HS- GDPT-CAU HOI ON TAP CUOI HOC KI 2- LICH SU 10 - Copy

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 14

CÂU HỎI ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II-KHỐI 10

BÀI 9
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
NHẬN BIẾT
Câu 1. Tháp Thạt Luổng là một công trình kiến trúc Phật giáo ở quốc gia nào sau đây?
A. Cam-pu-chia. B. Mi-an-ma. C. Lào. D. Thái Lan.
Câu 2. Đền Ăng-co Vát là một công trình kiến trúc ở quốc gia nào sau đây?
A. Cam-pu-chia. B. Mi-an-ma. C. Lào. D. Thái Lan.
Câu 4. Thể loại văn học dân gian nổi bật ra đời ở Đông Nam Á thời cổ - trung đại ?
A. Truyện ngắn. B. Kí sự. C. Tản văn. D. Truyện thơ.
Câu 5. Công trình kiến trúc nào sau đây không thuộc Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại?
A. Đền tháp Bô-rô-bu-đua (In-đô-nê-xi-a). B. Đấu trường Rô-ma (Italia).
C. Đền Ăng-co-vát (Cam-pu-chia). D. Chùa Vàng (Mi-an-ma).
Câu 6: Phật giáo được du nhập vào khu vực Đông Nam Á từ:
A. Ấn Độ B. Trung Quốc.
C. Ấn Độ và Trung Quốc. D. Các nước Arập.
Câu 7: Những tôn giáo nào được truyền bá từ Ấn Độ vào khu vực Đông Nam Á?
A. Phật giáo, Hin-đu giáo, Hồi giáo. B. Phật giáo, Hồi giáo, Công giáo.
C. Hồi giáo, Hin-đu giáo. D. Hin-đu giáo, Công giáo.
Câu 8: Các loại chữ viết như: Chăm cổ, Khơ-me cổ, Mã Lai cổ,... được sáng tạo trên cơ sở học tập
loại chữ viết nào?
A. Chữ Phạn, chữ Pa-li của người Ấn Độ. B. Chữ Hán của người Trung Quốc.
C. Chữ Nôm của người Việt. D. Chữ tượng hình của người Ai Cập.
Câu 9: “Truyện Kiều” là tác phẩm được sáng tác và ghi lại bằng loại chữ nào?
A. Chữ Hán. B. Chữ Nôm. C. Chữ Phạn. D. Chữ Quốc ngữ.
Câu 10: Thạp đồng Đông Sơn (Việt Nam) là minh chứng cho sự phát triển đến đỉnh cao của nghệ thuật
tạo hình:
A. Bản địa. B. Theo phong cách Phật giáo
C. Theo phong cách Hồi giáo D. Theo phong cách Nho giáo
THÔNG HIỂU
Câu 1. Thời cổ - trung đại, tôn giáo nào sau đây đã trở thành quốc giáo ở một số quốc gia Đông
Nam Á trong một thời gian dài?
A. Thiên Chúa giáo. B. Bà-la-môn giáo. C. Phật giáo. C. Hồi giáo .
Câu 2. Đền, chùa, tháp là các công trình thuộc dòng kiến trúc
A. dân gian. B. Tôn giáo. C. Cung đình. D. Dân sinh.
Câu 3. Những tác phẩm điêu khắc nào sau đây không mang tính chất tôn giáo?
A. tượng thần. B. Tượng Phật. C. Phù điêu. D. Bia Tiến sĩ.
Câu 4. Quần thể chùa tháp Pa-gan là một trung tâm kiến trúc kì vĩ nằm ở quốc gia Đông Nam Á nào?
A. Cam-pu-chia. B. Mi-an-ma. C. Ma-lai-xi-a. D. Thái Lan.
Câu 5. Đầu Công nguyên, tôn giáo nào sau khi du nhập đã ảnh hưởng lớn nhất tới đời sống văn
hóa, tinh thần của các dân tộc Đông Nam Á?
A. Phật giáo. B. Hồi giáo. C. Nho giáo. D. Công giáo.

1
Câu 6: Yếu tố văn hoá nào sau đây giữ vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy quá trình giao lưu, tiếp
biến văn hoá giữa phương Tây với Đông Nam Á?
A. Lễ hội. B. Ngôn ngữ. C. Kiến trúc. D. Văn học.
Câu 7. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tín ngưỡng bản địa của cư dân Đông Nam Á?
A. Thờ cúng tổ tiên B. Thờ các vị thần tự nhiên.
C. Thờ thần Shiva. D. Thờ thần động vật.
Câu 8. Người Việt sáng tạo ra chữ Nôm trên cơ sở
A. chữ Hán của Trung Quốc. B. Chữ Phạn của Ấn Độ.
C. chữ La-tinh của La Mã. D. Chữ hình nêm của Lưỡng Hà.
Câu 9: Đâu không phải là một nhóm tín ngưỡng chính ở Đông Nam Á?
A. Tín ngưỡng sùng bái tự nhiên B. Tín ngưỡng yêu khoa học
C. Tín ngưỡng phồn thực D. Tín ngưỡng thờ cúng người đã mất.
Câu 10: Kiến trúc nào sau đây được coi là biểu tượng văn hoá thích hợp với điều kiện khí hậu nóng ẩm
ở các địa hình khác nhau của cư dân Đông Nam Á?
A. Nhà sàn. B. Nhà trên sông. C. Nhà trệt. D. Nhà mái bằng.
II. PHẦN TỰ LUẬN:
VẬN DỤNG THẤP:
Câu 1. Quan sát hình và cho biết:

a. Đây là thành tựu nào của văn minh Đông Nam Á?


