ngưng đó, các khoản trích khấu hao
của tài sản cố định được tính vào chi phí hợp
lý của doanh nghiệp.
Chi mua hàng hóa, dịch vụ không có hóa đơn, Chi phí mua hàng có đính kèm bảng kê theo
hóa đơn không cần chứng từ thanh toán, mẫu số 01/TNDN nhưng lại có giá cao hơn
không dùng tiền mặt, nhưng có lập kèm bảng giá thị trường tại thời điểm thu mua.
kê trong các trường hợp dưới đây:

 mua hàng hóa là hải sản, nông sản,


thủy sản của người đánh bắt trực tiếp;
 mua các sản phẩm là hàng thủ công
như: đay, cói, tre, rơm, vỏ dừa của
người trực tiếp sản xuất không kinh
doanh trực tiếp bán ra;
 mua đất, cát, sỏi, đá của cá nhân tự
khai thác;
 mua phế liệu của người trực tiếp thu
lượm;
 mua đồ dùng, dịch vụ của cá nhân
hoặc hộ gia đình không trực tiếp kinh
doanh

Các khoản chi tiền lương, tiền công, tiền - Tiền lương, tiền công của chủ công ty
thưởng được ghi cụ thể mức hưởng và điều TNHH 1 TV hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân
kiện hưởng trong hợp đồng thỏa thuận lao - chi tiền lương tiền công và các khoản phải
động, quy chế tài chính và quy chế lương
trả khác cho người lao động nhưng thực tế
thưởng của doanh nghiệp; và phải có chứng
từ thanh toán lương kèm chữ ký của lao động không chi trả hoặc không có chứng từ thanh
toán
Chi phí trích nộp quỹ hoặc bảo hiểm hưu trí - các khoản tiền lương tiền thưởng không
tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ cho người lao được ghi cụ thể điều kiện và mức được hưởng
động dưới 3 triệu/người/tháng; ghi rõ điều tại một trong các hồ sơ
kiện hưởng, mức hưởng tại hồ sơ...
- khoản trả cho người lao động khi hết hạn
nộp hồ sơ quyết toán thuế năm
chi thưởng sáng kiến, cải tiến mà doanh Chi đồng phục vượt quá 5 triệu/người/năm
nghiệp có quy chế quy định cụ thể về việc chi hoặc chi bằng hiện vật không có hóa đơn
thưởng sáng kiến ,cải tiến,có hội đồng nghiệm chứng từ;
thu sáng kiến, cải tiến
Chi cho công tác đào tạo lại nghề cho lao Chi phí trích nộp quỹ hoặc bảo hiểm hưu trí
động nữ tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ cho người lao
động vượt quá 3 triệu/người/tháng;
Tiền lương và phụ cấp cho giáo viên dạy Chi phí công tác, đi lại và lưu trú nếu không
ở nhà trẻ do DN tổ chức có văn bản, quyết định cử đi công tác hoặc
chứng từ, hóa đơn hợp lệ.
Chi tổ chức khám sức khỏe thêm trong chi thưởng sáng kiến, cải tiến mà doanh
năm cho nữ công nhân nghiệp không có quy chế quy định cụ thể về
việc chi thưởng sáng kiến ,cải tiến, không có
hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến
Chi bồi dưỡng sau sinh con lần thứ nhất Khoản dự phòng trích lập từ quỹ tiền lương,
hoặc lần thứ hai tiền công: Không được trích vượt quá 17%
của tổng quỹ lương chi trả thực tế của năm
quyết toán đó. Sau khi trích lập khoản dự
phòng thì doanh nghiệp không được lỗ.
Tiền hỗ trợ về nhà ở chi tiền điện nước nhưng không có hóa đơn
tiền điện nước chứng từ thanh toán và hợp
đồng thuê địa điểm sản xuất kinh doanh
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho người Các khoản chi phí trích trước theo chu kỳ,
dân tộc thiểu số trong trường hợp chưa theo kỳ hạn nhưng đến hết chu kỳ, hết kỳ hạn
được nhà nước hỗ trợ theo quy định nhưng vẫn chưa chi hoặc không chi hết;
chi tiền điện nước thuê văn phòng, địa điểm trích lập và sử dụng các khoản dự phòng
kinh doanh đối với hợp đồng điện nước do không theo quy định của Bộ Tài chính: giảm
chủ sở hữu là hộ gia đình hoặc cá nhân cho giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài
thuê phải có hợp đồng thuê địa điểm và trên
chính, nợ phải thu khó đòi
hợp đồng có nêu rõ bên nào chi trả khoản tiền
điện nước này, có hóa đơn tiền điện nước, có
chứng từ thanh toán tiền điện nước
chi trả lại tiền vay vốn sản xuất kinh doanh chi trả lãi tiền vay để góp vốn điều lệ hoặc chi
của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều
hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi lệ đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn
suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt
trong điều lệ
Nam công bố tại thời điểm vay
trường hợp doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lỗ do chênh lệch đánh giá ngoại tệ bao gồm các
lệ trong quá trình kinh doanh có khoản chi trả khoản tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, nợ
lãi tiền vay để đầu tư vào doanh nghiệp khác phải thu có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế thấy
thì khoản chi này được tính vào chi phí được chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư
trừ khi xác định thu nhập chịu thuế cuối năm
lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại Chi phí liên quan đến việc thuê quản lý đối
các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kì với HDKD trò chơi điện tử có thưởng, casino
tính thuế ( trừ lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do vượt quá 4% Dt
đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc
ngoại tệ cuối kỳ tính thuế)
chênh lệch tỷ giá khoản nợ phải trả có gốc Chi phí kinh doanh các hoạt động như
ngoại tệ cuối năm tài chính trong giai đoạn bảo hiểm, xổ số, chứng khoán và các
đầu tư xây dựng của doanh nghiệp mới thành ngành nghề đặc thù khác không thực
lập được phản ánh lũy kế, riêng biệt trên bảng hiện đúng theo văn bản hướng dẫn riêng
cân đối kế toán của Bộ Tài chính.

Chi phí nộp các khoản tiền phạt do vi phạm


hành chính như vi phạm luật giao thông, vi
phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm
chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật
về thuế bao gồm cả tiền chậm nộp thuế theo
quy định của Luật Quản lý thuế và các khoản
phạt về vi phạm hành chính khác theo quy
định của pháp luật

You might also like