Báo Cáo ĐTM Pandora

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 469

CÔNG TY TNHH PANDORA PRODUCTION VIỆT NAM

-------------------------------

BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: “MỞ RỘNG NĂNG LỰC SẢN XUẤT PANDORA”
TẠI SỐ 22 ĐƯỜNG SỐ 3, KHU CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM –
SINGAPORE III (VSIP III), XÃ TÂN LẬP, HUYỆN BẮC TÂN UYÊN,
TỈNH BÌNH DƯƠNG.

Bình Dương, 2023


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương

MỤC LỤC/TABLE OF CONTENTS


MỤC LỤC/TABLE OF CONTENTS ..............................................................................................i
CÁC TỪ VIẾT TẮT/ LIST OF WORDS AND ABBREVIATIONS ...........................................vi
DANH MỤC BẢNG/ LIST OF TABLES ................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH/ LIST OF PICTURES ...................................................................................xi
MỞ ĐẦU / PREAMBLE................................................................................................................xi
1. Xuất xứ của dự án / The origin of the project.............................................................................. 1
1.1. Thông tin chung về dự án / General information about the project ......................................... 1
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư/ Agencies and organizations competent
to approve investment projects ........................................................................................................ 2
1.4. Thông tin về khu công nghiệp / Information about the industrial park .................................... 3
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM / Legal and technical bases of EIA
implementation ................................................................................................................................ 8
2.1. Các văn bản pháp luật và kỹ thuật căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập ĐTM / Legal and
technical documents for EIA implementation and EIA preparation ............................................... 9
2.1.1. Các Văn bản pháp luật chung / General Legal Documents ................................................... 9
2.1.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng / Applicable standards and regulations ....................... 13
2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp thẩm quyền về dự án /
Legal documents, decisions or written opinions of competent authorities about the project ........ 15
2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập / Sources of documents and data created by the
project owner ................................................................................................................................. 15
3. Tổ chức thực hiện lập báo cáo ĐTM / Organize the preparation of EIA reports ...................... 16
4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường / Methods of environmental impact assessment . 22
5. Tóm tắt nội dung chính của Báo cáo ĐTM / Summary of main contents of the EIA Report ... 25
5.1. Thông tin về dự án / Information about the project ................................................................ 25
5.2. Hạng mục công trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến môi trường / Work
items and activities of the project that are likely to have adverse impacts on the environment.... 27
5.3. Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án /
Forecast of main environmental impacts, waste generated by project phases .............................. 28
5.3.1. Nước thải, bụi, khí thải ........................................................................................................ 28
5.4. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án / Works and measures to protect the
environment of the project ............................................................................................................. 30
5.5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án / Project owner's environmental
monitoring and management program ........................................................................................... 32
5.5.1. Giám sát giai đoạn xây dựng/ Construction phase supervision ........................................... 32
5.2.2. Giám sát giai đoạn hoạt động/ Active phase monitoring..................................................... 32
CHƯƠNG 1/ CHAPTER 1 ........................................................................................................... 40
THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN/ PROJECT INFORMATION ............................................................. 40
1.1. Thông tin chung về dự án/ General information about the project ........................................ 40

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam i


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
1.1.1. Tên dự án/ Name of project ................................................................................................. 40
1.1.2. Chủ dự án/ Owner of Project ............................................................................................... 40
1.1.3. Vị trí địa lý của dự án/ Geographical location of the project .............................................. 41
Vị trí địa lý của dự án/ Geographical location of the project ........................................................ 41
1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất của dự án/ Current status of project land use and management
....................................................................................................................................................... 47
1.1.5. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường / Distance
from the project to residential areas and areas with environmentally sensitive factors ................ 48
1.1.6. Mục tiêu, quy mô, công suất; công nghệ và loại hình của dự án/ Target, scale, capacity;
technology and type of project ...................................................................................................... 48
1.2. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án/ Work items and activities of the project 49
1.2.2. Các hạng mục công trình phụ trợ/ Các hạng mục công trình phụ trợ/ Ancillary works items
....................................................................................................................................................... 61
1.2.3. Các hoạt động của dự án / Project activities ........................................................................ 70
1.2.4. Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường/ Items of works for waste
treatment and environmental protection ........................................................................................ 70
1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản
phẩm của dự án/ Raw materials, fuel, materials and chemicals used in the project; power supply,
water and project products............................................................................................................. 89
1.3.1. Nhu cầu nguyên, nhiên vật liệu và hóa chất/ Demand for raw materials, fuels and chemicals
....................................................................................................................................................... 89
1.3.2. Nguồn cung cấp nước/ Water supply source ..................................................................... 100
1.3.3. Nhu cầu và nguồn cấp điện/ Power demand and supply ................................................... 103
1.3.4. Sản phẩm của dự án/ Product of the project ...................................................................... 104
1.4. Công nghệ sản xuất, vận hành/ Production and operation technology ................................. 105
1.5. Biện pháp tổ chức thi công/ Construction organization measures ....................................... 113
1.5.1. Thi công các hạng mục công trình/ Construction of work items....................................... 113
1.6. Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án/ Progress, total investment,
organization of project management and implementation .......................................................... 116
1.6.1. Tiến độ dự kiến của dự án/ Expected progress of the project ........................................... 116
1.6.2. Tổng mức đầu tư/ Total investment .................................................................................. 117
1.6.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án/ Project management and implementation:.............. 117
CHƯƠNG 2/CHAPTER ............................................................................................................. 120
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG KHU VỰC
THỰC HIỆN DỰ ÁN/ ASSESSMENT OF THE ENVIRONMENTAL STATUS OF
INVESTMENT PROJECTS........................................................................................................ 120
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội/ Natural, economic and social conditions .................... 120
2.2. Hiện trạng chất lượng môi trường và đa dạng sinh học khu vực thực hiện dự án/ Current status
of environmental quality and biodiversity in the project area ..................................................... 121
2.2.1. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường/ Assess the current state of environmental
components .................................................................................................................................. 121

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam ii


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
2.2.2. Hiện trạng đa dạng sinh học/Current status of biodiversity .............................................. 128
2.3. Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường của khu vực thực hiện
dự án/Identification of affected objects, environmentally sensitive factors of the project
implementation area .................................................................................................................... 129
2.4. Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án/The suitability of the selected location for
the project .................................................................................................................................... 130
CHƯƠNG 3/CHAPTER ............................................................................................................. 132
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN
PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG/
ENVIRONMENTAL IMPACT ASSESSMENT AND FORECTION OF THE PROJECT AND
PROPOSED MEASURES AND WORKS FOR ENVIRONMENTAL PROTECTION,
RESPONSE TO ENVIRONMENT ............................................................................................ 132
3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi
công, xây dựng/Assessing impacts and proposing measures and works to protect the environment
during construction and construction .......................................................................................... 132
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động/Assess and forecast impacts ............................................. 132
3.1.1.1. Các tác động liên quan đến chất thải/Impacts related to waste ...................................... 134
3.1.1.2. Các tác động không liên quan đến chất thải / Impact of non-waste related impacts ...... 213
3.1.1.3. Đánh giá sự cố môi trường có thể xảy ra của dự án/ Assessment of possible environmental
incidents of the project. ............................................................................................................... 227
3.1.2. Các công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm thiểu tác động
tiêu cực khác đến môi trường / Proposed measures and works to protect the environment ....... 244
3.1.2.1. Công trình, biện pháp giảm thiểu các tác động liên quan đến chất thải / Measures to
minimize waste-related impacts .................................................................................................. 244
3.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong giai đoạn vận
hành/Assess the impact and propose measures and works to protect the environment during the
project's operational phase ........................................................................................................... 283
3.2.1. Đánh giá và dự báo các tác động/ Assess and forecast impacts ........................................ 283
3.2.1.1. Đánh giá, dự báo tác động liên quan đến chất thải/ Assessment and forecasting of impacts
related to waste ............................................................................................................................ 290
3.2.1.2. Đánh giá, dự báo tác động không liên quan đến chất thải/Assessment and forecast of non-
waste impacts ............................................................................................................................... 323
3.2.1.3. Đánh giá sự cố môi trường có thể xảy ra của dự án/Assess and forecast impacts caused by
risks and incidents of the project ................................................................................................. 333
3.2.2. Các công trình, biện pháp thu gom, lưu trữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm thiểu tác động
tiêu cực khác đến môi trường/ Construction, measures to collect, store, treat waste and other
measures to minimize negative impacts on the environment ...................................................... 341
3.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường/ Organize the implementation
of works and measures to protect the environment ..................................................................... 390
3.3.1. Danh mục công trình, kế hoạch xây lắp và dự toán kinh phí đối với các công trình bảo vệ
môi trường/ List of works, construction and installation plans and cost estimates for environmental
protection works .......................................................................................................................... 390

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam iii
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
3.3.2. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường/ Organization and
apparatus for management and operation of environmental protection works ........................... 393
3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả nhận dạng, đánh giá, dự báo/ Comment
on the level of detail, reliability of the results of identification, assessment, prediction ............ 394
3.4.1. Mức độ chi tiết của đánh giá về các tác động môi trường, rủi ro, sự số môi trường có khả
năng xảy ra khi triển khai Dự án/ The level of detail of the assessment of possible environmental
impacts, risks, and events when implementing the Project ......................................................... 394
3.4.2. Độ tin cậy của kết quả đánh giá về các tác động môi trường, các rủi ro có khả năng xảy ra
khi triển khai Dự án/ Reliability of assessment results on environmental impacts and possible risks
when implementing the Project ................................................................................................... 397
CHƯƠNG 4/CHAPTER 4 .......................................................................................................... 400
PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG
SINH HỌC/ ENVIRONMENTAL INVESTMENT AND RESTORE PLAN, BIODIVERSITY
REFUND PLAN .......................................................................................................................... 400
CHƯƠNG 5/ CHAPTER 5 ......................................................................................................... 401
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG/ ENVIRONMENTAL
MANAGEMENT AND SUPERVISION PROGRAMME ......................................................... 401
5.1. Chương trình quản lý môi trường của chủ dự án/ Environmental management programme of
the project owner ......................................................................................................................... 401
5.1.1. Tổ chức nhân sự cho công tác quản lý môi trường/ Organization of personnel for
environmental management ......................................................................................................... 401
5.1.2. Nội dung chương trình quản lý môi trường của Dự án/ Contents of the project's
environmental management program .......................................................................................... 402
5.2. Chương trình quan trắc, giám sát môi trường của chủ dự án/ Project owner's environmental
monitoring and monitoring program ........................................................................................... 415
5.2.1. Giám sát giai đoạn xây dựng/ Construction phase supervision ......................................... 415
5.2.2. Giám sát giai đoạn hoạt động/ Active phase monitoring................................................... 416
Chương 6/ Chapter 6 ................................................................................................................... 419
KẾT QUẢ THAM VẤN/ CONSULTATION RESULTS .......................................................... 419
I. Tham vấn cộng đồng/ Community consultation ...................................................................... 419
6.1. Quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng/ The process of organizing the implementation
of community consultation .......................................................................................................... 419
6.1.1. Tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử/ Consultation through posting on
the website ................................................................................................................................... 419
6.1.2. Tham vấn bằng tổ chức họp lấy ý kiến/ Consult by holding a meeting to collect opinions
..................................................................................................................................................... 420
6.1.3. Tham vấn bằng văn bản theo quy định/ Written consultation as required ........................ 420
6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng/ Results of community consultation ...................................... 421
II. Tham vấn chuyên gia, nhà khoa học, các tổ chức chuyên môn/ Consult experts, scientists,
professional organizations ........................................................................................................... 422
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT/ CONCLUSION, PROPOSITIONS AND
COMMITMENT ......................................................................................................................... 423

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam iv


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
1. KẾT LUẬN/ CONCLUSION ................................................................................................. 423
2. KIẾN NGHỊ/ PROPOSITIONS .............................................................................................. 424
3. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ/ COMMITMENT OF THE PROJECT OWNER 425

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam v


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
CÁC TỪ VIẾT TẮT/ LIST OF WORDS AND ABBREVIATIONS
BOD5 Biochemical Oxygen Demand measured at 20°C for 5
days
BVMT Bảo vệ môi trường/ Environmental Protection
BTCT Bê tông cốt thép/ Reinforced concrete
COD Chemical Oxygen Demand
CTNH Chất thải nguy hại/ Hazardous waste
CTR Chất thải rắn/ Solid waste
DA Dự án/ Project
ĐTM Đánh giá tác động môi trường/ Environmental Impact
Assessment
GPMB Giải phóng mặt bằng/ Clearance
KCN Khu công nghiệp/ Industrial area
KT-XH Kinh tế - xã hội/ Socioeconomic
PCCC Phòng cháy chữa cháy/ Fire protection
QCVN Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam/ Vietnam Technical
Regulations
TT Thông tư/ Circulars
UBND Ủy ban Nhân dân/ People's Committee
XDCB Xây dựng cơ bản/ Basic construction
VLXD Vật liệu xây dựng/ Building materials
WHO World Health Organization

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam vi


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
DANH MỤC BẢNG/ LIST OF TABLES
Bảng 0.1. Danh sách thành viên trực tiếp tham gia lập Báo cáo ĐTM / List of members directly
involved in making EIA report ...................................................................................................... 19
Bảng 0.2. Tóm tắt phương pháp sử dụng trong báo cáo / Summary of methods used in the report
....................................................................................................................................................... 24
Bảng 1.1 Tọa độ vị trí của khu đất Dự án theo VN2000 / Table 1.1. The location of the area of land
project by VN2000 ........................................................................................................................ 41
Bảng 1.2. Cơ cấu sử dụng đất hiện hữu / Table 1.2. Existing land use structure .......................... 47
Bảng 1.3. Các hạng mục công trình nhà máy / Table 1.3: Work items of the factory .................. 51
Bảng 1.4: Phân khu chức năng các phòng trong xưởng sản xuất 1 – xưởng mạ........................... 54
Bảng 1.5: Phân khu chức năng các phòng trong xưởng sản xuất 2 – xưởng bạc .......................... 57
Bảng 1.6. Khối lượng nguyên vật liệu phục vụ thi công xây dựng dự án/ Table 1.6. Quantity of
materials for project construction .................................................................................................. 90
Bảng 1.7. Nhu cầu nhiên liệu cho các thiết bị thi công dự án/ Fuel demand for project construction
equipment ...................................................................................................................................... 91
Bảng 1.8. Nguyên, vật liệu phục vụ trong giai đoạn vận hành dự án/ Table 1.8. Raw materials and
materials for the project operation phase ....................................................................................... 93
Bảng 1.9. Nhu cầu về nhiên liệu trong giai đoạn hoạt động dự án/ Table 1.9: Demand for fuel
during the project operation phase ................................................................................................ 94
Bảng 1.10. Nhu cầu sử dụng hóa chất của dự án/ Table 1.10. Chemical use needs of the project95
Bảng 1.11. Nhu cầu sử dụng nước trong giai đoạn hoạt động dự án/ Table 1.11. Demand for water
in the project operation period ..................................................................................................... 103
Bảng 1.12. Nhu cầu sử dụng điện trong giai đoạn hoạt động/ Table 1.12. Demand for electricity
during the operation phase ........................................................................................................... 104
Bảng 2.1. Vị trí lấy mẫu không khí xung quanh/Table 2.1. Ambient air sampling location....... 122
Bảng 2.2. Kết quả phân tích hiện trạng chất lượng môi trường không khí/Table 2.2. The results of
the analysis of the current state of air quality .............................................................................. 123
Bảng 2.3. Vị trí lấy mẫu đất/Table 2.3. Soil sampling ................................................................ 125
Bảng 2.4. Kết quả phân tích chất lượng đất/Table 2.4. Results of soil quality analysis ............. 125
Bảng 3.1. Nguồn gây tác động môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng/ Sources of
environmental impact during the construction phase .................................................................. 132
Bảng 3.2. Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt/Table 3.1. Concentration of
pollutants in domestic wastewater ............................................................................................... 142
Bảng 3.3. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải thi công xây dựng/ Concentration of pollutants
in construction wastewater .......................................................................................................... 150
Bảng 3.4. Bảng nồng độ chất ô nhiễm trong nước mưa/Concentration of pollutants in rainwater
runoff in the project area ............................................................................................................. 152
Bảng 3.5. Hệ số dòng chảy theo đặc điểm mặt phủ/Table 3.3. Flow coefficient according to surface
characteristics .............................................................................................................................. 153
Bảng 3.6. Hàm lượng chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn khu vực Dự án/Table 3.4.
Concentration of pollutants in rainwater runoff in the project area ............................................ 154

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam vii
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Bảng 3.7. Tổng lượng đất đào, đắp của dự án / Table 3.5. Total amount of excavated and filled soil
of the project ................................................................................................................................ 163
Bảng 3.8. Tải lượng các chất ô nhiễm từ khí thải của xe tải / Table 3.8 Load of pollutants from
truck exhaust ................................................................................................................................ 176
Bảng 3.9. Nồng độ phát thải của một số chất ô nhiễm do phương tiện giao thông / Table 3.9.
Concentrations of some pollutants emitted by vehicles .............................................................. 180
Bảng 3.10. Nồng độ ô nhiễm bụi mặt đường khi vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng / Table 3.10.
Concentration of road surface dust when transporting construction materials ........................... 193
Bảng 3.11. Hệ số phát thải trung bình giờ đối với xe tải trọng nặng (HDVs) sử dụng dầu Diesel /
Table 3.11. Hourly average emission factor for heavy duty trucks (HDVs) using diesel fuel.... 194
Bảng 3.12. Ước lượng khí thải phát sinh do hoạt động vận chuyển máy móc thiết bị / Table 3.12.
Estimated emissions generated by transporting machinery and equipment ................................ 194
Bảng 3.13. Hệ số phát thải và tải lượng, nồng độ ô nhiễm của thiết bị máy móc thi công do đốt dầu
DO / Table 3.13. Emission coefficient and load, pollution concentration of construction machinery
and equipment due to oil burning DO ......................................................................................... 196
Bảng 3.14. Nồng độ các hơi khí độc trong quá trình hàn / Table 3.14. Concentration of toxic gases
in the welding process ................................................................................................................. 197
Bảng 3.15. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm từ quá trình hàn / Table 3.15. Load and
concentration of pollutants from welding process ....................................................................... 198
Bảng 3.16. So sánh nồng độ của các loại hơi dung môi / Table 3.16. Compare the concentrations
of different types of solvent vapors ............................................................................................. 201
Bảng 3.17. Thành phần và tỷ trọng của chất thải rắn sinh hoạt của công nhân trong giai đoạn xây
dựng / Table 3.17. Composition and density of daily-life solid waste of workers in the construction
phase ............................................................................................................................................ 205
Bảng 3.18. Khối lượng chất thải rắn xây dựng phát sinh / Table 3.18. Volume of construction solid
waste generated............................................................................................................................ 207
Bảng 3.19: Khối lượng chất thải nguy hại phát sinh trong giai đoạn xây dựng dự án / Table 3.19.
Amount and code of hazardous waste generated......................................................................... 209
Bảng 3.20. Bảng chú thích tính chất độc hại/ Table of notes of toxic properties ........................ 210
Bảng 3.21. Mức ồn gây ra bởi một số phương tiện, máy móc thi công / Table 3.21. Noise level
caused by some vehicles and construction machinery ................................................................ 214
Bảng 3.22. Lan truyền tiếng ồn theo khoảng cách / Table 3.21. Noise propagation over distance215
Bảng 3.23. Tác động của tiếng ồn ở các dải cường độ / Table 3.22. Impact of noise in intensity
bands ............................................................................................................................................ 220
Bảng 3.24. Mức độ gây rung của một số máy móc xây dựng / Table 3.32. Vibration level of some
construction machinery................................................................................................................ 222
Bảng 3.25. Kết quả dự báo Mức độ gây rung do hoạt động của máy móc xây dựng / Table 3.24.
Forecast results The level of vibration caused by the operation of construction machinery....... 223
Bảng 3.26. Các nguồn tác động trong giai đoạn vận hành dự án/Table 3.25. Sources of impact in
the project operation phase .......................................................................................................... 283
Bảng 3.27. Đối tượng, quy mô chịu tác động trong giai đoạn vận hành ..................................... 286
Bảng 3.28. Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt/ Load of pollutants in domestic
wastewater ................................................................................................................................... 291

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam viii
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Bảng 3.29. Lượng nước thải phát sinh trong quá trình sản xuất/ Amount of wastewater generated
in the production process ............................................................................................................. 292
Bảng 3.30. Thành phần nước thải đặc trưng của dự án ............................................................... 293
Bảng 3.31. Các tác hại của các chỉ tiêu ô nhiễm/ The harmful effects of pollution indicators ... 294
Bảng 3.32. Lượng nhiên liệu cung cấp cho hoạt động giao thông/Amount of fuel provided for traffic
activities ....................................................................................................................................... 302
Bảng 3.33. Hệ số và tải lượng ô nhiễm của các khí phát thải/Coefficient and pollutant load of the
emitted gases ............................................................................................................................... 303
Bảng 3.34. Nồng độ các chất ô nhiễm do xe ô tô và xe máy thải ra/Concentrations of pollutants
emitted by cars and motorbikes ................................................................................................... 304
Bảng 3.35. Thành phần có trong gas LPG của Saigon Petro/Ingredients in Saigon Petro's LPG gas
..................................................................................................................................................... 305
Bảng 3.36. Hệ số ô nhiễm của các chất ô nhiễm trong khí thải đốt nhiên liệu/Pollution coefficient
of pollutants in fuel combustion exhaust gas............................................................................... 306
Bảng 3.37. Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh từ quá trình đốt gas/Load of pollutants generated
from gas combustion ................................................................................................................... 306
Bảng 3.38. Hệ số phát thải khi sử dụng dầu DO vận hành máy phát điện/Emission coefficient when
using DO oil to operate generator ............................................................................................... 309
Bảng 3.39. Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện/ Concentrations of pollutants in
generator exhaust gas................................................................................................................... 311
Bảng 3.40. Các hợp chất gây mùi chứa S tạo ra từ sự phân hủy kỵ khí/ Odor compounds containing
S are produced from anaerobic decomposition ........................................................................... 313
Bảng 3.41. Khối lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh trong giai đoạn vận hành
dự án/ Volume of industrial solid waste normally generated during project operation .............. 317
Bảng 3.42. Khối lượng chất thải nguy hại phát sinh/ Volume of hazardous waste generated .... 319
Bảng 3.43. Mức ồn từ các loại xe cơ giới/ Noise levels from motor vehicles ............................ 323
Bảng 3.44. Các vị trí phát sinh tiếng ồn từ nhà máy/ Locations generating noise from the factory
..................................................................................................................................................... 325
Bảng 3.45. Tác động của tiếng ồn ở các dãy cường độ/ Impact of noise in intensity ranges...... 326
Bảng 3.46. Một số nguyên nhân gây ra cháy nổ tại các khu vực của Dự án/Some causes of fire and
explosion in the project areas ...................................................................................................... 334
Bảng 3.47. Tọa độ các điểm đấu nối nước mưa của Dự án/Table 3.46. Coordinates of Mauw water
connection points of the Project .................................................................................................. 343
Bảng 3.48. Khối lượng hạng mục mạng lưới thu gom, thoát nước thải dự án/Table 3.48. Volume
of items of the project's wastewater collection and drainage network ........................................ 349
Bảng 3.49. Thông số các hạng mục, công trình hệ thống xử lý nước thải/Table 3.48. Parameters of
items and works of wastewater treatment system ....................................................................... 355
Bảng 3.50. Kế hoạch xây lắp các công trình bảo vệ môi trường/ Table 3.51. Plans for construction
and installation of environmental protection works .................................................................... 391
Bảng 3.51. Dự toán kinh phí các công trình bảo vệ môi trường/ Table 3.52. Estimating the cost of
environmental protection projects ............................................................................................... 392
Bảng 3.52. Độ tin cậy của các đánh giá/ Table 3.54. Reliability of reviews ............................... 398

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam ix


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Bảng 5.1. Tóm tắt chương trình quản lý môi trường của Dự án/ Table 5.1. Summary of the project's
environmental management program .......................................................................................... 404
Bảng 5.2. Giới hạn tiếp nhận nước thải của KCN VSIP III ........................................................ 416
Bảng 6.1. Kết quả tham vấn cộng đồng/ Table 6.1. Results of community consultation............ 421

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam x


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
DANH MỤC HÌNH/ LIST OF PICTURES
Hình 1.1: Vị trí thực hiện dự án / Figure 1.1. Project implementation location ............................ 42
Hình 1.2: Mặt bằng bố trí các hạng mục công trình của nhà máy / Figure 1.2. The layout of the
factory's work items ....................................................................................................................... 53
Hình 1.3. Mặt bằng khu vực nhà văn phòng / Figure 1.3. Floor plan section of office area ......... 66
Hình 1.4: Mặt cắt điển hình đấu nối thoát nước mưa .................................................................... 71
Hình 1.5: Sơ đồ nguyên lý thoát nước thải .................................................................................... 73
Hình 1.6. Cấu tạo bể tự hoại / Figure 1.6. Septic tank construction .............................................. 74
Hình 1.7: Cấu tạo bể tách dầu mỡ nhà ăn ...................................................................................... 74
Hình 1.8: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt nhà máy/ Technological diagram of
the plant's domestic wastewater treatment system ........................................................................ 75
Hình 1.9: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải sản xuất nhà máy/ Figure 1.9: Technological
diagram of the factory's wastewater treatment system .................................................................. 79
Hình 1.10. Công đoạn đúc trang sức/ Figure 1.10. Jewelry casting stage ................................... 105
Hình 1.11. Công đoạn gia công/ Figure 1.11. Processing operation ........................................... 110
Hình 1.12. Công đoạn tráng mạ / Figure 1.12. Plating process ................................................... 112
Hình 1.13. Sơ đồ tóm tắt quá trình thi công, xây dựng/ Figure 1.13. Schematic summary of the
construction and construction process ......................................................................................... 114
Hình 1.14. Sơ đồ công nghệ thi công xây dựng dự án/ Figure 1.14.Project construction technology
diagram ........................................................................................................................................ 115
Hình 1.15. Sơ đồ tổ chức vận hành Nhà máy/ Figure 1.15. Organization chart of plant operation
..................................................................................................................................................... 119
Hình 3.1. Hình ảnh minh họa Container văn phòng và nhà vệ sinh lưu động/ Figure 3.1. An
illustration of an office container and a portable toilet ................................................................ 246
Hình 3.2. Cầu rửa xe ra vào công trình ....................................................................................... 250
Hình 3.3. Sơ đồ thu gom, xử lý nước thải thi công/ Figure 3.3. Diagram of collection and treatment
of construction wastewater .......................................................................................................... 252
Hình 3.4. Sơ đồ hệ thống thoát nước mưa của Dự án/ Table 3.7. Diagram of the project's rainwater
drainage system ........................................................................................................................... 343
Hình 3.5. Sơ đồ nguyên lý hệ thống xử lý nước thải sản xuất .................................................... 346
Hình 3.6. Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải công suất m3/ngày.đêm/Figure 3.8.
Technological diagram of wastewater treatment system with capacity m3/day.night................. 351
Hình 3.7.- Bố trí quạt thông gió ở 2 đầu nhà xưởng sản xuất, .................................................... 360
Hình 3.8. Máy trộn thạch cao/ Gypsum mixer ............................................................................ 361
Hình 3.9. Sơ đồ nguyên lý buồng tiêu âm chống ồn/ Figure 3.9. Diagram of the principle of
soundproofing chamber ............................................................................................................... 377

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam xi


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương

MỞ ĐẦU / PREAMBLE
1. Xuất xứ của dự án / The origin of the project
1.1. Thông tin chung về dự án / General information about the project
Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam là Công ty có 100% vốn đầu tư nước
ngoài, hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 3703117913 do phòng
đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Dương cấp lần đầu ngày 31/3/2023.
Pandora Production Vietnam Co., Ltd. is a 100% foreign invested company,
operating under the Business Registration Certificate No 3703117913 first issued by
business registration office - Department of Planning and Investment of Binh Duong
province on March 31, 2023.
“Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam –
Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương đã được
Ban quản lý các KCN Bình Dương cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số 9828585456
chứng nhận lần đầu ngày 24/3/2023. Dự án có sử dụng hóa chất làm sạch bền mặt ở công
đoạn mạ với công suất 54 triệu đơn vị sản phẩm/năm tương đương 228 tấn sản phẩm/năm
thuộc danh mục loại hinh sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường
có công suất nhỏ quy định tại cột 5 Phụ Lục II ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-
CP. Với tổng mức đầu tư 3.749 tỷ VNĐ, dự án được xếp vào dự án đầu tư nhóm A.
The project "Jewelry factory, capacity of 60 million products/year" in Vietnam -
Singapore Industrial Park III (VSIP III), Hoi Nghia Ward, Tan Uyen Town, Binh Duong
Province was granted the first investment registration certificate by the Management Board
of Binh Duong Industrial Parks No. 9828585456 on March 24, 2023. The project uses
durable surface cleaning chemicals at the plating stage with a capacity of 54 million
products/year, equivalent to 228 tons of products/year on the list of types of production,
business and service that have risk of causing environmental pollution with small capacity
specified in column 5, Appendix II issued together with Decree 08/2022/ND-CP. With a
total investment of 3,749 billion VND, the project is classified as a group A investment
project.
Căn cứ mục 1 Phụ lục III Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 dự án thuộc
danh mục dự án đầu tư nhóm I có nguy cơ tác động xấu đến môi trường ở mức độ cao quy
định tại khoản 3 điều 28 Luật bảo vệ môi trường. Căn cứ điểm a Khoản 1 Điều 30 và Điểm
a Khoản 1 Điều 35 Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14, dự án thuộc đối tượng lập
báo cáo đánh giá tác động môi trường trình Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định và phê
duyệt.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 1


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Pursuant to Section 1, Appendix III of Decree No. 08/2022/ND-CP dated January 10,
2022, projects on the list of group I investment projects with high risk of adverse impacts
on the environment specified in Clause 1 of this Article. 3 Article 28 of the Law on
Environmental Protection. Pursuant to Point a, Clause 1, Article 30 and Point a, Clause 1,
Article 35 of the Law on Environmental Protection No. 72/2020/QH14, the project is
subject to making an environmental impact assessment report and submitting it to the
Ministry of Natural Resources and Environment for appraisal. and approve.

Loại hình dự án: Dự án đầu tư mới


Project type: New investment project
Phạm vi báo cáo đánh giá tác động môi trường bao gồm hoạt động thi công xây dựng
và giai đoạn đi vào vận hành nhà máy chế tác trang sức. Báo cáo đánh giá tác động môi
trường này không bao gồm hoạt động đền bù, giải phóng mặt bằng do nằm trong khu công
nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III) đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số 267/QĐ-BTNMT ngày 08
tháng 02 năm 2022.
The scope of the environmental impact assessment report includes construction
activities and the stage of putting into operation the jewelry factory. This environmental
impact assessment report does not include compensation and site clearance activities
because it is located in the Vietnam - Singapore industrial park III (VSIP III) which has
been approved by the Ministry of Natural Resources and Environment. environmental
impact in Decision No. 267/QD-BTNMT dated February 8, 2022
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư/ Agencies and
organizations competent to approve investment projects
Cơ quan phê duyệt giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: Ban Quản lý các KCN Bình
Dương – UBND tỉnh Bình Dương
Agency approving investment registration certificate: Management Board of Binh
Duong Industrial Parks - People's Committee of Binh Duong Province.
1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy
hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; mối quan hệ của
dự án với các dự án khác, các quy hoạch và quy định khác của pháp luật có liên quan / The
conformity of the investment project with the national environmental protection planning,
regional planning, provincial planning, regulations of the law on environmental
protection; the project's relationship with other projects, other relevant plannings and
regulations of law

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 2


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Dự án phù hợp với quy hoạch Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III),
Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương. Theo đó, tính chất ngành nghề
sản xuất nhà máy chế tác trang sức phù hợp với nhóm nghành Sản xuất dụng cụ thể dục,
thể thao, đồ chơi, nhạc cụ, nữ trang, kim hoàn của Khu Công nghiệp.
The project conforms to the planning of Vietnam - Singapore Industrial Park III (VSIP
III), Hoi Nghia Ward, Tan Uyen Town, Binh Duong Province. Accordingly, the nature of
the manufacturing industry Manufacture of jewelry factories suitable to the industry group
Manufacture of gymnastics and sports equipment, toys, musical instruments, jewelry and
jewelry of the Industrial Park.

1.4. Thông tin về khu công nghiệp / Information about the industrial park
“Dự án mở rộng năng lực sản xuất Phadora” được thực hiện tại số 22 đường số 3,
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), xã Tân lập, huyện Bắc Tân Uyên,
tỉnh Bình Dương thuộc ngành nghề thu hút đầu tư của tỉnh Bình Dương và cụ thể là KCN
VSIP III. Thông tin của KCN VSIP III như sau:
The project of Pandora Vietnam Co., Ltd. is carried out at no 22 street number 3
Vietnam - Singapore Industrial Park III (VSIP III), Hoi Nghia Ward, Tan Uyen Town, Binh
Duong Province, Vietnam in the industry of attracting investment of Binh Duong province
and specifically VSIP III Industrial Park. Information of VSIP III Industrial Park is as
follows:
Tên khu công nghiệp: Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III).
Industrial park name: Vietnam – Singapore Industrial Park III (VSIP III).
- Tên Công ty đầu tư hạ tầng: Công ty liên doanh TNHH Khu công nghiệp Việt Nam-
Singapore.
- Name of infrastructure investment company: Vietnam-Singapore Industrial park
J.V. CO.,LTD
- Địa chỉ: Số 8 Đại lộ Hữu Nghị, Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore, Phường Bình
Hòa, Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam.
- Address: No. 8 Friendship Avenue, Vietnam-Singapore Industrial Park, Binh Hoa
Ward, Thuan An City, Binh Duong Province, Vietnam.
- Các giấy tờ pháp lý về môi trường của KCN VSIP III như sau:
- The legal documents on the environment of VSIP III Industrial Park are as follows:
+Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường số 267/QĐ-BTNMT
ngày 08 tháng 02 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường của Dự án “Đầu tư xây dựng
và kinh doanh cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore III, quy mô 1.000ha”

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 3


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
tại phường Hội Nghĩa, thị xã Tân Uyên và xã Tân Lập, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình
Dương.
Decision approving the environmental impact assessment report No. 267/QD-
BTNMT dated February 8, 2022 of the Ministry of Natural Resources and Environment of
the Project "Investment in construction and infrastructure business of Industrial Park
Vietnam – Singapore III, 1,000ha scale” in Hoi Nghia ward, Tan Uyen town and Tan Lap
commune, Bac Tan Uyen district, Binh Duong province.
(Đính kèm bản sao quyết định phê duyệt báo cáo ĐTM tại Phụ lục 1 của báo cáo) /
(A copy of the decision to approve the EIA report is attached in Appendix 1 of the report)
KCN VSIP III là khu công nghiệp đa ngành, trong đó thu hút đầu tư:
VSIP III is a multi-industry industrial park, in which attracting investment:
+ Công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật cao, nông nghiệp công nghệ cao, nhân
giống cây trồng.
+ Information technology, high technology, high-tech agriculture, plant breeding.
+ Ngành công nghệ sinh học.
+ Biotechnology industry.
+ Công nghiệp điện tử, tin học, truyền thông, viễn thông, quang học, các loại cân,
đồng hồ đo.
+ Industry of electronics, informatics, communication, telecommunications, optics,
scales, meters.
+ Ngành dược liệu, dược phẩm, hóa dược, dụng cụ y tế, sản phẩm y tế, thực phẩm
chức năng và chăm sóc sức khỏe.
+ Pharmaceutical industry, pharmaceuticals, pharmaceutical chemicals, medical
instruments, health products, functional foods and health care.
+ Các ngành sản xuất văn phòng phẩm, băng keo các loại, các sản phẩm từ giấy.
+ Industries producing stationery, adhesive tapes of all kinds, paper products.
+ Kho bãi, hậu cần, lưu giữ hàng hóa, nguyên vật liệu sản xuất.
+ Warehousing, logistics, storage of goods, production materials.
+ Các sản phẩm may mặc từ vải tự nhiên và tổng hợp, da tự nhiên và tổng hợp, lông
thú; các sản phẩm trang phục; các sản phẩm dệt như hàng dệt sẵn, thuê đan, thảm, chăn,
đệm, các loại dây bện và lưới.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 4


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
+ Garments of natural and synthetic fabrics, natural and synthetic leathers, furs;
costume products; textile products such as ready-made textiles, knitwear, carpets, blankets,
cushions, twines and nets.
+ Công nghiệp dệt, sản xuất nguyên phụ liệu cho ngành dệt may như sợi, vải dệt thoi
chỉ, tơ, sợi nhân tạo và và hoàn thiện sản phẩm dệt.
+ Textile industry, production of raw materials for the textile industry such as yarn,
woven fabrics, silk, man-made fibers and and finishing textile products.
+ Công nghiệp sản xuất bao bì, chế bản, in ấn, nhãn mác.
+ Packaging, prepress, printing and label manufacturing industry.
+ Công nghiệp sản xuất, lắp ráp các sản phẩm điện, điện tử, điện lạnh, điện thoại, tai
nghe, thiết bị truyền thông, dụng cụ điện, dây dẫn, thiết bị dây dẫn, tấm năng lượng, motor
điện, máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện, linh kiện, phụ kiện điện,
điện tử (xi mạ chỉ là một công đoạn của quy trình sản xuất, không thu hút loại hình chuyên
gia công xi mạ).
+ Industry manufacturing and assembling electrical and electronic products,
refrigeration, telephones, headphones, communication equipment, power tools,
conductors, wiring equipment, energy panels, electric motors, generators , power
transformers, electrical control and distribution equipment, electrical and electronic
components and accessories (Plating is only one stage of the production process, not
attracting the type of plating specialist).
+ Công nghiệp sản xuất, sơ chế, chế biến, đông lạnh, phối trộn thực phẩm, thịt, dầu,
bơ, mỡ động, thực vật, các loại bột, đường, bánh kẹo, trà, cà phê, ca cao, sôcôla…; chế biến
nông sản; thủy hải sản; sản xuất đồ uống có cồn và không có cồn, nước ép rau, củ, quả,
nước đóng chai, nước khoáng, sản phẩm thuốc lá.
+ Industry of production, preliminary processing, processing, freezing, mixing food,
meat, oil, butter, animal fat, vegetable, flour, sugar, confectionery, tea, coffee, cocoa,
chocolate…; agricultural processing; Sea food; manufacture of alcoholic and non-
alcoholic beverages, vegetable and fruit juices, bottled water, mineral water, tobacco
products.
+ Sản xuất, chế biến, phối trộn chất dinh dưỡng, chất bổ sung dùng trong thực phẩm,
dược phẩm, thú y, chăn nuôi (không sản xuất bột cá, thức ăn gia súc).
+ Producing, processing and mixing nutrients and supplements for use in food,
pharmaceutical, veterinary medicine, animal husbandry (does not produce fishmeal,
animal feed).

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 5


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
+ Công nghiệp sản xuất giày, dép và phụ kiện giày dép, va li, túi xách và các loại
tương tự, sản xuất yên đệm, các loại sản phẩm, vật dụng và phụ kiện bằng da, giả da, lông
thú, vật liệu tết bện.
+ Industry of shoes, sandals and footwear accessories, suitcases, bags and the like,
manufacture of saddles, various products, articles and accessories of leather, imitation
leather, fur, materials plaiting.
+ Công nghiệp sản xuất, lắp ráp xe có động cơ, không có động cơ, phương tiện vận
tải, phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe, thiết bị hỗ trợ cho người khuyết tật.
+ Industry of manufacturing and assembling motor vehicles, non-motorized vehicles,
means of transport, spare parts and auxiliary parts for vehicles, assistive devices for the
disabled.
+ Công nghiệp năng lượng từ các nhiên liệu sạch như điện mặt trời, gió, khí hóa lỏng
(LNG, LPG); cung cấp nước nóng, hơi nước, điều hòa không khí.
+ Energy industry from clean fuels such as solar power, wind, liquefied petroleum
gas (LNG, LPG); supply hot water, steam, air conditioning.
+ Sản xuất sản phẩm nhựa cơ khí chính xác cao.
+ Producing high-precision mechanical plastic products.
+ Ngành cơ khí, sản xuất, lắp ráp và chế tạo, máy móc, thiết bị nâng, thiết bị cầm tay,
động cơ, motor, tua bin, vòi, van, linh kiện cơ khí, phụ tùng, thiết bị và các sản phẩm kim
loại, các sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, khuôn mẫu kim loại; sản xuất cấu kiện lắp dựng
nhà, xưởng tiền chế, sắt, thép thanh/ống/cuộn dùng trong công nghiệp, xây dựng, gia dụng
(không luyện, cán thép, nhôm, có xi mạ chỉ là một công đoạn của quy trình sản xuất, không
thu hút loại hình chuyên gia công xi mạ).
+ Mechanical engineering, manufacturing, assembly and fabrication, machinery,
lifting equipment, hand-held equipment, motors, motors, turbines, faucets, valves,
mechanical components, spare parts, equipment and products metal products,
prefabricated metal products, metal molds; Manufacture of building construction
components, prefabricated workshops, iron, steel bars/pipes/rolls used in industry,
construction, household (Not smelting, rolling steel, aluminum, with plating is just one
stage of the production process, does not attract the type of plating specialist.).
+ Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao, đồ chơi, nhạc cụ, nữ trang, kim hoàn (xi mạ chỉ
là một công đoạn của quy trình sản xuất, không thu hút loại hình chuyên gia công xi mạ).

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 6


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
+ Producing gymnastics and sports equipment, toys, musical instruments, jewelry and
jewelry (Plating is only one stage of the production process, not attracting the type of
plating specialist).
+ Ngành sản xuất, gia công, chế biến gỗ, mây, tre, nứa; sản xuất các sản phẩm từ gỗ,
mây, tre, nứa; sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ, cói và vật liệu tết bện; sản xuất gỗ dán, gỗ
lạng, ván ép và ván mỏng khác, đồ gỗ xây dựng, bao bì bằng gỗ.
+ Manufacturing, processing and processing wood, rattan, bamboo and cork;
manufacture products from wood, rattan, bamboo; produce products from straw, straw,
sedge and plaiting materials; manufacture of plywood, veneer, plywood and other thin
boards, construction furniture, wooden packaging.
+ Công nghiệp sản xuất thuỷ tinh và sản phẩm từ thuỷ tinh, sản phẩm gốm sứ, thiết bị
vệ sinh (không sử dụng nhiên liệu củi, gỗ, vỏ hạt điều), gạch không nung, cắt tạo dáng và
hoàn thiện đá và các loại khoáng sản dùng trang trí.
+ Industry of producing glass and glass products, ceramic products, sanitary ware
(do not use fuelwood, wood, cashew nut shells), unburnt bricks, cutting, shaping and
finishing stones and minerals used for decoration.
+ Công nghiệp sản xuất và phân phối các loại khí công nghiệp, thực phẩm, y học gồm:
Oxy, Nito, Hydro, CO2, Acetylene, Argon, Helium, các loại khí đốt nén hoặc hóa lỏng.
+ Industry produces and distributes industrial, food and medical gases including:
Oxygen, Nitrogen, Hydrogen, CO2, Acetylene, Argon, Helium, compressed or liquefied gas.
+ Các ngành công nghiệp nhựa, plastic, hạt nhựa, sản phẩm nhựa, khuôn mẫu nhựa
và các sản phẩm khác từ nhựa.
+ Industries of plastic, plastic, plastic beads, plastic products, plastic molds and other
products from plastic.
+ Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, phụ kiện và phụ gia cho ngành xây dựng
(không thu hút ngành sản xuất xi măng).
+ Industry producing building materials, accessories and additives for the
construction industry (does not attract the cement industry).
+ Công nghiệp sản xuất các mặt hàng tiêu dùng khác.
+ Other consumer goods manufacturing industry.
+ Công nghiệp sản xuất bột giấy (không sử dụng nguyên liệu tái chế) và giấy (không
bao gồm sản xuất giấy từ nguyên liệu thô như mây, tre, nứa,…).

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 7


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
+ Pulp production (not using recycled materials) and paper (excluding paper
production from raw materials such as rattan, bamboo, etc.).
+ Công nghiệp phối trộn hóa chất và sản xuất các sản phẩm từ hóa chất như: phân
bón, nhựa, cao su tổng hợp, mực in, xà phòng, chất tẩy rửa, chất làm bóng, chế phẩm vệ
sinh, sợi nhân tạo, da nhân tạo.
+ Chemical mixing industry and production of chemical products such as fertilizers,
plastics, synthetic rubber, printing ink, soap, detergents, polishing agents, sanitary
preparations, artificial fibers, artificial leather.
+ Công nghiệp phối trộn và sản xuất sơn, keo, véc ni, các chất sơn, quét tương tự, dầu
nhờn (không tái sinh) và các loại phụ gia.
+ Industry for the mixing and production of paints, glues, varnishes, paints, similar
coatings, lubricants (non-regenerative) and additives.
+ Công nghiệp sản xuất xăm, lốp, các sản phẩm từ cao su (không chế biến mủ cao su,
không sử dụng nguyên liệu từ mủ cao su tươi).
+ Industry of producing tattoos, tires, rubber products (not processing latex, not using
raw materials from fresh rubber latex).
+ Công nghiệp sản xuất da và các sản phẩm có liên quan (không bao gồm thuộc da
tươi).
+ Leather and related products industry (excluding fresh tanning).
+ Công nghiệp sản xuất pin.
+ Battery industry.
Ngành nghề sản xuất chính của Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam hiện
nay là chế tác đồ trang sức thuộc nhóm nghành Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao, đồ chơi,
nhạc cụ, nữ trang, kim hoàn nên hoàn toàn phù hợp với quy hoạch ngành nghề của KCN
VSIP III.
The main production line of Pandora Vietnam Co., Ltd. is currently manufacturing
jewelry belonging to the industry group Manufacturing fitness equipment, sports, toys,
musical instruments, jewelry, and jewelry, so it is perfectly suitable for the industry.
industry planning of VSIP III Industrial Park.

2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM / Legal and technical
bases of EIA implementation

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 8


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
2.1. Các văn bản pháp luật và kỹ thuật căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập ĐTM /
Legal and technical documents for EIA implementation and EIA preparation
2.1.1. Các Văn bản pháp luật chung / General Legal Documents
❖ Luật / Law
- Luật Bảo vệ Môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020 được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 17/11/2020.
- Law on Environmental Protection No. 72/2020/QH14 dated November 17, 2020
approved by the 14th National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam, 10th session,
on November 17, 2020.
-Luật Phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29/06/2001 được Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày
29/06/2001;
-Law on Fire Prevention and Fighting No. 27/2001/QH10 dated June 29, 2001
approved by the National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam, term X, at its 9th
session, on June 29, 2001;
-Luật Điện lực số 28/2004/QH11 được Quốc hội nước Công hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 10, thông qua ngày 03/12/2004;
-Electricity Law No. 28/2004/QH11 passed by the 10th session of the National
Assembly of the Socialist Republic of Vietnam, 10th session, on December 3, 2004;
-Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 ngày 29/06/2006 được
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày
29/06/2006;
- Law on Standards and Digital Regulations No. 68/2006/QH11 dated June 29, 2006
passed by the National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam, term XI, at its 9th
session, on June 29, 2006;
-Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 ngày 21/11/2007 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 21/11/2007;
- The Law on Chemicals No. 06/2007/QH12 dated November 21, 2007 was approved
by the National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam, term XII, at its second
session, on November 21, 2007;
-Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả số 50/2010/QH12 ngày 17/6/2010
được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XII, kỳ họp thứ 7 thông
qua ngày 17/06/2010;

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 9


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
- Law on Economical and Efficient Use of Energy No. 50/2010/QH12 dated June 17,
2010 passed by the National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam, term XII, 7th
session, on June 17, 2010;
-Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực số 24/2012/QH13 ngày
20/11/2012 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp
thứ 4 thông qua ngày 20/11/2012;
- Law amending and supplementing a number of articles of the Electricity Law No.
24/2012/QH13 dated November 20, 2012 approved by the National Assembly of the
Socialist Republic of Vietnam, term XIII, 4th session, on 20/02. 11/2012;
-Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/06/2012 được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/06/2012;
- Law on Water Resources No. 17/2012/QH13 dated June 21, 2012 approved by the
National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam, term XIII, at its 3rd session, on
June 21, 2012;
-Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy số
40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 22/11/2013;
- Law amending and supplementing a number of articles of the Law on Fire
Prevention and Fighting No. 40/2013/QH13 dated November 22, 2013 approved by the
National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam, term XIII, 6th session. 11/22/2013;
-Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 được Quốc hội nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 18/06/2014;
- Law on Construction No. 50/2014/QH13 dated 18/06/2014 approved by the National
Assembly of the Socialist Republic of Vietnam, term XIII, 7th session, on 18/06/2014;
-Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xây dựng số 62/2020/QH14 ngày
17/06/2020 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp
thứ 9 thông qua ngày 17/06/2020;
- Law amending and supplementing a number of articles of Construction Law No.
62/2020/QH14 dated June 17, 2020 approved by the 14th National Assembly of the
Socialist Republic of Vietnam, 9th session on 17/02 06/2020;
-Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/06/2015 đã được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày
15/06/2015;

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 10


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
- Law on Occupational Safety and Health No. 84/2015/QH13 dated June 25, 2015
approved by the National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam, term XIII, 9th
session, on June 15, 2015;
-Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch số
28/2018/QH14 ngày 15/07/2018 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
khóa XIV, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 15/06/2018;
- Law amending and supplementing a number of articles of 11 laws related to
planning No. 28/2018/QH14 dated July 15, 2018 approved by the XIV National Assembly
of the Socialist Republic of Vietnam, 5th session passed on June 15, 2018;
-Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch số
35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
khóa XIV, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 20/11/2018;
- Law on amending and supplementing a number of articles of 37 laws related to
planning No. 35/2018/QH14 dated November 20, 2018 approved by the 14th National
Assembly of the Socialist Republic of Vietnam, 6th session passed on November 20, 2018;
Nghị định / Decree
-Nghị định số 08/2022/NĐ – CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường
- Decree No. 08/2022/ND-CP dated January 10, 2022 of the Government detailing a
number of articles of the Law on Environmental Protection
-Nghị định số 21/2011/NĐ – CP ngày 29/03/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và
biện pháp thi hành luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Decree No. 21/2011/ND-CP dated March 29, 2011 of the Government detailing and
implementing measures to implement the law on economical and efficient use of energy;
-Nghị định số 14/2014/NĐ – CP ngày 26/02/2014 của Chỉnh phủ quy định chi tiết thi
hành Luật điện lực về an toàn điện;
- Decree No. 14/2014/ND-CP dated February 26, 2014 of the Government detailing
the implementation of the Electricity Law on electrical safety;
-Nghị định số 113/2017/NĐ – CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất;
- Decree No. 113/2017/ND-CP dated October 9, 2017 of the Government detailing
and guiding the implementation of a number of articles of the chemical law;

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 11


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
-Nghị định số 17/2020/NĐ – CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
- Decree No. 17/2020/ND-CP dated February 5, 2020 of the Government amending
and supplementing a number of articles of the Decrees related to business investment
conditions in the field of state management of the Ministry. Industry and Trade;
-Nghị định số 55/2021/NĐ – CP ngày 24/05/2021 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 155/2016/NĐ – CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ quy
định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Decree No. 55/2021/ND-CP dated May 24, 2021 of the Government amending and
supplementing a number of articles of the Government's Decree No. 155/2016/ND-CP
dated November 18, 2016. regulations on sanctioning of administrative violations in the
field of environmental protection;
Thông tư / Circulars
-Thông tư số 02/2022/TT – BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường.
- Circular No. 02/2022/TT – BTNMT dated January 10, 2022 of the Ministry of
Natural Resources and Environment detailing the implementation of a number of articles
of the Law on Environmental Protection
-Thông tư số 02/2014/TT – BCT ngày 16/01/2014 của Bộ Công thương quy định các
biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các ngành công nghiệp;
- Circular No. 02/2014/TT – BCT dated 16/01/2014 of the Ministry of Industry and
Trade stipulating measures for economical and efficient use of energy for industries;
-Thông tư số 39/2015/TT – BCT ngày 18/11/2015 của Bộ Công Thương quy định về
hệ thống điện phân phối;
- Circular No. 39/2015/TT – BCT dated 18/11/2015 of the Ministry of Industry and
Trade regulating the distribution power system;
-Thông tư số 25/2016/TT – BCT ngày 30/11/2016 của Bộ Công Thương quy định về
Hệ thống điện truyền tải;
- Circular No. 25/2016/TT – BCT dated 30/11/2016 of the Ministry of Industry and
Trade regulating the transmission power system;
-Thông tư số 32/2017/TT – BCT ngày 28/12/2017 của Bộ Công thương quy định cụ
thể và hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất và nghị định số 113/2017/NĐ –

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 12


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
CP ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của luật hóa chất;
- Circular No. 32/2017/TT – BCT dated December 28, 2017 of the Ministry of Industry
and Trade detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on
Chemicals and Decree No. 113/2017/ND-CP dated 09 October 2017 of the Government
detailing and guiding the implementation of a number of articles of the chemical law;
-Thông tư số 48/2020/TT – BCT ngày 21/12/2020 của Bộ Công thương ban hành Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận
chuyển hóa chất nguy hiểm;
- Circular No. 48/2020/TT – BCT dated December 21, 2020 of the Ministry of Industry
and Trade promulgating the National Technical Regulation on safety in production,
business, use, storage and transportation of hazardous chemicals. dangerous;
-Thông tư số 10/2021/TT – BTNMT ngày 30/06/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất
lượng môi trường;
- Circular No. 10/2021/TT – BTNMT dated 30/06/2021 of the Ministry of Natural
Resources and Environment providing technical regulations on environmental monitoring
and management of environmental quality monitoring information and data;
-Thông tư số 17/2021/TT – BTNMT ngày 14/10/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước;
- Circular No. 17/2021/TT – BTNMT dated October 14, 2021 of the Ministry of
Natural Resources and Environment, providing for supervision of exploitation and use of
water resources;

2.1.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng / Applicable standards and regulations
Báo cáo ĐTM của dự án được thực hiện dựa trên các cơ sở, tiêu chuẩn kỹ thuật sau:
The project's EIA report is made based on the following technical bases and
standards:
-QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
- QCVN 14:2008/BTNMT - National technical regulation on domestic wastewater;
-QCVN 19:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối
với bụi và một số chất vô cơ;
- QCVN 19:2009/BTNMT – National technical regulation on industrial emissions for
dust and some inorganic substances;

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 13


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
-QCVN 20:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối
với một số chất hữu cơ;
- QCVN 20:2009/BTNMT – National technical regulation on industrial emissions for
some organic substances;
-QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh;
- QCVN 05:2013/BTNMT - National technical regulation on ambient air quality;
-QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT - National technical regulation on surface water
quality;
-QCVN 24:2016/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Tiếng ồn - Mức tiếp xúc cho
phép tiếng ồn tại nơi làm việc;
- QCVN 24:2016/BYT – National Technical Regulation on Noise - Permissible
exposure level to noise in the workplace;
-QCVN 26:2016/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Vi khí hậu - Giá trị cho phép
vi khí hậu tại nơi làm việc;
- QCVN 26:2016/BYT – National Technical Regulation on Microclimate - Permissible
value for microclimate in the workplace;
-QCVN 27:2016/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Rung - Giá trị cho phép tại
nơi làm việc;
- QCVN 27:2016/BYT – National Technical Regulation on Vibration - Permissible
values at the workplace;
-QCVN 01:2019/BXD về quy hoạch xây dựng;
- QCVN 01:2019/BXD on construction planning;
-QCVN 02:2019/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bụi – Giá trị giới hạn cho
phép 05 yếu tố bụi tại nơi làm việc;
- QCVN 02:2019/BYT – National technical regulation on dust – Permissible limit
value of 05 dust elements in the workplace;
-QCVN 03:2019/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia giá trị giới hạn tiếp xúc cho
phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc;
- QCVN 03:2019/BYT – National technical regulation of the allowable exposure limit
value of 50 chemical elements in the workplace;

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 14


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
-Các tiêu chuẩn môi trường của một số tổ chức quốc tế: WHO (Tổ chức Y tế Thế
giới), Cộng đồng Châu Âu.
- Environmental standards of a number of international organizations: WHO (World
Health Organization), European Community.
-Giới hạn tiếp nhận nước thải của KCN VSIP III.
- Limit of receiving wastewater of VSIP III Industrial Park.

2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp
thẩm quyền về dự án / Legal documents, decisions or written opinions of competent
authorities about the project
Công ty hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số 3703117913
do phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp ngày
31/3/2023.
The company operates under the Certificate of Business Registration No 3703117913
issued by business registration office – Department of Planning and Investment of Binh
Duong province on 31/3/2023.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án 9828585456 do Ban Quản lý các KCN
Bình Dương cấp chứng nhận lần đầu ngày 24/3/2023.
Investment registration certificate with project number 9828585456 issued for the
first time by the Management Board of Binh Duong Industrial Parks on March 24, 2023.

2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập / Sources of documents and
data created by the project owner
Quá trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án được tiến hành trên cơ
sở một số tài liệu liên quan sau:
The process of making an environmental impact assessment report of the project is
carried out on the basis of a number of relevant documents as follows:
-Báo cáo thuyết minh dự án do chủ đầu tư cung cấp, năm 2022.
- Project explanatory report provided by the investor, in 2022.
- Các bản vẽ kỹ thuật / Technical drawings:
o Mặt bằng tổng thể nhà xưởng / Overall floor plan of the factory
o Mặt bằng thoát nước thải / Wastewater drainage ground
o Mặt bằng thoát nước mưa / Ground for drainage of rainwater

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 15


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
o Và các bản vẽ thiết kế cơ sở liên quan khác… / And other related basic
design drawings…
- Kết quả đo đạc và phân tích chất lượng môi trường tại khu vực thực hiện Dự án do
Đơn vị tư vấn lấy mẫu phân tích.
Results of measurement and analysis of environmental quality in real areas

3. Tổ chức thực hiện lập báo cáo ĐTM / Organize the preparation of EIA
reports
Báo cáo ĐTM dự án do Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam thực hiện dưới
sự tư vấn của Đơn vị tư vấn, phối hợp chặt chẽ với các cán bộ, chuyên gia thuộc các lĩnh
vực: môi trường, xây dựng, địa chính,... để thực hiện và hoàn thiện báo cáo ĐTM.
The project EIA report was carried out by Pandora Vietnam Co., Ltd. under the advice
of the Consultant, in close coordination with officials and experts in the fields of:
environment, construction, cadastral, ... to implement and complete the EIA report.
-Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam
-Investor: Pandora Production Việt Nam company limited
-Người đại diện: Jeerasage Puranasamriddhi Chức vụ: Tổng giám đốc
-Representative: Jeerasage Puranasamriddhi Position: general manager
-Địa chỉ: Số 22, đường 3, Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), xã
Tân Lập, huyện Bắc Tân uyên, tỉnh Bình Dương, Việt Nam
-Address: No. 22, Road 3, Vietnam - Singapore Industrial Park III (VSIP III), Tan
Lap Commune, Bac Tan Uyen District, Binh Duong Province, Vietnam
-Công ty hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số: 3703117913
-The company operates under the Business Registration Certificate code:
3703117913
-Giấy chứng nhận đầu tư mã số dự án: 9828585456
-Investment certificate project code: 9828585456
-Ngành nghề hoạt động:
Mã ngành
Stt Mục tiêu hoạt động Tên ngành
theo VSIC
Sản xuất sản phẩm theo trang Sản xuất đồ kim hoàn và
1 3211
sức và phụ kiện trang sức chi tiết liên quan

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 16


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Sản xuất sản phẩm trang sức Sản xuất đồ giả kim hoàn
2 3212
và phụ kiện trang sức và chi tiết liên quan
Sản xuất valo, túi xách và
Sản xuất dây đeo đồng hồ và
3 các loại tương tự, sản xuất 1512
dây đeo phi kim loại
yên đệm
-Activities: Manufacture of jewelry.
-Đơn vị tư vấn: Công ty Cổ phần Xây dựng và Môi trường Đại Phú.
-Consulting unit: Dai Phu Construction and Environment Joint Stock Company
+Người đại diện: Bà Đoàn Thị Thủy Chức vụ: Giám đốc
+ Representative: Ms. Doan Thi Thuy Position: Director
+Địa chỉ: 156 Vườn Lài, Phường An Phú Đông, Quận 12, Tp. Hồ Chí Minh.
+ Head office address: 156 Vuon Lai, An Phu Dong Ward, District 12, Ho Chi Minh
City.
+Điện thoại: 090 921 09 25 mail: mtdaiphu@gmail.com
+Phone: 0909 210 925 Email: mtdaiphu@gmail.com
+Hoạt động theo giấy phép kinh doanh số 0316800274 đăng ký lần đầu vào ngày
13/04/2021, đăng ký thay đổi lần 03 vào ngày 25/6/2021.
+Operating under business license number 0316800274, registered for the first time
on April 13, 2021, registered for the third change on June 25, 2021.
+Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường số hiệu
VIMCERTS 292, cấp lần 01 ngày 15/11/2011 do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp.
+Certificate of eligibility for environmental monitoring service operation, number
VIMCERTS 292, issued for the first time on November 15, 2011 by the Ministry of Natural
Resources and Environment.
+Quyết định số 218/QĐ-BTNMT ngày 27/01/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc chứng nhận đăng lý hoạt động thử nghiệm và đủ điều kiện hoạt động dịch
vụ quan trắc môi trường.
+ Decision No. 218/QD-BTNMT dated January 27, 2021 of the Ministry of Natural
Resources and Environment on certification of registration of testing activities and
eligibility for environmental monitoring services.
❖ Các bước thực hiện ĐTM / Steps to implement EIA

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 17


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Chủ dự án phối hợp với đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM gồm các bước thực hiện như
sau:
The project owner cooperates with the consulting unit to prepare the EIA report,
including the following steps:
Bước 1: Thu thập các tài liệu, số liệu, văn bản cần thiết về kinh tế, kỹ thuật, điều kiện
tự nhiên môi trường, kinh tế xã hội và các tài liệu khác có liên quan đến dự án và địa điểm
thực hiện dự án.
Step 1: Collect necessary documents, data and documents on economic, technical,
natural, environmental, socio-economic conditions and other documents related to the
project and implementation location project
Bước 2: Đo đạc quan trắc các thông số môi trường, hiện trạng môi trường tại khu vực
dự án và các vùng lân cận.
Step 2: Measurement and monitoring of environmental parameters, current state of
the environment in the project area and surrounding areas.
Bước 3: Dựa vào kết quả quan trắc cùng với quá trình khảo sát dự báo, đánh giá tác
động của dự án đến các yếu tố môi trường và kinh tế xã hội, đề xuất biện pháp giảm thiểu,
khắc phục ô nhiễm môi trường, chương trình giám sát môi trường cho dự án.
Step 3: Based on monitoring results along with the process of surveying and
forecasting, assessing the impact of the project on environmental and socio-economic
factors, proposing measures to reduce and overcome environmental pollution. ,
environmental monitoring program for the project.
Bước 4: Tổng hợp viết báo cáo trình nộp cơ quan có thẩm định Báo cáo đánh giá tác
động môi trường cho Dự án.
Step 4: Summarize and write a report to submit to the competent authority the
Environmental Impact Assessment Report for the Project.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 18


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore
III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương
Bảng 0.1. Danh sách thành viên trực tiếp tham gia lập Báo cáo ĐTM / List of members directly involved in making EIA
report

Số năm
STT Họ và tên Chức vụ
Nội dung phụ trách Chuyên ngành kinh Chữ ký
No. Name Position
nghiệm
Đại diện chủ đầu tư
Client’s representative
Jeerasage Tổng giám
1
Puranasamriddhi đốc
2

Đơn vị tư vấn
Phụ trách chung, Tổng hợp viết báo Thạc sĩ Công
1 Đoàn Thị Thủy Giám đốc 15
cáo ĐTM nghệ môi trường
- Viết chương 1: Mô tả tóm tắt dự án
- Viết chương 3: Đánh giá, dự báo tác
động môi trường của dự án và đề xuất Cử nhân Khoa
2 Nguyễn Thị Đào Cán bộ 6
các biện pháp công trình BVMT, ứng học đất
phó các sự cố môi trường
- Chỉnh sửa báo cáo sau thẩm định
- Tham gia viết phần Mở đầu.
- Tham gia viết chương 1: Mô tả tóm
tắt dự án.
Cử nhân Khoa
3 Đỗ Thị Kim Thoa Cán bộ - Tham gia viết chương 3: Đánh giá, 5
học Môi trường
dự báo tác động môi trường của dự án
và đề xuất các biện pháp, công trình
BVMT, ứng phó sự cố MT

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 19


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore
III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương

Số năm
STT Họ và tên Chức vụ
Nội dung phụ trách Chuyên ngành kinh Chữ ký
No. Name Position
nghiệm
- Tham gia viết kết luận và kiến nghị
- Chỉnh sửa báo cáo sau thẩm định
- Phân tích, xử lý số liệu.
- Tham gia viết chương 1: Mô tả tóm
tắt dự án.
- Tham gia viết chương 2: Điều kiện
MTTN – KTXH và hiện trạng MT
Cử nhân Khoa
4 Trần Thị Hương Cán bộ khu vực thực hiên dự án. 2
học Môi trường
- Chương 5: Chương trình quản lý,
giám sát môi trường
- Tham gia vào quá trình tổng hợp báo
cáo.
- Chỉnh sửa báo cáo sau thẩm định.
- Tham gia viết phần mở đầu.
- Tham gia viết chương 6: Kết quả
Cử nhân Công
tham vấn.
5 Đặng Đức Ý Cán bộ nghệ kỹ thuật 2
- Tham gia làm các bản đồ
môi trường
- Tham gia tổng hợp báo cáo.
- Chỉnh sửa báo cáo sau thẩm định.
- Điều tra khảo sát thực địa, thu thập
tài liệu
- Tham vấn ý kiến cộng đồng.
Cử nhân Công
- Tham gia viết chương 2: Điều kiện
6 Phan Thị Mỹ Phúc Cán bộ nghệ kỹ thuật 2
MTTN – KTXH và hiện trạng MT
môi trường
khu vực thực hiện dự án.
- Tham gia viết chương 3: Đánh giá,
dư báo tác động môi trường của dự án

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 20


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore
III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương

Số năm
STT Họ và tên Chức vụ
Nội dung phụ trách Chuyên ngành kinh Chữ ký
No. Name Position
nghiệm
và đề xuất các biện pháp, công trình
BVMT, ứng phó sự cố.
- Tham gia viết chương 6: Kết quả
tham vấn.
- Tham gia viết Kết luận, kiến nghị.
- Chỉnh sửa báo cáo sau thẩm định.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 21


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương

4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường / Methods of environmental impact
assessment
Báo cáo ĐTM dự án của Pandora production đã sử dụng các phương pháp đánh giá định
tính và định lượng các tác động của dự án đến môi trường trong và xung quanh Công ty. Việc
định lượng hóa các tác động là một công việc khó khăn và phức tạp, tuy nhiên trong báo cáo
ĐTM này chúng tôi đã tham khảo và nghiên cứu sử dụng các phương pháp đánh giá đang
được sử dụng nhiều hiện nay.
The project EIA report of Pandora Vietnam Co., Ltd. used qualitative and quantitative
assessment methods of the project's impacts on the environment in and around the Company.
Quantifying the impacts is a difficult and complicated job, but in this EIA report we have
consulted and researched using assessment methods that are being widely used today.
4.1. Các phương pháp ĐTM / EIA methods
Phương pháp chuyên gia: Bằng kinh nghiệm của các chuyên gia, trong quá trình điều
tra khảo sát thực địa, ngay tại địa bàn nghiên cứu việc đánh giá tác động môi trường đã được
thực hiện sơ bộ đối với một số yếu tố môi trường như: môi trường sinh thái, môi trường kinh
tế - xã hội.
Expert method: With the experience of experts, during the field investigation, in the study
area, the environmental impact assessment has been preliminary carried out for a number of
environmental factors. such as ecological environment, socio-economic environment.
Phương pháp so sánh: Phương pháp so sánh là đánh giá chất lượng môi trường, chất
lượng dòng thải, tải lượng ô nhiễm… trên cơ sở so sánh với các tiêu chuẩn môi trường liên
quan, các tiêu chuẩn của Bộ Y tế cũng như những đề tài nghiên cứu và thực nghiệm có liên
quan trên thế giới.
Comparative method: The comparative method is to assess environmental quality, waste
stream quality, pollutant load... on the basis of comparison with relevant environmental
standards, standards of the Ministry of Health as well as those of the Ministry of Health.
relevant research and experimental topics in the world
4.2. Các phương pháp khác / Other methods
Phương pháp thống kê: Sử dụng các tài liệu thống kê thu thập được của địa phương (cấp
tỉnh, cấp huyện), cũng như các tài liệu nghiên cứu được thực hiện từ trước tới nay của các cơ
quan có liên quan trong lĩnh vực môi trường tự nhiên và môi trường kinh tế - xã hội.
Statistical methods: Using collected statistical documents of the locality (province level,
district level), as well as research documents done so far by relevant agencies in the field
natural environment and socio-economic environment.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 22


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Phương pháp đánh giá nhanh: dùng để xác định nhanh tải lượng, nồng độ các chất ô
nhiễm trong khí thải, nước thải, mức độ gây ồn, rung động phát sinh từ hoạt động của dự án.
Việc tính tải lượng chất ô nhiễm được dựa trên các hệ số ô nhiễm, chủ yếu sử dụng các hệ số
ô nhiễm do Tổ chức Y tế thế giới (WHO) và của Cơ quan Môi trường Mỹ (USEPA) thiết lập.
Phương pháp này được áp dụng nhiều trong đánh giá tại Chương 3.
Rapid assessment method: used to quickly determine the load and concentration of
pollutants in the exhaust gas, wastewater, noise and vibration levels arising from project
activities. The pollutant load calculation is based on pollutant coefficients, mainly using
pollution coefficients established by the World Health Organization (WHO) and by the US
Environment Agency (USEPA). This method is widely applied in the evaluation in Chapter 3.
Phương pháp khảo sát hiện trường: Khảo sát hiện trường là điều bắt buộc khi thực hiện
công tác ĐTM để xác định hiện trạng khu đất thực hiện Dự án, các đối tượng lân cận có liên
quan, khảo sát để chọn lựa vị trí lấy mẫu, khảo sát hiện trạng cấp nước, thoát nước, cấp
điện…Quá trình khảo sát hiện trường càng tiến hành chính xác và đầy đủ thì quá trình nhận
dạng các đối tượng bị tác động cũng như đề xuất các biện pháp giảm thiểu các tác động càng
chính xác, thực tế và khả thi. Phương pháp này được áp dụng nhiều tại Chương 2 để đánh giá
hiện trạng môi trường khu vực thực hiện dự án.
Site survey method: Site survey is a must when carrying out EIA work to determine the
current status of the project land, related neighboring objects, survey to select the location
for sampling. samples, survey the current status of water supply, drainage, electricity supply...
The more accurate and complete the field survey is, the process of identifying affected objects
as well as proposing measures to minimize the impacts. the more accurate, realistic and
feasible the impact. This method is widely applied in Chapter 2 to assess the current
environmental status of the project area.
Phương pháp lấy mẫu hiện trường: Việc lấy mẫu và phân tích các mẫu của các thành
phần môi trường là không thể thiếu trong việc xác định và đánh giá hiện trạng chất lượng môi
trường nền tại khu vực triển khai Dự án. Sau khi khảo sát hiện trường, chương trình lấy mẫu
và phân tích mẫu sẽ được lập ra với các nội dung chính như: vị trí lấy mẫu, thông số đo đạc
và phân tích, nhân lực, thiết bị và dụng cụ cần thiết, thời gian thực hiện, kế hoạch bảo quản
mẫu, kế hoạch phân tích… Phương pháp này được áp dụng nhiều tại Chương 2 để đánh giá
hiện trạng môi trường khu vực thực hiện dự án.
Field sampling method: Sampling and analyzing samples of environmental components
is indispensable in determining and assessing the current status of background environmental
quality in the Project implementation area. After surveying the site, a sampling and sample
analysis program will be created with the following main contents: sampling location,
measurement and analysis parameters, necessary personnel, equipment and tools,
implementation time, sample preservation plan, analysis plan... This method is widely applied
in Chapter 2 to assess the current environmental status of the project implementation area.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 23


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Bảng 0.2. Tóm tắt phương pháp sử dụng trong báo cáo / Summary of methods used in
the report
TT Nội dung Phương pháp sử dụng
- Phương pháp thống kê / Statistical
methods;
+ Mở đầu / Preamble
- Phương pháp điều tra, khảo sát / Methods
of investigation and survey.
- Phương pháp thống kê / Statistical
methods;
- Phương pháp liệt kê / Enumeration
Chương 1: Thông tin về dự án /
method;
+ Chapter 1: Information about
- Phương pháp khảo sát điều tra / Methods
the project
of survey and investigation;
- Phương pháp kế thừa / Inheritance
method;
- Phương pháp lấy mẫu hiện trường / Field
sampling method;
Chương 2: Điều kiện tự nhiên,
- Phương pháp kế thừa / Inheritance
kinh tế - xã hội và hiện trạng môi
method;
trường khu vực thực hiện dự án /
- Phương pháp lấy mẫu hiện trường / Field
+ Chapter 2: Natural, socio-
sampling method;
economic and environmental
- Phương pháp đánh giá nhanh / Rapid
conditions in the project
assessment method;
implementation area
- Phương pháp so sánh / Comparative
method.
Chương 3: đánh giá, dự báo tác
động môi trường của dự án và đề
xuất các biện pháp, công trình - Phương pháp đánh giá nhanh / Rapid
bảo vệ môi trường, ứng phó sự assessment method;
cố môi trường / - Phương pháp ma trận / Matrix method;
+ Chapter 3: assess and forecast - Phương pháp dự báo nhận dạng /
the environmental impact of the Identification prediction method;
project and propose measures - Phương pháp kế thừa, liệt kê …. /
and works to protect the Inheritance method, enumeration ....
environment, respond to
environmental incidents

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 24


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
TT Nội dung Phương pháp sử dụng
Chương 4: Phương án cải tạo,
phục hồi môi trường, phương án
bồi hoàn đa dạng sinh học /
+ Chapter 4: Plans for
environmental improvement and
restoration, biodiversity
compensation plans
Chương 5: Chương trình quản lý
- Phương pháp so sánh / Comparative
và giám sát môi trường /
method;
+ Chapter 5: Environmental
- Phương pháp thống kê, liệt kê / Statistical
monitoring and management
methods, enumeration.
program
- Tham vấn các thông tin trên trang mạng
Chương 6: Kết quả tham vấn / điện tử / Consult information on the
+ Chapter 6: Results of website
consultation - Phương pháp tham vấn chuyên gia / Expert
consultation method.
Kết luận và kiến nghị /
- Phương pháp thống kê / Statistical
+ Conclusions and
methods.
recommendations

5. Tóm tắt nội dung chính của Báo cáo ĐTM / Summary of main contents of the
EIA Report
5.1. Thông tin về dự án / Information about the project
5.1.1. Thông tin chung
- Tên dự án: Dự án mở rộng năng lực sản xuất PANDORA
- Chủ dự án: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam.
- Địa chỉ: số 22, đường 3, Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), xã
Tân Lập, huyện Bắc Tân uyên, tỉnh Bình Dương, Việt Nam
- Số điện thoại: +4536724044
- Đại diện pháp luật: Jeerasage Puranasamriddhi Chức vụ: Tổng giám đốc

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 25


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
- Địa điểm thực hiện dự án:số 22, đường số 3, Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore
III, phường Hội Nghĩa, thị xã Tân Uyên và xã Tân Lập, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình
Dương, Việt Nam.
5.1.2. Phạm vi, quy mô, công suất
a. Phạm vi dự án:
b. Quy mô dự án:
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng (m2 hoạc ha): Nhà đầu tư sẽ thuê
địa điểm có diện tích 75.000m2 tại số 22, đường số 3, Khu Công nghiệp Việt Nam – Singapore
III, phường Hội Nghĩa, thị xã Tân Uyên và xã Tân Lập, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình
Dương, Việt Nam sử dụng làm trụ sở chính của tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư và địa
điểm thực hiện dự án đầu tư (sản xuất đồ kim hoàn và các chi tiết liên quan)
c. Công suất:
- Năm 2025: Sản xuất sản phẩm trang sức và phụ kiện trang sức, dây đeo đồng hồ và
dây đeo phi kim loại 10 triệu đơn vị sản phẩm/năm (tương đương 41 tấn sản phẩm/năm).
- Năm 2026: Sản xuất sản phẩm trang sức và phụ kiện trang sức, dây đeo đồng hồ và
dây đeo phi kim loại 20 triệu đơn vị sản phẩm/năm (tương đương 79 tấn sản phẩm/năm).
- Năm 2030: Sản xuất sản phẩm trang sức và phụ kiện trang sức, dây đeo đồng hồ và
dây đeo phi kim loại 54 triệu đơn vị sản phẩm/năm (tương đương 228 tấn sản phẩm/năm).
5.1.3. Công nghệ sản xuất của dự án
Dự án thuộc loại hình chế tác các sản phẩm đồ trang sức với công nghệ hiện đại, dây
chuyền sản xuất tiên tiến nhằm nâng cao hiệu quả và tiết kiệm chi phí sản xuất, tiết kiệm
nguồn nhân lực vận hành góp phần cạnh tranh giá thành sản xuất trên thị trường tiêu thụ.
Việc sản xuất tại nhà máy có thể chia thành hai nhóm sản phẩm chính: đồ trang sức
bằng kim loại quý (ví dụ: trang sức bằng bạc Sterling) và đồ trang sức xi mạ có lõi có thể làm
bằng kim loại không quý. Quy trình sản xuất của cả hai nhóm sản phẩm khá giống nhau mặc
dù trang sức xi mạ đòi hỏi các bước xử lý bổ sung bằng dây chuyền xi mạ chuyên dụng cùng
nhiều giờ công lao động cho quá trình thực hiện.
Sản phẩm, dịch vụ cung cấp: Sản xuất sản phẩm trang sức và phụ kiện trang sức.
5.1.4. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án
Quy mô kiến trúc xây dựng:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 26


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
- Khu nhà văn phòng có diện tích 5.000m2, xây dựng 03 tầng với tổng diện tích sàn sử
dụng là 10.000m2, chiều cao công trình 17m.
- Khu nhà xưởng 1 có diện tích xây dựng là 7.000 m2, xây dựng với 02 tầng với tổng
diện tích sàn sử dụng là 14.000m2, chiều cao công trình là 15m.
- Khu nhà xưởng 2 có diện tích xây dựng là 7.000 m2, xây dựng với 02 tầng với tổng
diện tích sàn sử dụng là 14.000m2, chiều cao công trình là 15m.
- Khu nhà xưởng 3 có diện tích xây dựng là 6.550 m2, xây dựng với 02 tầng với tổng
diện tích sàn sử dụng là 13.100m2, chiều cao công trình là 15m.
- Bãi đậu xe 1 có diện tích xây dựng: 2.925 m2, xây dựng với 04 tầng, với tổng diện
tích sàn sử dụng là 11.700m2, chiều cao công trình: 15m.
- Bãi đậu xe 2 có diện tích xây dựng: 2.925 m2, xây dựng với 04 tầng, với tổng diện
tích sàn sử dụng là 11.700m2, chiều cao công trình: 15m.
- Khu vực tủ giữ đồ 1 có diện tích xây dựng 760m2, xây dựng với 01 tầng, tổng diện
tích sàn sử dụng là 760m2, chiều cao công trình là 5m
- Khu vực tủ giữ đồ 2 có diện tích xây dựng 760m2, xây dựng với 01 tầng, tổng diện
tích sàn sử dụng là 760m2, chiều cao công trình là 5m.
- Nhà bảo vệ 1 cớ diện tích xây dựng là 44m2, xây dựng với 01 tầng, tổng diện tích
sàn sử dụng là 44m2, chiều cao công trình 5m.
- Nhà bảo vệ 2 cớ diện tích xây dựng là 68m2, xây dựng với 01 tầng, tổng diện tích
sàn sử dụng là 68m2, chiều cao công trình 5m.
- Khu trung tâm tiện ích có diện tích xây dựng là 730m2, xây dựng với 01 tầng với tổng diện
tích sàn sử dụng là 730 m2, chiều cao công trình là 7m.

