Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

Luật thương mại

1. Người tham gia phiên đấu giá sẽ được hoàn trả lại số tiền đặt trước nếu
không mua được hàng hóa đấu giá.
 Sai. Theo khoản 4 điều 204 LTM 2005 trường hợp đấu giá không
thành thì người rút lại giá đã trả phải chịu phí cho việc bán đấu giá,
không thể hoàn trả.
2. Chế tài bồi thường thiệt hại được áp dụng cho tất cả các hành vi vi
phạm hợp đồng của các bên.
 Sai. Chỉ được áp dụng bồi thường thiệt hại khi có hành vi vi phạm,
mối quan hệ nhân quả và có thiệt hại xảy ra (Điều 303 LTM 2005)
3. Trong quan hệ ủy thác mua bán hàng hóa, bên nhận ủy thác không
được quyền ủy thác lại cho chủ thể khác thực hiện hoạt động mua bán
hàng hóa theo thỏa thuận của hợp đồng trước đó.
 Đúng. Điều 160 LTM 2005 quy định bên nhận ủy thác không được ủy
thác lại cho bên thứ ba thực hiện hợp đồng ủy thác mua bán hàng hóa
đã ký trừ trường hợp có sự chấp thuận bằng văn bảng của bên ủy thác.
4. Thương nhân kinh doanh dịch vụ quá cảnh hàng hóa được phép giữ lại
hàng hóa như một biện pháp thu phí quá cảnh nếu bên thue vi phạm nghĩa
vụ trả phí
 Sai. Quy định “Thanh toán thù lao quá cảnh bằng hàng hóa quá cảnh
là một hành vi bị cấm trong quá cảnh” ( Khoản 1 điều 248 2005)
5. Hợp đồng mua bán hàng hóa thực hiện thông qua sở giao dịch hàng
hóa bao gồm hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng tương lai.
 Sai. Hợp đồng mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hóa bao
gồm: Hợp đồng kỳ hạn và hợp đồng quyền chọn (Khoản 1 điều 64
LTM 2005)
6. Trong hợp đồng mua bán hàng hóa, bên mua mặc nhiên bị xem là vi
phạm nghĩa vụ nếu không thanh toán tiền hàng theo thời gian đã được
thỏa thuận trong hợp đồng.
 Sai. Bên mua không bị xem là vi phạm nghĩa vụ nếu không thanh
toán tiền hàng theo thời gian đã được thỏa thuận trong hợp đồng nếu
thỏa một trong các quy định về những thanh toán tiền mua hàng (Điều
51 LTM 2005)
7. Trong quan hệ đại diện cho thương nhân, bên giao đại diện bắt buộc
phải là thương nhân.
 Sai. Vì đại diện cho thương nhân là quan hệ giữa thương nhân và
thương nhân vậy nên cả bên đại diện và bên giao đại diện phải là
thương nhân
8. Trong hợp đồng đại lý thương mại, bên giao đại lý không có quyền
định đoạt đối với hàng hóa giao đại lý.
 Sai. Việc chuyển giao tài sản, tiền cho bên đại lý theo hợp đồng đại lý
thương mại không làm mất đi quyền sở hữu, đinh đoạt của bên giao
đại lý (Điều 170 LTM 2005)
9. Trong hợp đồng thương mại, một bên sẽ bị mất quyền yeu cầu đòi bồi
thường nếu đã áp dụng chế tài phạt vi phạm đối với hành vi vi phạm của
bên kia.
 Sai. Vì trường hợp các bên có thỏa thuận phạt vi phạm trong hợp
đồng thì bên bị vi phạm có quyền áp dụng cả chế tài phạt vi phạm và
bồi thường thiệt hại (Khoản 2 điều 307 LTM 2005)
10. Mục đích của hoạt giám định thương mại là nhằm giải quyết tranh
chấp về chất lượng hàng hó giữa các bên.
 Sai. Theo điều 254 LTM 2005 quy định mục địch của việc giám định
thương mại là nhằm xác định thực tế tình trạng của hàng hóa, kết quả
cung ứng dịch vụ và những nội dung khác theo yêu cầu khách hàng.
11. Bên mua chỉ có quyền áp dụng chế tài hủy bỏ hợp đồng nếu như bên
bán vi phạm nghĩa vụ giao hàng.
