Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 33

HÀNH VI SỨC KHỎE VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH

HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI SỨC KHỎE


1. Khái niệm hành vi, hành vi sức khỏe

1.1. Khái niệm hành vi

Hành vi là gì?

w ww.y hdp.edu.vn
Hình ảnh ví dụ về hành vi

1 2 2

3 344
w ww.y hdp.edu.vn
- Khái niệm hành vi:
Hành vi là sự tác động qua lại giữa người này
với người khác, giữa con người với các sự
việc, hiện tượng, hoàn cảnh xung quanh, được
thể hiện qua các hành động.

w ww.y hdp.edu.vn
1.2. Khái niệm hành vi sức khỏe

- Khái niệm hành vi sức khỏe:


Là hành vi của con người có ảnh hưởng tốt
hoặc xấu đến sức khỏe của họ hoặc/và của
những người xung quanh, của cả cộng đồng.

w ww.y hdp.edu.vn
Hình ảnh ví dụ về hành vi sức khỏe

1 2

3 34
w ww.y hdp.edu.vn
Hãy sắp xếp các hành vi sức khỏe dưới đây
thành vào loại hành vi SK phù hợp

- Tập thể dục - Hút thuốc


- Uống nước chín - Uống nhiều rượu/bia
- Đeo vòng bạc để tránh gió - Sử dụng ma túy
- Sinh con “thuận theo tự nhiên” - Đeo bùa hộ mệnh
- Ăn gỏi cá - Nằm màn khi ngủ
- Tiêm chủng đầy đủ cho trẻ - Chọn ngày tốt
- Rửa tay bằng xà phòng - Vứt rác bừa bãi

w ww.y hdp.edu.vn
- Các loại hành vi sức khỏe

Hành vi Hành vi
Hành vi
trung gian không
lành mạnh
(không có lợi lành mạnh
(có lợi cho
không có hại (có hại cho
sức khỏe) cho sức khỏe) sức khỏe)

- Tập thể dục - Đeo vòng bạc tránh


gió cho trẻ em - Hút thuốc/uống rượu
- Uống nước chín
- Sử dụng ma túy
- Tiêm chủng - Đeo bùa hộ mệnh
- Vứt rác bừa bãi
- Nằm màn khi ngủ - Chọn ngày tốt
- Ăn gỏi cá
- Rửa tay = xà phòng làm việc

w ww.y hdp.edu.vn
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sức khỏe

Những yếu tố ảnh nào ảnh hưởng đến việc thực


hiện hành vi sức khỏe cụ thể?
Ví dụ: Rửa tay bằng xà phòng?

w ww.y hdp.edu.vn
Tình huống
Case 1:

Một bà mẹ có con 10 tháng tuổi bị tiêu chảy cấp. Bà mẹ nghĩ rằng thỉnh thoảng
trẻ tiêu chảy là bình thường, có thể do trẻ mọc răng hoặc thay đổi thời tiết nên
khoảng mấy ngày thì trẻ sẽ tự khỏi. Mặc dù trẻ tiêu chảy đã 3 ngày nay nhưng bà
mẹ không đưa trẻ đi khám và điều trị. Hôm nay sang ngày thứ 4, trẻ vẫn không
khỏitiêu chảy nên bà mẹ mới đưa trẻ đến nhà ông Lang để khám và lấy thuốc.
Ông Lang tuy không được y tế địa phương cấp chứng chỉ hành nghề nhưng một
số người nói với bà mẹ rằng ông chữa tiêu chảy rất tốt.
Anh chị hãy nêu những yếu tố có thể ảnh hưởng đến suy nghĩ và hành vi xử lý
tiêu chảy cho con của bà mẹ này?
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sức khỏe:

Suy nghĩ
và tình Yếu tố
cảm - Yếu
Hành vi bên
tố bên sức khỏe Ngoài
trong (CN) (MT)

w ww.y hdp.edu.vn
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sức khỏe

Kiến
thức

Suy nghĩ Yếu tố


và tình Hành vi
cảm - Yếu
bên
tố bên sức khỏe Ngoài
trong (CN) (MT)

w ww.y hdp.edu.vn
• Kiến thức:
- Kiến thức là sự hiểu biết của con người.
- Kiến thức, hiểu biết về sức khỏe, bệnh tật và bảo vệ,
NCSK là điều kiện cần thiết để có cơ sở thực hành
các HVSK lành mạnh.
- Kiến thức có được từ nhiều nguồn
- Kiến thức được tích lũy trong suốt cuộc đời
Cung cấp kiến thức về sức khỏe, bệnh tật cho
người dân thông qua việc thực hiện TT-GDSK.
w ww.y hdp.edu.vn
2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sức khỏe