5.2. Hạng mục công trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến
môi trường / Work items and activities of the project that are likely to have adverse impacts
on the environment
5.2.1. Giai đoạn thi công xây dựng
Hoạt động xây dựng các công trình của dự án có phát sinh nước thải sinh hoạt từ hoạt
động của công nhân, nước thải xây dựng, chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn xây dựng, chất
thải nguy hại, tiếng ồn, độ rung.
5.2.2. Giai đoạn vận hành

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 27


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Hoạt động sinh hoạt của công nhân làm việc tại dự án, hoạt động vận hành của nhà máy
làm phát sinh nước thải, chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp, chất thải nguy hại,
tiếng ồn, tác động đến chế độ thủy văn và dòng chảy.
5.3. Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn
của dự án / Forecast of main environmental impacts, waste generated by project phases
5.3.1. Nước thải, bụi, khí thải
5.3.1.1. Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của nước thải
a. Giai đoạn xây dựng
- Nước thải sinh hoạt phát sinh khoảng 24m3/ngày đêm
- Nước thải xây dựng từ quá trình rửa máy móc thiết bị thi công, rửa xe ra vào dự án
với tổng lượng nước khoảng 18,75m3/ngày đêm.
- Nước mưa chảy tràn
b. Giai đoạn vận hành
- Nước thải sinh hoạt phát sinh khoảng 657,68 m3/ngày đêm.
- Nước thải từ nhà máy sản xuất khoảng 2.750 m3/ngày đêm.
- Nước mưa chảy tràn.
5.3.1.2. Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của bụi, khí thải
a. Giai đoạn xây dựng
Bụi, khí thải phát sinh từ phương tiện cơ giới của cán bộ, công nhân ra vào dự án.
Bụi, khí thải phát sinh từ phương tiện vận chuyển nguyên, nhiên vật liệu thi công các
hạng mục công trình của dự án.
Khí thải phát sing từ máy phát điện dự phòng mỗi khi có sự cố mất điên tại khu vực
đang tiến hành thi công dự án.
Bụi phát sinh từ quá trình bốc dỡ các vật liệu phục vụ cho dự án
Khí hàn trong giai đoạn xây dựng.
b. Giai đoạn vận hành
Bụi, khí thải phát sinh từ phương tiện ra vào khu vực dự án.
5.3.2. Chất thải rắn, chất thải nguy hại

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 28


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
5.3.2.1. Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn
thông thường
a. Giai đoạn xây dựng
Rác thải sinh hoạt của công nhân phát thải khoảng 270 kg/ngày đêm.
Rác thải xây dựng phát sinh khoảng 809,78 tấn trong suốt thời gian thi công xây dựng.
b. Giai đoạn vận hành
Rác thải sinh hoạt của công nhân phát thải khoảng 7.398,9 kg/ngày
Chất thải bao gồm thức ăn thừa, vỏ chai, lọ, bao bì đựng thực phẩm, đồ dùng cá nhân
của công nhân.
5.3.2.2. Nguồn phát sinh, quy mô, tính chất của chất thải nguy hại
a. Giai đoạn xây dựng
Khối lượng chất thải nguy hại phát sinh tối đa khoảng 140kg/tháng. Thành phần chủ
yếu gồm dầu mỡ thải của các thiết bị, máy móc, giẻ lau, găng tay dính dầu, bóng đèn huỳnh
quang thải có chứa thủy ngân, pin, ắc quy thải, nhựa thải.
b. Giai đoạn vận hành
Khối lượng chất thải nguy hại phát sinh trong giai đoạn vận hành tối đa khoảng 340
kg/năm. Thành phần chủ yếu gồm dầu mỡ thải của các thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất,
giẻ lau, gang tay dính dầu mỡ thải, hóa chất rơi vãi, pin, ắc quy thải, bóng đèn thải.
5.3.3. Tiếng ồn, độ rung
a. Giai đoạn xây dựng
Tiếng ồn trong quá trình thi công do thiết bị xây dựng, xe vận chuyển nguyên nhiên vật
liệu ra vào khu vực dự án, hoạt động của máy khoan.
Tiếng ồn do hoạt động tập trung đông công nhân tại khu vực dự án.
Tiếng ồn của phương tiện (phương tiện cơ giới, phương tiện vận chuyển vật liệu xây
dựng) ra vào, dừng đỗ tại khu vực dự án.
b. Giai đoạn vận hành
Tiếng ồn, độ rung từ thiết bị máy bơm, máy phát điện.
Tiếng ồn do hoạt động của công nhân tại khu vực dự án.
5.3.4. Các tác động môi trường khác.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 29


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
a. Giai đoạn xây dựng
Tác động giao thông qua lại xung quanh khu vực dự án
An ninh trật tự và sức khỏe cộng đồng trong khu vực
b. Giai đoạn vận hành
- Xung đột trong sử dụng nguồn nước.
- Điện từ trường ảnh hưởng tới công nhân vận hành.
- Tác động tới hệ sinh thái, tài nguyên sinh vật.
5.4. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án / Works and
measures to protect the environment of the project
- Hệ thống thoát nước mưa: Nước mưa xung quanh khu vực dự án được chảy theo các
cống có kích thước D600, theo hướng dốc địa hình chảy về 4 hố gas đấu nối nước mưa mặt
đường số 3 của KCN, sau đó thoát cùng hệ thống thoát nước mưa KCN VSIP III.
- Hệ thống thoát nước thải: Nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất của nhà máy được
đưa về các trạm XLNT sau đó theo đường ống DN 300 chảy về 01 vị trí hố gas đấu nối nước
thải tạ mặt đường số 3 của KCN, sau đó nước thải được đưa về Trạm XLNT KCN VSIP III
để tiếp tục xử lý
- Bể tự hoại: Nhà máy xây dựng 04 bể tự hoại 3 ngăn, xử lý sơ bộ nước thải sinh hoạt
sau đó dẫn về 02 trạm XLNT sinh hoạt (trạm XLNT 6,7)
- Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt: Nhà máy xây dựng 02 trạm XLNT sinh hoạt (trạm
XLNT 6, 7), mỗi trạm công suất 350m3/ngày đêm đặt ngầm bên nhà xưởng sản xuất 1 và nhà
xưởng sản xuất 2
- Hệ thống xử lý nước thải sản xuất: Nước thải sản xuất từ khu vực xưởng sản xuất 1 –
phân xưởng mạ được đưa về trạm XLNT 1 công suất 400m3/ngày đêm, trạm XLNT 2 công
suất 400m3/ngày đêm, trạm XLNT 3 công suất 500m3/ngày đêm. Nước thải từ khu vực xưởng
sản xuất số 2 – xưởng bạc được dẫn về trạm XLNT 4 công suất 850m3/ngày đêm và trạm
XLNT 5 công suất 600m3/ngày đêm.
- Hệ thống xử lý khí thải: Xây dựng hệ thống xử lý khí thải công suất 17.000m3/h
- Kho chất thải rắn nguy hại: Bố trí 02 khu vực lưu chứa chất thải nguy hại. Tại phân
xưởng sản xuất 1 – xưởng mạ bố trí phòng chứa chất thải nguy hại có diện tích 41m2, phân
xưởng sản xuất 2 – xưởng bạc bố trí kho CTNH diện tích 38m2. Hợp đồng với đơn vị có chức
năng thu gom và đem đi xử lý.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 30


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
- Kho chất thải rắn thông thường: Tại phân xưởng sản xuất 1 – xưởng mạ bố trí phòng
chứa chất thải rắn thông thường diện tích 41m2, phân xưởng sản xuất 2 – xưởng bạc bố trí kho
CTRTT diện tích 38m2. Hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom và đem đi xử lý.
- Lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt: Bố trí các thùng chứa CT sinh hoạt từ 60-120 lít xung
quanh khu vực nhà văn phòng. Hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom và đem đi xử lý.
- Rainwater drainage system: Rainwater around the project area is flowed through
sluices of size D600, in the direction of the slope of the terrain, to 4 gas holes connecting
rainwater on road surface No. 3 of the Industrial Park, then drained together. rainwater
drainage system VSIP III Industrial Park.
- Wastewater drainage system: Domestic wastewater and production wastewater of the
factory are brought to the wastewater treatment stations, then through the DN 300 pipeline,
they flow to 01 gas hole connecting wastewater to the road surface No. 3 of the Industrial
Park. , then the wastewater is brought to VSIP III Industrial Park Wastewater Treatment
Station for further treatment
- Septic tanks: The factory builds 04 septic tanks with 3 compartments, preliminary
treatment of domestic wastewater and then leads to 02 domestic wastewater treatment stations
(Wastewater treatment stations 6, 7).
- Domestic wastewater treatment system: The factory built 02 domestic wastewater
treatment stations (WWTP 6, 7), each with a capacity of 350m3/day and night, located
underground next to factory 1 and factory 2
- Production wastewater treatment system: Production wastewater from the area of
production workshop 1 - plating workshop is brought to wastewater treatment station 1 with
a capacity of 400m3/day, wastewater treatment station 2 with a capacity of 400m3/day, and
wastewater treatment station. 3 capacity 500m3/day and night. Wastewater from the
production workshop area 2 - silver workshop is directed to wastewater treatment station 4
with a capacity of 850m3/day and wastewater treatment station 5 with a capacity of
600m3/day.
- Exhaust gas treatment system: Building an exhaust gas treatment system with a
capacity of 17,000m3/h
- Hazardous solid waste warehouse: Arrange 02 hazardous waste storage areas. In
production workshop 1 - plating workshop, a hazardous waste storage room with an area of
41m2 is arranged, production workshop 2 - silver workshop arranged a hazardous waste
warehouse with an area of 38m2. Contract with a unit that has the function of collecting and
handling.
- General solid waste warehouse: At production workshop 1 - plating workshop, a
common solid waste storage room is arranged with an area of 41m2, production workshop 2

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 31


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
- silver workshop arranges a solid waste warehouse with an area of 38m2. Contract with a
unit that has the function of collecting and handling.
- Storing domestic solid waste: Arrange domestic CT containers from 60-120 liters
around the office area. Contract with a unit that has the function of collecting and handling.

5.5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án / Project owner's
environmental monitoring and management program
5.5.1. Giám sát giai đoạn xây dựng/ Construction phase supervision
Giám sát chất lượng nước thải/ Wastewater monitoring:
- Vị trí/ Location:
- Các chỉ tiêu phân
tích/ Monitoring
parameters: pH,
BOD5, COD, TSS,
tổng N/ Total N,
Coliform.
- Tần suất/ Frequency:
06 tháng/lần trong
suốt thời gian thi
công./ every 6 months
- Quy chuẩn so sánh/
Comparative
standard: Giới hạn
tiếp nhận nước thải
của KCN VSIP III./
Standard for
receiving wastewater
of VSIP III Industrial
Park.

5.2.2. Giám sát giai đoạn hoạt động/ Active phase monitoring
Giám sát chất lượng nước thải/ Wastewater monitoring
- Vị trí giám sát/
Location:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 32


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
- Các chỉ tiêu phân
tích/ Monitoring
parameters: pH,
BOD5, COD, TSS,
Amoni, tổng N/ Total
N, tổng P/ Total P,
Coliform.
- Tần suất giám sát/
Frequency: 03
tháng/lần./ every 03
months
- Quy chuẩn so sánh/
Comparative
standard: Giới hạn
tiếp nhận nước thải
của KCN VSIP III./
Standard for
receiving wastewater
of VSIP III Industrial
Park
Bảng 5.1. Giới hạn tiếp nhận nước thải của KCN VSIP III
Đơn Giới hạn tiếp nhận của KCN VSIP
No. Thông số/Parameters
vị/Unit III/Permissible concentration of VSIP III
1 pH - 6-9
2 BOD5 (20oC) mg/L 400

3 TSS mg/L 400

4 COD mg/L 600

5 Tổng N/ Total nitrogen mg/L 20

6 Tổng P/ Total phosphorous mg/L 5

7 mg/L
Ammonia (as N) 8
MPN / 100
8 coliform 5000
mL

Giám sát chất lượng không khí khu vực sản xuất/ Air monitoring of production area

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 33


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
- Vị trí giám sát/
Location:
- Các chỉ tiêu phân
tích/ Monitoring
parameters: Tiếng
ồn/ Noise, Độ rung/
vibration, Bụi, SO2,
NO2, CO, styren, 1,3
-butadien,
acrylonitrile, toluen,
formaldehyde,
Naphthalene.
- Tần suất giám sát/
frequency: 6
tháng/lần./ every 6
months.
- Quy chuẩn so sánh/
Comparative
standard: QCVN
02:2019/BYT – Quy
chuẩn kỹ thuật quốc
gia về bụi – Giá trị
giới hạn tiếp xúc cho
phép tại nơi làm việc;
QCVN 03:2019/BYT
- Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia giá trị giới
hạn tiếp xúc cho phép
của 50 yếu tố hóa học
tại nơi làm việc;
QCVN 24:2016/BYT
– quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về tiếng ồn –
Mức tiếp xúc cho
phép tiếng ồn tại nơi
làm việc; QCVN
26:2016/BYT – Quy

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 34


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
chuẩn kỹ thuật quốc
gia về vi khí hậu –
Giá trị cho phép vi
khí hậu tại nơi làm
việc; QCVN
22:2016/BYT – Quy
chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chiếu sang –
Mức chiếu sáng cho
phép tại nơi làm việc;
Quyết định số
3733/2002/QĐ-BYT
của Bộ Y tế ngày
10/10/2002 ban hành
21 Tiêu chuẩn vệ sinh
lao động, 05 nguyên
tắc và 07 thông số vệ
sinh lao động./
QCVN 02:2019/BYT
– National technical
regulation on dust –
Allowable exposure
limit value at
workplace; QCVN
03:2019/BYT -
National technical
regulation of the
allowable exposure
limit values of 50
chemical elements in
the workplace;
QCVN 24:2016/BYT
– National technical
regulation on noise –
Permissible exposure
to noise in the
workplace; QCVN
26:2016/BYT –

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 35


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
National technical
regulation on
microclimate –
Permissible value for
microclimate at
work; QCVN
22:2016/BYT –
National technical
regulation on
lighting –
Permissible lighting
levels in the
workplace.
❖Giám sát chất thải rắn thông thường/ Regular solid waste monitoring
- Vị trí giám sát/
Location: khu tập kết
chất thải rắn sinh hoạt
và chất thải rắn công
nghiệp thông
thường./ Domestic
solid waste and
ordinary industrial
solid waste storage
area.
- Thông số giám sát/
Monitoring
parameters: Khối
lượng, thành phần
(gồm chất thải sinh
hoạt, chất thải rắn
công nghiệp thông
thường, bùn thải),
quy cách lưu trữ./
conduct monitoring
on volume,
composition
(including domestic

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 36


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
waste, common solid
waste, sewage
sludge), storage
specifications.
- Tần suất/ Frequency:
thường xuyên, liên
tục./ regularly,
continuously
- Quy định áp dụng/
Applicable
regulations: Nghị
định số 08/2022/NĐ-
CP của Chính phủ
ngày 10/01/2022 Quy
định chi tiết một số
điều của Luật bảo vệ
môi trường và Thông
tư 02/2022/TT-
BTNMT ngày
10/01/2022 của Bộ
Tài nguyên và Môi
trường về Quy định
chi tiết thi hành một
số điều của Luật bảo
vệ môi trường./
Decree No.
08/2022/ND-CP of
the Government
dated January 10,
2022 detailing a
number of articles of
the Law on
Environmental
Protection and
Circular
02/2022/TT-BTNMT
dated 10 01/2022 of

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 37


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
the Ministry of
Natural Resources
and Environment on
detailed regulations
on the
implementation of a
number of articles of
the Law on
Environmental
Protection.
❖ Giám sát chất thải nguy hại/ Hazardous waste monitoring
- Vị trí giám sát/
Location: Khu vực
lưu chứa chất thải
nguy hại. /
Hazardous waste
storage area.
- Thông số giám sát/
Monitoring
parameters: thành
phần, khối lượng,
chứng từ thu gom
CTNH./ conduct
monitoring on
composition, volume,
and documents of
hazardous waste
collection
- Tần suất giám sát/
Frequency: Khi phát
sinh chất thải./ When
waste is generated.
Căn cứ pháp lý so sánh/ Legal basis for comparison: Nghị định số 08/2022/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 10/01/2022 Quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường và
Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường./ Decree No. 08/2022/ND-CP

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 38


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
of the Government dated January 10, 2022 detailing a number of articles of the Law on
Environmental Protection and Circular 02/2022/TT-BTNMT dated 10/01/2022 of the Ministry
of Natural Resources and Environment detailing the implementation of a number of articles
of the Law on Environmental Protection.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 39


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
CHƯƠNG 1/ CHAPTER 1
THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN/ PROJECT INFORMATION
1.1. Thông tin chung về dự án/ General information about the project
1.1.1. Tên dự án/ Name of project
“Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
“Pandora production capacity expansion project”

1.1.2. Chủ dự án/ Owner of Project


-Tên chủ dự án: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam
-Name of the project owner: Pandora Production Vietnam Co., Ltd
-Địa chỉ: Số 22, đường số 3, Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III),
Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam
-Address: No. 22, Road No. 3, Vietnam – Singapore Industrial Park III (VSIP III), Hoi
Nghia Ward, Tan Uyen Town, Binh Duong Province, Vietnam
-Người đại diện/ Representative: Jeerasage Puranasamriddhi
Chức vụ/Position:
-Sinh ngày/ Date of birth: 18/10/1965 Quốc tịch/ Nationality: Thái Lan
-Hộ khẩu thường trú/ Permanent residence: 88 Soi Sukhaphiban 2 Soi 31, Dokmai,
Praves, Bangkok, Thai Lan
-Chỗ ở hiện tại/ Current accommodation: Số 22, đường số 3, Khu công nghiệp Việt
Nam – Singapore III, phường Hội Nghĩa, thị xã Tân Uyên và xã Tân Lập, huyện Bắc Tân
Uyên, tỉnh Bình Dương, Việt Nam.
-Giấy chứng nhận đầu tư mã số dự án/ Certificate of investment project code:
9828585456
-Ngành nghề hoạt động/ Occupation: Chế tác đồ trang sức/ Jewelry making
-Nguồn vốn/ Capital source: Vốn đầu tư: 3.749.000.000.000 VNĐ (Ba nghìn bảy trăm
bốn mươi chín tỷ đồng), tương đương 163.000.000 USD (Một trăm sáu mươi ba triệu đô la
Mỹ)/Investment capital: 3,749,000,000 VND (Three thousand seven hundred forty-nine
billion dong), equivalent to 163,000,000 USD (One hundred and sixty-three million US
dollars).
- Tiến độ thực hiện dự án/ Investment capital:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 40


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
TT Hạng mục Thời gian
Lập và trình duyệt dự án, xin giấy phép/ Create
1 and browse the project, apply for an Quý II/2023
environmental permit
Xây dựng và lắp đặt thiết bị/ Construction and Quý III/2023- Quý IV 2024
2
installation of equipment
Vận hành thử, nghiệm thu, bàn giao công trình
3 đưa vào sử dụng/ Test operation, acceptance, Quý I/2025 – Quý II/2025
handover of works to put into use
Nguồn: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam/ Source: Pandora Vietnam Co., Ltd
1.1.3. Vị trí địa lý của dự án/ Geographical location of the project
Vị trí địa lý của dự án/ Geographical location of the project
Công ty có địa chỉ tại số 22 đường số 3, Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III
(VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam. Ranh giới của
khu đất được xác định như sau:
The company's address is at No. 22, Road No. 3, Vietnam - Singapore Industrial Park
III (VSIP III), Hoi Nghia Ward, Tan Uyen Town, Binh Duong Province, Vietnam. The
boundaries of the land are determined as follows:
Bảng 1.1 Tọa độ vị trí của khu đất Dự án theo VN2000 / Table 1.1. The location of the
area of land project by VN2000
Hệ tọa độ VN-2000/ Coordinate system VN-2000
(Kinh tuyến trục 105⁰45’, múi chiếu 3⁰)/(Axis
Điểm góc/
STT/No. meridian 105⁰45', projection 3⁰)
Corner point
Tọa độ X/ Coordinates Tọa độ Y/
X Coordinates Y
1 A 1.230.599,576 613.136,973
2 B 1.230.599,576 613.605,723
3 C 1.230.439,576 613.605,723
4 D 1.230.439,576 613.136,973
Nguồn: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam/ Source: Pandora Vietnam Co., Ltd

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 41


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương

Vị trí dự án

Hình 1.1: Vị trí thực hiện dự án / Figure 1.1. Project implementation location

Các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội và dân cư/ Natural, socio-economic and
population objects
Dân cư/ Residential
Trong ranh giới dự án không có dân cư sinh sống/ Within the project boundary, there is
no inhabitant.
Khoảng cách từ dự án đến khu dân cư gần nhất là khoảng 0,6km về hướng Tây/ The
distance from the project to the nearest residential area is about 0.6km to the west.
Hệ thống sông, suối/ System of rivers and streams
Trong khu đất dự án không có sông, suối chảy qua.
In the project land, there are no rivers and streams flowing through.
Cách dự án khoảng 4,2km về hướng Đông Nam là suối Ông Yễn, đây chính là nguồn
tiếp nhận nước mưa, nước thải của dự án nói riêng và các doanh nghiệp thuộc KCN VSIP III
nói chung.
About 4.2km from the project to the Southeast is Ong Yen stream, which is the source of
rainwater and wastewater of the project in particular and businesses in VSIP III in general.
Các công trình kiến trúc, đối tượng kinh tế - xã hội/ Architectural works, socio-
economic objects

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 42


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Dự án nằm trong khu đất thuộc quy hoạch KCN VSIP III, trong khuôn viên dự án không
có công trình kiến trúc đặc biệt hay đối tượng kinh tế - xã hội đặc biệt.
The project is located in the land of VSIP III industrial zone planning, in the project area
there are no special architectural works or special socio-economic objects.
Các cơ sở sản xuất công nghiệp, cụm – khu công nghiệp/ Industrial production
facilities, clusters – industrial parks
Dự án nằm trong quy hoạch KCN VSIP III, KCN VSIP III vừa được Bộ Tài nguyên và
Môi trường phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số 267/QĐ-
BTNMT ngày 08 tháng 02 năm 2022 về Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của
Dự án “Đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore
III, quy mô 1.000ha”, hiện đang trong giai đoạn giải phóng mặt bằng, xây dựng và hoàn thiện
hệ thống hạ tầng kỹ thuật để thu hút đầu tư. Khi khu công nghiệp được lấp đầy thì khu vực
xung quanh và lân cận dự án sẽ là các nhà máy sản xuất công nghiệp. Ngoài ra, xung quanh
khu vực dự án hiện đang có một số cơ sở sản xuất, kinh doanh.
The project is in the planning of VSIP III Industrial Park, VSIP III has just been approved
by the Ministry of Natural Resources and Environment, the environmental impact assessment
report in Decision No. 267/QD-BTNMT dated February 8, 2022 on approving the report.
environmental impact assessment report of the project "Investment in construction and
infrastructure business of Vietnam - Singapore Industrial Park III, scale of 1,000 ha", which
is currently in the stage of site clearance, construction and maintenance. When the industrial
park is filled, the area around and adjacent to the project will be industrial production plants.
In addition, around the project area, there are currently a number of production and business
establishments.
Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật khu vực dự án/ Current status of technical infrastructure
in the project area
Dự án được đầu tư xây dựng tại khu đất thuộc quy hoạch KCN VSIP III, KCN VSIP III
vừa được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại
Quyết định số 267/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 02 năm 2022 về Phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường của Dự án “Đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng Khu công
nghiệp Việt Nam – Singapore III, quy mô 1.000ha”, hiện đang trong giai đoạn giải phóng mặt
bằng, xây dựng và hoàn thiện hệ thống hạ tầng kỹ thuật để thu hút đầu tư và Công ty TNHH
LEGO Manufacturing Việt Nam là một trong những nhà đầu tư đầu tiên tại KCN này. Chi tiết
về hiện trạng hạ tầng kỹ thuật tại thời điểm thực hiện báo cáo cụ thể như sau:
The project is invested and built in the land area under the planning of VSIP III
Industrial Park, VSIP III Industrial Park has just been approved by the Ministry of Natural
Resources and Environment the environmental impact assessment report in Decision No.
267/QD-BTNMT dated May 8 02 2022 on Approval of the environmental impact assessment

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 43


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
report of the project "Investment in construction and infrastructure business of Vietnam -
Singapore Industrial Park III, scale of 1,000 ha", currently in the stage of settlement. Site
clearance, construction and completion of technical infrastructure to attract investment and
LEGO Manufacturing Vietnam Co., Ltd. is one of the first investors in this IP. Details of the
technical infrastructure status at the time of making the report are as follows:
Giao thông/ Traffic
Hệ thống giao thông kết nối khu vực dự án với các khu vực lân cận hiện nay là tuyến
đường ĐT746B và đường đất tiếp giáp dự án về hướng Tây – thuộc quy hoạch đường D3 của
KCN (có bề rộng mặt đường hiện hữu khoảng 4-5m). Trong giai đoạn KCN VSIP III chưa
hoàn chỉnh hạ tầng kỹ thuật thì đường đất này là tuyến giao thông chính phục vụ cho các hoạt
động của dự án.
The current transportation system connecting the project area with neighboring areas
is the DT746B road and the dirt road adjacent to the project to the west - belonging to the D3
road planning of the industrial park (with an existing road surface width of about 4 -5m). In
the period when VSIP III Industrial Park has not completed technical infrastructure, this dirt
road is the main traffic route serving the project's activities.
Khi hệ thống hạ tầng KCN VSIP III được hoàn chỉnh, cùng với đường D3 các tuyến
đường Đường số 1, Đường số 3, Đường D3A tiếp giáp dự án về các hướng Bắc, hướng Nam,
hướng Đông tạo nên hệ thống giao thông đồng bộ kết nối dự án với các khu vực lân cận.
When the infrastructure system of VSIP III Industrial Park is completed, along with the
D3 road, the roads No. 1, Road 3, and Road D3A are adjacent to the project in the North,
South, and East directions, creating a uniform traffic system. project connection kit with
neighboring areas.
Các tuyến đường nội vi trong Khu công nghiệp VSIP III được thảm nhựa, có bề rộng
mặt đường thiết kế đảm bảo cho hoạt động của các phương tiện vận chuyển ra vào KCN.
The internal roads in VSIP III Industrial Park are asphalted, with a width of road surface
designed to ensure the operation of vehicles in and out of the Industrial Park.
Mật độ giao thông hiện hữu tại khu vực Dự án và các khu vực lân cận tương đối thưa
thớt, không bị tắc nghẽn giao thông vào giờ cao điểm.
Existing traffic density in the project area and surrounding areas is relatively sparse,
without traffic congestion at peak hours.
Dự án nằm gần trục đường ĐT746B là một trong những trục đường chính của thị xã Tân
Uyên nói riêng và tỉnh Bình Dương nói chung nên khi dự án tiến hành thi công xây dựng sẽ
rất thuận lợi trong việc vận chuyển vật liệu xây dựng ra vào dự án, và thuận lợi cho công tác
vận chuyển nguyên vật liệu, hàng hóa khi dự án đi vào hoạt động. Bên cạnh đó, khi dự án xây
dựng và hoạt động sẽ gia tăng lưu lượng xe tham gia giao thông trong khu vực. Do đó, Chủ

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 44


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
dự án sẽ có những biện pháp nhằm giảm thiểu các tác động gây ra do hoạt động giao thông
của dự án, chi tiết được trình bày tại Chương 4 của báo cáo.
The project is located near DT746B road which is one of the main roads of Tan Uyen
town in particular and Binh Duong province in general, so when the project is under
construction, it will be very convenient in transporting construction materials. into the project,
and facilitate the transportation of materials and goods when the project comes into
operation. Besides, when the project is built and operated, it will increase the number of
vehicles participating in traffic in the area. Therefore, the Project Owner will take measures
to minimize the impacts caused by traffic activities of the project, details are presented in
Chapter 4 of the report.
Hiện trạng hệ thống điện/ Current status of electrical system
Theo Thư giữ chỗ dự án sẽ sử dụng điện trực tiếp từ Tập đoàn điện lực Việt Nam (EVN)
mà không đấu nối qua hệ thống cấp điện của KCN. Trước khi thi công Chủ dự án sẽ liên hệ
với Điện lực tại địa phương để tiến hành đấu nối vào hệ thống cấp điện thi công của dự án.
According to the placeholder letter, the project will use electricity directly from the
Electricity of Vietnam (EVN) without connecting through the power supply system of the
industrial park. Before construction, the project owner will contact the local Electricity to
conduct connection to the construction power supply system of the project.
Hiện trạng cấp nước/ Status of water supply
Hiện nay, KCN VSIP III đang tiến hành xây dựng hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật
nên trong thời gian đầu của giai đoạn xây dựng (trước tháng 09/2023), chủ dự án sẽ tạm thời
sử dụng nguồn nước tại khu dân cư lân cận dự án để phục vụ cho các hoạt động xây dựng.
Trước khi tiến hành hoạt động xây dựng, chủ đầu tư sẽ liên hệ với trạm cấp nước của địa
phương để tiến hành đấu nối vào hệ thống cấp nước thi công của dự án.
Currently, VSIP III Industrial Park is under construction to complete the technical
infrastructure system, so in the first time of the construction phase (before September 2023),
the project owner will temporarily use the water source in the residential area. adjacent to
the project to serve construction activities. Before starting construction activities, the investor
will contact the local water supply station to connect to the construction water supply system
of the project.
Khi kết cấu hạ tầng cấp nước của KCN VSIP III hoàn thiện thì dự án sẽ thực hiện đấu
nối vào hệ thống cấp nước của KCN chạy dọc theo Đường số 1 của KCN.
When the water supply infrastructure of VSIP III Industrial Park is completed, the
project will connect to the water supply system of the IP running along Road No. 1 of the
Industrial Park.
Hiện trạng thoát nước thải/ Status of wastewater drainage

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 45


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Hiện tại, KCN VSIP III đang tiến hành xây dựng hoàn chỉnh các hạng mục cống thoát
nước thải xung quanh khu vực dự án và Module 1 của Trạm xử lý nước thải tập trung của
KCN với công suất 6.000m3/ngày, dự kiến sẽ chính thức đi vào hoạt động vào tháng 9/2023.
Do đó, trong thời gian đầu của giai đoạn thi công xây dựng, Chủ dự án sẽ phối hợp với nhà
thầu thi công tự thu gom, xử lý toàn bộ lượng nước thải phát sinh từ các hoạt động xây dựng
trong thời gian KCN chưa hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật.
Currently, VSIP III Industrial Park is carrying out the complete construction of
wastewater sewers around the project area and Module 1 of the Centralized Wastewater
Treatment Station of the Industrial Park with a capacity of 6,000m3/day, expected to be
Officially put into operation in September 2023. Therefore, in the first time of the construction
phase, the project owner will coordinate with the construction contractor to collect and treat
all wastewater generated from construction activities while the industrial park has not yet
completed the construction. complete technical infrastructure.
Khi hạ tầng xử lý nước thải của KCN được hoàn thiện và đi vào hoạt động. Toàn bộ
nước thải phát sinh từ các hoạt động của dự án sẽ được thu gom, xử lý cục bộ trước khi đấu
nối về hệ thống thu gom, thoát nước thải của KCN sau đó tiếp tục dẫn về trạm xử lý nước thải
tập trung của KCN để tiếp tục xử lý trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.
When the wastewater treatment infrastructure of the industrial park is completed and
put into operation. All wastewater generated from project activities will be collected and
treated locally before being connected to the wastewater collection and drainage system of
the industrial park and then continued to the centralized wastewater treatment station. of the
industrial park for further treatment before discharging to the receiving source.
Hệ thống thu gom chất thải rắn/ Solid waste collection system
Khu vực thực hiện dự án thuộc địa phận phường Hội Nghĩa, thị xã Tân Uyên có nhiều
đơn vị thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt, nên trước khi triển khai dự án, Chủ đầu tư sẽ liên
hệ với đơn vị thu gom xử lý để hợp đồng thu gom xử lý toàn bộ các chất thải phát sinh từ hoạt
động của dự án. Cơ quan thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép liên quan đến
môi trường của dự án đầu tư.
The project implementation area in Hoi Nghia ward, Tan Uyen town has many units that
collect and treat domestic waste, so before implementing the project, the Investor will contact
the collection unit. treatment contract to collect and treat all wastes arising from project
activities. Construction design appraisal agency, granting all kinds of permits related to the
environment of investment projects.
Với vị trí này, dự án có một số thuận lợi sau/ With this location, the project has
the following advantages

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 46


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Địa hình tương đối bằng phẳng, có đường giao thông đường bộ khu vực dự án thuận tiện
và là địa bàn lý tưởng – Trung tâm vùng động lực phát triển phía Nam: gần các cửa khẩu cho
các Doanh nghiệp đầu tư, sản xuất, phát triển công nghiệp, vận chuyển và xuất khẩu hàng hóa
sang thị trường Đông Nam Á.
The terrain is relatively flat, with convenient road and road traffic, and is an ideal
location - The center of the Southern development driving force: near the border gates for
investment, production, and business enterprises. industrial development, transportation and
export of goods to the Southeast Asian market.
Nằm trong KCN VSIP III nơi có vị trí và tuyến đường giao thương thuận tiện, hệ thống
an ninh trong KCN được tổ chức, quản lý và tuần tra chặt chẽ theo đúng tiêu chuẩn; hướng
đến mục tiêu duy trì và bảo vệ an ninh cho các doanh nghiệp hoạt động an toàn và bền vững.
Located in VSIP III Industrial Park where it has a convenient location and trade routes,
the security system in the IP is organized, managed and patrolled strictly according to
standards; towards the goal of maintaining and protecting the security for businesses to
operate safely and sustainably.

1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất của dự án/ Current status of project land
use and management
Khu đất của Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam có tổng diện tích 75.000 m2
theo thỏa thuận giữ chỗ khu đất giữa Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam và Công
ty Liên Doanh TNHH Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore ký ngày 12/8/2022. Cơ cấu
sử dụng đất hiện hữu như sau:
The land area of Pandora Vietnam Co., Ltd. has a total area of 75.000m2 under the land
sublease contract between Pandora Vietnam Co., Ltd and Vietnam - Singapore Industrial
Park Joint Venture Company, signed on 12/8/2022. The existing land use structure is as
follows:
Bảng 1.2. Cơ cấu sử dụng đất hiện hữu / Table 1.2. Existing land use structure
Diện tích / Area Tỷ lệ / Ratio
STT/No. Loại đất / Land type
(m²) (%)
Đất công trình
1 24.532 32,71
Buiding area
Đất cây xanh
2 31.615 42,15
Green area
Mặt nước
3 580 0,77
Water area
Đất giao thông
4 18.273 24,36
Road area

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 47


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Diện tích / Area Tỷ lệ / Ratio
STT/No. Loại đất / Land type
(m²) (%)
Tổng diện tích / Total 75.000 100
Nguồn: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam/ Source: Pandora Vietnam Co., Ltd
1.1.5. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi
trường / Distance from the project to residential areas and areas with environmentally
sensitive factors
Dự án “ mở rộng năng lực sản xuất Pandora nằm trong khu công nghiệp Việt Nam –
Singapore III, phường Hội Nghĩa, thị xã Tân Uyên và xã Tân Lập, huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh
Bình Dương, Việt Nam, không nằm trong khu vực nội thành, nội thị của đô thị. Dự án cách
khu dân cư gần nhất là 0,6km về phía Tây. Dự án không sử dụng đất của khu bảo tồn thiên
nhiên, đất rừng, hay đất của di tích - lịch sử, danh lam thắng cảnh; không có nhu cầu chuyển
đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa nước, khu bảo tồn thiên nhiên; không có yêu cầu về di dân
tái định cư.
1.1.6. Mục tiêu, quy mô, công suất; công nghệ và loại hình của dự án/ Target, scale,
capacity; technology and type of project
a. Mục tiêu của dự án/ Objectives of the project
- Sản xuất sản phẩm trang sức và phụ kiện trang sức; sản xuất dây đeo đồng hồ và dây
đeo phi kim loại.
Mã ngành
TT Mục tiêu hoạt động Tên ngành
theo VSIC
Sản xuất sản phẩm trang sức Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên
1 và phụ kiện trang sức quan 3211
Sản xuất sản phẩm trang sức Sản xuất đồ giả kim hoàn và chi tiết
2 và phụ kiện trang sức liên quan 3212
Sản xuất dây đeo đồng hồ và Sản xuất vali, túi xách và các loại
3 dây đeo phi kim loại tương tự, sản xuất yên đệm 1512

- Dự án hoạt động hiệu quả sẽ mang lại những hiệu quả kinh tế - xã hội thiết thực cho
địa phương và tạo thêm nhiều việc làm, tăng thu nhập cho người dân địa phương;
-The effective operation of the project will bring practical socio-economic effects to the
locality and create more jobs and increase income for local people.
-Nâng cao định mức lao động của công nhân, tăng năng suất lao động bằng các biện
pháp cải tiến kỹ thuật, quản lý trong quá trình sản xuất;

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 48


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
-Raise labor norms of workers, increase labor productivity by measures to improve
techniques and management in the production process.
-Đóng góp vào ngân sách cho địa phương.
-Contributing to the local budget.

b. Quy mô, công suất dự án/ Project size and capacity


-Diện tích sử dụng đất sau khi điều chỉnh: 75.000 m2.
-Công suất sản xuất:

+ Năm 2025: Sản xuất sản phẩm trang sức và phụ kiện trang sức, dây đeo đồng hồ và
dây đeo phi kim loại 10 triệu đơn vị sản phẩm/năm (tương đương 41 tấn sản phẩm/năm).
+ Năm 2026: Sản xuất sản phẩm trang sức và phụ kiện trang sức, dây đeo đồng hồ và
dây đeo phi kim loại 20 triệu đơn vị sản phẩm/năm (tương đương 79 tấn sản phẩm/năm).
+ Năm 2030: Sản xuất sản phẩm trang sức và phụ kiện trang sức, dây đeo đồng hồ và
dây đeo phi kim loại 54 triệu đơn vị sản phẩm/năm (tương đương 228 tấn sản phẩm/năm).
-Land use area after adjustment: 75.000 m2.

- 2025: Manufacture of jewelry products and jewelry accessories, watch bands and
non-metallic bands 10 million product units/year (equivalent to 41 tons of products/year).
- 2026: Manufacture of jewelry products and jewelry accessories, watch bands and
non-metallic bands 20 million product units/year (equivalent to 79 tons of products/year).
- 2030: Manufacture of jewelry products and jewelry accessories, watch bands and
non-metallic bands 54 million product units/year (equivalent to 228 tons of products/year).
c. Công nghệ sản xuất của dự án/ Production technology of the project
Dự án thuộc loại hình chế tác các sản phẩm đồ trang sức với công nghệ hiện đại, dây
chuyền sản xuất tiên tiến nhằm nâng cao hiệu quả và tiết kiệm chi phí sản xuất, tiết kiệm
nguồn nhân lực vận hành góp phần cạnh tranh giá thành sản xuất trên thị trường tiêu thụ.
The project is in the form of manufacturing jewelry products with modern technology,
advanced production lines in order to improve efficiency and save production costs, save
operating human resources, contribute to price competition. into production in the consumer
market.

1.2. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án/ Work items and activities of
the project
Dự án được xây dựng trên tổng diện tích sử dụng đất là 75.000m2. Chi tiết diện tích các

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 49


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
hạng mục công trình xây dựng của dự án được trình bày trong bảng dưới đây:
The project is built on a total land area of 75.000m2. Details of the area of construction
work items of the project are presented in the table below:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 50


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Bảng 1.3. Các hạng mục công trình nhà máy / Table 1.3: Work items of the factory
Kí Hạng mục công trình /
Thông số kỹ thuật
hiệu Building area
A Hạng mục công trình chính
Nhà sản xuất 1– Xưởng mạ / Nhà xưởng sản xuất 1 – Xưởng mạ có diện tích
F1 Production 1 – Plating 8.087m2, được xây dựng 3 tầng để bố trí các phòng
building chức năng phục vụ xưởng mạ
Nhà xưởng sản xuất 2 – Xưởng bạc có diện tích
Nhà sản xuất 2 – Xưởng bạc /
F2 8.810m2, được xây dựng 3 tầng để bố trí các phòng
Production 2 – Silver building
chức năng phục vụ xưởng bạc
Hạng mục công trình phụ
B
trợ
Khu vực phụ trợ có diện tích 1.323m2 được xây
UT Khu phụ trợ/Utilies house dựng 3 tầng, sử dụng để bố trí khu vực xử lý nước
thải 2,3,5, tháp giải nhiệt,…
Nhà văn phòng / Office Khu vực nhà văn phòng có diện tích 4.299m2, xây
OF
building dựng 02 tầng
G1 Nhà bảo vệ 1 / Guardhouse 1 Nhà bảo vệ 1 đặt ở phía cổng 1 có diện tích 58m2
G2 Nhà bảo vệ 2 / Guardhouse 2 Nhà bảo vệ 2 đặt ở phía cổng 2 có diện tích 58m2
Mái che lối đi bộ 1 / Canopy
R1 Có diện tích 300m2
roof 1
Mái che lối đi bộ 2 / Canopy
R2 Có diện tích 300m2
roof 2
Bãi để xe ô tô 1/ Car Parking 1
P1B Có diện tích 648m2
(phase 2)
Bãi để xe ô tô 2/ Car Parking 2
P2B Có diện tích 648m2
(phase 2)
Cây xanh Diện tích cây xanh là 31.615 m2 chiếm tỷ lệ 42,15%
Dự án bố trí khu vực mặt nước có diện tích 580m2
Mặt nước
làm hồ cảnh quan
Giao thông Tổng diện tích đất giao thông là 18.273m2.
Toàn bộ hệ thống cấp nước PCCC của công trình
PCCC được thiết kế và lắp đặt theo các tiêu chuẩn (TCVN
2662-1995).
Hạng mục công trình bảo vệ
C môi trường / Item of works
for environmental protection
Nước mưa xung quanh khu vực dự án được chảy
theo các cống có kích thước D600, theo hướng dốc
Hệ thống thoát nước mưa /
địa hình chảy về 4 hố gas đấu nối nước mưa mặt
Rainwater drainage system
đường số 3 của KCN, sau đó thoát cùng hệ thống
thoát nước mưa KCN VSIP III.
Hệ thống thoát nước thải / Nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất của nhà máy

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 51


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Sewerage system được đưa về các trạm XLNT sau đó theo đường ống
DN 300 chảy về 01 vị trí hố gas đấu nối nước thải
tạ mặt đường số 3 của KCN, sau đó nước thải được
đưa về Trạm XLNT KCN VSIP III để tiếp tục xử lý
Nhà máy xây dựng 04 bể tự hoại 3 ngăn, xử lý sơ
Bể tự hoại bộ nước thải sinh hoạt sau đó dẫn về 02 trạm XLNT
sinh hoạt (trạm XLNT 6,7)
Nhà máy xây dựng 02 trạm XLNT sinh hoạt (trạm
Hệ thống xử lý nước thải sinh
XLNT 6, 7), mỗi trạm công suất 350m3/ngày đêm
hoạt / Domestic wastewater
đặt ngầm bên nhà xưởng sản xuất 1 và nhà xưởng
treatment system
sản xuất 2
Nước thải sản xuất từ khu vực xưởng sản xuất 1 –
phân xưởng mạ được đưa về trạm XLNT 1 công
suất 400m3/ngày đêm, trạm XLNT 2 công suất
Hệ thống xử lý nước thải sản
400m3/ngày đêm, trạm XLNT 3 công suất
xuất / Production wastewater
500m3/ngày đêm. Nước thải từ khu vực xưởng sản
treatment system
xuất số 2 – xưởng bạc được dẫn về trạm XLNT 4
công suất 850m3/ngày đêm và trạm XLNT 5 công
suất 600m3/ngày đêm.
Hệ thống xử lý khí thải / Xây dựng hệ thống xử lý khí thải công suất
Exhaust treatment system 17.000m3/h
Bố trí 02 khu vực lưu chứa chất thải nguy hại. Tại
phân xưởng sản xuất 1 – xưởng mạ bố trí phòng
Kho chất thải rắn nguy
chứa chất thải nguy hại có diện tích 41m2, phân
hại/Hazardous solid waste
xưởng sản xuất 2 – xưởng bạc bố trí kho CTNH diện
warehouse
tích 38m2. Hợp đồng với đơn vị có chức năng thu
gom và đem đi xử lý.
Tại phân xưởng sản xuất 1 – xưởng mạ bố trí phòng
Kho chất thải rắn thông chứa chất thải rắn thông thường diện tích 41m2,
thường/General solid waste phân xưởng sản xuất 2 – xưởng bạc bố trí kho
warehouse CTRTT diện tích 38m2. Hợp đồng với đơn vị có
chức năng thu gom và đem đi xử lý.
Bố trí các thùng chứa CT sinh hoạt từ 60-120 lít
Chất thải rắn sinh
xung quanh khu vực nhà văn phòng. Hợp đồng với
hoạt/Domestic solid waste
đơn vị có chức năng thu gom và đem đi xử lý.
Nguồn: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam/ Source: Pandora Vietnam Co.,
Ltd

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 52


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore
III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương

Hình 1.2: Mặt bằng bố trí các hạng mục công trình của nhà máy / Figure 1.2. The layout of the factory's work items

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 53


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Đính kèm Quy hoạch tổng mặt bằng của dự án tại Phụ lục 1 của báo cáo.
The master plan of the project is attached in Appendix 1 of the report.
1.2.1. Các hạng mục công trình chính/ Main construction items
Tổng diện tích nhà xưởng sản xuất của dự án là 16.897 m2, được xây dựng phía Nam
của khu đất dự án bao gồm các khu vực:
The total factory area of the project is 18.897 m2, built in the South of the project land,
including the following areas:
-Nhà sản xuất 1 – xưởng mạ/ Production 1: 8.087 m2
Nhà sản xuất được xây dựng với kết cấu móng, đà kiềng BTCT đổ toàn khối chịu lực.
Khung thép chịu lực với khẩu độ lớn nhất 20 m; Bước cột lớn nhất 6 m; Tường gạch cao; Xà
gồ thép, mái lợp tôn, cửa cuốn. Xưởng sản xuất 1 được xây dựng 3 tầng.
The manufacturer is built with the foundation structure, the reinforced concrete frame
is poured with the load-bearing block. Heavy-duty steel frame with a maximum aperture of 20
m; The largest column step is 6 m; High brick wall; Steel purlins, corrugated iron roofs, roll-
up doors.
Bên trong bố trí các phòng phân khu chức năng như sau:
Bảng 1.4: Phân khu chức năng các phòng trong xưởng sản xuất 1 – xưởng mạ
TT Phòng chức năng Room name Diện tích/area (m2)
Tầng 1
1 Bãi xe f1 F1 - parking 5.420,71
3
2 Wwtp 1: 300m /day
Bể xữ lý nước thải wwtp 1 203,91
investment powder wwtp
3 Phòng kỹ thuật wwtp 1 Wwtp 1 technical room 44,93
4 Phòng rác thải Hazadous waste 41,02
5 Phòng rác Waste 41,02
6 Import / export
Khu nhập / xuất hàng 294,14
production
7 Phòng máy chiller Chiller plant room 510,02
8 Wwtp 2,3,5 technical
Phòng kỹ thuật wwtp 2,3,5 139,43
room
9 Phòng điện tổng hạ thế Msb room 158,46
10 Phòng máy biến áp Transformer room 97,32
11 Phòng điện trung thế Medium voltage room 33,98
12 Sảnh Hall 126,26
13 Cầu thang Stair 36,48
14 Sảnh Hall 286,33
15 Phòng thay đồ Locker 39,81
16 Vệ sinh nữ Wc.f 15,05

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 54


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
TT Phòng chức năng Room name Diện tích/area (m2)
17 Vệ sinh nam Wc.m 15,43
18 Phòng chứa dụng cụ vệ sinh Janitor 2,74
19 Cầu thang 1 Stair 1 36,02
20 Phòng kỹ thuật wwtp 6 Wwt 6 technical room 30,61
21 Cầu thang Stair 2 36,26
Tầng 2
22 Sảnh Hall 184,85
23 Cầu thang 1 Stair 1 37,13
24 Cầu thang 2 Stair 2 36,34
25 Phòngthay đồ nam Locker (m) 31,12
26 Phòng thay đồ nữ Locker (fm) 146,03
27 Vệ sinh nam Wc m 31,62
28 Vệ sinh nữ Wc f 120,44
29 Phòng trà nước Pantry 18,25
30 Khu văn phòng Office 215,64
31 Phòng quản lý pex Pex manager 12,29
32 Document &
Khu lưu trữ hồ sơ 12,9
administration cabinets
33 Phòng quản lý sản xuất Production manager 11,94
34 Phòng quản lý trước sản xuất Pre-production manager 12,53
35 Phòng y tế Nurse 31,05
36 Vệ sinh nữ Wc f 15,51
37 Hành lang Corridor 8,21
38 Vệ sinh nam Wc m 15,56
39 Phòng chứa dụng cụ vệ sinh Janitor 2,74
40 Sảnh 2.2 Hall 2.2 43,68
41 Cầu thang 3 Stair 3 36,02
42 Hành lang Corridor 281,36
43 Hành lang Corridor 615,63
44 Phòng họp 1 Meeting room 1 22,96
45 Phòng họp 2 Meeting room 2 23,3
46 Phòng họp 3 Meeting room 3 12,74
47 Phòng họp 4 Meeting room 4 12,74
48 Phòng máy ahu Ahu 232,79
49 Phòng điện Elc 14,49
50 Phòng mạng Network 15,50
51 Phòng máy ahu Ahu 237,51
52 Phòng điện Elec 16,15
53 Phòng điều hành mạng trung tâm It center 74,58
54 Phòng nén khí Air compressor 371,25
55 Phòng máy ahu Ahu 221,30

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 55


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
TT Phòng chức năng Room name Diện tích/area (m2)
56 Phòng máy ahu Ahu 891,95
57 Quy trình sáp Wax process 1.155,72
58 Quy trình tạo khuôn cao su /
Rubber mold 134,10
silicon
59 Máy lưu hóa khuôn cao su Vulcanizing machine 33,16
60 Kho chứa khuôn cao su / silicon Rubber storage 13,16
61 Quy trình xử lý khuôn cao su hết
Rb breaking 13,31
hạn sử dụng
62 Phòng quy trình nung thạch cao
Burnout casting 908,86
và đúc sản phẩm
63 Quy trình làm khuôn thạch cao Investment & wip 152,90
64 Kho chứa thạch cao Gypsum storage 48,79
65 Quy trình chuẩn bị kim loại Metal prepare 33,12
66 Phòng thay đồ Clothes changing 29,93
67 Phòng giải lao Burn-cast operator 22,17
68 Phòng quy trình rửa sản phẩm
Cleaning 215,00
đúc
69 Phòng tuần hoàn nước và dung
Tumbling recovery 42,43
dịch đánh bóng
70 Kho chứa kim loại nặng Metal alloy 98,93
71 Kho chứa hóa chất Chemical strorage 157,12
72 Phòng xuất nhập kho I/e 51,33
73 Phòng kiểm tra sản phẩm và đóng
Inspection & packing 367,54
gói
74 Phòng bảo trì Mt workshop 101,18
75 Thang máy Elevator 5,57
Tầng 3
76 Sảnh Hall 186,49
77 Cầu thang 2 Stair 1 37,13
78 Cầu thang 2 Stair 2 34,7
79 Phòng thay đồ nam Locker (m) 31,06
80 Phòng thay đồ nữ Locker (fm) 146,12
81 Vệ sinh nam Wc.m 31,62
82 Vệ sinh nữ Wc.f 120,44
83 Hành lang Corridor 281,36
84 Khu văn phòng Office 267,07
85 Phòng quản lý sản xuất Production manager 13,12
86 Phòng quản lý mq Mq manager 13,76
87 Phòng quản lý fm Fm manager 12,23
88 Document &
Phòng lưu trữ hồ sơ 12,83
administration cabinets

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 56


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
TT Phòng chức năng Room name Diện tích/area (m2)
89 Hành lang Corrridor 8,13
90 Vệ sinh nam Wc.m 15,56
91 Vệ sinh nữ Wc.f 15,51
92 Phòng chứa dụng cụ vệ sinh Janitor 2,16
93 Sảnh Hall 43,68
94 Cầu thang 3 Stair 3 36,02
95 Hành lang Corridor 312,76
96 Phòng máy ahu Ahu 275,66
97 Phòng máy ahu Ahu 248,41
98 Phòng điện Elec 12,29
99 Phòng mạng Net work 12,29
100 Phòng mạng Net work 14,33
101 Phòng điện Elec 14,33
102 Hoàn thiện sản phẩm / mài, đánh
Soa / grinding, polishing 2.393,97
phóng
103 Quy trình cắt chi tiết sau đúc Tree cuting 12,27
104 Quy trình đánh bóng Tumbling 226,72
105 Quy trình đánh bóng Tumbling 227,04
106 Kho bán thành phẩm Store 324,80
107 Quy trình ghá sản phẩm trước mạ Plating preparation 556,55
108 Quy trình mạ trang trí nghệ thuật Plating 623,59
109 Quy trình mạ trang trí nghệ thuật Plating 666,80
110 Phòng thí nghiệm hóa / máy xrf Lab hullcell/lab/xrf 323,92
111 Quá trình kiểm tra sau mạ Plating inpestion 98,33
-Nhà sản xuất 2 / Production 2: 8.810 m2
Nhà sản xuất được xây dựng với kết cấu móng, đà kiềng BTCT đổ toàn khối chịu lực.
Khung thép chịu lực với khẩu độ lớn nhất 20 m; Bước cột lớn nhất 6 m; Tường gạch cao; Xà
gồ thép, mái lợp tôn, cửa cuốn. Xưởng sản xuất 2 được xây dựng 3 tầng.
Bên trong bố trí các phòng phân khu chức năng như sau:
Bảng 1.5: Phân khu chức năng các phòng trong xưởng sản xuất 2 – xưởng bạc
TT Phòng chức năng Room name Diện tích/area (m2)
Tầng 1
1 Sảnh Hall 325
2 Cầu thang 1 Stair 1 37
3 Cầu thang 2 Stair 2 35
4 Vệ sinh nam Wc.m 15
5 Vệ sinh nữ Wc.f 15
6 Phòng chứa dụng cụ vệ sinh Janitor 3
7 Phòng thay đồ Locker 34

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 57


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
TT Phòng chức năng Room name Diện tích/area (m2)
8 Bãi xe f2 F2 - parking 5243,00
9 Phòng kỹ thuật wwtp 7 Wwtp 7 technical room 31,00
10 Kho chứa thạch cao Gypsum storage 28,00
11 Pumb room for recycle
Trạm xử lý nước 25,00
water
12 Phòng kỹ thuật wwtp 4 Wwtp 4 technical room 56,00
13 Wwtp 4 :800m3/day
Phòng kỹ thuật wwtp 4 336,00
investment powder wwtp
14 Sảnh Hall 80
15 Cần thang 3 Stair 3 36
16 Phòng bơm chữa cháy Ff pump room 60,00
17 Bể nước chữa cháy 650m3 Ff water tank 650m3 235,00
18 Ro/edi water technical
Phòng kỹ thuật nước ro/edi 217,00
room
19 Phòng bơm nước sinh hoạt Domestic pump room 164,00
20 Trạm xử lý nước Pump for recycle water 25,00
21 Wwtp 8 of ro reject for
Bể xử lý nước wwtp 8 94,00
recycle 300m3/ day
22 Import /
Khu xuất nhập hàng 714
exportproduction
23 Phòng dập kim loại Stamping 194,00
24 Văn phòng bộ phận kho vận Office logictis 93
25 Phòng rác Watse 38
26 Phòng rác Hazadous waste 38
Tầng 2
27 Hall Corridor 225
28 Stair Corridor 38
29 Stair Corridor 34
30 Locker f Support production 148
31 Locker m Support production 23
32 Wc.m Support production 33
33 Wc.f Support production 119
34 Office Support production 221
35 Production manager Support production 13
36 Pre-production manager Support production 14
37 Pex manager Support production 17
38 Document & administration
Support production 18
cabinets
39 Pantry Support production 29
40 Nurse Support production 31
41 Wc.m Support production 16

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 58


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
TT Phòng chức năng Room name Diện tích/area (m2)
42 Wc.f Support production 15
43 Janitor Support production 3
44 Hall Corridor 44
45 Stair Corridor 36
46 Corridor Corridor 421
47 Meeting room Support production 16
48 Meeting room Support production 8
49 Meeting room Support production 8
50 Meeting room Support production 16
51 Meeting room Support production 8
52 Meeting room Support production 8
53 Corridor Corridor 536
54 Ahu Mep(act) 153,00
55 Ahu Mep(act) 269,00
56 Elec Mep(act) 16,00
57 Network It center 23,00
58 Ahu Mep(act) 236,00
59 Ahu Mep(act) 224,00
60 Elec Mep(act) 14,00
61 Network It center 14,00
62 Wax process Process production 1442,00
63 Rubber mold Process production 156,00
64 Vulcanizing machine Process production 43,00
65 Rubber sheet storage Process production 20,00
66 Rb breaking Process production 22,00
67 Granulation-1 Process production 116,00
68 Granulation-2 Process production 46,00
69 Granulation-3 Process production 39,00
70 Granulation-4 Process production 26,00
71 Granulation-5 Process production 27,00
72 Burnout casting Process production 1055,00
73 Investment & wip Process production 163,00
74 Gypsum storage Process production 71,00
75 Cleaning Process production 269,00
76 Metal prepare Process production 26,00
77 Clothes changing Process production 25,00
78 Burn-cast operator Process production 18,00
79 Mt work shop Process production 67,00
80 Cnc tool shop Process production 208,00
81 Alternative Process production 220,00
82 Store semi-part/receiving Process production 412,00

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 59


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
TT Phòng chức năng Room name Diện tích/area (m2)
83 I/e Process production 680,00
84 Tumling Process production 42,00
Tầng 3
85 Hall Corridor 220
86 Stair Corridor 38
87 Stair Corridor 34
88 Mt Support production 70
89 Locker nữ Support production 150
90 Locker nam Support production 25
91 Wc.f Support production 119
92 Wc.m Support production 32
93 Office Support production 305
94 Production manager Support production 16
95 Mq manager Support production 15
96 Fm manager Support production 18
97 Janitor Support production 3
98 Document & administration
Support production 17
cabinets
99 Wc.m Support production 16
100 Wc.f Support production 15
101 Hall Corridor 44
102 Stair Corridor 36
103 Corridor Corridor 213
104 Ahu Mep(act) 387,00
105 Ahu Mep(act) 322,00
106 Corridor Corridor 54
107 Corridor Corridor 390
108 Soea / griding polishing Process production 2860,00
109 Corridor Corridor 48
110 Hardening Process production 34,00
111 Filter cleaning Process production 43,00
112 Rework area Process production 58,00
113 Tree cutting Process production 22,00
114 Tumbling Process production 470,00
115 Tumbling Process production 521,00
116 Inspection - packing Process production 301,00
117 Store supply Process production 205,00
118 Iqc Process production 293,00

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 60


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
TT Phòng chức năng Room name Diện tích/area (m2)
119 Store Process production 254,00
120 Strong room Process production 146,00
121 Product master Process production 515,00
122 Elec Mep(act) 12,00
123 Network It center 12,00
124 Network It center 12,00
125 Elec Mep(act) 12,00

1.2.2. Các hạng mục công trình phụ trợ/ Các hạng mục công trình phụ trợ/ Ancillary
works items
Nhà văn phòng: Nhà văn phòng được xây dựng tại trung tâm phía Bắc của khu vực dự
án với diện tích 4.299 m2, xây dựng 02 tầng. Nhà văn phòng được xây dựng với kết cấu móng,
đà kiềng BTCT đổ toàn khối chịu lực. Khung thép chịu lực với khẩu độ lớn nhất 20 m; Bước
cột lớn nhất 6 m; Tường gạch cao; Xà gồ thép, mái lợp tôn, cửa cuốn
Office house: The office building is built in the northern center of the project area with
an area of 4.299 m2. The office building is built with the foundation structure, the momentum
of the reinforced concrete frame is poured with the load-bearing block. Heavy-duty steel frame
with a maximum aperture of 20 m; The largest column step is 6 m; High brick wall; Steel
purlins, corrugated iron roofs, rolling doors.
Khu vực khối nhà văn phòng bố trí các hạng mục phòng chức năng như sau:
+ Tầng 1

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 61


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 62


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương

+ Tầng 2

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 63


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 64


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 65


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore
III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương

Hình 1.3. Mặt bằng khu vực nhà văn phòng / Figure 1.3. Floor plan section of office area

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 66


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Khu phụ trợ: Khu phụ trợ được xây dựng tại hướng Tây Nam của khu vực dự án, được
đặt gần khu nhà sản xuất 1 với diện tích 1.323 m2, được xây dựng 03 tầng. Khu phụ trợ được
xây dựng với kết cấu móng, đà kiềng BTCT đổ toàn khối chịu lực. Khung thép chịu lực với
khẩu độ lớn nhất 20 m; Bước cột lớn nhất 6 m; Tường gạch cao; Xà gồ thép, mái lợp tôn, cửa
cuốn. Khu phụ trợ của dự án được sử dụng với mục đích chủ yếu đặt trạm xử lý nước thải
2,3,5, tháp giải nhiệt,…
Auxiliary area: The auxiliary area is built in the southwest of the project area, located
near the production area 1 with an area of 1.323 m2. The auxiliary area is built with the
foundation structure, the reinforced concrete frame is poured with the load-bearing block.
Heavy-duty steel frame with a maximum aperture of 20 m; The largest column step is 6 m;
High brick wall; Steel purlins, corrugated iron roofs, rolling doors. The auxiliary area of the
project is used for the main purpose of placing wastewater treatment stations 2,3,5, cooling
towers, etc.
Bãi để xe: Chủ đầu tư bố trí xây dựng 2 bãi để xe tại phía Tây và Đông của dự án với
diện tích: Bãi để xe 1 là 648m2 và bãi để xe 2 là 648m2. Nhà xe có cấu trúc chịu lực chính
móng đơn bằng bê tông cốt thép được chôn sâu cách mặt sân hoàn thiện 1,6m, ở lớp đất sét
lẫn cát trạng thái dẻo cứng; đà kiềng, cổ cột bằng bê tông cốt thép.
Vehicle Parking: The investor arranges to build 2 parking in the West and East of the
project with an area: Parking 1 is 648m2 and Parking 2 is 648m2. The garage has a main
bearing structure with a single reinforced concrete foundation buried 1.6m deep from the
finished yard, in a layer of clay and sand in a hard plastic state; struts, column necks made of
reinforced concrete.
Nhà bảo vệ: Nhà bảo vệ bao gồm 02 nhà, nhà bảo vệ 1 có diện tích 58 m2 được bố trí ở
cổng số 1 - khu vực tiếp giáp với Đường số 3 và nhà bảo vệ 2 có diện tích 58 m2 được bố trí
ở cổng số 2 – khu vực tiếp giáp với Đường số D4 của KCN. Nhà bảo vệ được xây dựng với
kết cấu có nền lát gạch ceramic, tường được xây gạch dày100 cao tới mái, chiều cao hoàn
thiện của công trình là 3.6m với mái được đổ BTCT.
Security house: The guard house includes 02 houses, guardhouse 1 has an area of 58 m2
located at gate 1 - the area adjacent to Street 3 and guard house 2 has an area of 58 m2.
located at Gate 2 - the area adjacent to Road No. D4 of the Industrial Park. The guard house
is built with a structure with a ceramic tile floor, the wall is built with 100 thick bricks to the
roof, the finished height of the building is 3.6m with the roof poured with reinforced concrete.
Ngoài ra dự án còn bố trí mái che đi bộ 1 có diện tích 300m2 và mái che đi bộ 2 có diện
tích 300m2 để kết nối khối nhà văn phòng và xưởng sản xuất 1 – xưởng mạ; xưởng sản xuất 2
– xưởng bạc.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 67


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
In addition, the project also arranges pedestrian roof 1 with an area of 300m2 and a
pedestrian roof 2 with an area of 300m2 to connect office blocks and production workshop 1
- plating workshop; factory 2 – silver workshop.
Hệ thống cây xanh/ Green tree system
Công ty đã bố trí phần diện tích 31.615 m2 chiếm tỷ lệ 42,15% (>20%) tổng diện tích
đất cho diện tích cây xanh, nhằm điều hòa vi hậu, tạo cảnh quan trong nhà máy theo đúng quy
định.
The company has arranged an area of 31.615 m2, accounting for 42,15% (>20%) of the
total land area for green trees, in order to regulate the climate and create a landscape in the
factory in accordance with regulations.
❖Khu vực mặt nước / Water surface area
Dự án bố trí khu vực mặt nước có diện tích 580m2 làm hồ cảnh quan.
The project arranges a water surface area with an area of 580m2 as a landscape lake.

Đường giao thông nội bộ/ Internal roads


Tổng diện tích đất giao thông là 18.273m2. Công trình đấu nối giao thông với đường số
3 tại 02 vị trí cổng, cụ thể như sau:
+ Cổng 1: Rộng 32,8m, cách mốc ranh đất P1 là 5,95m
+ Cổng 2: Rộng 18,00m, cách mốc ranh đất P2 là 50,00m
Bán kính bó vỉa và vuốt nối trước cổng R ≥ 2m. Lắp đặt bó vỉa cùng loại với Khu công
nghiệp. Kết cấu mặt đường đoạn vuốt nối bằng 02 lớp bê tông nhựa nóng dày 10cm trên 02
lớp cấp phối đá dăm.
Giải pháp bảo vệ hệ thống hạ tầng ngầm:
+ Bổ sung tấm bê tông cốt thép M200 bảo vệ đường ống thoát nước mưa
+ Đổ bê tông M200 bao quanh đường ống cấp nước
+ Đặt 2x4 ống uPVC D168 và 1 ống D220 cách mặt đất tối thiểu 0,8m bọc bê tông xi
măng M200 để bảo vệ.
Total land area for traffic is 18,273m2. Traffic connection works with Road No. 3 at 02
gate locations, specifically as follows:
+ Gate 1: 32.8m wide, 5.95m from the P1 land boundary
+ Gate 2: 18.00m wide, 50.00m . from the land boundary marker P2

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 68


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
The radius of curbs and claws in front of the R gate is ≥ 2m. Install curbs of the same
type as the Industrial Park. The pavement structure is connected by 02 layers of hot asphalt
concrete 10cm thick on 02 layers of crushed stone.
Solutions to protect the underground infrastructure system:
+ Additional reinforced concrete slabs M200 to protect rainwater drainage pipes
+ Pour concrete M200 around the water supply pipe
+ Put 2x4 D168 uPVC pipes and 1 D220 pipe at least 0.8m from the ground covered
with M200 cement concrete for protection.

Hệ thống PCCC/ Fire protection system


Toàn bộ hệ thống cấp nước PCCC của công trình được thiết kế và lắp đặt theo các tiêu
chuẩn (TCVN 2662-1995).
The entire fire protection water supply system of the building is designed and installed
according to the standards (TCVN 2662-1995).
Đường giao thông được bố trí hợp lý và đúng qui phạm của ngành đảm bảo cho xe chữa
cháy lưu thông thuận tiện và nhanh chóng khi xảy ra cháy.
Roads are arranged reasonably and in accordance with industry regulations to ensure
convenient and fast circulation of fire trucks in the event of a fire.
Để đảm bảo an toàn tuyệt đối về mặt phòng cháy, chữa cháy, Công ty đã phối hợp với
đơn vị tư vấn nghiên cứu, khảo sát và thiết kế hệ thống phòng cháy chữa cháy phù hợp với
quy định nhà nước. Hệ thống phòng cháy chữa cháy cho công trình gồm:
In order to ensure absolute safety in terms of fire prevention and fighting, the Company
has coordinated with a consulting unit to research, survey and design a fire protection system
in accordance with state regulations. The fire protection system for the project includes:
Hệ thống báo cháy tự động;
Automatic fire alarm system;
Hệ thống chữa cháy vách tường;
Wall fire fighting system;
Trang bị phương tiện chữa cháy ban đầu; Hệ thống thoát hiểm,...
Equip initial means of fire fighting; Escape system,...
Hệ thống phòng cháy chữa cháy được lắp đặt tuân theo các quy định hiện hành. Sử dụng
hành lang trung tâm là lối thoát nạn, đặt các thiết bị cứu hỏa tại các vị trí trong nhà xưởng và

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 69


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
tại khu vực phụ trợ. Thiết bị được đặt tại vị trí thuận lợi theo chỉ dẫn của quản lý dự án hoặc
của cán bộ phòng cháy chữa cháy.
Fire protection systems are installed in compliance with current regulations. Using the
central corridor as an escape route, place fire-fighting equipment at locations in the workshop
and in ancillary areas. The equipment is placed at a convenient location as directed by the
project manager or fire protection officer.
1.2.3. Các hoạt động của dự án / Project activities
1.2.4. Các hạng mục công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường/ Items of
works for waste treatment and environmental protection
-Hệ thống thu gom và thoát nước mưa / Rainwater collection and drainage system:
Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế tách riêng hoàn toàn với hệ thống thoát nước thải
và là hệ thống thoát nước trọng lực. Nước mưa từ mái công trình, mặt đường và sân bãi được
thu gom bằng cống/rãnh dọc đường nội bộ và đấu nối vào hệ thống thoát nước mưa khu công
nghiệp.
Sử dụng ống cống bằng bê tông cốt thép đúc sẵn có đường kính từ D400 đến D800 và
các rãnh dọc bằng bê tông cốt thép. Hố ga, cửa thu nước có lưới chắn rác được bố trí khoảng
cách trung bình 30m.
Đấu nối hệ thống thoát nước mưa của dự án vào hệ thống thoát nước mưa của khu công
nghiệp thông qua 04 vị trí đấu nối như sau:
+ Vị trí 1: cách mốc ranh đất P1 khoảng 26,5m đấu nối vào tuyến cống D1800 trên đường
số 3, đường kính cống đấu nối D800.
+ Ví trí 2: Cách mốc ranh đất P1 khoảng 155,8m, đấu nối vào tuyến cống D1800 trên
đường số 3, đường kính cống đấu nối D800.
+ Vị trí 3: Cách mốc ranh đất P4 khoảng 134,6m, đấu nối vào tuyến cống D2000 trên
đường số 3, đường kính cống đấu nối D800.
+ Vị trí 4: Cách mốc ranh đất P4 khoảng 17,3m, đấu nối vào tuyến cống D2000 trên
đường số 3, đường kính cống đấu nối D800.
The rainwater drainage system is designed to be completely separate from the
wastewater drainage system and is a gravity drainage system. Rainwater from the roof, road
surface and yard is collected by sewers/grooves along the internal roads and connected to the
industrial park's storm water drainage system.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 70


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Use precast reinforced concrete sewer pipes with diameters from D400 to D800 and
reinforced concrete longitudinal grooves. Manholes, water inlets with garbage screens are
arranged at an average distance of 30m.
Connect the project's rainwater drainage system to the industrial park's rainwater
drainage system through 04 connection locations as follows:
+ Location 1: about 26.5m from the P1 land boundary marker, connected to the D1800
sewer line on the 3rd street, the diameter of the connecting culvert is D800.
+ Location 2: About 155.8m from the P1 land boundary marker, connected to the D1800
sewer line on the 3rd street, the diameter of the connecting culvert is D800.
+ Location 3: About 134.6m from the P4 land boundary marker, connected to the D2000
sewer line on the 3rd road, the diameter of the connecting culvert is D800.
+ Location 4: About 17.3m from the P4 land boundary, connected to the D2000 sewer
line on the 3rd road, the diameter of the connecting culvert is D800.

