Professional Documents
Culture Documents
DE-CHINH-THUC-2020-2021_SINH-12-HK-2_401
DE-CHINH-THUC-2020-2021_SINH-12-HK-2_401
Môn: SINH HỌC - LỚP 12- Thời gian: 50 phút. Mã đề thi 401
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 1: Sự phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể có ý nghĩa là
A. hỗ trợ nhau chống chọi với bất lợi từ môi trường. B. tận dụng được nguồn sống từ môi trường.
C. tăng sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể. D. giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.
Câu 2: Lừa đực giao phối với ngựa cái đẻ ra con la không có khả năng sinh sản. Đây là ví dụ về
A. cách li sinh thái. B. cách li cơ học. C. cách li tập tính. D. cách li sau hợp tử.
Câu 3: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hoá thường gặp ở động vật.
B. Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới.
C. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới.
D. Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới.
Câu 4: Theo quan niệm hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào quần thể
A. luôn làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể.
B. làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định.
C. luôn làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử.
D. không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 5: Số lượng của thỏ rừng và mèo rừng Bắc Mỹ cứ 9 – 10 năm lại biến động một lần. Đây là kiểu biến
động theo chu kì:
A. mùa. B. ngày đêm. C. tuần trăng. D. nhiều năm.
Câu 6: Để xây dựng nên tháp tuổi của một quần thể động vật, người ta lập thống kê tuổi của động vật theo
3 nhóm là
A. còn non, trưởng thành và già. B. trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản.
C. tuổi phát triển, ổn định và suy vong. D. tuổi sinh lý, sinh thái và quần thể.
Câu 7: Trong mối quan hệ giữa một loài hoa và loài ong hút mật hoa đó thì hai loài này có
A. quan hệ cộng sinh. B. quan hệ hội sinh. C. quan hệ hợp tác. D. quan hệ ký sinh.
Câu 8: Trong các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật, môi trường sống nào là nơi sống của phần
lớn các sinh vật trên Trái Đất?
A. Môi trường trên cạn. B. Môi trường đất. C. Môi trường nước. D. Môi trường sinh vật.
Câu 9: Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lý đối với cơ thể sinh vật nhưng
chưa gây chết được gọi là
A. khoảng thuận lợi. B. ổ sinh thái. C. khoảng chống chịu. D. giới hạn sinh thái.
Câu 10: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây
không đúng?
A. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra
bởi các nhân tố tiến hoá.
B. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giaiđoạn trung gian chuyển tiếp.
D. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng
xác định.
Câu 11: Các quần thể trong loài thường không cách li nhau hoàn toàn và do vậy giữa các quần thể thỉnh
thoảng có sự trao đổi các cá thể hoặc các giao tử. Hiện tượng này được gọi là:
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Di – nhập gen. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 12: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn
định theo thời gian được gọi là
A. nơi ở của sinh vật. B. khoảng chống chịu. C. giới hạn sinh thái. D. ổ sinh thái.
Câu 13: Quan hệ giữa các loài sinh vật nào sau đây thuộc quan hệ cạnh tranh?
A. Trùng roi và mối. B. Lúa và cỏ dại trong ruộng lúa.
C. Cây tầm gửi và cây thân gỗ. D. Chim sáo và trâu rừng.
Trang 1/4 - Mã đề thi 401
Câu 14: Các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài gồm có:
A. cách li trước hợp tử và cách li sau hợp tử. B. cách li sinh thái và cách li địa lí.
C. cách li địa lí và cách li di truyền. D. cách li sinh thái và cách li di truyền.
Câu 15: Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là một quần thể?
A. Các con cá chép sống trong một cái hồ. B. Các con chim sống trong một khu rừng.
C. Các cây cọ sống trên một quả đồi. D. Các con voi sống trong rừng Tây Nguyên.
Câu 16: Từ quần thể 2n tạo ra quần thể 4n thì quần thể 4n được xem là loài mới vì:
A. Quần thể 4n có bộ NST khác với quần thể 2n.
B. Quần thể 4n không thể giao phối với quần thể 2n.
C. Quần thể 4n giao phối với quần thể 2n cho ra con lai 3n bất thụ.
D. Quần thể 4n có cơ quan sinh dưỡng lớn hơn quần thể 2n.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên?
A. Chọn lọc tự nhiên chống alen trội có thể nhanh chóng loại alen trội ra khỏi quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên chống alen lặn sẽ loại bỏ hoàn toàn các alen lặn khỏi quần thể ngay cả khi ở trạng
thái dị hợp.
C. Chọn lọc tự nhiên chống alen lặn sẽ loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể ngay sau một thế
hệ.
D. Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với trường hợp chọn lọc
chống lại alen trội.
Câu 18: Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không
theo chu kì?
A. Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô,… chim cu gáy thường xuất hiện nhiều.
B. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều.
C. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống
dưới 80C.
D. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại
giảm.
Câu 19: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chính số lượng cá thể của quần
thể.
B. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian.
C. Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi
trường.
D. Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian.
Câu 20: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lý thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều
giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
B. Hình thành loài bằng cách li sinh thái thường xảy ra đối với các loài ít di chuyển.
C. Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
D. Hình thành loài mới nhờ cơ chế lai xa và đa bội hoá diễn ra phổ biến ở cả động vật và thực vật.
Câu 21: Sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật nào sau đây thuộc kiểu biến động theo chu kì?
A. Quần thể ếch đồng ở miền Bắc tăng số lượng cá thể vào mùa hè.
B. Quần thể tràm ở rừng U Minh bị giảm số lượng cá thể sau cháy rừng.
C. Quần thể cá chép ở hồ Tây bị giảm số lượng cá thể sau thu hoạch.
D. Quần thể thông ở Đà Lạt bị giảm số lượng cá thể do khai thác.
Câu 22: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp thì tiến hóa nhỏ là quá trình
A. củng cố ngẫu nhiên những alen trung tính trong quần thể.
B. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến sự hình thành loài mới.
C. duy trì ổn định thành phần kiểu gen của quần thể.
D. hình thành các nhóm phân loại trên loài.
Câu 23: Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên chúng thường không thụ phấn được cho nhau.
Đây là ví dụ về
A. cách li cơ học. B. cách li tập tính. C. cách li thời gian. D. cách li nơi ở.
Câu 24: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cung cấp cho chọn lọc tự
nhiên là