Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

Đề số: 03

Câu 1.Trình bày hiểu biết về đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
Thời gian kê khai và nộp thuế tiêu thụ đặc biệt
Câu 2. Xác định doanh thu, thu nhập khác, chi phí được trừ, không được trừ trong
thuế Thu nhập doanh nghiệp. Điều kiện chi phí được trừ. Công thức xác định thuế
TNDN phải nộp
Câu 3. Công ty TNHH thương mại Hải Hà hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tính giá hàng xuất
kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước. Trong tháng 10/2022 có các tài liệu
như sau: (Đơn vị tính: 1000 VNĐ)
I. Số dư đầu tháng của một số tài khoản:
TK 156 (A): 6.000.000 (3.000 cái) TK 156 (B): 3.000.000 (1.000 cái)
II. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tháng 10/2022.
1. Mua 2.000 hàng hóa A nhập kho với giá đơn vị ghi trên hóa đơn GTGT số
0000129 chưa thuế GTGT 10% là 1.800, công ty đã trả bằng tiền mặt (theo phiếu
chi số 105).
Nợ TK 156(A): 3.600.000 (1800*2000)
Nợ TK 1331: 360.000
Có TK 1111: 3.960.000
2. Mua 4.000 hàng hóa A nhập kho, với tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế GTGT
10% ghi trên hóa đơn GTGT số 0007301 là 8.800.000, chưa trả tiền người bán.
Nợ TK 156(A): 8.000.000
Nợ TK 1331: 800.000
Có TK 331: 8.800.000
3. Xuất kho 5.000 hàng hóa A bán cho Công ty cổ phần Khánh Hòa với giá bán đơn
vị ghi trên hóa đơn GTGT số 0003109 chưa thuế GTGT 10% là 3.000, công ty đã
thu bằng chuyển khoản (đã nhận được giấy báo có).
a) Nợ TK 632: 9.600.000
Có TK 156(A): 9.600.000 (6.000.000 + 2.000*1800)
b) Nợ TK 1121: 16.500.000
Có TK 511: 15.000.000 (3.000*5.000)
Có TK 3331: 1.500.000
4. Mua 9.000 hàng hóa B nhập kho với tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế GTGT
10% ghi trên 4 hóa đơn GTGT số 0003711 là 26.730.000, chưa trả tiền người bán.
Nợ TK 156(B): 24.300.000 (26.730.000/1,1)
Nợ TK 1331: 2.430.000
Có TK 331: 26.730.000
5. Xuất kho 8.000 hàng hóa B gửi bán cho công ty TNHH Lan Phương, với giá bán
chưa thuế GTGT 10% là 29.000.000.
Đơn giá 24.300.000
= = 2.700
hàng hóa B 9.000
Nợ TK 157: 21.900.000
Có TK 156(B): 21.900.000 (3.000.000+2.700*7.000)
6. Bán trả góp cho công ty Sơn 2.000 hàng hóa B, giá bán trả góp 12.587.500 trả
trong vòng 1 năm, giá bán trả ngay chưa thuế GTGT 10% là 10.875.000.
a) Nợ TK 632: 5.400.000
Có TK 156(B): 5.400.000 (2.000*2.700)
b) Nợ TK 131: 12.857.000
Có TK 511: 10.875.000
Có TK 3331: 1.087.500
Có TK 3387: 625.000(12.857.000-10.875.000-1.087.500)
7. Làm đại lý tiêu thụ hàng hóa C cho công ty TNHH Long Hải, giá bán theo quy
định chưa có thuế GTGT 10% là 1.950/hàng hóa, hoa hồng được hưởng là 5%
(thuế GTGT của hoa hồng là 10%) tính trên giá bán chưa có thuế GTGT. Trong
tháng công ty đã bán được 5.000 hàng hóa C, thu bằng chuyển khoản (đã nhận
được giấy báo có).
a) Nợ TK 1121: 10.725.000 (5.000*1.950*1.1)
Có TK 331(LH): 10.725.000
b) Nợ TK 331(LH): 536.250
Có TK 511: 487.500 (5.000*1.950*5%)
Có TK 3331: 48.750 (5.000*1.950*5%*10%)
8. Công ty TNHH Lan Phương thông báo đã bán được 50% số hàng hóa B, tiền hàng
chưa thanh toán. Số còn lại công ty TNHH Lan Phương đã trả lại, công ty chấp
nhận và nhập kho đủ.
a) Nợ TK 131: 15.950.000
Có TK 511: 14.500.000 (29.000.000*50%)
Có TK 3331: 1.450.000 (29.000.000*50%*10%)
b) Nợ TK 632: 10.950.000
Có TK 157: 10.950.000
c) Nợ TK 156: 10.950.000
Có TK 157: 10.950.000
2. Xác định số thuế GTGT mà công ty Hải Hà phải nộp trong tháng 10/2022.
Bài làm

You might also like