 Sai. Vẫn còn trường hợp bên mua có quyền áp dụng chế tà hủy bỏ
hợp đồng là nếu bên bán vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ của mình
hoặc xảy ra vi phạm mà các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng (Theo
khoản 4 điều 312 LTM 2005)
12. Hàng hóa được là không phù hợp với hợp đồng nếu chất lượng không
đúng như sự thỏa thuận của các bên trong hợp đồng.
 Sai. Áp dụng điểm d khoản 1 điều 39 LTM 2005 hàng hóa có thể
không phù hợp trong trường hợp quy cách bao bì đóng gói không như
trong thỏa thuận.
13. Trong hoạt động bán đấu giá, chủ thể trả giá cao nhất nhưng rút lại
giá đã trả thì hàng hóa sẽ được bán cho người trả giá liền kề tiếp theo.
 Sai. Theo điều khoản 1 điều 204 LTM 2005, chủ thể trả giá cao nhất
rút lại giá thì cuộc đấu giá vẫn tiếp tục diễn ra từ giá của người trả
liền kề trước đó chứ không phải số hàng hóa đó thuộc về người trả
liền kề đó.
14. Hợp đồng quyền chọn là loại hợp đồng nhằm mua bán các loại hàng
hóa theo quy định của Sở giao dịch hàng hóa
 Sai. Hợp đồng quyền chọn là hợp đồng mà bên mua có quyền được
mua hoặc bán một hàng hóa xác định và phải trả một khoản tiền nhất
định về mua quyền với mức giá định trước
15. Thương nhân là tổ chức thành lập hợp pháp, cá nhân thực hiện hoạt
động thương mại một cách thường xuyên, liên tục.
 Sai. Theo khoản 1 điều 6 LTM 2005 “Thương nhân bao gồm tổ chức
kinh tế được thành lập hợp pháp, cá nhân hoạt động thương mại một
cách độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh”
16. Trong hoạt động giám định thương mại, trường hợp thương nhân cấp
chứng thư giám định có kết quả thì phải bồi thường thiệt hại phát sinh
cho khách hàng trực tiếp yêu cầu giám định.
 Sai. Vì theo khoản 2 điều 266 LTM 2005, thương nhân kinh doanh
dịch vụ giám định giám định phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho
khách hàng nếu đó là lỗi cố ý, nếu như là vô ý thì phải đóng phạt cho
khách hàng.
17. Trong hoạt động môi giới thương mại, bên môi giới phải chịu trách
nhiệm về năng lực tài chính cảu các bên được môi giới.
 Sai. Theo khoản 2 điều 151 LTM 2005 thì bên môi giới chịu trách
nhiệm về tư cách pháp lý của bên được môi giới nhưng không chịu
trách nhiệm về khả năng thanh toán.
18. Đối với hợp đồng mau bán hàng hóa trong thương mại, nếu các bên
không có thỏa thuận khác thì mặc nhiên các quy định của Luật thương
mại sẽ được áp dụng nhằm xác định quyền và nghĩa vụ của các bên.

19. Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam không
bao giờ có quyền giao kết hợp đồng thương mại theo quy định của pháp
luật.
 Sai. Theo khoản 3 điều 18 LTM 2005, văn phòng đại diện được giao
kết hợp đồng thương mại khi trưởng phòng đại diện có giấy ủy quyền
hợp pháp của thương nhân nước ngoài.
20. Thương nhân nước ngoài chỉ có thể thực hiện hoạt động thương mại
tại Việt Nam thông qua Chi nhánh Văn phòng đại diện

1. Trong đấu giá phương thức trả giá lên, trường hợp người trả giá cao
nhất rút lại giá đã trả thì người trả giá liền kề là người trúng phiên đấu
giá.
 Sai. Điều 204 LTM2005
2. Bên cung cấp dịch vụ được miễn trừ trách nhiệm nếu thực hiện đúng
các chỉ dẫn của khách hàng.
 Sai. Khoản 3 điều 78 và điều 294 LTM 2005
3. Bên nhượng quyền thuongư mại phải chịu trách nhiệm với khách hàng
về chất lượng hàng hóa, dịch vụ do bên nhận quyền cung cấp.
 Sai. Bên nhận quyền là chủ thể hoạt động kinh doanh đối với khách
hàng và xem xét nghĩa vụ của bên nhượng quyền, bên nhận nhượng
quyền
4. Trong quan hệ uỷ thác mua bán hàng hóa, bên nhận ủy thác không có
nghĩa vụ thanh toán tiền mua hàng cho người bán hàng nếu bên ủy thác
không giao tiền mua hàng cho bên nhận ủy thác.