b. Thông qua các thành tựu tiêu biểu, hãy rút ra đặc điểm của kiến trúc, điêu khắc Đông
Nam Á?.
Trả lời:
a. Đây là thành tựu chùa Vàng ( Thái Lan) của văn minh Đông Nam Á.
b. Thông qua các thành tựu tiêu biểu, rút ra đặc điểm của kiến trúc, điêu khắc Đông Nam Á:
- Chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên.
- Tiếp thu và kế thừa thành tựu kiến trúc, điêu khắc từ bên ngoài, mà chủ yếu là Ấn Độ, Trung Hoa.
- Chịu ảnh hưởng của tôn giáo, tín ngưỡng.
- Đạt Trình độ cao.
- Quy mô tương đối lớn.
Câu 2. Nghệ thuật kiến trúc ở ĐNA phát triển mạnh và đạt nhiều thành tựu trên những
dòng kiến trúc nào? Mỗi dòng kiến trúc hãy cho 1 ví dụ minh họa?.
Trả lời:
Nghệ thuật kiến trúc ở ĐNA phát triển mạnh và đạt nhiều thành tựu trên ba dòng kiến trúc: dân
gian, tôn giáo và cung đình.
Ví dụ:
2
- Dân gian:……………………………….
- Tôn giáo: ………………………………
- Cung đình: …………………………….
BÀI 10:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
NHẬN BIẾT:
Câu 1. Nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc còn được gọi là văn minh gì?
A. Sông Hồng. B. Phù Nam. C. Sa Huỳnh. D.Trống đồng.
Câu 2. Địa bàn cư trú chủ yếu của cư dân Việt cổ thuộc khu vực nào trên lãnh thổ Việt Nam
ngày nay?
A. Khu vực Bắc bộ và Bắc Trung bộ. B. Khu vực Trung bộ ngày nay.
C. Khu vực Nam bộ ngày nay. D.Cư trú rải rác trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
Câu 3. Một trong những cơ sở xã hội hình thành nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc là
A. nền kinh tế nông nghiệp dùng cày.
B. chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. đoàn kết chống giặc ngoại xâm, đắp đê, trị thủy, khai hoang.
D. lưu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả.
Câu 4. Quốc hiệu nước ta dưới thời Hùng Vương là:
A. Văn Lang. B. Âu Lạc.
C. Đại Việt. D. Vạn Xuân.
Câu 5. Hiện vật nào sau đây tiêu biểu cho trình độ chế tác của cư dân Văn Lang – Âu Lạc?
A. Trống đồng Đông Sơn. B. Tiền đồng Óc Eo.
C. Phù điêu Khương Mỹ. D. Tượng phật Đồng Dương.
Câu 6. Trước khi tiếp nhận nền văn hóa từ bên ngoài, cư dân Văn Lang – Âu Lạc có nền văn
hóa bản địa nào sau đây?
A. Các lễ hội truyền thống theo nghi thức Hồi giáo. B. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên.
C. Nghệ thuật xây dựng các khu đền, tháp. D. Phát triển kinh tế thủ công nghiệp.
Câu 7. Nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc được hình thành ở khu vực nào sau đây?
A. Lưu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả. B. Các tỉnh miền núi và trung du phía Bắc.
C. Lưu vực sông Hồng và sông Thu Bồn. D. Các tỉnh đồng bằng Nam Trung Bộ.
Câu 8. Đặc trưng về cư trú và di chuyển của cư dân trong nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc là
A. ở nhà sàn, di chuyển bằng voi, ngựa.
B. ở nhà sàn, di chuyển trên sông nước chủ yếu bằng thuyền, bè.
C. ở nhà trệt, di chuyển bằng xe, ngựa.
D. ở nhà trệt, di chuyển trên sông, suối bằng thuyền, bè.
Câu 9. Cơ sở kinh tế tác động đến sự hình thành nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc là
A. kinh tế thủ công nghiệp, –hương nghiệp đóng vai trò chủ đạo.
B. hoạt động thương mại đường biển phát triển từ sớm.
C. các tuyến đường biển thúc đẩy kinh tế thương mại phát triển.
D. trồng trọt, chăn nuôi phát triển, đặc biệt là nghề nông trồng lúa nước.

Câu 10. Nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc được hình thành trên cơ sở xã h–i nào sau đây?