Hình 1.4: Mặt cắt điển hình đấu nối thoát nước mưa
-Hệ thống thu gom và thoát nước thải/ Wastewater collection and drainage system:
Nước thải sinh hoạt phát sinh từ dự án được đưa qua bể tự hoại, bể tách dầu về trạm
XLNT 6, trạm XLNT 7 có công suất 350m3/ngày đêm/trạm bằng đường ống DN300.
Nước thải sản xuất từ xưởng mạ và xưởng bạc được đưa về các trạm XLNT 1, 2, 3,4, 5
có công suất xử lý lần lượt là 400m3/ngày đêm, 400m3/ngày đêm, 500m3/ngày đêm,
850m3/ngày đêm và 600 m3/ngày đêm bằng đường ống DN 300.
Nguyên lý thoát nước thải của nhà máy được thể hiện trong sơ đồ dưới đây:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 71


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Domestic wastewater generated from the project is taken through septic tanks, oil
separators to wastewater treatment station 6, wastewater treatment station 7 with a capacity
of 350m3/day/night/station by DN300 pipeline.
Production wastewater from plating and silver workshops is brought to wastewater
treatment stations 1, 2, 3, 4, 5 with treatment capacity of 400m3/day, 400m3/day, 500m3/day,
and 850m3/day, respectively. day and night and 600 m3/day and night by DN 300 pipeline.
The principle of wastewater drainage of the factory is shown in the diagram below:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 72


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore
III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương

Hình 1.5: Sơ đồ nguyên lý thoát nước thải

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 73


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
-Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt/ Domestic wastewater treatment system

Nước thải sinh hoạt của nhà máy phát sinh khoảng 8.221 người x 80 lít/người = 657,68
m3/ngày. Toàn bộ nước thải phát sinh khu vực văn phòng, xưởng mạ, xưởng bạc được thu
gom về 04 bể tự hoại 3 ngăn sau đó chảy về 02 Trạm XLNT sinh hoạt (trạm XLNT 6,7) công
suất 350m3/ngày/trạm. Nước thải phát sinh từ khu vực bếp ăn được đưa về bể tách dầu mỡ
trước khi chảy về trạm XLNT sinh hoạt.
The factory's domestic wastewater generates about 8,221 people x 80 liters/person =
657,68 m3/day. All wastewater generated in the office area, plating workshop, silver workshop
is collected into 04 septic tanks with 3 compartments and then flows to 02 domestic wastewater
treatment stations (WTP 6, 7) with a capacity of 350m3/day/station. Wastewater generated
from the kitchen area is taken to the grease separation tank before flowing to the domestic
wastewater treatment station.

Ngăn lắng Ngăn lọc Cống thu


Ngăn chứa
nước

Hình 1.6. Cấu tạo bể tự hoại / Figure 1.6. Septic tank construction

Hình 1.7: Cấu tạo bể tách dầu mỡ nhà ăn

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 74


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore
III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương

* Hệ thống XLNT sinh hoạt

Hình 1.8: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt nhà máy/ Technological diagram of the plant's domestic
wastewater treatment system

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 75


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương

* Thuyết minh quy trình/Process explanation


Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt được sử dụng là công nghệ vi sinh:

Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt được sử dụng là công nghệ vi sinh/ The domestic
wastewater treatment technology used is microbiological technology:

1. Nước thải từ các khu vực sẽ được dẫn về trạm xử lý tập trung. Ban đầu nước được
đưa về bể lắng sơ bộ và tách dầu mỡ. Bể được xây dựng nhằm mục đích loại bỏ một phần cặn
rắn lơ lửng và tách phần dầu mỡ động thực vật chảy trên bề mặt nước thải. Sau khi lắng sơ bộ
nước được tự chảy về bể điều lượng.

1. Waste water from the areas will be directed to the centralized domestic wastewater
treatment station. Initially the water is brought to the listener and separates the grease. The
tank is built with the purpose of removing part of the suspended slide and separating the
vegetable oils and fats that flow on the surface of the wastewater. After listening to the set, the
water is automatically flowing to the control tank.

2. Tại bể điều lượng, các đĩa sục khí được bố trí ở đáy bể để cung cấp lượng ôxy cần
thiết cho quá trình xử lý sinh học đồng thời hòa trộn đều dòng thải. Bể điều lượng có chức
năng lưu lại lượng nước thải phát sinh tại thời điểm xả thải cao điểm (lúc nghỉ giữa ca) để điều
hòa xử lý trong thời gian còn lại.

2. In the control tank, aeration discs are arranged at the bottom of the tank to provide
the necessary amount of oxygen for the biological treatment process and mix the waste stream
evenly. The volume control tank has the function of saving the amount of wastewater generated
at the time of peak discharge (at rest between shifts) to regulate the treatment in the remaining
time.
3. Nước từ bể điều lượng được bơm lên bể thiếu khí của hệ thống xử lý. Quá trình xử
lý Nitơ và hàm lượng phốt pho được thực hiện bởi quá trình thiếu khí với sự tham gia của các
vi sinh vật nitrit, nitrat. Quá trình được thực hiện sau khi lượng oxy hòa tan được cấp vào
trong bể điều lượng. Lượng oxy hòa tan trong bể sẽ giúp vi khuẩn nitrit và nitrat hoạt động
ôxy hóa các hợp chất Nitơ thành các muối của axít nitrit. Hai máy khuấy trộn đặt chìm trong
bể để duy trì hoạt động này.

3. Water from the control tank is pumped to the anoxic tank of the treatment system.
The process of treating nitrogen and phosphorus content is done by anoxic process with the
participation of nitrite and nitrate microorganisms. The process is carried out after dissolved
oxygen is supplied to the control tank. The amount of dissolved oxygen in the tank will help

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 76


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
nitrite and nitrate bacteria to oxidize nitrogen compounds into nitrite acid salts. Two agitators
are submerged in the tank to maintain this operation.

4. Tại bể xử lý sinh học hiếu khí, các thành phần hữu cơ như BOD5, COD và chất rắn
lơ lửng sẽ được loại bỏ bởi quá trình oxy hoá và quá trình phân hủy thành CO2, H2O và bùn
dư. Không khí được sục vào hệ thống, cung cấp oxy duy trì sự sống của bùn vi sinh.
Trong giai đoạn này các chất hữu cơ bị phân hủy và lượng các chất dinh dưỡng (N,P)
cũng giảm đi đáng kể sau quá trình xử lý. Sau thời gian từ 6-8 giờ (thời gian cần thiết để vi
sinh vật oxy hóa hoàn toàn các chất hữu cơ trong nước thải) nước thải được chảy sang ngăn
lắng đứng số 1.

4. In aerobic biological treatment tank, organic components such as BOD5, COD and
suspended solids will be removed by oxidation and decomposition into CO2, H2O and residual
sludge. Air is injected into the system, providing oxygen to maintain the life of the microbial
sludge.

During this stage, the organic matter is decomposed and the amount of nutrients (N,
P) is also significantly reduced after the treatment process. After a period of 6-8 hours (the
time it takes for microorganisms to completely oxidize organic matter in wastewater), the
wastewater is drained to the No. 1 settling compartment.

5. Ngăn lắng đứng số 1 có tác dụng tách hỗn hợp bùn-nước chảy sang từ bể vi sinh hiếu
khí. Trong điều kiện chảy bình thường bùn cặn sẽ lắng và được tập trung dưới đáy bể. Một
phần bùn lắng sẽ được bơm tuần hoàn lại bể hiếu khí để tham gia vào quá trình xử lý theo chu
trình mới. Sau khi qua ngăn lắng đứng số 1, nước thải vẫn mang theo hàm lượng chất rắn lơ
lửng, vì vậy hệ thống được thiết kế cho nước thải đi qua ngăn lắng đứng số 2 có bổ sung chất
trợ lắng (PAC), để đảm bảo các chất rắn bị keo tụ và lắng xuống đáy bể, nước trong tiếp tục
sang bể khử trùng.

5. No. 1 vertical settling compartment separates the sludge-water mixture flowing from
the aerobic microbiological tank. Under normal flow conditions, the sludge will settle and be
concentrated at the bottom of the tank. Part of the settled sludge will be pumped back to the
aeration tank to participate in the treatment process under the new cycle. After passing
through the vertical settling compartment 1, the wastewater still carries the suspended solids
content, so the system is designed for the wastewater to pass through the vertical settling
compartment 2 with the addition of a settling aid (PAC), to ensure Ensure solids are
coagulated and settled to the bottom of the tank, clear water continues to the sterilization tank.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 77


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
6. Nước thải sau khi xử lý vẫn còn chứa một hàm lượng vi khuẩn nhất định. Dung dịch
nước clo sẽ được bơm vào để diệt khuẩn, khử trùng trước khi nước thải chảy vào hệ thống
thoát nước chung. Thời gian tiếp xúc của dung dịch clo với nước thải sau xử lí phải đảm bảo
ít nhất là 20 phút mới đảm bảo cho sự tiêu diệt vi khuẩn coliform và ecoli.
6. Wastewater after treatment still contains a certain amount of bacteria. Chlorine
water solution will be pumped in to disinfect and disinfect before wastewater flows into the
public drainage system. The contact time of the chlorine solution with the treated wastewater
must be at least 20 minutes to ensure the destruction of coliform and ecoli bacteria.
7. Bể chứa bùn: Bể chứa bùn là bể dùng để chứa lượng bùn cặn từ các bể lắng sơ bộ, bể
lắng. Bùn từ bể bùn được bơm lên bể lắng bùn. Bể có tác dụng phân huỷ bùn, phơi khô giảm
thiểu thể tích bùn trước khi dùng xe chuyên dùng để hút xả bỏ bùn định kỳ.
7. Sludge storage tank: Sludge storage tank is a tank used to store sludge from pre-
settlement tanks and settling tanks. The sludge from the sludge tank is pumped to the sludge
settling tank. The tank has the effect of decomposing the sludge, drying it to reduce the volume
of the sludge before using a special vehicle to periodically suck and discharge the sludge
8. Nước chứa trong ngăn khử trùng được bơm lên hệ thống lọc áp lực với các lớp lọc
bằng cát, sỏi, than hoạt tính để lọc tinh nước thải nhằm đảm bảo nước sạch đầu ra luôn đạt cột
B của QCVN 14:2008/BTNMT (K=1) sau đó được xả ra hệ thống thoát nước chung của KCN.
8. The water contained in the sterilization compartment is pumped to a pressure filtration
system with filters made of sand, gravel, and activated carbon to clean wastewater to ensure
that the output clean water always reaches column B of QCVN 14:2008. /BTNMT (K = 1) is
then discharged into the industrial park's common drainage system.
-Nước thải sau khi qua 02 trạm XLNT sinh hoạt công suất 350m3/ngày đêm/trạm được
đấu nối về hố ga mặt đường số 3 về trạm XLNT tập trung của KCN VSIP III có công suất
6.000m3/ngày đêm.
-Waste water after going through 02 domestic wastewater treatment stations with a
capacity of 350m3/day/night/station is connected to the manhole on road surface 3 to the
concentrated wastewater treatment station of VSIP III industrial zone with a capacity of
6,000m3/day.
* Hệ thống xử lý nước thải sản xuất
-Hệ thống xử lý nước thải sản xuất/ Production wastewater treatment system
-Nước thải sản xuất nhà máy phát sinh với khối lượng khoảng 2.750 m3/ngày đêm. Nước
thải từ nhà máy được dẫn về 06 trạm XLNT sản xuất tổng công suất 2.750 m3/ngày đêm Xử
lý theo công nghệ hóa lý. Sơ đồ công nghệ trạm XLNT sản xuất nhà máy như sau:
-- Production wastewater treatment system

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 78


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
-- Factory production wastewater is generated with the volume of about 2,750 m3/day.
Wastewater from the plant is directed to 06 wastewater treatment stations with a total capacity
of 2,750 m3/day and night. Treatment according to physico-chemical technology.
Technological diagram of the plant's wastewater treatment station is as follows:

* Thuyết minh công nghệ xử lý nước thải sản xuất/ Explanation of


production wastewater treatment technology

Nước thải sản xuất

Song chắn rác

Bể điều hòa

Hoá chất Bể phản ứng

Hoá chất Bể keo tụ tạo bông

Bể lắng Bể chứa bùn

Bể trung gian Xử lý định kỳ

Bể lọc áp lực

Hệ thống thoát
nước chung KCN
Hình 1.9: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải sản xuất nhà máy/ Figure 1.9:
Technological diagram of the factory's wastewater treatment system
Nước thải sản xuất được dẫn theo đường thoát nước riêng ra hệ thống xử lý nước thải.
Dòng thải được đưa vào hầm tiếp nhận. Song chắn rác (SCR) được đặt tại đường ống trước
hầm tiếp nhận nhằm loại bỏ các chất rắn có kích thước lớn như: giấy, gỗ, nilông, lá cây … để

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 79


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
bảo vệ các máy móc thiết bị ở các công đoạn xử lý nước tiếp theo. Nước thải được bơm qua
bể điều hòa.
Production wastewater is led by a separate drainage line to the wastewater treatment
system. The waste stream is sent to the receiving tunnel. Garbage screen (SCR) is placed in
the pipeline in front of the receiving tunnel to remove large solids such as paper, wood, plastic,
leaves, etc. to protect the machinery and equipment at the processing stages. next country.
Wastewater is pumped through the conditioning tank.
Tại bể điều hòa, máy khuấy trộn chìm sẽ hòa trộn đồng đều nước thải trên toàn diện tích
bể, ngăn ngừa hiện tượng lắng cặn ở bể sinh ra mùi khó chịu. Bể điều hòa có chức năng điều
hòa lưu lượng và nồng độ nước thải đầu vào hệ thống xử lý.
In the conditioning tank, the submersible agitator will evenly mix the wastewater over
the entire tank area, preventing sedimentation in the tank from causing unpleasant odors. The
conditioning tank has the function of regulating the flow and concentration of wastewater
entering the treatment system.
Nước thải ở bể điều hòa được bơm qua bể phản ứng. Bơm định lượng có nhiệm vụ châm
hóa chất NaHSO4, FeSO4 vào bể với liều lượng nhất định và được kiểm soát chặt chẽ. Dưới
tác dụng của hệ thống cánh khuấy với tốc độ lớn được lắp đặt trong bể, các hóa chất được hòa
trộn nhanh và đều vào trong nước thải. Hỗn hợp nước thải này tự chảy qua bể keo tụ tạo bông.
Wastewater in the conditioning tank is pumped through the reactor. The metering pump
is responsible for filling NaHSO4, FeSO4 chemicals into the tank with a certain dose and is
strictly controlled. Under the effect of the high-speed agitator system installed in the tank, the
chemicals are quickly and evenly mixed into the wastewater. This wastewater mixture flows
itself through the flocculation tank.
Tại bể keo tụ tạo bông, hóa chất NaOH, CaO được châm vào bể với liều lượng nhất định.
Dưới tác dụng của hóa chất này và hệ thống motor cánh khuấy với tốc độ chậm, các bông cặn
li ti từ bể phản ứng sẽ chuyển động, va chạm, dính kết và hình thành nên những bông cặn tại
bể keo tụ tạo bông có kích thước và khối lượng lớn gấp nhiều lần các bông cặn ban đầu, tạo
điều kiện thuận lợi cho quá trình lắng ở bể lắng. Hỗn hợp nước và bông cặn hữu dụng tự chảy
sang bể lắng.
At the flocculation tank, NaOH and CaO chemicals are added to the tank with a certain
dose. Under the effect of this chemical and the slow speed stirrer motor system, the tiny flocs
from the reaction tank will move, collide, stick and form flocs in the flocculation tank. The size
and volume are many times larger than the original flocs, creating favorable conditions for
the settling process in the settling tank. The useful mixture of water and floc flows to the
settling tank.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 80


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Nước thải sau bể lắng sẽ tự chảy qua bể trung gian để chuẩn bị quá trình lọc áp lực. Bùn
được bơm về bể chứa bùn. Bùn ở bể chứa bùn được lưu trữ trong khoảng thời gian nhất định,
sau đó được các cơ quan chức năng thu gom và xử lý theo quy định. Tại bể chứa bùn, không
khí được cấp vào bể để tránh mùi hôi sinh ra do sự phân hủy sinh học các chất hữu cơ.
Wastewater after the settling tank will automatically flow through the intermediate tank
to prepare the pressure filtration process. Sludge is pumped to the sludge tank. The sludge in
the sludge tank is stored for a certain period of time, then collected and treated by the
authorities according to regulations. At the sludge tank, air is supplied to the tank to avoid
odors generated by biodegradation of organic matter.
Bể lọc áp lực gồm các lớp vật liệu: sỏi đỡ, cát thạch anh và than hoạt tính để loại bỏ các
hợp chất hữu cơ hòa tan, các nguyên tố dạng vết, những chất khó hoặc không phân giải sinh
học và halogen hữu cơ nhằm xử lý các chỉ tiêu đạt yêu cầu quy định.
The pressure filter tank consists of layers of materials: support gravel, quartz sand and
activated carbon to remove dissolved organic compounds, trace elements, substances that are
difficult or non-biodegradable and organic halogens. in order to meet specified requirements.
Nước thải sau khi qua bể lọc áp lực được xả thải vào hệ thống thu gom nước thải của
Khu công nghiệp.
Waste water after passing through the pressure filter tank is discharged into the
wastewater collection system of the Industrial Park.
-Nước thải sau khi qua trạm XLNT sản xuất nhà máy được đấu nối về hố ga cùng với
nước thải sinh hoạt sau đó đấu nối về trạm XLNT tập trung của KCN VSIP III có công suất
6.000m3/ngày đêm.
-Wastewater after going through the factory's wastewater treatment station is connected
to the manhole together with domestic wastewater, then connected to the centralized
wastewater treatment station of VSIP III Industrial Park with a capacity of 6.000m3/day.
-Hệ thống xử lý khí thải/ Exhaust treatment system
1. Hệ thống thu gom bụi là một hệ thống loại bỏ các hạt gây ô nhiễm khỏi không khí
trong các cơ sở sản xuất, nhà xưởng và khu liên hợp công nghiệp. Hệ thống làm sạch không
khí bằng cách buộc nó đi qua một loạt các bộ lọc kín khí. Sau khi không khí được làm sạch,
nó sẽ được thải ra bên ngoài hoặc được tái tuần hoàn sau khi đạt được các tiêu chuẩn khí thải
phù hợp. Một hệ thống hút bụi bao gồm 3 thiết bị/hệ thống chính đó là Ống dẫn, Quạt thổi và
Lọc bụi. Hệ thống này cũng phải có khả năng thu giữ các loại bụi dễ cháy và độc hại.
A dust collection system is a system that removes pollutant particles from the air in
manufacturing facilities, factories and industrial complexes. The system cleans the air by

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 81


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
forcing it through a series of airtight filters. After the air is cleaned, it is either discharged to
the outside or recirculated after the appropriate emission standards are met. A dust collection
system consists of 3 main devices/systems which are Duct, Blower and Dust Filter. The system
must also be able to capture flammable and toxic dusts.
* Hệ thống ống dẫn/ Conduit system
Thiết kế của hệ thống ống dẫn có vẻ đơn giản, nhưng nó phải được xem xét cẩn thận để
đảm bảo hiệu suất phù hợp của hệ thống. Kích thước của ống phụ thuộc vào kích thước dụng
cụ, yêu cầu về không khí, chiều dài của ống cần thiết, số lượng máy được bảo dưỡng và loại
hạt được chiết xuất. Kích thước ống dẫn thay đổi trong toàn hệ thống và thu gom không khí
do quạt và bộ thu hút vào.
The design of the ducting system may seem simple, but it must be carefully considered to
ensure the proper performance of the system. The size of the tube depends on the size of the
instrument, the air requirements, the length of the tube required, the number of machines to
be serviced and the type of particles extracted. Duct size varies throughout the system and
collects air drawn in by fans and collectors.
Trong dự án này sẽ lắp đặt 2 loại ống gió là Ống gió cứng và Ống gió mềm. Ống gió
cứng sẽ được sử dụng vật liệu thép nhẹ có bảo vệ hiệu chỉnh sử dụng mạ kẽm nhúng nóng.
Tất cả các kết nối cho ống cứng sẽ được sử dụng kết nối kẹp.
In this project, two types of ducts will be installed: Hard Duct and Soft Duct. Rigid
ductwork shall be made of mild steel with correction protection using hot-dip galvanizing. All
connections for rigid pipes will be using clamp connections.
Và đối với ống mềm sẽ được sử dụng như một nhánh ngắn từ ống cứng đến thiết bị /
máy móc . Ống dẫn này sẽ là ống mềm PTFE với cuộn dây kim loại chịu mài mòn. Vật liệu
phải có tuổi thọ uốn tốt và khả năng chống ăn mòn
And for the flexible pipe will be used as a short branch from the rigid pipe to the
equipment / machine. This conduit will be PTFE hose with wear-resistant metal coil. The
material must have good bending life and corrosion resistance

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 82


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Hard Duct Galvanized Clamp Connector Flexible Duct PTFE with Metal Coil

* Quạt gió / Quạt


Quạt gió hoặc quạt gió là một thành phần quan trọng trong hệ thống thu gom bụi vì đây
là cơ chế kéo không khí bị ô nhiễm vào hệ thống ống dẫn ra khỏi nơi làm việc và đưa nó đến
hệ thống lọc và làm sạch. Các loại máy thổi cơ bản là ly tâm và hướng trục. Quạt ly tâm bao
gồm một bánh xe hoặc một cánh quạt gắn trên một trục quay trong vỏ hình cuộn. Không khí
đi vào mắt của rôto, quay một góc vuông và bị lực ly tâm đẩy qua các cánh của rôto vào vỏ
hình cuộn. Lực ly tâm truyền áp suất tĩnh cho không khí. Hình dạng phân kỳ của cuộn cũng
chuyển đổi một phần áp suất vận tốc thành áp suất tĩnh. Và quạt hướng trục được sử dụng
trong các hệ thống có mức điện trở thấp. Những quạt này di chuyển không khí song song với
trục quay của quạt. Hoạt động giống như vít của các cánh quạt di chuyển không khí theo một
đường thẳng song song, tạo ra mô hình dòng chảy xoắn ốc. Xem xét mức độ trở lực khá cao
(do khoảng cách xa), quạt ly tâm sẽ được sử dụng trong dự án này.
The blower or blower is an important component in a dust collection system because it
is the mechanism that pulls contaminated air into the duct system away from the workplace
and delivers it to the filtration and cleaning system. The basic types of blowers are centrifugal
and axial. Centrifugal fans consist of a wheel or an impeller mounted on a rotating shaft in a
coil-shaped housing. Air enters the eye of the rotor, rotates at a right angle, and is forced by
centrifugal force through the rotor blades into the coil housing. Centrifugal force transfers
static pressure to the air. The diverging shape of the coil also converts some of the velocity
pressure into static pressure. And axial fans are used in low-resistance systems. These fans
move air parallel to the fan's axis of rotation. The screw-like action of the blades moves the
air in a parallel line, creating a spiral flow pattern. Considering the relatively high level of
resistance (due to the long distance), centrifugal fans will be used in this project.
Bố trí quạt gió sẽ được sử dụng trong dự án này là loại quạt gió cảm ứng. Loại quạt gió
này đều hút không khí qua màng lọc, thải ra không khí sạch an toàn. Vị trí lắp đặt quạt gió sẽ
tuân theo các tiêu chí sau:
The blower arrangement that will be used in this project is an induction blower type.
This type of blower all sucks air through the filter, emitting clean, safe air. The location of the
fan installation will comply with the following criteria:
Công suất quạt gió 2500 – 17.000 m3/h, sẽ được lắp trên đỉnh Thân lọc (lắp trên)
Fan capacity 2500 – 17.000 m3/h, will be installed on the top of the Filter Body (top
mounted)
Công suất quạt gió > 17.000 m3/h. sẽ được cài đặt trên mặt đất (gắn trên mặt đất)
Fan capacity > 17.000 m3/h. will be installed on the ground (ground mounted)

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 83


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương

Top Mounted Blower Ground Mounted Blower


* Bộ lọc bụi/ Dust filter
Bộ lọc bụi là bộ phận làm sạch không khí của hệ thống hút bụi. Thiết bị này sẽ bắt bất
kỳ bụi nào trong không khí bị hút bởi quạt gió. Do đó, trong thời gian trung bình, bộ lọc sẽ bị
đầy và tắc do các hạt tích tụ trên bề mặt của bộ lọc.
The dust filter is the air cleaning part of the dust collection system. This unit will catch
any dust in the air that is sucked in by the blower. Therefore, in the mean time, the filter will
become full and clogged due to the particles accumulating on the surface of the filter.
Đối với dự án này, Bộ lọc bụi phải được trang bị bộ điều khiển có cảm biến áp suất để
theo dõi chênh lệch tĩnh của bộ lọc. Hệ thống đo chênh lệch áp suất giữa vùng khí sạch và khí
bẩn. Khi mức quá cao, nó sẽ gửi tín hiệu đến van màng để giải phóng khí nén vào bộ lọc để
loại bỏ các hạt tích tụ (thanh lọc tự động). Đây được gọi là nhà chứa túi phản lực xung hoặc
bộ thu bụi phản lực xung và là dạng phổ biến nhất của thiết bị kiểm soát ô nhiễm không khí
dạng hạt. Cảm biến áp suất này cũng phải có khả năng gửi tín hiệu để bắt đầu cảnh báo / thiết
bị dụng cụ khác.
For this project, the Dust Collector must be equipped with a controller with a pressure
sensor to monitor the filter's static differential. The system measures the pressure difference
between the clean and dirty air zones. When the level is too high, it sends a signal to the
diaphragm valve to release compressed air into the filter to remove accumulated particles
(automatic purge). This is called a pulse jet bag hangar or pulse jet dust collector and is the
most common form of particulate air pollution control equipment. This pressure sensor must
also be able to send a signal to initiate alarms/other instrumentation.
Loại bộ lọc bụi phải là loại hộp mực, có thể là hộp lọc treo thẳng đứng hoặc hộp lọc đặt
ngang. Thiết kế của hai hệ thống nhằm đáp ứng nhu cầu của quá trình lọc không khí. Nhà cung
cấp sẽ đề xuất và bảo lãnh hệ thống.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 84


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
The dust filter type must be a cartridge type, which can be a vertical hanging filter
cartridge or a horizontal filter cartridge. The design of the two systems is intended to meet the
needs of the air purification process. The supplier will propose and guarantee the system.
Với hệ thống nằm ngang, không khí bẩn đi vào hộp mực với tốc độ cao. Hàng trên cùng
của hộp mực có bộ làm lệch hướng để bảo vệ các hộp mực khác và để đảm bảo hộp mực
không bị tắc. Khi không khí bẩn đi qua các hộp mực, nó sẽ đọng lại ở phần bên ngoài của bộ
lọc. Theo chu kỳ, một luồng không khí được bơm vào hộp tạo ra hiệu ứng sóng qua bộ lọc,
lắc vật liệu được thu thập vào phễu. Hệ thống ngang cho phép căn chỉnh hộp mực vĩnh viễn
và hoàn hảo mà không bị ách, võng hoặc nứt. Vòng đệm tạo ra một vòng đệm kín và an toàn
dọc theo vỏ và bộ lọc.
With the horizontal system, dirty air enters the cartridge at high speed. The top row of
cartridges has a deflector to protect other cartridges and to ensure that the cartridge is not
clogged. As dirty air passes through the cartridges, it collects on the outside of the filter.
Cyclically, a stream of air is pumped into the box creating a wave effect through the filter,
shaking the collected material into the hopper. The horizontal system allows for perfect and
permanent cartridge alignment without yoke, sagging or cracking. The sealing ring creates a
tight and secure seal along the housing and filter.
Hệ thống thu gom bụi hộp mực dọc thay thế các túi bằng hộp mực hình trụ hoặc hình
bầu dục mở ở cả hai đầu và được lót bằng phương tiện lọc xếp nếp. Một đầu của hộp mực
được bịt kín, với đầu hở được sử dụng để xả sạch. Luồng không khí bị ép qua bên ngoài hộp
mực vào bên trong. Các hộp mực được giữ sạch bằng cách thổi khí nén vào chúng, giúp loại
bỏ bụi tích tụ rơi vào phễu bên dưới.
The vertical cartridge dust collection system replaces the bags with cylindrical or oval
cartridges that open at both ends and are lined with pleated filter media. One end of the
cartridge is sealed, with the open end used for flushing. Airflow is forced through the outside
of the cartridge to the inside. The cartridges are kept clean by blowing compressed air into
them, which helps to remove accumulated dust that falls into the hopper below.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 85


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
2. Biện pháp giảm thiểu bụi và khí thải từ quá trình mạ/ Measures to minimize dust
and emissions from the plating process
Nguồn khí thải của nhà máy Pandora là từ nhà máy xi mạ. Loại khí thải được chia thành
khí thải Cyanide và khí thải không Cyanide. Cả hai loại khí thải sẽ được xử lý bằng sự kết hợp
của hệ thống hấp thụ và hệ thống hấp phụ. Xét thấy chất hấp thụ khí và hóa chất có tính ăn
mòn, tất cả các thiết bị và hệ thống đường ống phải sử dụng vật liệu chống ăn mòn, chẳng hạn
như FRP cho thiết bị (thân hấp thụ, thân hấp phụ, v.v.) và vật liệu thép không gỉ cho hệ thống
đường ống (bơm, đường ống, van, v.v.)
The source of emissions of the Pandora factory is from the plating plant. The type of
exhaust gas is divided into Cyanide exhaust and non-Cyanide exhaust. Both types of exhaust
gas will be treated by a combination of absorption system and adsorption system. Considering
that gas and chemical absorbents are corrosive, all equipment and piping systems must use
anti-corrosion materials, such as FRP for the equipment (absorber body, adsorbent body,
etc.). ) and stainless steel materials for piping systems (pumps, pipes, valves, etc.)
Khí Cyanide là khí axit điển hình, chẳng hạn như SOx và NOx. Ở nồng độ cao, khí axit
có thể gây hại cho cây cối và thực vật bằng cách làm hỏng tán lá và giảm sự phát triển. Khí
axit cũng có thể góp phần gây ra mưa axit có thể gây hại cho các hệ sinh thái nhạy cảm
Cyanide gas is a typical acid gas, such as SOx and NOx. In high concentrations, acidic
gases can harm trees and plants by damaging foliage and reducing growth. Acidic gases can
also contribute to acid rain which can be harmful to sensitive ecosystems
Khí xyanua đề cập đến các chất khí có chứa các nhóm xyanua, chẳng hạn như hydro
xyanua (HCN), xyanogen clorua (CNCl) và diyan ((CN)2). Khí xyanua có độc tính cao, dễ
bay hơi và là một trong những chất gây ô nhiễm độc hại điển hình nhất đối với sức khỏe con
người và môi trường.
Cyanide gas refers to gases containing cyanide groups, such as hydrogen cyanide (HCN),
cyanogen chloride (CNCl) and diyan ((CN)2). Cyanide gas is highly toxic, volatile, and one
of the most typical toxic pollutants to human health and the environment.
* Hệ thống hấp thụ/ Absorption system
Hấp thụ là quá trình xử lý hỗn hợp khí bằng chất lỏng hấp thụ để loại bỏ một hoặc nhiều
khí. Nguyên tắc của phương pháp là loại bỏ một số thành phần của hỗn hợp khí dựa trên sự
khác biệt về độ tan hoặc khả năng phản ứng giữa các thành phần khác nhau với chất hấp thụ.
Absorption is the process of treating a mixture of gases with an absorbent liquid to
remove one or more gases. The principle of the method is to remove some components of the
gas mixture based on the difference in solubility or reactivity between the different
components with the absorbent.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 86


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Các thành phần khí không Cyanide, chẳng hạn như SOx và NOx, thể hiện độ hòa tan cao
trong nước và có tính axit. Phương pháp hấp thụ là cho khí này vào dung dịch kiềm (như dung
dịch natri hiđroxit), thu được dung dịch muối hóa học. Sau đây là phản ứng cho hệ thống hấp
thụ:
Non-Cyanide gaseous components, such as SOx and NOx, exhibit high solubility in
water and are acidic. The absorption method is to put this gas into an alkaline solution (such
as sodium hydroxide solution), to obtain a chemical salt solution. The following is the reaction
for the absorption system:
SOx + NaOH → NaSOx
NOx + NaOH → NaNOx
Các thành phần khí xyanua, chẳng hạn như HCN, thể hiện khả năng hòa tan cao trong
nước và có tính axit. Phương pháp hấp thụ là đưa khí xyanua vào dung dịch kiềm (như dung
dịch natri hydroxit) và natri hypoclorit, dẫn đến phản ứng giữa hóa chất hấp thụ và khí xyanua.
Phương pháp này có thể đạt được tỷ lệ loại bỏ khí xyanua cao. Phương pháp hấp thụ này có
thể được áp dụng phù hợp để tinh chế khí xyanua nồng độ cao, và nó được đặc trưng bởi khả
năng xử lý cao và hiệu quả cao.
Cyanide gaseous components, such as HCN, exhibit high solubility in water and are
acidic. The absorption method is to introduce cyanide gas into an alkaline solution (such as
sodium hydroxide solution) and sodium hypochlorite, resulting in a reaction between the
absorbent chemical and the cyanide gas. This method can achieve a high removal rate of
cyanide gas. This absorption method can be applied suitable for purification of high
concentration cyanide gas, and it is characterized by high processability and high efficiency.
Chất lỏng hấp thụ khí xyanogen có tính kiềm mạnh và ăn mòn. Nó đặt ra yêu cầu cao về
hiệu suất chống ăn mòn của thiết bị và hệ thống đường ống. Sau đây là phản ứng cho hệ thống
hấp thụ:
The liquid that absorbs cyanogen gas is strongly alkaline and corrosive. It places high
demands on the anti-corrosion performance of equipment and piping systems. The following
is the reaction for the absorption system:
HCN + NaOH → NaCN + H2O
NaCN + (2NaOH + Cl 2 ) → NaCNO + 2NaCl + H2O
Muối natri xyanat (NaCNO) ít độc hơn và có thể được loại bỏ bằng quy trình xả đáy.
Hoạt động lọc pH được duy trì trong khoảng từ 9 đến 11. Điều này để ngăn Cyanogen Chloride
(CNCl) hoặc Nitrogen Trichloride (NCl3) được hình thành.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 87


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
The sodium cyanate salt (NaCNO) is less toxic and can be removed by a blowdown
process. The pH filtration activity is maintained between 9 and 11. This prevents Cyanogen
Chloride (CNCl) or Nitrogen Trichloride (NCl3) from forming.
* Hệ thống hấp phụ/ Adsorption system
Hấp phụ là quá trình tách một chất ra khỏi một pha kèm theo sự tích tụ hoặc tập trung
của nó trên bề mặt của một pha khác. Khí thoát ra từ hệ thống hấp thụ được hấp phụ bằng
carbon hoạt tính để đảm bảo không thải khí độc hại ra khí quyển.
Adsorption is the process of separating a substance from one phase accompanied by its
accumulation or concentration on the surface of another phase. The gas released from the
absorption system is adsorbed with activated carbon to ensure that no harmful gas is released
into the atmosphere.
Than hoạt tính hiện là chất hấp phụ được sử dụng rộng rãi nhất. Nó được đặc trưng bởi
một diện tích bề mặt cụ thể lớn và bao gồm rất nhiều micropores và mesopores. Những lỗ nhỏ
này có thể hấp thụ các đại phân tử khí độc hại (SOx, NOx và - CN).
Activated carbon is currently the most widely used adsorbent. It is characterized by a
large specific surface area and is composed of numerous micropores and mesopores. These
small holes can absorb harmful gaseous macromolecules (SOx, NOx and - CN).

-Khu vực thu gom, quản lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại/ Areas for
collection and management of ordinary solid waste and hazardous waste
Tại phân xưởng sản xuất 1 – xưởng mạ bố trí phòng chứa chất thải rắn thông thường
diện tích 41m2, phân xưởng sản xuất 2 – xưởng bạc bố trí kho CTRTT diện tích 38m2. Hợp
đồng với đơn vị có chức năng thu gom và đem đi xử lý.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 88


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
In production workshop 1 - plating workshop, a common solid waste storage room is
arranged with an area of 41m2, production workshop 2 - silver workshop arranged a solid
waste warehouse with an area of 38m2. Contract with a unit that has the function of collecting
and handling.
Bố trí 02 khu vực lưu chứa chất thải nguy hại. Tại phân xưởng sản xuất 1 – xưởng mạ
bố trí phòng chứa chất thải nguy hại có diện tích 41m2, phân xưởng sản xuất 2 – xưởng bạc
bố trí kho CTNH diện tích 38m2. Hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom và đem đi xử
lý.
Arrange 02 hazardous waste storage areas. In production workshop 1 - plating
workshop, a hazardous waste storage room with an area of 41m2 is arranged, production
workshop 2 - silver workshop arranged a hazardous waste warehouse with an area of 38m2.
Contract with a unit that has the function of collecting and handling.
1.2.5. Đánh giá việc lựa chọn công nghệ, hạng mục công trình và hoạt động của dự án
đầu tư có khả năng tác động xấu đến môi trường/ Evaluation of the selection of
technologies, work items and activities of investment projects that are likely to have adverse
impacts on the environment

Công cụ và các phương pháp được sử dụng để đánh giá tác động môi trường trong báo
cáo là các phương pháp phổ biến, nhằm đánh giá đầy đủ, chính xác, khoa học và khách quan
về các tác động có thể xảy ra trong từng giai đoạn thực hiện Dự án. Từ đó đưa ra lựa chọn
công nghệ xử lý môi trường hiệu quả. Các hạng mục công trình và biện pháp bảo vệ môi
trường đều mang tính khả thi và dễ dàng thực hiện.
The tools and methods used for environmental impact assessment in the report are
common methods to fully, accurately, scientifically and objectively assess the impacts that
may occur in each area. project implementation phase. From there, make a choice of effective
environmental treatment technology. Construction items and environmental protection
measures are both feasible and easy to implement.

1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện,
nước và các sản phẩm của dự án/ Raw materials, fuel, materials and chemicals used in
the project; power supply, water and project products
1.3.1. Nhu cầu nguyên, nhiên vật liệu và hóa chất/ Demand for raw materials, fuels and
chemicals
a. Giai đoạn xây dựng/ Construction phase
Nhu cầu về các loại nguyên vật liệu xây dựng chủ yếu/ Demand for major
construction materials

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 89


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Nhu cầu vật liệu sử dụng trong giai đoạn xây dựng chủ yếu là cát xây dựng, gạch thẻ, đá
dăm, đá 1x2, đá 4x6, xi măng, sắt thép, sơn,… Khối lượng vật liệu phục vụ cho quá trình xây
dựng ước tính khoảng 99.083 tấn nguyên vật liệu. Tham khảo theo nhu cầu sử dụng vật liệu
xây dựng của một vài dự án có quy mô tương tự, ước tính lượng vật liệu xây dựng sử dụng
cho dự án như sau:
The demand for materials used in the construction phase is mainly construction sand,
brick, crushed stone, 1x2 stone, 4x6 stone, cement, iron and steel, paint,... The volume of
materials for the construction process. estimated 99,083 tons of raw materials. Referring to
the demand for construction materials of a few projects of similar scale, the estimated amount
of construction materials used for the project is as follows:
Bảng 1.6. Khối lượng nguyên vật liệu phục vụ thi công xây dựng dự án/ Table 1.6.
Quantity of materials for project construction
Đơn vị/
TT Nguyên, vật liệu/ Materials Khối lượng/ Mass
Unit
1 Xi măng/ Cement Tấn/Ton 12.500
2 Cát xây dựng/ Construction sand Tấn/Ton 19.166
3 Đá các loại/ Stones of all kinds Tấn/Ton 20.000
4 Gạch các loại/ Tiles of all kinds Tấn/Ton 13.791
5 Sắt thép các loại/ Steels Tấn/Ton 25.041
Bê tông tươi (mua trực tiếp từ nhà sản xuất)
6 Tấn/ Ton 8.333
Fresh concrete (buy directly from the manufacturer)
7 Bê tông nhựa nóng/ Hot asphalt concrete Tấn/Ton 83,3
Vật liệu khác (tôn, que hàn, sơn….)
8 Tấn/Ton 166,6
Other materials (corrugated iron, welding rods, paint, etc.)
Tổng/ Total Tấn/Ton 99.083
Nguồn: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam/ Source: Pandora Vietnam Co., Ltd
Nguồn cung cấp: Vật liệu xây dựng sử dụng cho dự án được hợp đồng với các đơn vị
cung ứng vật liệu xây dựng uy tín trên thị trường trên địa bàn thị xã Tân Uyên và các khu vực
lân cận. Bê tông tươi, bê tông nhựa nóng được mua tại các nhà cung cấp trên địa bàn thị xã
Tân Uyên và các khu vực lân cận.
Supply: Construction materials used for the project are contracted with reputable
construction material suppliers in the market in Tan Uyen town and surrounding areas. Fresh
concrete, hot asphalt concrete are purchased at suppliers in Tan Uyen town and surrounding
areas.
Nhu cầu về nhiên liệu/ Fuel demand
Định mức tiêu hao nhiên liệu trong giai đoạn xây dựng dự án được trình bày chi tiết
trong bảng dưới đây:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 90


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
The fuel consumption norms during the project construction phase are detailed in the
table below:
Bảng 1.7. Nhu cầu nhiên liệu cho các thiết bị thi công dự án/ Fuel demand for project
construction equipment
Định mức tiêu hao nhiên Khối lượng
liệu (lít/máy.ca) sử dụng
Fuel consumption norms (lít/ca)
Số
(liters/machine.ca) Volume of
lượng sử
(Kèm theo Thông tư số use
dụng *
Tên máy móc/ 11/2019/TT-BXD ngày (liter/shift)
TT/No. (cái)
Machine name 26/12/2019 của Bộ Xây (Tính trong
Amount
dựng) 01 ca – 08
used *
(Attached to Circular No. giờ)
(piece)
11/2019/TT-BXD dated (Calculated
December 26, 2019 of the in 01 shift –
Ministry of Construction) 08 hours)
I THIẾT BỊ SỬ DỤNG DẦU DO/ EQUIPMENT USE OIL DO
Máy đào một gầu, bánh
xích - dung tích gầu - 0,80
m3
1 01 65 65
Single bucket, crawler
excavators - bucket
capacity - 0.80 m3
Máy đào một gầu, bánh
xích - dung tích gầu - 1,25
m3
2 01 83 83
Single bucket, crawler
excavators - bucket
capacity - 1.25 m3
Đầm bánh hơi tự hành -
trọng lượng – 16,0 T
3 02 38 76
Self-propelled steamer -
weight – 16.0 tons
Đầm bánh thép tự hành -
trọng lượng – 10,0 T
4 Self-propelled steel wheel 02 26 52
compactor - weight –
10.0 tons
Xe nâng – 12m
5 04 25 100
Forklift – 12m
Máy khoan cọc nhồi ED
6 Bored pile drilling 03 59 177
machine ED

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 91


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Ô tô tưới nước - dung tích
- 5,0 m3
7 02 23 46
Watering car - capacity -
5.0 m3
Ô tô vận tải thùng - trọng
tải - 10 T
8 07 38 266
Trucks transporting
crates - tonnage - 10 tons
Ô tô tự đổ - trọng tải -
12,0 T
9 10 65 650
Dump truck - tonnage -
12.0 tons
Ô tô tự đổ - trọng tải - 7,0
T
10 05 46 230
Dump truck - tonnage -
7.0 tons
Máy phát điện công suất
125Kw
11 02 45 90
Generator capacity
125Kw
Máy bơm nước 10cv
12 02 05 10
Water pump 10cv
Máy ủi công suất 110 cv
13 02 46 92
Bulldozer capacity 110 cv
THIẾT BỊ SỬ DỤNG XĂNG/ DEVICES USE GASOOL
Đầm đất cầm tay - trọng
lượng - 60 kg
1 10 3,5 35,0
Portable soil compactor -
weight - 60 kg
Tổng nhu cầu sử dụng dầu DO tối đa trong 01 ca/ Maximum
- 1.972
total demand for DO oil in 01 shift
Tổng nhu cầu sử dụng xăng tối đa trong 01 ca/ Maximum total
- 35,0
demand for gasoline in 01 shift
Nguồn (*): Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam
Source (*): Pandora Vietnam Co., Ltd
b. Giai đoạn vận hành dự án/ Project Operation Phase
Các loại nguyên, nhiên liệu, hóa chất sử dụng trong quá trình sản xuất hầu hết có thành
phần thiên nhiên, không gây độc hại theo Quy chuẩn (EC) số 1272/2008 của Hội đồng và
Quốc hội Châu Âu về phân loại, dán nhãn và đóng gói các chất và hỗn hợp các chất hóa học;
đồng thời đảm bảo theo tiêu chuẩn của Luật hóa chất của EU. Nhu cầu nguyên, nhiên liệu và
hóa chất được trình bày chi tiết dưới đây:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 92


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Most of the raw materials, fuels and chemicals used in the production process have
natural and non-toxic ingredients according to Regulation (EC) No 1272/2008 of the
European Council and Parliament on classification, labeling and packaging of chemical
substances and mixtures; at the same time ensuring compliance with the standards of the EU
Chemicals Law. Demand for raw materials, fuels and chemicals is detailed below:
Nhu cầu sử dụng nguyên liệu/ Demand for raw materials
Nhu cầu nguyên vật liệu trong giai đoạn hoạt động của dự án được trình bày chi tiết dưới
đây:
Material requirements during the project's operational phase are detailed below:
Bảng 1.8. Nguyên, vật liệu phục vụ trong giai đoạn vận hành dự án/ Table 1.8. Raw
materials and materials for the project operation phase
Khối Nguồn cung Mục đích sử
STT / Tên nguyên vật liệu / Đơn vị /
lượng / cấp / dụng/
No. Name of materials unit
mass Supplier demand
Sáp mới Jade / Jade
1 kg 113.575
New Wax
2 Paraffin kg 62
Dung môi tinh chế
UNION VG 100 /
3 Lít/ Liter 287
Solvent refining UNION
VG 100
LOCTITE 638 RETAIN
4 Lít/ Liter 97,57
CMPND Phục vụ công
5 Thạch cao / Plaster kg 10.775 đoạn đúc /
6 Bột Talc Liêu Ninh kg 26,00 Serving the
Bạc oxit / casting
7 kg 77,60
Silver oxide process
Bạc oxy hóa /
8 Lít/ Liter 43,80
Oxidized Silver
Bạc hàn với Flux /
9 kg 78
Solder with Flux
Chất làm cứng chuẩn
Araldite/
10 Lít/ Liter 30,94
Standard Hardener
Araldite
xịt silicone tháo khuôn / Phục vụ công
11 mold release silicone Lít/ Liter 34,80 đoạn gia công
spray / Serving the
B Mài (Ôxít nhôm, processing
12 kg 4.692
không sợi) stage

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 93


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
13 D-HI-CLEAN EXTRA Lít/ Liter 126
Hợp chất đánh bóng, A-
4088 (Nhôm ôxit) /
14 kg 2.454
Polishing Compound, A-
4088 (Aluminum Oxide)
Hỗn hợp axit béo,
Parafin, vật liệu đánh
bóng mài mòn (tripoli) /
15 Fatty acid mixture, kg 17.838
Paraffin, abrasive
polishing material
(triple)
Bright Mag. Dung dịch
đánh bóng /
16 Lít/ Liter 39.315
Bright Mag. Polishing
solution
Chất hàn cứng (Axit
17 boric) / Lít/ Liter 4.406
Hard solder (boric acid)
Dầu khoáng trắng (dầu
mỏ) /
18 Lít/ Liter 65,40
White mineral oil
(petroleum)
Đồng Xyanua /copper
20 Kg 87,18
cyanide Phục vụ công
Bạc nitrat / Silver đoạn mạ /
21 Lít/ Liter 48,00
nitrate Serving the
Xyanua Bạc / Silver plating
22 Kg 0,06
Cyanide process
23 Vàng / Gold Lít / Liter 0,0048
Nguồn: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam
Source (*): Pandora Vietnam Co., Ltd
Nhu cầu về nhiên liệu/ Fuel demand
Nhiên liệu sử dụng trong giai đoạn hoạt động của dự án chủ yếu là khí gas, sử dụng cho
hoạt động đun nấu của dự án, nhu cầu cụ thể như sau:
The fuel used in the operation phase of the project is mainly gas, used for the project's
cooking activities, the specific needs are as follows:
Bảng 1.9. Nhu cầu về nhiên liệu trong giai đoạn hoạt động dự án/ Table 1.9: Demand
for fuel during the project operation phase

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 94


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Khối Mục đích sử
Tên nhiên liệu/ Xuất xứ/
STT Đơn vị/Unit lượng/ dụng/ Purpose of
Fuel name Origin
Mass use
Khí gas LPG/LPG m3/năm
1 300.000 Nấu ăn/ Cooking
gas m3/year
Máy phát điện dự
Lít/năm
2 Dầu DO/ DO 50.000 Việt Nam phòng/ Backup
L/year
generator
Nguồn: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam
Source (*): Pandora Vietnam Co., Ltd
Nhu cầu sử dụng hóa chất/ Demand for chemicals
Nhu cầu sử dụng hóa chất cho dự án được trình bày trong bảng dưới đây:
The demand for chemicals for the project is presented in the table below:
Bảng 1.10. Nhu cầu sử dụng hóa chất của dự án/ Table 1.10. Chemical use needs of the
project
Mục đích sử
Tên hóa chất/ Name of Đơn vị/ Khối lượng/
STT dụng/ Purpose of
chemical Unit Mass
use
Nước rửa chén Sunlight / Lít/
1 112.275
Sunlight dishwashing liquid Liter
Hợp chất giặt hoặc xà phòng / Lít/
2 136.080
Laundry compound or soap Liter
Lít/
3 Araldite rapid resin 4,08
Liter
Shinning / Hợp chất giặt hoặc xà Lít/
4 7.820
phòng Liter
Lít/
5 Sự thụ động hóa Bạc XP0015 18.360
Liter Phục vụ công đoạn
Lít/ đúc và gia công /
6 Axit sunfuric 11.820
Liter Serving the casting
Lít/ and processing
7 #25 phụ gia 12
Liter stages
Lít/
8 Epoxy hardener B-31C 81
Liter
Lít/
9 Chống thụ động hóa 20 520
Liter
Natri Tetraborat Decahydrat /
10 Disodium Tetraborat Kg 226
Decahydrat
Sản phẩm dầu cho em bé Lít/
11 177,80
JOHNSON`S® Liter

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 95


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Mục đích sử
Tên hóa chất/ Name of Đơn vị/ Khối lượng/
STT dụng/ Purpose of
chemical Unit Mass
use
Lít/
12 Dr Three bond 36,90
Liter
13 Hợp chất kiềm để tẩy dầu mỡ Kg 181
Lít/
14 Dung dịch PALLUNA Pd 460 1.125
Liter
Lít/
15 Pallacor HT 288 Make up 25
Liter
16 Chất làm trắng Pallacor HT 288 Kg 1.177
Lít/
17 Dung dịch AMONIAC 25% 2.137,50
Liter
18 Muối PD REPLENISHER A Kg 635

19 Muối PD REPLENISHER B Kg 355


Lít/
20 Nhựa trao đổi ion 186
Liter
21 ANTIOX 409 EL phần A Kg 625

22 ANTIOX 409 EL phần B Kg 185 Phục vụ công đoạn


mạ / Serving the
23 UNICLEAN SOAK BCR Kg 10.775 plating process

24 UNICLEAN 650 Kg 1.850

25 UNICLEAN 284 Kg 7.000

26 PICKLANE 33 Kg 725

27 PICKLANE SURFACT 33, Kg 61


Lít/
28 Nồng độ Auruna 502 1.650
Liter
Lít/
29 Chất làm trắng Auruna 502 568
Liter
Lít/
30 Dung dịch bổ sung Auruna 502 4.863
Liter
Chất làm ướt AURUNA® Lít/
31 1.273
Agent 42 Liter

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 96


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Mục đích sử
Tên hóa chất/ Name of Đơn vị/ Khối lượng/
STT dụng/ Purpose of
chemical Unit Mass
use
Dung dịch điều chỉnh mật độ Lít/
32 370
Auruna 4 Liter
Dung dịch hiệu chỉnh đồng Lít/
33 377
Auruna 3 Liter
34 Viên Kali Hydroxit Kg 513
Lít/
35 Axit Ortho-Phosphoric 48
Liter
36 Kali Hydroxit Kg 1.200
Lít/
37 Axit Sulfuric, 96% 2.077,50
Liter
Lít/
38 Axit Sulfuric, 98% w/w 120
Liter
Lít/
39 Neochel 2 48
Liter
40 Copperlume II CL- 3 Kg 25

41 Copperlume II CL- 4 Kg 75

42 Kali Xyanua Kg 350

43 Đồng (II) Sunfat, Pentahydrate Kg 950

44 Natri clorua Kg 1.200


Lít/
45 Ethanol 144
Liter
Lít/
46 Axit Clohidric 144
Liter
Lít/
47 Dung dịch axit nitric 65% 144
Liter
48 Kali Bromat Kg 24

49 Kali Bromide Kg 24

50 Kali Iốt Kg 24

51 Tinh bột hòa tan Kg 24

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 97


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Mục đích sử
Tên hóa chất/ Name of Đơn vị/ Khối lượng/
STT dụng/ Purpose of
chemical Unit Mass
use
Chất điện phân KCl 3 mol/l
52 Kg 24
AgCl bão hòa
Lít/
53 Axit Clohidric 0.1M 12
Liter
Lít/
54 Dung dịch Iot 48
Liter
Lít/
55 Natri Hydroxit 48
Liter
Lít/
56 Natri Thiosulfat 48
Liter
Lít/
57 Dung dịch đệm pH 4 48
Liter
Lít/
58 Dung dịch đệm pH 7 48
Liter
Lít/
59 Dung dịch đệm pH 10 48
Liter
Lít/
60 Fomandehit 120
Liter
Lít/
61 Dung dịch hiệu chỉnh TDS 24
Liter
Lít/
62 Chỉ thị EDTA, 0.1M (0.2N) 48
Liter
63 Natri Clorua AR Kg 48
Amoni 5-(2,4,6-
64 trioxoperhydropyrimidin-5- Kg 0,48
ylideneamino)barbiturate
65 EX-TCHEM605 Kg 14,40

66 Amoni Clorua Kg 48

67 Carbon Kg 8
Lít/
68 CUPRACID UP 800 A 48
Liter
Lít/
69 CUPRACID UP 800 B 48
Liter
Lít/
70 CUPRACID UP 800 C 48
Liter

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 98


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Mục đích sử
Tên hóa chất/ Name of Đơn vị/ Khối lượng/
STT dụng/ Purpose of
chemical Unit Mass
use
Lít/
71 Chất hoạt hóa CUPRACID 25
Liter
Nồng độ ban đầu AURUNA Lít/
72 12
215 Liter
Muối điều chỉnh mật độ
73 Kg 60
AURUNA 11
Muối điều chỉn mật độ
74 Kg 60
AURUNA 12
Dung dịch điều chỉnh sắt Lít/
75 4
AURUNA 2 Liter
Dung dịch hiệu chỉnh Lít/
76 2
AURUNA P Liter
Lít/
77 Chất làm ướt 16 2
Liter
78 Axit Citric khan Kg 6
Lít/
79 Amoni Bromua 25
Liter
Lít/
80 Axit Pyridin-3-sulphonic 12
Liter
81 Amoni Clorua Kg 60

82 Amoni Bromua Kg 60
Lít/
83 Amoni Clorua 12
Liter
Polyete alkylphosphat, muối Lít/
84 12
Natri Liter
Lít/
85 Axit iminode (axetic) 60
Liter
Lít/
86 OMEGAL CDF CU 60
Liter
Lít/
87 Hydrogen peroxide 7,20
Liter
Tiêu chuẩn nội bộ: 6Li, Sc, Y, Lít/
88 In, Tb, Bi (100 mg/L) trong Liter 0,0048
HNO3 5%
Dung dịch hiệu chuẩn bước Lít/
89 sóng ICP-OES: 50mg/L Al, As, Liter 0,0048
Ba, Cd, Co, Cr, Cu, Mn, Mo, Ni,

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 99


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Mục đích sử
Tên hóa chất/ Name of Đơn vị/ Khối lượng/
STT dụng/ Purpose of
chemical Unit Mass
use
Pb, Se, Sr, Zn and 500mg/L K
trong HNO3 5%
Pha trộn hiệu chuẩn 2: Ag, Al, Lít/
As, Ba, Be, Cd, Co, Cr, Cu, Mn, Liter
90 0,0048
Ni, Pb, Se, Tl, Th, U, V, Zn (100
mg/L) trong HNO3 5%
Tiêu chuẩn Indium: 1000 Lít/
91 0,0048
µg/mL trong HNO3 5% Liter
92 Argon Kg 6.000

93 Axit Nitric Lít 1,359


Citrate de tripotassium
94 Kg 0,58
monohydrat
Lít/
95 Vonfram trioxit 1,34
Liter
96 Kali dicromat Kg 0,0018

97 Đồng II Sunfat pentahydrat Kg 2,16


Nguồn: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam
Source (*): Pandora Vietnam Co., Ltd

1.3.2. Nguồn cung cấp nước/ Water supply source


a. Nguồn cung cấp nước/ Water supply source
Nguồn cung cấp nước cho các hoạt động của dự án được lấy từ hệ thống cấp nước DN300
của KCN VSIP III.
Water supply for project activities is taken from the DN300 water supply system of VSIP
III Industrial Park.

b. Nhu cầu sử dụng nước/ Demand for water


Nhu cầu sử dụng nước giai đoạn xây dựng
Nước cấp sinh hoạt/ Domestic water supply
Theo QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng ngày
19/05/2021, nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt bình quân là 80 lít/người.ca. Số lượng công nhân

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 100
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
phục vụ xây dựng dự án khoảng 300 người, với định mức tiêu thụ nước như trên thì nhu cầu
sử dụng nước của dự án trong giai đoạn này là 24 m3/ngày.
According to QCVN 01:2021/BXD National technical regulation on construction
planning dated 19/05/2021, the average demand for domestic water is 80 liters/person.shift.
The number of construction workers for the project is about 300 people, with the above water
consumption norm, the project's water demand in this period is 24 m3/day.
Nước cấp cho hoạt động xây dựng/ Water supply for construction activities
Dự án sử dụng bê tông tươi nên không phát sinh nhu cầu sử dụng nước từ việc trộn vữa,
bê tông. Nước phục vụ cho nhu cầu xây dựng chủ yếu để tưới nước chống bụi và vệ sinh
phương tiện thiết bị thi công xây dựng, tham khảo từ các dự án có quy mô xây dựng tương tự,
dự kiến nhu cầu như sau:
+ Nước vệ sinh phương tiện, thiết bị: khoảng 5 m3/ngày
+ Nước chống bụi từ vật liệu, nước tưới tại các khu vực đang thi công xây dựng và tuyến
đường giao thông ra vào khu xây dựng: khoảng 10m3/ngày.
+ Nước rửa bánh xe ra vào công trường: 45 lượt xe/ngày × 250 lít/lượt xe =
11.250lít/ngày = 11,25m3/ngày
The project uses fresh concrete, so there is no need for water from mixing mortar and
concrete. Water for construction needs is mainly for watering against dust and cleaning
construction equipment and vehicles, as referenced from projects of similar construction
scale, the expected demand is as follows:
+ Water for cleaning vehicles and equipment: about 5m3/day
+ Water against dust from materials, irrigation water in construction areas and traffic
routes in and out of the construction site: about 10m3/day.
+ Water for washing wheels in and out of the construction site: 45 turns of vehicles/day
× 250 liters/turn of vehicles = 11.250 liters/day = 11.25m3/day
Giai đoạn hoạt động dự án/ Project Operation Phase
Nhu cầu sử dụng nước cho các hoạt động của dự án trong quá trình nhà máy đi vào vận
hành như sau:
The demand for water use for the project's activities during the plant's operation is as
follows:
Nước cấp sinh hoạt, ăn uống/ Water supply for living, eating
Theo thuyết minh dự án đầu tư và chỉ tiêu quy hoạch của dự án, nhu cầu cấp nước sinh
hoạt, ăn uống trong giai đoạn vận hành của dự án như sau: Lượng nước sinh hoạt của mỗi

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 101
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
công nhân trung bình là 80 lít/người.ca (theo QCVN 01:2021/BXD). Tổng nhu cầu lao động
vận hành khoảng 8.221 người, như vậy lượng nước cấp trung bình phục vụ cho hoạt động sinh
hoạt, ăn uống khoảng 657,68m3/ngày.
According to the description of the investment project and the project's planning criteria,
the demand for domestic and drinking water supply during the operation phase of the project
is as follows: The average daily-life water volume of each worker is 80 liters/people.shift
(According to QCVN 01:2021/BXD), at the factory. The total demand for operating labor is
about 8.221 people, so the average amount of water supplied for daily life and eating activities
is about 657,68m3/day.
Nước cấp phục vụ sản xuất/ Water supply for production
- Nước cấp cho hoạt
động sản xuất (khuôn
cao su, bột, làm sạch)
khoảng
1.250m3/ngày
- Nước cấp cho hoạt
động sản xuất khu
đảo trộn là 1.000
m3/ngày đêm
- Nước cấp cho hoạt
động khu sản xuất mạ
là 500 m3/ngày đêm
Như vậy tổng lượng nước phục vụ hoạt động sản xuất là 2.750 m3/ngày đêm
- Water supply for production activities (rubber mold, powder, cleaning) is about
1,250m3/day
- Water supply for production activities in the mixing zone is 1,000 m3/day
- Water supply for plating production area is 500 m3/day
Thus, the total amount of water for production activities is 2,750 m3/day
Nước tưới cây, rửa đường/ Water for watering plants, washing roads
Theo QCVN 01:2021/BXD, nước tưới cây khoảng 3 lít/m2.
According to QCVN 01:2021/BXD, water for plants is about 3 liters/m2
Lượng nước tưới cây = diện tích cây xanh x 3 lít/m2 = 27.204m2 x 3 lít/m2 = 81,61
m3/ngày.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 102
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Amount of water to irrigate plants = area of trees x 3 liters/m2 = 27.204m2 x 3 liters/m2
= 81,61 m3/day.
Nước cho hoạt động rửa sàn nhà xe = diện tích sàn nhà xe x 1,5 lít/m2 = 19.014 m2 x1,5
lít/m2 = 28,5 m3/ngày.
Water for floor washing activities = garage floor area x 1.5 liters/m2 = 19,014 m2 x1.5
liters/m2 = 28.5 m3/day.
Ngoài ra công ty còn sử dụng nước cấp bù cho tháp giải nhiệt với lưu lượng là
260m3/ngày.
In addition, the company also uses compensating water for cooling towers with a flow
rate of 260m3/day.
Bảng 1.11. Nhu cầu sử dụng nước trong giai đoạn hoạt động dự án/ Table 1.11.
Demand for water in the project operation period
TT Hạng mục cấp nước Lưu lượng (m3/ngày đêm)
I Nước sản xuất
1 Khu sản xuất (Khuôn cao su, bột, làm sạch) 1.250
2 Khu sản xuất (Đảo trộn) 1.000
3 Khu sản xuất (Mạ) 500
II Nước sinh hoạt 657,68
III Nước khác
1 Tưới cây 81,61
2 Rửa sàn nhà xe 28,5
IV Nước bù tháp giải nhiệt 260
Tổng cộng 3.777,79

Nguồn: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


Source (*): Pandora Vietnam Co., Ltd
1.3.3. Nhu cầu và nguồn cấp điện/ Power demand and supply
Nguồn cung cấp điện phục vụ cho quá trình hoạt động sản xuất của Dự án được lấy từ
lưới điện lực Quốc gia – Tổng Công ty Điện lực Miền Nam. Việc cung cấp điện thực hiện
thông qua đơn vị hạ tầng để cung cấp.
The power supply for the project's production is taken from the national power grid -
Southern Power Corporation. The power supply is done through the infrastructure unit to
provide.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 103
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
a. Nhu cầu sử dụng điện giai đoạn xây dựng/ Demand for electricity in the
construction phase
Dựa theo nhu cầu sử dụng điện của các công trình xây dựng tương tự cho thấy, lượng
điện tiêu thụ trong giai đoạn xây dựng thường dao động trong khoảng 120.000 - 200.000 KWh
điện/tháng.
Based on the electricity demand of similar constructions, the electricity consumption in
the construction phase usually fluctuates between 120,000 - 200,000 KWh of
electricity/month.

b. Giai đoạn đi vào hoạt động/ Operational phase


Bảng 1.12. Nhu cầu sử dụng điện trong giai đoạn hoạt động/ Table 1.12. Demand for
electricity during the operation phase
Điện tiêu thụ của dự án/ Power
STT Tên hạng mục/ Name category consumption of the project
(MW/ngày)
Khu nhà văn phòng, dịch vụ/ Office
1 0,99
and service area
2 Chiếu sáng ngoài/ External lighting 0,05
3 Khu vực sản xuất/ Production area 21,3
Khu vực xử lý nước thải/ Wastewater
4 0,02
treatment area
Tổng cộng nhu cầu sử dụng/Total 22,36
Nguồn: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam
Source (*): Pandora Vietnam Co., Ltd
1.3.4. Sản phẩm của dự án/ Product of the project
- Giai đoạn 2025: Sản xuất sản phẩm trang sức và phụ kiện trang sức, dây đeo đồng hồ
và dây đeo phi kim loại 10 triệu đơn vị sản phẩm/năm (tương đương 41 tấn sản phẩm/năm)
- Giai đoạn 2026: Sản xuất sản phẩm trang sức và phụ kiện trang sức, dây đeo đồng hồ
và dây đeo phi kim loại 20 triệu đơn vị sản phẩm/năm (tương đương 79 tấn sản phẩm/năm)
- Giai đoạn 2030: Sản xuất sản phẩm trang sức và phụ kiện trang sức, dây đeo đồng hồ
và dây đeo phi kim loại 54 triệu đơn vị sản phẩm/năm (tương đương 228 tấn sản phẩm/năm)
- Phase 2025: Manufacture of jewelry products and jewelry accessories, watch bands
and non-metallic bands 10 million product units/year (equivalent to 41 tons of products/year)
- Period 2026: Manufacture of jewelry products and jewelry accessories, watch bands
and non-metallic bands 20 million product units/year (equivalent to 79 tons of products/year)

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 104
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
- Period 2030: Manufacture of jewelry products and jewelry accessories, watch bands
and non-metallic bands 54 million product units/year (equivalent to 228 tons of products/year)

1.4. Công nghệ sản xuất, vận hành/ Production and operation technology
Quy trình công nghệ sản xuất của dự án như sau:
The production technology process of the project is as follows:

Làm khuôn/ Mold making

Bơm sáp/ Wax injection CTR (Mẫu sáp không đạt


Sáp / Wax
yêu cầu) / solid waste
(Unsatisfactory wax
sample)
Nhiệt / heat Tạo cây/Treeing Nhiệt thừa / Excess heat

Hỗn hợp thạch cao/ Bơm hỗn hợp


Gypsum mix thạch cao/ Mixing pump plaster

Lò nung chân không Nóng chảy sáp/ Melting Nhiệt thừa / Excess heat
Vacuum furnace wax

Lò nóng chảy kim loại / Đúc/ Casting Nhiệt thừa / Excess


Metal Melting Furnace heat

Bể nước làm sạch/


Cleaning water tank Làm sạch/ Cleanning CTR (thạch cao hòa tan)
/ solid waste (dissolved
gypsum)
Tuần hoàn, tái sử dụng
/ Cycle, reuse CTR (kim loại thừa) /
Cắt/ Cutting
solid waste (excess
metal)

Gia công và chuẩn bị theo yêu cầu/


Machining and preparation as required
Hình 1.10. Công đoạn đúc trang sức/ Figure 1.10. Jewelry casting stage
Thuyết minh quy trình/ Process explanation

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 105
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Làm khuôn: Khuôn ở đây được sử dụng là silicon, các tấm silicon phải được cắt sao
cho khớp với mặt trong khung nhôm. Tiếp theo, người ta sẽ bóc lớp nhựa bảo vệ trên các tấm
silicon, chèn chúng vào cho cao đến một nửa khung. Đặt tiếp trang sức cần làm mẫu vào khung
sao cho ống rót khớp với lỗ rót ở một đầu khung. Đặt nốt các tấm cao su còn lại vào khung
cho đầy. Kế tiếp, ta phải lót lớp cao su mỏng lên hai tấm thép để khi nung nóng cao thì cao su
không bị dính. Chính nhiệt độ cho phù hợp rồi đưa khung vào trong thiết bị lưu hóa. Khi nhiệt
đến 150oC thì đóng chặt cửa thiết bị lưu hóa. Thời gian lưu hóa dài hay ngắn là tùy theo có
bao nhiêu lớp cao su đã ép trong khung – cứ khoảng 2,5 phút cho 1mm. Sau thời gian này,
thiết bị được tắt và khung để nguội dần. Lấy khuôn cao su ra (hoặc gọi là mô), dùng dao mổ
để tách và cắt khuôn làm đôi, tháo ống rót.
Mold making: The mold used here is silicon, the silicon wafers must be cut to fit the
inside of the aluminum frame. Next, they will peel off the protective plastic on the silicon
sheets, insert them until they are up to half the height of the frame. Place the jewelry to be
sampled in the frame so that the pouring tube fits the pouring hole at one end of the frame.
Put the rest of the rubber sheets into the frame to fill it up. Next, we have to put a thin layer of
rubber on two steel plates so that when heated to high, the rubber does not stick. Set the
appropriate temperature and then put the frame into the vulcanizer. When the temperature
reaches 150oC, close the door of the vulcanizer tightly. The curing time is long or short
depending on how many layers of rubber have been pressed in the frame – about every 2.5
minutes for 1mm. After this time, the device is turned off and the frame is allowed to cool
down. Take out the rubber mold (or called tissue), use a scalpel to separate and cut the mold
in half, remove the pouring tube.
Bơm sáp: Quá trình bơm sáp bao gồm việc đặt khuôn silicon vào máy phun sáp thương
mại và sau đó áp lực bơm vào khoang để tạo ra các mô hình sáp. Sau khoảng 5 giây là bơm
xong, khuôn được lấy ra và để nguội cho sáp có thời gian đông khô lại (ước chừng một tiếng).
Khi bơm sáp, phải đảm bảo cho lượng sáp lỏng được bơm đầy và bơm đủ vào trong mô, nghĩa
là không dư đến trào ra cũng không bị thiếu hụt, đồng thời tất cả các mẫu cũng đều phải được
bơm đều như nhau. Nếu làm không đúng điều này thì sẽ xuất hiện những mẫu bơm bị lỗi, mẫu
sáp lỗi này sẽ được đưa lại đầu quy trình làm nóng chảy sáp và thực hiện lại như ban đầu.
Wax injection: The wax injection process involves placing a silicone mold in a
commercial wax injection machine and then pressurizing the cavity to create wax patterns.
After about 5 seconds, the injection is complete, the mold is removed and allowed to cool to
give the wax time to cure (approximately an hour). When injecting wax, it must be ensured
that the liquid wax is fully pumped and injected into the tissue sufficiently, that is, neither
overflow nor lack, and all samples must be injected equally. Failure to do this will result in
faulty pump samples, which will be returned to the beginning of the wax melting process and
repeated as before.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 106
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Tạo cây: Các mẫu sáp được nối đến một ống rót chính. Bản thân ống rót này cũng được
tạo thành bằng cách tương tự như những mẫu sáp. Công nhân sẽ gắng các mẫu sắp vào thân
cây bằng cách làm nóng chảy 1 đầu phôi sáp rồi gắn vào thân cây, hướng cắm là hướng
nghiêng lên trên. Những phôi nhẹ hơn được đặt trên ngọn cây, trong khi những vật nặng hơn
được đặt ở phía dưới. Người ta sẽ đem cây thông này (chưa gắn đế cao su) tính toán trọng
lượng kim loại vàng hoặc bạc để đúc. Khi biết được trọng lượng kim loại cần đúc là bao nhiêu
thì sẽ ghi lại để làm trọng lượng và giá cả.

Treeing: The wax samples are connected to a main pouring pipe. The filling tube itself
is also made in the same way as the wax patterns. Workers will try to attach the samples to
the trunk by melting one end of the wax and then attaching it to the trunk, the direction of the
plug is the upward inclined direction. Lighter casts are placed on top of the tree, while heavier
ones are placed at the bottom. People will bring this pine tree (without rubber base) to
calculate the weight of gold or silver metal for casting. Once the weight of the metal to be cast
is known, it will be recorded to make the weight and price.
Bơm hỗn hợp thạch cao: Cho các cây đã tạo vào trong những ống hình trụ có đục lỗ
tròn đều đặn, làm bằng kim loại có thể chịu được nhiệt độ rất cao của lò nung, lò đúc, thường
là bằng sắt. Dựa vào trọng lượng kim loại đã tính ở giai đoạn trước, người thợ ở xưởng đúc sẽ
ước lượng thạch cao cần thiết để đổ khuôn. Thạch cao được pha theo tỉ lệ 1gram thạch cao với
40cc nước, sau đó được khuấy bằng máy khuấy cho thạch cao tan đều hết. Tiếp theo, thợ sẽ
bỏ chậu thạch cao vào máy hút chân không từ 1-2 phút. Phần thạch cao trên, sau khi lấy ra
khỏi máy, sẽ được đổ vào các ống trụ đã chứa cây (các ống trụ phải được bọc kín), sau đó đưa
các trụ vào máy hút chân không để hút hết các bọt khí đọng trong trụ (nếu còn bọt khí và bọt
khí ấy tiếp xúc với bề mặt mẫu sáp, thì sẽ bị lỗi khi đúc). Sau khi đảm bảo là hút hết các bọt
khí thì sẽ chờ cho thạch cao khô hẳn (1-2 tiếng).