 Sai. Bên nhận ủy thác phải chịu trách nhiệm về hoạt động mua bán
hàng hóa với danh nghĩa của chính mình (Điều 155 LTM 2005)
5. Thương nhân kinh doanh dịch vụ logistic chỉ phải chịu trách nhiệm bồi
thường thiệt hại cho khách hàng tối đa là 500 triệu đồng cho mỗi hành vi
vi phạm.
 Sai. Điểm a khoản 3 điều 5 Nghị định 167/2017
6. Trong hợp đồng đại lý, bên đại lý phải thực hiện mua bán hàng hóa
cung ứng dịch vụ theo giá mà bên giao đại lý quy định.
 Sai. Khoản 4 điều 174 LTM 2005. (Còn tùy vào thỏa thuận của các
bên)
7. Thương nhân không được làm đại diện cho nhiều thương nhân khác
nhau trong cùng một thời điểm.
 Sai. Miễn không cùng một phạm vi đại diện. (Khoản 4 điều 145 LTM
2005)
8. Chế tài bồi thường thiệt hại được áp dụng cho tất cả hành vi vi phạm
hợp đồng giữa các bên.
 Sai. Điều 303 LTM 2005.
9. Trong hoạt động giám định hàng hóa, chế tài bồi thường thiệt hại được
áp dụng cho các hành vi vi phạm nghĩa vụ cơ bản của hợp đồng.
 Sai. Điều 266 LTM 2005 ( giải thích theo lỗi cố ý và vô ý)
10. Người tham gia phiên đấu giá sẽ được hoàn trả lại số tiền đặt trước
nếu không mua được hàng hóa đấu giá.
 Sai. Theo khoản 4 điều 204 LTM 2005 thì trường hợp đấu giá không
thành thì người rút lại giá đã phải chịu phí cho việc bán đấu giá và
không được hoàn trả số tiền đặt trước.
11. Chế tài bồi thường thiệt hại được áp dụng cho tất cả các hành vi vi
phạm hợp đồng của các bên.
 Sai. Chỉ được áp dụng bồi thường thiệt hại khi có hành vi vi phạm,
mối quan hệ nhân quả và có thiệt hại xảy ra.
12. Trong quan hệ ủy thác mua hàng hóa, bên nhận ủy thác không được
quyền ủy thác lại cho chủ thể khác thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa
theo thỏa thuận của hợp đồng trước đó.
 Sai. Trừ trường hợp có sự chấp nhận bằng văn bản của bên ủy thác.
(Điều 160 LTM 2005)
13. Thương nhân kinh doanh dịch vụ quá cảnh hàng hóa được phép giữ
lại hàng hóa như một biện pháp thu phí quá cảnh nếu bên thuê vi phạm
nghĩa vụ thanh toán.
 Sai. Thương nhân kinh doanh dịch vụ quá cảnh hàng hóa không được
phép giữ lại hàng hóa như một biện pháp thu phí quá cảnh vì đây là
hành vi bị cấm trong quá cảnh (Khoản 1 điều 248 LTM 2005)
14. Trong hợp đồng thương mại, một bên sẽ bị mất quyền yêu cầu bồi
thường nếu đã áp dụng chế tài phạt vi phạm đối với hành vi vi phạm.
 Sai. Trường hợp các bên có thỏa thuận phạt vi phạm thì bên bị vi
phạm có quyền áp dụng cả chế tài phạt vi phạm và yêu cầu bồi
thường thiệt hại. (Khoản 2 Điều 307 LTM 2005)
15. Trong hoạt động giám định hàng hóa, khi cung cấp chứng thư có kết
quae giám định sai thì thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định sẽ bị
phạt không quá 10 lần thù lao giám định.
 Sai. Nếu lỗi cố ý thì phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho khách
hàng trực tiếp yêu cầu giám định (Khoản 2 điều 266 LTM2005)
16. Trong quan hệ đại diện thương nhân, bên giao đại diện buộc phải là
thương nhân.
 Đúng. Quan hệ được quy định trong thương mại là giữa thương nhân
và thương nhâ, bắt buộc phải là thương nhân (Khoản 1 điều 141 LTM
2005)
17. Trong hợp đồng đại lý thương mại, bên giao đại lý không có quyền
định đoạt đối với hàng hóa đại lý.
 Sai. Theo điều 170 LTM 2005, bên giao đại lý là chủ sở hữu đối với
hàng hóa hoặc tiền giao cho bên đại lý. Mà theo điều 158 BLDS 2015
thì quyền sơr hữu bao gồm chiém hữu, định đoạt và sử dụng.