Kiến
thức

Niềm
Suy nghĩ tin Yếu tố
và tình Hành vi
cảm - Yếu
bên
tố bên sức khỏe ngoài
trong (CN) (MT)

www.yhdp.edu.vn
• Niềm tin:
- Là sản phẩm xã hội của nhận thức cá nhân hay kinh
nghiệm của nhóm.
- Niềm tin có sức mạnh, ảnh hưởng đến thái độ và
hành vi của con người
- Có nhiều niềm tin ảnh hưởng đến sức khỏe (có
lợi/có hại)
- Cộng đồng nào, nước nào cũng có những niềm tin
riêng của họ.
==> TT-GDSK giúp loại bỏ niềm tin có hại cho SK

w ww.y hdp.edu.vn
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sức khỏe

Kiến
thức

Niềm
Suy nghĩ tin Yếu tố
và tình Hành vi
cảm - Yếu
bên
tố bên Thái sức khỏe ngoài
trong (CN) độ (MT)

w ww.y hdp.edu.vn
• Thái độ:
Là trạng thái chuẩn bị của cơ thể để đáp ứng với
những tình huống/hoàn cảnh cụ thể
• Thích/không thích;
• Mong muốn/không mong muốn;
• Tin/không tin;
• Đồng ý/không đồng ý

==> TT-GDSK giúp đối tượng thay đổi thái độ,


có thái độ tích cực đối với việc bảo vệ, NCSK

www.yhdp.edu.vn
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sức khỏe

Kiến
thức

Niềm
Suy nghĩ tin
Yếu
và tình
Yếu tố
Hành vi bên
tố bên
cảm - Yếu
tố bên Thái sức khỏe ngoài
trong
trong (CN) độ (MT)

Giá
trị

www.yhdp.edu.vn
• Giá trị:
- Giá trị là các tiêu chuẩn có vai trò quan trọng tác động đến suy
nghĩ và tình cảm của con người.
- Một tiêu chuẩn nào đó được một người coi là có giá trị sẽ là
động cơ thúc đẩy các hành vi liên quan đến phấn đấu để đạt
được giá trị đó
- Mỗi người, gia đình, cộng đồng có những quan niệm giá trị
khác nhau.
- Quan niệm về trị có thể thay đổi.
- Sức khỏe là một trong số các giá trị quan trọng.
==> TT-GDSK làm cho mọi người hiểu được giá trị của sức
khỏe, giá trị của cuộc sống khỏe mạnh.

www.yhdp.edu.vn
1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sức khỏe

Những
người
có a/h
Suy nghĩ
Yếu
và tình
Yếu tố
Hành vi bên
tố bên
cảm - Yếu
tố bên sức khỏe ngoài
trong
trong (CN) (MT)

www.yhdp.edu.vn
- Những người có ảnh hưởng quan trọng:
+ Cha/mẹ/người thân trong gia đình
+ Thày/cô giáo
+ Bạn bè
+ Lãnh đạo/đồng nghiệp
+ CBYT
- Những người có ảnh hưởng có thể thay đổi
- Ảnh hưởng có thể cả tích cực và tiêu cực.
==>Cần phát hiện những người có vai trò tích cực,
tạo ra các ảnh hưởng xã hội tốt với thực hiện các
hành vi có lợi cho sức khỏe.
www.yhdp.edu.vn
1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sức khỏe

Những
người
có a/h

Suy nghĩ
Yếu
và tình
Yếu tố
Hành vi Nguồn lực bên
tố bên
cảm - Yếu
tố bên sức khỏe ngoài
trong
trong (CN) (MT)

www.yhdp.edu.vn
- Nguồn lực:
+ Thời gian
+ Nhân lực
+ Tiền
+ Cơ sở vật chất, TTB, phương tiện
Cần có các điều kiện nhất định về nguồn lực để
giúp cá nhân/cộng đồng thực hành các hành vi
phòng chống bệnh tật, nâng cao sức khỏe
-.