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 107
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Pumping gypsum mixture: Put the created plants into cylindrical tubes with regular
round holes, made of metal that can withstand the very high temperatures of kilns, foundries,
usually iron. Based on the metal weight calculated in the previous stage, the worker at the
foundry will estimate the plaster needed to cast the mold. Gypsum is mixed at the ratio of 1
gram of gypsum to 40cc of water, then stirred with a stirrer until the gypsum dissolves evenly.
Next, the worker will put the plaster pot into the vacuum machine for 1-2 minutes. The upper
plaster, after being removed from the machine, will be poured into the cylinders containing
the tree (the cylinders must be sealed), then put the pillars into the vacuum machine to suck
out all the air bubbles in the plant. cylinder (if there are air bubbles and those bubbles are in
contact with the surface of the wax sample, it will be an error when casting). After making
sure that all the air bubbles are absorbed, wait for the plaster to dry completely (1-2 hours).
Nóng chảy sáp: Khi thạch cao trong láp đã khô hẳn, công nhân sẽ gỡ lớp băng keo bọc
bên ngoài cây thông ra, cho vào lò nung tự động để sáp trong khuôn chảy ra hết. Sau khi đã
nung cho sáp chảy ra hết, ta tiếp tục cho vào lò nung thạch cao tự động với mục đích nung cho
khuôn thạch cao chín. Nhiệt độ của lò nung lúc này khoảng từ 650 đến 750 oC.
Melt wax: When the plaster in the tile is completely dry, workers will remove the masking
tape from the outside of the pine tree, put it in an automatic kiln to let the wax in the mold melt
out. After the wax has melted, we continue to put it in an automatic gypsum kiln for the purpose
of firing for the mold to ripen. The temperature of the kiln now ranges from 650 to 750 oC.
Đúc: Đặt bình vào lò điện để nung nóng chân không ở nhiệt độ 600oC. Kết quả là sáp
tan chảy và để lại hốc khuôn rỗng mang hình dạng của cây thông và mẫu sáp. Sau đó, kim loại
được đổ vào bình, sau khi nóng chảy, bình sẽ được lấy ra để nguội. Sau đó, kim loại nóng
chảy được làm nguội và hình dạng đồ trang sức sau đúc hình thành nhưng vẫn còn gắn chặt
với thân cây.
Casting: Place the flask in an electric furnace to vacuum to a temperature of 600oC. As
a result, the wax melts and leaves behind an empty mold cavity that takes on the shape of a
pine tree and wax pattern. Then the metal is poured into the flask, after melting, the flask is
removed to cool. Then, the molten metal is cooled and the jewelry shape is formed, but still
attached to the stem.
(Lò nóng chảy kim loại: Sau khi đã chuẩn bị và tính toán xong thành phần để hợp kim
hóa, người thợ cho kim loại vào chén nấu, thêm một chút hàn the vào rồi dùng mỏ đốt khè lửa
vào chén để nấu chảy kim loại. Những chén này có rất nhiều trong xưởng đúc. Được biết, loại
chén tốt thường làm bằng thạch cao, còn nếu không thì làm bằng đất nung cũng được. Cả hai
loại đều có thể chịu được nhiệt độ rất cao, và trở nên đỏ sẫm khi dùng để nấu chảy kim loại.
Bước tiếp theo, hợp kim nóng chảy được rót vào khuôn)

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 108
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
(Metal melting furnace: After preparing and calculating the ingredients for alloying, the
worker puts the metal in the crucible, adds a little solder, and then uses the torch to burn the
metal into the cup to melt the metal. These cups are abundantly available in the foundry.It is
known that the good cup is usually made of plaster, but if not, it is also made of
earthenware.Both types can withstand very high temperatures, and become should be dark
red when used to melt metal.In the next step, the molten alloy is poured into the mold)
Làm sạch: Để khuôn ổn định trong vài phút rồi đem nhúng láp vào trong nước lạnh đột
ngột, nó sẽ khiến khuôn thạch cao bị nứt, vỡ ra. Khi đó, ta sẽ thu được thành phẩm của quá
trình đúc. Kim loại sau đúc được rửa sạch một lần nữa bằng vòi nước áp lực cao.
Cleaning: Let the mold stabilize for a few minutes and then immerse the tile in cold
water suddenly, it will cause the plaster mold to crack and break. Then, we will get the finished
product of the casting process. The cast metal is washed again with a high-pressure water
hose.
Cắt: Cắt các chi tiết kim loại đã được đúc định hình ra khỏi cây và chuyển sang công
đoạn gia công.
Cutting: Cut the molded metal parts out of the tree and move to the machining stage.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 109
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Công đoạn gia công/Processing stage

Mài/ Grinding

Hàn/gia nhiệt/ Welding/Heating

Gắn đá/ Mounting stones

Đánh bóng/ Polishing

Làm sạch/ Clean

Tráng men/ Enamel

Lắp ráp chi tiết/ Assembly

Kiểm tra chất lượng/ Check quality

Đóng hàng và gửi hàng/


Packaging and shipping

Hình 1.11. Công đoạn gia công/ Figure 1.11. Processing operation
Thuyết minh quy trình/ Process explanation
Mài: Quy trình này thường được tiến hành với động cơ nhỏ, có trục mềm, còn gọi là mô
tơ treo. Người thợ bạc sẽ lựa chọn cẩn thận các loại mũi khác nhau như mũi khoan, mũi nạo,
mũi mài với nhiều kích thước, kiểu dáng đa dạng để gia công chi tiết cho bằng phẳng và chính
xác
Grinding: This process is usually carried out with a small, soft-shaft motor, also known
as a suspension motor. Silversmiths will carefully select different types of bits such as drill
bits, scrapers, and grinders with various sizes and designs to make the details smooth and
precise.
Hàn/gia nhiệt: Đây là quá trình cơ bản để tạo liên kết bền vững. Các dụng cụ thiết bị
cần cho quy trình này gồm mỏ đốt ga, khối/ tấm chịu nhiệt, chất trợ dung hàn, mỏ hàn với đủ
các kích thước … công việc này đỏi hỏi người thợ kim hoàn thật cẩn trọng trong việc điều

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 110
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
chỉnh và kiểm soát ngọn lửa từ mỏ hàn, sao cho nó phù hợp với nhiệt độ nóng chảy của kim
loại và đảm bảo chất lượng mối hàn phải khớp.
Welding/Heating: This is the basic process for making a strong bond. The tools and
equipment needed for this process include gas burners, heat-resistant blocks/plates, flux,
soldering irons of all sizes... this job requires the jeweler to be very careful in adjusting. and
control the flame from the torch, so that it matches the melting temperature of the metal and
ensures the right weld quality.
Gắn đá: Xem xét, phân tích kích cỡ cần thiết của từng viên rồi điều chỉnh cho phù hợp.
Sau đó, họ kiểm tra vị trí của mỗi viên đá bằng cách dùng nhíp đặt nó vào đúng vị trí dự kiến,
ép sát thanh gài (hay ngàm, chấu, mấu, giá đỡ…) và viên đá sao cho thật chắc và thật chặt.
Mounting stones: Review, analyze the necessary size of each stone and then adjust
accordingly. Then, they check the position of each stone by using tweezers to place it in the
intended position, pressing the bar (or jaws, pins, tabs, brackets...) and the stone so that it is
firm and real chop.
Đánh bóng: Xem xét thật cẩn thận chi tiết cần đánh bóng rồi mới lựa chọn dụng cụ đánh
bóng thích hợp. Khi đánh bóng, người ta sẽ đánh với hai loại lơ trắng và lơ đỏ. Theo chỉ dẫn
của các thợ, thì một loại là làm cho sáng lên, còn một loại làm cho mòn đi những chỗ xước
nhỏ còn lại sau khi đã chà qua giấy nhám mịn. Cách sử dụng:
+ Lơ trắng thì đánh khô, chỉ cần đưa lơ vào bàn chải rồi đánh bóng thôi.
+ Lơ đỏ thì cạo lơ ra, quậy nó sền sệt với xăng để đánh bóng…
Để tránh làm tròn các cạnh mép cần độ sắc sảo thì người thợ sẽ dùng giấy mài cứng để
mài cho những bề mặt phằng và bánh mài với các dây thép cứng cho các dạng hình tròn. Tiếp
theo là hoàn thiện hơn bề mặt bằng cách mài bóng với bột mài có độ cứng thấp, rồi lại giảm
độ cứng xuống bằng cách mài với nỉ.
Polishing: Carefully consider the detail to be polished and then select the appropriate
polishing tool. When polishing, people will hit with two types of cauliflower and cauliflower.
According to the instructions of the workers, one type is to lighten, and the other is to wear
away the small scratches left after sanding through fine sandpaper. Using:
+ Cauliflower is dry, just put it in the brush and polish it.
+ The red cauliflower is shaved off, stirring it with gasoline to polish...
To avoid rounding edges that require sharpness, the craftsman will use hard abrasive
paper for smooth surfaces and grinding wheels with hardened steel wires for round shapes.
This is followed by further finishing of the surface by polishing with a low hardness abrasive,
and then reducing the hardness by grinding with felt.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 111
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Làm sạch: Làm sạch toàn bộ chi tiết, rửa sạch với nước nóng và xà bông, sau đó cho
vào máy rung vài phút rồi lau thật khô.
Cleaning: Clean all parts, rinse with hot water and soap, then put in the vibrator for a
few minutes and then dry thoroughly.
Tráng men: Đây là quá trình tạo màu cho kim loại bằng cách sử dụng thủy tinh màu
nung chảy lên bề mặt.
Enamel: This is the process of coloring metals using colored glass fused onto the
surface.
Lắp ráp: sử dụng máy hàn laser để nối các chi tiết liên quan lại với nhau.
Assembly: use laser welding machine to join related parts together.
Kiểm tra chất lượng: kiểm tra về bề mặt, hình dáng và hình dạng chính xác.
Quality check: check for correct surface, shape and shape.
Đóng gói và gửi hàng: sản phẩm sau khi kiểm tra sẽ được đóng gói và gửi đến các cửa
hàng đã đặt.
Packaging and shipping: the product after inspection will be packed and sent to the
ordered stores.
Công đoạn tráng mạ/Plating process

Treo phôi lên giá / Hang the


workpiece on the shelf

Mạ / Plating

Cắt dây / Cut the rope

Hình 1.12. Công đoạn tráng mạ / Figure 1.12. Plating process


Thuyết minh quy trình/ Process explanation
Treo phôi lên giá: phôi kim loại sau khi được đánh bóng ra sẽ được treo lên giá bằng
dây dẫn.
Hanging the workpiece on the rack: the metal workpiece after being polished will be
hung on the rack by a wire.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 112
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Mạ: Mục đích chính của xi mạ là làm cho sản phẩm đẹp, chống ăn mòn và tăng giá trị
sản phẩm, phục vụ chủ yếu cho mục đích thương mại.
Plating: The main purpose of plating is to make products beautiful, anti-corrosion and
increase product value, mainly for commercial purposes.
Công nghệ mạ điện thông dụng thường được thực hiện bằng hệ thống gồm có: điện cực,
các bể mạ dùng để chứa dung dịch điện li và hóa chất thích hợp cho xử lí vật cần mạ, nguồn
điện cung cấp các dạng dòng mạ, các thiết bị phụ trợ nhằm ổn định nhiệt độ, pH, thành phần
Conventional electroplating technology is usually performed by a system consisting of:
electrodes, plating baths used to store electrolyte solutions and chemicals suitable for
processing the object to be plated, a power source that provides various types of plating
currents, auxiliary devices to stabilize temperature, pH, composition
Nguyên lý của mạ điện là quá trình điện phân khi dòng điện chạy qua dung dịch điện
phân. Chi tiết cần mạ được nhúng vào dung dịch điện phân (thường là dung dịch các muối
kim loại cần mạ) và được nối với cực âm (katốt). Cực dương (anốt) là thanh kim loại đồng
chất với lớp mạ. Khi dòng điện chạy qua, những ion kim loại của cực dương hoà tan trong
dung dịch điện phân hoặc những ion dương của dung dịch điện phân sẽ bám lên bề mặt chi
tiết cần mạ.
The principle of electroplating is the process of electrolysis when an electric current
flows through an electrolyte solution. The part to be plated is immersed in an electrolyte
solution (usually a solution of metal salts to be plated) and connected to the cathode (kathode).
The anode (anode) is a uniform metal rod with plating. When current flows, the metal ions of
the anode dissolved in the electrolyte solution or the positive ions of the electrolyte solution
will adhere to the surface of the part to be plated.
Cắt dây: phôi kim loại sau khi mạ điện xong sẽ được cắt dây và chuyển sang những
công đoạn sau.
Cutting: the metal workpiece after electroplating is finished, the wire will be cut and
transferred to the following stages.

1.5. Biện pháp tổ chức thi công/ Construction organization measures


1.5.1. Thi công các hạng mục công trình/ Construction of work items
Quá trình thi công, xây dựng dự án có thể tóm tắt theo sơ đồ dưới đây:
The process of construction and project construction can be summarized in the diagram
below:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 113
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương

Nhận mặt bằng từ


KCN/Receiving premises
from the industrial park

San nền, đào đắp đất/ Bụi, khí thải, CTR, ồn, rung/
Leveling, digging and Dust, emissions, CTR, noise,
backfilling vibration

Vận chuyển, tập kết máy


móc, nguyên vật liệu/ Bụi, khí thải, CTR, ồn, rung/
Transporting and gathering Dust, emissions, CTR, noise,
machinery and materials vibration

Thi công các hạng mục phụ Bụi, khí thải, CTR, ồn, rung,
trợ/ Construction of auxiliary nước thải/ Dust, exhaust gas,
items solid waste, noise, vibration,
wastewater

Thi công các hạng mục công Bụi, khí thải, CTR, ồn, rung,
trình chính/ Construction of nước thải, sự cố môi trường/
main construction items Dust, emissions, solid waste,
noise, vibration, wastewater,
environmental problems
Bụi, khí thải, CTR, ồn, rung,
Hoàn thiện công trình/ nước thải/ Dust, exhaust gas,
Building comptele solid waste, noise, vibration,
wastewater

Lắp đặt máy móc, thiết bị Bụi, khí thải, CTR, ồn, rung,
phục vụ sản xuất/ Installation nước thải/ Dust, exhaust gas,
of machinery and equipment solid waste, noise, vibration,
for production wastewater

Hình 1.13. Sơ đồ tóm tắt quá trình thi công, xây dựng/ Figure 1.13. Schematic
summary of the construction and construction process
Mô tả quá trình thi công/ Description of the construction process

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 114
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Cơ sở lựa chọn công nghệ thi công: Để đảm bảo thống nhất cho việc thiết kế các công
trình xây dựng, các tiêu chuẩn thiết kế được áp dụng theo Tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.
Các công đoạn của quá trình xây dựng được tóm tắt qua sơ đồ khối sau:
Basis for selection of construction technology: To ensure consistency for the design of
construction works, design standards are applied according to current Vietnamese Standards.
The stages of the construction process are summarized through the following block diagram:

Đào móng,
gia cố nền/
Excavation,
Xây Hoàn
foundation dựng cơ thiện công
reinforcement bản/ Basic trình/ Building
construction comptele

Bụi, khí thải, Bụi, tiếng ồn, khí Bụi, tiếng ồn, khí
tiếng ồn, nước thải, chất thải thải, nước thải, chất thải, nước thải, chất
rắn/ Dust, exhaust gas, noise, thải rắn/ Dust, noise, thải rắn/ Dust, noise,
sewage, solid waste exhaust gas, sewage, exhaust gas, sewage,
solid waste solid waste

Hình 1.14. Sơ đồ công nghệ thi công xây dựng dự án/ Figure 1.14.Project construction
technology diagram
Mô tả quá trình thi công/ Description of the construction process
-Quá trình thi công xây dựng dự án được thực hiện gồm các công đoạn cơ bản như sơ đồ
khối trên:
-The construction process of the project is carried out including the basic stages as
above block diagram:
-Đào móng, gia cố nền: Giai đoạn này công nhân để thực hiện các công việc như đào
móng (bằng máy xúc và bằng các dụng cụ lao động phổ thông như cuốc, xẻng) chuẩn bị cho
xây dựng nhà xưởng, văn phòng, mương, cống thoát nước mưa, nước thải, mương để lắp đặt

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 115
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
đường ống cấp nước sinh hoạt và phòng cháy chữa cháy… Công đoạn này cũng sử dụng các
máy đóng cọc, gia cố sắt thép cho nền móng nhà xưởng và các công trình cần thiết.
-Digging foundation, reinforcing foundation: In this stage, workers to perform jobs such
as digging foundation (by excavator and by common labor tools such as hoe, shovel) prepare
for the construction of factories and offices. , ditches, sewers for rainwater, sewage, ditches
for the installation of pipes for domestic water supply and fire protection... This stage also
uses piling machines, reinforcing iron and steel for the foundation of factories and other
constructions. necessary program.
-Giai đoạn xây dựng cơ bản: gồm có các hoạt động như xây móng, đổ bêtông trụ, xây
tường, và quá trình lắp đặt các kết cấu khung kèo sắt, thép, mái tole. Cùng với giai đoạn xây
dựng cơ bản sẽ có các hoạt động như phối trộn nguyên vật liệu, đóng tháo coppha và quá trình
cắt, gò, hàn các chi tiết kim loại,…Các hoạt động này có thể tiến hành ở độ cao nguy hiểm,
sử dụng nguồn điện năng cho một số máy móc thiết bị điện. Các loại nguyên vật liệu sử dụng
trong giai đoạn này gồm có ximăng, cát, gạch, đá,…và sắt thép.
-The basic construction phase: includes activities such as foundation construction,
pouring concrete pillars, building walls, and the process of installing iron and steel truss
structures, tole roofs. Along with the basic construction phase, there will be activities such as
mixing materials, closing and removing formwork and cutting, mounding, welding of metal
parts, etc. These activities can be carried out at dangerous heights. dangerous, using the
power source for some electrical machinery and equipment. The materials used in this phase
include cement, sand, bricks, stone, etc. and iron and steel.
-Quá trình hoàn thiện công trình: Quá trình này bao gồm quét vôi, sơn tường, lắp ráp xây
dựng hệ thống cấp thoát nước, hệ thống cấp điện và quá trình thu gom các chất thải, quét dọn
mặt bằng.
-Process of finishing works: This process includes whitewashing, wall painting,
assembly and construction of water supply and drainage systems, power supply systems and
waste collection, site cleaning.

1.6. Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án/ Progress, total
investment, organization of project management and implementation
1.6.1. Tiến độ dự kiến của dự án/ Expected progress of the project
STT/No. Hạng mục/ Categories Thời gian/Time
Lập và trình duyệt dự án, xin giấy phép/
1 Prepare and approve projects, apply for Quý II/2023
permits
Xây dựng và lắp đặt thiết bị/ Construction and Quý III/2023- Quý IV 2024
2
installation of equipment

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 116
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
STT/No. Hạng mục/ Categories Thời gian/Time
Vận hành thử, nghiệm thu, bàn giao công trình
3 đưa vào sử dụng/ Test operation, acceptance, Quý I/2025 – Quý II/2025
handover of works to put into use
Nguồn: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam/ Source: Pandora Vietnam Co., Ltd
1.6.2. Tổng mức đầu tư/ Total investment
Tổng vốn đầu tư của dự án ước tính khoảng 3.749.000.000.000 VNĐ (Ba nghìn bảy trăm
bốn mươi chín tỷ đồng), tương đương 163.000.000 USD (Một trăm sáu mươi ba triệu đô la
Mỹ)
Investment capital: 3,749,000,000 VND (Three thousand seven hundred forty-nine
billion dong), equivalent to 163,000,000 USD (One hundred and sixty-three million US
dollars).
1.6.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án/ Project management and implementation:
Giai đoạn thi công/ Construction phase
Các tổ đội công nhân tuần tự thực hiện các công việc của mình từ hạng mục này đến
hạng mục khác. Các tổ, đội thường xuyên liên hệ, trao đổi với nhau kịp thời giải quyết mọi
vướng mắc, tránh tình trạng gây cản trở, đình trệ ảnh hưởng đến tiến độ thi công.
Teams of workers sequentially perform their jobs from one item to another. Teams and
teams regularly contact and exchange with each other to promptly solve all problems, avoid
obstructing and stagnation affecting the construction progress.
Cán bộ kỹ thuật, cán bộ an toàn lao động thường xuyên có mặt trên công trường, hướng
dẫn chỉ đạo cho công nhân thực hiện đúng các quy trình, quy phạm trong thi công.
Technical officers, occupational safety officers are often present on the construction site,
instructing and directing workers to strictly follow the processes and regulations in
construction.
Công việc quản lý dự án trong giai đoạn thi công, xây dựng dự án được thực hiện dựa
trên lựa chọn 1 trong 2 hình thức quản lý, thực hiện và vận hành theo quy định:
Project management in the construction and construction phase of the project is carried
out based on the choice of 1 of 2 forms of management, implementation and operation
according to regulations:
- Chủ dự án trực tiếp quản lý thực hiện dự án;
- Thuê tư vấn quản lý dự án.
- The project owner directly manages the project implementation;

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 117
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
- Hire a project management consultant.
Giai đoạn vận hành/ Operation phase
Chủ dự án quản lý trực tiếp dự án nên công việc tổ chức quản lý điều hành cũng như tổ
chức quản lý vận hành được thực hiện theo phương án sau:
The project owner directly manages the project, so the management and operation
organization as well as the operation management organization is carried out according to
the following plan:
Các nguyên tắc tổ chức hệ thống quản lý vận hành trong nhà máy:
The principles of organizing the operation management system in the factory:
Xây dựng cơ cấu tổ chức là phần quan trọng đối với việc quản lý và vận hành nhà máy.
Để có được một tổ chức thống nhất cần phải sắp xếp đạt được các vị trí, vai trò, trách nhiệm
của từng đơn vị, nhân viên và tạo ra được mối liên hệ mật thiết, sự tôn trọng, đoàn kết giữa
họ, điều đó cũng tạo cho nhà máy hoạt động có hiệu quả kinh tế cao hơn.
Building an organizational structure is an important part of plant management and
operation. In order to have a unified organization, it is necessary to arrange to achieve the
positions, roles and responsibilities of each unit and employee and create an intimate
relationship, respect and solidarity between them. It also makes the plant operate with higher
economic efficiency.
Tổ chức quản lý vận hành/ Operational management organization:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 118
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương

GIÁM ĐỐC/
MANAGER

PHÓ GIÁM ĐỐC/ VICE


PRESIDENT

BỘ PHẬN KỸ THUẬT BỘ PHẬN VĂN PHÒNG/


VÀ VẬN HÀNH/ OFFICE DEPARTMENT
TECHNICAL AND
OPERATING PARTS

TỔ KỸ THUẬT/ CÔNG NHÂN


HCNS
TECHNICAL TEAM VẬN HÀNH/ WORKER
OPERATE

Hình 1.15. Sơ đồ tổ chức vận hành Nhà máy/ Figure 1.15. Organization chart of plant
operation

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 119
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
CHƯƠNG 2/CHAPTER
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI
TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN/ ASSESSMENT OF THE
ENVIRONMENTAL STATUS OF INVESTMENT PROJECTS
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội/ Natural, economic and social conditions
Dự án “Nhà máy chế tác trang sức, công suất 60 triệu sản phẩm/năm” thuộc Khu Công
Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình
Dương. Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III) đã được Bộ Tài nguyên và
Môi trường phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số 267/QĐ-
BTNMT ngày 08 tháng 02 năm 2022.
The project "Jewelry factory, capacity of 60 million products/year" belongs to Vietnam
- Singapore Industrial Park III (VSIP III), Hoi Nghia Ward, Tan Uyen Town, Binh Duong
Province. Vietnam - Singapore Industrial Park III (VSIP III) has been approved by the
Ministry of Natural Resources and Environment with an environmental impact assessment
report in Decision No. 267/QD-BTNMT dated February 8, 2022.
Theo mẫu số 04 (cấu trúc và nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường), phụ lục II
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/1/2022 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường thì nội dung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội không bắt buộc thực hiện đối với dự
án đầu tư trong khu công nghiệp đã có các thủ tục về môi trường.
According to the form No. 04 (structure and content of the environmental impact
assessment report), Appendix II of the Appendix issued together with the Circular No.
02/2022/TT-BTNMT dated January 10, 2022 of the Minister of Finance Natural Resources
and Environment detailing the implementation of a number of articles of the Law on
Environmental Protection, the content of natural, socio-economic conditions is not
compulsory for investment projects in industrial parks that already have the following
conditions: environmental procedures.
Do đó, báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy chế tác trang sức, công suất 60 triệu sản
phẩm/năm” không đề cập đến nội dung này.
Therefore, the project EIA report "Jewelry factory, capacity of 60 million products/year"
does not mention this content.
* Đánh giá sự phù hợp hạ tầng kỹ thuật KCN VSIP III/ Assessing the conformity of
technical infrastructure of VSIP III Industrial Park
- Giao thông: Hiện nay, KCN đã và đang gấp rút tiến hành các công tác hoàn thành hạ
tầng kỹ thuật để phục vụ cho các nhà đầu tư thứ cấp.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 120
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
- Traffic: Currently, the IP has been rushing to complete technical infrastructure works
to serve secondary investors.
- Hệ thống thu gom nước mưa: Hệ thống thu gom nước mưa được đặt dọc theo các vỉa
hè trục, đảm bảo thu nước mưa từ mặt đường trong KCN và công trình thoát ra ngoài môi
trường.
- Rainwater collection system: The rainwater collection system is located along the axis
sidewalks, ensuring rainwater collection from the road surface in the industrial park and the
works to be released into the environment.
- Hệ thống thu gom và xử lý nước thải: Hiện nay KCN đang gấp rút xây dựng hệ thống
xử lý nước thải tập trung phục vụ cho giai đoạn 1 với 01 modul có công suất 6.000m3/ngày
đêm dự kiến hoàn thành và đi vào hoạt động tháng 9/2023. Toàn bộ nước thải của dự án sau
khi qua hệ thống xử lý nước thải của nhà máy được đấu nối ra hố ga có tọa độ X=.......; Y=........
sau đó tự chảy về Trạm XLNT tập trung. Nước thải sau xử lý đảm bảo đạt quy chuẩn trước
khi xả ra suối Ông Yễn.
- Wastewater collection and treatment system: Currently, the industrial park is rushing
to build a centralized wastewater treatment system for phase 1 with 01 module with a capacity
of 6,000m3/day and expected to be completed and operated. into operation in September 2023.
All wastewater of the project, after going through the wastewater treatment system of the
plant, is connected to the manhole with coordinates X=.......; Y=........ then flows to the
centralized wastewater treatment station. Wastewater after treatment must meet the standards
before being discharged into Ong Yen stream.

2.2. Hiện trạng chất lượng môi trường và đa dạng sinh học khu vực thực
hiện dự án/ Current status of environmental quality and biodiversity in the project
area
2.2.1. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường/ Assess the current state of
environmental components
Để có cơ sở đánh giá hiện trạng môi trường tại khu vực thực hiện Dự án và các khu vực
xung quanh, chủ đầu tư đã phối hợp với đơn vị tư vấn tiến hành thực hiện quan trắc môi trường
(Đơn vị tư vấn đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động dịch vụ quan trắc môi trường (VIMCERTS 292) kèm theo quyết định số 218/QĐ-
BTNMT ngày 27/01/2022 về việc chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi
trường).
In order to have a basis for assessing the current environmental status in the project area and
surrounding areas, the investor has coordinated with The Consultant to conduct environmental
monitoring. . ( The Consultant has been granted a certificate of eligibility for environmental

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 121
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
monitoring services by the Ministry of Natural Resources and Environment (VIMCERTS 292)
together with Decision No. 218/QD-BTNMT dated January 27, 2022 on certification of eligibility
for environmental monitoring services).
Kết quả đo đạc, lấy mẫu phân tích, đánh giá hiện trạng môi trường khu vực tiếp nhận các
loại chất thải của Dự án được thực hiện vào ngày 4/11/2022. Việc đo đạc, lấy mẫu, phân tích
mẫu thải tuân thủ quy trình kỹ thuật về quan trắc môi trường.
The results of measurement, sampling, analysis and assessment of the current
environmental status of the project's waste receiving area were made on November 4, 2022.
The measurement, sampling and analysis of waste samples comply with the technical process
on environmental monitoring.
Điều kiện thời tiết lúc tiến hành lấy mẫu: Trời nắng, gió nhẹ.
Weather conditions at the time of sampling: sunny, light wind.
Hiện trạng chất lượng môi trường không khí, đất khu vực thực hiến dự án được trình bày
như sau:
The current status of air and soil quality in the project area is presented as follows:
a. Hiện trạng môi trường không khí/Current status of the air environment
Vị trí lấy mẫu, đo đạc/Sampling and measuring locations
Vị trí lấy mẫu và chất lượng không khí được trình bày chi tiết trong bảng sau:
Sampling locations and air quality are detailed in the table after:
Bảng 2.1. Vị trí lấy mẫu không khí xung quanh/Table 2.1. Ambient air sampling
location

Tọa độ vị trí lấy mẫu – VN2000/


Vị trí lấy
Ký hiệu/ Sampling location coordinates – VN2000
No. mẫu/Sampling
Symbol Tọa độ X/ Tọa độ Y
locations
X coordinate (m) Y coordinate (m)
1 Vị trí hướng Tây Bắc
đầu dự án – giáp với dự KK1 1230490 0612222
án LEGO
2 Vị trí giữa khu vực dự
KK2 1230367 0612350
án
3 Vị trí hướng Đông
Nam cuối khu vực dự KK3 1230288 0612533
án
Kết quả phân tích/Results

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 122
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Môi trường không khí khu vực Dự án được đánh giá thông qua các chỉ tiêu: Điều kiện
vi khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió), Bụi, Tiếng ồn và các chất khí (SO2, NO2, CO). Kết
quả phân tích hiện trạng chất lượng môi trường không khí khu vực thực hiện Dự án tại thời
điểm quan trắc được thể hiện tại Bảng dưới đây:
The air environment of the project area is evaluated through the following criteria:
microclimate conditions (temperature, humidity, wind speed), suspended dust TSP, noise level
and gases (SO2 , NO2 , CO). The results of the analysis of the current status of air quality in
the project area at the time of monitoring are shown in the table below:
Bảng 2.2. Kết quả phân tích hiện trạng chất lượng môi trường không khí/Table 2.2.
The results of the analysis of the current state of air quality
Kết quả QCVN
Stt/ Đơn Phương pháp
Thông số 05:2013/
No. vị KK1 KK2 KK3 thử nghiệm
BTNMT
Nhiệt độ /
(a)
o 30,1 30,3 30,2 QCVN
1 C 46:2012/BTNMT
-
Temp
Độ ẩm(a)/ 64,3 64,5 65,1 QCVN
2 % 46:2012/BTNMT
-
Humid
Tốc độ gió (a)/ 0,9 1,6 1,3 QCVN
3 m/s 46:2012/BTNMT
-
Wind speed
4 Tiếng ồn/Noise dBA 70(1)
KPH KPH KPH
5 SO2 (a) µg/m3 (MDL=10) (MDL=10) (MDL=10) TCVN 5971:1995 350
NOx (tính theo KPH KPH KPH
6 µg/m3 (MDL=16) (MDL=16) (MDL=16) TCVN 7172:2002 200
NO2)
7 CO(a) µg/m3 < 9.000 < 9.000 < 9.000 SOP-H16 30.000
Tổng bụi lơ KPH KPH KPH
8 lửng/ Dust µg/m3 (MDL=5) (MDL=5) (MDL=5) TCVN 5067:1995 300
(TSP)(a)

Nguồn: Công ty CP Xây dựng và Môi trường Đại Phú/ Source: The Consultant
Ghi chú/Notes:
+QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
+QCVN 26:2010/BTNMT: National technical regulation on noise;
+QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh (trung bình 1 giờ);
+QCVN 05:2013/BTNMT : National technical regulation on ambient air quality (1 hour
average);

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 123
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
+(-): Không có quy định.
+There are no rules.

(a): Thông số đã được Bộ tài nguyên và Môi trường công nhận/ The parameter has
been recognized by the Ministry of Natural Resources and Environment.
(b): Thông số đã được ISO/IEC 17025:2017 công nhận/ The parameter has been
recognizedbyISO/IEC17025:2017.
(c): Thông số gửi nhà thầu phụ/ The parameters sent to subcontractors.
(d): Thông số không quy định tại Thông tư quy định về kỹ thuật quan trắc môi trường
và các Quy chuẩn hiện hành về môi trường do Bộ TN&MT ban hành, được thực hiện theo yêu
cầu của khách hàng và chỉ mang tính chất tham khảo.
KPH: Không phát hiện (<MDL)/ Not detected
Nhận xét chung: Qua kết quả đo đạc trên ta thấy tất cả các chỉ tiêu đều nằm trong giới
hạn cho phép của QCVN 05:2013/BTNMT, QCVN 26:2016/BYT và QCVN
26:2010/BTNMT.
General comment: Through the above measurement results, we see that all indicators
are within the allowable limits of QCVN 05:2013/BTNMT, QCVN 26:2016/BYT and QCVN
26:2010/BTNMT.
Điều kiện vi khí hậu: Môi trường vi khí hậu được đặc trưng bởi các yếu tố khí hậu: Nhiệt
độ, độ ẩm, hướng gió, tốc độ gió,... Các yếu tố này sẽ gây tác động tổng hợp lên cơ thể con
người, tới khả năng phát tán các chất ô nhiễm trong môi trường không khí và là một trong
những tiêu chuẩn đánh giá mức độ tối ưu của môi trường xung quanh.
Microclimate conditions: The microclimate environment is characterized by climatic
factors: temperature, humidity, wind direction, wind speed,... These factors will have a
synergistic effect on the body. human, to the ability to disperse pollutants in the air
environment and is one of the criteria for evaluating the optimal level of the surrounding
environment.
Tại thời điểm lấy mẫu trời mát, gió nhẹ, nhiệt độ từ 30,1oC đến 30,3oC, độ ẩm từ 64,3%
đến 65,1%. Buổi sáng sớm và tối nhiệt độ giảm dần, thấp hơn ban ngày từ 3-4oC. Hướng gió
chủ đạo tại thời điểm lấy mẫu là hướng Bắc với tốc độ gió trung bình dao động từ 0,9– 1,6
m/s (trung bình 1,26 m/s).
At the time of sampling, it was cool, windy, temperature from …oC to … 0C, humidity
from …% to …%. In the early morning and evening, the temperature gradually decreases, 3-

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 124
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
4 0C lower than the daytime. The dominant wind direction at the time of sampling is the North
with the average wind speed ranging from … to … m. /s (average …. m/s).
Chất lượng không khí: Theo kết quả đo đạc, lấy mẫu phân tích chất lượng không khí khu
vực Dự án vào thời điểm quan trắc cho thấy chất lượng không khí khu vực tương đối ổn định.
Tất cả các thông số đo đều cho kết quả thấp hơn giới hạn của QCVN 05:2013/BTNMT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường không khí xung quanh và QCVN
26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
Air quality: According to the results of measurement, sampling and analysis of air
quality in the project area at the time of monitoring, the air quality in the area is relatively
stable. All measurement parameters give results lower than the limit of QCVN
05:2013/BTNMT - National Technical Regulation on Ambient Air Quality and QCVN
26:2010/BTNMT - National Technical Regulation noise experts.
b. Hiện trạng chất lượng môi trường đất/Current status of soil environmental quality
Vị trí lấy mẫu và kết quả phân tích được trình bày trong các bảng sau:
Sampling locations and analysis results are presented in the following tables:
Bảng 2.3. Vị trí lấy mẫu đất/Table 2.3. Soil sampling
Tọa độ vị trí lấy mẫu theo hệ
VN2000/Sampling location
Vị trí lấy mẫu/Sampling Ký coordinates according to VN2000
No.
locations hiệu/Symbols Tọa độ X/ Tọa độ Y/
Coordinates X Coordinates Y
(m) (m)
Vị trí hướng Tây Bắc đầu dự
1 án - giáp với dự án LEGO
Đ1 1230496 0612228
2 Vị trí giữa khu vực dự án Đ2 1230360 0612343
Vị trí hướng Đông Nam cuối
3 khu vực dự án
Đ3 1230282 0612527
Nguồn: Công ty CP Xây dựng và Môi trường Đại Phú/Source: The Consultant
Bảng 2.4. Kết quả phân tích chất lượng đất/Table 2.4. Results of soil quality analysis
Kết quả QCVN 03-
MT:2015/BTNMT
Stt/ Thông Phương pháp (Đất công nghiệp)/
Đơn vị
No. số Đ1 Đ2 Đ3 thử nghiệm QCVN 03-
MT:2015/BTNMT
(Industrial land)
US EPA Method
1 As(c)
mg/kg 0,7 0,8 0,8 3051A + US EPA 25
Method 7010

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 125
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Kết quả QCVN 03-
MT:2015/BTNMT
Stt/ Thông Phương pháp (Đất công nghiệp)/
Đơn vị
No. số Đ1 Đ2 Đ3 thử nghiệm QCVN 03-
MT:2015/BTNMT
(Industrial land)
mg/kg KPH KPH KPH TCVN 6496:2009
2 Cd (a,b) (MDL= (MDL= (MDL= + SMEWW 300
0,27) 0,27) 0,27) 3111B:2017
mg/kg TCVN 6496:2009
3 Pb(a,b) <3 <3 <3 + SMEWW 300
3111B:2017
mg/kg US EPA Method
4 Cu(a,b) 13,8 16,2 35,5 3050B + SMEWW 300
3111B:2017
mg/kg US EPA Method
5 Zn(a,b) 23,5 15 40,5 3050B + SMEWW 300
3111B:2017
mg/kg US EPA Method
Tổng 9,6 6 16,3
6 3050B + SMEWW 250
Cr(a,b) 3111B:2017

Nguồn: Công ty CP Xây dựng và Môi trường Đại Phú/Source: The Consultant
Ghi chú/Note:
QCVN 03-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của
một số kim loại nặng trong đất – lấy theo đất công nghiệp.
QCVN 03-MT:2015/BTNMT: National technical regulation on permissible limits of
some heavy metals in soil – taken from industrial land.

(a): Thông số đã được Bộ tài nguyên và Môi trường công nhận/ The parameter has
been recognized by the Ministry of Natural Resources and Environment.
(b): Thông số đã được ISO/IEC 17025:2017 công nhận/ The parameter has been
recognized by ISO/IEC 17025:2017.
(c): Thông số gửi nhà thầu phụ/ The parameters sent to subcontractors.
(d): Thông số không quy định tại Thông tư quy định về kỹ thuật quan trắc môi trường
và các Quy chuẩn hiện hành về môi trường do Bộ TN&MT ban hành, được thực hiện theo yêu
cầu của khách hàng và chỉ mang tính chất tham khảo.
KPH: Không phát hiện (<MDL)/ Not detected
Nhận xét/Comment:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 126
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Cu: Hàm lượng Cu được đo tại khu vực dự án dao động từ 13,8 – 35,5 mg/kg. Hàm
lượng Cu sau khi được phân tích thấp hơn giới hạn tối đa hàm lượng cho phép về hàm lượng
của Cu trong tầng đất mặt của đất khu công nghiệp được quy định trong Quy chuẩn QCVN
03-MT:2015/BTNMT (300 mg/kg).
Cu: The Cu content measured at the project site ranged from ... mg/kg . The
concentration of Cu after being analyzed is lower than the maximum allowable limit of Cu
content in the topsoil of the industrial zone's soil as specified in the Regulation QCVN 03-
MT:2015/BTNMT (300 mg )/kg ).
Zn: Hàm lượng Zn được đo tại khu vực dự án dao động từ 15 – 40,5 mg/kg. Hàm lượng
Zn sau khi được phân tích thấp hơn giới hạn tối đa hàm lượng cho phép về hàm lượng của Zn
trong tầng đất mặt của đất khu công nghiệp được quy định trong Quy chuẩn QCVN 03-
MT:2015/BTNMT (300 mg/kg).
-Zn: The Zn concentration measured in the project area ranged from ... mg/kg . The
Zn content after analysis is lower than the maximum allowable limit of Zn content in the
topsoil of the industrial park soil as specified in the Regulation QCVN 03-MT:2015/BTNMT
(300 mg )/kg ).
Pb: Hàm lượng Pb được đo tại khu vực dự án dao động < 3 mg/kg. Hàm lượng Pb sau
khi được phân tích thấp hơn giới hạn tối đa hàm lượng cho phép về hàm lượng của Pb trong
tầng đất mặt của đất khu công nghiệp được quy định trong Quy chuẩn QCVN 03-
MT:2015/BTNMT (300 mg/kg).
Pb concentration measured in the project area ranges from ... mg/kg. The Pb content
after analysis is lower than the maximum allowable limit of Pb content in the topsoil of the
industrial zone soil as specified in the Regulation QCVN 03-MT:2015/BTNMT (300 mg/ kg).
Tổng Crom (Cr): Hàm lượng Cr được đo tại khu vực dự án dao động từ 6 – 16,3 mg/kg.
Hàm lượng Cr sau khi được phân tích thấp hơn giới hạn tối đa hàm lượng cho phép về hàm
lượng của Cr trong tầng đất mặt của đất khu công nghiệp được quy định trong Quy chuẩn
QCVN 03-MT:2015/BTNMT (250 mg/kg).
Total Chromium (Cr): Cr content measured in the project area ranged from ... mg/kg.
The Cr content, after being analyzed, is lower than the maximum allowable limit of Cr content
in the topsoil of the industrial zone's soil as specified in the Regulation QCVN 03-
MT:2015/BTNMT (250 mg )/kg ).
As: Theo kết quả phân tích thì hàm lượng As có trong mẫu đất tại khu vực dự án dao
động từ 0,7 – 0,8 mg/kg
According to the analysis results, no As concentration was detected in the soil samples
in the project area.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 127
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Cd: Theo kết quả phân tích thì không phát hiện hàm lượng Cd có trong mẫu đất tại khu
vực dự án.
According to the analysis results, no Cd concentration was detected in the soil samples
in the project area.

2.2.2. Hiện trạng đa dạng sinh học/Current status of biodiversity


Dự án “Nhà máy chế tác trang sức, công suất 60 triệu sản phẩm/năm” thuộc Khu Công
Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình
Dương. Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III) đã được Bộ Tài nguyên và
Môi trường phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số 267/QĐ-
BTNMT ngày 08 tháng 02 năm 2022.
The project "Jewelry factory, capacity of 60 million products/year" belongs to Vietnam
- Singapore Industrial Park III (VSIP III), Hoi Nghia Ward, Tan Uyen Town, Binh Duong
Province. Vietnam - Singapore Industrial Park III (VSIP III) has been approved by the
Ministry of Natural Resources and Environment with an environmental impact assessment
report in Decision No. 267/QD-BTNMT dated February 8, 2022.
Theo mẫu số 04 (cấu trúc và nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường), phụ lục II
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/1/2022 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường thì nội dung hiện trạng đa dạng sinh học không bắt buộc thực hiện đối với dự án đầu
tư trong khu công nghiệp đã có các thủ tục về môi trường.
According to the form No. 04 (structure and content of the environmental impact
assessment report), Appendix II of the Appendix issued together with the Circular No.
02/2022/TT-BTNMT dated January 10, 2022 of the Minister of Finance Natural Resources
and Environment detailing the implementation of a number of articles of the Law on
Environmental Protection, the content of the current state of biodiversity is not compulsory
for investment projects in industrial parks that already have environmental procedures school.
Do đó, báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy chế tác trang sức, công suất 60 triệu sản
phẩm/năm” không đề cập đến nội dung này.
Therefore, the project EIA report "Jewelry factory, capacity of 60 million products/year"
does not mention this content.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 128
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
2.3. Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường của khu
vực thực hiện dự án/Identification of affected objects, environmentally sensitive factors of
the project implementation area
Do khu đất thực hiện dự án nằm trong KCN VSIP III. Khi KCN được lấp đầy, xung
quanh nhà máy tập trung số lượng lớn nhà máy sẽ ảnh hưởng, tích tụ nghiệm trọng từ nhgiều
nguồn ô nhiễm đến không khí, nước và đất. các đối tượng bị tác động bởi dự án:
Because the project site is located in VSIP III Industrial Park. When the industrial park
is filled, a large number of factories will be concentrated around the factory, which will
seriously affect and accumulate from many sources of pollution to air, water and soil. Objects
affected by the project:
- Đối tượng khách quan/ Objective object:
+ Ô nhiễm môi trường không khí: Khi KCn được lấp đầy, việc hoạt động của các nhà
máy trong KCN đồng thời ảnh hưởng đến nhiệt độ, chất lượng không khí khu vực.
+ Air pollution: When the IZ is filled, the operation of factories in the IZ also affects the
temperature and air quality in the area.
+ Ô nhiễm môi trường đất: Mật độ xây dựng khá dày, bê tông hóa gây ảnh hưởng đến
sự sống của hệ sinh thái đất, hạn chế khả năng thấm nước mưa.
+ Pollution of soil environment: The construction density is quite thick, concreting
affects the life of the soil ecosystem, limiting the ability to absorb rain water.
- Đối tượng chủ quan: Công nhân viên trực tiếp làm việc, vận hành tại dự án.
Subjective objects: Employees directly working and operating at the project.
* Nhận dạng các yếu tố nhạy cảm/ Identification of sensitive factors
Dự án thuộc loại hình sản xuất kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường quy
định tại Phụ lục II do có sử dụng hóa chất làm sạch bề mặt kim loại trong công đoạn mạ nằm trong
khu vực nội thị (Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương). Tuy nhiên công suất
nhà máy là 60 triệu sản phẩm/năm tương đương khoảng 236 tấn sản phẩm/năm nên thuộc danh mục
dự án có công suất nhỏ (dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm).
The project belongs to the type of production, business and services that are at risk of causing
environmental pollution specified in Appendix II due to the use of chemicals to clean metal surfaces
in the plating stage located in the inner city area (Wardn). Hoi Nghia, Tan Uyen Town, Binh Duong
Province). However, the factory's capacity is 60 million products/year, equivalent to about 236 tons
of products/year, so it belongs to the list of projects with small capacity (under 1.000 tons of

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 129
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
products/year).
Dự án nằm trong KCN VSIP III nên không xả nước thải vào nguồn nước mặt được dùng cho
mục đích cấp nước sinh hoạt, không có diện tích sử dụng đất thuộc khu bảo tồn thiên nhiên, vùng
đất ngập nước quan trọng và di sản thiên nhiên khác; Dự án không sử dụng đất, đất mặt nước của
di tích văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng theo quy định của pháp luật về di sản văn
hóa; Dự án không có chuyển đổi mục đích sử dụng đất lúa nước từ 02 vụ trở lên theo thẩm quyền
quy định của pháp luật về đất đai; không có yêu cầu di dân, tái định cư,…
The project is located in VSIP III Industrial Park, so it does not discharge wastewater into
surface water used for domestic water supply purposes. There is no land use area in nature reserves,
important wetlands and natural heritage sites. other course; The project does not use land or water
surface of cultural relics or scenic spots that have been ranked according to the provisions of the
law on cultural heritage; The project does not change the purpose of using wet-rice land for two or
more crops according to the competence prescribed by the land law; There is no requirement for
immigration, resettlement, etc.
2.4. Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án/The suitability of the
selected location for the project
Dự án “Nhà máy chế tác trang sức, công suất 60 triệu sản phẩm/năm” được thực hiện tại
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên,
Tỉnh Bình Dương nên có những thuận lợi sau:
The project "Jewelry factory, capacity of 60 million products/year" was implemented at
Vietnam - Singapore Industrial Park III (VSIP III), Hoi Nghia Ward, Tan Uyen Town, Binh
Duong Province. the following advantages:
- Loại hình sản xuất của dự án là chế tác trang sức thuộc nhóm ngành Sản xuất dụng cụ
thể dục, thể thao, đồ chơi, nhạc cụ, nữ trang, kim hoàn được thu hút phát triển tại KCN VSIP
III. Như vậy, việc đầu tư dự án là hoàn toàn phù hợp với quy hoạch phát triển ngành nghề và
phân khu chức năng của KCN VSIP III.
- The type of production of the project is jewelry manufacturing in the industry group
Manufacture of gymnastics and sports equipment, toys, musical instruments, jewelry and
jewelry, which are attracted and developed in VSIP III Industrial Park. Thus, the project
investment is completely consistent with the industry development planning and functional
zoning of VSIP III Industrial Park.
- Dự án được thực hiện trên khu vực đất trống đã được KCN VSIP III san lấp mặt bằng.
Đồng thời, hạ tầng kỹ thuật trong KCN cũng được đồng bộ, hệ thống cấp điện, cấp nước, thoát
nước, giao thông,…. đang được KCN VSIP III khẩn trương hoàn thành. Sau khi hạ tầng KCN

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 130
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
được xây dựng xong, Dự án chỉ cần thực hiện đấu nối các hạng mục như cấp điện, cấp nước,
thoát nước, giao thông,… vào các hệ thống có sẵn để đáp ứng nhu cầu sử dụng, tiết kiệm được
thời gian và chi phí cho dự án.
- The project is implemented on vacant land that has been leveled by VSIP III Industrial
Park. At the same time, the technical infrastructure in the industrial park is also synchronized,
the system of electricity supply, water supply, drainage, traffic, .... being urgently completed
by VSIP III Industrial Park. After the industrial park infrastructure is built, the project only
needs to connect items such as electricity supply, water supply, drainage, traffic, etc. to the
available systems to meet the demand for use and save money. Save time and money on the
project.
- Về tiến độ đầu tư: Hạ tầng KCN VSIP III đang tiến hành xây dựng, dự kiến tháng
9/2023 hoàn thiện. Dự án “Nhà máy chế tác trang sức, công suất 60 triệu sản phẩm/năm” dự
kiến xây dựng và lắp đặt thiết bị từ tháng 8/2023 đến tháng 12/2024. Do đó, hoàn toàn phù
hợp với tiến độ hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật của KCN VSIP III.
- Regarding investment progress: VSIP III industrial park infrastructure is under
construction, expected to be completed in September 2023. The project "Jewelry factory,
capacity of 60 million products/year" is expected to build and install equipment from August
2023 to December 2024. Therefore, it is completely consistent with the progress of completing
technical infrastructure of VSIP III Industrial Park.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 131
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
CHƯƠNG 3/CHAPTER
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ
ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG,
ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG/ ENVIRONMENTAL IMPACT
ASSESSMENT AND FORECTION OF THE PROJECT AND PROPOSED
MEASURES AND WORKS FOR ENVIRONMENTAL PROTECTION,
RESPONSE TO ENVIRONMENT
3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi
trường trong giai đoạn thi công, xây dựng/Assessing impacts and proposing
measures and works to protect the environment during construction and
construction
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động/Assess and forecast impacts
Khi triển khai tiến hành thi công xây dựng nhà máy chế tác trang sức, công suất
60 triệu sản phẩm/năm của Công ty TNHH Pandora Việt Nam phát sinh các tác động
chính như sau:
When carrying out the construction of a jewelry factory with a capacity of 60
million products per year of Pandora Vietnam Co., Ltd., the following main impacts
arise:
Bảng 3.1. Nguồn gây tác động môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng/
Sources of environmental impact during the construction phase
Nguồn gây tác động/ Các tác động/ Impacts Đối tượng chịu tác động/
Sources of impact Subjects affected
Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải/ Sources of impacts are related to
waste
- Công tác vận chuyển, tập -Bụi, khói thải từ các -Đời sống của người dân
kết vật liệu xây dựng/ phương tiện vận chuyển/ ở các khu dân cư lân cận/
Transporting and gathering Dust, exhaust fumes from The life of people in the
building materials; means of transport; neighboring residential
-Đổ bê tông, thi công các -Phát sinh chất thải rắn từ areas.
công trình/ Pouring concrete, việc xây dựng/ Generation -Người tham gia giao
construction works; of solid waste from thông khu vực thi công/
-Lắp đặt hệ thống dây điện, construction People participating in
điện thoại, internet, cáp…/ -Phát sinh chất thải rắn sinh traffic in the construction
Installation of wiring, hoạt của công nhân thi côngarea.
telephone, internet, cable,.. ảnh hưởng đến môi trường -Công nhân trực tiếp thi
-Lắp đặt hệ thống cấp thoát xung quanh/ Generation of công/ Direct construction

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 132


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Nguồn gây tác động/ Các tác động/ Impacts Đối tượng chịu tác động/
Sources of impact Subjects affected
nước/ Installation of the daily-life solid waste of workers.
system water supply and construction workers -Chất lượng môi trường
drainage affecting the surrounding xung quanh như môi
-Xây hệ thống xử lý nước environment trường đất, nước, không
thải/ Construction of -Phát sinh chất thải nguy khí, cảnh quan… xung
wastewater treatment system; hại trong quá trình thi công/ quanh khu vực dự án/
-Sơn tường/ Wall paint Hazardous waste is Quality of surrounding
-Vệ sinh máy móc thiết bị generated during environment such as soil,
xây dựng/ Cleaning construction water, air, landscape...
construction machinery and -Phát sinh nước thải thi around the project area.
equipment công/ Generation of
-Sinh hoạt của công nhân tại construction wastewater
công trường/ Activities of -Gây ô nhiễm môi trường
workers at the construction không khí, nước mặt, nước
site ngầm, đất/ Causing air
pollution, surface water,
groundwater, soil;
Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải/ Sources of impacts are not
related to waste
- Tiếng ồn, rung của các thiết -Cản trở giao thông dọc các - Công nhân trực tiếp thi
bị, máy móc thi công/ Noise tuyến đường thi công/ công/ Direct construction
and vibration of Obstructing traffic along workers;
construction equipment and construction routes - Người tham gia giao
machinery; -Tiếng ồn, rung của các thiết thông khu vực thi công/
- Ý thức và kiến thức của công bị, máy móc thi công/ Noise People participating in
nhân viên về phòng, chống and vibration of traffic in the construction
cháy nổ/ Awareness and construction equipment and area;
knowledge of employees on machinery - Người dân xung quanh dự
fire prevention and -Mâu thuẫn giữa công nhân/ án/ People around the
fighting; Conflict between workers project
- Thiếu trang bị các dụng cụ,
thiết bị bảo hộ lao động và
truyền thông về an toàn lao
động/ Lack of equipment,
tools, labor protection
equipment and
communication on
occupational safety;
- Không hài hòa trong quan hệ
giữa cộng đồng địa phương

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 133


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Nguồn gây tác động/ Các tác động/ Impacts Đối tượng chịu tác động/
Sources of impact Subjects affected
và công nhân/ Disagreement in
the relationship between the
local community and workers.
Sự cố và rủi ro môi trường/ Incidents and environmental risks
- Sự bất cẩn trong thao tác vận- Tai nạn lao động/ Labor - Công nhân trực tiếp thi
hành máy móc thiết bị/ accident công/ Direct
Carelessness in the operation - Sự cố trạm XLNT, cháy construction workers;
of machinery and equipment nổ,…/ Wastewater - Người tham gia giao
- Các tai biến thiên nhiên: mưa treatment station thông khu vực thi công/
bão, lốc, lũ, lụt/ Natural malfunction, fire, People participating in
disasters: storms, hurricanes, explosion, … traffic in the
floods, floods -Những sự cố bất thường và construction area;
- Những sự cố bất thường và không lường trước được/ -Người dân xung quanh dự
không lường trước được/ Unforeseen and unusual án/ People around the
Unforeseen and unusual incidents project
incidents
3.1.1.1. Các tác động liên quan đến chất thải/Impacts related to waste
A. Tác động do nước thải/Impact due to wastewater
Các tác nhân gây ô nhiễm môi trường nước mặt trong khu vực thực hiện dự án chủ
yếu là:
The main causes of surface water pollution in the project area are:
- Nước thải sinh
hoạt của các
cán bộ chỉ huy,
công nhân phát
sinh tại khu
vực Ban chỉ
huy công
trường và lán
trại thi công, số
lượng dự kiến
khoảng 300
người thường
xuyên làm việc
tại công trường

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 134


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
(Số lượng công
nhân được tính
vào thời gian
cao điểm của
dự án).
- Domestic
wastewater of
commanders
and workers is
generated in
the area of the
site
commanding
committee and
construction
camp, the
estimated
number of
people is about
300 people
who regularly
work at the
construction
site (The
number of
workers is
counted in the
peak time of
the project).
- Nước mưa
chảy tràn chảy
qua toàn bộ
diện tích bề
mặt công
trường và khu
vực thi công

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 135


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
các hạng mục
công trình đầu
mối cuốn theo
bụi, đất, đá, xi
măng, xà bần,
dầu, nhớt,...bị
rơi vãi và rò rỉ
trên mặt đất.
- Rainwater
overflow flows
through the
entire surface
area of the
construction
site and the
construction
area of key
work items,
carrying dust,
soil, stone,
cement, debris,
oil, grease, etc.
spills and leaks
on the ground.
- Nước thải phát
sinh từ quá
trình vệ sinh,
bảo trì, bảo
dưỡng các
phương tiện và
máy móc thiết
bị tham gia thi
công.
- Waste water
generated from
the process of

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 136


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
cleaning,
maintaining
and
maintaining
vehicles and
machinery
participating
in
construction.

1) Tác động do nước thải sinh hoạt/Impact due to domestic wastewater


- Nguồn phát
sinh nước thải
sinh hoạt trong
quá trình thi
công dự án chủ
yếu là nước
thải sinh hoạt
của cán bộ chỉ
huy và công
nhân từ các
hoạt động vệ
sinh, tắm
giặt…diễn ra
hàng ngày của
công nhân tại
công trường.
Nhân sự tham
gia trong giai
đoạn thi công
dự kiến với số
lượng khoảng
300 người.
- The source of
domestic
wastewater
generated

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 137


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
during the
construction of
the project is
mainly
domestic
wastewater of
commanding
officers and
workers from
daily cleaning,
bathing and
washing
activities of
workers at the
construction
site. Personnel
participating
in the
construction
phase is
expected to
number about
300 people.
- Tính chất của
nước thải sinh
hoạt bao gồm
nhiều chất rắn
lơ lửng (TSS),
nồng độ chất
hữu cơ cao
cùng với các
chất cặn bã, các
chất hữu cơ
hòa tan (Thông
qua hàm lượng
BOD, COD có

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 138


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
trong nước
thải), các hợp
chất dinh
dưỡng (Nitơ,
Photpho), dầu
mỡ và vi sinh
vật gây
bệnh…Do đó
nếu nước thải
sinh hoạt
không có biện
pháp xử lý phù
hợp sẽ gây ảnh
hường đến môi
trường nước
trong khu vực.
- The
characteristics
of domestic
wastewater
include many
suspended
solids (TSS),
high
concentration
of organic
matter along
with residues,
dissolved
organic
substances
(Through the
content of
BOD, COD in
wastewater),
nutritional

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 139


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
compounds
(Nitrogen,
Phosphorus),
grease and
pathogenic
microorganism
s... Therefore,
if domestic
wastewater
does not have
appropriate
treatment
measures, it
will affect the
water
environment in
the area.
- Trong giai
đoạn xây dựng
dự án mỗi ngày
có khoảng 300
công nhân làm
việc, với định
mức cấp nước
khoảng 80
lít/người/ngày
đêm (QCVN
01:2021/BXD
- Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia
về quy hoạch
xây dựng) thì
lượng nước cấp
sử dụng là
24.000
lít/ngày.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 140


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Lượng nước
thải bằng 100%
lượng nước cấp
sử dụng vậy
lượng nước
thải
24m3/ngày.Tro
ng nước thải
sinh hoạt chứa
nhiều chất rắn
lơ lửng, chất
hữu cơ, chất
dinh dưỡng và
vi khuẩn,…
Nồng độ các
chất ô nhiễm
có trong nước
thải sinh hoạt
được trình bày
dưới đây:
- During the
construction
phase of the
project, there
are about 300
workers every
day, with a
water supply
norm of about
80
liters/person/d
ay (QCVN
01:2021/BXD)
- National
technical
regulation on

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 141


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
construction
planning , the
amount of
water used is
24.000
liters/day. The
amount of
wastewater is
equal to 100%
of the used
water supply,
so the amount
of wastewater
is 24 m3/day.
Domestic
wastewater
contains many
suspended
solids, organic
matter,
nutrients and
bacteria, etc.
Concentration
of substances
Pollutants
present in
domestic
wastewater are
presented
below:
Bảng 3.2. Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt/Table 3.1.
Concentration of pollutants in domestic wastewater

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 142


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Concentration of pollution (mg/L) Limit of receiving
Pollutants Through the wastewater from VSIP
Untreated
septic tank 3 Industrial Park
BOD5/Biochemical 50
469 - 563 104 - 208
oxygen Demand
COD/Chemical Oxygen -
750 – 1.063 188 - 375
Demand
TSS/Total suspended 100
730 – 1.510 83 - 167
solidsm
Grease 104 - 313 - 20
Total nitrogen 63 - 125 21 - 42 -
Ammonia (as N) 25 – 1.510 5 - 16 10
Total phosphorous 8 - 42 - -
Coliform (*) 106 - 109 106 - 109 5.000
Nguồn: Hoàng Huệ - Xử lý nước thải/Source: Hoang Hue - Wastewater treatment
(*): Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp – tính toán thiết kế công trình – 2013
(*): Urban and industrial wastewater treatment – calculation and design of works
- 2013
Nhận xét/Comment:
Nước thải sinh hoạt công nhân chưa qua xử lý có nồng độ ô nhiễm cao, vượt tiêu
chuẩn so với giới hạn quy định đấu nối vào HTXLNT của KCN VSIP III, nên cần thu
gom, xử lý.
Untreated domestic wastewater of workers has a high concentration of pollution,
exceeding the standards for connection to the WWTP of VSIP III, so it needs to be
collected and treated.

Lượng nước thải này có chứa nhiều chất hữu cơ, cặn lơ lửng, các vi sinh vật gây
bệnh và cùng với chất bài tiết cho nên nguồn nước thải sinh hoạt trong giai đoạn xây
dựng có thể gây ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm trong khu vực nếu không có
biện pháp giám sát và quản lý phù hợp.
This amount of wastewater contains many organic substances, suspended
sediments, pathogenic microorganisms and excretions, so domestic wastewater in the
construction phase can pollute surface water and groundwater. in the area without

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 143


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
appropriate monitoring and management measures.
* Đối tượng bị tác động/Subjects affected
- Môi trường đất
tại khu vực dự
án.
- Land
environment in
the project
area.
- Môi trường
nước mặt tại
khu vực dự án.
- Surface water
environment in
the project
area.
- Tầng nước
dưới đất tại khu
vực dự án.
- Groundwater
aquifer in the
project area.
- Công nhân làm
việc tại công
trường.
- Workers at the
construction
site.
* Đánh giá tác động/Impact assessment
- Lượng nước
thải sinh sinh
hoạt phát sinh
hằng ngày

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 144


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
trong giai đoạn
thi công xây
dựng tuy
không nhiều
nhưng nếu
không có biện
pháp xử lý
thích hợp sẽ
gây ra các tác
động xấu đến
môi trường
xung quanh, cụ
thể như:
- Although the
amount of
domestic
wastewater
generated
daily during
the
construction
phase is not
much, if no
appropriate
treatment
measures are
taken, it will
cause adverse
impacts on the
surrounding
environment,
specifically:

Phát sinh mùi hôi thối khó chịu.


- Unpleasant
stench.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 145


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
- Gây ô nhiễm
môi trường đất
tại điểm xả
thải.
- Pollution of the
soil
environment at
the discharge
point.
- Gây ô nhiễm
nguồn nước
mặt tại khu vực
khi xả thải trực
tiếp vào nước
sông làm ảnh
hưởng đến chất
lượng nước
sông, ảnh
hưởng mất cân
bằng sinh thái
hệ động thực
vật trên sông…
- Pollution of
surface water
in the area
when
discharging
directly into
river water
affects river
water quality,
affects
ecological
imbalance of
flora and fauna
in the river...

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 146


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
- Gây ô nhiễm
nguồn nước
dưới đất nếu để
nước thải thấm
xuống đất lâu
ngày từ đó ảnh
hưởng đến sức
khỏe cán bộ,
công nhân viên
trong dự án nếu
khai thác
nguồn nước
này để phục vụ
cho nhu cầu
sinh hoạt hằng
ngày.
- Pollution of
underground
water sources
if wastewater is
allowed to seep
into the ground
for a long time,
thereby
affecting the
health of
officials and
employees in
the project if
exploiting this
water source to
serve daily
living needs.
- Nguồn gốc gây
ra các dịch
bệnh cho cán

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 147


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
bộ, công nhân
viên làm việc
tại công trường
và người dân
gần khu vực dự
án.
- The source of
diseases for
officials and
employees
working at the
construction
site and people
near the
project area.
- Nước thải sinh
hoạt phát sinh
trong quá trình
thi công xây
dựng sẽ gây tác
động lớn đến
môi trường nếu
không quản lý
tốt và có biện
pháp xử lý kịp
thời.
- Domestic
wastewater
generated
during
construction
will have a
great impact
on the
environment if
it is not well

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 148


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
managed and
has timely
treatment
measures.

2) Tác động do nước thải xây dựng/Impact due to construction wastewater


Trong giai đoạn thi công xây dựng, các nhu cầu sử dụng nước bao gồm: Nước cấp
cho quá trình chống bụi từ vật liệu và mặt bằng khu xây dựng khoảng 10m3/ngày; nước
vệ sinh phương tiện thiết bị khoảng 5m3/ngày, nước rửa bánh xe ra vào công trường tối
đa 18,75m3/ngày. Trong các nhu cầu trên, chỉ phát sinh nước thải từ khu vực vệ sinh
phương tiện máy móc thiết bị trong giai đoạn chuẩn bị để vệ sinh phương tiện thiết bị
vào cuối mỗi ngày làm việc và lượng nước từ việc rửa bánh xe ra vào công trường. Đối
với phun chống bụi sẽ thấm vào đất và vật liệu mà không làm phát sinh nước thải.
During the construction phase, the water needs include: Water supply for the
process of preventing dust from materials and construction site site about 10m 3/day;
Water for cleaning vehicles and equipment is about 5m3/day, and water for washing
wheels in and out of the construction site is up to 18.75m3/day. In the above needs, only
wastewater is generated from the cleaning area of vehicles and equipment in the
preparation stage to clean vehicles and equipment at the end of each working day and
the amount of water from washing the wheels in and out site. For anti-dust spray, it will
penetrate into the soil and materials without generating wastewater.
Nước phục vụ cho quá trình chống bụi từ vật liệu và mặt bằng khu xây dựng được
phun dưới dạng sương nên không tạo thành dòng chảy để phát sinh nước thải. Tổng
lượng nước sử dụng cho nhu cầu vệ sinh phương tiện, thiết bị phục vụ thi công xây dựng
dự án khoảng 5m3/ngày và lượng nước rửa bánh xe khoảng 18,75m3/ngày. Lượng nước
thải tính bằng 100% lượng nước sử dụng.
Water for the process of preventing dust from materials and construction site is
sprayed in the form of mist, so it does not form a flow to generate wastewater. The total
amount of water used for cleaning vehicles and equipment for project construction is
about 5m3/day and the amount of water for washing wheels is about 18.75m3/day. The
amount of wastewater is calculated as 100% of the amount of water used.

Như vậy tổng lượng nước thải trong quá trình thi công xây dựng là:
The total amount of wastewater during construction:
18,75 + 5 = 23,75 m3/ngày

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 149


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Tổng lượng nước dùng để rửa phương tiện, thiết bị thi công dự án khoảng 5m3/
ngày và lượng nước rửa bánh xe khoảng 18,75m3/ngày. Lượng nước thải tính theo 100%
lượng nước sử dụng tương đương 23,75m3/ngày. Nước rửa phương tiện, thiết bị có độ
đục cao, chủ yếu là đất, cát, chất rắn lơ lửng,… gây ô nhiễm môi trường nếu thải trực
tiếp ra nguồn tiếp nhận. Thành phần ô nhiễm chính trong nước thải xây dựng chủ yếu
là chất rắn lơ lửng do các hạt đất sinh ra hòa tan trong nước, mức độ ảnh hưởng của
nước thải xây dựng đến môi trường đất và nước trong khu vực không lớn và ngắn. hạn
(khoảng 27 tháng thi công) và có thể được giảm thiểu và khắc phục hoàn toàn. Chủ dự
án sẽ thực hiện các biện pháp thích hợp để kiểm soát nguồn ô nhiễm này.
The total amount of water used for cleaning vehicles and equipment for project
construction is about 5m3/day and the amount of water for washing wheels is about
18.75m3/day. The amount of wastewater calculated as 100% of the water used is
equivalent to 23.75m3/day. Water for cleaning vehicles and equipment has high
turbidity, mainly soil, sand, suspended solids, etc., causing environmental pollution if
discharged directly into the receiving source. The main pollutant components in
construction wastewater are mainly suspended solids caused by soil particles dissolved
in water, the degree of influence of construction wastewater on the soil and water
environment in the area is not large and short. term (about 27 months of construction)
and can be completely minimized and overcome. The project owner will take
appropriate measures to control this source of pollution.

Theo số liệu thống kê, nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải thi công trung
bình được thể hiện theo bảng dưới đây:
According to statistics, the average concentration of pollutants in construction
wastewater is shown in the table below:
Bảng 3.3. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải thi công xây dựng/
Concentration of pollutants in construction wastewater
Nước thải thi
QCVN
Tên chỉ tiêu/ công/
TT Đơn vị/Unit 40:2011/BTNMT
parameter Construction
cột B
wastewater
1 pH - 5,5 - 9
2 BOD5 mg/l 100
3 COD mg/l 150
4 TSS mg/l 100
5 Amoni (tính theo N) mg/l 10
6 Tổng N mg/l 40
7 Tổng P mg/l 6

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 150


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
8 Sunfua mg/l 0,5
9 Dầu mỡ khoáng mg/l 10
10 Tổng Coliforms MPN/100mL 5000
* Đối tượng tác động/Subjects affected
- Môi trường đất tại khu vực dự án/ Soil environment in the project area
- Môi trường nước mặt tại khu vực dự án/ Surface water environment in the
project area
* Đánh giá tác động/Impact assessment
+ Gây ô nhiễm môi trường đất tại khu vực xây dựng.
Pollution of the soil environment in the construction area.
+ Gây ô nhiễm nguồn nước mặt tại khu vực khi nước thải bị rò rỉ, không được
quản lý và có biện pháp xử lý kịp. Nước thải có hòa tan cặn thải, cát sỏi xây dựng chảy
lẫn vào đất, chảy ra sông suối gây đục nước, ô nhiễm nước sông ngòi, ảnh hưởng đến
hệ sinh vật sinh sống dưới nước.
Pollution of surface water in the area when wastewater is leaked, not managed
and treated promptly. Wastewater with dissolved waste, construction sand and gravel
flows into the soil, flows into rivers and streams, causing turbidity, pollution of river
water, affecting aquatic organisms.
3) Tác động do nước mưa chảy tràn/Impact due to rainwater overflow
Bản chất nước mưa chảy tràn là sạch, tuy nhiên khi lượng nước mưa này chảy
tràn qua khu vực thi công sẽ cuốn theo các chất ô nhiễm như: Các chất hữu cơ, chất rắn
lơ lửng, các chất dinh dưỡng, dầu mỡ, cát, sỏi, bùn đất, vật liệu xây dựng rơi vãi,…
Nồng độ của các chất ô nhiễm trong nước mưa phụ thuộc vào các yếu tố như cường độ
mưa, thời gian mưa, không khí, độ bẩn của khu vực dự án.
-The nature of rainwater overflow is clean, however, when this rainwater flows
over the construction area, it will carry pollutants such as: organic substances,
suspended solids, nutrients, grease and oil, sand, gravel, mud, scattered building
materials, etc. The concentration of pollutants in rainwater depends on factors such as
rain intensity, rain time, air, and dirtiness of the project area.
-Theo WHO năm 1993, nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa như sau:
-According to WHO in 1993, the concentration of pollutants in rainwater is as
follows:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 151


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Bảng 3.4. Bảng nồng độ chất ô nhiễm trong nước mưa/Concentration of
pollutants in rainwater runoff in the project area
Thông số/ Parameters Đơn
No. Nồng độ/Concentration
vị/Unit
1 TN/Total Nitrogen mg/l 0,5-1,5
2 Photpho mg/l 0,004-0,03
COD/Chemical Oxygen
3 mg/l 10-20
Demand
4 SS/Suspended solidsm mg/l 10-20
Nguồn: WHO, 1993/ Source: WHO, 1993
Theo PGS.TS, Trần Đức Hạ trong cuốn Giáo trình quản lý môi trường nước, Nxb
Khoa học Kỹ thuật, Hà Nội, năm 2002, lưu lượng nước mưa lớn nhất chảy tràn từ khu
vực dự án được xác định theo công thức thực nghiệm sau:
According to Assoc. Prof. Dr. Tran Duc Ha in the Textbook of water environment
management, Science and Technology Publishing House, Hanoi, in 2002, The maximum
volume of rainwater flowing from the project area is determined according to the
following empirical formula:
Q= 2,78 x 10-7 x Ψ x F x h (m3/s)
Trong đó/In which:
- 2,78 x10-7 là hệ
số quy đổi đơn
vị.
- 2,78 x10-7 is
the unit
conversion
factor.
- Ψ là hệ số dòng
chảy (phụ
thuộc độ dốc,
mặt phủ…).
- Ψ is the flow
coefficient
(depending on
slope, cover
surface, etc.).

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 152


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Bảng 3.5. Hệ số dòng chảy theo đặc điểm mặt phủ/Table 3.3. Flow coefficient
according to surface characteristics
No. Surface type Coefficient ()
1 Roof, concrete road 0,80 - 0,90
2 Asphalt 0,60 - 0,70
3 Stone paved road 0,45 - 0,50
4 Cobbled Road 0,30 - 0,35
5 The ground 0,20 - 0,30
6 Grass 0,10 - 0,15
Nguồn: TCXDVN 51:2008/ Source: TCXDVN 51:2006
Căn cứ vào đặc điểm bề mặt khu vực dự án thuộc phần đất dự trữ phát triển đã
được san nền, chọn hệ số Ψ = 0,3.
Based on the surface characteristics of the project area of the leveled reserve
development land, choose the coefficient Ψ = 0,3.
h là cường độ mưa trung bình tại trận mưa tính toán, mn/h (h= 100mm/h=0,1m/h).
h is the average rainfall intensity at the calculated rain, mn/h (h=
100mm/h=0,1m/h).
F là diện tích khu vực thi công (với F = 447.946 m2 – là tổng diện tích đất khu vực
thi công).
F is the area of construction area (with F = 447.946 m2 – is the total land area of
the construction area).
Thay các giá trị tên vào công thức, xác định được lưu lượng nước mưa chảy tràn
qua khu vực dự án vào khoảng 0,0037 m3/s.
Substituting the name values into the formula, determine the amount of rainwater
flowing through the project area at about 0,0037 m3/s.
Theo số liệu thống kê của WHO thì hàm lượng các chất ô nhiễm trong nước mưa
chảy tràn thông thường như sau: 0,5mg N/l; 0,004  0,03mg P/l; 10  20mg COD/l và
10  20mg TSS/l. Hàm lượng các chất ô nhiễm có trong nước mưa chảy tràn khu vực
Dự án được thể hiện trong Bảng dưới đây:
According to WHO statistics, the concentration of pollutants in stormwater runoff
is usually as follows: 0,5mg N/l; 0,004  0,03mg P/l; 10  20mg COD/l and 10  20mg

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 153


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
TSS/l. Concentrations of pollutants in stormwater runoff in the Project area are shown
in the table below:
Bảng 3.6. Hàm lượng chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn khu vực Dự
án/Table 3.4. Concentration of pollutants in rainwater runoff in the project
area
No. Parameters Contaminant content in Concentration of pollutants in the
1 liter (mg/l) project's rainwater runoff (mg/m3)
1 N 0,5 90,08
2 P 0,004  0,03 3,06
3 COD 10  20 2702,4
4 TSS 10  20 2702,4

* Bùn thải phát sinh/Waste sludge generated


Nước mưa chảy tràn qua mặt bằng thi công sẽ cuốn theo đất, cát và chảy về hệ
thống thoát nước, sau thời gian sẽ làm lắng đọng các chất bẩn và tạo thành bùn thải.
Rainwater flowing over the construction site will carry soil, sand and flow to the
drainage system, after time will deposit dirt and form sludge.
Trong giai đoạn xây dựng dự án, định kỳ sẽ tiến hành nạo vét các hố ga, mương
thoát nước tạm của dự án nhằm hạn chế tình trạng ngập úng cục bộ. Lượng bùn cặn tích
tụ lại trong hệ thống thoát nước cho một hecta được xác định theo biểu thức sau đây:
During the construction phase of the project, periodically dredging manholes and
temporary drainage ditches of the project will be carried out to limit local flooding. The
amount of sludge accumulated in the drainage system for one hectare is determined by
the following expression:
M = Mmax(1 – e – KzT
)xF, kg/ha
(Theo Trần Đức Hạ, Quản lý môi trường nước, NXB khoa học kỹ thuật, 2006).
(According to Tran Duc Ha, Water Environment Management, Science and
Technology Publishing House, 2006).
Trong đó/In which:
Mmax – lượng chất bẩn có thể tích tụ lớn nhất sau thời gian không có mưa T, ngày
T = 180 ngày (ứng với 03 tháng mưa, quy ước 01 tháng có 30 ngày);

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 154


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Mmax – the largest amount of dirt that can accumulate after the time without rain
T, day T = 180 days (corresponding to 03 rainy months, conventionally 01 month has
30 days);
Kz – hệ số động học tích luỹ chất bẩn, Kz = 0,2.
Kz – kinetic coefficient of dirt accumulation, Kz = 0.2.
Giá trị Mmax: Áp dụng với giá trị lớn nhất Mmax = 250 kg/ha.
Mmax value: Apply with the maximum value Mmax = 250 kg/ha.

Thay số vào ta được : M = 250 kg/ha.


Substituting the number in we get: M = 250 kg/ha.
Tổng diện tích dự án là 7,488 ha, như vậy, bùn tích tụ trong khoảng 180 ngày tại
hệ thống thoát nước khu vực là 7,488 ha x 250 kg/ha = 1.872 kg/180 ngày = 10,4
kg/ngày, tương đương với 3.796 kg/năm. Lượng bùn này nếu không được nạo vét, thu
gom sẽ gây tắc nghẽn hệ thống thoát nước, dẫn đến ngập úng cục bộ.
The total project area is 7,488 ha, thus, the accumulated sludge in about 180 days
in the regional drainage system is 7,488 ha x 250 kg/ha = 1,872 kg/180 days = 10.4
kg/day, equivalent with 3,796 kg/year. If this amount of sludge is not dredged and
collected, it will clog the drainage system, leading to local flooding.

* Đối tượng bị tác động/Subjects affected


Với thành phần chất thải đa dạng trên bề mặt công trường các nguồn nước có nguy
cơ bị ô nhiễm bởi dầu, chất hữu cơ, chất rắn, kim loại nặng và vật trôi nổi...Do đó, nước
mưa chảy tràn sẽ có tác động như sau:
With diverse waste composition on the surface of the construction site, water
sources are at risk of being contaminated by oil, organic matter, solids, heavy metals
and floating objects... Therefore, stormwater runoff will have The impact is as follows:
-Ảnh hưởng đến chất lượng nước khu vực phụ vụ cho nhu cầu sinh hoạt của người
dân khu vực xung quanh dự án.
Impact on water quality in the area serving the daily needs of people in the area
around the project.
-Ảnh hưởng đến thảm thực vật ở các khu vực thấp.
-Affects vegetation in lowland areas.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 155


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
- Khi có nước mưa chảy tràn trên bề mặt, nước mưa chảy tràn sẽ cuốn trôi đất, cát,
xà bần, dầu nhớt, chất thải rơi rớt, rò rỉ trên bề mặt công trường và các khu vực thi
công…Nước mưa có nồng độ chất rắn lơ lửng khá cao dao động trong khoảng từ 10-
20mg/l theo dòng chảy chảy vào các hồ suối có khả năng gây bồi, xói; tù đọng nước
mưa cục bộ tại một số vị trí trên công trường và khu vực thi công công trình đầu mối.
When there is rainwater overflowing on the surface, the overflowing rainwater
will wash away the soil, sand, debris, oil, waste, leaking on the surface of the
construction site and construction areas... Rainwater has a strong concentration. The
level of suspended solids is quite high, ranging from 10-20mg/l according to the flow
into lakes and streams, which can cause sedimentation and erosion; stagnation of
rainwater locally at some locations on the construction site and key construction areas.