3
A. Sự phân hoá giữa các tầng lớp xã hội.
B. Sự xuất hiện tầng lớp quý tộc mới giàu có và nhiều thế lực.
C. Của cải dư thừa, xuất hiện giai cấp phong kiến.
D. Mâu thuẫn gay gắt giữa nông dân tự do và nô tì.
THÔNG HIỂU
Câu 1. Đặc điểm chung của các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam là
A. hình thành bên lưu vực của các con sông Lớn.
B. có sự giao thoa giữa văn hóa bản địa và bên ngoài.
C. chịu ảnh hưởng từ nền văn hóa Trung Hoa.
D. lấy phát triển thương nghiệp làm kinh tế chính.
Câu 2. Nội dung nào sau đây không thể hiện nét tiêu biểu về đời sống tinh thần của cư dân
Văn Lang - Âu Lạc?
A. Có nghi thức thờ thần Huỷ d–ệt và thần Sáng tạo.
B. Hoạt động âm nhạc, ca múa có vị trí quan trọng trong đời sống.
C. Có tục thờ cúng tổ tiên, anh hùng, thủ lĩnh.
D. Có tục ăn trầu, nhuộm răng, xăm mình.
Câu 3. Nền văn minh văn minh Văn Lang - Âu Lạc được phát triển dựa trên nền vă– hóa
A. Đồng Nai. B. Đông Sơn.C. Sa Huỳnh. D. Óc Eo.
Câu 4. Kinh tế chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là
A. săn bắn, hái lượm. B. nông nghiệp lúa Nước.
C. thương nghiệp. D. thủ công nghiệp.
Câu 5. Ý nào dưới đây Là không đúng về vai trò của nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc đối
với tiến trình phát triển c–a lịch sử Việt Nam?
A. Là nền văn minh đầu tiên của dân tộc Việt Nam.
B. Phác họa và định hình bản sắc dân tộc, tránh nguy cơ bị đồng hóa.
C. Đưa Việt Nam trở thành quốc gia giàu mạnh nhất khu vực.
D. Đặt nền tảng cho sự phát triển của các nền văn minh sau này.
Câu 6. Nội dung nào sau đây không phải là cơ sở hình thành của nhà nước Văn Lang-Âu Lạc?
A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển kinh tế nông nghiệp.
B. Chịu ảnh hưởng từ các nền văn minh bên ngoài: Ấn Độ, Trung Hoa.
C. Sự tan rã của công xã nguyên thủy dẫn đến sự phân hóa xã hội.
D. Xuất phát từ nhu cầu đoàn kết phát triển kinh tế, chống ngoại xâm.
Câu 7. Điều kiện tự nhiên nào sau đây không phải là cơ sở hình thành nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc?
A. Vị trí địa lí thuận lợi cho–giao lưu, tiếp xúc với các nền văn minh.
B. Đất đai phì nhiêu, màu mỡ, có nhiều sông lớn.
C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, thuận lợi cho trồng trọt, chăn nuôi.
D. Địa hình chủ yếu là núi với nhiều cảnh quan đẹp.
Câu 8. Trang phục chủ yếu cửa cư dân Văn Lang - Âu Lạc là –
A. nữ mặc áo tứ thân với khăn mỏ quạ, nam đóng khố.
B. nữ mặc áo dài, nam mặc comlpe.
C. nữ mặc váy với áo yếm, nam đóng khố.
D. nữ mặc áo sơ mi, nam mặc quần tây với áo sơ mi.

Câu 9. Đặc điểm của nhà nước Văn Lang – Âu Lạc là


4
A. bộ máy nhà nước khá hoàn chỉnh đứng đầu Là vua.
B. bộ máy nhà nước khá phức tạp với nhiều bộ phận.
C. nhà nước sơ khai nhưng không còn là tổ chức bộ lạc.
D. nhà nước ra đời sớm nhất ở Đông Nam Á.
Câu 10. Nội dung nào sau đây là biểu hiện cho sự phát triển kinh tế của cư dân Văn Lang – Âu Lạc?
A. Kĩ thuật luyện kim (đồ đồng) phát triển đến trình độ cao.
B. Có cảng thị Óc Eo là trung tâm buôn bán với nhiều quốc gia.
C. Có nhiều cảng thị nổi tiếng như: Đại Chiêm, Thị Nại,…
D. Mở rộng ảnh hưởng ra nhiều quốc gia ở khu vực Đông Nam Á.
II. PHẦN TỰ LUẬN:
VẬN DỤNG THẤP:
Câu 1: Em hãy giới thiệu về lễ hội Đền Hùng ở nước ta. Sự kiện này có ý nghĩa gì đối với
thế hệ trẻ chúng ta ngày nay?
- Giới thiệu
+ Lễ hội Đền Hùng tại Phú Thọ được tổ chức vào ngày 10 tháng 3 âm lịch hằng năm.
"Dù ai đi ngược về xuôi,
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng Ba".
+ Năm 2012, UNESCO đã ghi danh "Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương" là Di sản Văn hoá
phi vật thể đại diện của nhân loại.
- Ý nghĩa: Đây là dịp thế hệ trẻ chúng ta tưởng nhớ công lao dựng nước của các Vua Hùng, thể
hiện đạo lí truyền thống "Uống nước nhớ nguồn" và tinh thần đại đoàn kết.
Câu 2. Nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc còn có tên gọi là nền văn minh gì? Hãy nêu
những biểu hiện về sự kế thừa và phát triển của nước Âu Lạc so với nước Văn Lang.
Trả lời:
- Nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc còn có tên gọi là nền văn minh song Hồng hay văn minh
Việt cổ.
- Biểu hiện:
- Về sự kế thừa:
+ Tổ chức nhà nước Âu Lạc cơ bản giống với nhà nước Văn Lang
+ Cụ thể: đứng đầu vẫn là An Dương Vương, giúp việc vẫn là các lạc hầu. Còn các đơn vị
hành chính địa phương ko có thay đổi nhiều so với nhà nước Văn Lang.
- Về sự phát triển:
+ Lãnh thổ mở rộng hơn so với thời kì Văn Lang.
+ Cư dân Âu Lạc biết chế tạo ra nỏ, xây dựng thành Cổ Loa.
BÀI 11
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
NHẬN BIẾT:

