Professional Documents
Culture Documents
Quantifiers
Quantifiers
- Xuất hiện trong câu trần thuật, câu kể là chủ yếu - Xuất hiện trong câu nghi vấn, phủ định là chủ yếu
NOTE: Một số trường hợp đặc biệt ( câu không có not mà
phải dịch cả câu để hiểu nghĩa phủ định)
VD:
- He never does any work.
- She went out without any money
- He refused (từ chối) to eat anything
- Hardly anybody fails the exam since it’s easy.
Hardly (hầu như không) = rarely/ barely/ scarcely = hiếm
- Some + N (ko đếm được) / N số nhiều đếm khi
được
VD: TH1: Any + N không đếm được / số nhiều trong câu phủ
There's still some wine in the bottle. định/nghi vấn
Have some more vegetables. VD: I didn’t eat any meat.
Are there any stamps?
TH2: Any + N số ít đếm được ( không quan trọng cái nào)
VD: Take any book you like.
NONE NOTHING
- không một, hoàn toàn not anything; no
không single thing
Đều đứng một mình
Đều dứng trong câu phủ định
None + of + plural + chia số - Đứng đầu làm chủ
ít/số nhiều ngữ được
+ Dùng OF khi danh từ được nhắc đến đã xác định, NGỮ CẢNH CỤ THỂ
+ Thường dùng với cấu trúc All/ Most/ Half … + (the/this/that/these/those) + of + (it/them/us/you)
ALL /MOST / HALF/… dùng làm chủ ngữ khi trước đó đã xuất hiện ALL/MOST/HALF/.. + of + N đã xác định.
BOTH ( CẢ HAI ) + ( DANH TỪ SỐ NHIỀU) NEITHER ( KHÔNG CÁI NÀO TRONG 2 CÁI)
BOTH OF + DANH TỪ SỐ NHIỀU EITHER ( MỘT TRONG HAI CÁI)
BOTH OF US/YOU/THEM Neither/Either of + us/you/them thì chia số nhiều
BOTH thì phải chia số nhiều hay ít đều được