* Đánh giá tác động/Impact assessment


Lượng nước mưa chảy tràn trên bề mặt dự án nếu không được thoát hợp lý có
thể ứ đọng, cản trở quá trình thi công. Ngoài ra nước mưa còn cuốn theo đất cát và các
thành phần ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn giai đoạn xây dựng.
The amount of rainwater that overflows on the project surface, if not properly
drained, can stagnate, hindering the construction process. In addition, rainwater also
carries with it sandy soil and contaminated components in stormwater runoff during the
construction phase.
So với nước thải sinh hoạt, nước mưa khá sạch, mức độ gây ô nhiễm từ lượng
nước mưa này không nhiều, hơn nữa cũng rất khó có thể thu gom và xử lý. Bên cạnh
đó, nước mưa chảy tràn có thể bị nhiễm dầu mỡ thải từ hoạt động xây dựng, thiết bị máy
móc rò rỉ trên công trường xây dựng. Nước mưa có thể cuốn theo bùn, vật liệu xây dựng
(vụn kim loại, gỗ, đinh, ghim, xi măng thừa, cặn, cát, sỏi, đất, đá,...), thức ăn thừa, chất
thải rắn sinh hoạt của công nhân theo dòng chảy ra nguồn tiếp nhận ao, hồ, sông suối
khu vực và xung quanh, ảnh hưởng đến hệ sinh thái, là nguyên nhân gây ra thiếu hụt
oxy có trong nước, nước bị vẩn đục khiến nhiều loài thủy sinh chết. Ngoài ra, nước mưa
nhiễm dầu khi ngấm xuống đất tồn đọng dưới lớp đất sâu ảnh vật đến vi sinh vật yếu
trong đất, ảnh hưởng đến nguồn nước ngầm. Nước mưa nhiễm bẩn, chứa cặn, tạp chất
chảy ra hệ thống thoát nước có thể ảnh hưởng đến chất lượng đường ống, gây tắc nghẽn
đường ống.
Compared with domestic wastewater, rainwater is quite clean, the pollution level
from this amount of rainwater is not much, and it is also very difficult to collect and
treat. In addition, rainwater overflow may be contaminated with grease and oil from

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 156


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
construction activities, equipment and machinery leaking on the construction site.
Rainwater can carry mud, construction materials (metal debris, wood, nails, pins,
excess cement, residue, sand, gravel, soil, stones,...), leftover food, organic solid waste.
The activities of workers follow the flow to the receiving ponds, lakes, rivers and streams
in the area and around, affecting the ecosystem, causing a lack of oxygen in the water,
cloudy water causing many aquatic species birth and death. In addition, oil-
contaminated rainwater when absorbed into the soil remains under the deep soil layer,
affecting weak microorganisms in the soil, affecting groundwater. Contaminated rain
water, containing sediment, impurities flowing into the drainage system can affect the
quality of the pipeline, causing blockage of the pipeline.
Do đó nước mưa có thể được thải trực tiếp mà không cần qua xử lý nhưng cần
có hệ thống thoát nước mưa để tránh ngập úng, hạn chế rơi vãi các chất thải trong khu
vực xây dựng và xây dựng trước hệ thống thoát nước mưa tạm thời cho khu vực dự án.
Chính vì vậy, dự án phải thường xuyên được kiểm tra, giám sát và phát hiện nước mưa
bị ứ đọng trong hố móng, công trình đào ngầm vì nước mưa chảy tràn trong khu vực
này có mức độ ô nhiễm cao hơn khu vực khác và đưa ra biện pháp ứng phó, xử lý kịp
thời, tránh gây ô nhiễm các môi trường xung quanh.
Therefore, rainwater can be discharged directly without any treatment, but it is
necessary to have a rainwater drainage system to avoid flooding, limit the scattering of
waste in the construction area and build in front of the rainwater drainage system.
temporary for the project area. Therefore, the project must regularly be checked,
monitored and detected rainwater stagnation in foundation pits and underground
excavations because rainwater overflowing in this area has a higher pollution level than
other areas. and take timely response and treatment measures to avoid polluting the
surrounding environment.
B. Tác động đến môi trường do bụi và khí thải/Impact on the environment due
to dust and emissions

* Nguồn gốc phát sinh bụi và khí thải/Origin of dust and emissions
Bụi và khí thải là nguồn gây tác động đáng quan tâm nhất trong giai đoạn thi
công, xây dựng dự án. Bụi và khí thải chủ yếu phát sinh từ các hoạt động sau đây:
Dust and emissions are the most important sources of impacts during the
construction phase of the project. Dust and emissions are mainly generated from the
following activities:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 157


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
- Bụi phát sinh
ra từ hoạt động
đào đắp đất, thi
công xây dựng
các hạng mục
công trình.
- Dust generated
from
earthwork
excavation,
construction of
work items.
- Lượng bụi phát
sinh từ hoạt
động xây dựng
các hạng mục
công trình.
- Amount of dust
generated from
construction
activities of
work items.
- Bụi phát sinh
ra từ quá trình
vận chuyển và
tập kết nguyên,
vật liệu xây
dựng (gạch,
đất, đá, xi
măng,...), các
vật tư, máy
móc, thiết bị thi
công công
trình.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 158


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
- Dust generated
from the
process of
transporting
and gathering
construction
materials and
materials
(brick, soil,
stone,
cement,...),
construction
materials,
machinery and
equipment.

Bụi phát sinh ra từ quá trình bốc dỡ nguyên, vật liệu xây dựng.
- Dust generated
from loading
and unloading
construction
materials and
materials.
- Bụi và khí thải
(COx, SO2,
NOx, VOC,...)
phát sinh từ
hoạt động của
các phương
tiện vận
chuyển
nguyên, vật
liệu.
- Dust and
emissions
(COx, SO2,

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 159


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
NOx, VOC,...)
arising from
the operation
of means of
transporting
raw materials
and materials.
- Khí thải phát
sinh từ hoạt
động của các
phương tiện thi
công.
- Exhaust gas
generated from
the operation
of construction
vehicles.
- Mùi phát sinh
từ quá trình
phân hủy chất
thải sinh hoạt
của công nhân
xây dựng công
trình.
- Odor arising
from the
decomposition
of domestic
waste of
construction
workers.
1) Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động thi công đào đắp đất/Dust generated
from excavation and backfill construction

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 160


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Công tác đào đất được thực hiện tại các khu vực hệ thống xử lý nước thải và các
mương cấp thoát nước. Lượng đất được đào lên sẽ sử dụng đôn nền tại các khu vực sân
đường nội bộ của dự án. Biện pháp thi công san nền kết hợp giữa cơ giới và thủ công.
Excavation work is carried out in the areas of wastewater treatment system and
water supply and drainage ditches. The amount of soil excavated will be used for
leveling at low-lying terrain, and foundation of the project. The leveling is done only on
site, there is no transportation, soil and sand from other places to or vice versa.
Construction method for leveling the ground is a combination of mechanical and
manual.
Khối lượng đào, đắp đất cụ thể như sau:
The specific volume of excavation and backfill is as follows:
- Khối lượng đất
đào: Khối
lượng đất đào
của dự án cụ
thể như sau:
- Volume of excavated soil: The specific volume of excavated soil of the project is
as follows:
+ Đào đất thi công hệ thống thoát nước thải: Chiều dài đường thoát nước thải là
D200 (ống tự chảy) dài 1.305 m, D200 (ống có áp) dài 2.280 m, D100 (ống có áp) dài
970 m, D50 (ống có áp) dài 20 m, hệ thống thoát nước thải được chôn ngầm dưới đất,
cách mặt đất từ 0,8-1,0 m. Như vậy lượng đất đào ước tính: 1.305 m x (1 m + 0,2 m) x
0,2 m + 2.280 m x (1 m + 0,2 m) x 0,2 m + 970 m x (1 m +0,1 m) x 0,1 m + 20 m x (1
m + 0,05 m) x 0,05 m = 968,15 m3 đất đào.
+ Digging soil for construction of wastewater drainage system: The length of the
wastewater drainage line is D200 (self-flowing pipe) 1,305 m long, D200 (pressure
pipe) 2,280 m long, D100 (pressure pipe) 970 m long, D50 (pressure pipe) pressure
pipe) 20 m long, the wastewater drainage system is buried underground, from 0.8-1.0
m above the ground. Thus, the estimated amount of excavated soil: 1,305 m x (1 m +
0.2 m) x 0.2 m + 2,280 m x (1 m + 0.2 m) x 0.2 m + 970 m x (1 m +0, 1 m) x 0.1 m +
20 m x (1 m + 0.05 m) x 0.05 m = 968.15 m3 of excavated soil.
+ Đào đất thi công hệ thống cấp nước sinh hoạt: Chiều dài đường ống cấp nước là
DN200 dài 1.525 m, DN80 dài 85 m, DN65 dài 125 m, DN50 dài 160 m, DN40 dài 25
m, hệ thống mạng lưới cấp nước sinh hoạt được bố trí ngầm dưới đất, cách mặt đất 0,8

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 161


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
-1m. Như vậy lượng đất đào được ước tính: 1.525 m x (1 m + 0,2) x 0,2 + 85 m x (1 m
+ 0,08 m) x 0,08 m + 125 m x (1 m + 0,065 m) x 0,065 m + 160 m x (1 m+0,05 m) x
0,05 m + 25 m x (1 m+0,04) x 0,04 = 391,44 m3.
+ Digging land for construction of domestic water supply system: Length of water
supply pipe is DN200 1,525 m, DN80 is 85 m, DN65 is 125 m, DN50 is 160 m, DN40 is
25 m long, water supply network system Living activities are arranged underground,
0.8 -1m above the ground. Thus, the amount of excavated soil is estimated: 1,525 m x
(1 m + 0.2) x 0.2 + 85 m x (1 m + 0.08 m) x 0.08 m + 125 m x (1 m + 0.065 m) x 0.065
m + 160 m x (1 m+0.05 m) x 0.05 m + 25 m x (1 m+0.04) x 0.04 = 391.44 m3.
+ Đào đất thi công hệ thống cấp nước chữa cháy: chiều dài đường ống cấp nước
chữa cháy là DN300 dài 1.275 m, DN150 dài 725 m, DN100 dài 1.100 m, hệ thống
mạng lưới cấp nước chữa cháy được bố trí ngầm dưới đất, cách mặt đất 0,8-1m. Như
vậy lượng đất đào được ước tính: 1.275 m x (1 m + 0,3m) x 0,3m + 725 m x (1m +
0,15m) x 0,15m + 1.100 m x (1m + 0,1m) x 0,1m = 743,31 m3.
+ Digging land for construction of fire-fighting water supply system: the length of
fire-fighting water supply pipe is DN300 1,275 m long, DN150 is 725 m long, DN100 is
1,100 m long, the fire fighting water supply network system is arranged underground. ,
0.8-1m from the ground. So the amount of excavated soil is estimated: 1,275 m x (1 m
+ 0.3m) x 0.3m + 725 m x (1m + 0.15m) x 0.15m + 1,100 m x (1m + 0.1m) x 0, 1m =
743.31 m3.
+ Đào đất thi công hệ thống thoát nước mưa: chiều dài đường ống thoát nước mưa
là DN600 dài 80 m; DN800 dài 235 m; DN1000 dài 390 m; DN1200 dài 512 m, hệ
thống thoát nước được bố trí ngầm dưới đất, cách mặt đất 1 m. Như vậy lượng đất đào
cho hệ thống thoát nước mưa được ước tính: 80 m x (1m + 0,6m) x 0,6m + 235 m x (1m
+ 0,8m) x 0,8m + 390 m x (1m + 1m) x 1m + 512 m x (1m+1,2m) x 1,2m = 2.632,28
m3.
+ Digging soil for construction of rainwater drainage system: the length of the
rainwater drainage pipe is DN600 80 m long; DN800 is 235 m long; DN1000 is 390 m
long; DN1200 is 512 m long, the drainage system is arranged underground, 1 m above
the ground. Thus, the amount of soil excavated for the rainwater drainage system is
estimated: 80 m x (1m + 0.6m) x 0.6m + 235 m x (1m + 0.8m) x 0.8m + 390 m x (1m +
1m) x 1m + 512 m x (1m+1.2m) x 1.2m = 2.546,88 m3.
+ Đào đất phục vụ thi công các cụm bể xử lý nước thải, diện tích cụm bể xử lý
nước thải là 101,36 m2, chiều sâu đào đất lớn nhất 2,5m. Như vậy lượng đất đào được
tính là: 101,36 m2 x 2,5m = 253,4 m3.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 162


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
+ Digging soil to serve the construction of wastewater treatment tanks, the area
of wastewater treatment tanks is 101.36 m2, the largest excavation depth is 2.5m. So
the amount of excavated soil is calculated as: 101.36 m2 x 2.5m = 253.39 m3.
+ Đào đất cho các hồ/ bể mương điều hòa nước mưa: Tổng dung tích đất đào ước
tính 12.000 m3 (tương đương với thể tích bể/hồ điều hòa).
+ Digging soil for rainwater regulation ponds/tanks: The total excavated volume
is estimated at 12,000 m3 (equivalent to the volume of the tank/regulating reservoir).
Khối lượng đất đắp: Nhu cầu đất đắp của Dự án cụ thể như sau:
Volume of embankment: The project's specific requirements for embankment are
as follows:
+ Khối lượng đắp sân, đường nội bộ: Diện tích đường nội bộ và đường đi bộ trong
khu vực dự án có diện tích 16.040 m2, chiều cao lớp đất đắp nền đường ước tính trung
bình khoảng … cm. Khối lượng đất đắp nền đường tương đương khoảng ….. m3 đất.
+ Volume of yard and internal roads: The area of internal roads and walkways in
the project area has an area of 16.040 m2, the average height of the road embankment
is about … cm. The volume of soil for embankment is equivalent to about ….. m3 of land.
Bảng 3.7. Tổng lượng đất đào, đắp của dự án / Table 3.5. Total amount of
excavated and filled soil of the project
Hạng mục thi công/ Đào/Digging Đắp/Backfill (m3)
No.
Construction items (m3)
Sân, đường nội bộ/Yard, internal
1 -
road
Hệ thống cấp nước sinh hoạt/
2 391,44 -
Domestic water supply system
Hệ thống cấp nước chữa cháy/ -
3 743,31
Fire water system
Hệ thống thoát nước thải/ -
4 968,15
Sewerage system
Cụm xử lý nước thải/Wastewater -
5 253,39
treatment cluster
Hệ thống thoát nước mưa/ -
6 2.632,28
Rainwater drainage system
Hồ/bể/mương điều hòa nước mưa/ -
7 Lake/tank/ditch for rainwater 12.000
regulation
Tổng cộng/Total 17.493,45
Nguồn: Công ty CP Xây dựng và Môi trường Đại Phú tổng hợp /

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 163


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Source: The Consultant calculated, 2022
- Tính toán phát
thải bụi từ hoạt
động đào, đắp
đất:
- Calculate dust
from digging
work:
+ Khối lượng đất đào của dự án là … m3; khối lượng đất đắp ước tính khoảng …
m3. Vậy tổng khối lượng đào đắp đất của dự án ước tính khoảng …. m3.
+The volume of excavated soil of the project is … m3; the volume of embankment
is estimated at …. m3. So the total volume of earthworks of the project is estimated
at … m3.
+ Mức độ khuếch tán bụi phụ thuộc phần lớn vào khối lượng đất đào và đất đắp.
Bụi khuếch tán được tính toán dựa theo hệ số ô nhiễm và khối lượng đào đắp đất.
Theo phương pháp đánh giá nhanh của Tổ chức Y tế Thế giới, WHO 1993, hệ số
ô nhiễm bụi khuếch tán từ quá trình đào và bóc lớp phủ hữu cơ ước tính như sau:
The degree of dust diffusion depends largely on the volume of backfill soil. Diffuse
dust is calculated based on pollution coefficient and excavation volume. According
to the rapid assessment method of the World Health Organization, WHO 1993, the
diffuse dust pollution coefficient from the excavation and removal of organic
mulch is estimated as follows:
𝑢 1,3
( )
2,2
E = 0,16 x k x 𝑀 1,4
( )
2

(Source: “Wrap Fugitive Dust Handbook, Countess Environmental 400l Whitesail


Circle, September 7, 2006).
Trong đó/In which:
- E: Hệ số ô
nhiễm, kg
bụi/tấn đất.
- E: Pollution
coefficient, kg

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 164


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
of dust/ton of
soil;
- k: Cấu trúc hạt
có giá trị trung
bình là 0,74.
- k: The grain
structure has a
mean value (k
= 0,74);
- u: Tốc độ gió
trung bình khu
vực 1m/s.
- u: Area
average wind
speed 1m/s;
- M: Độ ẩm
trung bình của
đất, khoảng
25%.
- M: Moisture of
the leveling
soil laye (M =
25%).
Vậy E = 0,16 x 0,74 x (1/2,2)1,3/(0,25/2)1,4 = 0,78 kg bụi/tấn đất.
So E = 0.16 x 0.74 x (1/2,2)1,3/(0.25/2)1,4 = 0.78 kg of dust/ton of soil.
Hệ số ô nhiễm bụi là 0,78kg bụi/tấn đất.
So the dust pollution coefficient: E=0,78(kg of dust/ton of soil).
Khối lượng bụi phát sinh từ hoạt động đào, đắp đất, san gạt mặt bằng của dự án
được tính toán theo công thức sau:
The volume of dust generated from the removal of the surface vegetation layer is
calculated according to the following formula:
W=ExQxd

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 165


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Trong đó/In which:
- W: Lượng bụi
phát sinh bình
quân (kg);
- W: The
average
amount of dust
generated (kg);
- E: Hệ số ô
nhiễm (kg
bụi/tấn đất);
- E: Pollution
coefficient (kg
dust/ton soil);
- Q: Lượng đất
đào đắp (m3);
(Q = … m3).
- Q: Amount of
soil excavated;
(Q = …. m3).
- d: Tỷ trọng đất
đào bóc (d =
1,40 tấn/m3).
- d: Proportion
of excavated
soil (d = 1,40
ton/m3).
Vậy tổng lượng bụi phát sinh trong suốt quá trình đào bóc là:
So the total amount of dust generated during the leveling process is:
W = 0,78× …. × 1,40 = …. kg
- Lượng bụi phát
sinh trong một
giờ:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 166


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
- Amount of dust
generated in
one hour:
W1ngày =W/(t×n) = …./60 = …. (kg/ngày) = ….. kg/giờ.
Wday =W/(t×n) = …./60 = ….. (kg/day) = ….. kg/hour.
Với/With:
- t: thời gian san
gạt mặt bằng,
đào đắp đất,
quy ước t = 01
tháng.
- t: time for
leveling,
backfilling,
conventional t
= 01 months.
- n: số ngày làm
việc trong 1
tháng, n = 30
ngày và thời
gian làm việc 1
ngày là 8 giờ.
- n: number of
working days
in 1month n =
30 days and
working time in
1 day is 8
hours.
Khi đó, tải lượng bụi ô nhiễm (Ms) trên một đơn vị diện tích (74,883m2) được tính
như sau: Ms = Tải lượng bụi (kg/giờ)x106/(diện tích dự án) = 475,16x106/(74,883) =
6.345,365 (mg/m2.giờ).

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 167


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Then, the pollutant dust load (Ms) per unit area (74,883m2) is calculated as
follows: Ms = Dust load (kg/hour)x106/(project area) = …./( 74,883) = ….
(mg/m2.hour).
Nồng độ ô nhiễm không khí được tính theo công thức sau:
The density of air pollution is calculated according to the following formula:
𝑀𝑠𝑥𝐿
Ct =
𝑢𝑥𝐻

Trong đó/In which:


- Ct: Nồng độ ô
nhiễm do bụi
trong không
khí ở thời điểm
t.
- Ct is the
concentration
of dust in the
air at point t.
- Ms: Tải lượng
ô nhiễm không
khí phát sinh
trong 1 giờ trên
1 đơn vị diện
tích: Ms =
6.345,365
mg/m2.giờ.
- Ms is the air
pollution load
generated in
1unit area: Ms
= 6.345,365
mg/m2.giờ.
- L: Chiều dài
khu đất tính

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 168


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
theo hướng gió
(700 m).
- L is the length
of the feature
in the wind
direction (700
m).
- H: Chiều cao
vùng khuếch
tán chọn
khoảng 10 m.
- H the height of
the selected
diffusion area
is about 10 m;
- u: Vận tốc gió;
1,0m/s.
- u is the wind
speed, 1.0m/s.
- Thay số liệu
vào công thức
trên, ta có nồng
độ bụi phát
sinh do hoạt
động đào đắp
đất là ….
mg/m3, sau khi
cộng với nồng
độ bụi trung
bình có trong
môi trường nền
(0,16 mg/m3)
cao hơn giới
hạn cho phép
của QCVN

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 169


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
05:2013/BTN
MT (Giá trị
trung bình giờ
là 0,3 mg/m3)
và giới hạn cho
phép về nồng
độ bụi trong
khu vực lao
động sản xuất
theo QCVN
02:2019/BYT -
Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia
về bụi - Giá trị
giới hạn tiếp
xúc cho phép
05 yếu tố bụi
tại nơi làm việc
(8 mg/m3) rất
nhiều lần. Tác
động này gây
ảnh hưởng trực
tiếp đến sức
khỏe công
nhân và môi
trường không
khí xung quanh
dự án, các khu
vực lân cận. Do
đó, Chủ đầu tư
sẽ có những
biện pháp giảm
thiểu phù hợp.
- Substituting
the data into
the above

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 170


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
formula, we
have the dust
concentration
generated by
earthworks
and backfilling
is ….. mg/m3,
after adding
the average
dust
concentration
in the
background
environment
(0.16 mg/m3) is
higher than the
allowable limit
of QCVN
05:2013/BTN
MT (Average
value is 0.3
mg/m3) and the
allowable limit
of dust
concentration
in the
production
working area
according to
QCVN
02:2019 /BYT -
National
technical
regulation on
dust -
Allowable
exposure limit

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 171


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
value of 05
dust elements
at work (8
mg/m3) many
times. This
impact directly
affects the
health of
workers and
the air
environment
around the
project and
adjacent areas.
Therefore, the
Investor will
take
appropriate
mitigation
measures.

2) Bụi phát sinh từ hoạt động xây dựng các hạng mục công trình / Dust
generated from construction activities of work items
Lượng bụi phát sinh phụ thuộc trực tiếp vào diện tích mặt bằng xây dựng và mức
độ triển khai các hoạt động xây dựng. Theo tài liệu Emission inventory guidebook 2016
của Cục Môi trường Châu Âu, hệ số phát thải bụi đối với khu vực xây dựng ước tính là:
The amount of dust generated directly depends on the construction site area and
the level of construction activities. According to the Emission inventory guidebook 2016
of the European Environment Agency, the estimated dust emission coefficient for the
construction area is:
E = 2,69megagrams/ha/tháng xây dựng (Với 1megagram = 1000 kg = 1 tấn).
E = 2.69megagrams/ha/month of construction (With 1megagram = 1000 kg = 1
ton).
Thời gian xây dựng cơ sở hạ tầng dự kiến khoảng 180 ngày (tương đương khoảng
06 tháng, với quy ước một tháng có 30 ngày làm việc), tổng diện tích công trường có
hoạt động xây dựng của dự án là 40.562 m2 (4,0562 ha). Như vậy, tổng lượng bụi phát

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 172


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
tán vào không khí do hoạt động xây dựng khoảng: 4,0562 ha x 2,69 tấn bụi/ha.tháng =
10,911 tấn/tháng = 363,705 kg/ngày, tương đương 45,46 kg/giờ (Với quy ước 01 tháng
có 30 ngày làm việc, thời gian làm việc mỗi ngày là 08 tiếng).
The estimated time for infrastructure construction is about 180 days (equivalent
to about 06 months, with the convention that one month has 30 working days), the total
construction site area of the project is 40.562 m2 (4,0562 ha). Thus, the total amount of
dust released into the air due to construction activities is about: 4,0562 ha x 2,69 tons
of dust/ha.month = 10,911 tons/month = 363,705 kg/day, equivalent to 45,46 kg/hour
(With the regulation It is estimated that 01 month has 30 working days, working time is
08 hours per day).
Khi đó, tải lượng bụi ô nhiễm (Ms) trên một đơn vị diện tích 40.562 m2 được tính
như sau: Ms = Tải lượng bụi (kg/giờ)  106/(diện tích dự án) = 45,46  106/(40.562) =
1.120,75 (mg/m2.giờ).
Then, the pollutant dust load (Ms) per unit area of 40.562 m2) is calculated as
follows: Ms = Dust load (kg/hour)x106/(project area) = 45,46  106/(40.562) =
1.120,75 (mg/m2.hour).
Nồng độ ô nhiễm không khí được tính theo công thức sau:
The concentration of air pollution is calculated according to the following
formula:
M s .L
Ct =
u.H

Trong đó/In which:


- Ct: Nồng độ ô
nhiễm do bụi
trong không
khí ở thời điểm
t.
- Ct: The
concentration
of dust in the
air at point t.
- Ms: Tải lượng
ô nhiễm không

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 173


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
khí phát sinh
trong 1 giờ trên
1 đơn vị diện
tích, Ms =
1.120,75
mg/m2.giờ.
- Ms: The air
pollution load
generated in 1
unit area, Ms =
1.120,75
mg/m2.hour.
- L: Chiều dài
khu đất tính
theo hướng gió
(700 m).
- The length of
the feature in
the wind
direction (700
m).
- H: Chiều cao
vùng khuếch
tán chọn
khoảng 10 m.
- H: The height
of the selected
diffusion area
is about 10 m.
- u: Vận tốc gió,
1,0m/s.
- u: The wind
speed, 1,0m/s.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 174


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Thay số liệu vào công thức trên, ta có nồng độ ô nhiễm do bụi trong không khí
tính theo công thức trên thì nồng độ bụi phát sinh do hoạt động xây dựng là 78.452,5
mg/m3, sau khi cộng với nồng độ bụi trung bình có trong môi trường nền (0,16 mg/m3)
cao gấp giới hạn cho phép của QCVN 05:2013/BTNMT (Giá trị trung bình giờ là 0,3
mg/m3) và giới hạn cho phép về nồng độ bụi trong khu vực lao động sản xuất theo
QCVN 02:2019/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bụi - Giá trị giới hạn tiếp xúc
cho phép 05 yếu tố bụi tại nơi làm việc (8 mg/m3) rất nhiều lần. Tác động này gây ảnh
hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân và môi trường không khí xung quanh dự án,
các khu vực lân cận. Do đó, Chủ đầu tư sẽ có những biện pháp giảm thiểu phù hợp.
Substituting the data into the above formula, we have the concentration of dust
pollution in the air calculated according to the above formula, the dust concentration
generated by construction activities is 78.452,5 mg/m3, after adding the average dust
concentration average value in the background environment (0,16mg/m3) is higher than
the allowable limit of QCVN 05:2013/BTNMT (Average value is 0,3mg/m3) and the
allowable limit of dust concentration in the area production labor area according to
QCVN 02:2019/BYT - National technical regulation on dust - The allowable exposure
limit value of 05 dust elements at work (8mg/m3) many times. This impact directly affects
the health of workers and the air environment around the project and adjacent areas.
Therefore, the Investor will take appropriate mitigation measures.

3) Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động của các máy móc, thiết bị, phương
tiện vận chuyển nguyên vật liệu thi công / Dust and emissions from vehicles from
transporting raw materials
Theo báo cáo nghiên cứu khả thi, để hoàn thiện các hạng mục công trình của dự
án, tổng khối lượng nguyên, vật liệu cần sử dụng cho giai đoạn thi công và xây dựng
của dự án khoảng 99.083 tấn, bao gồm xi măng, cát, đá, sắt thép, thiết bị,... Như vậy
nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu cho Dự án phục vụ giai đoạn thi công xây dựng thì
khối lượng vận chuyển vật liệu thi công giai đoạn này khoảng 99.083 tấn.
According to the feasibility study report, to complete the work items of the project,
the total volume of raw materials and materials to be used for the construction and
construction phase of the project is about 99,083 tons, including cement, sand, stone,
iron and steel, equipment, etc. Thus, the need to use materials for the project to serve
the construction phase, the volume of transportation of construction materials in this
phase is about 99,083 tons.
Việc chở các loại vật liệu xây dựng (cát, sỏi, đá, xi măng,…) vào công trường cũng
như việc vận chuyển gốc cây và thực bì ra khỏi công trường sẽ làm phát sinh bụi, các

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 175


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
chất ô nhiễm (CO, SOx, NOx,… là sản phẩm cháy quá trình đốt nhiên liệu như dầu
diezen trong động cơ xe tải) vào môi trường không khí dọc theo các tuyến đường chuyên
chở, các tuyến đường vận chuyển. Mức độ ô nhiễm giao thông phụ thuộc vào chất lượng
đường xá, mật độ xe, lưu lượng dòng xe, chất lượng kỹ thuật xe trên công trường và
lượng nhiên liệu tiêu thụ.
The transportation of construction materials (sand, gravel, stone, cement, etc.) to
the construction site as well as the transportation of tree stumps and vegetation out of
the construction site will generate dust, pollutants (CO, SOx, NOx, etc. are products of
combustion of fuels such as diesel in truck engines) into the air environment along
transportation routes and transportation routes. The level of traffic pollution depends
on road quality, vehicle density, traffic flow, technical quality of vehicles on site and
fuel consumption.
Quá trình vận chuyển nguyên vật liệu sẽ diễn ra song song với công tác thi công
xây dựng, thi công đến đâu vận chuyển nguyên vật liệu đến đó để thuận tiện cho công
tác lưu trữ, bảo quản đồng thời hạn chế bụi, khí thải phát sinh do hoạt động tập kết
nguyên, vật liệu cũng như tác động của nước mưa chảy tràn đến các khu vực lưu chứa
vật liệu. Dự án sử dụng phương tiện vận chuyển là xe tải có trọng tải 12 tấn thì số lượng
chuyến xe cần thiết phục vụ giai đoạn xây dựng là 8.257 chuyến, tương đương với 46
lượt xe/ngày (Ước tính cho thời gian vận chuyển nguyên vật liệu là 06 tháng, tương
đương với 180 ngày, với quy ước 01 tháng có 30 ngày làm việc).
The process of transporting materials will take place in parallel with the
construction work, wherever the construction goes, the materials will be transported
there to facilitate the storage and preservation work and at the same time limit dust and
emissions. arising due to the gathering of raw materials and materials as well as the
impact of rainwater runoff to the material storage areas. If the project uses a truck with
a capacity of 12 tons, the number of trips required for the construction phase is 8,257
trips, equivalent to 46 turns of vehicles/day (Estimated for raw transportation time).
materials is 06 months, equivalent to 180 days, with the convention that 01 month has
30 working days).
Theo tài liệu đánh giá nhanh của Tổ chức Y tế thế giới, tải lượng các chất ô nhiễm
phát sinh từ hoạt động của xe trọng tải như trong bảng sau:
According to the rapid assessment document of the World Health Organization,
the pollutant load arising from the operation of the truck is shown in the following table:
Bảng 3.8. Tải lượng các chất ô nhiễm từ khí thải của xe tải / Table 3.8 Load of
pollutants from truck exhaust

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 176


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Chất ô nhiễm/ Hệ số ô nhiễm/Pollution Tải lượng/Carrying
No.
Pollutant coefficient (g/km) power (mg/s)
1 Bụi 0,9 1,67
2 SO2 4,29 S 0,40
3 NOx 1,18 2,19
4 CO 6 11,11
Nguồn: Theo World Health Organization, 1993/Source: World Health Organization,
1993
Ghi chú/Note:
S: Hàm lượng lưu huỳnh trong dầu DO = 0,05 % (Nguồn: Petrolimex, năm 2014).
S: percentage of sulfur in fuel, DO = 0,05 % (Source: Petrolimex, 2014).
Lượng khí thải này làm cho nồng độ các chất ô nhiễm trong không khí tăng lên.
Sử dụng mô hình Pasquill do Gifford cải tiến tính toán lan truyền chất ô nhiễm trong
không khí cho nguồn phát thải dạng tuyến (Đánh giá tác động môi trường. Phương pháp
và ứng dụng. Lê Trình. NXB Khoa học và Kỹ Thuật, 2000) tính toán nồng độ các chất
khí thải và bụi từ hoạt động giao thông ở khu vực dự án:
These emissions cause the concentration of pollutants in the air to increase. Using
Pasquill model improved by Gifford to calculate the spread of pollutants in the air for
linear emission sources (Environmental impact assessment, methods and applications.
Le Trinh. Science and Engineering Publishing House) art, 2000). Calculation of
emission and dust concentration from traffic activities in the project area:
𝑄 Q
Cx,0,0 = =
𝐴 (σ2y + σ2yo )1/2 σz u̅

Trong đó/In which:


- Cx,0,0: Nồng độ
trên mặt đất
của khí độc
hoặc bụi <
20g (bụi nguy
hiểm) ở
khoảng cách x
đến nguồn về
phía cuối gió
(mg/m3).

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 177


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
- Cx,0,0:
Concentration
on the ground
of toxic gas or
dust < 20g
(hazardous
dust) at the
distance x to the
source towards
the wind end
(mg/m3).
- Q: Lưu lượng
phát thải của
khí hoặc bụi <
20g từ nguồn
(mg/s).
- Q: Emission
rate of gas or
dust < 20g
from source
(mg/s).
- u: Tốc độ gió
trung bình
(m/s). Tốc độ
gió trung bình
tại khu vực dự
án là 1,0m/s.
- u: Average
wind speed
(m/s). The
average wind
speed in the
project area is
1,0m/s.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 178


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
- y: Hệ số
khuyếch tán
theo chiều
ngang. Hệ số
khuyếch tán
theo chiều
đứng.
- y: Horizontal
diffusion
coefficient.
Vertical
diffusion
coefficient.
- yo: là ¼ độ
rộng phát tán
của nguồn diện
hoặc nguồn
tuyến theo trục
trùng với
hướng gió (m).
- yo: is ¼
spreading
width of the
area source or
linear source
along the axis
coincident with
the wind
direction (m).
- z: Hệ số
khuyến tán
theo chiều
đứng.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 179


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
- z : Vertical
dispersion
coefficient.
Các hệ số khuyến tán này phụ thuộc độ bền vững của khí quyển
These dispersion coefficients depend on the stability of the atmosphere
Với tốc độ gió trung bình 1,0m/s, điều kiện thời tiết khu vực dự án độ bền vững
của khí quyển được lựa chọn là B: không bền vững loại trung bình điều kiện thành thị.
Khi đó các hệ số được xác định theo công thức sau:
With an average wind speed of 1,0m/s, the weather conditions in the project area
atmospheric sustainability is selected as B: unsustainable medium urban conditions. Then
the coefficients are determined according to the following formula:
𝜎𝑦 = 0,32𝑥(1 + 0,0004𝑥)−0,5
1
𝜎𝑦𝑜 = x
4
𝜎𝑧 = 0,24𝑥(1 + 0,001𝑥)0,5
Kết quả tính toán như sau:
The results of the calculation are as follows:
Bảng 3.9. Nồng độ phát thải của một số chất ô nhiễm do phương tiện giao
thông / Table 3.9. Concentrations of some pollutants emitted by vehicles
Khoảng
cách tới
nguồn Nồng độ/
Nồng độ/ QCVN
Thông số/ thải/ Q Concentration
𝝈𝒚 𝝈𝒚𝒐 𝝈𝒛 A Conc. 05:2013/
Parameter Distance (mg/s) (mg/m3)
(mg/m3) BTNMT
to waste (*)
source
(m)

CO 30

NO2 0,2

SO2 0,35

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 180


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Khoảng
cách tới
nguồn Nồng độ/
Nồng độ/ QCVN
Thông số/ thải/ Q Concentration
𝝈𝒚 𝝈𝒚𝒐 𝝈𝒛 A Conc. 05:2013/
Parameter Distance (mg/s) 3 (mg/m3)
(mg/m ) BTNMT
to waste (*)
source
(m)

Bụi 0,3

Ghi chú: (*): Nồng độ chất ô nhiễm sau khi cộng giá trị trung bình của 03 đợt quan
trắc nền: CO: <9 mg/m3; SO2: 0,068mg/m3; NO2: 0,061mg/m3; bụi: 0,16mg/m3.
Note: (*): Concentration of pollutant after adding the average value of 03
background observations: CO: <9 mg/m3; SO2: 0,068mg/m3; NO2: 0,061mg/m3; dust:
016mg/m3.
Nhận xét kết quả tính toán ở bảng trên.
Comment on the calculation results in the table above.
Do đó chủ dự án sẽ có những biện pháp để giảm thiểu tác động tiêu cực do hoạt
động của các phương tiện vận chuyển sinh khối đến môi trường không khí cũng như
sức khỏe công nhân làm việc tại công trường.
Therefore, the project owner will take measures to minimize the negative impacts
caused by the operation of biomass transport vehicles to the air environment as well as
the health of workers working at the construction site.
Tuy nhiên, các tác động này cũng sẽ chấm dứt khi hoàn thành quá trình thi công
xây dựng, các tác động do bụi, khí thải từ hoạt động giao thông đến các công trình dọc
hai bên tuyến và trên tuyến đường vận chuyển có thể được khắc phục theo ngày nhờ lực
lượng lao công khu vực đồng thời các giải pháp giảm thiểu do Chủ đầu tư phối hợp thực
hiện cùng đơn vị thi công.
However, these impacts will also end when the construction process is completed,
the impacts due to dust and emissions from traffic activities to the works along both
sides of the route and on the transportation route may be affected. overcome day by day
thanks to the regional labor force and the mitigation measures implemented by the
Investor in cooperation with the construction unit.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 181


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Đối tượng chịu tác động: Các khu vực dân cư dọc theo tuyến đường vận chuyển
nguyên vật liệu, công nhân thi công xây dựng.
Affected objects: Residential areas along the route of transporting materials,
construction workers.

4) Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, tập kết và bốc dỡ nguyên, vật liệu
xây dựng / Dust generated from the process of transporting, gathering and unloading
construction materials and materials
Theo tính toán sơ bộ trong chương 1 của báo cáo này, để hoàn thiện các hạng mục
công trình dự án, tổng khối lượng nguyên, vật liệu cần sử dụng cho công trình khoảng
99.083 tấn (xi măng, gạch, ngói, cát, đá, sắt thép các loại,…). Như vậy, nếu quy ước hệ
số phát thải tối đa của bụi phát sinh từ nguyên, vật liệu xây dựng trong quá trình vận
chuyển, bốc dỡ và tập kết tương đương với hệ số phát thải của vật liệu san lấp theo
phương pháp đánh giá nhanh của Tổ chức Y tế thế giới năm 1993 (0,075kg/tấn) thì tổng
lượng bụi phát sinh từ quá trình này là 7.431,225 kg bụi (trong khoảng 06 tháng thi công
xây dựng các hạng mục công trình của dự án). Như vậy, lượng bụi trung bình phát sinh
từ vật liệu trong giai đoạn xây dựng là 41,285 kg/ngày = 5,161 kg/giờ (Với quy ước 1
tháng có 30 ngày làm việc và thời gian làm việc 1 ngày là 8 giờ).
According to preliminary calculations in chapter 1 of this report, to complete the
project work items, the total volume of raw materials and materials to be used for the
project is about 99,083 tons (cement, brick, tile, sand, etc.) stone, iron and steel of all
kinds, ...). Thus, if the convention is that the maximum emission factor of dust generated
from raw materials and construction materials during transportation, loading and
unloading and gathering is equivalent to the emission coefficient of backfilling
materials according to the method of assessment. According to the rapid price of the
World Health Organization in 1993 (0.075kg/ton), the total amount of dust generated
from this process is 7,431,225 kg of dust (in about 06 months of construction of the
project's work items. ). Thus, the average amount of dust generated from materials in
the construction phase is 41,284 kg/day = 5,161 kg/hour (With the convention of 30
working days in a month and 8 hours in a day).
Khi đó, tải lượng bụi ô nhiễm (Ms) trên một đơn vị diện tích (38.581 m2) được tính
như sau: Ms = Tải lượng bụi (kg/giờ)  106/(diện tích dự án) = 5,161  106/(38.581) =
133,771 (mg/m2.giờ).
Then, the pollutant dust load (Ms) per unit area (38,581 m2) is calculated as
follows: Ms = Dust load (kg/hour)x106/(project area) = 5,161x106/(38,581) ) = 133,771
(mg/m2.hour).

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 182


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Nồng độ ô nhiễm không khí được tính theo công thức sau:
The concentration of air pollution is calculated according to the following
formula:
M s .L
Ct =
u.H

Trong đó/In which:


- Ct: Nồng độ ô
nhiễm do bụi
trong không
khí ở thời điểm
t.
- Ct: The
concentration
of pollution
due to dust in
the air at time
t.
- Ms: Tải lượng
ô nhiễm không
khí phát sinh
trong 1 giờ trên
1 đơn vị diện
tích, Ms =
133,771
mg/m2.giờ.
- Ms: The air
pollution load
generated in 1
hour per unit
area, Ms =
133,771
mg/m2.hour
- L: Chiều dài
khu đất tính

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 183


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
theo hướng gió
(700 m).
- L: The length
of the land in
the wind
direction (700
m).
- H: Chiều cao
vùng khuếch
tán chọn
khoảng 10 m.
- H: The height
of the diffusion
zone, chosen
about 10 m.
- u: Vận tốc gió,
tham khảo số
liệu tốc độ gió
trung bình trên
địa bàn tỉnh
Bình Dương là
0,7m/s; tốc độ
gió đo được
qua 03 đợt
khảo sát trung
bình là 1,0m/s.
Do đó, chọn
giá trị tính toán
là 1,0m/s.
- u: Wind speed,
refer to the
average wind
speed data in
Binh Duong
province is

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 184


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
0.7m/s; The
average wind
speed
measured
through 03
surveys is
1.0m/s.
Therefore,
choose a
calculated
value of
1.0m/s.
Thay số liệu vào công thức trên, ta có nồng độ ô nhiễm do bụi trong không khí
tính theo công thức trên thì nồng độ bụi phát tán từ hoạt động tập kết nguyên vật liệu sẽ
ở mức khoảng 9.363,97 mg/m3, sau khi cộng với nồng độ bụi có trong môi trường nền
(Lấy theo giá trị trung bình của 03 đợt quan trắc 0,16mg/m3) cao gấp giới hạn cho phép
của QCVN 05:2013/BTNMT (Giá trị trung bình giờ là 0,3mg/m3) và giới hạn cho phép
về nồng độ bụi trong khu vực lao động sản xuất theo QCVN 02:2019/BYT - Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về bụi - Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép 05 yếu tố bụi tại nơi làm
việc (8mg/m3) rất nhiều lần. Tác động này gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công
nhân và môi trường không khí xung quanh dự án, các dự án lân cận.
Substituting the data into the above formula, we have the concentration of
pollution due to dust in the air calculated according to the above formula, then the
concentration of dust dispersed from material gathering activities will be about 9,363.9
mg/m3, after when adding dust concentration in the background environment (Based on
the average value of 03 monitoring periods, 0.16mg/m3) is higher than the allowable
limit of QCVN 05:2013/BTNMT (Average value is 0) ,3mg/m3) and the allowable limit
of dust concentration in the production work area according to QCVN 02:2019/BYT -
National technical regulation on dust - Allowable exposure limit value 05 dust elements
at work (8mg/m3) many times. This impact directly affects the health of workers and the
air environment around the project and neighboring projects.
Nhìn chung, ảnh hưởng của bụi, khí thải trong quá trình thi công xây dựng của
một công trường là điều không thể tránh khỏi, do đó để giảm thiểu đến mức thấp nhất
nguồn ô nhiễm này Chủ dự án cùng với đơn vị thi công thực hiện các biện pháp thích
hợp để quản lý hiệu quả. Tác động của bụi từ các nguồn này không lớn do chỉ ảnh hưởng
cục bộ tại nơi bốc dỡ và phát sinh gián đoạn.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 185


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
In general, the influence of dust and emissions during the construction process of
a construction site is inevitable, so to minimize this source of pollution, the project
owner together with the construction unit take appropriate measures for effective
management. The impact of dust from these sources is not large because it only affects
locally at the place of loading and unloading and generates interruptions.

5) Bụi mặt đường do phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng gây
ra / Road surface dust caused by vehicles transporting construction materials
Các xe vận chuyển nguyên vật liệu và chất thải xây dựng sẽ được phủ kín và đảm
bảo không gây rơi vãi trên đường vận chuyển. Tuy nhiên, trong quá trình vận chuyển
vẫn gây ra một lượng bụi mặt đường nhất định. Lượng bụi mặt đường phát sinh trong
khu vực dự án và trên đường vận chuyển. Tùy theo chất lượng mặt đường mà mức độ
hình thành và phát tán bụi sẽ khác nhau.
Vehicles transporting construction materials and waste will be covered and
guaranteed not to cause spillage on the transportation route. However, during
transportation still causes a certain amount of road surface dust. The amount of road
surface dust generated in the project area and on the transportation route. Depending
on the quality of the road surface, the level of dust formation and dispersion will be
different.
Theo Air Chief, Cục Bảo vệ Môi trường Mỹ (1995), tải lượng bụi mặt đường do
hoạt động vận chuyển gây ra trên tuyến đường chính đi vào khu vực dự án như sau:
According to Air Chief, US Department of Environmental Protection (1995), the
amount of road surface dust caused by transportation activities on the main route
entering the project area is as follows:
0, 7
 365 − p 
0,5 (3.1)
 s   S  W   w
L = 1,7  k             
 12   48   2,7  4  365 
Trong đó/In which:
- L: tải lượng bụi
(kg/km.lượt).
- L: dust load
(kg/km.turn).
- k: hệ số kể đến
kích thước bụi;
đối với bụi có

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 186


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
kích thước lớn
hơn 30µm → k
= 0,2.
- k: coefficient
taking into
account dust
size; for dust
with size larger
than 30µm → k
= 0.2.
- s: hệ số kể đến
loại mặt
đường; đường
dân dụng, chọn
s = 10.
- s: coefficient
taking into
account the
type of
pavement; civil
road, choose s
= 10.
- S: tốc độ trung
bình của xe, S
= 50 km/h.
- S: average
speed of the
vehicle, S = 50
km/h.
- W: tải trọng
của xe, W = 12
tấn.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 187


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
- W: vehicle
weight, W = 12
tons.
- w: số bánh xe,
w = 10 bánh.
- w: number of
wheels, w = 10
wheels.
- p: tổng số ngày
mưa, p = 180
ngày/năm.
- p: total number
of rainy days, p
= 180
days/year.
Thay dữ liệu vào công thức (3.1), tải lượng bụi mặt đường tính cho tuyến đường
chính vào khu vực dự án là: L = 0,672 kg/km.lượt. Tải lượng ô nhiễm bụi mặt đường
do quá trình vận chuyển được tính trên 1 km cho 1 lượt xe là:
Substituting data into formula (3.1), the road surface dust load calculated for the
main road entering the project area is: L = 0.672 kg/km.turn. The load of road surface
dust pollution due to the transportation process is calculated per 1 km for 1 vehicle
turn:
Tải lượng bụi/ngày (kg/ngày) = tải lượng bụi (kg/km.lượt xe) × chiều dài quãng
đường (km) × số lượt xe = 0,672 × 44 × 46 = 1.360,128 (kg/ngày).
Dust load/day (kg/day) = dust load (kg/km.passes) × distance length (km) ×
number of vehicles = 0.672 × 44 × 46 = 1,360,128 (kg/day).
Trong đó quãng đường xe vận chuyển nguyên vật liệu như sau:
In which, the distance of the vehicle to transport materials is as follows:
- Cát, đất, đá
được vận
chuyển đến
khu vực Dự án
bán kính

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 188


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
khoảng 10
km/lượt.
- Sand, soil and
stone are
transported to
the project
area with a
radius of about
10 km/turn.
- Các nguyên vật
liệu khác được
vận chuyển từ
đại lý đến khu
vực dự án
khoảng 10 – 12
km/lượt.
- Other
materials are
transported
from the agent
to the project
area about 10-
12 km/time.
- Vậy tổng
khoảng cách
tuyến đường
vận chuyển cả
đi và về ước
tính khoảng 44
km.
- So the total
distance of the
transport route
both to and
from is

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 189


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
estimated at 44
km.
- Nồng độ bụi
mặt đường
trong không
khí được ước
tính theo công
thức mô hình
cải biên của
Sutton trên cơ
sở mô hình tính
toán khuếch
tán ô nhiễm
của Gauss như
sau:
- The
concentration
of road surface
dust in the air
is estimated
according to
Sutton's
modified model
formula on the
basis of
Gauss's
pollution
diffusion
calculation
model as
follows:
 ( z − h )2  
  − ( z + h2)2  − 
  2. z   2. z  
2

e +e  (3.2)

 
Ct = 0,8.E 
u. z

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 190


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Trong đó/In which:
- Ct: Nồng độ
các chất ô
nhiễm
(mg/m3).
- Ct:
Concentration
of pollutants
(mg/m3).
- E: Tải lượng
chất ô nhiễm từ
nguồn thải
(mg/m.h).
- E:
Contaminant
load from the
discharge
source
(mg/m.h).
- z: Độ cao của
điểm tính toán,
z = 1,5 m.
- z: The height of
the calculation
point, z = 1.5
m.
- z: Là trị số
khuếch tán chất
ô nhiễm theo
phương ngang.
Với z = 0,53
× x0,73, x là
khoảng cách
của các điểm

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 191


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
tính theo chiều
gió so với
nguồn thải.
- z: Is the value
of the pollutant
diffusion in the
horizontal
direction. With
z = 0.53 ×
x0.73, x is the
distance of the
points upwind
from the
discharge
source.
- h: Độ cao so
với mặt đất, h =
0,3m.
- h: Height
above the
ground, h =
0.3m.
Khi đó, tải lượng chất ô nhiễm E tính cho 1m đường đi của phương tiện vận chuyển
trong 1 lượt là:
Then, the pollutant load E calculated for 1m of the vehicle's path in 1 turn is:
E = (Tải lượng bụi/ngày (kg/ngày) × 106(mg/kg))/(quãng đường vận chuyển (km)
× 103) = 309.12 (mg/m.h).
E = (Dust load/day (kg/day) × 106(mg/kg))/(travel distance (km) × 103) = 309.12
(mg/m.h).
Nồng độ bụi mặt đường trong không khí do quá trình vận chuyển nguyên vật liệu
xây dựng theo khoảng cách được trình bày trong bảng bên dưới:
The concentration of road surface dust in the air due to the transportation of
construction materials by distance is presented in the table below:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 192


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Bảng 3.10. Nồng độ ô nhiễm bụi mặt đường khi vận chuyển nguyên vật liệu
xây dựng / Table 3.10. Concentration of road surface dust when transporting
construction materials
Khoảng cách tới đối tượng chịu tác động,
5m 10 m 15 m
x/Distance to the affected object, x
Trị số khuếch tán chất ô nhiễm theo phương ngang,
1,72 2,85 3,83
z/ Horizontal diffusion of pollutants, z
Nồng độ bụi theo khoảng cách/Dust concentration by
distance, Ct (mg/m3) 195,870 150,492 119,292
QCVN 05:2013/BTNMT
0,3
(trung bình 1 giờ)/(average 1 hour) (mg/m3)
Bụi có thể phát tán trên suốt tuyến đường vận chuyển trong điều kiện có gió và
thời tiết khô hanh làm ô nhiễm môi trường không khí xung quanh. Dựa vào kết quả tính
toán ở bảng trên cho thấy, nồng độ bụi phát sinh từ hoạt động của các phương tiện vận
chuyển vật liệu xây dựng có giá trị cao hơn ngưỡng giới hạn cho phép của QCVN
05:2013/BTNMT rất nhiều lần. Do đó, chủ đầu tư sẽ có những biện pháp giảm thiểu tác
động của bụi.
Dust can be dispersed along the transportation route in windy and dry weather,
polluting the surrounding air. Based on the calculation results in the above table, it
shows that the dust concentration arising from the operation of vehicles transporting
construction materials is much higher than the permissible limit of QCVN
05:2013/BTNMT. . Therefore, the investor will take measures to minimize the impact of
dust.

6) Bụi, khí thải từ phương tiện vận chuyển thiết bị máy móc / Dust, exhaust
gas from vehicles transporting equipment and machinery
Dựa vào số lượng máy móc thiết bị cần bố trí để phục vụ hoạt động sản xuất. Dự
án dự kiến sử dụng xe tải có tải trọng nặng để vận chuyển các thiết bị máy móc này, ước
lượng số lượng chuyến xe cần sử dụng là 46 chuyến, quãng đường từ cổng đến vị trí
nhà xưởng sản xuất tối đa khoảng 500m. Theo “Nghiên cứu xây dựng hệ số phát thải
chất ô nhiễm từ phương tiện giao thông đường bộ phù hợp với điều kiện của Thành phố
Hồ Chí Minh” được đăng trên Tạp chí Phát triển KH&CN, tập 13 số M2-2010 của tác
giả Hồ Minh Dũng và Đinh Xuân Thắng, năm 2010 thì hệ số phát thải đối với xe tải
trọng nặng (HDVs) sử dụng dầu Diesel được trình bày trong bảng bên dưới:
Based on the number of machines and equipment that need to be arranged to serve
production activities. The project is expected to use heavy trucks to transport these
machinery and equipment. The estimated number of trips is 46 trips, the maximum

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 193


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
distance from the gate to the factory location is about 500m. According to "Research
on building the coefficient of pollutant emission from road vehicles suitable to the
conditions of Ho Chi Minh City" published in Science and Technology Development
Journal, volume 13, issue M2-2010 of the author. Ho Minh Dung and Dinh Xuan Thang,
in 2010, the emission factors for heavy duty trucks (HDVs) using Diesel oil are
presented in the table below:
Bảng 3.11. Hệ số phát thải trung bình giờ đối với xe tải trọng nặng (HDVs) sử
dụng dầu Diesel / Table 3.11. Hourly average emission factor for heavy duty
trucks (HDVs) using diesel fuel
Hệ số phát thải/Emission
No. Chất ô nhiễm/Pollutant
coefficient (g/km.xe)
1 VOCs 2,6
2 CO 6,0
3 NOx 11,8
Nguồn: Tải lượng ô nhiễm tính theo WHO, 1993
Ước lượng khí thải phát sinh do hoạt động vận chuyển máy móc thiết bị bởi xe
tải với tải trọng từ 10 -15 tấn được trình bày trong bảng bên dưới:
Estimates of emissions generated by transporting machinery and equipment by
trucks with a load of 10 -15 tons are presented in the table below:
Bảng 3.12. Ước lượng khí thải phát sinh do hoạt động vận chuyển máy móc
thiết bị / Table 3.12. Estimated emissions generated by transporting machinery
and equipment
Tải
lượng ô
Quãng
Hệ số nhiễm
đường QCVN
phát do khí
Chất ô vận Nồng độ/ 05:2013/BTNM
thải/ thải/
No nhiễm/ chuyển/ Concentratio T
Emission Pollutio
. Pollutan Transpor n Trung bình 1
coefficien n load
t t (mg/m³) giờ/ average 1
t due to
distance hour (mg/m3)
(g/km.xe) exhaust
(km)
gas
(mg/m3)
1 VOCs 2,6 0,5x2 2,6 2,976 -
2 CO 6,0 0,5x2 6,0 6,844 30
3 NOx 11,8 0,5x2 11,8 13,46 0,2
Ghi chú: Thể tích tác động trên mặt bằng dự án V = S x H với S = 447.946 m2 và
H = 10m (với chiều cao đo các thông số khí tượng là 10 m).

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 194


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Note: The impact volume on the project site V = S x H with S = 447,946 m2 and
H = 10m (with the height measured for meteorological parameters is 10 m).
Đây là nguồn thải di dộng, khí thải sau khi phát sinh sẽ được pha loãng vào môi
trường xung quanh. Kết quả tính toán trong bảng trên cho thấy nồng độ các chất ô nhiễm
cho thấy nồng độ NOx nằm ngoài giới hạn cho phép của QCVN 05:2013/BTNMT (áp
dụng mức trung bình 01 giờ).
This is a portable waste source, after being generated, the exhaust gas will be
diluted into the surrounding environment. The calculation results in the table above
show that the concentration of pollutants shows that the NOx concentration is outside
the allowable limit of QCVN 05:2013/BTNMT (1hour average is applied).

7) Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động của máy móc, thiết bị thi công / Dust
and emissions generated from the operation of construction machinery and
equipment
Để đánh giá được tác động do khí thải từ tất cả các phương tiện thi công ta tính
toán trong giai đoạn đầu thi công là giai đoạn tập trung số lượng thi công lớn nhất.
Theo thống kê tại chương 1 của báo cáo lượng nhiên liệu (dầu DO) tiêu thụ của các
phương tiện ước tính tối đa mỗi ngày (08 giờ làm việc) là 1.972 lít dầu DO tương đương
với 246,5 lít/giờ. Khối lượng riêng của dầu DO: 0,82 – 0,86 tấn/m3, hàm lượng lưu
huỳnh trong nhiên liệu dầu DO là 0,05% (Nguồn: Petrolimex.com.vn). Khối lượng dầu
DO sử dụng trong một ngày là: 246,5 lít/giờ×0,85 tấn/m3 = 209,525kg/giờ = 0,209
tấn/giờ. Tải lượng ô nhiễm của thiết bị máy móc thi công do đốt dầu DO được thể hiện
trong bảng dưới đây.
In order to assess the impact due to emissions from all construction vehicles, we
calculate that in the first stage of construction is the phase where the largest amount of
construction is concentrated. According to statistics in chapter 1 of the report, the
maximum estimated fuel consumption (DO oil) of vehicles per day (08 working hours)
is 1,972 liters of DO oil, equivalent to 246.5 liters per hour. Specific weight of DO oil:
0.82 - 0.86 tons/m3, sulfur content in DO oil is 0.05% (Source: Petrolimex.com.vn). The
volume of DO oil used in a day is: 246.5 liters/hour × 0.85 tons/m3 = 209.525 kg/hour
= 0.209 tons/hour. Pollution load of construction machinery and equipment due to
burning DO oil is shown in the table below.
Thể tích khí phát sinh do đốt 01 kg dầu DO khoảng 22 - 24 m3 khí thải (Nguồn:
Hướng dẫn sử dụng năng lượng hiệu quả trong ngành công nghiệp Châu Á – Nhiên
liệu và quá trình cháy, UNEP, 2006).

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 195


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
The volume of gas generated by burning 01 kg of DO oil is about 22 - 24 m3 of
exhaust gas (Source: A Guide to Efficient Use of Energy in Asian Industry – Fuels and
Combustion, UNEP, 2006).
Lưu lượng khí thải tại ống khói thải của các phương tiện thi công: QK = 24 ×
209,525 = 5.028,6 (m3/h).
Exhaust gas flow at the exhaust chimney of construction vehicles: QK = 24 ×
209.525 = 5,028.6 (m3/h).
Bảng 3.13. Hệ số phát thải và tải lượng, nồng độ ô nhiễm của thiết bị máy móc
thi công do đốt dầu DO / Table 3.13. Emission coefficient and load, pollution
concentration of construction machinery and equipment due to oil burning DO
Bụi/
Thông số/ Parameter SO2 NOx CO VOC
Dust
Hệ số ô nhiễm (kg/tấn)/
Pollution coefficient 4,3 20S (S = 0,05%) 55 28 12
(kg/ton)
Tải lượng ô nhiễm (g/h)/
0,89 0,209 11,495 5,852 2,508
Pollution load (g/h)
Nồng độ/Concentration
176,9 41,56 2.285 1.153 497,1
(mg/Nm3)
QCVN
240 600 1.020 1.200 -
19:2009/BTNMT, cột B
Nguồn: Tổ chức Y tế thế giới, 1993/Source: World Health Organization, 1993
Ghi chú: QCVN19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
Note: QCVN19:2009/BTNMT: National technical regulation on industrial
emissions for dust and inorganic substances.
S: hàm lượng lưu huỳnh có trong dầu diesel là 0,05%;
S: sulfur content in diesel oil is 0.05%;
Tải lượng ô nhiễm (kg/giờ) = Hệ số phát thải (kg/tấn) × khối lượng dầu diesel sử
dụng (tấn/giờ);
Pollution load (kg/h) = Emission coefficient (kg/ton) × volume of diesel used
(ton/hour);
Nồng độ (mg/Nm3) = tải lượng (kg/giờ) × 106/lưu lượng (m3/giờ).
Concentration (mg/Nm3) = load (kg/hour) × 106/flow (m3/hour).

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 196


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Nhận xét/Comment:
Kết quả tính toán cho thấy, nồng độ các khí ô nhiễm trong khí thải do đốt nhiên
liệu dầu DO của các phương tiện thi công trong công trường đều nằm trong quy chuẩn
cho phép QCVN 19:2009/BTNMT, cột B với Kp = 1, Kv= 1,2 (Cmax = C x KP x KV),
ngoại trừ nồng độ NOx. Tuy nhiên, thực tế nồng độ này sẽ nhỏ hơn do khu vực công
trường có diện tích rộng (Khoảng 3,858 ha), các thiết bị máy móc thi công không tập
trung một chỗ và không vận hành cùng lúc tất cả các máy trên, do đó khí thải thực tế sẽ
có nồng độ thấp hơn so với kết quả tính toán ở trên.
Calculation results show that the concentration of pollutant gases in the exhaust
gas caused by burning DO oil fuel of construction vehicles at the construction site are
within the permitted standards QCVN 19:2009/BTNMT, column B with Kp = 1, Kv=
1.2 (Cmax = C x KP x KV), excluding NOx concentration. However, the actual
concentration will be smaller because the construction site has a large area (about
3,858 ha), construction machinery and equipment are not concentrated in one place
and do not operate all of the above machines at the same time. so the actual exhaust
gas will have a lower concentration than the calculated results above.

8) Khí thải phát sinh từ công đoạn hoạt động hàn / Emissions generated from
welding operations
Trong quá trình thi công xây dựng và lắp đặt máy móc thiết bị của dự án, khói hàn
do gia công hàn cắt kim loại sẽ phát sinh ra các chất ô nhiễm không khí như các oxít
kim loại: Fe2O3, SiO2, K2O, CaO… tồn tại ở dạng khói bụi, đặc biệt quá trình cháy của
que hàn sẽ phát sinh các khí thải khác như: CO, NOx, nồng độ các chất ô nhiễm ước tính
như sau:
During the construction and installation of the project's machinery and equipment,
welding fumes due to metalworking and welding will generate air pollutants such as
metal oxides: Fe2O3, SiO2, K2O, CaO … exists in the form of smoke and dust, especially
the burning process of the welding rod will generate other emissions such as: CO, NOx,
the concentration of pollutants is estimated as follows:
Bảng 3.14. Nồng độ các hơi khí độc trong quá trình hàn / Table 3.14.
Concentration of toxic gases in the welding process

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 197


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Đường kính que hàn/ Welding
Chất ô nhiễm/Pollutant rod diameter (mm)
2,5 3,25 4 5 6
Khói hàn (có chứa các chất ô nhiễm khác)/
Welding fumes (contains other pollutants) 285 508 706 1.100 1.578
(mg/l)
CO (mg/1 que hàn)/(mg/1 soldering iron) 10 15 25 35 50
NOx (mg/1 que hàn)/(mg/1 soldering iron) 12 20 30 45 70
Nguồn: Phạm Ngọc Đăng (2000), Môi trường không khí, NXB KHKT/Source: Pham
Ngoc Dang (2000), Air environment, Science and Technology Publishing House
Theo số liệu từ dự án đầu tư xây dựng công trình thì lượng que hàn sử dụng trong
giai đoạn thi công các nhà xưởng khoảng 1.000 kg loại đường kính trung bình
3mm – 4mm, 1kg có khoảng 42 que hàn, tương đương với tổng số lượng que hàn là
42.000 que, thời gian thi công khoảng 06 tháng tương đương 233 que/ngày (Với quy
ước 01 tháng có 30 ngày làm việc).
According to data from the construction investment project, the amount of welding
rods used in the construction phase of factories is about 1,000 kg with an average
diameter of 3mm - 4mm, 1kg has about 42 welding rods, equivalent to the total number
of welding rods. The number of welding rods is 42,000 rods, the construction time is
about 06 months, equivalent to 233 rods/day (with the convention that 01 month has 30
working days).
Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh công đoạn hàn khi thi công xây dựng dự án
được trình bày trong bảng sau:
The load of pollutants generated during the welding process during project
construction is presented in the following table:
Bảng 3.15. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm từ quá trình hàn / Table
3.15. Load and concentration of pollutants from welding process
QCVN
Chất ô Hệ số ô nhiễm Tải lượng Nồng độ
STT 05:2013/BTNMT
nhiễm (mg/1 que hàn) (mg/ngày) (mg/m3)
(mg/m3)
1 Khói hàn 1.100 256.300 0,443 -
2 CO 35 8.155 0,014 30
3 NOx 45 10.485 0,018 0,2
Nguồn: Công ty CP Xây dựng và Môi trường Đại Phú tính toán, 2022/Source: The
Consultant calculated, 2022

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 198


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Ghi chú/Note:
Tải lượng (mg/ngày) = (hệ số ô nhiễm (mg/1 que hàn) × số que hàn).
Load (mg/day) = (contamination factor (mg/1 welding rod) × number of welding
rods).
Nồng độ (mg/m3) = tải lượng (mg/ngày)/(S×H); với S = 38.581 m2 (Diện tích xây
dựng), chiều cao trung bình chọn H = 15m.
Concentration (mg/m3) = load (mg/day)/(S×H); with S = 38,581 m2 (Construction
area), the average height is selected H = 15m.
Nhận xét: Khí thải từ khói hàn không cao nhưng ảnh hưởng trực tiếp đến công
nhân hàn, do vậy cần có các phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân hàn sẽ hạn chế
được mức độ ô nhiễm ảnh hưởng đến công nhân. Ngoài ra, tác động của loại ô nhiễm
này thường không lớn, do phân tán trong môi trường rộng, thoáng.
Comment: Exhaust gas from welding fumes is not high but directly affects welding
workers, so it is necessary to have labor protection equipment for welding workers to
limit the level of pollution affecting workers. In addition, the impact of this type of
pollution is usually not large, due to its dispersion in a wide, open environment

9) Hơi dung môi phát sinh từ hoạt động sơn / Solvent vapors generated from
painting operations
Sau khi xây dựng hạ tầng kỹ thuật, nhà thầu xây dựng sẽ tiến hành sơn bề mặt
nhằm tăng tính thẩm mỹ, sạch đẹp. Quá trình sơn sẽ phát sinh hơi dung môi (VOCs),
gây ảnh hưởng đến sức khỏe của công nhân trực tiếp thực hiện.
After building the technical infrastructure, the construction contractor will paint
the surface to increase the aesthetics, clean and beautiful. The painting process will
generate solvent vapors, affecting the health of workers directly performing.
Quá trình sử dụng sơn của dự án sẽ làm phát sinh một lượng dung môi hữu cơ.
Thông thường lượng dung môi sử dụng trong sơn chiếm từ 40 - 50% khối lượng sơn.
Tùy theo chủng loại sơn mà có thể sử dụng các dung môi khác nhau, nhóm dung môi
có trong sơn gồm benzen, xylen (chiếm 30%), Styren 22%, Butanol 17% và 1% các
thành phần mạch thẳng khác.
The project's use of paint will generate an amount of organic solvents. Normally,
the amount of solvent used in paint accounts for 40 - 50% of the paint volume.
Depending on the type of paint, different solvents can be used, the solvent group in the

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 199


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
paint includes benzene, xylene (accounting for 30%), Styrene 22%, Butanol 17% and
1% other straight chain components.
Khối lượng sơn sử dụng trong giai đoạn này chủ yếu tập trung ở khu vực nhà sản
xuất, khối lượng sử dụng ước tính khoảng 15 tấn. Công tác sơn tường được thực hiện
trong khoảng 20 ngày. Suy ra, lượng sơn sử dụng trong 1 giờ là:
The volume of paint used in this period is mainly concentrated in the production
area, the volume used is estimated at about 15 tons. Wall painting was done in about
20 days. So, the amount of paint used in 1 hour is:
G’ = 15.000/(20 × 8) = 93,75 kg.
Lượng dung môi sơn bay lên từ màng sơn được sơn trên bề mặt tường được tính
theo công thức sau:
The amount of paint solvent rising from the paint film to be painted on the wall
surface is calculated according to the following formula:
𝐺′ x 𝑀
m= = (93,75 × 10) / (100 × 6) = 1,5625 kg/giờ (“Tính tải lượng ô nhiễm từ
100 x 𝑍
các nguồn”, Phan Tuấn Triều).
𝐺′ x 𝑀
m= = (93,75 × 10) / (100 × 6) = 1,5625 kg/hour (“Calculating pollution
100 x 𝑍
loads from sources”, Phan Tuan Trieu).
Trong đó/In which:
- m: Lượng dung
môi sơn
(kg/giờ);
- m: Amount of
paint solvent
(kg/hour);
- G’: Khối lượng
sơn sử dụng
trong 1 giờ
(kg/giờ);
- G': Volume of
paint used in 1
hour
(kg/hour);

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 200


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
- M: Hàm lượng
chất bay hơi
trong sơn
(chọn M =
10%);
- M: Volatile
matter content
in paint
(choose M =
10%);
- Z: Thời gian
khô sơn (giờ)
(chọn Z = 6
giờ).
- Z: Paint drying
time (hours)
(choose Z = 6
hours).
Khối lượng dung môi bay hơi trong quá trình sơn tường là 1,5625 kg/giờ tương
đương 1.562.500 mg/h.
The volume of solvent evaporated during the painting process is 1,5625 kg/hour,
equivalent to 1,562,500 mg/h.
Khu vực thực hiện sơn là các công trình chính có thể tích tính toán: (Diện tích các
khối công trình chính) x 15m (chiều cao trung bình tính toán khu vực sơn, được tính
bằng chiều cao trung bình của nhà xưởng) = 292.830 m3.
Bảng 3.16. So sánh nồng độ của các loại hơi dung môi / Table 3.16. Compare
the concentrations of different types of solvent vapors
QCVN
Thông số ô Nồng độ tính 03 :2019/BYT –
TT Công thức hóa học
nhiễm toán (mg/m ) Giới hạn tiếp xúc ca
3

làm việc (mg/m3)


1 Styren C6H5CH=CH2 85 (*)
2 Benzen C6H6 5
3 Xylen C8H10 100
4 Butanol CH3(CH2)3 OH 150

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 201


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Nguồn: Công ty CP Xây dựng và Môi trường Đại Phú tính toán/Source: The
Consultant calculated
Ghi chú: (*) -Tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường lao động ban hành theo Quyết định
số 3733/2002/QĐ- BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng bộ Y tế về việc ban hành 21
tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
Note: (*) - Standards on occupational hygiene and environment promulgated
under Decision No. 3733/2002/QD-BYT dated 10/10/2002 of the Minister of Health on
the promulgation of 21 hygiene standards labor, 05 principles and 07 occupational
hygiene parameters.
Nồng độ hơi dung môi thoát ra trong quá trình sơn có nồng độ các chất ô nhiễm
thấp hơn so với giới hạn cho phép. Để đảm bảo sức khỏe công nhân, Chủ dự án sẽ trang
bị đầy đủ thiết bị bảo hộ lao động cho công nhân làm việc trực tiếp với sơn và che chắn
khu vực thi công để tránh ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
The concentration of solvent vapors released during the painting process has a
lower concentration of pollutants than the allowable limit. To ensure workers' health,
the project owner will fully equip labor protection equipment for workers working
directly with paint and cover the construction area to avoid affecting the surrounding
environment.