Câu 1: Địa bàn cư trú chủ yếu của cư dân Chăm-pa cổ thuộc khu vực nào trên lãnh thổ Việt
Nam ngày nay?
5
A. Bắc bộ và Bắc Trung bộ. B. Trung và Nam Trung bộ.
C. Khu vực Nam bộ. D. Cư trú rải rác trên khắp cả nước.
Câu 2: Nền văn minh Chămpa được phát triển dựa trên nền văn hóa
A. văn hóa Đồng Nai. B. văn hóa Đông Sơn.
C. văn hóa Sa Huỳnh. D. văn hóa Óc Eo.
Câu 3: Hoạt động kinh tế chính của cư dân Chăm-pa là
A. Phát triển thương nghiệp. B. Nông nghiệp lúa nước.
C. Săn bắn, hái lượm. D. Trồng trọt, chăn nuôi.
Câu 4: Trước khi tiếp nhận nền văn hóa từ bên ngoài, cư dân Chăm-pa có nền văn hóa bản địa
nào sau đây?
A. Các lễ hội truyền thống theo nghi thức Hồi giáo.
B. Tính ngưỡng thờ cúng tổ tiên, thờ vạn vật.
C. Nghệ thuật xây dựng các khu đền, tháp.
D. Phát triển kinh tế nông nghiệp lúa nước.
Câu 5: Nền văn minh Phù Nam được phát triển dựa trên nền văn hóa
A. Đồng Đậu, Gò Mun. B. Sa Huỳnh. C. Đông Sơn. D. Óc Eo.
Câu 6: Hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân cổ Phù Nam là
A. nông nghiệp. B. buôn bán. C. thủ công nghiệp. D. chăn nuôi, trồng trọt.
Câu 7: Địa bàn cư trú chủ yếu của cư dân Phù Nam thuộc khu vực nào trên đất nước Việt Nam
ngày nay?
A. Bắc bộ và Bắc Trung bộ.
B. Khu vực Nam bộ.
C. Đồng bằng Sông Hồng.
D. Trung bộ và Nam bộ.
Câu 8: Đặc điểm chung của các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam là
A. hình thành bên lưu vực của các con sông lớn.
B. có sự giao thoa giữa văn hóa bản địa và bên ngoài.
C. chịu ảnh hưởng từ nền văn hóa Trung Hoa.
D. lấy phát triển thương nghiệp làm kinh tế chính.
Câu 9: Ý nào sau đây thể hiện đúng đặc điểm của nền văn minh Chămpa?
A. Chỉ tiếp thu những thành tựu của nền văn minh Ấn Độ.
B. Có sự giao thoa giữa văn minh Trung Hoa và Ấn Độ.
C. Kết hợp giữa văn hóa bản địa với văn hóa Ấn Độ.
D. Kết hợp giữa văn hóa Đại Việt với văn hóa Phù Nam.
Câu 10: Nền văn minh Phù Nam được hình thành trên cơ sở
A. điều kiện tự nhiên không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
B. chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của nền văn minh Ấn Độ.
C. hình thành dựa trên sự phát triển của nền văn hóa Sa Huỳnh.
D. tiếp thu hoàn toàn những đặc trưng của văn minh Ấn Độ.
THÔNG HIỂU