18. Mục đích của hoạt động giám định thương mại là nhằm giải quyết
tranh chấp về chất lượng hàng hóa giữa các bên.
 Sai. Mục đích giám định là xác địch tình trạng thực tế của hàng hóa,
kết quae cung ứng dịch vụ và những nộ dung khác theo yêu cầu của
khách hàng. (Điều 254 LTM2005)
19. Bên mua chỉ có quyền áp dụng chế tài hủy bỏ hợp đồng nếu chất
lượng không đúng với sự thỏa thận của các bên trong hợp đồng.
 Sai. Theo khoản 4 điều 312 LTM 2005, chế tài hủy bỏ hợp đồng được
áp dụng trong các trường hợp: xảy ra vi phạm mà các bên có thỏa
thuận là điều kiện hủy bỏ hợp đồng , 1 bên vi phạm nghĩa vụ cơ bản
hợp đồng trừ Điều 294 LTM 2005
20. Hàng hóa được xem là không phù hợp với hợp đồng nếu chất lượng
không đúng như sự thỏa thuận của các bên trong hợp đồng.
 Sai. Ngoài chất lượng không phù hợp còn không phù hợp với mục
đích sử dụng, không được bảo quản, đóng gói theo cách thức thông
thường hoặc bảo quản hàng hóa không thích hợp (Điều 39 LTM
2005)
21. Trong hoạt động bán đấu giá, chủ thể trả giá cao nhất nhưng rút lại
giá trị đã trã thì hàng hóa sẽ bán cho người trả giá liền kề tiếp theo.
 Sai. Nếu người trả giá cao nhất rút lại giá đã trả thì cuộc đấu giá vẫn
tiếp tục từ giá ngườ trả liền kề trước đó (Khoản 1 điều 204 LTM
2005)
22. Thương nhân là tổ chức thành lập hợp pháp, cá nhân thực hiện hoạt
động thương mại một cách thường xuyên và liên tục.
 Sai. Vì thương nhân bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp
pháp, cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên
và có đăng ký kinh doanh. (Khoản 1 điều 6 LTM 2005)
23. Hợp đồng quyền chọn là hợp đồng nhằm mua bán các loại hàng hóa
theo quy định của sở giao dịch hàng hóa.
 Sai. Đối tượng của hợp đồng quyền chọn là quyền chọn mua và quyền
chọn bán
24. Trong hoạt động giám định thương mại, trường hợp thương nhân cấp
chứng thư giám định có kết quả sai thì phải bồi thường thiệt hại phát sinh
cho khách hàng trực tiếp yêu cầu giám định.
 Sai. Vì chỉ phải bồi thường thiệt hại cho khách hàng trực tiếp yêu cầu
giám đinh khi đó là lỗi cố ý ( Khoản 2 điều 266 LTM 2005)
25. Trong hoạt động môi giới thương mại, bên môi giới phải chịu trách
nhiệm về năng lực tài chính của các bên được môi giới.
 Sai. Theo khoản 2 điều 151 LTM 2005 thì bên bên giới phải chịu
trách nhiệm về tư cách pháp lý của các bên được môi giới nhưng
không chịu trách nhiệm về khả năng thanh toán.
26. Đối với hợp đồng mua bán hàng hóa trong thương mại, nếu các bên
không có thỏa thuậnkhác thì mặc nhiên các quy định của LTM 2005 sẽ
được áp dụng nhằm xác định quyền và nghĩa vụ của các bên.
 Sai. Theo thỏa thuận của các bên -> thói quen thương mại -> Luật
thương mại -> Phong tục tập quán
27. Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài của tại Việt Nam
không bao giờ có quyền giao kết hợp đồng thương mại theo quy định của
pháp luật
 Sai. Theo khoản 3 điều 18 LTM 2005, văn phòng đại diện được giao
kết hợp đồng thương mại khi Trưởng văn phòng đại diện có giấy ủy
quyền hợp pháp cảu thương nhân nước ngoài hoặc các trường hợp tại
khoản 2, 3 điều 17 LTM 2005
28. Thương nhân nước ngoài chỉ có thể thực hiện hoạt động thương mại
tại Việt Nam thông qua chi nhánh hoặc văn phòng đại diện.
 Đúng. Vì doạnh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được xem là thương
nhân Việt Nam ( Điều 16 LTM 2005)

You might also like