* Đánh giá tác động/ Impact assessment


Đối với người lao động trên công trường: thường mắc các loại bệnh đường hô
hấp (mụi, khí quản, họng, phế quản…) bệnh bụi phổi xuất hiện có khả năng làm xơ hóa
phổi và làm giảm chức năng hô hấp. Ngoài ra người lao động còn có khả năng mắc bệnh
về da như nhiễm trùng da, khô da, viêm da,…
For workers on the construction site: often suffering from respiratory diseases
(nose, trachea, throat, bronchi...) pneumoconiosis appears capable of causing lung
fibrosis and reducing respiratory function. In addition, workers are also likely to have
skin diseases such as skin infections, dry skin, dermatitis, etc.
Đối với môi trường xung quanh: các quá trình đổ, lấy vật liệu xây dựng, đào
móng,...không những phát sinh bụi ngay tại công trường mà còn gây bụi phát tán ảnh
hưởng đến khu vực xung quanh, đặc biệt khu vực xung quanh cuối hướng gió khu đất
dự án, gây ảnh hưởng đến sức khỏe và quá trình làm việc của người dân.
For the surrounding environment: the processes of pouring, taking construction
materials, digging foundations, ... not only generate dust at the construction site, but

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 202


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
also cause dust to spread affecting the surrounding area, especially the area. The area
around the end of the wind direction of the project land, affecting the health and working
process of people.
Do đó, CĐT cần phối hợp với nhà thầu xây dựng thực hiện các biện pháp khống
chế ô nhiễm do bụi gây ra được trình bày cụ thể trong báo cáo nhằm giảm thiểu tác động
đến người lao động và người dân xung quanh.
Therefore, the investor needs to coordinate with the construction contractor to
implement measures to control pollution caused by dust as detailed in the report in
order to minimize the impact on workers and surrounding people.
C. Tác động của chất thải rắn thông thường / Impact of ordinary solid waste
1) Chất thải rắn thông thường
Chất thải rắn thông thường phát sinh từ công trường thi công từ các nguồn sau:
Solid waste normally arises from the construction site from the following sources:
- Chất thải rắn
sinh hoạt: phát
sinh từ các hoạt
động sinh hoạt
hàng ngày của
cán bộ, công
nhân làm việc
tại công trường
bao gồm các
loại vỏ hộp, vỏ
chai (thực
phẩm, nước
giải khát, thực
phẩm thừa,...
- Daily-life solid
waste: arising
from daily
activities of
officials and
workers
working at the

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 203


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
construction
site, including
cans and
bottles (food,
beverage,
leftovers, etc.).
- Chất thải rắn
xây dựng: phát
sinh trong quá
trình thi công
xây dựng các
hạng mục công
trình và hạ tầng
kỹ thuật, hoàn
thiện công
trình,...
- Construction
solid waste:
generated
during the
construction
process of
work items and
technical
infrastructure,
finishing
works,...
2) Chất thải rắn sinh hoạt của cán bộ, công nhân thi công xây dựng / Daily-
life solid waste of construction officials and workers
Trong giai đoạn xây dựng, Chủ dự án không tổ chức hoạt động nấu ăn tại công
trường mà chỉ phục vụ theo suất ăn công nghiệp.
During the construction phase, the Project Owner does not organize cooking
activities at the construction site but only serves industrial meals.
Theo thống kê, số lượng công nhân tham gia thi công tại thời điểm lớn nhất ước
tính là 300 người. Với định mức phát sinh CTRSH trên địa bàn thị xã Tân Uyên theo

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 204


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
QCVN 01:2021/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng là
0,9kg/người.ngày ước tính tổng lượng rác thải sinh hoạt phát sinh trong quá trình xây
dựng dự án sẽ khoảng 270 kg/ngày. Thành phần rác sinh hoạt chủ yếu là các giấy bao
bì, thực phẩm thừa, chứa nhiều chất hữu cơ và dễ phân hủy, vỏ chai nhựa, vỏ hộp,...
According to statistics, the number of workers involved in construction at the
maximum time is estimated at 300 people. With the norm of MSW generation in Tan
Uyen town according to QCVN 01:2021/BXD – National Technical Regulation on
Construction Planning is 0.9 kg/person.The estimated date of total domestic waste
generated. during project construction will be about 270 kg/day. The main components
of domestic waste are packaging paper, food waste, containing many organic and easily
degradable substances, plastic bottles, boxes, etc.
Bảng 3.17. Thành phần và tỷ trọng của chất thải rắn sinh hoạt của công nhân
trong giai đoạn xây dựng / Table 3.17. Composition and density of daily-life
solid waste of workers in the construction phase
Tỷ lệ trọng lượng/
Khối lượng/ Mass
No. Thành phần/Element Weight ratio (*)
(kg/ngày)
(%)
Giấy, bao bì, hộp cơm,…/
1 Paper, packaging, lunch 30 81
box,...
2 Chất hữu cơ/Organic matter 25 67,5
3 Thủy tinh/Glass 12 32,4
4 Chất dẻo/Plastics 10 27
5 Kim loại/Metal 6 16,2
6 Chất sợi/Fiber 2 5,4
Các chất vô cơ khác/ Other
7 15 3
Inorganic Substances
TỔNG CỘNG/TOTAL 100 270
Nguồn: (*) Tổ chức y tế thế giới, WHO/ Source: (*) World Health Organization, WHO
-Chất thải sinh hoạt nếu không được thu gom, xử lý triệt để khi phân hủy sẽ là
nguyên nhân phát sinh mùi khó chịu, ô nhiễm môi trường nước, đất, làm mất mỹ quan,
cảnh quan môi trường khu vực.
-If domestic waste is not collected and treated thoroughly when decomposed, it
will cause unpleasant odors, pollute the water and soil environment, and cause loss of
beauty and landscape of the area.
-Làm tăng độ đục nước khi có mưa lớn, nước mưa kéo theo bùn cát từ bề mặt có
thể gây ra hiện tượng tắc đường ống dẫn nước khu vực Dự án.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 205


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
-Increases water turbidity when there is heavy rain, rainwater pulls mud and sand
from the surface, which can cause blockage of water pipelines in the Project area.
-Trở thành ổ chứa dịch bệnh do các chất thải có chứa thành phần hữu cơ dễ phân
huỷ, các vi sinh vật dễ lây nhiễm như các bệnh: Tả, lị, thương hàn, sốt vi rút,...
-Becoming a reservoir for diseases due to waste containing easily degradable
organic components, infectious microorganisms such as cholera, dysentery, typhoid,
viral fever, ...
Tuy nhiên, Chủ đầu tư sẽ yêu cầu đơn vị thi công xây dựng thực hiện tốt công tác
thu gom trước khi chuyển giao cho đơn vị có chức năng đem đi xử lý theo quy định. Do
đó, mức độ tác động do chất thải rắn sinh hoạt giai đoạn này tới môi trường chỉ ở mức
trung bình.
However, the Investor will require the construction unit to well perform the
collection work before transferring it to a functional unit for treatment according to
regulations. Therefore, the level of impact caused by domestic solid waste in this period
to the environment is only moderate.
3) Chất thải rắn xây dựng / Construction solid waste
Chất thải rắn phát sinh trên công trường (kho bãi thi công bê tông, kho bãi thi công
ván khuôn, khu sửa chữa và bãi đổ xe) và khu vực thi công các hạng mục công trình
(đầu mối, phụ trợ) của dự án chủ yếu là các loại nguyên vật liệu xây dựng phế thải, rơi
rớt như sắt, thép vụn, gạch, đất đá, xi măng, bê tông, xà bần, khuôn ván hư hỏng,...và
các chi tiết máy, phụ kiện, máy móc thiết bị hư hỏng (không dính dầu mỡ).
Solid waste generated on the construction site (concrete construction warehouse,
formwork construction warehouse, repair area and parking lot) and construction area
of work items (heads and auxiliary) of the project. The project is mainly waste and
dropped construction materials such as iron, scrap steel, bricks, soil and stone, cement,
concrete, debris, damaged formwork,...and machine parts, accessories, damaged
machinery and equipment (no grease).
Theo Quyết định số 1329/QĐ - BXD ngày 19/12/2016 của Bộ xây dựng công bố
định mức sử dụng vật liệu trong xây dựng ước tính được khối lượng chất thải rắn xây
dựng phát sinh trong giai đoạn thi công như sau:
According to Decision No. 1329/QD - BXD dated December 19, 2016 of the
Ministry of Construction announcing the estimated usage of materials in construction,
the estimated volume of construction solid waste generated during the construction
phase is as follows:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 206


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương

Bảng 3.18. Khối lượng chất thải rắn xây dựng phát sinh / Table 3.18. Volume
of construction solid waste generated
Trọng Khối lượng
ST Tỷ lệ hao
Nguyên vật liệu lượng (*) phát sinh Mã chất thải
T hụt (%)
(Tấn) (tấn)
1 Đá 20.000 1,5 300 110504
2 Cát 19.166 0,2 38,33 110504
3 Xi măng 12.500 0,1 125 110102
4 Sắt, thép 25.041 0,5 12,5 110403
Bê tông tươi và bê
5 8.416,3 1,5 126,25 110102
tông nhựa nóng
6 Gạch 13.791 1,5 206,87 110103
Vật liệu khác (tôn,
7 166,6 0,5 0,83 110804
que hàn, sơn….)
Tổng 99.083 809,78
Như vậy, chất thải rắn xây dựng phát sinh là 809,78 tấn trong suốt thời gian xây
dựng, tương đương 4,499 tấn/ngày = 4.499 kg/ngày (Với thời gian thi công, xây dựng
các hạng mục công trình của dự án là 06 tháng, quy ước 01 tháng có 30 ngày làm việc).
Thus, generated construction solid waste is 809.78 tons during the construction
period, equivalent to 4,499 tons/day = 4,499 kg/day (With the construction time,
construction of the project's work items. is 06 months, convention 01 month has 30
working days).
Ngoài ra, còn có một lượng bùn thải phát sinh từ hệ thống thoát nước mưa tạm,
ước tính 31.105 kg/ngày, tương đương với 11.353,325 kg/năm. Lượng bùn này nếu
không được nạo vét, thu gom sẽ gây tắc nghẽn hệ thống thoát nước, dẫn đến ngập úng
cục bộ.
In addition, there is an amount of sludge generated from the temporary stormwater
drainage system, estimated at 31,105 kg/day, equivalent to 11,353,325 kg/year. If this
amount of sludge is not dredged and collected, it will clog the drainage system, leading
to local flooding.

Lượng chất thải này nếu không có biện pháp thu gom tập trung hợp lý thì khả
năng tích tụ trong thời gian xây dựng ngày càng nhiều gây mất cảnh quan khu vực, ô
nhiễm cục bộ môi trường đất, cản trở công việc đi lại của công nhân, cản trở dòng chảy
khi trời mưa.. Mặt khác, thành phần chủ yếu của chất thải xây dựng là bao bì xi măng,

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 207


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
sắt thép vụn, ván, cốt pha, gạch vỡ, đinh ghim,... đây là loại chất thải có giá trị sử dụng
nên chủ dự án sẽ cho tận thu để sử dụng lại hoặc bán cho các đơn vị có nhu cầu vì vậy
các loại chất thải rắn này ít có khả năng phát thải ra môi trường bên ngoài.
This amount of waste, if there is no reasonable concentrated collection method,
the possibility of accumulation during the construction period is increasing, causing
loss of landscape in the area, local pollution of the land environment, and hindering the
travel of local people. workers, obstruct the flow when it rains. On the other hand, the
main components of construction waste are cement packaging, scrap iron, planks,
formwork, broken bricks, pins,... this is This type of waste has a use value, so the project
owner will let it be recovered to reuse or sell to units in need, so these types of solid
waste are less likely to be discharged into the outside environment.
Do đó, chất thải xây dựng phát sinh trong quá trình thi công là rất ít có khả năng
phát thải ra môi trường bên ngoài nên những tác động tiêu cực gây ra hoàn toàn có thể
kiểm soát và giảm thiểu đến mức tối đa những ảnh hưởng. Mức độ tác động không đáng
kể.
Therefore, construction waste generated during construction is very unlikely to be
emitted to the outside environment, so the negative impacts can be completely controlled
and minimized to the maximum extent. enjoy. The impact is insignificant.

D. Tác động của chất thải nguy hại / Impact of hazardous waste
Thời gian thi công xây dựng dự án diễn ra trong 06 tháng, chất thải nguy hại có
khả năng phát sinh từ dự án bao gồm:
The project construction period takes place in 06 months, hazardous wastes likely
to arise from the project include:

Chất thải nguy hại dạng lỏng và rắn phát sinh từ quá trình bảo dưỡng, sửa chữa
máy móc, phương tiện thi công chủ yếu như: linh kiện hư hỏng, dầu nhớt thải, giẻ lau
dính dầu nhớt,…
Hazardous waste in liquid and solid form arising from the process of maintaining
and repairing construction machinery and vehicles, mainly such as: Waste oil, damaged
components, oil-soaked rags, ...
Chất thải nguy hại dạng rắn phát sinh từ quá trình thi công xây dựng dự án chủ
yếu từ sinh hoạt của công nhân tại lán trại, với thành phần phát sinh chủ yếu là bóng
đèn huỳnh quang, giẻ lau dính thành phần nguy hại,…

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 208


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Solid hazardous waste arising from the construction process of the project mainly
from the activities of workers at the camp., with the main components arising from
fluorescent lamps, rags with hazardous ingredients,…
Tham khảo từ các công trình có quy mô xây dựng tương tự, khối lượng chất thải
nguy hại phát sinh trong giai đoạn xây dựng của dự án ước tính như sau:
Referring to works of similar construction scale, the volume of hazardous waste
generated during the construction phase of the project is estimated as follows:
Bảng 3.19: Khối lượng chất thải nguy hại phát sinh trong giai đoạn xây dựng
dự án / Table 3.19. Amount and code of hazardous waste generated
Trạng Khối Tính
thái tồn lượng chất độc Mã chất
Tên chất thải/Waste
STT/No. tại/ (kg/tháng)/ hại/ thải/HW
name
Status of Quantity Toxic code
existence (kg/month) properties
Dầu động cơ, hộp số và
bôi trơn tổng hợp
Lỏng/
1 thải/Waste synthetic 55 Đ, ĐS, C 17 02 03
Liqid
engine, transmission and
lubricating oils
Chất hấp thụ, vật liệu lọc
(bao gồm cả vật liệu lọc
dầu chưa nêu tại các mã
khác), giẻ lau, vải bảo vệ
thải bị nhiễm các thành
phần nguy hại/
Absorbent, filter Rắn/
2 30 Đ, ĐS 18 02 01
material (including oil Solid
refining materials not
covered by other codes),
mops, waste protection
cloths contaminated
with hazardous
components
Bóng đèn huỳnh quang
Rắn/
3 thải/ Waste Fluorescent 5 - 16 01 06
Solid
Bulbs
Cặn sơn thải/ Waste Lỏng/
4 15 Đ, ĐS, C 08 01 01
paint residue Liqid

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 209


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Trạng Khối Tính
thái tồn lượng chất độc Mã chất
Tên chất thải/Waste
STT/No. tại/ (kg/tháng)/ hại/ thải/HW
name
Status of Quantity Toxic code
existence (kg/month) properties
Que hàn thải có các kim
loại nặng hoặc thành
phần nguy hại/ Waste Rắn/
5 35 Đ, ĐS 07 04 01
soldering iron with Solid
heavy metals or
hazardous components
Tổng cộng 140
Nguồn: Công ty TNHH Pandora Việt Nam
❖ Chú thích tính chất độc hại/ Annotation of toxic properties:
Bảng 3.20. Bảng chú thích tính chất độc hại/ Table of notes of toxic properties
Tính chất

nguy hại/
hiệu/ Mô tả/Describe
Hazardous
Notation
nature
Dễ nổ/ N Các chất thải ở thể rắn hoặc lỏng mà bản thân chúng có thể nổ do
Explosive kết quả của phản ứng hóa học (khi tiếp xúc với ngọn lửa, bị va
đập hoặc ma sát) hoặc tạo ra các loại khí ở nhiệt độ, áp suất và tốc
độ gây thiệt hại cho môi trường xung quanh/Wastes in solid or
liquid form which themselves may explode as a result of a
chemical reaction (when exposed to flame, subjected to impact or
friction) or produce gases at temperatures, pressures and speeds
that cause damage to the surroundings.
Dễ cháy/ C - Chất thải lỏng dễ cháy: Các chất thải ở thể lỏng, hỗn hợp chất
Flammable lỏng hoặc chất lỏng chứa chất rắn hòa tan hoặc lơ lửng, có nhiệt
độ chớp cháy thấp theo QCKTMT về ngưỡng CTNH/Flammable
liquid waste: Wastes in liquid form, a mixture of liquids or liquids
containing dissolved or suspended solids, has a low flash point
according to environmental technical regulations on the
threshold of hazardous waste
- Chất thải rắn dễ cháy: Các chất thải rắn có khả năng tự bốc cháy
hoặc phát lửa do bị ma sát trong các điều kiện vận chuyển/
Flammable solid waste: Solid wastes capable of spontaneous
combustion or ignition due to friction under transport conditions

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 210


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Tính chất

nguy hại/
hiệu/ Mô tả/Describe
Hazardous
Notation
nature
- Chất thải có khả năng tự bốc cháy: Các chất thải rắn hoặc lỏng
có thể tự nóng lên trong điều kiện vận chuyển bình thường, hoặc
tự nóng lên do tiếp xúc với không khí và có khả năng bốc cháy/
Waste capable of spontaneous combustion: Solid or liquid wastes
may self-heat under normal conditions of transport, or self-heat
from exposure to air and potentially ignite.
- Chất thải tạo ra khí dễ cháy: Các chất thải khi tiếp xúc với nước
có khả năng tự cháy hoặc tạo ra khí dễ cháy/Waste produces
flammable gas: Wastes when in contact with water are capable of
spontaneous combustion or produce flammable gases
Oxy hóa/ OH Các chất thải có khả năng nhanh chóng thực hiện phản ứng oxy
Oxidize hóa tỏa nhiệt mạnh khi tiếp xúc với các chất khác, có thể gây ra
hoặc góp phần đốt cháy các chất đó/Wastes have the ability to
rapidly perform a strong exothermic oxidation reaction when in
contact with other substances, may cause or contribute to the
combustion of such substances
Ăn mòn/ AM Các chất thải thông qua phản ứng hóa học gây tổn thương nghiêm
Corrosive trọng các mô sống hoặc phá hủy các loại vật liệu, hàng hóa và
phương tiện vận chuyển. Thông thường đó là các chất hoặc hỗn
hợp các chất có tính acid mạnh hoặc kiềm mạnh theo QCKTMT
về ngưỡng CTNH/Chemical wastes cause severe damage to
living tissues or destruction of materials, goods and vehicles.
Usually they are substances or mixtures of substances with strong
acids or strong alkalis according to environmental technical
regulations on hazardous waste thresholds.
Có độc Đ - Gây kích ứng: Các chất thải không ăn mòn có các thành phần
tính/ nguy hại gây sưng hoặc viêm khi tiếp xúc với da hoặc màng nhầy/
Toxicity Irritant: Non-corrosive wastes have hazardous components that
cause swelling or inflammation when in contact with the skin or
mucous membranes.
- Gây hại: Các chất thải có các thành phần nguy hại gây các rủi
ro sức khỏe ở mức độ thấp thông qua đường ăn uống, hô hấp hoặc
qua da/Harm: Wastes with hazardous components that pose a low
level of health risk through ingestion, inhalation or through the
skin.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 211


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Tính chất

nguy hại/
hiệu/ Mô tả/Describe
Hazardous
Notation
nature
- Gây độc cấp tính: Các chất thải có các thành phần nguy hại gây
tử vong, tổn thương nghiêm trọng hoặc tức thời cho sức khỏe
thông qua đường ăn uống, hô hấp hoặc qua da/Acute toxicity:
Wastes containing hazardous components that cause death,
serious or immediate injury to health through ingestion,
inhalation or through the skin.
- Gây độc từ từ hoặc mãn tính: Các chất thải có các thành phần
nguy hại gây ảnh hưởng xấu cho sức khỏe một cách từ từ hoặc
mãn tính thông qua đường ăn uống, hô hấp hoặc qua da/Gradual
or chronic toxicity: Wastes containing hazardous components
that cause gradual or chronic adverse health effects through
ingestion, inhalation or through the skin.
- Gây ung thư: Các chất thải có các thành phần nguy hại có khả
năng gây ra hoặc tăng tỉ lệ mắc ung thư thông qua đường ăn uống,
hô hấp hoặc qua da/Carcinogenic: Wastes with hazardous
components that have the potential to cause or increase the
incidence of cancer through ingestion, inhalation or through the
skin.
- Gây độc cho sinh sản: Các chất thải có các thành phần nguy hại
có khả năng gây tổn thương hoặc suy giảm khả năng sinh sản của
con người thông qua đường ăn uống, hô hấp hoặc qua da/Toxic to
reproduction: Wastes containing hazardous components capable
of harming or impairing human fertility through ingestion,
inhalation or through the skin.
- Gây đột biến gen: Các chất thải có các thành phần nguy hại gây
ra hoặc tăng tỷ lệ tổn thương gen di truyền thông qua đường ăn
uống, hô hấp hoặc qua da/Causing genetic mutations: Wastes with
hazardous components that cause or increase the incidence of
genetic damage through ingestion, inhalation or through the skin.
- Sinh khí độc: Các chất thải có các thành phần mà khi tiếp xúc
với không khí hoặc với nước sẽ giải phóng ra khí độc, gây nguy
hiểm đối với người và sinh vật/Poisonous gas: Wastes contain
components that, when exposed to air or water, release toxic
gases, which are dangerous to humans and living organisms.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 212


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Tính chất

nguy hại/
hiệu/ Mô tả/Describe
Hazardous
Notation
nature
Có độc Các chất thải có các thành phần nguy hại gây tác hại nhanh chóng
tính sinh hoặc từ từ đối với môi trường và các hệ sinh vật thông qua tích
thái/ ĐS lũy sinh học/Wastes with hazardous components cause rapid or
Ecotoxicity gradual harm to the environment and biological systems through
bioaccumulation.
Lây LN Các chất thải có vi sinh vật hoặc độc tố sinh học gây nhiễm trùng
nhiễm/ hoặc bệnh tật cho người và động vật/Wastes containing
Infection microorganisms or biological toxins that cause infection or
disease in humans and animals
Chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động sửa chữa, bảo dưỡng các thiết bị máy
móc và các hoạt. Chủ Dự án sẽ phối hợp với nhà thầu xây dựng thu gom triệt để về kho
CTNH của Dự án và quản lý chặt chẽ CTNH sau đó hợp đồng với đơn vị có chức năng
thu gom xử lý theo quy định. Do đó, các tác động do chất thải nguy hại phát sinh từ quá
trình xây dựng Dự án sẽ được giảm thiểu đáng kể.
The Project Owner will coordinate with the construction contractor to thoroughly
collect the Project's hazardous waste warehouse and strictly manage hazardous wastes,
then contract with a unit with the function of collecting and treating according to
regulations. Therefore, the impacts due to hazardous waste arising from the
construction of the Project will be significantly minimized.

3.1.1.2. Các tác động không liên quan đến chất thải / Impact of non-waste
related impacts
1) Tác động do tiếng ồn / Impact due to noise
Nguồn phát sinh tiếng ồn trong giai đoạn thi công xây dựng chủ yếu từ phương
tiện, máy móc tham gia thi công, bao gồm các hoạt động đào, trộn, đổ bê tông, đầm
nén… với các loại máy móc thi công là: Máy đào, máy xúc, máy trộn bê tông, máy ủi,
máy đầm,…
The source of noise in the construction phase is mainly from vehicles and
machinery participating in construction, including excavation, mixing, concreting,
compaction, etc… with construction machines are: Excavators, excavators, concrete
mixers, bulldozers, compactors,…

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 213


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Tiếng ồn truyền ra môi trường xung quanh được xác định theo mô hình truyền âm
từ nguồn ồn sinh ra và giảm dần theo khoảng cách, giảm đi qua vật cản cũng như cần
kể đến ảnh hưởng nhiễu xạ của công trình và kết cấu xung quanh.
The noise transmitted to the surrounding environment is determined according to
the sound propagation model from the generated noise source and decrease with
distance, to reduce the passage of obstacles as well as to take into account the
diffraction effects of the building and surrounding structures.
Mức độ phát sinh tiếng ồn của các máy móc thiết bị thi công được tổng hợp trong
bảng sau:
Noise generation levels of construction machinery and equipment are summarized
in the following table:
Bảng 3.21. Mức ồn gây ra bởi một số phương tiện, máy móc thi công / Table
3.21. Noise level caused by some vehicles and construction machinery
Mức ồn tại khoảng cách 50
ft/
Danh mục các phương tiện, máy móc/List of Noise level at distance 50 ft,
vehicles and machines (dBA)
10 11
60 70 80 90
0 0
Máy ủi/Bulldozer
Các thiết bị sử dụng động cơ đốt trong/ Devices using

X
(crawler)
Máy đầm/Compactor X X
Máy xúc/Excavator X X X X
Đào Máy kéo/Tractor X X X
internal combustion engines

đắp/Digging up Máy san gạt/ X X X


Leveling machine
Máy trải nhựa đường/
X
Asphalt pavers
Xe tải/Truck X X X
Phương tiện Bơm bê
X
vận chuyển tông/Concrete pump
vật liệu/ Cần cẩu/Crane X X X
Means of
transporting Cần cẩu trục/Crane X
materials
Thiết bị cố định/ Bơm/Pumper
Fixed Máy phát
X
equipment điện/Generator

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 214


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Mức ồn tại khoảng cách 50
ft/
Danh mục các phương tiện, máy móc/List of Noise level at distance 50 ft,
vehicles and machines (dBA)
10 11
60 70 80 90
0 0
Máy nén
X
khí/Compressor
Compression
Thiết bị nén/

device

Máy vặn bằng khí nén/Pneumatic


X X
screwdriver
Thiết bị

devices
Other
khác/

Máy rung/Vibrator X X

Nguồn: US Environmental Protection Agency, 1972 (adapted from Canter -


Environmental Impact Assessment, Mc Graw Hill, (1996)

Bảng 3.22. Lan truyền tiếng ồn theo khoảng cách / Table 3.21. Noise
propagation over distance
Khoảng cách Khoảng cách (m)
Tiếng ồn
(m) tới 75 dBA/ tới 45 dBA/
Máy móc thiết bị/ cách 15m/Noise
Distance (m) to Distance (m) to 45
Devices 15m (dBA)
75 dBA dBA
Min Max Min Max Min Max
Máy nén/
Compressor 73 73 0 0 383 383
Máy đầm/
Compactor 72 82 0 34 341 1.079
Máy xúc/Excavator 72 92 0 108 341 3.412
Máy kéo/Tractor 77 94 19 136 607 4.295
Máy ủi/Bulldozers 80 92 27 108 857 3.412
Máy lát nền/Paving
machine 88 88 68 0 2.153 2.153
Xe tải lớn/Big truck 83 93 38 121 1.211 3.828
Máy bơm bê tông/
Concrete pumps 81 83 30 38 962 1.211

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 215


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Khoảng cách Khoảng cách (m)
Tiếng ồn
(m) tới 75 dBA/ tới 45 dBA/
Máy móc thiết bị/ cách 15m/Noise
Distance (m) to Distance (m) to 45
Devices 15m (dBA)
75 dBA dBA
Min Max Min Max Min Max
Cẩu văng/Crane 74 84 0 43 430 1.358
Cẩu trục/Crane 87 90 61 86 1919 2.710
Máy bơm/Pump 70 70 0 0 271 271
Máy phát điện/
Generator 73 82 0 34 383 1.079
Nguồn: Kết quả mô hình dự báo lan truyền tiếng ồn của Canter (1996)/Source:
Canter's noise propagation prediction model results (1996)
Để dự báo mức ồn ở môi trường xung quanh do các nguồn ồn gây ra trong khu
vực dự án thường dựa vào tính toán theo các mô hình lan truyền tiếng ồn. Trong mô
hình tính toán lan truyền tiếng ồn, chia nguồn ồn thành 3 loại: nguồn điểm (như tiếng
ồn của một động cơ, một máy nổ, một loa phát thanh…), nguồn đường (như là tiếng ồn
của một dòng xe chạy liên tục…), nguồn mặt (như là tiếng ồn của một khu vực hoạt
động, thi công…).
To predict the noise level in the surrounding environment caused by noise sources
in the project area, it is often based on calculations according to noise propagation
models. In the noise propagation model, noise sources are divided into 3 types: point
sources (such as the noise of an engine, an engine, a loudspeaker, etc.), source of the
road (such as the noise of a continuous stream of vehicles, etc.), surface sources (such
as noise from an operating area, construction, etc.).
Tiếng ồn truyền ra môi trường xung quanh được xác định theo mô hình truyền âm
từ nguồn ồn sinh ra và tắt dần theo khoảng cách, giảm đi qua vật cản cũng như cần kể
đến ảnh hưởng nhiễu xạ của công trình và kết cấu xung quanh. Theo hướng dẫn lập báo
cáo đánh giá tác động môi trường dự án công trình giao thông của Bộ Khoa học – Công
nghệ và Môi trường - Cục Môi trường, 1999 thì mức độ lan truyền tiếng ồn được xác
định như sau:
The noise transmitted to the surrounding environment is determined according to
the sound propagation model from the noise source and fades with distance, to reduce
the passage of obstacles as well as to take into account the diffraction effects of the
building and surrounding structures. According to the guidance on making
environmental impact assessment reports of traffic works projects of Ministry of
Science, Technology and Environment - Department of Environment, 1999 then the
noise level is determined as follows:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 216


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Mức ồn ở khoảng cách r2 sẽ giảm hơn mức ồn ở điểm có khoảng cách r1 là:
The noise level at distance r2 will be less than the noise level at the point of
distance r1 which is:
- Đối với nguồn điểm: L = 20.lg (r2/r1)1+a;
- For point source: L = 20.lg (r2/r1)1+a;
- Đối với nguồn đường: L = 10.lg (r2/r1)1+a;
- For the road source: L = 10.lg (r2/r1)1+a.
Trong đó/In with:
L: Độ giảm tiếng ồn (dBA).
L: Noise reduction (dBA).
r1: Khoảng cách cách nguồn ồn (r1 thường bằng 1 m đối với tiếng ồn từ máy móc,
thiết bị công nghiệp (nguồn điểm) và bằng 7,5 m đối với nguồn ồn là dòng xe giao thông
(nguồn đường)).
r1: Noise source distance (r1 is usually equal to 1 m for noise from industrial
machinery and equipment (point source) and equal to 7.5 m for noise source is traffic
flow (road source).
r2: Khoảng cách cách r1.
r2: Distance r1.
a: Hệ số kể đến ảnh hưởng hấp thụ tiếng ồn của địa hình mặt đất, đối với mặt đất
trồng cỏ a = 0,1, đối với mặt đất trống trải không có cây a = 0, đối với mặt đường nhựa
và bê tông a = - 0,1.
a: The coefficient takes into account the noise absorption effect of the ground
topography, for grass ground a = 0,1, for the bare ground without trees a = 0, for
asphalt and concrete pavement a = - 0,1.
+ Với tiếng ồn phát ra từ nguồn điểm là các máy móc, thiết bị với mức ồn tối đa
chọn là 94 dBA (hệ số a là 0,1) thì:
With noise emitted from the point source being machinery and equipment with the
maximum noise level selected as 94 dBA (factor a is 0,1), then:
Với khoảng cách là 10 m thì cường độ âm thanh giảm một khoảng giá trị là:
With a distance of 10 m, the sound intensity decreases by a value of:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 217


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
L = 20.lg (r2/r1)1+a = 20.lg(10/1)1,1 = 22 dBA
Khi đó cường độ âm thanh còn lại là: 94 – 22 = 72 dBA.
Then the remaining sound intensity is: 94 – 22 = 72 dBA.
Với khoảng cách là 20 m thì cường độ âm thanh giảm một khoảng giá trị là:
With a distance of 20 m, the sound intensity decreases by a value of:
L = 20.lg (r2/r1)1+a = 20.lg(20/1)1,1 = 28,6 dBA
Khi đó cường độ âm thanh còn lại là: 94 – 28,6 = 65,4 dBA;
Then the remaining sound intensity is: 94 – 28,6 = 65,4 dBA;
Với khoảng cách là 30 m thì cường độ âm thanh giảm một khoảng giá trị là:
With a distance of 30 m, the sound intensity decreases by a value of:
L = 20.lg (r2/r1)1+a = 20.lg(30/1)1,1 = 33 dBA
Khi đó cường độ âm thanh còn lại là: 94 – 33 = 61 dBA; Như vậy so với quy chuẩn
Việt Nam (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn thời gian từ 6h-21h là 70 dBA:
QCVN 26:2010/BTNMT) thì mức ồn tối đa này chấp nhận được vì chưa vượt ngưỡng
cho phép của quy chuẩn.
Then the remaining sound intensity is: 94 – 33 = 61 dBA; So compared to
Vietnamese standards (National technical regulation on noise from 6am to 9pm is 70
dBA: QCVN 26:2010/BTNMT) then this maximum noise level is acceptable because it
has not exceeded the allowable threshold of the standard.
Vậy, phạm vi ảnh hưởng do tiếng ồn của các máy móc, thiết bị khi hoạt động có
bán kính ngoài 30m thì sẽ không bị ảnh hưởng đến nhà dân ở khu vực.
So, the impact area due to noise of machinery and equipment when operating with
a radius of 30m will not be affected to people's houses in the area.
+ Với tiếng ồn phát ra từ nguồn đường:
+ With the noise coming from the road source:
Giả sử tiếng ồn phát ra từ xe đặc trưng là 90 dBA;
Assume that the typical vehicle noise is 90 dBA;
Mức ồn giảm theo khoảng cách thực tế tính từ nguồn ồn được xác định như sau:
The noise level reduced according to the actual distance from the noise source is
determined as follows:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 218


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Với khoảng cách là 100m thì cường độ âm thanh giảm một khoảng giá trị là:
With a distance of 100m, the sound intensity decreases by a value of:
L = 10.lg (r2/r1)1+a = 10.lg(100/7,5)1,1 = 12,4 dBA
Khi đó cường độ âm thanh còn lại là: 90 – 12,4 = 77,6 dBA;
Then the remaining sound intensity is: 90 – 12,4 = 77,6 dBA;
Với khoảng cách là 200m thì cường độ âm thanh giảm một khoảng giá trị là:
With a distance of 200m, the sound intensity decreases by a value of:
L = 10.lg (r2/r1)1+a = 10.lg(200/7,5)1,1 = 15,7 dBA
Khi đó cường độ âm thanh còn lại là: 77,6 – 15,7 = 61,9 dBA trong giới hạn quy
chuẩn Việt Nam (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn thời gian từ 6h-21h là 70
dBA: QCVN 26:2010/BTNMT).
Then the remaining sound intensity is: 77,6 – 15,7 = 61,9 dBA within the limits
of Vietnamese standards (National technical regulation on noise from 6am to 9pm is 70
dBA: QCVN 26:2010/BTNMT).
Như vậy, tác động của tiếng ồn do nguồn đường gây ra trong giai đoạn thi công
xây dựng các hạng mục công trình là không bị ảnh hưởng.
Thus, the impact of noise caused by road sources during the construction phase of
work items is not affected.
Tiếng ồn trong hoạt động thi công gây ra bởi các máy móc, phương tiện vận
chuyển,…Tiếng ồn khi vượt quá tiêu chuẩn cho phép sẽ gây ảnh hưởng đến sức khoẻ
con người. Tác động tổng hợp của tiếng ồn lên con người ở ba mức:
Noise in construction activities caused by machines, vehicles, etc… Noise when
exceeding the allowable standards will affect human health. The combined effects of
noise on people at three levels:
- Ảnh hưởng về
mặt cơ học như
che lấp âm
thanh cần
nghe.
- Mechanical
effects such as

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 219


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
masking the
sound to be
heard.
- Ảnh hưởng về
mặt sinh học
của cơ thể, chủ
yếu là đối với
bộ phận thính
giác và hệ thần
kinh.
- Biological
effects of the
body, mainly
on the hearing
and nervous
system.
- Ảnh hưởng về
hoạt động xã
hội của con
người.
- Influence on
human social
activities.
Tất cả các quấy rầy đó cuối cùng dẫn đến biểu hiện xấu về mặt tâm lý, sinh lý,
bệnh lý và hiệu quả lao động của con người, làm ảnh hưởng đến cuộc sống của con
người: gây mất ngủ, giảm thính giác và suy nhược thần kinh.
All of these disturbances eventually lead to bad psychological, physiological,
pathological and productive performance of people, affecting human life: causing
insomnia, hearing loss and nervous breakdown.
Mức độ tác động đến sức khoẻ con người theo dải cường độ như sau:
The degree of impact on human health according to the intensity range is as
follows:
Bảng 3.23. Tác động của tiếng ồn ở các dải cường độ / Table 3.22. Impact of
noise in intensity bands

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 220


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Mức tiếng
ồn (dB)/
STT/No. Tác động đến người nghe/Impact on listeners
Noise level
(dB)
1 0 Ngưỡng nghe thấy/Hearing threshold
Bắt đầu làm biến đổi nhịp đập của tim/Begins to change the
2 100
beat of the heart
3 110 Kích thích mạnh màng nhĩ/Strongly stimulates the eardrum
4 120 Chói tai/Jarring
Kích thích mạnh thần kinh, nôn mửa, suy xúc giác và cơ
5 130 – 135 bắp/ Strong nerve stimulation, vomiting, tactile and
muscular impairment
Đau tai, nguyên nhân gây bệnh mất trí, điên/Ear pain, the
6 140
cause of dementia, madness
7 150 Thủng màng tai/Perforation of ear membrane
Nguồn: Bộ Y tế và Viện nghiên cứu KHKT bảo hộ lao động/Source: Ministry of Health
and Labor Protection Science and Technology Research Institute
Đối tượng chịu tác động chủ yếu từ mức ồn phát sinh bởi các thiết bị thi công tại
chủ yếu ảnh hưởng tới người lao động làm việc tại công trường.
Objects affected mainly by the noise level generated by construction equipment,
mainly affecting workers working at the construction site

Theo thống kê của Viện Bảo hộ lao động Việt Nam thì ảnh hưởng của tiếng ồn tùy
theo mức độ sẽ tác động đến tai (gây mệt mỏi thính giác, ù tai, giảm thính lực, điếc nghề
nghiệp); tác động đến hệ thần kinh trung ương và các chức năng cơ thể (tăng nhịp thở,
giảm thị lực, chóng mặt, buồn nôn, viêm dạ dày...).
According to statistics of the Vietnam Labor Protection Institute, the impact of
noise depending on the level will affect the ears (cause hearing fatigue, tinnitus, hearing
loss, occupational deafness); affects the central nervous system and body functions
(increased breathing rate, decreased vision, dizziness, nausea, gastritis...).
Do vậy, đơn vị thi công phải trang bị dụng cụ bảo vệ cho công nhân trực tiếp vận
hành các thiết bị này.
Therefore, the construction unit must equip protective equipment for workers
directly operating these devices.
2) Tác động của độ rung / Impact of vibration

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 221


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Rung động phát sinh do hoạt động của các phương tiện, máy móc thi công chủ yếu
là máy đầm, máy ủi, máy đào... và hoạt động của các phương tiện vận tải nặng. Mức độ
rung động phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong đó đặc biệt quan trọng là cấu tạo địa chất
của nền móng công trình. Tham khảo mức độ gây rung của một số thiết bị máy móc như
sau:
Vibrations arising from the operation of construction vehicles and machinery are
mainly compactors, bulldozers, excavators... and the operation of heavy vehicles. The
level of vibration depends on many factors, of which the most important is the geological
structure of the foundation. Refer to the level of vibration of some mechanical equipment
as follows:
Bảng 3.24. Mức độ gây rung của một số máy móc xây dựng / Table 3.32.
Vibration level of some construction machinery
Mức độ rung động (dB)/Vibration
Loại máy móc/Type of
STT/No. level (dB)
machine
Khoảng cách 10m/Distance 10m
1 Máy đào đất/Excavator 80
2 Máy ủi/Bulldozers 79
3 Xe lu/Rollers 82
4 Xe vận tải nặng/Heavy truck 74
5 Máy khoan/Drill 63
6 Máy nén khí/Compressor 81
Nguồn: USEPA, 1971/ Source: USEPA, 1971
Để dự báo mức rung suy giảm theo khoảng cách, sử dụng công thức:
To predict the level of vibration attenuation with distance, use the formula:
L = L0– 10log (r/r0) – 8,7a (r – r0) (dB)
- Trong đó: L là độ rung tính theo dB ở khoảng cách “r” mét đến nguồn;
- In which: L is
the vibration in
dB at a
distance of “r”
meters from the
source;
- L0 là độ rung tính theo dB đo ở khoảng cách “r0” mét từ nguồn. Độ rung ở khoảng
cách r0 = 10m thường được thừa nhận là rung nguồn;

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 222


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
- L0 is the vibration in dB measured at a distance of “r0” meters from the source.
Vibration at a distance r0 = 10m is generally recognized as source vibration;
- a là hệ số giảm nội tại của rung đối với nền sét khoảng 0,5.
- a is the intrinsic damping factor of vibration for a clay ground about 0,5.
Kết quả dự báo được trình bày trong bảng sau:
The forecast results are presented in the following table:
Bảng 3.25. Kết quả dự báo Mức độ gây rung do hoạt động của máy móc xây
dựng / Table 3.24. Forecast results The level of vibration caused by the
operation of construction machinery
Rung nguồn Mức rung ở khoảng cách/Vibration
max/Source level at distance (*) (dB)
Hạng mục/Categories
Vibration max
r =10m r= 12m r= 14m r= 16m
(r0=10m) (dB)
Hoạt động của các máy 82 39,1 29,9 20,8 11,8
móc, thiết bị thi
công/Operation of
construction machinery
and equipment
TCVN 6962:2001, mức cho phép 75dB từ7 ÷ 19h và mức nền từ 22 ÷ 6h.
QCVN 27:2010/BTNM mức cho phép 70dB/TCVN 6962:2001, permitted levels
75dB from 7 ÷ 19h and base level from 22 ÷ 6h.
QCVN 27:2010/BTNM permitted levels 70dB
DIN 4150, 1970 (LB Đức), 2mm/s: không thiệt hại; 5mm/s: bong vữa; 10mm/s: có
khả năng thiệt hại đến chi tiết chịu lực; 20 ÷40mm/s: thiệt hại đến chi tiết chịu lực.
(*) Khoảng cách tính từ mép đường/ DIN 4150, 1970 (Germany), 2mm/s: no damage;
5mm/s: grout; 10mm/s: possible damage to bearing parts; 20 ÷40mm/s: damage to
bearing details.
(*)Distance from the edge of the road
So sánh kết quả dự báo với giới hạn cho phép theo QCVN 27:2010/BTNMT thấy
rằng, mức rung lớn nhất phát sinh từ thi công đào đắp là xe lu. Khu vực dự án nằm trong
KCN, xung quanh không có dân cư sinh sống, do đó ảnh hưởng tới khu vực xung quanh
là không đáng kể.
Compare the forecast result with the allowable limit according to QCVN
27:2010/BTNMT see that, The largest vibration level arising from excavation and backfill
construction is the roller. The project area is far from residential area, located in the

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 223


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
industrial zone, so the impact on the surrounding area is negligible. Level of impact: The
impact is not significant.
Mức độ tác động: Tác động không đáng kể.
Level of impact: The impact is not significant.

3) Tác động đến giao thông khu vực / Impact on regional traffic
Trong giai đoạn thi công xây dựng lưu lượng phương tiện vận tải (vận chuyển vật
liệu xây dựng, máy móc thiết bị, công nhân, chính quyền địa phương và lực lượng chức
năng có liên quan) đến công trường gia tăng từ đó sẽ gia tăng bụi, tiếng ồn, tai nạn lao
động, hư hỏng kết cấu hạ tầng, xuống cấp hệ thống giao thông đường bộ khu vực xung
quanh dự án và có thể xảy ra nguy cơ ùn tắc giao thông. Quá trình xây dựng của Dự án
làm gia tăng mật độ giao thông vận tải, gây cản trở cho các phương tiện tham gia giao
thông trong khu vực cụ thể là trên tuyến đường ĐT746B và đường D3 thuộc KCN do
công tác vận chuyển nguyên vật liệu, máy móc thiết bị thi công. Mật độ xe lưu thông
tăng làm cản trở giao thông, có thể gây ra tai nạn đặc biệt khi đi qua khu vực đông dân
cư như trường học, chợ,... nếu không điều tiết lượng xe và tốc độ phù hợp. Để giảm mức
độ chịu tải của các tuyến đường trên, Chủ đầu tư, đơn vị thi công cần kết hợp với cơ
quan quản lý giao thông địa phương đưa ra phương án và thời gian vận chuyển nguyên
vật liệu ra vào công trình tránh thời điểm mật độ lưu thông trên đường cao gây ảnh
hưởng đến sự lưu thông của khu vực, công nhân viên và người dân xung quanh dự án,
cần tăng cường công tác kiểm soát tải trọng phương tiện trong quá trình triển khai thi
công.
During the construction phase, the traffic volume of vehicles (transporting
construction materials, machinery and equipment, workers, local authorities and
relevant functional forces) to the construction site will increase. increase in dust, noise,
labor accidents, damage to infrastructure, degrade the road traffic system in the area
around the project and there may be a risk of traffic jams. The construction process of
the Project increases the traffic density, causing obstacles for vehicles participating in
traffic in the area, especially on the DT746B road and D3 road in the Industrial Park
due to the transportation of materials, construction machinery and equipment. The
increased traffic density hinders traffic, which can cause accidents, especially when
passing through densely populated areas such as schools, markets,... if the volume of
vehicles and speed is not regulated. In order to reduce the load-bearing level of the
above routes, the Investor and construction unit need to coordinate with the local traffic
management agency to come up with a plan and time to transport materials in and out
of the work to avoid time. traffic density on the high road affects the circulation of the

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 224


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
area, employees and people around the project, it is necessary to strengthen the control
of vehicle loads during the construction process.
Quá trình vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng thường xuyên sẽ gây ảnh hưởng
đến chất lượng đường giao thông tại đây, gây ra tiếng ồn, bụi và thậm chí có thể gây hư
hỏng mặt đường.
The regular transportation of construction materials will affect the quality of the
roads here, cause noise, dust, and even damage to the pavement.
Tiếng ồn từ phương tiện giao thông trong và ngoài khu vực dự án, sẽ ảnh hưởng
khu vực dân cư xung quanh. Tuy nhiên, tác động này chỉ tạm thời (khoảng 33 tháng thi
công) và kết thúc khi xây dựng xong.
Noise from vehicles inside and outside the project area, will affect the surrounding
residential area. However, this impact is only temporary (about 12 months of
construction) and ends when construction is completed

4) Tác động đến kinh tế - xã hội/ Impact on the economy - society


Quá trình thi công xây dựng Dự án sẽ gây ảnh hưởng đến môi trường kinh tế - xã
hội trong khu vực theo hai hướng tích cực và tiêu cực.
The project construction process will affect the socio-economic environment in the
region in two positive and negative directions.

a. Tác động tích cực / Positive impact


+ Tạo thêm công ăn việc làm cho người dân trong khu vực như tham gia vận
chuyển vật tư, thiết bị, đào, đắp đất đá, thi công công trình,...
+ Create more jobs for people in the area such as participating in transporting
materials and equipment, digging, backfilling, and constructing works.,...
+ Góp phần tăng trưởng cho các hoạt động thương mại, dịch vụ cung ứng vật liệu
xây dựng, vận tải và các dịch vụ phục vụ tiêu dùng khác.
+ Contributing to the growth of commercial activities, construction material
supply services, transportation and other consumer services.

b. Tác động tiêu cực / Negative impact


+ Mâu thuẫn, bất đồng có thể xảy ra giữa công nhân tham gia xây dựng công trình
với người dân địa phương do sự khác biệt về lối sống, phong tục tập quán.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 225


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
+ Conflicts and disagreements may occur between workers involved in
construction and local people due to differences in lifestyles, customs and practices.
+ Hoạt động thi công các hạng mục công trình và hoạt động của các phương tiện
vận chuyển nguyên vật liệu, phế thải ảnh hưởng tới hệ sinh thái, hoạt động giao thông
khu vực Dự án và có nguy cơ xảy ra sự cố cháy nổ, tai nạn lao động, tai nạn giao
thông,…
+ Construction activities of work items and activities of means of transporting
materials and waste affect the ecosystem, traffic activities in the Project area and have
the risk of fire and explosion incidents. work accidents, traffic accidents,...
+Hoạt động tập trung dân cư làm gia tăng mất trật tự xã hội khu vực. Bên cạnh đó
là sự du nhập, gia tăng các tệ nạn xã hội như ma tuý, mại dâm, cờ bạc,... Đây là thực tế
xảy ra khá phổ biến tại các lán trại xây dựng và khu dân cư xung quanh.
+ Population concentration activities increase the social disorder in the area.
Besides, the introduction and increase of social evils such as drugs, prostitution,
gambling,... This is a common occurrence in construction camps and surrounding
residential areas.
+ Gia tăng khả năng lây lan các dịch bệnh của công nhân thi công dự án từ nơi
khác đến nơi thực hiện dự án.
+ Increase the possibility of spreading diseases of project workers from other
places to the project site..

5) Tác động do ngập úng/ Impact due to inundation


Trong quá trình thi công có thể xảy ra hiện tượng ngập úng do các nguyên nhân:
During construction, flooding may occur due to the following reasons:
- Tập trung các đất đào, đá, cát vật liệu xây dựng gây cản trở dòng chảy của nước
mưa dẫn tới ngập úng.
- Concentration of excavated soil, stones, sand and construction materials
obstructs the flow of rainwater leading to flooding.
- Việc xây dựng làm tắc nghẽn đường thoát nước nước mưa cũng là nguyên nhân
dẫn đến ngập úng.
- The construction blocking the storm water drainage is also the cause of flooding.
- Sự thiếu ý thức của công nhân: vứt rác bừa bãi làm tắc nghẽn đường thoát nước

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 226


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
mưa gây ngập úng.
- Lack of awareness of workers: littering indiscriminately clogs storm drains
causing flooding.
Quá trình ngập úng tại công trình xây dựng gây cản trở đến hoạt động xây dựng,
gây hư hại một số máy móc thiết bị hoặc nguyên vật liệu bị ngập. Quá trình ngập còn
gây ô nhiễm, phát sinh muỗi, các loại côn trùng gây ra các mầm bệnh ảnh hưởng đến
sức khỏe của công nhân.
The process of flooding at construction sites hinders construction activities,
damages some machinery, equipment or flooded materials. The flooding process also
pollutes, generates mosquitoes, and other insects that cause pathogens that affect the
health of workers.
3.1.1.3. Đánh giá sự cố môi trường có thể xảy ra của dự án/ Assessment of
possible environmental incidents of the project.
A. Sự cố cháy, nổ / Fire incidents
Các sự cố cháy nổ trong quá trình thi công, xây dựng dự án có thể gây thiệt hại lớn
về người, kinh tế và môi trường. Nguyên nhân xảy ra sự cố cháy nổ trong giai đoạn này
chủ yếu là do các nguyên nhân sau đây:
Fire and explosion incidents during construction and project construction can
cause great damage to people, economy and environment. The causes of fire and
explosion incidents during this period are mainly due to the following causes:
- Sự cố cháy do
điện: trong giai
đoạn thi công
xây dựng hầu
như các nhu
cầu dùng điện
đều phải tiến
đấu nối tạm bợ.
Hệ thống cấp
điện tạm thời
cung cấp điện
cho các máy
móc, thiết bị thi

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 227


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
công và khu
vực lán trại có
thể bị sự cố rò
rỉ điện, chập
điện hoặc quá
tải trong quá
trình vận hành
gây tai nạn về
điện cho công
nhân, thiệt hại
về kinh tế.
- Electrical fire
incidents:
During the
construction
phase, most of
the electricity
needs have to
be connected
temporarily.
The temporary
power supply
system to
supply power
to construction
machinery and
equipment and
the camp area
may
experience
electric
leakage, short-
circuit or
overload
during
operation,

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 228


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
causing
electrical
accidents for
workers.
economic
losses.
- Sự cố cháy do
nguyên liệu
dầu DO: Quá
trình thi công
xây dựng dự án
sử dụng nhiều
nguyên nhiên
liệu (xăng,
dầu,...). Vì vậy
trong quá trình
vận chuyển,
tập kết, lưu trữ
và bảo quản
nguyên, nhiên
vật liệu thường
xảy ra sự cố rò
rỉ, dẫn đến
những tác hại
lớn như gây
cháy nổ, ảnh
hưởng đến sức
khỏe công
nhân và người
dân xung
quanh khi hít
phải hơi khí
độc, …
- Fire incident
caused by DO
oil: The

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 229


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
construction
process of the
project uses a
lot of fuels
(gasoline,
oil,...).
Therefore, in
the process of
transporting,
gathering,
storing and
preserving raw
materials, fuel
often occurs
leakage,
leading to
great harms
such as
causing fire
and explosion,
affecting the
health of
workers and
people. around
when inhaling
toxic fumes, …
- Sự bất cẩn của
công nhân khi
hút thuốc, nấu
cơm tại khu
vực dự án cũng
là một trong
những nguyên
nhân gây ra
cháy nổ.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 230


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
- Quá trình hàn
gây phát sinh
ra tia lửa điện
gần khu vực dễ
cháy có thể dẫn
tới cháy nổ,
bỏng nếu như
không có các
biện pháp
phòng ngừa.
- The welding
process
generates
sparks near
flammable
areas which
can lead to fire,
explosion, and
burns if
precautions
are not taken.
- Quá trình vận
chuyển nhiên
liệu dễ cháy
qua khu vực
phát sinh tia
lửa điện gây
nên nguy cơ
cháy nổ.
- The process of
transporting
flammable fuel
through the
area of spark
generation
causes the risk

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 231


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
of fire and
explosion.
- The
carelessness of
workers when
smoking and
cooking rice in
the project
area is also
one of the
causes of fire
and explosion.
- Quá trình sử
dụng các thiết
bị gia nhiệt
trong thi công
(cắt, hàn, đốt
nóng chảy,...)
có thể gây ra
cháy, bỏng nếu
như không có
các biện pháp
phòng ngừa.
- The process of
using heating
equipment in
construction
(cutting,
welding,
melting,...) can
cause fire,
burns if no
preventive
measures are
taken.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 232


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Do đó Chủ dự án cần đặc biệt quan tâm, có biện pháp hướng dẫn cho công nhân
và phân khu vực rõ ràng trong việc lưu trữ cũng như tiến hành sử dụng nguồn điện, có
phương án phòng cháy chữa cháy và thường xuyên cho tiến hành kiểm tra các khu vực
có thể dẫn đến nguy cơ cháy nổ.
Therefore, the project owner should pay special attention, have measures to guide
workers and clear areas in the storage and use of electricity, have a plan for fire
prevention and regularly conduct fire prevention and fighting activities. Conduct
inspection of areas that may present a fire hazard.

B. Sự cố tai nạn giao thông/Traffic accident incident


Tai nạn do giao thông trong khu vực công trường, do sự bất cẩn của lái xe, do
người chưa có bằng lái xe, tuỳ tiện sử dụng xe (đã xảy ra ở một số công trường xây
dựng), do bố trí đường vận tải trên công trường không hợp lý...
Traffic accidents in the construction site, due to the carelessness of the driver, the
person without a driver's license, arbitrarily using the vehicle (happened at some
construction sites), due to unreasonable arrangement of transport routes on the
construction site...
Sự cố tai nạn giao thông sẽ ảnh hưởng đến tính mạng của CBCNV làm việc tại dự
án, bên cạnh đó còn làm thiệt hại đến tài sản, làm chậm tiến độ thi công. Vì vậy vấn đề
đảm bảo an toàn cho công nhân tham gia xây dựng được Chủ dự án đặc biệt quan tâm.
Traffic accidents will affect the lives of employees working at the project, besides,
it also causes damage to property, slow down construction progress. Therefore, the
issue of ensuring the safety of workers involved in construction is of particular concern
to the Project Owner.

C. Sự cố về tai nạn lao động/Work accident incident


Công tác an toàn lao động là vấn đề đặc biệt quan tâm từ Chủ dự án cho đến người
lao động trực tiếp thi công trên công trường. Trong giai đoạn xây dựng dự án, số lượng
máy móc, thiết bị tham gia thi công khá nhiều, nếu không tuân thủ các biện pháp an
toàn lao động tại công trường thì tai nạn lao động có thể xảy ra. Tai nạn lao động xảy ra
gây thiệt hại về người, tài sản và công trình; gây tâm lý hoang mang cho công nhân và
cán bộ thi công tại công trường. Tai nạn lao động xảy ra chủ yếu do các nguyên nhân
sau:
Occupational safety is a matter of special concern from the project owner to the
workers directly on the construction site. During the construction phase of the project,
the number of machines and equipment involved in the construction is quite large, if

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 233


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
labor safety measures are not followed at the construction site, occupational accidents
may occur. Occupational accidents that cause damage to people, property and works;
cause confusion for workers and construction workers at the construction site.
Occupational accidents occur mainly due to the following causes:
- Ô nhiễm môi
trường có khả
năng làm ảnh
hưởng xấu đến
sức khỏe của
người lao động
trên công
trường. Một
vài ô nhiễm tùy
thuộc vào thời
gian và mức độ
tác dụng có khả
năng làm ảnh
hưởng nặng
đến người lao
động, gây
choáng váng,
mệt mỏi thậm
chí ngất xỉu và
cần được cấp
cứu kịp thời
(thường xảy ra
đối với các
công nhân nữ
hoặc người có
sức khỏe yếu).
- Environmental
pollution has
the potential to
adversely
affect the
health of

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 234


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
workers on the
construction
site. Some
pollution,
depending on
the duration
and level of
effects, has the
potential to
seriously affect
workers,
causing
dizziness,
fatigue, even
fainting, and
requires
prompt
emergency
care (usually
for female
workers or
people in poor
health).
- Do sự bất cẩn
về điện hoặc do
công nhân điều
khiển các
phương tiện
thiếu tập trung,
do các phương
tiện sử dụng
không đảm bảo
hoặc quá niên
hạn sử dụng,
gây ra tai nạn
cho công nhân

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 235


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
lao động trong
công trường.
Xác xuất xảy ra
các sự cố này
tùy thuộc vào
việc chấp hành
các quy định an
toàn lao động
của công nhân
và do đặc tính
kỹ thuật, tình
trạng của thiết
bị, máy móc.
Mức độ tác
động có thể
gây ra thương
tật hay thiệt hại
tính mạng
người lao
động.
- Due to the
carelessness of
electricity or
because the
workers drive
the vehicles
indiscriminatel
y, because the
used vehicles
are not
guaranteed or
the expiry date
is over,
causing
accidents for
workers in the

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 236


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
construction
site. The
probability of
occurrence of
these incidents
depends on the
compliance
with labor
safety
regulations of
workers and
due to the
technical
characteristics
and condition
of equipment
and
machinery.
The level of
impact can
cause injury or
loss of life of
workers.
- Tai nạn do
dụng cụ, vật
liệu rơi, đổ trên
công trường là
rất phổ biến.
- Accidents
caused by tools
and materials
falling on the
construction
site are very
common.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 237


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
- Tại công trình
có cần cẩu để
vận chuyển
nguyên vật liệu
từ dưới lên trên
cao, do đó
nguy cơ đổ tải
và sập cẩu có
thể xảy ra nếu
cẩu quá tải và
dây cáp không
được bảo
dưỡng, thay thế
thường xuyên.
- There is a
crane at the
construction
site to
transport
materials from
the bottom to
the top, so the
risk of falling
loads and
crane collapse
may occur if
the crane is
overloaded
and the cables
are not
maintained
and replaced
regularly.
- Công nhân làm
việc trên các
giàn giáo có

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 238


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
thể bị té ngã
khi di chuyển,
thao tác trên
sàn công tác do
giàn giáo lắp
đặt không đúng
kỹ thuật hoặc
công nhân thao
tác không đúng
kỹ thuật.
- Workers
working on
scaffolds may
fall when
moving or
operating on
the working
floor due to
improperly
installed
scaffolding or
improper
technique.
- Có thể té, ngã
khi ra vào máy
vận thăng lồng.
Máy vận thăng
có thể bị sự cố,
rơi rớt do thi
công, lắp đặt
không đúng kỹ
thuật hoặc chở
quá tải.
- It is possible to
fall and fall
when getting in

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 239


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
and out of the
cage hoist. The
hoist may be
damaged or
dropped due to
improper
construction,
improper
installation or
overloading.
- Công trường
thi công
thường xuyên
có nhiều
phương tiện
vận chuyển ra
vào có thể dẫn
đến tai nạn trên
đường nội bộ.
- The
construction
site often has
many vehicles
in and out
which can lead
to accidents on
internal roads.
- Quá trình sử
dụng các loại
phương tiện
cần cẩu, thiết bị
bốc dỡ, các loại
vật liệu xây
dựng chất cao
có thể đổ, rơi
vỡ.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 240


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
- The process of
using cranes,
loading and
unloading
equipment, and
high-loaded
construction
materials that
can fall or
break.
- Khi thi công
trong những
ngày có mưa
thì khả năng
xảy ra tai nạn
có thể tăng cao
trong các
trường hợp: đất
trơn, các đống
vật liệu xây
dựng, đất mềm
dễ lún, sự cố về
điện,… Các
máy móc thiết
bị thi công
trong gió bão
lớn dễ gây ra
tình trạng mất
điện gây nguy
hiểm đến tính
mạng con
người.
- When
constructing in
rainy days, the
possibility of

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 241


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
accidents may
increase in the
following
cases: slippery
soil, piles of
construction
materials, soft
soil that is easy
to settle,
electrical
problems, etc.
Machinery and
equipment
construction in
high winds and
storms can
easily cause
power outages,
endangering
human life.
- Việc sử dụng
các thiết bị gia
nhiệt trong thi
công (hàn, xì,
đốt nóng
chảy,…) có thể
gây ra cháy,
bỏng hay tai
nạn lao động
nếu như không
có các biện
pháp phòng
ngừa.
- The use of
heating
equipment in

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 242


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
construction
(welding,
flaring,
melting, ...) can
cause fire,
burns or
occupational
accidents if no
preventive
measures are
taken.
Các biện pháp nhằm giảm thiểu sự cố sẽ được Chủ đầu tư thực hiện để ngăn ngừa,
phòng tránh các tai nạn lao động xảy ra trong giai đoạn này.
Measures to minimize incidents will be implemented by the Investor to prevent and
prevent occupational accidents occurring during this period.

D. Sự cố lây lan dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm/The incident of disease
spread, food poisoning
Trong giai đoạn thi công, dự án sẽ tập trung khoảng 300 công nhân thường xuyên
làm việc tại công trường. Lượng công nhân, cán bộ này có thể đến từ nhiều nơi khác
nhau; do đó sẽ làm tăng nguy cơ lây lan các loại dịch bệnh của công nhân đến người
dân địa phương và ngược lại.
During the construction phase, the project will focus about 300 workers regularly
working at the construction site. This number of workers and officials may come from
many different places; This will increase the risk of spreading diseases of workers to
local people.
Đồng thời, việc tập trung đông công nhân với việc phục vụ suất ăn lớn trong điều
kiện thi công ngoài trời cũng mang lại rủi ro lớn về ngộ độc thực phẩm nếu không có
biện pháp đảm bảo an toàn vệ sinh phù hợp.
At the same time, the large concentration of workers with serving large meals in
outdoor construction conditions also brings a great risk of food poisoning if
appropriate safety and hygiene measures are not taken.
Khi có sự cố về ngộ độc thực phẩm gây ra ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe
của cán bộ, công nhân viên và làm gián đoạn quá trình thi công của dự án. Chính vì vậy
để hạn chế sự cố này, chủ dự án thường xuyên nhắc nhở công nhân đảm bảo vệ sinh và

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 243


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
tuyên truyền nhằm nâng cao ý thức của cán bộ công nhân chú ý đến vấn đề an toàn thực
phẩm. Ngoài ra, khu vực công trường cần bổ sung tủ thuốc và những dụng cụ y tế sơ
cứu kịp thời cho công nhân khi không may bị ngộ độc thực phẩm xảy ra.
When there is an incident of food poisoning, which seriously affects the health of
officials and employees and disrupts the construction process of the project. Therefore,
in order to limit this incident, the project owner regularly reminds workers to ensure
hygiene and propagates to raise the awareness of workers to pay attention to food safety
issues. In addition, the construction site needs to replenish medicine cabinets and timely
first aid medical tools for workers when food poisoning occurs.

3.1.2. Các công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện
pháp giảm thiểu tác động tiêu cực khác đến môi trường / Proposed measures and
works to protect the environment
3.1.2.1. Công trình, biện pháp giảm thiểu các tác động liên quan đến chất
thải / Measures to minimize waste-related impacts
Hiện nay, KCN đã và đang gấp rút tiến hành các công tác hoàn thành hạ tầng kỹ
thuật để phục vụ cho các nhà đầu tư thứ cấp, trong đó hệ thống xử lý nước thải tập trung
phục vụ cho giai đoạn 1, với 1 module công suất 6.000m3/ngày.đêm dự kiến sẽ hoàn
thành và đi vào hoạt động chính thức vào tháng 9/2023. Đối với giai đoạn xây dựng khi
KCN VSIP III chưa hoàn thành hạ tầng kỹ thuật (Trước tháng 9/2023), Chủ dự án sẽ
quản lý việc thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng hệ thống nhà vệ sinh lưu động,
container văn phòng và thuê đơn vị có chức năng thu gom, xử lý; đối với nước thải xây
dựng công ty sẽ xử lý bằng các hố lắng tạm tại công trường và tái sử dụng hoàn toàn
cho việc tưới nước chống bụi, rửa bánh xe ra vào công trường,…Chi tiết các phương án
thu gom, xử lý nước thải như sau:
Currently, the industrial park has been rushing to complete technical
infrastructure works to serve secondary investors, in which the centralized wastewater
treatment system serves phase 1, with 1 Module capacity 6,000m3/day.night is expected
to be completed and put into operation officially in September 2023. For the
construction phase when VSIP III Industrial Park has not completed the technical
infrastructure (before September 2023), the project owner will manage the collection
and treatment of domestic wastewater by a portable toilet system, office containers and
hire units with the function of collection and treatment; for construction wastewater,
the company will treat it with temporary settling pits at the construction site and
completely reuse it for watering against dust, washing wheels in and out of the

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 244


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
construction site, etc. Details of collection and treatment options wastewater treatment
as follows:

A. Công trình, biện pháp thu gom và xử lý nước thải/ Wastewater treatment
measures
1) Công trình, biện pháp thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt/ Works and
measures to collect and treat domestic wastewater
Để hạn chế tác động của nước thải cũng như thu gom toàn bộ nước thải sinh hoạt phát
sinh Chủ dự án sẽ sử dụng tối đa lực lượng lao động tại địa phương để giảm việc lưu trú,
từ đó giảm thiểu lượng nước thải phát sinh.
In order to limit the impact of wastewater as well as collect all generated domestic
wastewater, the project owner will make maximum use of the local labor force to reduce the
stay, thereby minimizing the amount of wastewater generated.
Nước thải phát sinh từ quá trình xây dựng tối đa khoảng 24 m3/ngày. Chủ Dự án
sẽ trang bị 03 container văn phòng 40 feet, có nhà vệ sinh bên trong từ các nhà cung cấp
dịch vụ ở địa phương phục vụ cho nhu cầu nghỉ ngơi, vệ sinh cá nhân của công nhân
xây dựng tại Dự án, cũng như thu gom và xử lý nước thải. Ngoài ra, Chủ dự án cũng bố
trí thêm 02 nhà vệ sinh di động để phục vụ cho nhu cầu vệ sinh của công nhân. Container
văn phòng và nhà vệ sinh di động được bố trí trong khu vực Dự án và được trang bị từ
khi bắt đầu triển khai dự án đến khi hoàn thiện Dự án để xử lý hết lượng nước thải sinh
hoạt phát sinh. Khi giai đoạn thi công kết thúc, hệ thống container văn phòng và nhà vệ
sinh lưu động sẽ được trả lại dịch vụ cho thuê. Ngoài ra, trong quá trình thi công, khi
xảy ra trường hợp các bồn chứa trong nhà vệ sinh di động đầy và container văn phòng
đầy, Chủ đầu tư sẽ hợp đồng với đơn vị có chức năng đến hút, thu gom, xử lý theo quy
định.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 245


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Hình 3.1. Hình ảnh minh họa Container văn phòng và nhà vệ sinh lưu
động/ Figure 3.1. An illustration of an office container and a portable
toilet
Waste water generated from construction process is up to about 24 m3/day. The
Project Owner will equip 03 40-foot office containers with internal toilets from local
service providers to serve the needs of rest and personal hygiene of construction
workers at the Project. as well as wastewater collection and treatment. In addition, the
project owner also arranged 02 more portable toilets to serve the cleaning needs of
workers. Office containers and portable toilets are located in the Project area and are
equipped from the beginning of the project implementation to the completion of the
Project to treat all the generated domestic wastewater. When construction is finished,
the office container system and portable toilets will be returned to the rental service. In
addition, during the construction process, when there is a case that the storage tanks in
the mobile toilets are full and the office containers are full, the Investor will contract
with a functional unit to smoke, collect and treat according to the law.

-a. Thông số kỹ thuật nhà vệ sinh lưu động 08 buồng/ Specifications of mobile
toilets with 08 chambers

Kích thước/ Size (mm): (DxRxC) 3.868 x 2.200 x 2.668.


Dung tích bể nước sạch/ Capacity of clean water tank: 1.200L.
Dung tích bể chứa chất thải/ Waste tank capacity: 1.700L.
Nhà vệ sinh được trang bị nội thất bao gồm bồn cầu bệt, bệ tiểu nam, hệ thống
chiếu sáng và thông gió.
The toilet is equipped with furniture including a toilet, urinal, lighting and
ventilation system.
Có thể vận chuyển bằng xe hooklift.
Can be transported by hooklift vehicle.
b. Thông số kỹ thuật Container văn phòng/ Office Container Specifications

Vỏ container 40’ DC theo tiêu chuẩn Quốc Tế được xử lý tốt về mặt kỹ thuật để
làm văn phòng.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 246


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
The 40' DC container according to International standards is technically well
handled for office use.
Vách & Trần: Bên ngoài được bảo vệ bởi vỏ container bằng thép dày 2mm, bên
trong được gia cường bằng khung sắt (3cm x 5cm), nóc, vách cách nhiệt bằng hệ thống
đệm khí, mặt trong lắp ván PRIMA đặc biệt chống cháy, chịu nước, cách âm, cách nhiệt
và chống mối mọt, nấm mốc…, bề mặt ván được phủ bởi lớp sơn nước trang trí.
Walls & Ceilings: The outside is protected by a 2mm thick steel container, the
inside is reinforced with an iron frame (3cm x 5cm), the roof, the wall is insulated by
an air cushion system, the inside is fitted with special PRIMA boards. fireproof, water-
resistant, soundproof, heat-insulating and anti-termite, mold..., the surface of the board
is covered with decorative water-based paint.
Sàn: Gỗ dày 03cm trải simili.
Floor: 03cm thick wood spread simili.
Cửa đi : 02 cửa đi panô sắt (0,8 x 1,9m) kính màu trà, khóa tay nắm tròn.
Doors: 02 doors with iron panels (0.8 x 1.9m) tea-colored glass, round handle
lock.
Cửa sổ: 04 cửa sổ nhôm lùa (0,9 x 1,1m) có mái che và khung sắt bảo vệ bên ngoài.
Windows: 04 aluminum sliding windows (0.9 x 1.1m) with roof and iron frame to
protect the outside.
Hệ thống điện: Toàn bộ dây dẫn điện Cadivi âm tường : 06 ổ cắm điện đôi, 03 ổ
cắm điện thoại Clipsal, 02 CB máy lạnh 15 A, 02 CB đèn & 02 CB ổ cắm 15 A, bên
ngoài có hộp nối nguồn 32A.
Electrical system: All Cadivi wall-mounted electrical wires: 06 double power
sockets, 03 Clipsal phone sockets, 02 air-conditioner CBs 15 A, 02 CB lights & 02 CB
sockets 15 A, outside with junction box 32A power source.
Trang bị: 02 máy lạnh (1,5HP), 02 quạt hút gió, 04 bộ đèn đôi (1,2m) 04 bộ mành
sáo nhôm.
Equipment: 02 air conditioners (1.5HP), 02 exhaust fans, 04 sets of double lights
(1.2m) 04 sets of aluminum blinds.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 247


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Toilet (1,2 x 2,4m): sàn lót gạch. 01 vách ngăn, 01 cửa nhựa, 01 bộ lavabol + bàn
cầu, 01 đèn chiếc (0,6 m), 01 hộp đựng giấy, 01 giỏ đựng rác, 01 bồn chứa nước 500 lít
bằng nhựa. Hệ thống cấp thoát nước bằng ống nhựa PVC.
Toilet (1.2 x 2.4m): tiled floor. 01 partition, 01 plastic door, 01 set of lavabol +
toilet, 01 lamp (0.6 m), 01 paper box, 01 garbage basket, 01 plastic 500 liter water tank.
Water supply and drainage system with PVC pipes.
c. Vị trí đặt container văn phòng và nhà vệ sinh di động/ Location of office
containers and portable toilets
Container văn phòng được bố trí tại khu vực đất trống (phục vụ cho giai đoạn 2
của dự án, nằm ở phía Tây Nam khu đất).
Office containers are arranged in an empty area (for phase 2 of the project,
located in the southwest of the land).
Nhà vệ sinh di động được đặt tại khu vực công trường và đặt tại khu vực gần với
các container văn phòng của dự án.
Portable toilets are located at the construction site and located near the office
containers of the project

2) Công trình, biện pháp thu gom, xử lý nước thải xây dựng/ Construction
wastewater
Để quản lý và xử lý nước thải phát sinh từ quá trình xây dựng, Chủ dự án áp dụng
các biện pháp sau đây:
To manage and treat wastewater arising from the construction process, the
Project Owner applies the following measures:
Xe vận chuyển nguyên vật liệu sẽ được rửa bánh xe trước khi rời khỏi công trình.
Vehicles transporting materials will have their wheels washed before leaving the
construction site.
Lót đáy các vị trí trộn vữa, xi măng để hạn chế nước trộn thấm vào đất gây ô nhiễm
môi trường.
Lining the bottom of mortar and cement mixing locations to limit mixing water
infiltrating into the soil causing environmental pollution.
Nước thải do quá trình thi công, xây dựng bao gồm nước rửa xe, nước tràn do trộn
bê tông, đổ sàn khoảng 23,75m3 và nước mưa chảy tràn trong giai đoạn thi công,…
Nước thải này chủ yếu lẫn cát, đá mịn, do đó Chủ dự án sẽ bố trí các hố lắng tạm để xử

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 248


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
lý các chất rắn lơ lửng, cát, đá trước khi thải ra môi trường. Bụi, cát, đá,… có trong nước
thải sẽ lắng xuống đáy hố, phần nước trong sẽ được tái sử dụng cho việc trộn bê tông,
tưới đường,... Chủ dự án bố trí 05 hố lắng tạm với kích thước mỗi hố lắng tạm DxRxC=
2mx2,5mx2m, với tổng thể tích là 50m3, và 10m3/hố tại khu vực công trường xây
dựng.
Wastewater due to construction and construction process includes car wash
water, spill water due to concrete mixing, floor pouring, rainwater overflowing during
the construction phase, etc. This wastewater is mainly mixed with fine sand and stone.
The project owner will arrange temporary settling pits to treat suspended solids, sand
and rocks before being discharged into the environment. Dust, sand, stones, etc.
contained in the wastewater will settle to the bottom of the pit, the clear water will be
reused for concrete mixing, road irrigation, etc. The project owner arranges 05
temporary settling pits with the size of each. temporary settling pit DxRxC=
2mx2,5mx2m at the construction site.
Hố lắng nước thải xây dựng được bố trí tại khu vực công trường thi công dự án.
Nước tại hố lắng được tái sử dụng hoàn toàn vào trong quá trình tưới nước chống bụi,
bảo dưỡng hộ bê tông, vừa tiết kiệm nước vừa bảo vệ môi trường, do đó hầu như không
có nước thải cần xả thải ra môi trường bên ngoài.
Construction wastewater settling pits are arranged at the project construction site.
The water in the settling pit is reused in the process of watering against dust, protecting
concrete, both saving water and protecting the environment, which is a must-do during
the construction process.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 249


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Chủ dự án sẽ yêu cầu nhà thầu thường xuyên nạo vét hố ga lắng cặn, bùn thải từ
các hố ga này sẽ được quản lý như CTNH và thuê đơn vị có đủ chức năng vận chuyển
xử lý. Cấu tạo của cầu rửa xe như hình sau:

Hình 3.2. Cầu rửa xe ra vào công trình


The project owner will require the contractor to regularly dredge the manholes,
and the sludge from these manholes will be managed as hazardous waste and hire a
unit with sufficient transport and treatment functions. The structure of the car wash
bridge is as follows:
Hố lắng phục vụ cho giai đoạn thi công có kết cấu bê tông, kích thước kích thước
DxRxC= 2 m x 2,5 m x 2 m. Tổng dung tích các hố lắng là 50m3 Thời gian lắng 1 – 3
giờ, đủ đáp ứng cho 23,75 m3/ngày nước thải từ quá trình xây dựng phát sinh. Hố lắng
sẽ được đặt tại vị trí gần cầu rửa xe (gần cổng ra vào công trường thuộc đất của dự án,
gần kết thúc dự án sẽ thực hiện hoàn thổ để xây dựng hoàn thiện công trình).
The settling pit for the construction phase has concrete structure, size DxRxC=
2mx2,5mx2m. The total capacity of the settling pits is 50m3 The settling time is 1-3 hours,
enough to meet 23.75m3/day of wastewater generated from the construction process. The
settling pit will be located near the car wash bridge (near the entrance to the construction site
on the project's land, near the end of the project, the ground will be returned to complete the
construction).

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 250


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Sơ đồ thu gom, xử lý nước thải xây dựng của dự án được minh họa trong hình dưới đây/
Diagram of collection and treatment of construction wastewater of the project is
illustrated in the figure below:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 251


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương

Nước rửa bánh xe/ Wheel Nước thải xây dựng, vệ sinh
washer fluid dụng cụ, thiết bị/Construction
wastewater, cleaning tools and
equipment

Hệ thống mương thu


gom/ Collection ditch
system

Hố lắng tạm/
Temporary settling
pit

Tái sử dụng cho hoạt động


xây dựng/ Reuse for
construction activities

Hình 3.3. Sơ đồ thu gom, xử lý nước thải thi công/ Figure 3.3. Diagram of
collection and treatment of construction wastewater
3) Công trình, biện pháp thu gom nước mưa chảy tràn và bùn thải phát sinh
từ hệ thống thoát nước mưa/ Works, measures to collect overflow rainwater and
sludge generated from the stormwater drainage system
-Để giảm thiểu ô nhiễm do nước mưa chảy tràn và bùn thải phát sinh từ hệ thống
thoát nước mưa, các biện pháp sau đây sẽ được thực hiện:
-To reduce pollution caused by stormwater runoff, the following measures will be
taken:
-Lựa chọn thời điểm thi công xây dựng phù hợp để hạn chế lượng chất bẩn do
nước mưa mang xuống (không tiến hành đào hồ, san gạt mặt bằng, không thi công xây
dựng vào lúc trời mưa, chỉ thực hiện các hạng mục thi công trong nhà).