Câu 1: Nội dung nào dưới đây không phải là thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Chăm-pa?
A. Xây dựng bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế.
6
B. Chịu ảnh hưởng của nền văn minh Ấn Độ.
C. Có đời sống vật chất và tinh thần phong phú.
D. Có nền kinh tế nông nghiệp, thương nghiệp phát triển.
Câu 2: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ quốc gia Phù Nam có thương nghiệp phát triển?
A. Có vị trí địa lý thuận lợi cho phát triển thương nghiệp.
B. Là quốc gia cổ phát triển hùng mạnh ở Đông Nam Á.
C. Chi phối nền thương mại hàng hải ở khu vực Đông Nam Á.
D. Sự phát triển của nông nghiệp và sản phẩm phụ nông nghiệp.
Câu 3: Nội dung nào sau đây không phải là cơ sở hình thành của văn minh Chăm-pa?
A. Chịu ảnh hưởng từ nền văn minh Ấn Độ.
B. Hình thành trên cơ sở của nền văn hóa Sa Huỳnh.
C. Lưu giữ và phát huy nền văn hóa bản địa.
D. Chịu ảnh hưởng của nền văn hóa Trung Hoa.
Câu 4: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của vương quốc Phù Nam?
A. Là quốc gia phát triển trên cơ sở văn hóa Sa Huỳnh.
B. Là quốc gia có kinh tế thương nghiệp phát triển.
C. Có nền kinh tế phát triển nhất khu vực Đông Nam Á.
D. Là quốc gia hình thành sớm nhất trên lãnh thổ Việt Nam.
Câu 5: Điểm giống nhau trong tổ chức bộ máy nhà nước của các quốc gia cổ trên lãnh thổ Việt
Nam là
A. xây dựng bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.
B. xây dựng bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương phân quyền.
C. đứng đầu nhà nước là vua, giúp việc cho vua có các Lạc Hầu, Lạc tướng.
D. bộ máy nhà nước còn đơn giản, sơ khai nên không thể hiện được chủ quyền.
Câu 6: Nhận xét nào dưới đây là đúng về đặc điểm của các nền văn minh cổ trên lãnh thổ Việt
Nam?
A. Chỉ tiếp thu những thành tựu của nền văn minh Ấn Độ.
B. Chỉ có sự giao thoa giữa văn minh Trung Hoa và Ấn Độ.
C. Kết hợp giữa văn hóa bản địa với văn hóa bên ngoài.
D. Chỉ chịu ảnh hưởng từ nền văn hóa Trung Hoa.
Câu 7: Điểm giống nhau trong tổ chức xã hội của các quốc gia cổ trên trên lãnh thổ Việt Nam là?
A. Gồm có vua, quan, quý tộc, dân thường.
B. Chia làm hai giai cấp thống trị và bị trị.
C. Đứng đầu nhà nước là vua có mọi quyền hành.
D. Gồm quý tộc, quan lại và bình dân.
Câu 8: Điểm chung trong hoạt động kinh tế của cư dân các quốc gia cổ đại đầu tiên trên lãnh
thổ Việt Nam là
A. lấy thương nghiệp làm hoạt động kinh tế chính.
B. kinh tế đa dạng dựa trên cơ sở phát triển nông nghiệp.
C. có nền kinh tế phát triển nhất khu vực Đông Nam Á.
D. chỉ có hoạt động kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước.
Câu 9: Nhận xét nào dưới đây là đúng về vai trò của các nền văn minh cổ trên lãnh thổ Việt Nam?
A. Tạo nên sự tách biệt, đối lập trong truyền thống văn hóa Việt.
B. Tạo cơ sở cho sự ra đời của một nền văn hóa mới.
7
C. Tạo nên sự đa dạng, đặc trưng của truyền thống văn hóa Việt.
D. Tạo điều kiện để giao lưu hòa tan với các nền văn hóa khu vực.
Câu 10: Điểm giống nhau về cơ sở hình thành của các nền văn minh cổ trên lãnh thổ Việt Nam là
A. đều chịu ảnh hưởng từ nền văn minh Ấn Độ.
B. đều hình thành ở những vùng đất đai khô cằn.
C. đều chịu ảnh hưởng bởi văn minh Trung Hoa.
D. xuất phát từ nhu cầu bảo vệ cuộc sống cộng đồng.
II. PHẦN TỰ LUẬN:
VẬN DỤNG THẤP:
Câu 1.
a/ Kể tên hai công trình kiến trúc chịu ảnh hưởng của kiến trúc Chăm-pa còn tồn tại đến
ngày nay ở Việt Nam mà em biết?
b/ Em hãy cho biết nét độc đáo của kiến trúc, điêu khắc Chăm-pa?
Trả lời:
a/- Quần thể tháp Bánh Ít (Bình Định) và Thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam).
b/ Nét độc đáo:
- Dấu ấn riêng biệt trong kiến trúc Chăm là kĩ thuật làm gạch kết dính để xây tháp và kĩ thuật
chạm trổ trên đá.
- Những phù điêu nhấn mạnh vào từng hình tượng và khuynh hướng thiên về tượng tròn là đặc
điểm giàu tính ấn tượng, tạo nên vẻ đẹp độc đáo của nghệ thuật điêu khác cổ Chăm-pa.
Câu 2. Tổ chức bộ máy nhà nước Chăm-pa và Phù Nam có những điểm gì giống nhau?
Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy nhà nước Chăm-pa?
Trả lời:
- Những điểm giống nhau về tổ chức bộ máy nhà nước Chăm-pa và Phù Nam: Được tổ chức
theo thể chế quân chủ chuyên chế:
+ Nhà vua là chủ sở hữu tối cao.
+ Giúp việc cho vua là quan lại ở trung ương và địa phương.
- Nhận xét: Vua là người có quyền lực cao nhất, tổ chức bộ máy nhà nước đã được thống nhất
từ trung ương đến địa phương.
BÀI 12

II. PHẦN TRẮC NGHIỆM:


NHẬN BIẾT
Câu 1. Văn minh Đại Việt được phát triển trong điều kiện độc lập, tự chủ của quốc gia Đại
Việt, với kinh đô chủ yếu là
A. Thăng Long (Hà Nội). B. Phú Xuân (Huế).
C. Hoa Lư (Ninh Bình). D. Thiên Trường (Nam Định).
Câu 2. Văn minh Đại Việt là những sáng tạo vật chất và tinh thần tiêu biểu của quốc gia Đại
Việt, kéo dài từ
A. Thế kỉ XV đến thế kỉ XX. B. Thế kỉ X đến thế kỉ XV.