w ww.y hdp.edu.vn
1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sức khỏe

Những
người
có a/h
Suy nghĩ
Yếu tố
và tình
cảm - Yếu
Hành vi Nguồn lực bên
tố bên sức khỏe ngoài
trong (CN) (MT)
Văn hóa

www.yhdp.edu.vn
- Văn hóa:
Là tổng hợp của nhiều yếu tố:
+ niềm tin,
+ kiến thức,
+ phong tục tập quán,
+ thói quen,
+ đạo đức,
+ luật pháp,
+ truyền thống
+ tôn giáo ...
- Khi làm việc với cộng đồng cần phải tìm hiểu các đặc
trưng văn hóa của cộng đồng đó để có cách tiếp cận phù
hợp và hiệu quả.
w ww.y hdp.edu.vn
1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sức khỏe

Kiến
Những
thức
người có
ả. hưởng
Niềm
Suy nghĩ tin Yếu tố
và tình
cảm - Yếu
Hành vi Nguồn lực bên
tố bên Thái sức khỏe ngoài
trong (CN) độ (MT)
Văn hóa
Giá
trị

www.yhdp.edu.vn
2. Quá trình thay đổi hành vi sức khỏe:

Thay đổi hành vi sức khỏe diễn ra qua các


bước nào?
- Thay đổi HVSK diễn ra theo 5 bước
- Cần xác định rõ đối tượng đang ở bước nào để tiếp
cận và áp dụng giải pháp truyền thông phù hơp

w ww.y hdp.edu.vn
Bước 1 Bước 2

Chưa nhận TT-GDSK Nhận ra Quan tâm


thức được vấn đề đến HV mới

3.1. Các bước


Duy trì hành
thay đổi hành vi Sẵn sàng
vi mới
thay đổi
sức khỏe

Khẳng định Đánh giá Áp dụng


(chấp nhận/ kết quả thử nghiệm
từ chối hành vi mới HV mới
Bước 5 Bước 4 Bước 3
w ww.y hdp.edu.vn
Cung cấp các thông tin,
ý tưởng để đối tượng suy nghĩ,
1 nhận thức ra vấn đề sức khỏe
2.1 Các
cách làm 2
Gặp gỡ, thảo luận,
thay đổi
tạo sự quan tâm, hỗ trợ
hành vi 3
sức khỏe
Dùng áp lực ép buộc,
trừng phạt, buộc đối tượng
thay đổi hành vi

w ww.y hdp.edu.vn
Thay đổi hành vi
1
tự nhiên

2.2 Các loại thay


đổi hành vi 2

Thay đổi hành vi


theo kế hoạch

www.yhdp.edu.vn
3.4. Các loại người khác nhau đối với việc
tiếp nhận hành vi mới, đổi mới.
Sales
Nhóm chậm chạp,
bảo thủ (16%) Nhóm khởi xướng đổi mới (2,5%)

Nhóm người ủng hộ những tư


tưởng, hành vi mới sớm (13,5%)
16% 13,5%
1st Qtr
2nd Qtr
3rd Qtr
34% Nhóm
4th Qtr đa số chấp nhận tư
tưởng,
1st Qtr hành vi mới sớm
34%
(34,0%)

Nhóm đa số chấp nhận tư tưởng,


hành vi mới muộn (34,0%)
w ww.y hdp.edu.vn
2.3. Các điều kiện cần thiết để thay đổi hành
vi sức khỏe
(1) Đối tượng phải nhận ra là họ có vấn đề
sức khỏe
(2) Họ quan tâm và mong muốn giải quyết
vấn đề sức khỏe đó
(3) Họ hiểu rõ hành vi lành mạnh nào có
thể giải quyết vấn đề sức khỏe của họ
(4) Hành vi lành mạnh có khả năng thực
hiện và được chấp nhận

www.yhdp.edu.vn
2.3. Các điều kiện cần thiết để thay đổi hành
vi sức khỏe (tiếp)
(5) Đối tượng phải được thử nghiệm hành
vi lành mạnh
(6) Đối tượng phải đánh giá được lợi ích của việc thực
hiện hành vi mới
(7) Đối tượng phải chấp nhận duy trì hành
vi mới lành mạnh
(8) Hỗ trợ môi trường và đảm bảo nguồn lực
cần thiết để đối tượng thay đổi hành vi.
The end
w ww.y hdp.edu.vn

You might also like