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 252


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
-Choose an appropriate construction time to limit the amount of dirt carried by
rainwater (do not dig lakes, level the ground, do not carry out construction in rainy
weather, only carry out the following items: indoor construction).
-Mặt bằng xây dựng được lu, đầm chặt khi chuẩn bị thi công để hạn chế nước mưa
làm xói mòn, cuốn theo đất đá thoát ra các khu vực xung quanh, gây ô nhiễm nguồn
nước.
-The construction site is compacted when preparing for construction to limit
rainwater from eroding, carrying soil and rock out to surrounding areas, causing water
pollution.
-Tổ chức thi công theo hình thức cuốn chiếu từng vị trí công trình và trả lại mặt
bằng ngay khi thi công hoàn thành nhằm hạn chế nước mưa chảy tràn cuốn theo đất cát,
chất thải trên bề mặt xây dựng làm ô nhiễm đất.
-Organize the construction in the form of rolling rolls for each work location and
return the ground right after the construction is completed in order to limit the overflow
of rainwater, sand, and waste on the construction surface, polluting the soil.
-Bố trí các mương thoát nước mưa tạm thời xung quanh công trình có kích thước
rộng 50cm, sâu 50cm, bố trí các hố ga kích thước 600x600mm dọc theo các mương
thoát để thu gom tối đa lượng nước mưa chảy tràn trên bề mặt, tránh tình trạng tù đọng
nước mưa bên trong khu vực. Tổng chiều dài mương thoát nước mưa tạm của dự án ước
tính khoảng 3.500m, các hố gas được bố trí với khoảng cách trung bình khoảng 30-
60m/hố gas. Số lượng hố gas tạm khoảng 172 cái.
-Arrange temporary rainwater drainage ditches around the work with the size of
50cm wide, 50cm deep, arrange manholes of size 600x600mm along the drainage
ditches to collect the maximum amount of rainwater that overflows on the surface, avoid
stagnant rain water inside the area. The total length of the temporary rainwater
drainage ditch of the project is estimated at about 3,500m, the gas holes are arranged
with an average distance of about 30-60m/Manhole. The number of temporary manhole
is about 172 pieces.
-Thường xuyên kiểm tra, nạo vét hệ thống thống thoát nước và thu gom bùn thải
định kỳ để tránh gây ngập úng cục bộ và ảnh hưởng đến quá trình thi công của dự án.
Thuê đơn vị có chức năng để thu gom, xử lý lượng bùn này theo đúng quy định.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 253


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
-Regularly check and dredge the drainage system and collect sludge periodically
to avoid causing local flooding and affecting the construction process of the project.
Hire a functional unit to collect and treat this amount of sludge in accordance with
regulations.
-Tuân thủ các quy định về an toàn lao động khi tổ chức thi công, bố trí máy móc
thiết bị, biện pháp phòng ngừa tai nạn lao động, thứ tự bố trí các khu vực lưu chứa
nguyên vật liệu,… đảm bảo đủ độ cao, hạn chế ngập cục bộ, bị nước mưa tràn qua, kéo
theo các chất thải từ khu vực thi công vào nguồn nước.
-Comply with regulations on labor safety when organizing construction,
arranging machinery and equipment, measures to prevent occupational accidents,
order of arrangement of storage areas for materials, etc. high altitude, limiting local
flooding, being overrun by rain water, leading to wastes from the construction area into
the water source.
-Che chắn vật liệu xây dựng cẩn thận, vật liệu sử dụng đến đâu vận chuyển đến đó
để tránh ảnh hưởng của nước mưa.
-Cover construction materials carefully, where the materials are used, they are
transported there to avoid the influence of rain water.
-Thường xuyên vệ sinh công trường để tránh ảnh hưởng của nước mưa và các chất
thải cuốn theo nước mưa chảy tràn gây ô nhiễm môi trường xung quanh.
-Regularly clean the construction site to avoid the influence of rain water and
wastes carried by overflowing rainwater causing pollution to the surrounding
environment.
-Ưu tiên thi công hạng mục thoát nước mưa trước khi triển khai thi công các hạng
mục công trình chính của dự án.
-Prioritize construction of rainwater drainage items before executing the main
work items of the project.
B. Công trình, biện pháp quản lý, thu gom xử lý chất thải rắn thông thường/
Works, measures to manage and collect ordinary solid waste
1) Công trình, biện pháp quản lý, thu gom xử lý chất thải rắn sinh hoạt/
Works, measures to manage and collect daily-life solid waste
Lượng chất thải rắn sinh hoạt hàng ngày thải ra trong quá trình thi công xây dựng
Dự án tại thời điểm lớn nhất khoảng 150 kg/ngày. Để giảm thiểu tác động của chất thải

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 254


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
rắn sinh hoạt đến môi trường xung quanh, chủ Dự án thực hiện các biện pháp phân loại
chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn thải theo quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi
trường và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, cụ thể
như sau:
The amount of daily-life solid waste discharged during the project's construction
at the maximum time is about 150 kg/day. In order to minimize the impact of domestic
solid waste on the surrounding environment, the project owner implements measures to
classify domestic solid waste at the waste source according to the provisions of Decree
No. 10/01/2022 of the Government detailing a number of articles of the Law on
Environmental Protection and Circular No. 02/2022/TT-BTNMT dated January 10,
2022 of the Ministry of Natural Resources and Environment detailing the
implementation of the Law on Environmental Protection. implement a number of
articles of the Law on Environmental Protection, specifically as follows:

-Trang bị 10 thùng rác loại 60L tại các khu vực văn phòng tạm, công trường thi
công. Trong đó có 05 thùng chứa màu xanh, có nắp đậy ghi nhãn “Nhóm chất thải thực
phẩm” đặt tại khu vực văn phòng tạm, khu vực nghỉ ngơi của công nhân; 05 thùng rác
loại 60L, màu vàng, có nắp đậy ghi nhãn “Nhóm chất thải rắn sinh hoạt khác” đặt tại
khu vực bên trong công trường xây dựng, khu vực văn phòng tạm để phân loại với chất
thải thực phẩm.
-Equip 10 60L trash cans in temporary office areas and construction sites. In
which, there are 05 green containers with lids labeled "Food waste group" located in
the temporary office area, the resting area of workers; 05 waste bins of type 60L, yellow
color, with lids labeled "Other domestic solid waste" located in the area inside the
construction site, the temporary office area for sorting with food waste.
-Bố trí khu vực lưu trữ chất thải rắn sinh hoạt tạm thời có diện tích 10m2; khu vực
chứa rác có mái che để tránh việc nước mưa tràn vào.
-Arrange a temporary daily-life solid waste storage area with an area of 10m2;
Garbage storage area has a roof to prevent rainwater from entering.
-Vị trí đặt: gần cổng công trường xây dựng, khu vực tiếp giáp với đường D3 (phía
Tây khu đất), để thuận tiện cho đơn vị thu gom đến thu gom, vận chuyển đi xử lý.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 255


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
-Location: near the construction site gate, the area adjacent to the D3 road (west of the
land area), to facilitate the collection unit to collect, transport for treatment.
-Trang bị biển báo tại khu vực này, ghi rõ “KHU VỰC LƯU CHỨA CHẤT THẢI
RẮN SINH HOẠT”.
-Equip a signboard in this area, clearly stating "AREA FOR RESIDENTIAL SOLID
WASTE STORAGE".
-Hướng dẫn công nhân thu gom các rác thải xây dựng cũng như rác thải sinh hoạt,
không xả rác bừa bãi, đặc biệt là bao bì như hộp cơm, túi ni lông thải…
-Instruct workers to collect construction waste as well as domestic waste, do not
litter, especially packaging such as lunch boxes, waste plastic bags, etc.
-Hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt
định kỳ 1 lần/ngày.
-Sign a contract with a functional unit to ensure the collection of all domestic solid
waste at the Project with a frequency of 1 time/day.
2) Công trình, biện pháp quản lý, thu gom xử lý chất thải rắn xây dựng/
Construction, measures to manage, collect and treat construction solid waste
Để giảm thiểu tác động từ chất thải rắn trong giai đoạn xây dựng chủ dự án phối
hợp với các nhà thầu xây dựng công trình ký hợp đồng với đơn vị có chức năng thu
gom, vận chuyển toàn bộ lượng chất thải rắn này đúng theo quy định.
To minimize the impact from solid waste during the construction phase, the project
owner cooperates with construction contractors to sign contracts with functional units
collect and transport all this solid waste according to regulations.
Đồng thời, Chủ dự án sẽ có phương án phân loại, quản lý và thu gom chất thải rắn
xây dựng tại công trường theo quy định tại Luật Bảo vệ môi trường năm 2020; Nghị
định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật bảo vệ môi trường và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ
môi trường, cụ thể như sau:
At the same time, the project owner will have a plan to classify, manage and collect
construction solid waste at the construction site in accordance with the provisions of
the Law on Environmental Protection 2020; Decree No 08/2022/NĐ-CP on 10/01/2022
of the Government detailing a number of articles of the Law on Environmental

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 256


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Protection and Circular No. 02/2022/TT-BTNMT on 10/01/2022 of the Ministry of
Natural Resources and Environment detailing the implementation of a number of
articles of the Law on Environmental Protection, specifically as follows:

Đất, đá từ hoạt động đào đất, đào móng, thi công hệ thống xử lý nước thải, nước
cấp… sẽ được Chủ dự án sẽ tận dụng vào đắp nền đường, trồng cây xanh, san lấp các
khu vực thấp, trũng.
Soil and stones from earthworks, foundation excavation, construction of
wastewater treatment systems, water supply… will be utilized by the project owner to
build roads and plant trees, leveling low-lying areas. For the rest, the project owner
will coordinate with local authorities to determine the location of the waste disposal to
ensure environmental safety and hygiene before implementing the project construction.
Đất đá, chất thải rắn từ vật liệu xây dựng (gạch, ngói, vữa, bê tông, vật liệu kết
dính quá hạn sử dụng) được thu gom, hợp đồng với đơn vị có chức năng vận chuyển,
xử lý theo quy định.
Soil, stones, solid waste from construction materials (bricks, tiles, mortar,
concrete, adhesive materials have expired) be collected, contracted with a unit with the
function of transporting and handling according to regulations.
Chất thải rắn có khả năng tái chế như thủy tinh, sắt thép, gỗ, giấy, chất dẻo được
bán cho các cơ sở thu mua phế liệu.
Recyclable solid waste such as glass, iron and steel, wood, paper, and plastic is
sold to scrap collectors.
a. Phương án thu dọn, vệ sinh công trường:
Site cleaning and sanitation plan:

Cho công nhân vệ sinh, thu dọn công trường sau mỗi ngày làm việc.
For workers to clean and clear the site after each working day.
Đối với chất thải cần xử lý hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom xử lý.
For waste that needs to be treated, contract with a functional unit for collection
and treatment.
b. Biện pháp lưu trữ đối với chất thải rắn xây dựng có khả năng tái sử dụng:
Storage method for reusable construction solid waste

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 257


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
-Bố trí bãi chứa toàn bộ xà bần, bê tông, gạch đá... với diện tích 100m2 tại phần
đất chưa thi công của dự án (nằm phía Tây Nam khu đất). Mỗi loại chất thải sẽ được
phân loại phù hợp, không để lẫn lộn lên nhau. Khu vực này sẽ được phủ bạt che để hạn
chế phát tán bụi vào môi trường không khí xung quanh, cũng như hạn chế ảnh hưởng
của nước mưa chảy tràn. Đồng thời, Chủ dự án sẽ bố trí bờ bao xung quanh bãi chứa để
ngăn nước mưa chảy tràn vào khu vực này.
-Arrange a dump for all debris, concrete, bricks, etc. with an area of 100m2 in the
unconstructed part of the project (located in the southwest of the land area). Each type
of waste will be classified appropriately, not to be confused with each other. This area
will be covered with tarpaulin to limit dust dispersion into the surrounding air
environment, as well as limit the influence of rainwater runoff. At the same time, the
project owner will arrange an embankment around the storage yard to prevent
rainwater from overflowing into this area.
-Tái sử dụng thường xuyên các loại chất thải rắn này trong suốt thời gian thi công
bằng cách san gạt mặt bằng hoặc các điểm bị xói mòn (nếu có).
-Regular reuse of these types of solid waste during the construction period by
leveling the site or points of erosion (if any).
c. Biện pháp lưu trữ đối với chất thải rắn xây dựng không thể tái sử dụng:
Storage method for non-reusable construction solid waste:
-Bố trí 01 khu vực lưu chứa chất thải rắn xây dựng tạm thời để lưu chứa các loại
sắt thép, thùng chứa không nhiễm thành phần nguy hại, nhựa, gỗ... với diện tích 30m2
tại phần đất trống nằm ở phía Tây Nam khu đất.
-To arrange 01 temporary construction solid waste storage area to store all kinds
of iron and steel, containers not contaminated with hazardous ingredients, plastic,
wood,... with an area of 30m2 in the vacant land located in the west. South of the land.
-Sử dụng các bao bì có độ dày cao (loại chịu lực), ít có khả năng gây cháy nổ để
lưu trữ từng loại chất thải phù hợp.
-Use high-thickness (strength-resistant) packages that are less likely to cause
explosions to store each type of waste appropriately.
-Trang bị biển báo cho khu vực lưu chứa chất thải rắn xây dựng, ghi rõ “KHU
VỰC LƯU CHỨA CHẤT THẢI RẮN XÂY DỰNG”.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 258


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
-Equip with signs for construction solid waste storage area, clearly stating
"CONSTRUCTION SOLID WASTE STORAGE AREA".
-Ký hợp đồng với đơn vị có chức năng thu mua phế liệu để chuyển giao theo đúng
quy định. Định kỳ 1 – 2 lần/tháng tùy vào khối lượng phát sinh và khả năng lưu chứa
của kho.
-Sign a contract with a unit that has the function of collecting scrap for transfer in
accordance with regulations. Periodically 1-2 times/month depending on the generated
volume and storage capacity of the warehouse.
* Đánh giá biện pháp giảm thiểu chất thải rắn:
Assessment of measures to reduce solid waste:
- Ưu điểm: Biện pháp đơn giản, dễ thực hiện, tận dụng được khối lượng chất thải
phát sinh vào mục đich khác, mang lại hiệu quả kinh tế cho chủ dự án.
- Advantage: Simple measures, easy to implement, take advantage of the generated
waste volume for other purposes, bringing economic efficiency to the project owner.
- Nhược điểm: Phụ thuộc nhiều vào ý thức của người lao động.
- Disadvantage: Much depends on the consciousness of the workers.
- Hiệu quả của biện pháp: Đảm bảo thu gom triệt để chất thải rắn phát sinh, tận
dụng và xử lý phù hợp, đảm bảo vệ sinh môi trường.
- The effectiveness of the measure: Ensure thorough collection of generated solid
waste, utilize and treat appropriately, ensuring environmental sanitation.

C. Công trình, biện pháp quản lý chất thải nguy hại/ Hazardous waste
management measures
Để kiểm soát CTNH phát sinh trong giai đoạn xây dựng, Chủ dự án thực hiện các
biện pháp sau đây:
To control HW generated during the construction phase, the Project Owner will
take the following measures:
+ Giảm thiểu tối đa việc sửa chữa xe, máy móc thi công tại khu vực Dự án. Việc
bảo trì, bảo dưỡng thiết bị, phương tiện cơ giới sẽ ưu tiên thực hiện tại các garage bảo
dưỡng xe tại địa phương nhằm giảm thiểu đến mức tối đa lượng dầu nhớt phát sinh.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 259


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Minimize the repair of vehicles and construction machinery in the project area.
The maintenance of equipment and motor vehicles will be prioritized at local car
maintenance garages to minimize the amount of lubricant generated.
+ Riêng đối với các sự cố, việc sửa chữa nhỏ cần thiết phải thực hiện ngay tại khu
vực dự án, dầu mỡ thải và giẻ lau dính dầu phát sinh phải được thu gom triệt để, lưu
chứa trong các thùng chứa CTNH đặt tại công trường của dự án.
+ Particularly for incidents, necessary minor repairs must be done at the project
area, Waste grease and oil-soaked rags must be collected thoroughly, stored in
hazardous waste containers located at the project site.
Khối lượng chất thải nguy hại phát sinh không nhiều, do dó chủ dự án sẽ trang bị
các thùng chứa chuyên dụng có nắp đậy loại 60 lít để lưu chứa trong kho chứa CTNH
tạm thời tại công trường có diện tích 20m2. Kho chứa CTNH tạm thời đặt ở phía Tây
Nam khu đất dự án; định kỳ chủ dự án sẽ ký hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu
gom và xử lý theo quy định, với tần suất thu gom dự kiến là 02 lần/năm. Chủ dự án sẽ
ưu tiên xây dựng công trình này trước khi triển khai các hạng mục công trình chính.
The volume of hazardous waste generated is not much, Therefore, the project
owner will equip specialized containers with lids of 60 liters to store in temporary
hazardous waste storage at the construction site with an area of 12m2. The temporary
hazardous waste storage facility is located in the southwest of the project land;
Periodically, the project owner will sign a contract with a functional unit to collect and
treat according to regulations, with an expected collection frequency of 02 times/year.
The project owner will prioritize the construction of this work before implementing the
main work items.
Công tác thu gom, lưu trữ quản lý chất thải nguy hại chủ dự án sẽ tuân thủ theo
hướng dẫn tại Luật Bảo vệ môi trường năm 2020; Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày
10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường và
Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
The collection, storage and management of hazardous wastes, the project owner
will comply with the guidance in the Law on Environmental Protection 2020; Decree
No 08/2022/NĐ-CP on 10/01/2022 of the Government detailing a number of articles of
the Law on Environmental Protection and Circular No. 02/2022/TT-BTNMT on
10/01/2022 of the Ministry of Natural Resources and Environment detailing the
implementation of a number of articles of the Law on Environmental Protection.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 260


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
D. Công trình, biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải trong quá trình thi công,
xây dựng dự án, đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường/ Works and
measures to minimize dust and emissions during construction and project
construction, ensuring compliance with environmental technical regulations
1) Đối với hoạt động vận chuyển, tập kết nguyên, vật liệu xây dựng, chất thải
và phương tiện vận chuyển/ For transportation activities, gathering raw
materials, construction materials, waste and means of transport

Sử dụng phương tiện vận chuyển đã qua kiểm định của đơn vị có chức năng, đảm
bảo khối lượng khí thải và độ ồn phát sinh khi hoạt động đạt tiêu chuẩn quy định của
Cục Đăng kiểm về mức độ an toàn kỹ thuật và an toàn môi trường.
Using the means of transport that have been inspected by a competent unit, to
ensure that the volume of exhaust gas and the noise generated when operating meet the
prescribed standards of Registration Department on technical safety and environmental
safety.
Thường xuyên kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ xe, không sử dụng xe đã quá hạn sử
dụng, vận hành đúng tải trọng, sử dụng nguyên liệu có hàm lượng lưu huỳnh thấp và
đúng với tiêu chuẩn thiết kế nhằm hạn chế khí thải từ các phương tiện vận chuyển.
Regular inspection and periodic maintenance of vehicles, Do not use vehicles that
have expired, operating the correct load, Using low-sulfur raw materials and in
accordance with design standards to limit emissions from vehicles.
Xe chở vật liệu chở đúng tải trọng theo quy định. Dùng vải bạt phủ kín các xe
chuyên chở nguyên, vật liệu rời, đất thải tránh chở nguyên, vật liệu quá tải trọng hoặc
quá đầy để hạn chế sự lan tỏa của bụi và rơi vãi nguyên, vật liệu trên đường. Khi có sự
rơi vãi nguyên, vật liệu cần phải tiến hành thu dọn ngay trong ngày.
Material truck carrying the correct load according to regulations. Use canvas to
cover vehicles transporting raw materials and bulk materials, waste soil, Avoid
carrying overloaded or over-filled materials to limit the spread of dust and spills. When
there is a drop of material, it is necessary to clean up the same day.
Ưu tiên chọn nguồn nguyên, vật liệu gần dự án (Thị xã Tân Uyên, khu vực lân
cận,…) để giảm quãng đường vận chuyển và công tác bảo quản nhằm giảm thiểu tối đa
bụi và các chất thải phát sinh cũng như giảm nguy cơ gây ra các sự cố.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 261


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Prioritize the selection of raw materials and materials near the project (Tan Uyen
town, surrounding area,…) to reduce the distance of transportation and storage in
order to minimize dust and waste generation as well as reduce the risk of accidents.
Dự án sử dụng các loại xe có tải trọng 10 tấn để vận chuyển nguyên vật liệu. Quá
trình vận chuyển vật liệu dự kiến sẽ sử dụng các tuyến đường lớn ĐT746B, Quốc lộ
13… thuận lợi cho việc chuyên chở nguyên vật liệu tuy nhiên mật độ giao thông cao,
đặc biệt trên tuyến đường ĐT746B. Do đó, chủ dự án sẽ có kế hoạch phân bố mật độ xe
ra vào chuyên chở nguyên, vật liệu phù hợp, tránh gia tăng mật độ xe gây ô nhiễm khói
bụi cho khu vực. Không vận chuyển nguyên, vật liệu trong thời gian cao điểm của khu
vực (6h00 đến 8h00; 10h30 đến 12h30; 16h30 đến 19h30) nhằm hạn chế tác động đến
dân cư khu vực và hạn chế kẹt xe, sự cố tai nạn giao thông.
The project uses vehicles with a capacity of 10 tons to transport materials.
Material transportation is expected to use major roads DT746B, National Highway
13… convenient for transporting materials but high traffic density, especially on the
route DT746B. Therefore, the project owner will have a plan to distribute the density of
vehicles in and out to transport materials appropriately, avoid increasing the density of
vehicles causing dust pollution in the area. Do not transport materials during peak times
of the area (6h00 to 8h00; 10h30 to 12h30; 16h30 to 19h30) in order to limit the impact
on the area's population and limit traffic jams and traffic accidents.
Tất cả các xe ra khỏi công trường đều được xịt rửa bánh xe để không mang theo
đất cát và không gây ô nhiễm bụi trên các tuyến đường giao thông, đảm bảo mỹ quan
các tuyến đường nơi phương tiện đi qua.
All vehicles leaving the construction site are sprayed with wheel washers to avoid
carrying dirt and does not cause dust pollution on traffic roads, ensure the beauty of
the roads where vehicles pass.
Tưới nước các tuyến đường vận chuyển trên công trường (cụ thể khu vực Đường
số 1 và đường D3 đoạn tiếp giáp dự án và bên trong khu đất – khu vực tiếp giáp đường)
vào những ngày nắng nóng với tần suất 2 lần/ngày để giảm lượng bụi trong không khí.
Watering the transportation routes on the construction site (specifically the area
of road N1 and road D3 contiguous to the project and inside the land area – road
contiguous area) on hot days with a frequency of 2 times / day to reduce the amount of
dust in the air.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 262


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Bố trí lịch thi công hợp lý, hạn chế thi công vào giờ nghỉ ngơi của dân cư khu vực
xung quanh dự án, cụ thể các khoảng thời gian từ 12h00 đến 13h30, sau 22h00 đến 6h00
sáng hôm sau.
Arrange a reasonable construction schedule, limit construction on rest hours of
residents in the area around the project, specific time intervals from 12h00 to 13h30,
after 22h00 to 6h00 the next morning.
Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân trong quá trình bốc dỡ nguyên, vật liệu.
Protective equipment for workers in the process of loading and unloading
materials.
2) Đối với bụi phát sinh từ hoạt động vệ sinh mặt bằng, đào đắp nền móng/
For dust generated from ground cleaning, foundation excavation, tunnel
construction
-Tiến hành san ủi vật liệu ra ngay sau khi được tập kết xuống để giảm sự khuếch
tán vật liệu san gạt mặt bằng do tác dụng của gió.
-Conduct leveling of the material immediately after it is gathered to reduce the
diffusion of the leveling material due to the effect of the wind.
-Xây dựng công trình nào thì phun nước làm ẩm mặt bằng thi công hạng mục công
trình đó. Đặc biệt, thường xuyên phun nước làm ẩm mặt bằng thi công, ít nhất là 2 lần
trong một ngày nhằm hạn chế một phần bụi, đất, cát theo gió phát tán vào không khí,
làm ảnh hưởng môi trường không khí xung quanh khu vực thi công. Nước sử dụng cho
quá trình tưới nước được dùng từ xe bồn chở nước đến khu vực dự án.
-When building any work, spray water to moisten the construction site of that work
item. In particular, regularly spray water to moisten the construction site, At least 2
times a day to limit a part of dust, soil, sand from the wind spreading into the air, affect
the air environment around the construction area. Water used for irrigation is used
from the water tank truck to the project area.
-Bố trí thời gian san gạt đất phù hợp với thời tiết cũng sẽ hạn chế bụi phát tán vào
không khí như: buổi sáng sớm từ 6h – 9h (khi mặt đất còn ẩm, ít gió) hoặc buổi chiều
từ 16h – 17h (khi nhiệt độ đã giảm).
-Arranging the time for leveling the soil in accordance with the weather will also
limit dust spreading into the air: early morning from 6h – 9h (When the ground is still

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 263


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
wet, there is little wind) or afternoon from 16h – 17h (when the temperature has
dropped).
-Khi san gạt nền, chủ Dự án sẽ san gạt từng khu vực, làm dứt điểm từng đoạn, từng
hạng mục, làm tới đâu tiến hành lu đầm bề mặt ngay tới đó.
-When leveling the ground, the project owner will level each area, finish each
segment, each item, proceed to compacting the surface right there.
-Tận dụng lượng đất đào để đắp tại chỗ các khu vực thấp trũng, đắp nền đường nội
bộ dự án, đắp đất trồng cây xanh,… nhằm giảm lượng xe vận chuyển vật liệu ra vào khu
vực dự án.
-Take advantage of the amount of excavated soil to fill in the low-lying areas,
embankment of internal roads of the project, land to plant trees… in order to reduce the
number of vehicles transporting materials in and out of the project area.
3) Đối với bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động xây dựng các hạng mục công
trình của dự án/ For dust and emissions generated from construction
activities of the project's work items

Sử dụng tôn để che chắn khu vực công trường, dùng lưới chắn có kích thước giữa
các khe hở tối đa 0,5mm, được làm bằng nhựa để che chắn khi xây dựng ở các tầng cao
để hạn chế bụi, khí thải phát tán ra môi trường xung quanh.
Using corrugated iron to cover the construction site, Use a mesh screen with a
maximum size of 0,5mm between the gaps, is made of plastic to shield when building
on high floors to limit dust and emissions to the surrounding environment.
Sử dụng lưới chắn trên toàn bộ các công trình xây tô trên cao nhằm hạn chế gạch
đá rơi vãi cũng như giảm thiểu phần nào bụi phát sinh.
Use nets on all construction works to limit spillage of bricks and dust as well as
reduce dust generation.
Phun nước làm ẩm bề mặt khu vực công trường thi công và bề mặt khu vực đường
gần dự án để giảm lượng bụi phát sinh vào giờ cao điểm. Tần suất phun nước khu vực
công trường vào những ngày nắng nóng là 2 lần/ngày.
Spray water to moisten the surface of the construction site and the surface of the
road near the project to reduce the amount of dust generated during peak hours. The
frequency of spraying water at the construction site on hot days is 2 times/day.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 264


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Phủ bạt kín các khu vực tập trung nguyên vật liệu có khả năng gây bụi như cát, xi
măng…
Cover areas with dusty materials such as sand and cement with tarpaulins,…
Áp dụng các biện pháp thi công tiên tiến, cơ giới hóa các thao tác và quá trình thi
công ở mức tối đa.
Apply advanced construction methods, mechanize operations and construction
process to the maximum.
Có kế hoạch thi công và kế hoạch cung cấp vật tư thích hợp. Hạn chế việc tập kết
vật tư tập trung vào cùng một thời điểm. Vật tư, vật liệu được sử dụng đến đâu vận
chuyển đến đó.
There is an appropriate construction plan and material supply plan. Limiting the
gathering of materials to concentrate at the same time. Materials are used where they
are transported.
Áp dụng biện pháp thi công cuốn chiếu theo từng giai đoạn xây dựng cụ thể, nhanh
gọn theo trình tự trước - sau hợp lý giữa việc thi công các hạng mục công trình cơ bản
để bảo đảm rút gọn thời gian thi công, bảo đảm an toàn giao thông và hạn chế các tác
động có hại do bụi, khí thải… giữa các khu vực thi công trên công trường.
Apply rolling construction methods according to each specific construction phase,
quickly follow a reasonable before - after sequence between the construction of basic
work items to ensure shortening of construction time, ensure traffic safety and limit
harmful impacts due to dust, emissions, etc. between construction areas on the
construction site.
Tưới nước trên công trường khi thực hiện công tác lu lèn, đầm nén để giảm bụi
phát tán.
Watering on the construction site when rolling and compacting to reduce dust
dispersion.
Tránh bố trí máy trộn, máy phát điện gần khu vực dân cư.
Avoid placing mixers and generators near residential areas.
Vệ sinh, dọn dẹp công trường sau mỗi ca làm việc.
Sanitize and clean the construction site after each shift.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 265


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Không dùng các phương tiện, thiết bị vận chuyển và thi công không đạt chất lượng.
Do not use vehicles, equipment for transportation and construction of poor quality.
Priority is given to the use of the following machinery and equipment.
4) Đối với bụi và khí thải từ các phương tiện thi công/ For dust and emissions
from construction vehicles
Sử dụng các thiết bị, máy móc thi công đạt tiêu chuẩn chất lượng, an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật và được cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền cấp đăng ký.
Using construction equipment and machinery up to quality, technical safety and
environmental protection standards as prescribed by law and registered by a competent
state agency.
Nhắc nhở đơn vị thi công thường xuyên kiểm tra kỹ thuật, thay nhớt cho các máy
móc phục vụ thi công. Không sử dụng thiết bị quá cũ phát sinh nhiều khói gây ô nhiễm
môi trường.
Remind the construction unit to regularly check the technique, change the oil for
construction machinery. Do not use too old equipment that generates a lot of smoke that
pollutes the environment.
Đối với khí thải từ máy cắt, máy hàn… công nhân thường xuyên tiếp xúc, dễ gây
ảnh hưởng đến sức khỏe. Do đó, Chủ dự án trang bi ̣bảo hộ lao động đầy đủ như: khẩu
trang, kính bảo hộ, quần áo bảo hộ, ̣ nón bảo hộ, giày bảo hộ…
For emissions from cutting machines, welding machines,… workers are often in
contact, easily affecting health. Therefore, the project owner equips with full labor
protection such as: masks, goggles, protective clothing, helmets, safety shoes,…
5) Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm khí thải từ hoạt động hàn/ Measures to
reduce emissions pollution from welding activities
Trang bị đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động cho công nhân làm việc trực tiếp tại công
đoạn hàn như kính, khẩu trang, găng tay….
Fully equipped labor protection tools for workers working directly at the welding
stage such as glasses, masks, gloves,…
Sử dụng máy hàn có công nghệ hiện đại để giảm thiểu tối đa khí thải phát sinh.
Use welding machines with modern technology to minimize emissions.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 266


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Sử dụng que hàn có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, đạt tiêu chuẩn sử dụng trong xây
dựng.
Using welding rods of clear origin, meeting the standards used in construction.
Thường xuyên kiểm tra, sửa chữa, khắc phục sự cố hỏng hóc từ máy hàn
Regularly check, repair and troubleshoot malfunctions from welding machines.
6) Biện pháp giảm thiểu khí thải mùi hôi từ nhà vệ sinh và lán trại của công
nhân/ For dust from sanding and solvent vapors arising from painting and
finishing stages
Các nhà vệ sinh lưu động được bố trí ở cuối hướng gió đối với khu sinh hoạt và
làm việc tập trung của cán bộ, công nhân.
Portable toilets are arranged at the end of the wind direction towards the living and
working areas of officials and workers.
Dọn dẹp vệ sinh lán trại, tránh vứt rác, thức ăn thừa bừa bãi ra môi trường.
Clean up the campsite, avoid throwing garbage and leftovers indiscriminately into
the environment.
Bố trí thùng rác bằng nhựa composite, có nắp đậy để thu gom rác thải, yêu cầu
công nhân không được vứt rác bừa bãi khu vực xung quanh lán trại, trên công trường.
Định kỳ, Hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom, xử lý theo đúng quy định.
Arrange plastic composite bins, with lids to collect waste, ask workers not to litter
indiscriminately around the campsite, on the construction site. Periodically, contract
with a functional unit to collect and treat in accordance with regulations.
7) Biện pháp giảm thiểu mùi hôi, phát sinh từ hệ thống xử lý nước thải tập
trung và khu tập kết rác/Measures to reduce odors, arising from centralized
wastewater treatment systems and garbage collection areas
* Đối với khu tập kết rác/For the garbage collection area

Để giảm thiểu mùi hôi phát sinh từ hoạt động lưu chứa chất thải rắn sinh hoạt,
Chủ dự án áp dụng các biện pháp sau:
To minimize odors arising from domestic solid waste storage activities, the
Project Owner applies the following measures:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 267


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
+ Bố trí các thùng chứa chất thải rắn sinh hoạt đảm bảo thu gom toàn bộ lượng
rác thải phát sinh hằng ngày của dự án. Cụ thể Chủ dự án sẽ bố trí 03 thùng rác để phân
loại và lưu trữ chất thải của dự án (Chất thải hữu cơ, chất thải vô cơ có thể tái chế, chất
thải không tái chế).
+ Hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom chất thải rắn sinh hoạt hằng
ngày, hạn chế mùi hôi phát sinh và vi sinh vật gây bệnh, nhất là trong những ngày nắng
nóng.
+ Định kỳ phun chế phẩm sinh học để khử mùi hôi.
+ Arrange daily-life solid waste containers to ensure the collection of all daily
waste generated by the project. Specifically, the project owner will arrange 03 trash cans
to classify and store the project's waste (organic waste, recyclable inorganic waste, non-
recyclable waste).
+ Contract with a functional unit to collect daily-life solid waste, limit odors and
disease-causing microorganisms, especially on hot days.
+ Periodically spray biological products to eliminate odors.
* Đối với mùi hôi từ hệ thống xử lý nước thải/For odors from wastewater
treatment systems
Hệ thống cống thoát nước được xây dựng là hệ thống cống kín;
The built drainage system is a closed sewer system;
Tại các miệng cống thoát nước mưa có song chắn chất thải rắn, tránh tình trạng
chất thải rắn làm bít miệng cống và làm tắc đường ống;
At the mouths of stormwater drains, there are solid waste screens to prevent solid
waste from blocking the manholes and blocking the pipes;
Định kỳ 3 tháng/lần tổ chức nạo vét hố ga. Tăng tần suất thu gom bùn thải phát
sinh (02 lần/01 tháng), không lưu trữ bùn lâu gây ô nhiễm môi trường.
Every 3 months, dredging of manholes is organized. Increase the frequency of
collection of generated sludge (two times per month), do not store sludge for a long
time, causing environmental pollution.
Định kỳ 01 tháng/ 02 lần có kế hoạch kiểm tra hệ thống xử lý nước thải để kịp thời
phát hiện những hư hỏng để thay thế tránh tình trạng ngưng hoạt động của hệ thống làm
phát sinh mùi hôi.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 268


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Once a month/02 times, there is a plan to check the wastewater treatment system
to promptly detect damage and replace it to avoid the system's outage, giving rise to
odors.
Định kỳ 03 tháng/01 lần phun chế phẩm sinh học để khử mùi cho khu vực trạm xử
lý nước thải.
Periodically every 3 months, spray biological products to deodorize the area of the
wastewater treatment station.
Bố trí cây xanh cách ly xung quanh khu vực trạm xử lý nước thải và khu tập kết
rác thải.
Arrange isolated green trees around the area of the wastewater treatment station
and the garbage collection area.
C. Công trình, biện pháp giảm thiểu tác động của tiếng ồn và độ rung/
Measures to reduce the impact of noise and vibration
Điều tiết, lập kế hoạch thi công hợp lý, không đồng thời hoạt động tất cả các
phương tiện máy móc cùng thời điểm để tránh tác động cộng hưởng của tiếng ồn và
rung. Hạn chế hoạt động thi công vào các giờ nghỉ ngơi, đặc biệt là các máy móc gây
ồn cao (12h00 đến 13h30; sau 22h00 đến 6h00 sáng hôm sau) của dân cư khu vực xung
quanh dự án và các ngày lễ, ngày cuối tuần.
Regulating, making reasonable construction plans, do not operate all means of
machinery at the same time to avoid resonance effects of noise and vibration. Limit
construction activities during rest hours, especially high-noise machines (12h00 to
13h30; after 22h00 to 6h00 the next morning) of residents in the area around the project
and on holidays and weekends.
Dùng tôn cao 2m tạo tường chắn tạm thời, che chắn xung quanh để hạn chế tiếng
ồn ảnh hưởng đến dân cư sinh sống xung quanh khu vực dự án.
Using embellishment of temporary retaining walls, shielding around to limit noise
affecting residents living around the project area.
Thường xuyên bảo dưỡng và định kỳ kiểm tra các phương tiện vận chuyển, đảm
bảo đạt tiêu chuẩn môi trường theo quy định và luôn đảm bảo máy móc hoạt động tốt.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 269


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Regularly maintain and periodically check the means of transport, ensure
compliance with environmental standards as prescribed, and always ensure that the
machinery is in good working order.
Trang bị các thiết bị thi công, máy móc phương tiện thi công hiện đại, đảm bảo
hoạt động tốt; không sử dụng phương tiện, máy móc thi công quá cũ, kém chất lượng,
sử dụng nhiên liệu đúng với thiết kế của động cơ để giảm thiểu tiếng ồn.
Equipped with modern construction equipment, machinery and vehicles, ensuring
good operation; do not use too old or poor quality construction vehicles and machinery,
use fuel in accordance with the engine's design to minimize noise.
Quy định tốc độ giới hạn của xe khi hoạt động trong khu vực đang thi công.
Regulating the speed limit of the vehicle when operating in the construction area.
Lựa chọn tuyến đường ngắn nhất và thuận lợi nhất cho công tác vận chuyển để rút
ngắn khoảng cách vận chuyển. Cụ thể dự án sẽ ưu tiên mua nguyên vật liệu xây dựng
từ các nhà cung cấp trên địa bàn thị xã Tân Uyên và các khu vực lân cận.
Choose the shortest and most convenient route for transportation to shorten the
transportation distance.
Lập kế hoạch mua sắm nguyên, nhiên, vật liệu hợp lý, không để vận chuyển lượng
lớn nguyên vật liệu vào cùng một thời gian để tránh việc làm tăng mật độ giao thông
đột biến trong khu vực, hạn chế tiếng ồn, rung do hoạt động cộng hưởng giao thông đến
đời sống dân cư lân cận các tuyến đường vận chuyển.
Make a reasonable plan to purchase raw materials and fuel, not to transport large
amount of materials at the same time to avoid sudden increase in traffic density in the
area, Limiting noise and vibration caused by traffic resonance activities on the lives of
residents near transportation routes.
Yêu cầu các lái xe khi lưu thông phải tuân thủ nghiêm chỉnh Luật An toàn giao
thông đường bộ, không chạy quá tốc độ tối đa cho phép và không được chở quá trọng
tải quy định.
Require drivers when traveling to strictly comply with the Road Traffic Safety Law,
Do not exceed the allowed maximum speed and do not exceed the specified load.
Sử dụng bê tông tươi cho các hạng mục có khối lượng lớn như nền, móng,
mái,…và hạn chế trộn bê tông tại dự án.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 270


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Use fresh concrete for items with large volume such as foundation, foundation,
roof, ... and limit concrete mixing at the project.
Đánh giá: Đây là các biện pháp đơn giản, dễ thực hiện và mang lại hiệu quả ngay
khi thực hiện.
Evaluate: These are simple measures, easy to implement, and effective right after
implementation

D. Biện pháp giảm thiểu nước mưa chảy tràn/ Measures to reduce rainwater
runoff
Về mức độ ô nhiễm thì nước mưa chảy tràn không ô nhiễm bằng nước thải sinh
hoạt, nước thải xây dựng. Bên cạnh đó, nước mưa có thể cuốn theo nguyên vật liệu, rác
thải sinh hoạt, chất thải xung quanh dự án gây ô nhiễm môi trường. Do đó, chủ dự án
cũng cần có biện pháp quản lý và xử lý hiệu quả.
Regarding the degree of pollution, rainwater overflowing is not as polluted as
domestic wastewater and construction wastewater. In addition, rainwater can carry
materials, domestic waste, and waste around the project, causing environmental
pollution. Therefore, project owners also need to have effective management and
handling measures.
Để giảm thiểu ô nhiễm do nước mưa chảy tràn, các biện pháp sau được thực hiện
To reduce pollution caused by stormwater runoff, the following measures are
taken
- Tăng cường vệ sinh công trường, che phủ nguyên vật liệu xây dựng tránh bị rơi
vãi, rò rì theo nước mưa xuống các tầng nước dưới.
- Strengthen construction site sanitation, cover construction materials to avoid
spillage and leakage with rainwater into the lower aquifers.
- Hạn chế thi công nhưng ngày mưa.
- Limited construction but rainy day.
- Tổ chức thi công theo hình thức cuốn chiếu từng vị trí của công trình, thu dọn
sạch sẽ nguyên vật liệu và trả lại mặt bằng ngay sau khi thi công hoàn thành xong nhằm
hạn chế nước mưa chảy cuốn theo rác, vật liệu rơi vãi ra xung quanh khu vực dự án gây
ô nhiễm môi trường.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 271


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
- Organize the construction in the form of rolling rolls at each location of the
work, clean up the materials and return to the site immediately after the construction is
completed to limit rainwater flowing along with garbage and falling materials.
scattered around the project area causing environmental pollution.
- Đảm bảo rãnh thoát nước được khơi thông và kiểm tra thường xuyên, loại bỏ
rác, cặn chắn cống, không thoát được nước.
- Make sure the drainage ditch is cleared and checked regularly, removing
garbage, sludge blocking the drain, not draining water.
- Hạn chế rơi vãi nguyên vật liệu hay rò rỉ dầu nhớt, sơn, xăng ra xung quanh dự
án để tránh nước mưa cuốn theo gây ô nhiễm.
- Limiting spillage of materials or leakage of oil, paint, and gasoline around the
project to avoid rainwater entrainment causing pollution.
- Dọn dẹp sạch sẽ, gọn gàng mặt bằng thi công đảm bảo không có tình trạng ứ
đọng nước.
- Clean and tidy the construction site to ensure no water stagnation.
- Xây dựng hệ thống hố lắng và cống rãnh thoát nước đủ rộng để thoát nước xung
quanh khu vực thi công dự án.
- Build a system of settling pits and drainage ditches large enough to drain water
around the project construction area.
E. Các biện pháp bảo vệ môi trường khác/ Other environmental protection
measures
1) Biện pháp quản lý môi trường trong giai đoạn xây dựng/ Measures for
environmental management in the construction phase
a. Trách nhiệm bảo vệ môi trường của chủ dự án trong thi công xây dựng
công trình/ Responsibility for environmental protection of the project owner in the
construction of works
Chủ dự án sẽ xây dựng quy chế rõ ràng để các nhà thầu phụ thi công công trình
phải tuân thủ quy định an toàn, bảo vệ môi trường khi thi công.
The project owner will develop clear regulations so that the sub-contractors for
construction must comply with regulations on safety and environmental protection
during construction.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 272


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Lập kế hoạch quản lý và bảo vệ môi trường trên cơ sở chương trình quản lý môi
trường trong báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
Make an environmental protection and management plan on the basis of the
environmental management program in the environmental impact assessment report
already approved by the competent authority.
Bố trí nhân sự phụ trách về môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường để kiểm tra, giám sát nhà thầu thực hiện kế hoạch quản lý và bảo vệ môi trường
và các quy định về bảo vệ môi trường trong thi công xây dựng.
Arrange personnel in charge of the environment according to the provisions of the
law on environmental protection to inspect and supervise contractors in implementing
environmental protection and management plans and regulations on environmental
protection in construction.
Chủ dự án có trách nhiệm bố trí đầy đủ kinh phí để thực hiện kế hoạch quản lý và
bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng.
The project owner is responsible for allocating adequate funds to implement the
environmental protection and management plan during the construction process.
Tổ chức kiểm tra, giám sát các nhà thầu tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường
trong thi công xây dựng công trình.
Organize inspection and supervision of contractors to comply with regulations on
environmental protection in construction work.
Đình chỉ thi công và yêu cầu nhà thầu khắc phục để đảm bảo yêu cầu về bảo vệ
môi trường khi phát hiện nhà thầu vi phạm nghiêm trọng các quy định về bảo vệ môi
trường trong thi công xây dựng công trình hoặc có nguy cơ xảy ra sự cố môi trường
nghiêm trọng.
Suspend construction and ask the contractor to remedy to ensure requirements for
environmental protection when detecting that the contractor has seriously violated the
regulations on environmental protection in the construction of works or there is a risk
of serious environmental problems.
Phối hợp với nhà thầu thi công xây dựng công trình xử lý, khắc phục khi xảy ra ô
nhiễm, sự cố môi trường; kịp thời báo cáo, phối hợp với cơ quan có thẩm quyền để giải
quyết ô nhiễm, sự cố môi trường nghiêm trọng và các vấn đề phát sinh.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 273


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Coordinate with construction contractors to handle and overcome environmental
pollution and incidents; promptly report and coordinate with competent authorities to
deal with pollution, serious environmental incidents and arising problems.
b. Trách nhiệm của nhà thầu thi công xây dựng/ Responsibilities of
construction contractors
Thực hiện kế hoạch quản lý và bảo vệ môi trường và các quy định về bảo vệ môi
trường trong quá trình thi công gói thầu.
Implement the environmental protection and management plan and regulations on
environmental protection during the construction of the bidding package.
Bố trí nhân sự phụ trách về môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường để thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường.
Arrange personnel in charge of the environment according to the provisions of the
law on environmental protection to implement measures to protect the environment.
Xây dựng và thực hiện nội quy, quy định về bảo vệ môi trường trong thi công xây
dựng công trình.
Develop and implement internal rules and regulations on environmental protection
in construction work.
Tổ chức lập, trình chủ dự án chấp thuận các giải pháp kỹ thuật, biện pháp bảo vệ
môi trường trong thi công xây dựng công trình.
Organize the formulation and submission to the project owner for approval of
technical solutions and measures to protect the environment in the construction of
works.
Tổ chức tập huấn, phổ biến hướng dẫn các nội quy, quy trình, biện pháp bảo vệ
môi trường cho cán bộ, công nhân, người lao động và các đối tượng có liên quan trên
công trường.
Organizing training, disseminating and guiding regulations, processes, and
measures to protect the environment for officials, workers, employees and related
subjects on the construction site.
Dừng thi công xây dựng công trình khi phát hiện nguy cơ xảy ra ô nhiễm, sự
cố môi trường nghiêm trọng và có biện pháp khắc phục để đảm bảo tuân thủ các yêu
cầu về bảo vệ môi trường trước khi tiếp tục thi công.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 274


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Stop construction work when detecting the risk of pollution, serious environmental
incidents and take remedial measures to ensure compliance with environmental
protection requirements before continuing construction.
Thực hiện các nội dung khác theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Perform other contents according to the provisions of the law on environmental
protection.
G. Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường và phòng ngừa, ứng phó sự
cố môi trường/ Construction, measures to protect the environment and prevent and
respond to environmental incidents
1) Biện pháp giảm thiểu tác động đến hệ thống giao thông (ùn tắc giao thông,
tai nạn giao thông và xuống cấp đường giao thông)/ Minimize the impact on the
transportation system (traffic jams, traffic accidents and road deterioration)
Trong giai đoạn xây dựng dự án sẽ gia tăng một lượng lớn phương tiện giao thông,
phương tiện vận tải để vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ cho các công tác thi công.
Do đó, để hạn chế ảnh hưởng đến giao thông trong khu vực, Chủ dự án sẽ thực hiện các
biện pháp sau đây:
During the construction phase of the project, a large amount of traffic will be
increased, means of transport to transport materials for construction works. Therefore,
in order to limit the impact on traffic in the area, the Project Owner will implement the
following measures:

Đối với những thiết bị như xe vận chuyển đất đào, nguyên vật liệu hạn chế đậu đỗ
ở trên đường để không gây ách tắc giao thông, nguy hiểm đến các phương tiện đang lưu
thông khác.
For equipment such as trucks transporting excavated soil, materials are limited to
parking on the road so as not to cause traffic jams, dangerous to other vehicles in traffic.
Các loại xe chuyên chở vật liệu chở đúng tải trọng theo quy định chuyển nhằm
đảm bảo chất lượng đường giao thông khu vực.
Vehicles transporting materials carry the correct load according to the transfer
regulations to ensure the quality of the area's roads.
Hạn chế vận chuyển nguyên vật liệu vào giờ cao điểm, giờ đi học, đi làm của công
nhân, giờ tan trường,.. (7h00 đến 8h30; 10h30 đến 12h00; 16h30 đến 19h00).

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 275


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Limit the transportation of materials during peak hours (7h00 to 8h30; 10h30 to
12h00; 16h30 to 19h00).
Xe cơ giới, xe tải nặng, các thiết bị thi công mà Dự án sử dụng phải qua kiểm tra
đảm bảo tiêu chuẩn quy định của Cục Đăng kiểm về mức độ an toàn kỹ thuật và an toàn
môi trường mới được phép hoạt động.
Motor vehicles, heavy trucks and construction equipment used by the Project must
be checked to ensure standards prescribed by the Registry Department about the level
of technical safety and environmental safety is allowed to operate.
Yêu cầu tài xế điều khiển các phương tiện giao thông và phương tiện vận chuyển
tuân thủ đúng Luật giao thông đường bộ trong quá trình di chuyển trên các tuyến đường.
Require drivers to operate vehicles and transport vehicles to strictly comply with
the Road Traffic Law while traveling on roads.
Trong trường hợp đường giao thông hiện hữu trong khu vực bị xuống cấp do hoạt
động thi công dự án, Chủ dự án sẽ tiến hành sửa chữa, phục hồi đường giao thông và
hoàn trả lại nguyên trạng ban đầu.
In case the existing roads in the area are degraded due to project construction
activities, The project owner will repair and restore the road and return it to its original
state.
Lắp đặt các biển báo tại khu vực công trường xây dựng.
Installation of signs at the construction site.
2) Công trình, biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường tự nhiên, kinh
tế xã hội/ Easures to minimize impacts on the natural environment, socio-economic

The project concentrates a labor force to work daily during the construction period,
which is an easy condition for conflicts between workers and local people. Social disturbance,
leading to a number of negative phenomena that can lead to social evils (gambling, alcohol,
drugs, prostitution,...). Therefore, the project owner has to take timely preventive measures such
as:
Tăng cường công tác tuyên truyền, kiểm tra, giám sát các khu vực thi công.
Strengthen communication, inspection and supervision of construction areas.
Kết hợp với chính quyền địa phương trong việc quản lý công nhân lao động, ưu
tiên tuyển dụng lao động tại chỗ.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 276


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Cooperate with local authorities in managing workers, giving priority to
recruiting local workers.
Đối với hệ thống đường giao thông: Kiểm tra độ chịu tải của hệ thống giao thông
khu vực để xác định loại xe vận chuyển có trọng tải phù hợp khi tham gia giao thông.
Có các giải pháp khắc phục và sửa chữa các tuyến đường hư hỏng do quá trình thi công
của dự án gây ra để đảm bảo không ảnh hưởng đến đi lại của người dân trong khu vực,
thống nhất đơn vị quản lý giao thông đặt hệ thống các biển báo và cùng với địa phương
làm công tác tuyên truyền giáo dục cộng đồng nâng cao nhận thức về an toàn giao thông.
For the road system: Check the load capacity of the regional traffic system to determine
the type of transport vehicle with the appropriate tonnage when participating in traffic. There
are solutions to overcome and repair damaged roads caused by the construction process of
the project to ensure that it does not affect the movement of people in the area, unify the traffic
management unit to put up a system of signs and work together with the locality to propagate
and educate the community to raise awareness about traffic safety.
Tuyên truyền giáo dục cho công nhân xây dựng về mối quan hệ với người dân địa
phương, thực hiện tốt chế độ khai báo tạm trú theo quy định.
Propagating and educating construction workers about the relationship with local
people, well implement the temporary residence declaration regime as prescribed.
Thường xuyên liên hệ, phối hợp với các cơ quan quản lý Nhà nước tại địa phương
để thực hiện tốt vấn đề quản lý lao động.
Regularly contact and coordinate with local State management agencies to well
implement labor management issues.
Đánh giá: Đây là các biện pháp đơn giản, dễ thực hiện và mang lại hiệu quả ngay
khi thực hiện.
Evaluate: These are simple measures, easy to implement, and effective right after
implementation.
3) Biện pháp phòng ngừa, ứng phó rủi ro, sự cố môi trường/ Measures to
prevent and respond to environmental risks and incidents
a. Biện pháp giảm thiểu, phòng ngừa tai nạn giao thông, tai nạn lao động/
Measures to reduce and prevent traffic accidents and occupational accidents

* Đối với sự cố tai nạn giao thông/ Traffic accident incident

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 277


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Tai nạn giao thông có thể xảy ra do sự bất cẩn của tài xế, do chất lượng giao thông
hoặc các yếu tố khác trong quá trình vận chuyển nguyên, vật liệu. Do đó, để hạn chế sự
cố tai nạn giao thông Chủ dự án sẽ bố trí lịch vận chuyển nguyên, vật liệu hợp lý; hạn
chế vận chuyển nguyên vật liệu vào các giờ cao điểm. Đảm bảo các phương tiện vận
chuyển đạt tiêu chuẩn theo quy định của Cục Đăng kiểm.
Traffic accidents can happen due to the carelessness of the driver, due to traffic
quality or other factors during the transportation of raw materials. Therefore, in order
to limit traffic accidents, the project owner will arrange a reasonable transportation
schedule for raw materials; Limit the transportation of materials during peak hours.
Ensure that the means of transport meet the standards prescribed by the Registry
Department.
Đồng thời, tuyển chọn tài xế đã qua đào tạo có bằng lái và chứng chỉ theo quy
định; yêu cầu tài xế tuân thủ luật giao thông đường bộ trong quá trình điều khiển các
phương tiện vận tải.
At the same time, select trained drivers with driver's licenses and certificates
according to regulations; require drivers to comply with road traffic laws while
operating means of transport.
* Đối với sự cố tai nạn lao động/ Work accident incident
Để tránh được các rủi ro, sự cố và đảm bảo an toàn lao động cho công nhân trên
công trường trong giai đoạn thi công, xây dựng phải có các giải pháp thích hợp cụ thể
như sau:
In order to avoid risks and incidents and ensure occupational safety for workers
on the construction site during the construction phase, specific appropriate solutions
must be taken as follows:

Hợp đồng với các công nhân có sức khỏe đảm bảo cho công việc lao động nặng
nhọc. Ưu tiên tuyển dụng lao động địa phương nhằm hạn chế số lượng công nhân lưu
trú tại công trường dễ gây mất trật tự xã hội.
Contracts with healthy workers for hard work. Prioritize recruiting local workers
to limit the number of workers staying at the construction site, which is easy to cause
social disorder.
Trang bị kiến thức về an toàn lao động và cung cấp đầy đủ các trang thiết bị bảo
hộ lao động cho cán bộ công nhân viên trực tiếp làm việc tại công trường, cử người có

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 278


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
chuyên môn về bảo hộ lao động kiểm tra trang thiết bị và nhắc nhở công nhân thi công
nhằm đảm bảo an toàn.
Equip knowledge on occupational safety and provide a full range of labor
protection equipment for employees directly working at the construction site, appoint a
person with expertise in labor protection to check equipment and remind construction
workers to ensure safety.
Bố trí cán bộ thường xuyên giám sát công trình và an toàn lao động trong quá trình
thi công, xây dựng.
Arrange staff to regularly supervise the work and labor safety during construction
and construction.
Tổ chức các lớp đào tạo, huấn luyện về an toàn lao động, vệ sinh môi trường theo
quy định hiện hành, đặc biệt là những công nhân làm việc tại các khu vực dễ xảy ra tai
nạn lao động.
Organize training courses on occupational safety and environmental hygiene
according to current regulations, especially those who work in areas prone to
occupational accidents.
Hướng dẫn cho công nhân các quy trình kỹ thuật cũng như các quy tắc an toàn vận
hành các thiết bị thi công.
Instruct workers on technical procedures as well as safety rules for operating
construction equipment.
Lắp đặt các biển báo, biển chỉ dẫn tại công trường.
Installation of signs and signposts at the construction site.
Trang bị các tủ thuốc y tế chứa các loại thuốc thông thường, bông băng, gạc để có
thể tổ chức sơ cứu kịp thời trong trường hợp xảy ra tai nạn lao động.
Equip medical medicine cabinets containing common medicines, bandages and
gauze so that timely first aid can be organized in case of occupational accidents.
Periodic health check for workers.
Trong quá trình thi công, tuân thủ các quy trình, quy phạm bắt buộc sau:
During the construction process, comply with the following mandatory procedures
and regulations:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 279


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Quy phạm và nội quy về an toàn lao động: Các thiết bị dùng điện đều được nối đất
có điện trở tiêu chuẩn, các bộ phận truyền động bằng đai phải có lưới bảo vệ, các sàn
công tác có lan can và hàng lang. Tất cả thiết bị thi công làm việc trên công trường được
xây dựng quy trình vận hành và nội quy an toàn lao động treo nơi dễ nhìn thấy.
Rules and regulations on occupational safety: All electrical appliances are
grounded with standard resistance, belt drive components must have a protective net,
working floors with railings and corridors. All construction equipment working on the
construction site is built with operating procedures and labor safety rules hanging in a
visible place.
Thường xuyên kiểm tra an toàn đối với các thiết bị dùng điện, hệ thống kho dự trữ
nhiên liệu (xăng, dầu,...).
Regularly check the safety of electrical equipment, fuel storage system (gasoline,
oil, ...).
Trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ lao động cho công nhân như: nón, giày, khẩu
trang, găng tay, quần áo bảo hộ lao động,... đồng thời thường xuyên kiểm tra, nhắc nhở
công nhân sử dụng phương tiện bảo hộ lao động khi làm việc.
Fully equipped with labor protection equipment for workers such as: hats, shoes,
masks, gloves, workwear,... at the same time, regularly check and remind workers to
use protective equipment when working.
Trường hợp xảy ra sự cố không tự khắc phục được phải kịp thời phối hợp với các
đơn vị chuyên môn, hợp tác với cơ quan chức năng hỗ trợ khắc phục, xử lý; Đồng thời,
đưa người bệnh đến Trạm Y tế Phường Hội Nghĩa để cấp cứu.
In the event of an incident that cannot be self-resolved, it must promptly coordinate
with specialized units and cooperate with functional agencies to assist in overcoming
and handling the problem; At the same time, take the patient to Hoi Nghia Ward Medical
Station for emergency treatment.
Thường xuyên thay đổi vị trí làm việc cho cán bộ, công nhân, đặc biệt những người
thường xuyên làm việc tại những nơi có độ ồn cao.
Regularly change working positions for officials and workers, especially those
who often work in places with high noise levels.
b. Biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố cháy, nổ/ Measures to prevent
and respond to fire and explosion incidents

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 280


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Để phòng ngừa và ứng phó kịp thời với các sự cố cháy nổ xảy ra trong công
trường, khu vực dự án trong quá trình thi công, xây dựng dự án, Chủ dự án sẽ thực hiện
các biện pháp sau:
To prevent and promptly respond to fire and explosion incidents occurring at the
construction site, project area during construction and project construction, the project
owner will implement the following measures:

Các nguyên, nhiên liệu dễ cháy nổ như xăng, dầu,… được lưu trữ tại các kho chứa
cách ly riêng biệt, tránh xa các nguồn có khả năng gây cháy, nổ và đặt các biển báo cấm
lửa.
Flammable materials and fuels such as oil,… stored in separate isolated storage,
away from potential sources of fire and explosion, and put up fire-prohibiting signs.
Ban hành nội quy an toàn phòng chống cháy nổ (cấm hút thuốc, không gây phát
lửa tại khu vực dễ gây cháy,…), nội quy an toàn về điện.
Promulgating regulations on fire prevention and safety (No smoking, no sparks in
flammable areas,…), electrical safety rules.
Lắp đặt các thiết bị chữa cháy, bình CO2 tại khu vực kho chứa nguyên, nhiên liệu,
khu vực lán trại tạm của công nhân để kịp thời xử lý khi xảy ra sự cố cháy, nổ.
Install fire fighting equipment, CO2 tanks at the storage area of raw materials and
fuel, temporary camps of workers to promptly handle fire and explosion incidents.
Các máy móc, thiết bị thi công sẽ được quản lý thông qua hồ sơ lý lịch, được kiểm
tra, đăng kiểm định kỳ tại các cơ quan chức năng nhà nước. Các thiết bị điện phải được
kiểm tra công suất phù hợp với khả năng chịu tải của nguồn.
Construction machinery and equipment will be managed through resumes,
periodically checked and registered at state authoritiesc. Electrical equipment must be
tested to match the load capacity of the source.
Bọc kín các điểm tiếp nối điện bằng vật liệu cách điện.
Cover electrical connections with insulating material.
Có cán bộ chuyên trách phụ trách an toàn lao động tại công trường, thường xuyên
nhắc nhở và hướng dẫn các phương pháp phòng chống cháy nổ cho công nhân lao động
tại công trường.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 281


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
There is a staff in charge of occupational safety at the construction site, regularly
remind and guide fire prevention methods for workers at the construction site.
Công nhân trực tiếp làm việc tại công trường sẽ được tập huấn, hướng dẫn các
phương pháp phòng chống cháy nổ.
-Workers directly working at the construction site will be trained and guided on
fire prevention methods.
c. Biện pháp an toàn thực phẩm, phòng ngừa dịch bệnh, bệnh nghề nghiệp
cho công nhân/ Measures for food safety, prevention of diseases and occupational
diseases for workers
Để hạn chế, phòng ngừa lây lan dịch bệnh từ công nhân thi công dự án từ nơi khác
đến, du khách đến khu vực, đến cộng đồng dân cư khu vực dự án và ngược lại, Chủ dự
án tiến hành các biện pháp sau đây:
To limit and prevent the spread of disease from project construction workers from
other places to, visitors to the area, to the residential community in the project area and
vice versa, the project owner takes the following measures:

Ưu tiên tuyển chọn lao động tại địa phương.


Prioritize the selection of local workers.
Tuyển chọn lao động khỏe mạnh, kiểm tra sức khỏe công nhân trước khi đưa vào
công trường xây dựng. Định kỳ tổ chức khám sức khỏe cho người lao động để kịp thời
phát hiện, ngăn chặn dịch bệnh có thể xảy ra.
Recruit healthy workers, check workers' health before putting them on
construction sites. Periodically organize health checks for employees to promptly detect
and prevent possible epidemics.
Lựa chọn đơn vị có uy tín để cung cấp các suất ăn công nghiệp cho công nhân.
Choose a reputable unit to provide industrial meals for workers.
Không tổ chức nấu nướng tại công trường.
Do not organize cooking at the construction site.
Trong trường hợp xảy ra sự cố ngộ độc thực phẩm, sẽ tiến hành đưa bệnh nhân
đến các Trạm Y tế gần nhất để tiến hành các hoạt động sơ cấp cứu.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 282


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
In the event of a food poisoning incident, will proceed to take the patient to the
nearest Medical Station (Hoi Nghia Ward Medical Station) to conduct first aid
activities.
3.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi
trường trong giai đoạn vận hành/Assess the impact and propose measures and
works to protect the environment during the project's operational phase
3.2.1. Đánh giá và dự báo các tác động/ Assess and forecast impacts
Nội dung đánh giá tác động môi trường trong giai đoạn vận hành tập trung các vấn
đề sau:
The content of the project's environmental impact assessment will focus on
assessing the following issues:
Bảng 3.26. Các nguồn tác động trong giai đoạn vận hành dự án/Table 3.25.
Sources of impact in the project operation phase
Nguồn gây
tác động/
Hoạt động phát sinh/Activity arises
Source of cause
impact
-Hoạt động của các phương tiện giao thông, phương tiện vận
chuyển ra vào nhà máy
- Quá trình vận chuyển, bốc dỡ nguyên vật liệu, hàng hóa
- Bụi và khí thải, mùi phát sinh từ các công đoạn của quá trình sản
xuất
- Khí thải, nhiệt dư phát sinh từ công đoạn nóng chảy nguyên liệu
từ hoạt động của lò nung
- Khí thải phát sinh từ hoạt động đun nấu thức ăn
Bụi và khí thải - Khí thải, mùi hôi phát sinh từ hệ thống thoát nước, xử lý nước
hoạt động sản thải
xuất/ Dust and - Khí thải, mùi hôi phát sinh từ quá trình phân hủy chất thải sinh
emissions from hoạt của công nhân
production
activities - Operation of means of transport, means of transport in and out
of the factory
- The process of transporting, loading and unloading materials
and goods
- Dust and emissions, odors arising from the stages of the
production process
- Exhaust gas, residual heat generated from the melting of raw
materials from the operation of the kiln

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 283


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Nguồn gây
tác động/
Hoạt động phát sinh/Activity arises
Source of cause
impact
- Exhaust gas generated from cooking activities
- Exhaust gas, bad smell arising from the drainage system,
wastewater treatment
- Exhaust gas, bad smell arising from the decomposition of
domestic waste of workers
- Hoạt động sinh hoạt của công nhân, cán bộ làm việc tại cơ sở
trong mỗi ca làm việc
- Nước thải từ quá trình sản xuất
Nước thải/ - Nước mưa chảy tràn
Wastewater - Daily activities of workers and officials working at the facility in
each shift
- Wastewater from the production process
- Rainwater overflowing
- Hoạt động vận chuyển, tập kết, lưu trữ nguyên, nhiên liệu
- Chất thải rắn phát sinh từ các khâu của quá trình sản xuất: nguyên
liệu, sản phẩm rơi vãi, bụi kim loại, sản phẩm không đạt chất
lượng,...
- Các hoạt động vệ sinh máy móc, trang thiết bị
Chất thải rắn - CTR sinh hoạt của công nhân, cán bộ làm việc tại cơ sở trong
thông thường/ mỗi ca làm việc
Ordinary solid - Activities of transporting, gathering and storing raw materials
waste and fuel
- Solid waste arising from stages of the production process: raw
materials, scattered products, metal dust, substandard products,...
- Cleaning activities for machines and equipment
- Domestic solid waste of workers and officials working at the
facility in each shift
- Hoạt động của các phương tiện vận chuyển nhiên, nguyên, vật
liệu, sản phẩm của dự án
- Hoạt động bảo dưỡng, sữa chữa và vệ sinh thiết bị, máy móc
Chất thải nguy - Bóng đèn huỳnh quang, pin ắc quy thải, giẻ lau dính dầu mỡ, hộp
hại/ Hazardous mực in thải
waste - Operation of the means of transportation of fuel, raw materials,
materials and products of the project
- Maintenance, repair and cleaning of equipment and machinery
- Fluorescent bulbs, waste batteries, greasy wipes, waste ink

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 284


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Nguồn gây
tác động/
Hoạt động phát sinh/Activity arises
Source of cause
impact
cartridges

- Hoạt động của máy móc thiết bị trong các công đoạn sản xuất
như: máy trộn, máy mài, máy đánh bóng, máy phát điện dự
phòng,…
- Xe vận chuyển nguyên, vật liệu, sản phẩm, nhập và xuất kho
Tiếng ồn, độ - Hoạt động sinh hoạt và thi công dự án có tập trung công nhân
rung/ Noise, - Operation of machinery and equipment in production stages
vibration such as mixers, grinders, polishing machines, backup generators,
etc.
- Vehicles transporting raw materials, materials, products, import
and export
- Daily activities and construction projects are concentrated
- Hoạt động của các máy móc, thiết bị từ việc sử dụng lò nung,
công đoạn gia nhiệt, mạ,…
Nhiệt - Nhiệt từ bức xạ mặt trời
dư/Residual heat - Operation of machinery and equipment from the use of
furnaces, heating, plating, etc
- Heat from solar radiation
Sự cố môi Sự cố hệ thống xử lý nước thải, hệ thống thoát nước, khu vực lưu
trường/ chứa chất thải, sự cố cháy nổ,….
Environmental Failure of wastewater treatment system, drainage system, waste
incident storage area, fire and explosion incidents, etc
- Ảnh hưởng đến kinh tế, xã hội khu vực
- Khả năng phát sinh, lan truyền một số bệnh tật
- Gây mất trật tự trị an, phát sinh nhiều tệ nạn xã hội
Tác động đến - Gia tăng mức tiêu thụ điện năng, nước sạch, truyền thông, thông
kinh tế - xã tin liên lạc và nhu cầu các loại dịch vụ khác
hội/Impact on - Impact on the economy and society of the region
the economy - - The ability to arise and spread some diseases
society - Causing disorder and peace, giving rise to many social evils
- Increasing consumption of electricity, clean water,
communication, telecommunications and demand for other
services
Đối tượng quy mô chịu tác động được trình bày trong bảng dưới đây:
Subjects and scale affected are presented in the table below:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 285


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Bảng 3.27. Đối tượng, quy mô chịu tác động trong giai đoạn vận hành
Table 3.1. Objects and scale affected in the project operation phase
Quy mô tác động/
Đối tượng Impact scale
bị tác động/ Nguồn gây tác động/ Loại tác
Thời
Affected Sources of impact Không gian/ động/
gian/
object Space Impact
Time
type
- Bụi và khí thải phát sinh từ
các công đoạn của quá trình
sản xuất
- Bụi, khí thải phát sinh từ
hoạt động vận chuyển, tập kết,
lưu giữ nguyên, vật liệu và sản
phẩm
- Bụi, khí thải phát sinh từ
hoạt động của các thiết bị máy
móc, phương tiện vận chuyển
ra vào kho bãi
- Khí thải phát sinh từ hoạt
động đun nấu thức ăn,… Trong phạm vi Trong
- Khí thải phát sinh từ quá nhà máy và suốt thời
Môi trường
trình phân hủy chất thải sinh khu vực lân gian vận
không khí/ Trực
hoạt, từ hệ thống xử lý nước cận/ hành/
Air tiếp/
thải và các cống rãnh trong hệ Within the During
environment Direct
thống thoát nước mưa factory and the
- Tiếng ồn, độ rung surrounding operation
- Dust and emissions area period
generated from the stages of
the production process
- Dust and emissions
generated from
transportation, gathering and
storage of raw materials,
materials and products
- Dust and exhaust gas
generated from the operation
of equipment, machinery,
means of transport in and out
of the warehouse

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 286


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Quy mô tác động/
Đối tượng Impact scale
bị tác động/ Nguồn gây tác động/ Loại tác
Thời
Affected Sources of impact Không gian/ động/
gian/
object Space Impact
Time
type
- Exhaust gas generated from
cooking activities, etc.
- Exhaust gas generated from
the decomposition of domestic
waste, from the wastewater
treatment system and the
sewers in the storm water
drainage system.
- Noise, vibration
- Dầu mỡ thải phát sinh từ quá
trình bảo dưỡng, sửa chữa các
phương tiện, máy móc
- Dầu nhớt rò rỉ từ phương Trong phạm vi Trong
tiện, máy móc nhà máy và suốt thời
- CTRSH, CTNH khu vực lân gian vận
Môi trường Trực
- Waste oil and grease arising cận/ hành/
đất/ Soil tiếp/
from the process of Within the During
environment Direct
maintenance and repair of factory and the
vehicles and machines surrounding operation
- Lubricating oil leaks from area period
vehicles and machines
- Daily-life solid waste,
hazardous waste
- Nguồn nước
- Nước thải sinh hoạt phát sinh
mặt và nước
do hoạt động của công nhân
dưới đất xung
- Nước thải từ các công đoạn Trong
quanh khu vực
của quá trình sản xuất suốt thời
dự án
- Nước mưa chảy tràn qua khu gian vận
Môi trường - Môi trường Trực
vực dự án hành/
nước/Water đất khu vực dự tiếp/
-Chất thải rắn sinh hoạt, chất During
environment án và xung Direct
thải rắn công nghiệp thông the
quanh
thường, chất thải nguy hại operation
- Surface
- Domestic wastewater period
water and
generated by workers'
underground
activities
water around

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 287


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Quy mô tác động/
Đối tượng Impact scale
bị tác động/ Nguồn gây tác động/ Loại tác
Thời
Affected Sources of impact Không gian/ động/
gian/
object Space Impact
Time
type
- Wastewater from the stages the project
of the production process area
- Rainwater overflows -Land
through the project area environment
- Daily-life solid waste, of the project
ordinary industrial solid area and
waste, hazardous waste surrounding
- Nước thải sinh hoạt, CTR
- Công nhân
sinh hoạt, CTR công nghiệp
trực tiếp vận
thông thường, CTNH
hành nhà
- Khí thải, bụi phát sinh từ các
máy
công đoạn của quá trình sản
- Dân cư
xuất
sinh sống
- Khí thải, bụi phát sinh từ
khu vực lân
hoạt động vận chuyển, tập kết
cận
nguyên, vật liệu và sản phẩm
- Các dự án
- Khí thải, bụi phát sinh từ
xung quanh
hoạt động của các phương tiện
(Khi khu Trong phạm vi Trong
máy móc vận chuyển ra vào
công nghiệp nhà máy và suốt thời
kho bãi
được lấp khu vực lân gian vận
- Gia tăng tiếng ồn, độ rung Trực
đầy) cận/ hành/
- Tăng khả năng phát sinh các tiếp/
-Workers Within the During
bệnh truyền nhiễm, bệnh dịch Direct
directly factory and the
từ công nhân đến người dân
operate the surrounding operation
địa phương
factory area period
- Domestic wastewater,
-People
domestic solid waste,
living in the
ordinary industrial solid
vicinity
waste, hazardous waste
-
- Exhaust gas and dust arising
Surrounding
from the stages of the
projects
production process
(When the
- Exhaust gas and dust arising
industrial
from transportation and
park is
gathering of raw materials,
filled)
materials and products

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 288


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Quy mô tác động/
Đối tượng Impact scale
bị tác động/ Nguồn gây tác động/ Loại tác
Thời
Affected Sources of impact Không gian/ động/
gian/
object Space Impact
Time
type
- Exhaust gas and dust arising
from the operation of vehicles
and machinery transporting
in and out of the warehouse
- Increased noise and
vibration
- Increase the possibility of
infectious diseases and
epidemics from workers to
local people
Hệ thống
giao thông Trong
đường bộ Trong nội vi suốt thời Trực tiếp
khu vực và khu vực gian vận và gián
xung quanh Gia tăng tiếng ồn, độ rung xung quanh hành/ tiếp/
dự án/ Road Increased noise and vibration dự án/ Within During Directly
traffic and around the life of and
system the project the indirectly
around the project
project
- Tập trung khoảng 8.221
công nhân
- Gây mất trật tự trị an, phát Trong khu vực
sinh nhiều tệ nạn xã hội dự án các dự
Trong
- Gia tăng mức tiêu thụ điện án lân cận
suốt thời
năng, nước sạch, truyền (Khi KCN Trực tiếp
Kinh tế - xã gian hoạt
được lấp đầy)/ và gián
hội/ thông, thông tin liên lạc và động dự
In the project tiếp/
Economy nhu cầu các loại dịch vụ khác án/
area Directly
and society During
- Concentrating about 8.221 neighboring and
the life of
production workers projects indirectly
the
- Causing disorder and peace, (When the
project
giving rise to many social industrial
evils park is filled)
- Increasing consumption of
electricity, clean water,

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 289


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Quy mô tác động/
Đối tượng Impact scale
bị tác động/ Nguồn gây tác động/ Loại tác
Thời
Affected Sources of impact Không gian/ động/
gian/
object Space Impact
Time
type
communication,
telecommunications and
demand for other services
3.2.1.1. Đánh giá, dự báo tác động liên quan đến chất thải/ Assessment and
forecasting of impacts related to waste
A. Tác động của nước thải/ Impact of wastewater
Nước thải phát sinh tại dự án từ các nguồn như sau:
+ Nước thải sinh hoạt của công nhân và cán bộ văn phòng.
+ Nước thải sản xuất từ quá trình rửa khung thạch cao, làm sạch sau đánh bóng.
+ Nước mưa chảy tràn.
Wastewater generated at the project from the following sources:
+ Domestic wastewater of workers.
+ Waste water from cooking activities.
+ Rainwater overflows.