8
C. Thế kỉ X đến thế kỉ XIX. D. Thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX.
Câu 3. Triều đại phong kiến nào sau đây gắn liền với quá trình định hình của văn minh Đại
Việt trong thế kỉ X?
A. Đinh. B. Lý. C. Trần. D. Nguyễn.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng cơ sở hình thành và phát triển của nền
văn minh Đại Việt?
A. Kế thừa nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc. B. Nền độc lập, tự chủ của quốc gia Đại Việt.
C. Quá trình xâm lược và mở rộng lãnh thổ. D. Tiếp thu các thành tựu văn minh bên ngoài.
Câu 5. Văn minh Đại Việt có nguồn gốc sâu xa từ
A. văn minh Chăm-pa. B. văn minh Phù Nam.
C. văn minh Trung Hoa. D. văn minh Văn Lang – Âu Lạc.
Câu 6. Người Việt đã tiếp thu có chọn lọc các thành tựu về thể chế chính trị, luật pháp từ nền
văn minh nào sau đây?
A. Văn minh Ấn Độ. B. văn minh Trung Hoa.
C. Văn minh Ai Cập. D. Văn minh La Mã.
Câu 7. Trong quá trình tồn tại và phát triển, văn minh Đại Việt đã tiếp thu tôn giáo nào sau
đây từ phương Tây?
A. Phật giáo. B. Hinđu giáo. C. Thiên Chúa giáo. D. Hồi giáo.
Câu 8. Trong thế kỉ X, văn minh Đại Việt
A. bước đầu được định hình. B. phát triển mạnh mẽ và toàn diện.
C. có sự giao lưu với văn minh phương Tây. D. có những dấu hiệu trì trệ và lạc hậu.
Câu 9. Từ thế kỉ XI - XV, văn minh Đại Việt
A. bước đầu được định hình. B. phát triển mạnh mẽ và toàn diện.
C. có sự giao lưu với văn minh phương Tây. D. có những dấu hiệu trì trệ và lạc hậu.
Câu 10. Trong các thế kỉ XVI - XVII, văn minh Đại Việt
A. bước đầu được định hình. B. phát triển mạnh mẽ và toàn diện.
C. có sự giao lưu với văn minh phương Tây. D. có những dấu hiệu trì trệ và lạc hậu.
THÔNG HIỂU
Câu 1. Nội dung nào sau đây là cơ sở quan trọng nhất dẫn đến sự hình thành và phát triển rực
rỡ của văn minh Đại Việt?
A. Kế thừa các nền văn minh cổ đại B. Nền độc lập, tự chủ của đất nước
C. Tiếp thu thành tựu văn minh Ấn Độ D. Tiếp thu thành tựu văn minh Trung Hoa

Câu 2: Nội dung nào sau đây không phải là cơ sở hình thành nền văn minh Đại Việt?
A. Có cội nguồn từ các nền văn minh cổ xưa trên đất nước Việt Nam.
B. Tiếp thu chọn lọc từ thành tựu của các nền văn minh bên ngoài.
C. Nho giáo là tư tưởng chính thống trong suốt các triều đại phong kiến.
9
D. Trải qua quá trình đấu tranh, củng cố độc lập dân tộc của quân và dân ta.
Câu 3. Trong quá trình hình thành và phát triển, văn minh Đại Việt đã tiếp thu có chọn lọc tinh
hoa văn minh từ bên ngoài, đặc biệt là văn minh
A. Trung Hoa. B. Pháp. C. Ả rập. D. Ai Cập.
Câu 4. Văn minh Đại Việt đã kế thừa và phát triển yếu tố nào sau đây từ nền văn minh Văn
Lang – Âu Lạc?
A. Tín ngưỡng tốt đẹp. B. Trình độ lập pháp.
C. Kĩ thuật làm giấy. D. Kĩ thuật in tranh.
Câu 5. Trong quá trình tồn tại và phát triển, văn minh Đại Việt đã tiếp thu có chọn lọc thành
tựu của văn minh Ấn Độ về
A. luật pháp. B. thiết chế chính trị. C. chữ viết. D. kiến trúc.
Câu 6. Thời kì phát triển của nền văn minh Đại Việt chấm dứt khi
A. vua Bảo Đại thoái vị (1945), chế độ quân chủ ở Việt Nam sụp đổ.
B. thực dân Pháp xâm lược và thiết lập chế độ cai trị ở Việt Nam.
C. nhà Minh xâm lược và thiết lập ách cai trị, đô hộ ở Đại Ngu.
D. nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (2/9/1945).
Câu 7. Công trình kiến trúc nào dưới đây được coi là minh chứng cho sự phát triển rực rỡ của
văn minh Đại Việt trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục?
A. Hoàng thành Thăng Long (Hà Nội). B. Thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam).
C. Thành Cổ Loa (Hà Nội). D. Thành nhà Hồ (Thanh Hóa).
Câu 8. Một trong những cơ sở hình thành quan trọng của nền văn minh Đại Việt là
A. tiếp thu hoàn toàn những thành tựu văn minh Hy Lạp
B. kế thừa những nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam.
C. quá trình áp đặt về văn hóa lên các quốc gia láng giềng.
D. quá trình xâm lược và bành trướng lãnh thổ ra bên ngoài.
Câu 9. Từ thế kỉ XI – XV, văn minh Đại Việt phát triển mạnh mẽ và toàn diện gắn liền với
các vương triều nào sau đây?
A. Lý, Trần, Hồ, Lê sơ B. Khúc, Ngô, Đinh, Tiền Lê
C. Lý, Trần, Lê sơ, Mạc D. Lê sơ, Tây Sơn, Nguyễn
Câu 10. Từ đầu thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX, văn minh Đại Việt
A. bước đầu được định hình. B. phát triển mạnh mẽ và toàn diện.
C. có sự giao lưu với văn minh phương Tây. D. bộc lộ những dấu hiệu trì trệ và lạc hậu.

II. PHẦN TỰ LUẬN:


VẬN DỤNG THẤP:
Câu 1. Hãy giải thích khái niệm văn minh Đại Việt. Vì sao văn minh Đại Việt còn được
gọi là văn minh Thăng Long?

10
Trả lời:
- Khái niệm văn minh Đại Việt:
+ Văn minh Đại Việt tồn tại và phát triển cùng quốc gia Đại Việt, trải dài gần 1000 năm
(từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX).
+ Gắn liền với chính quyền họ Khúc, họ Dương và các triều đại Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lý,
Trần, Hỗ, Lê sơ, Mạc, Lê Trung hưng, Tây Sơn, Nguyễn.
-Văn minh Đại Việt còn được gọi là văn minh Thăng Long vì: Văn minh Đại Việt được phát
triển trong điều kiện độc lập, tự chủ của quốc gia Đại Việt với kinh đô chủ yếu ở Thăng Long
(Hà Nội).
Câu 2. Trong các cơ sở hình thành văn minh Đại Việt, theo em cơ sở nào là quan trọng
nhất? Vì sao?
Trả lời:
- Cơ sở quan trọng nhất hình thành văn minh Đại Việt: dựa trên nền tảng nền độc lập tự chủ
của quốc gia Đại Việt.
- Vì:
+ Có độc lập tự chủ thì mới có nhà nước, nhà nước có những chính sách phát triển những thành
tựu văn minh.
+ Nền độc lập, tự chủ của dân tộc được bảo vệ vững chắc sẽ tạo điều kiện để các tầng lớp nhân
dân xây dựng và phát triển một nền văn hóa dân tộc rực rỡ trên mọi lĩnh vực.
+ Độc lập tự chủ tạo cơ sở tiếp thu văn hóa bên ngoài, kế thừa phát huy những thành tựu văn
minh Văn Lang – Âu Lạc.
BÀI 13
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
NHẬN BIẾT:
Câu 1. Bộ máy chính quyền thời Lê Sơ được hoàn chỉnh nhất dưới thời vua nào?
A. Lê Nhân Tông. B. Lê Thái Tông.
C. Lê Thánh Tông. D. Lê Thái Tổ.
Câu 2. Bộ “Quốc triều hình luật” hay “Luật Hồng Đức” được biên soạn và ban hành dưới
thời vua nào?
A. Lê Thánh Tông. B. Lê Thái Tổ.
C. Lê Thái Tông. D. Lê Nhân Tông.
Câu 3. Bộ “Hoàng Việt luật lệ” hay “ Luật Gia Long” là bộ luật của
A. Thời Lý. B. Thời Trần. C. Thời Lê sơ. D. Thời Nguyễn.
Câu 4. Các vua thời Tiền Lê, Lý hằng năm tổ chức lễ “Tịch điền” nhằm mục đích gì?
A. Khuyến khích sản xuất nông nghiệp. B. Khuyến khích khai khẩn đất hoang.
C. Khuyến khích bảo vệ, tôn tạo đê điều.
D. Khuyến khích sản xuất nông - lâm nghiệp.
Câu 5. Nghề thủ công truyền thống nổi bật của cư dân Đại Việt
A. Làm vũ khí, đúc đồng, thuộc da.
B. Làm thủy tinh, đồ trang sức, vàng bạc.
C. Làm gốm, chế thực phẩm, đúc đồng.
11
D. Đúc đồng, rèn sắt, làm gốm, dệt.
Câu 6. Hệ tư tưởng nào sau đây giữ địa vị thống trị ở Việt Nam trong các thế kỉ XV-XIX?
A. Phật giáo. B. Nho giáo. C. Công giáo. D. Đạo giáo.
Câu 7. Bộ luật thành văn đầu tiên của Đại Việt là
A. Luật Gia Long. B. Luật Hồng Đức. C. Hình thư. D. Hình luật.
Câu 8. Chữ Quốc ngữ ra đời xuất phát từ nhu cầu nào sau đây?
A.Truyền đạo. B. Giáo dục.
C. Sáng tạo. D. sử dụng trong cung đình.
Câu 9. Một trong những thành tựu quan trọng về kiến trúc của nền văn minh Đại Việt là
A. Hoàng thành Thăng Long. B. Thành Cổ Loa.
C. Kinh đô Phong Châu. D. Quần thể tháp Bánh ít.
Câu 10. Một trong những tác phẩm y học tiêu biểu của văn minh Đại Việt được biên soạn
trong giai đoạn thế kỉ XV – XVIII là
A. Hải thượng y tông tâm lĩnh. B. Hồng nghĩa giác tư y thư.
C. Hổ trướng khu cơ. D. Y thư lược sao.
THÔNG HIỂU:
Câu 1. Các bia đá được dựng ở Văn Miếu - Quốc Tử Giám (Hà Nội) thể hiện chính sách
nào của Vương triều Lê sơ?
A. Quan tâm đến biên soạn lịch sử.
B. Coi trọng nghề thủ công chạm khắc.
C. Phát triển các loại hình văn hoá dân gian.
D. Đề cao giáo dục, khoa cử.
Câu 2. Sự ra đời của văn học chữ Nôm là một biểu hiện của
A. Ảnh hưởng của quá trình truyền bá đạo Công giáo đến Việt Nam.
B. Sự sáng tạo, tiếp biến văn hoá của người Việt Nam.
C. Sự phát triển của văn minh Đại Việt thời Lý - Trần.
D. Ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ đến Việt Nam trên phương diện ngôn ngữ.
Câu 3. Nét độc đáo trong nghệ thuật kiến trúc Đại Việt (thế kỉ X - giữa thế kỉ XIX)
A. Kiến trúc đồ sộ, quy mô lớn.
B. Chỉ tập trung ở kinh đô Thăng Long.
C. Chịu ảnh hưởng của Thiên Chúa giáo.
D. Chịu ảnh hưởng của tôn giáo.
Câu 4. “Tam giáo đồng nguyên" là sự kết hợp hài hoà giữa các tư tưởng, tôn giáo nào sau đây?
A. Nho giáo – Phật giáo – Đạo giáo.
B. Nho giáo – Phật giáo – Công giáo.
C. Phật giáo – Ấn Độ giáo – Công giáo.
D. Phật giáo – Bà La Môn giáo – Nho giáo.

Câu 5. Nội dung nào sau đây là đúng về văn minh Đại Việt?
A. Chỉ tiếp thu văn minh Trung Hoa.
B. Tiếp thu văn minh Trung Hoa, Ấn Độ, phương Tây...
C. Không tiếp thu văn minh phương Tây
12
D. Chỉ tiếp thu văn minh Đông Nam Á và Trung Hoa.
Câu 6: Thương nghiệp Việt Nam thời kì Đại Việt phát triển do nguyên nhân chủ quan nào
sau đây?
A. Các chính sách trọng thương của nhà nước phong kiến.
B. Hoạt động tích cực của thương nhân nước ngoài.
C. Sự phát triển của nông nghiệp và thủ công nghiệp.
D. Sức ép từ các nước lớn buộc triều đình Đại Việt phải mở cửa.
Câu 7. đê “quai vạc” được hình thành bắt đầu từ triều đại nào trong nền văn minh Đại Việt?
A. Triều Lý. B. Triều Trần. C. Triều Hồ. D. Triều Lê sơ.
Câu 8. “Những kẻ ăn trộm trâu của công thì xử 100 trượng, 1 con phạt thành 2 con".
(Trích Chiếu của vua Lý Thánh Tông trong Đại Việt sử ký toàn thư, Tập I, NXB Khoa học
xã hội, 1967, tr. 232)
Đoạn trích trên thể hiện chính sách nào của Vương triều Lý?
A. Quan tâm bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp.
B. Nhà nước độc quyền trong chăn nuôi trâu bò.
C. Bảo vệ nguồn nguyên liệu cho nghề thủ công.
D. Bảo vệ trâu bò cho các gia đình nghèo.
Câu 9. Nghệ thuật biểu diễn truyền thống Việt Nam không có loại hình nào sau đây?
A. Múa rối. C. Chèo. B. Kịch nói. D. Ca Trù
Câu 10. Nội dung nào sau đây không phải là tín ngirỡng của cư dân trong nền văn minh Đại
Việt?
A.Thờ cúng tổ tiên, thờ người có công với đất nước.
B . Tôn trọng giá trị văn hoá truyền thống.
C. Thờ Mẫu, thờ Thành hoàng, thờ tổ nghề.
D. Thờ thần Mặt Trời và thần Sáng tạo.
II, PHẦN TỰ LUẬN:
VẬN DỤNG THẤP:
Câu 1. Kể tên 4 thành tựu của nền văn minh Đại Việt còn lưu giữ, tồn tại đến ngày nay
mà em biết. Hãy nêu giá trị của các thành tựu đó.
Trả lời:
- Bốn thành tựu của nền văn minh Đại Việt còn lưu giữ, tồn tại đến ngày nay:
+ Hoàng thành Thăng Long
+ Phố cổ Hội An
+ Chùa Một cột
+ Văn Miếu - Quốc tử giám
- Giá trị:
+ Lưu giữ những giá trị lịch sử và văn hóa, phản ánh đời sống của cư dân Đại Việt thời bấy giờ.
+ Góp phần giáo dục thế hệ ngày nay phải biết giữ gìn và phát huy những di sản của cha ông để
lại. Đồng thời cố gắng học tập để góp phần bảo vệ, xây dựng quê hương đất nước.
Câu 2: Em hãy nhận xét về ưu điểm, hạn chế và phân tích ý nghĩa của nền văn minh Đại
Việt.
Trả lời:
* Nhận xét ưu điểm, hạn chế của văn minh Đại Việt:
- Ưu điểm:
13
+ Là nền văn minh lúa nước, dựa trên sự kế thừa văn minh Văn Lang - Âu Lạc, tiếp biến văn
minh từ bên ngoài với sự độc lập tự chủ của quốc gia Đại Việt đã làm cho văn minh phát triển
rực rỡ và toàn diện.
+ Yếu tố xuyên suốt trong nền văn minh Đại Việt: truyền thống yêu nước, nhân ái, nhân văn và
tính cộng đồng sâu sắc.
- Hạn chế:
+ Kinh tế hàng hóa còn hạn chế.
+ Khoa học, kĩ thuật chưa thực sự phát triển.
+ Cá nhân và xã hội còn thụ động, tư tưởng bình quân, thiếu năng động, sáng tạo.
+ Đời sống tinh thần còn nhiều yếu tố duy tâm.
* Ý nghĩa của văn minh Đại Việt
- Thể hiện sự sáng tạo và truyền thống lao động bền bỉ của các thế hệ người Việt.
- Là tiền đề và điều kiện quan trọng để tạo nên sức mạnh dân tộc trong cuộc đấu tranh bảo vệ
độc lập, chủ quyền quốc gia.
- Góp phần bảo tồn, giữ gìn và phát huy những thành tựu và giá trị của văn minh Việt cổ.
- Văn minh Đại Việt có giá trị lớn đối với quốc gia dân tộc Việt Nam và cả nhân loại
(UNESCO công nhận 1 số thành tựu tiêu biểu của văn minh Đại Việt).

14

You might also like