1) Tác động của nước thải sinh hoạt, nấu ăn/ Impact of domestic wastewater
Theo tính toán giai đoạn vận hành có khoảng 8.221 công nhân làm việc tại nhà
máy và cán bộ văn phòng, tổng lượng nước cấp sinh hoạt, ăn uống phục vụ cho 8.221
công nhân và cán bộ văn phòng là 657,68m3/ngày.đêm (Theo QCVN 01:2021/BXD).
According to the calculation of the operation phase, there are about 8.221 workers
working at the factory and office staff, the total amount of water supply for daily life
and meals serving 8,221 workers and office staff is 657,68m3/day (According to QCVN
01: 2021/BXD).
Lượng nước thải sinh hoạt, ăn uống phát sinh được tính bằng 100% lượng nước
cấp (theo Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 về thoát nước và xử lý nước thải)
thì tổng lượng nước thải sinh hoạt phát sinh hàng ngày khoảng 657,68m3/ngày.
The amount of domestic and food waste generated is calculated as 100% of the
water supply (according to Decree 80/2014/ND-CP dated August 6, 2014 on drainage

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 290


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
and wastewater treatment), the total amount of generated wastewater will be daily
activities about 657,68m3/day.
Nước thải sinh hoạt trong giai đoạn này chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng
(SS), chất hữu cơ (BOD5, COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và các vi sinh vật gây
bệnh.
Domestic wastewater in this stage contains residues, suspended substances (SS),
organic matter (BOD5, COD), nutrients (N, P) and pathogenic microorganisms.
Trong nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất rắn lơ lửng, chất hữu cơ, chất dinh
dưỡng và vi khuẩn,… Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt được trình
bày dưới đây:
Domestic wastewater contains many suspended solids, organic matter, nutrients
and bacteria, etc. The concentrations of pollutants present in domestic wastewater are
presented below:
Bảng 3.28. Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt/ Load of
pollutants in domestic wastewater
Chưa qua xử lý/
Concentration of
Giới hạn tiếp nhận nước thải
Chất ô nhiễm pollutants in
KCN VSIP III/ Acceptance
Pollutants domestic wastewater
standards of VSIP III
when untreated
(mg/l)
BOD5 469 - 563 400
COD 750 – 1.063 600
Chất rắn lơ lửng (TSS) 730 – 1.510 400
Dầu mỡ/ Grease 104 - 313 16
Tổng Nitơ/ Total
63 - 125 20
nitrogen
Amoni 25 – 1.510 8
Tổng Phospho/ Total
8 - 42 5
phosphorous
Coliform (*) 106 - 109 5.000
Nguồn: Hoàng Huệ - Xử lý nước thải
Theo bảng trên cho thấy nước thải sinh hoạt phát sinh trong giai đoạn vận hành
nếu không được xử lý sẽ có nồng độ BOD5 vượt quá tiêu chuẩn cho phép từ 1,17 ÷ 1,4
lần; TSS vượt quá tiêu chuẩn cho phép 1,825 ÷ 3,775 lần; dầu mỡ vượt quá tiêu chuẩn
6,5 ÷ 19,56; tổng N vượt quá tiêu chuẩn 3,15 ÷ 6,25 lần; tổng N-NH3 vượt quá tiêu
chuẩn 3,125 ÷ 188,75 lần. Như vậy, nước thải nếu không xử lý triệt để sẽ gây ảnh hưởng

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 291


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
xấu đến môi trường tiếpnhận. Các hợp chất hữu cơ dễ bị vi sinh vật phân hủy làm giảm
lượng ôxy trong nguồn nước, ảnh hưởng đến quá trình hô hấp của các loài thủy sinh.
Chất dinh dưỡng nitơ, phốt pho tạo điều kiện cho rong, tảo phát triển, gây ra hiện tượng
phú dưỡng, làm mất cân bằng sinh thái của thủy vực tiếp nhận.
According to the above table, domestic wastewater generated during the operation
phase, if not treated, will have a BOD5 concentration exceeding the allowable standard
from 1.17 ÷ 1.4 times; TSS exceeds the allowable standard 1.825 ÷ 3,775 times; grease
that exceeds the standard 6.5 ÷ 19.56; total N exceeds the standard 3.15 ÷ 6.25 times;
total N-NH3 exceeds the standard 3.125 ÷ 188.75 times. Thus, if wastewater is not
treated thoroughly, it will adversely affect the receiving environment. Organic
compounds are easily decomposed by microorganisms, reducing the amount of oxygen
in the water source, affecting the respiratory process of aquatic species. Nitrogen and
phosphorus nutrients create conditions for algae and algae to grow, causing
eutrophication, and unbalance the ecological balance of the receiving water body.

2) Tác động của nước thải sản xuất/ Impact of production wastewater
Tổng lượng nước thải công nghiệp phát sinh khoảng 2.750m3/ngày. Nước thải sản
xuất phát sinh có các thành phần và đặc tính như sau:
The total amount of industrial wastewater generated is about 2.750m3/day. The
generated production wastewater has the following components and characteristics:
Bảng 3.29. Lượng nước thải phát sinh trong quá trình sản xuất/ Amount of
wastewater generated in the production process
Lưu lượng
Đặc tính nước thải/ thải/
Hạng mục Mục đích sử dụng
TT Wastewater Waste flow
Categories nước/ Purpose
characteristics (m3/ngày
đêm)
Nước trộn với Tạo hỗn hợp thạch cao
1 1.000
thạch cao cho quá trình làm khung
Nước làm Làm sạch thạch cao bám
sạch trên cây sau quá trình đúc
2 Rửa sạch bể mặt kim loại 1.250
sau các quá trình gia
công
Nước sử dụng Chứa hàm lượng cao
3 cho công đoạn các muối vô cơ và 500
mạ kim loại nặng

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 292


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Lưu lượng
Đặc tính nước thải/ thải/
Hạng mục Mục đích sử dụng
TT Wastewater Waste flow
Categories nước/ Purpose
characteristics (m3/ngày
đêm)
Nước cấp bổ Làm nguội bề mặt máy Có nhiệt độ cao
4 sung cho hệ móc, thiết bị 260
thống làm mát
* Đặc trưng nước thải của dự án
Thành phần nước thải của dự án chủ yếu chứa chất rắn lơ lửng, cặn kim loại,...
Tham khảo từ các dự án có quy mô tương tự của Nhà máy chế độ đồ trang sức tại các
quốc gia khác, thành phần nước thải chưa qua xử lý của dự án có đặc trưng như sau:
Bảng 3.30. Thành phần nước thải đặc trưng của dự án
Table 3.2. Typical production wastewater composition of the project
Giới hạn tiếp nhận nước thải của
Nồng độ/
Thông số/ KCN VSIP III/ Limits on
TT Concentration
Parameters receiving wastewater of industrial
(mg/L)
park VSIP III

1 pH 6,5 – 8,5 6-9

2 COD 757 - 958 600


3 BOD5 375 - 450 400
4 Tổng N 85-97 20
5 Tổng P 18 - 22 5
6 Amonia 20 - 25 8
7 TSS 457- 562 400
8 Bạc
Dầu khoáng và
9 2,5 – 3,2 5,0
chất béo
10 Coliform 4.1x1012 5.000
Chất hoạt động
11 2,5-4,6 -
bề mặt
Nguồn:
Trong quá trình sản xuất sinh ra nước thải chứa các chất ô nhiễm gây ra các tác
hại được thể hiện được theo bảng dưới đây:
In the production process, wastewater containing pollutants causes harmful
effects as shown in the table below:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 293


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Bảng 3.31. Các tác hại của các chỉ tiêu ô nhiễm/ The harmful effects of
pollution indicators
Thông số/
TT Tác động/ Impact
Parameter
Chất rắn lơ lửng/ Ảnh hưởng đến chất lượng nước, tài nguyên thủy sinh
1
suspended solids Impact on water quality, aquatic resources
Giảm nồng độ ôxy hoà tan trong nước
Các chất hữu cơ/
Ảnh hưởng đến tài nguyên thủy sinh
2 Organic
Reduce dissolved oxygen concentration in water
substances
Impact on aquatic resources
Các dạng thường gặp trong nước của hợp chất nitơ là amôni, nitrit,
nitrat, là kết quả của quá trình phân hủy các chất hữu cơ hoặc do ô
nhiễm từ nước thải. Trong nhóm này, amôni là chất gây độc nhiều
nhất cho cá và các loài thủy sinh. Nitrit được hình thành từ phản
ứng phân hủy nitơ hữu cơ và amôni và với sự tham gia của vi
khuẩn. Sau đó nitrit sẽ được oxy hóa thành nitrat. Ngoài ra, nitrat
còn có mặt trong nguồn nước là do nước thải từ các ngành hóa chất,
từ đồng ruộng có sử dụng phân hóa học, nước rỉ bãi rác, nước mưa
chảy tràn. Sự có mặt hợp chất nitơ trong thành phần hóa học của
nước cho thấy dấu hiệu ô nhiễm nguồn nước. Đồng thời, N cũng là
môt trong những nguyên nhân gây ra hiện tượng phú dưỡng hóa
Tổng N/Total
3 Common forms of nitrogen compounds in water are ammonium,
nitrogen
nitrite, and nitrate, which are the result of the decomposition of
organic matter or pollution from wastewater. In this group,
ammonium is the most toxic to fish and aquatic species. Nitrite is
formed from the decomposition of organic nitrogen and ammonium
and with the participation of bacteria. The nitrite is then oxidized
to nitrate. In addition, nitrate is also present in water sources due
to wastewater from chemical industries, from fields using chemical
fertilizers, landfill leachate, and overflowing rainwater. The
presence of nitrogen compounds in the chemical composition of
water indicates a sign of water pollution. At the same time, N is
also one of the causes of eutrophication
Độc chất tiêu diệt các sinh vật phù du, gây bệnh cho cá và biến đổi
các tính chất lý hoá của nước, tạo ra sự tích tụ sinh học đáng lo ngại
theo chiều dài chuỗi thức ăn. Ngoài ra còn ảnh hưởng đến đường
ống dẫn nước, gây ăn mòn, xâm thực hệ thống cống rãnh, ảnh
Kim loại bạc/
4 hưởng đến chất lượng cây trồng, vật nuôi, canh tác nông nghiệp,
silver
làm thoái hoá đất
The toxin destroys plankton, causes fish disease and alters the
physicochemical properties of the water, creating a worrisome
bioaccumulation along the food chain. In addition, it also affects

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 294


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Thông số/
TT Tác động/ Impact
Parameter
water pipelines, causing corrosion, cavitation of the sewer system,
affecting the quality of crops, livestock, agricultural cultivation,
and land degradation.
Gây ô nhiễm môi trường nước
Ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống thủy sinh, không tạo điều kiện tốt
cho ôxy khuếch tán từ không khí vào trong nước.
Ảnh hưởng đến mục đích cung cấp nước và nuôi trồng thủy sản.
Gây chết các động vật nuôi dưới nước như tôm cá…
Chuyển hoá thành các hợp chất độc hại khác như Phenol, các dẫn
xuất Clo của Phenol
5 Dầu mỡ/ Grease
Pollution of water environment
Negatively affects aquatic life, does not create good conditions for
oxygen to diffuse from the air into the water.
Affects the purpose of water supply and aquaculture. Causing
death to aquatic animals such as fish, shrimp, etc.
Metabolized into other toxic compounds such as Phenol, Chlorine
derivatives of Phenol
Nước có lẫn vi khuẩn gây bệnh là nguyên nhân của các dịch bệnh
thương hàn, phó thương hàn, lỵ, tả.
Các vi khuẩn gây
Coliform là nhóm vi khuẩn gây bệnh đường ruột
6 bệnh/ Disease-
Water containing pathogenic bacteria is the cause of epidemics of
causing bacteria
typhoid, paratyphoid, dysentery, cholera.
Coliforms are a group of bacteria that cause intestinal diseases
* Đánh giá tác động từ việc phát sinh nước thải đối với việc thu gom, xử lý
nước thải của KCN và khả năng tiếp nhận, xử lý của cồn trình xử lý nước thải của
KCN/ Assessing the impact from the generation of wastewater on the collection
and treatment of wastewater of the industrial park and the receiving and
treatment capacity of the wastewater treatment process of the industrial park
Theo đánh giá ở trên thì tổng lượng nước thải phát sinh của toàn dự án là:
3.407,68m3/ngày.
- Nước thải sinh hoạt, nấu ăn: 657,68m3/ngày
- Nước thải công nghiệp phát sinh tại thời điểm tối đa: 2.750m3/ngày.
According to the above assessment, the total amount of wastewater generated by
the whole project: 3.407,68m3/day.
- Domestic wastewater, cooking: 657,68m3/day

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 295


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
- Industrial wastewater generated at the maximum time: 2.750m3/day.
Nhà máy xử lý nước thải của KCN có công suất 38.000m3/ngày, module 1 của
Nhà máy có công suất 6.000m3/ngày. Đồng thời, hiện nay KCN chưa có dự án nào triển
khai hay hoạt động, do đó công suất xử lý của hệ thống xử lý nước thải tập trung của
KCN hoàn toàn có khả năng tiếp nhận nước thải từ dự án.
The wastewater treatment plant of the industrial park has a capacity of
38.000m3/day, module 1 of the factory has a capacity of 6.000m3/day. At the same time,
at present, the industrial park has no project implemented or operated, so the treatment
capacity of the centralized wastewater treatment system of the industrial park is fully
capable of receiving wastewater from the project.
Hiện nay, KCN đã và đang gấp rút tiến hành các công tác hoàn thành hạ tầng kỹ
thuật để phục vụ cho các nhà đầu tư thứ cấp, trong đó hệ thống xử lý nước thải tập trung
phục vụ cho giai đoạn 1, với 1 module công suất 6.000m3/ngày.đêm dự kiến sẽ hoàn
thành và đi vào hoạt động chính thức vào tháng 9/2023. Dự án của Nhà máy chế tạo
trang sức Pandora dự kiến thi công xây dựng từ tháng 08/2023 đến hết tháng 12/2024;
dự án dự kiến sẽ tiến hành vận hành thử nghiệm kể từ tháng 12/2024 đến hết tháng
2/2025 và vận hành chính thức từ tháng 3/2025. Do đó, hạ tầng kỹ thuật của KCN VSIP
III hoàn toàn đảm bảo việc thu gom, xử lý nước thải của dự án.
Currently, the industrial park has been rushing to complete the works of
completing technical infrastructure to serve secondary investors, in which the
centralized wastewater treatment system serves phase 1, with 1 module capacity
6,000m3/day.night is expected to be completed and put into operation officially in
9/2023. The project of Pandora Jewelry Factory with a capacity of 60 million tons of
products is expected to be constructed from 08/2023 to the end of 12/2024; The project
is expected to conduct trial operation from 12/2024 to the end of 2/2025 and officially
operate from 3/2025. Therefore, the technical infrastructure of VSIP III industrial park
completely ensures the collection and treatment of wastewater of the project.

3) Tác động do nước mưa chảy tràn/ Impact due to rainwater overflow
Nước mưa được quy ước sạch, nhưng trong quá trình chảy tràn trên bề mặt có thể
cuốn theo một số chất bẩn vào môi trường nước gây những tác hại xấu tới môi trường
trong khu vực và các vùng lân cận nếu không có hệ thống thu gom thích hợp.
Rainwater is conventionally clean, but in the process of overflowing on the
surface, it can carry some dirt into the water environment, causing adverse effects to

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 296


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
the environment in the area and surrounding areas if there is no collection system.
appropriate collection.
Nước mưa chảy tràn tính trên tổng diện tích khu đất thực hiện Dự án là rất lớn,
nước mưa chảy tràn có thành phần và tính chất phụ thuộc rất nhiều vào bề mặt mà chúng
chảy qua. Trong giai đoạn hoạt động, một phần diện tích dự án đã được bê tông hóa,
che phủ bởi các hạng mục công trình, mái nhà; một phần diện tích được trồng cây xanh,
thảm cỏ, áp dụng công thức tính nước mưa chảy tràn tương tự như giai đoạn xây dựng,
ước tính lượng nước mưa chảy tràn qua khu vực dự án cụ thể như sau:
Stormwater runoff on the total area of the project land is very large, the
composition and properties of stormwater runoff depend a lot on the surface through
which they flow. During the operation phase, a part of the project area has been
concreted, covered by construction items, roofs; a part of the area is planted with trees
and grass, applying the formula for calculating storm water runoff similar to the
construction phase, estimating the amount of rainwater flowing through the project
area specifically as follows:
Q = 0,278 K.I.A
(Nguồn: Lê Trình (1997), Quan trắc và Kiểm soát ô nhiễm môi trường nước, Nxb
KH&KT, Hà Nội).
Trong đó:
- Q: Lưu lượng cực đại của nước mưa chảy tràn/ Maximum flow of rainwater
overflow (m3/s)
- K (*): Hệ số chảy tràn, phụ thuộc vào đặc điểm bề mặt đất/ The coefficient of
runoff, depending on the characteristics of the soil surface.
+ Với đặc điểm bề mặt là cây cối và đất trống, chọn K = 0,3/With surface features
of trees and bare land, choose K = 0.3.
+ Với đặc điểm bề mặt là bê tông và mái nhà, chọn K = 0,95/With surface
characteristics of concrete and roof, choose K = 0.95
Nguồn: (*) Hệ số dòng chảy (k) – TCXDVN 51:2008 – Thoát nước mạng lưới và
công trình bên ngoài – Tiêu chuẩn thiết kế/ Flow coefficient (k) – TCXDVN 51:2008 –
Drainage network and external works – Design standards.
- I: Cường độ mưa trung bình tại trận mưa tính toán/Average rainfall intensity at
the calculated rain, mn/h (h = 100mm/h = 0,1m/h).

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 297


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
- A: Diện tích khu vực thoát nước: trong đó: diện tích xây dựng các hạng mục công
trình là 75.000m2; diện tích cây xanh, thảm cỏ và đất trống là 21.135m2/ Area of
drainage area: in which: construction area of work items is 75.000m2; the area of trees,
grass and bare land is 21.135m2.
Lưu lượng nước mưa lớn nhất tại khu vực dự án là:
The largest rainfall volume in the project area:
Q = (0,278 x 0,3 x 0,1 x 10-7 x 21.135) + (0,278 x 0,95 x 0,1 x 10-7 x 53.865)=
0,00016m3/s
Vậy lưu lượng nước mưa chảy tràn tại khu vực dự án trong giai đoạn hoạt động là
0,00016m3/s.
So, the volume of rainwater that runs out in the project area during the operation
phase is 0,00016m3/s.
Nước mưa được thu gom riêng bằng mạng lưới thoát nước mưa của dự án tách
biệt hoàn toàn với nước thải. Trong thời gian mưa, nước mưa chảy tràn trong thời gian
5 phút đầu có thể kéo theo một số chất bẩn, bụi trên mái và đường nội bộ. Tuy nhiên
lượng nước này không nhiều do đó gây tác động không đáng kể đối với môi trường
nước mặt trong khu vực, Chủ dự án sẽ có biện pháp quản lý và xử lý đối với lượng nước
mưa chảy tràn.
Rainwater is collected separately by the project's stormwater drainage network,
which is completely separate from wastewater. During the rainy season, rainwater
overflowing during the first 5 minutes may bring some dirt and dust on the roof and
internal roads. However, this amount of water is not much, so it does not have a
significant impact on the surface water environment in the area. The project owner will
take measures to manage and treat the overflowing rainwater.
B. Tác động của bụi, khí thải/ Impact of dust, exhaust gas
Bụi và khí thải trong quá trình hoạt động của dự án phát sinh chủ yếu từ các nguồn
sau đây:
- Hoạt động của các phương tiện giao thông, phương tiện vận chuyển ra vào nhà
máy
- Quá trình vận chuyển, nhập liệu, trộn nguyên liệu.
- Khí thải, nhiệt dư phát sinh từ công đoạn gia nhiệt chảy nguyên liệu
- Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động của máy phát điện dự phòng

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 298


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
- Khí thải phát sinh từ hoạt động đun nấu thức ăn
- Khí thải, mùi hôi phát sinh từ hệ thống thoát nước, xử lý nước thải và khu vực
tập trung chất thải rắn
Chi tiết các tác động được trình bày dưới đây:
Dust and emissions during the operation of the project arise mainly from the
following sources:
- Operation of means of transport, means of transport in and out of the factory
- The process of transporting, importing and mixing raw materials.
- Exhaust gas, residual heat generated from the heating process to melt the
material
- Dust and exhaust gas generated from the operation of the backup generator
- Exhaust gas generated from cooking activities
- Exhaust gas, odors arising from drainage systems, wastewater treatment and
solid waste concentration areas
Details of the impacts are presented below:

1) Bụi, khí thải từ phương tiện giao thông vận chuyển/ Dust and emissions
from means of transport
Các phương tiện giao thông ra vào dự án không chỉ gây ra sự xáo trộn lôi cuốn bụi
mặt đất mà quá trình sử dụng nhiên liệu để vận hành xe cũng phát sinh ra các nguồn ô
nhiễm. Trong quá trình vận hành, các phương tiện này sử dụng nhiên liệu chủ yếu là
xăng, dầu, một số phương tiện sử dụng điện (xe máy, xe ô tô,…) nên quá trình đốt cháy
nhiên liệu sẽ phát sinh ra khí thải.
Vehicles entering and leaving the project not only cause disturbances to attract
ground dust, but the process of using fuel to operate vehicles also generates pollution
sources. During operation, these vehicles use fuel mainly gasoline, oil, some electric
vehicles (motorcycles, cars, ...) so the combustion of fuel will generate gas waste.
Nguồn ô nhiễm sinh ra từ các phương tiện giao thông vận tải là nguồn phân tán,
không chỉ tập trung trong khuôn viên Dự án mà còn phát tán trên các tuyến đường vận
chuyển. Thành phần khí thải từ các phương tiện giao thông vận tải chủ yếu là bụi, SO2,
NOX, CO, CO2, VOC.
Pollution sources generated by means of transport are dispersed sources, not only
concentrated in the project area but also dispersed on transportation routes. The

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 299


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
components of exhaust gas from means of transport are mainly dust, SO2, NOX, CO,
CO2, VOC.
Lượng xe ra vào dự án thường xuyên được tính là:
The number of vehicles entering and leaving the project regularly is calculated
as:
+ Khi dự án đi vào hoạt động, khối lượng nguyên vật liệu các loại gồm kim loại
bạc, sáp, thạch cao, cao su làm khuôn.... (Trình bày tại mục chương 1 của báo cáo) ước
tính khoảng 36.500 tấn/năm, tương đương 121,6 tấn/ngày (Với quy ước 01 năm có 300
ngày làm việc). Xe chở nguyên vật liệu là các loại xe có tải trọng 28tấn/xe, như vậy cần
như vậy số lượng xe ra vào tối đa tại dự án là 05 chuyến/ngày.
When the project is put into operation, the volume of materials of all kinds
including silver metal, wax, plaster, rubber for mold making.... (Presented in chapter 1
of the report) is estimated at 36,500 tons. /year, equivalent to 121.6 tons / day (With the
convention that 01 year has 300 working days). Material trucks are vehicles with a
capacity of 28 tons/vehicle, so the maximum number of vehicles in and out of the project
is 05 trips/day.
Lượng sản phẩm khi dự án đạt công suất tối đa là 60 triệu sản phẩm/năm, tương
đương với 200.000 sản phẩm/ngày (Với quy ước 01 năm có 300 ngày làm việc). Dự án
sử dụng các loại xe có tải trọng khoảng 14 tấn để vận chuyển, như vậy số xe tham gia
vận chuyển sản phẩm khoảng 18 xe/ngày.
The amount of products when the project reaches the maximum capacity is 6
million products/year, equivalent to 20,000 products/day (With the convention of 1 year,
there are 300 working days). The project uses vehicles with a load of about 14 tons to
transport, so the number of vehicles involved in transporting products is about 06
vehicles/day.
Vậy, tổng số lượng xe tải ra vào dự án nhiều nhất trong giai đoạn hoạt động của
Dự án khoảng 23 chuyến/ngày.
So, the total number of trucks entering and leaving the project the most during the
project's operation period is about 23 trips/day.
Ngoài ra, trong giai đoạn hoạt động còn có sự tham gia của các phương tiện giao
thông của công, nhân viên làm việc tại nhà máy, số lượng phương tiện như sau:
In addition, during the operation phase, there are also the participation of public
transport, employees working at the factory, the number of vehicles is as follows:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 300


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
+ Số nhân viên, cán bộ, công nhân còn lại sử dụng phương tiện xe máy, giả định
100% đều dùng xe máy chạy nhiên liệu xăng, số lượng xe máy ra vào dự án trong ngày
là 6000 - 7500 lượt xe.
+ The remaining number of employees, officials and workers use motorbikes,
assuming 100% of them all use gasoline-powered motorbikes, the number of motorbikes
entering and leaving the project during the day is 6000-7500 vehicles.
+ Ước tính 10% cán bộ, công nhân viên quản lý văn phòng đi ô tô đi xe ô tô (sử
dụng nhiên liệu xăng, dầu DO và xe chạy bằng điện), giả định 100% xe đều chạy bằng
nhiên liệu xăng, dầu DO. Như vậy mỗi ngày có khoảng 6000 – 7500 lượt lượt ô tô ra
vào nhà máy.
+ It is estimated that 10% of office managers and employees use cars to drive cars
(using gasoline, DO oil and electric vehicles), assuming 100% of cars run on gasoline
fuel, DO oil. Thus, every day, there are about 6000-7500 turns of cars in and out of the
factory.
+ Tốc độ chạy bình quân của xe ra vào dự án là 20 km/h = 5,5.10-3 km/s.
+ The average speed of vehicles entering and leaving the project is 20 km/h =
5.5.10-3 km/s.
Tải lượng ô nhiễm được xác định theo công thức sau:
Pollution load is determined according to the following formula:
+ L (g/s) = Số lượng xe × 5,5.10-3 × hệ số ô nhiễm
L (g/s) = Number of vehicles × 5.5.10-3 × pollution coefficient
Hoạt động vận chuyển của các phương tiện sẽ phát sinh các loại khí thải vào môi
trường không khí. Dựa vào hệ số ô nhiễm do USEPA (Cơ quan bảo vệ môi trường Mỹ)
và WHO (Tổ chức Y tế thế giới) thiết lập, có thể ước tính được tải lượng ô nhiễm do
các phương tiện thi công cơ giới thải vào môi trường theo Bảng sau:
Transport activities of vehicles will generate emissions into the atmosphere. Based
on the pollution coefficient established by USEPA (American Environmental Protection
Agency) and WHO (World Health Organization), it is possible to estimate the pollutant
load discharged by motorized construction vehicles into the environment. fields
according to the following table:
Theo báo cáo “Nghiên cứu các biện pháp kiểm soát ô nhiễm không khí giao thông
đường bộ tại TP. HCM” cho thấy lượng nguyên liệu tiêu thụ trung bình tính chung cho

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 301


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
các loại xe gắn máy 2, 3 bánh là 0,03 lít/km, cho các loại ô tô chạy xăng là 0,15 lít/km
và các loại xe ô tô chạy dầu là 0,3 lít/km.
According to the report "Research on measures to control road traffic air pollution
in Ho Chi Minh City. Ho Chi Minh City" shows that the average fuel consumption for
motorcycles with 2 and 3 wheels is 0.03 liters/km, for petrol cars is 0.15 liters/km and
for cars Diesel cars are 0.3 liters/km.
Bảng 3.32. Lượng nhiên liệu cung cấp cho hoạt động giao thông/Amount of fuel
provided for traffic activities
Số lượt xe Định mức nhiên liệu Thể tích nhiên
(lượt) tiêu thụ (lít/km) liệu tiêu hao (lít)
Loại xe
Stt Number of Rated fuel Fuel
Range of vehicle
vehicles consumption consumption
(turns) (liter/km) volume (liter)
Xe gắn máy/
01 7500 0,03 225
Motorcycle
Ô tô chạy xăng/
02 75 0,15 10,8
Gasoline cars
Xe tải lớn động cơ
diesel 15 tấn/ large
03 06 0,3 1,8
truck 15 ton diesel
engine
Tổng cộng/Total - - 237,6
Dựa vào hệ số ô nhiễm của các khí phát thải theo tài liệu “Assessment of Sources
of Air, Water, and Land Pollution” của Tổ chức sức khỏe thế giới (WHO) và công thức
trên kết quả tính toán tải lượng ô nhiễm được trình bày trong bảng dưới đây:
Based on the pollution coefficient of the emitted gases according to the document
"Assessment of Sources of Air, Water, and Land Pollution" of the World Health
Organization (WHO) and the formula on the results of calculating the pollutant load is
presented in the table below:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 302


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Bảng 3.33. Hệ số và tải lượng ô nhiễm của các khí phát thải/Coefficient and
pollutant load of the emitted gases
Xe ôtô dung tích
1400 – 2000cc
Xe gắn máy 4 thì Xe tải
Cars with a
4 stroke motorcycle Truck
capacity of 1400 -
Chất ô
ST 2000cc
nhiễm/
T Hệ số ô Tải Hệ số ô Tải Hệ số ô Tải
Polluta
No. nhiễm/ lượng ô nhiễm/ lượng ô nhiễm/ lượng ô
nt
Pollution nhiễm/ Pollution nhiễm/ (*)Pollutio nhiễm/
coefficie Pollutio coefficie Pollutio n Pollutio
nt (*) n load nt (*) n load coefficient n load
(g/km) (g/s) (g/km) (g/s) (g/km) (g/s)
Bụi/Dus
1 - - 0,05 0,0206 0,9 0,0297
t
2 SO2 0,76S 0,01567 0,97S 0,001 4,29 S 0,00035
3 NOx 0,3 12,375 2,31 0,95 11,8 0,389
4 CO 20 825 6,99 2,88 6 0,198
5 VOC 3 123,75 1,05 0,43 2,6 0,0858
Nguồn (*): Assessment of Sources of Air, Water, and Land Pollution - WHO, 1993
Trong đó: S là hàm lượng lưu huỳnh trong nhiên liệu (%).
Theo Petrolimex, hàm lượng lưu huỳnh (xăng là 0,05%; dầu DO là
0,25%).
In there: S is the sulfur content of the fuel (%).
According to Petrolimex, the sulfur content (petrol is 0.05%; DO oil is 0.25%).
Theo tính toán ở trên, lượng khí thải ở điều kiện nhiệt độ 200oC và hệ số không
khí thừa là 1,15 được xác định khoảng 23,23m3kk/kg xăng dầu.
According to the calculation above, the exhaust gas at a temperature of 200oC and
an excess air coefficient of 1.15 is determined to be about 23.23m3kk/kg of petrol.
Thể tích khí thải của 7500 lượt xe máy trên 1km đường là:
The volume of emission of 7500 motorbikes per 1km of road:
23,23m3kk/kg × 225 lít × 0,79 kg/lít = 4.129,13 m3
Thể tích khí thải của 75 lượt xe ô tô trên 1km đường là:
The volume of emission of 75 cars per 1km of road:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 303


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
23,23m3kk/kg × 10,8 lít × 0,79 kg/lít = 198,20 m3
Lượng khí thải của 06 lượt xe tải trên 1km đường là:
The volume of emission of 6 trucks per 1km of road
23,23m3kk/kg × 1,8 lít × 0,79 kg/lít = 33,03 m3
Tổng lượng khí thải ra của các phương tiện tham gia vận chuyển chạy trên 1km
đường là:
Total emissions of vehicles participating in transportation running on 1km of
road:
4.129m3 + 198,20m3 + 33,03 m3 = 4.360,23m3
Dựa vào số liệu trên, ta tính được nồng độ các chất ô nhiễm do các phương tiện
vận chuyển thải ra môi trường như sau:
Based on the above data, we can calculate the concentration of pollutants
discharged into the environment by means of transport as follows:
Bảng 3.34. Nồng độ các chất ô nhiễm do xe ô tô và xe máy thải
ra/Concentrations of pollutants emitted by cars and motorbikes
Nồng độ ô nhiễm
của các phương tiện
Nồng độ nền/
Chất ô vận chuyển/ Tổng QCVN
Background
nhiễm/ Pollution cộng/ 05:2013/BTNMT
concentration
Pollutant concentration of Total (mg/m3)
(mg/m3)
means of transport
(mg/m3)
Bụi/Dust 0,041 0,03 0,071 0,3
SO2 0,273 0,052 0,325 0,35
NOx 2,706 0,042 2,748 0,2
CO 138,183 2,47 140,653 30
VOC 20,798 - 20,798 -
Nguồn: Đơn vị tư vấn tính toán
Source: The Consultant calculated
Qua phân tích trên cho thấy, mức độ gia tăng ô nhiễm bụi và khí thải hoạt động
giao thông ra vào dự án khá lớn, kết quả tính toán nồng độ NOx và CO cao hơn so với
QCVN 05:2013/BTNMT. Tuy nhiên, khu vực dự án có môi trường nền khá tốt, khuôn
viên dự án khá rộng (75.000m2), trong khuôn viên dự án có nhiều cây xanh (chiếm
khoảng 21.135m2), đồng thời phương tiện giao thông ra vào dự án sẽ phân tán theo thời

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 304


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
gian trong ngày do đó, nồng độ các chất ô nhiễm trong khu vực sẽ thấp hơn nhiều so
với dự báo trên.
Through the above analysis, it is shown that the increase in dust pollution and
emissions from traffic activities in and out of the project is quite large, the calculated
results of NOx and CO concentrations are higher than that of QCVN 05:2013/BTNMT.
However, the project area has a good background environment, the project campus is
quite large (74,883m2), there are many green trees in the project area (accounting for
about 21,135m2), and the means of transportation in and out of the project The project
will disperse according to the time of day, so the concentration of pollutants in the area
will be much lower than the above forecast.

2) Bụi và khí thải từ các công đoạn của quá trình sản xuất/Dust and emissions
from production processes
+ Bụi phát sinh từ công đoạn trộn hỗn hợp thạch cao/Dust generated from mixing
gypsum mixture
+ Mùi và khí thải phát sinh từ công đoạn nung chảy mẫu sáp/Odors and emissions
from the wax sample melting process
+ Khí thải phát sinh từ công đoạn nung chảy kim loại/Exhaust gas generated from
metal melting process
+ Bụi phát sinh từ công đoạn mài, đánh bóng/Dust generated from grinding and
polishing

3) Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động nấu ăn/Dust and emissions from
cooking activities
Lượng gas sử dụng nấu ăn khoảng 300.000m3/năm tương đương khoảng
1.000m3/ngày (Giả sử 1 năm làm việc 300 ngày).
The amount of gas used for cooking is about 300.000m3/year, equivalent to about
1.000m3/day (Assume number of working days 300 days/year).
Sử dụng loại gas LPG phổ biến của Saigon Petro có thành phần như sau:thải từ
hoạt động đun nấu thức ăn.
Using Saigon Petro's LPG gas with the following components: waste from food
cooking activities.
Bảng 3.35. Thành phần có trong gas LPG của Saigon Petro/Ingredients in
Saigon Petro's LPG gas
Khí thành phần C3H8 C4H10 C5H12 Tổng

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 305


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Composition gas
% 52,0 47,0 1,0 100
Nguồn: Saigon Petro
Nhiệt năng của nhiên liệu khí: Qp=24.500 (Kcal/m3)
Thermal energy of gaseous fuel: Qp=24,500 (Kcal/m3)
Bảng 3.36. Hệ số ô nhiễm của các chất ô nhiễm trong khí thải đốt nhiên
liệu/Pollution coefficient of pollutants in fuel combustion exhaust gas
Hệ số ô nhiễm (kg/tấn nhiên liệu)
Loại nhiên liệu/
TT Pollution coefficient (kg/ton fuel)
Fuel type
Bụi/Dust SO2 NOx CO VOC
1 LPG 0,60 0,007 2,05 0,42 0,17
Nguồn: WHO, 1993
Theo số liệu do Công ty cung cấp thì lượng gas LPG phục vụ cho hoạt động cấp
liệu cho nấu ăn chiếm khoảng 300.000m3/năm. Tải lượng và nồng độ phát sinh từ quá
trình đốt gas được trình bày trong bảng sau:
According to the data provided by the Company, the amount of LPG gas for
cooking activities accounts for about 300.000m3/year. Loads and concentrations arising
from gas combustion are presented in the following table:
Bảng 3.37. Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh từ quá trình đốt gas/Load of
pollutants generated from gas combustion
Nồng độ QCVN
Các chất ô nhiễm Tải lượng (g/giờ) (mg/Nm )3
19:2009/BTNMT
Pollutants Load (g/hr) Concentration (cột B, Kp=1,
3
(mg/Nm ) Kv=1) (mg/Nm3)
Bụi 94 54,4 200
SO2 1,09 0,62 500
NOx 321 184 850
CO 65,98 24,67 1.000
VOC 26,65 15,32 -
Nguồn: Đơn vị tư vấn tính toán
Source: The Consultant calculated
Theo GS.TS Trần Ngọc Chấn, Ô nhiễm Không Khí Và Xử Lý Khí Thải tập 3,
trang 15. Quá trình đốt cháy 1m3 khí LPG (tương đương 0,51 tấn) được tính toán như
sau:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 306


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
According to Prof. Dr. Tran Ngoc Chan, Air Pollution and Exhaust Gas
Treatment, volume 3, page 15. The process of burning 1m3 of LPG gas (equivalent to
0.51 tons) is calculated as follows:
Lượng không khí lý thuyết cần cho quá trình đốt cháy hoàn toàn ở điều kiện chuẩn:
Theoretical amount of air required for complete combustion at standard
conditions:
Vo= 0,0476.∑(m+n/4)CmHnp = 9,996 m3/m3
Lượng không khí cần thiết thực tế cần cho quá trình cháy hoàn toàn, với hệ số thừa
không khí:
Actual amount of air required for complete combustion, given the excess air
factor:
α= 1,4: Vt= α.Vo= 13,994 m3/m3
Sản phẩm lý thuyết (cháy hoàn toàn ) bao gồm các loại khí CO2, H2O, SO2, N2:
Theoretical products (complete combustion) include CO2, H2O, SO2, N2 gases:
VSPCo= VCO2+ VH2O+ VSO2+ VN2= ∑ m CmHnp.10−2 + ∑ n/2. CmHnp. 10−2 +Sp .10−2
+ 0,79.Vo = 11,017 m3/m3
Lượng sản phẩm thực tế phát sinh (cháy hoàn toàn), với hệ số α= 1,4:
Actual amount of product generated (completely burned), with coefficient α= 1,4:
VSPCt= VSPCo+ (α−1). Vo= 15,015 m3/m3
Trong trường hợp cháy không hoàn toàn, phần trăm thể tích CO phát sinh trong
sản phẩm cháy khi đốt LPG là RCO = 0,03%.
In the case of incomplete combustion, the volume percentage of CO generated in
the combustion products when burning LPG is RCO = 0.03%.
Lượng CO phát sinh/ Amount of CO generated:
VCO = (RCO.VSPCt)/(100−0,5RCO)= 0,0045 m3/m3
Lượng NOX phát sinh tính theo lượng NO2 ở điều kiện chuẩn (NO2= 2,054 kg/ m3
chuẩn):
The amount of NOx generated is calculated according to the amount of NO2 under
standard conditions (NO2= 2,054 kg/ m3 chuẩn):
VNO2= tải lượng ô nhiễm.10−3/(14,25 m3/h. NO2)= 2,9x10-5 m3/m3

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 307


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Lượng sản phẩm cháy không hoàn toàn với RCO=0,03% và có sự hình thành nito
oxit:
Amount of product of incomplete combustion with RCO=0.03% and formation of
nitrous oxide:
VSPC= VSPCt – 0,5.VNO2= 15,01 m3/m3
Lưu lượng khói ở điều kiện thực tế (t=300oC) khi đốt 1 m3/h LPG:
Smoke flow at actual conditions (t=300oC) when burning 1 m3/h LPG:
Lkhói= 15,01*14,25(273+300)/273= 448 m3/giờ.
Khí thải từ quá trình sử dụng nhiên liệu gas cũng là một nguồn phát sinh khí thải
có thể gây ô nhiễm. Khí thải phát sinh từ quá trình đốt gas phục vụ cho hoạt động nấu
nướng sẽ phát sinh khí NOx, SO2, CO, VOC… Tuy nhiên, khí sinh ra từ hoạt động dùng
gas là không lớn và chỉ phát sinh trong thời gian ngắn nên hoạt động này cũng ít gây
ảnh hưởng đến môi trường.
Emissions from the process of using gas fuel are also a source of emissions that
can cause pollution. Exhaust gas generated from the process of burning gas for cooking
activities will generate NOx, SO2, CO, VOC... However, the gas generated from gas-
using activities is not large and only generated in a short time. This operation also has
less impact on the environment.
Gas là loại nhiên liệu sạch, không gây ô nhiễm môi trường nên được khuyến khích
sử dụng nên theo như tính toán trong bảng trên, tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh từ
hoạt động đốt nhiên liệu gas là không lớn.
Gas is a clean fuel that does not pollute the environment, so it is recommended to
use it, so according to the calculation in the above table, the amount of pollutants
arising from burning gas fuel is not large.

4) Bụi và khí thải phát sinh từ hoạt động của máy phát điện dự phòng/ Dust
and emissions generated from backup generator operation
Máy phát điện dự phòng sẽ được lắp đặt tại nhà máy nhằm đảm bảo quá trình sản
xuất không bị gián đoạn.
Backup generators will be installed at the factory to ensure uninterrupted
production.
Máy phát điện dự phòng nhà máy sử dụng có công suất 1.250kVA. Nguồn nhiên
liệu cần cho hoạt động của máy phát điện là dầu DO (hàm lượng lưu huỳnh 0,25%).

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 308


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Quá trình đốt nhiên liệu chạy máy phát điện sẽ phát sinh các khí thải như: bụi, CO, SO2,
NOx, VOC,… Theo các thông số kỹ thuật của máy phát điện, lượng dầu DO sử dụng
trong quá trình chạy máy phát điện với công suất 75 kVA là 5 lít/h tương ứng với 4,35
kg/h (với tỷ trọng dầu DO là 0,87). Tải lượng ô nhiễm do đốt dầu DO trong khí thải máy
phát điện được trình bày trong bảng sau:
The backup generator used by the factory has a capacity of 1,250kVA. The fuel
source needed for the operation of the generator is DO oil (0.25% sulfur content). The
process of burning fuel to run the generator will generate emissions such as dust, CO,
SO2, NOx, VOC, etc. According to the specifications of the generator, the amount of
DO oil used in the generator running process. electricity with a capacity of 75 kVA is 5
liters/h corresponding to 4.35 kg/h (with DO oil density of 0.87). Pollution load due to
burning DO oil in generator exhaust is presented in the following table:
Bảng 3.38. Hệ số phát thải khi sử dụng dầu DO vận hành máy phát
điện/Emission coefficient when using DO oil to operate generator
Thông số/ Hệ số phát thải/ Emission coefficient
TT
Parameter (kg/1000 lít)
01 Bụi 1,79
02 SO2 4,79 x S
03 NOx 8,63
04 CO 0,24
Nguồn: Air pollution, Mc Graw-Hill Kogakuka, 1994
Trong đó: S hàm lượng lưu huỳnh có trong dầu S=0,05%
In which: S sulfur content in oil S=0.05%
Lượng dầu DO tiêu thụ trong 1 giờ của 1 máy phát điện là 426lít/giờ. Với tỷ trọng
riêng của dầu DO là 0,87 tấn/m3 (khoảng 0,82 - 0,89 theo “Hướng dẫn sử dụng nhiên
liệu - dầu - mỡ, trang 100” của Vũ Tam Huề - Nguyễn Phương Tùng), Khối lượng dầu
DO sử dụng trong một giờ của máy phát điện hoạt động đồng thời: m = 426 lít/giờ x
0,87 tấn/m3 = 370,6 kg/giờ.
The amount of DO oil consumed in 1 hour of a generator is 426 liters/hour. With
a specific density of DO oil of 0.87 tons/m3 (about 0.82 - 0.89 according to "Instructions
on the use of fuel - oil - grease, page 100" of Vu Tam Hue - Nguyen Phuong Tung),
Block the amount of DO oil used in one hour of the generator operating at the same
time: m = 426 liters/hour x 0.87 tons/m3 = 370.6 kg/hour.
Lượng khí thải sinh ra từ quá trình đốt cháy 1kg dầu DO ở 25oC (2980K) được tính
theo công thức:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 309


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
The amount of emissions generated from the combustion of 1kg of DO oil at 25oC
(2980K) is calculated by the formula:
 7,5a b 4, 25c 7,5d  22, 4
V = + + +  T
 32 100 28 100 2 100 12 100  273
Trong đó/In which:
- a: % lưu
huỳnh trong
dầu DO
(0,05%)/%
sulfur in DO
oil (0.05%).
- b: % nitơ trong
dầu DO
(0,2%)/%
nitrogen in DO
oil (0.2%).
- c: % hydro
trong dầu DO
(22,85%)/%
hydrogen in
DO oil
(22.85%).
- d: % carbon có
trong dầu DO
(76,7%)/%
carbon in DO
oil (76.7%).
- T: nhiệt độ khí
thải T = 298
o
K/exhaust
temperature T
= 298 oK
- V: thể tích khí
thải ở nhiệt độ

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 310


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
298 0K/exhaust
gas volume at a
temperature of
298 oK
Suy ra: V = 23,60 m3/kg dầu DO
Infer: V = 23.60 m3/kg of oil DO
Lưu lượng khí thải của 02 máy phát điện 1.250 kVA ở 2980 K là:
The exhaust gas flow of 02 generators 1.250 kVA at 298 oK is:
Q =23,60 m3/kg × 370,6 kg/h = 8.746,16m3/giờ.
Như vậy lưu lượng khí thải của mỗi máy phát điện dự phòng tối đa là
8.746,16m3/giờ.
Therefor, the maximum exhaust gas flow of each backup generator is
8,746.16m3/hour
Dựa vào tài liệu đánh giá nhanh của WHO có thể tính được tải lượng và nồng độ
các chất ô nhiễm phát sinh từ hoạt động của máy phát điện và được trình bày trong bảng
sau:
Based on the WHO rapid assessment document, the load and concentration of
pollutants arising from the operation of the generator can be calculated and presented
in the following table:
Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm do đốt dầu DO của máy phát điện được
trình bày trong bảng sau:
The load and concentration of pollutants caused by the DO oil burning of the
generator are presented in the following table:
Bảng 3.39. Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện/
Concentrations of pollutants in generator exhaust gas
Hệ số ô
Tải lượng ô Nồng độ ô QCVN 19:2009/BTNMT,
Chất ô nhiễm(*)
nhiễm nhiễm Cột B, Kp=1; Kv=1
nhiễm (kg/tấn 3
(kg/giờ) (mg/Nm ) (mg/Nm3)
dầu)
Bụi 1,79 1,431 75,85 200
SO2 4,79 x S 0,191 10,15 500
NO2 8,63 6,897 365,68 850
CO 0,24 0,192 10,17 1.000
Nguồn: Công ty CP Xây dựng và Môi trường Đại Phú tính toán

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 311


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Source: The Consultant calculated
Kết quả tính toán cho thấy rằng, nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát
điện tất cả đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 19:2009/BTNMT, cột B, Kp=1;
Kv=1,0.
Calculation results show that the concentrations of pollutants in the generator
exhaust are all within the allowable limits of QCVN 19:2009/BTNMT, column B, Kp=1;
Kv=1.0.

5) Mùi hôi từ khu vực tập trung chất thải rắn và hệ thống xử lý nước thải/Bad
smell from solid waste concentration area and wastewater treatment system
a. Mùi hôi phát sinh từ quá trình phân hủy rác tại các vị trí tập trung của rác
thải/ Odors arise from the decomposition of garbage at concentrated locations of
waste
Chất thải rắn phát sinh từ hoạt động của dự án chủ yếu là chất thải rắn sinh hoạt.
Tại vị trí tập trung chất thải trong dự án sẽ phát sinh các khí gây mùi khó chịu từ việc
lên men phân hủy kỵ khí các chất hữu cơ. sẽ phát sinh các khí gây mùi hôi như H2S,
CH4, NH3,…
Solid waste generated from project activities is mainly domestic solid waste. At
the waste concentration site in the project, there will be gas causing unpleasant odors
from the anaerobic fermentation of organic matter. will generate odor causing gases
such as H2S, CH4, NH3, ...
Theo đánh giá ở trên chất thải rắn phát sinh từ hoạt động của dự án chủ yếu là chất
thải sinh hoạt của công nhân viên, chất thải từ các công đoạn của quá trình sản xuất.
Thông thường, chất thải rắn sinh hoạt chủ yếu là các chất hữu cơ dễ phân hủy và sẽ phân
hủy sau một vài ngày lưu trữ. Thành phần các khí chủ yếu sinh ra từ quá trình phân hủy
chất hữu cơ bao gồm : CO2, NH3, H2S, CO,… Trong đó, các khí gây mùi chủ yếu là
NH3, H2S và Mercaptan.
According to the above assessment, solid waste arising from project activities is
mainly domestic waste of employees, waste from stages of the production process.
Normally, domestic solid waste is mainly biodegradable organic matter and will
decompose after a few days of storage. The composition of the main gases generated
from the decomposition of organic matter includes: CO2, NH3, H2S, CO,... In which, the
main odor-causing gases are NH3, H2S and Mercaptan.
Theo nghiên cứu của Tchobanoglous và cộng sự (năm 1993), các khí thải tạo ra từ
hoạt động trên chủ yếu là CH4 (chiếm 40 -60%), CO2 (Chiếm 40 -60%), N2 (Chiếm 2 -

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 312


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
5%) NH3 (Chiếm 0,1 -1%), H2S, Mercaptan và các hợp chất chứa lưu huỳnh (Chiếm 0,1
– 1%),còn lại là các khí khác (CO, H2,…).
According to research by Tchobanoglous et al (1993), the emissions generated
from the above activities are mainly CH4 (accounting for 40-60%), CO2 (accounting for
40-60%), N2 (accounting for 2-5% ) NH3 (accounting for 0.1 - 1%), H2S, Mercaptan
and sulfur-containing compounds (accounting for 0.1 - 1%), the rest are other gases
(CO, H2,...).
Bảng 3.40. Các hợp chất gây mùi chứa S tạo ra từ sự phân hủy kỵ khí/ Odor
compounds containing S are produced from anaerobic decomposition
Ngưỡng phát hiện
Mùi đặc trưng
Các hợp chất Công thức Detection
Characteristic
Compounds Formula threshold
smell
(ppm)
Mùi tỏi-cà phê
mạnh
Allyl mercaptane CH2=CH-CH2-SH 0,00005
Strong garlic-
coffee smell
CH3-(CH2)3-CH2- Khó chịu, hôi thối
Amyl mercaptane 0,0003
SH Unpleasant, stinky
Benzyl Khó chịu, mạnh
C6H5CH2-SH 0,00019
mercaptane Annoying, strong
CH3-CH=CH-CH2- Hôi hám
Crotyl mercaptane 0,000029
SH Stinky
Thực vật thối rữa
Dimethyl sulfide CH3-S-CH3 0,0001
Rotten plants
Bắp cải thối
Ethyl mercaptane CH3CH2-SH 0,00019
Rotten cabbage
Trứng thối
Hydrogen sunfide H2 S 0,00047
Rotten eggs
Methyl Bắp cải thối
CH3SH 0,0011
mercaptane Rotten cabbage
Propyl Khó chịu
CH3-CH2-CH2-SH 0,000075
mercaptane Uncomfortable
Hăng, gây dị ứng
Sunfur dioxide SO2 Aggressive, 0,009
allergenic
Thối, mùi tỏi
Thiophenol C6H5SH 0,000062
Rotten, garlic smell
Nguồn: Matsis, E.Grigoropoulou, 2001

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 313


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
b. Mùi hôi từ hoạt động của hệ thống xử lý nước thải tập trung/Odor from the
operation of centralized wastewater treatment system
Mùi hôi phát sinh từ các bể của hệ thống xử lý nước thải. Mùi hôi tại HTXLNT
tập trung thường phát sinh chủ yếu từ các đơn nguyên mà tại đó có quá trình phân hủy
kỵ khí với các dạng khí chính như H2S, mercaptan, CO2, CH4,… trong đó, thành phần
gây mùi hôi thường do H2S và mercaptan, các dạng khí gây cháy nổ nếu bị tích tụ ở một
nồng độ nhất định như CH4.
Bad odors arise from the tanks of the wastewater treatment system. Odors in
centralized wastewater treatment systems usually arise mainly from the units where
there is anaerobic digestion with the main gaseous forms such as H2S, mercaptan, CO2,
CH4,... The most common cause of bad odors is H2S and mercaptan, which are
flammable and explosive gases if accumulated at a certain concentration such as CH4.,
gaseous forms that cause explosion if accumulated at a certain concentration such as
CH4.
HTXLNT được phát hiện là nơi sinh ra sol khí sinh học có thể phát tán theo gió
với khoảng cách vài chục mét. Trong sol khí, thường bắt gặp các vi khuẩn, nấm móc,…
có thể là những mầm gây bệnh hay là nguyên nhân dị ứng qua đường hô hấp. Do vậy
sự hình thành và phát tán các sol khí sinh học có thể ảnh hưởng đến chất lượng không
khí trong phạm vi khuôn viên của HTXLNT.
The wastewater treatment system was found to be a source of bio-aerosols that
can be dispersed by the wind over a distance of several tens of meters. In aerosols,
bacteria, fungi, etc. are often encountered, which can be pathogens or cause allergies
through the respiratory tract. Therefore, the formation and release of biological
aerosols can affect the air quality within the premises of the wastewater treatment
system.
Các loại vi khuẩn thường gặp trong sol khí phát tán tại hệ thống xử lý nước thải
tập trung là E.coli, vi khuẩn gây bệnh đường ruột và các loại nấm,…Do đó mà chru dự
án cần có biện pháp kiểm soát nguồn ô nhiễm này.
Common types of bacteria in aerosols dispersed in centralized wastewater
treatment systems are E.coli, intestinal pathogenic bacteria and fungi, etc. Therefore,
the project needs to take measures to control the source. this pollution.

C. Tác động của chất thải rắn thông thường/ Impact of ordinary solid waste
1) Chất thải sinh hoạt/ Domestic waste

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 314


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Trong quá trình vận hành, số công nhân lao động trong Nhà máy dự kiến tối đa là
8.221 người. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì, chai
lọ đựng đồ ăn, thức uống... Với định mức phát sinh CTRSH trên địa bàn thị xã Tân
Uyên theo QCVN 01:2021/BXD đối với đô thị loại III, IV là 0,9kg/người.ngày. Lượng
chất thải rắn phát sinh được tính như sau:
During the operation, the maximum number of workers in the Factory is expected
to be 8.221 people. The composition of daily-life solid waste is mainly food waste,
packaging, food and drink bottles... With the norm of domestic solid waste generation
in Tan Uyen town according to QCVN 01:2021 /BXD for grade III and IV cities is
0.9kg/person.day. The amount of solid waste generated is calculated as follows:
Q = N * 0,9 kg/người.ngày
Trong đó/In which:
Q: Lượng chất thải rắn sinh hoạt/ Amount of domestic solid waste, kg/ngày;
N: Số lượng công nhân viên/ Number of employees, người.
Vậy lượng chất thải rắn sinh hoạt sinh ra:
So the amount of domestic solid waste generated:
Q = 8.221 x 0,9 = 7.398,9 (kg/ngày)
Lượng rác thải sinh hoạt phát sinh nếu không được thu gom và xử lý hàng ngày sẽ
gây ô nhiễm môi trường, gây mất mỹ quan khu vực nhà máy và khu vực xung quanh.
The amount of domestic waste generated, if not collected and treated daily, will
pollute the environment, causing unsightly beauty in the factory and surrounding areas.
Khi rác thải không được đổ đúng nơi quy định, vứt bừa bãi trên mặt đất, dưới tác
dụng của thời tiết và vi khuẩn, các hợp chất hữu cơ bị phân hủy tạo thành các mùi hôi
thối gây ô nhiễm môi trường không khí, nước mặt và gián tiếp ảnh hưởng đến nước
ngầm khu vực, phát sinh dịch bệnh.
When garbage is not dumped in the right place, littered on the ground, under the
influence of weather and bacteria, organic compounds are decomposed to form foul
odors that pollute the air environment. surface water and indirectly affect the
groundwater in the area, causing disease outbreaks.
Các chất trong chất thải sau khi phân hủy được tích trữ trong đất sẽ gây ô nhiễm
môi trường đất.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 315


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Substances in the waste after decomposition are stored in the soil, which will
pollute the soil environment.
CTR không được thu gom, xử lý sẽ bị cuốn theo nước mưa chảy tràn, chảy xuống
nguồn nước tiếp nhận làm ô nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng đến hệ sinh hệ sinh vật thủy
sinh và đến sức khỏe của người dân xung quanh dự án.
The solid waste that is not collected and treated will be swept away by rainwater
runoff, flowing into the receiving water source, polluting the water source, affecting the
aquatic ecosystem and the health of people around the project.
Là nguyên nhân lây lan bệnh tật: chất thải rắn sinh hoạt cũng là nguồn chứa các
mầm bệnh. Ngoài ra, rác thải sinh hoạt cũng là môi trường thuận lợi cho các vi khuẩn
gây bệnh phát triển, lây lan các bệnh dịch như tiêu chảy, kiết lỵ,….
As a cause of disease spread: domestic solid waste is also a source of pathogens.
In addition, domestic waste is also a favorable environment for pathogenic bacteria to
grow and spread diseases such as diarrhea, dysentery, ....
Do đó, để hạn chế tác động tiêu cực đến môi trường và sức khỏe cộng đồng, Chủ
dự án sẽ thực hiện các biện pháp quản lý, thu gom và xử lý hợp lý lượng chất thải rắn
sinh hoạt phát sinh trong suốt quá trình hoạt động của dự án.
Therefore, in order to limit negative impacts on the environment and public health,
the Project Owner will take measures to manage, collect and properly treat domestic
solid waste generated during the construction process project activities.

2) Chất thải rắn công nghiệp thông thường/ Ordinary industrial solid waste
Chất thải rắn sản xuất phát sinh từ quá trình sản xuất của nhà máy là các chất thải
có khả năng tái chế như: Khuôn silicon hư hỏng, mẫu sáp không đạt yêu cầu, thạch cao
thải,…không dính chất thải nguy hại. Đối với các sản phẩm không đạt chất lượng sẽ
được đưa vào máy nghiền, trộn để tiếp tục sản xuất nên hầu như không phát sinh chất
thải từ nguồn này. Theo số liệu tham khảo các nhà máy đã hoạt động của Pandora, khối
lượng chất thải rắn thông thường phát sinh từ hoạt động dự án được trình bày trong bảng
sau:
Production solid waste arising from the production process of the factory is
recyclable waste such as: damaged silicone molds, unsatisfactory wax samples, waste
plaster, etc., without hazardous waste. For products that do not meet the quality, they
will be put into the crusher, mixed to continue production, so there is almost no waste
from this source. According to Pandora's operating plant reference data, the normal
solid waste volume generated from project activities is presented in the following table:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 316


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Bảng 3.41. Khối lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh trong
giai đoạn vận hành dự án/ Volume of industrial solid waste normally generated
during project operation
Trạng thái tồn Khối lượng
STT Loại chất thải Mã chất thải
tại (kg/năm)
Giấy và bao bì, thùng
1 carton thải bỏ không chứa 18 01 05 Rắn 4.000
thành phần nguy hại
Găng tay, giẻ lau, khẩu
2 trang, quần áo không 18 02 02 Rắn 1.000
chứa thành phần nguy hại
3 Khuôn silicon 03 02 12 Rắn 215,8
4 Thạch cao 03 02 11 Rắn 73,98
Bùn thải từ hệ thống thoát
5 11 05 06 Bùn 18.162,4
nước
Tổng 23.452,18
Nguồn:
Các sản phẩm không đạt yêu cầu, chiếm tỷ lệ khoảng <1% tổng khối lượng sản
phẩm, tương đương khoảng 600.000 sản phẩm/năm sẽ được phân loại và được nghiền
làm nguyên liệu ban đầu để tiếp tục chu trình sản xuất, quá trình nghiền diễn ra trong
máy nghiền kín, tự động, không phát sinh bụi ra ngoài môi trường. Các phế phẩm thải
bỏ chính (sáp thừa, sản phẩm không đạt yêu cầu) được tái sử dụng vào trong quy trình
sản xuất góp phần làm giảm lượng chất thải phát sinh,. Việc tái sử dụng các sản phẩm
không đạt yêu cầu không làm ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, cũng như không gia
tăng thêm các phát thải khác từ việc tái sử dụng này.
Unsatisfactory products, accounting for <1% of the total volume of products, or
about 600.000 products/year, will be classified and ground as starting materials to
continue the production cycle. The crushing process takes place in a closed, automatic
crusher, which does not generate dust into the environment. The main waste products
(excess wax, unsatisfactory products) are reused in the production process, contributing
to reducing the amount of waste generated. Reuse of unsatisfactory products does not
affect product quality, nor does it increase other emissions from this reuse.
Ngoài ra trong quá trình chế tác trang sức có sử dụng lượng lớn thạch cao cho quá
trình tạo khuôn bằng thạch cao. Ước tính mỗi khuôn thép thể tích ... m3 thì cần khoảng
...kg thạch cao. Mỗi ngày nhà máy nung ... khuôn thép, vậy lượng thạch cao sử sụng
mỗi ngày là ...kg.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 317


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
In addition, in the jewelry making process, a large amount of gypsum is used for
the plaster mold making process. It is estimated that each steel mold with a volume of
... m3 needs about ...kg of plaster. Every day the factory burns ... steel molds, so the
amount of gypsum used per day is ... kg.
Sau công đoạn đúc kim loại, khuôn thạch cao sẽ được tách ra khỏi khung thép
bằng cách rửa bằng nước để hóa tan tạch cao, thu được cây kim loại. Lượng cặn thạch
cao trong bể rửa được xử lý bằng phương pháp lắng và sấy để sử dụng lại khoảng
...kg/ngày.
After the metal casting process, the gypsum mold will be separated from the steel
frame by washing with water to dissolve high solute, obtaining a metal tree. The amount
of gypsum residue in the washing tank is treated by the method of settling and drying to
reuse about ...kg/day.
Các loại chất thải rắn sản xuất nếu không được thu gom sẽ gây ra một số các tác
động tiêu cực:
-Cản trở hoạt động sản xuất và gia tăng khả năng tai nạn lao động đối với công
nhân, thiết bị tại Dự án.
- Cặn thạch cao trong nước làm đục nước, gây khó khăn trong công đoạn rửa.
- Lượng chất thải rắn này sẽ được phân loại và có giải pháp xử lý thích hợp. Điều
này sẽ hạn chế tới mức thấp nhất ảnh hưởng của loại chất thải này đến môi trường khu
vực.
The types of solid waste produced if not collected will cause a number of negative
impacts:
- Obstructing production activities and increasing the possibility of occupational
accidents for workers and equipment at the Project.
- Plaster residue in the water makes the water cloudy, making it difficult to wash.
- This amount of solid waste will be classified and have appropriate treatment
solutions. This will minimize the impact of this type of waste on the local environment.
D. Tác động của chất thải nguy hại/ Impact of hazardous solid waste
1) Chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động sản xuất/ Hazardous quality
arising from production activities
Chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình sử dụng hóa chất, hoạt động bảo dưỡng
máy móc, thiết bị,...Thành phần chất thải nguy hại của nhà máy là: giẻ lau, găng tay

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 318


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
dính dầu mỡ, hóa chất; dầu thải; bao bì, thùng chứa hóa chất; hộp mực in, mực in thải,..
Tham khảo theo kinh nghiệm thực tế tại các nhà máy đang hoạt động của Pandora.
Lượng chất thải phát sinh theo dự báo khoảng 340 kg/năm. Lượng phát thải được thể
hiện trong bảng bên dưới.
Hazardous waste arising from the process of using chemicals, maintenance of
machinery and equipment, etc. Hazardous waste components of the factory are: rags,
greasy gloves, chemicals; waste oil; chemical packaging and containers; ink cartridges,
waste ink, etc. Refer to actual experience at Pandora's operating factories. The amount
of waste generated is estimated at ... kg/year. Emissions are shown in the table below.
Bảng 3.42. Khối lượng chất thải nguy hại phát sinh/ Volume of hazardous waste
generated
Mã chất Khối lượng
thải/ phát sinh dự
STT Tên chất thải nguy hại/ Hazardous Waste Dạng tồn Đơn vị kiến/
/No. waste name code tại/ Existing tính/Unit Estimated
generated
volume
Giẻ lau dính dầu nhớt, hóa chất 18 02 01 kg/năm
1 Rắn/Solid 120
Oily, chemical-stained rags kg/year
Dầu nhớt thải lít/năm
2 Lỏng/Liquid 150
Waste lubricating oil L/year
Bóng đèn huỳnh quang kg/năm
3 16 01 06 Rắn/ Solid 50
Waste Fluorescent Bulbs kg/year

Pin, acquy thải


4 16 01 02
Waste batteries

Cặn lò hơi Rắn/Bùn/ m3/năm


5 20
Boiler residue Solid/mud m3/year
Bùn từ hệ thống xử lý nước thải
m3/năm
6 Sludge from wastewater treatment 03 02 08 Rắn/ Solid
m3/year
system
2) Chất thải nguy hại phát sinh từ quá trình sản xuất/ Hazardous waste
arising from the production process
* Nguồn phát sinh:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 319


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
+ Chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình sản xuất bao gồm bóng đèn
huỳnh quang thải, hộp mực in thải, mực in thải, than hoạt tính thải…
+ Hoạt động bảo trì, bảo dưỡng máy móc thiết bị sản xuất phát sinh một số
loại chất thải nguy hại như: Giẻ lau, găng tay dính dầu mỡ, dính hóa chất, dầu mỡ
thải bỏ, thùng, can đựng dầu mỡ.
+ Hoạt động làm việc tại khu văn phòng cũng làm phát sinh chất thải nguy
hại: Hộp mực in, pin, bóng đèn huỳnh quang thải bỏ,…
+ Hoạt động sản xuất tại các dây chuyền phát sinh chất thải nguy hại như:
Thùng đựng chứa thành phần nguy hại,…
* Stationary sources:
+ Hazardous wastes generated during the production process include waste
fluorescent lamps, waste ink cartridges, waste printing ink, waste activated carbon, etc.
+ The maintenance and maintenance of production machinery and equipment
generates a number of hazardous wastes such as: rags, gloves with grease, chemicals,
discarded grease, barrels and cans of grease.
Working activities in the office area also generate hazardous waste: discarded
ink cartridges, batteries, fluorescent light bulbs, etc.
+ Production activities at production lines generating hazardous waste such as
containers containing hazardous ingredients, etc.
CTNH chứa các chất hoặc hợp chất có các đặc tính gây nguy hại trực tiếp (dễ
cháy, dễ nổ, làm ngộ độc, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm…) và có thể tương tác với các chất
khác gây nguy hại tới môi trường và sức khỏe con người. CTNH thường có đặc tính là
tồn tại lâu trong môi trường và khó phân hủy, có khả năng tích lũy sinh học trong các
nguồn nước, mô mỡ của động vật gây ra hàng loạt các bệnh nguy hiểm đối với con
người.
Hazardous wastes contain substances or compounds that have direct hazardous
properties (flammable, explosive, toxic, corrosive, infectious, etc.) and can interact with
other substances causing harm to the environment and human health. Hazardous waste
often has the characteristics of long-lasting in the environment and difficult to
decompose, capable of bioaccumulating in water sources, animal fat, causing a series
of dangerous diseases to humans.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 320


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
E. Tác động của bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải và hệ thống thu gom,
thoát nước mưa/ Impact of sludge from wastewater treatment system and
rainwater collection and drainage system
a. Bùn từ hệ thống xử lý nước thải/ Sludge from wastewater treatment system
Theo tài liệu Tính toán thiết kế các công trình xử lý nước thải – TS Trịnh Xuân
Lai, 2009, Nhà Xuất Bản Xây Dựng, bùn phát sinh từ trạm xử lý nước thải được tính
toán như sau:
According to the document Calculation and design of wastewater treatment works
– Dr. Trinh Xuan Lai, 2009, Construction Publishing House, The sludge generated from
the wastewater treatment plant is calculated as follows:
Gbùn = 0,8 (TSS) + 0,3 (BOD5)(*)
Trong đó:
- SS: Hàm lượng cặn lơ lửng có trong nước thải/ Concentration of suspended solids
in wastewater (kg/ngày)
- BOD5: Hàm lượng BOD5 tính theo/ BOD5 content (kg/ngày)
Ta có:
- Hàm lượng BOD5 đầu vào/Input BOD5 content = 450mg/l;
- Hàm lượng TSS trong nước thải đầu vào/TSS content in input wastewater =
562mg/l
(Hàm lượng TSS và BOD5 áp dụng trong tính toán là hàm lượng sau khi qua hồ
sinh học trước khi vào cụm bể xử lý nước thải tập trung)
(The content of TSS and BOD5 applied in the calculation is the content after going
through the biological tank before entering the centralized wastewater treatment tank
cluster)
Q thải tính toán = 3.407,68 m3/ngày.đêm
Hàm lượng BOD5 đầu vào trung bình/Average input BOD5 content =
1.533,456kg/ngày
Hàm lượng chất rắn lơ lửng TSS vào/Concentration of suspended solids TSS input
= 1.915kg/ngày
Thay số vào (*), ta tính được lượng bùn phát sinh từ trạm xử lý nước thải khoảng:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 321


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Substituting the number in (*), we can calculate the amount of sludge generated
from the wastewater treatment station about:
Gbùn = 1.992/ngày.
Lượng bùn phát sinh định kỳ đơn vị thu gom có chức năng sẽ đến thu gom đi xử
lý theo quy định.
The amount of sludge generated periodically will be collected and treated by a
functional collection unit.

b. Hệ thống thu gom, thoát nước mưa/ Rainwater collection and drainage
system
Trong giai đoạn hoạt động dự án, định kỳ sẽ tiến hành nạo vét các hố ga của hệ
thống thoát nước nhằm thu gom và xử lý lượng bùn thải phát sinh. Lượng bùn cặn tích
tụ lại trong hệ thống thoát nước cho một hecta được xác định theo biểu thức sau đây:
During the project operation phase, periodically dredging the manholes of the
drainage system to collect and treat the generated sludge. The amount of sludge
accumulated in the drainage system for one hectare is determined by the following
expression:
M = Mmax(1 – e – KzT), kg/ha
(Theo Trần Đức Hạ, quản lý môi trường nước, NXB khoa học kỹ thuật, 2006)
(According to Tran Duc Ha, water environment management, Science and
Technology Publishing House, 2006)
Trong đó/In which:
Mmax – lượng chất bẩn có thể tích tụ lớn nhất sau thời gian không có mưa T, ngày
T = 180 ngày;
Kz – hệ số động học tích luỹ chất bẩn, Kz = 0,2.
Giá trị Mmax: Áp dụng đối với dự án công nghiệp Mmax = 200 kg/ha
Thay số vào ta được: M = 200 kg/ha
Tổng diện tích dự án là 7,5ha, như vậy, bùn tích tụ trong khoảng 180 ngày tại hệ
thống thoát nước khu vực là 7,5ha x 200 kg/ha = 1.500 kg/180 ngày = 8,3 kg/ngày.
Lượng bùn này nếu không được thu gom, xử lý sẽ theo nước mưa chảy tràn gây tác
động tới nguồn nước tiếp nhận.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 322


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
The total project area is 7,5ha, thus, the accumulated sludge in about 180 days in
the regional drainage system is 7,5ha x 200 kg/ha = 1.500 kg/180 days = 8,3 kg /day. If
this amount of sludge is not collected and treated, it will follow the overflow of
rainwater, causing an impact on the receiving water source.

3.2.1.2. Đánh giá, dự báo tác động không liên quan đến chất thải/Assessment and
forecast of non-waste impacts
A. Tác động của tiếng ồn và độ rung/ Impact of noise and vibration
1) Tiếng ồn từ các phương tiện giao thông/ Noise from vehicles
Khi Dự án đi vào hoạt động sẽ có một lượng các phương tiện giao thông (các xe
vận chuyển hàng hoá, chất thải; xe đưa đón CBCNV; xe tự túc của cán bộ công nhân
viên) ra vào nhà máy. Tiếng động cơ khi chạy của các phương tiện nói trên sẽ phát sinh
tiếng ồn đáng kể.
When the Project comes into operation, there will be a number of vehicles
(vehicles transporting goods and waste; shuttle bus for employees; self-sufficient car of
officials and employees) entering and leaving the factory. The engine noise when
running of the above vehicles will generate significant noise.
Theo tham khảo từ Tài liệu “Môi trường không khí” của tác giả Phạm Ngọc Đăng,
mức ồn tối đa do các phương tiện giao thông gây ra được dự báo như sau:
According to reference from the document "Air environment" of author Pham
Ngoc Dang, the maximum noise level caused by vehicles is forecasted as follows:
Bảng 3.43. Mức ồn từ các loại xe cơ giới/ Noise levels from motor vehicles
QCVN 26:2010/BTNMT
Mức ồn tối đa/
Loại xe/ Range of (Khu vực thông thường, 6-21
Maximum noise
vehicle giờ)
level (dBA)
(Regular zone, 6-21 hours)
Xe ô tô 04 chỗ/04-seat
80
car
Xe mô tô 04 thì/4-stroke
86 70
motorcycle
Xe mô tô 02 thì/2-stroke
75 - 80
motorcycle
Nguồn: Phạm Ngọc Đăng, Môi trường không khí, NXB KHKT Hà Nội, 1997
Source: Pham Ngoc Dang, Air environment, Hanoi Science and Technology
Publishing House, 1997

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 323


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Từ bảng trên cho thấy tại thời điểm Dự án hoạt động lớn nhất của dự án, mức độ
ồn khá lớn và vượt quá giới hạn cho phép của QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về Tiếng ồn (Đối với khu vực thông thường). Do đó, nếu không bố trí
hợp lý và không có biện pháp giảm thiểu thì nguồn ồn, độ rung này có thể ảnh hưởng
đến người dân sống gần khu vực dự án. Tiếp xúc với tiếng ồn cao, thời gian dài sẽ ảnh
hưởng đến thính giác của con người, thậm chí có thể gây rối loạn chức năng thần kinh,
đau đầu chóng mặt. Tiếng ồn do xe cộ gây ra thường gây cho con người sự bực dọc,
khó chịu đặc biệt là tiếng còi xe.
From the above table, it can be seen that at the time of the project's largest
operation, the noise level is quite large and exceeds the allowable limit of QCVN
26:2010/BTNMT - National Technical Regulation on Noise (For common area).
Therefore, if not arranged properly and no mitigation measures are taken, this source
of noise and vibration may affect people living near the project area. Exposure to high
noise for a long time will affect human hearing, may even cause neurological
dysfunction, headache, dizziness. The noise caused by vehicles often causes people
frustration and discomfort, especially the sound of car horns.
Tuy nhiên, các phương tiện giao thông ra vào dự án tại nhiều thời điểm khác nhau,
ít tập trung vào một thời điểm nên tác động trên sẽ được giảm thiểu phần nào. Các tác
động trên mang tính chất cục bộ, do lượng xe ra vào khu vực Dự án phân tán, không tập
trung vào cùng lúc. Xung quanh dự án và KCN đều trồng cây xanh cách ly, có vai trò
quan trọng trong việc giảm thiểu tác động của tiếng ồn.
However, the means of transport entering and leaving the project at many different
times, are less concentrated at one time, so the above impact will be mitigated
somewhat. The above impacts are local in nature, because the number of vehicles
entering and leaving the Project area is dispersed and not concentrated at the same
time. Surrounding the project and the industrial park are isolated green trees, which
play an important role in minimizing the impact of noise.

2) Tiếng ồn từ hoạt động của phương tiện máy móc trong quá trình sản xuất
Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung trong quá trình sản xuất chủ yếu từ các máy
trộn nguyên liệu, máy mài, máy rửa siêu âm, máy phát điện dự phòng. Đây là nguồn ô
nhiễm tiếng ồn chính của ngành nghề hoạt động của dự án.
Sources of noise and vibration in the production process are mainly from raw
material mixers, grinders, ultrasonic cleaners, backup generators. This is the main
source of noise pollution of the project's industry.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 324


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Bảng 3.44. Các vị trí phát sinh tiếng ồn từ nhà máy/ Locations generating noise
from the factory
STT Các vị trí phát sinh/ Location
Khu vực máy mài
01
Grinder area
Khu vực máy mài đánh bóng
02
Polisher area
Khu vực máy phát điện rửa siêu âm
03
Ultrasonic washing generator area
Khu vực máy phát điện dự phòng
04
Backup generator area

Khoảng cách tối thiểu đảm bảo tiếng ồn không vượt tiêu chuẩn cho phép đối với
khu vực xung quanh (không tính đến các giải pháp giảm thiểu tiếng ồn) là 150m. Do
đó, tiếng ồn chủ yếu ảnh hưởng tới công nhân làm việc trực tiếp tại khu vực gây ồn,
hoàn toàn không ảnh hưởng tới các dự án lân cận. Ngoài ra, còn có rung động do sự va
đập của các bộ phận cơ học của máy, truyền xuống sàn và lan truyền trong kết cấu. Chủ
Dự án cần có biện pháp giảm thiểu tiếng ồn và rung động ngay từ giải pháp thiết kế nhà
xưởng, lắp đặt máy móc thiết bị và trang bị phương tiện chống ồn cho công nhân.
The minimum distance to ensure that the noise does not exceed the permissible
standard for the surrounding area (excluding noise reduction solutions) is 150m.
Therefore, the noise mainly affects the workers working directly in the noisy area,
completely not affecting the neighboring projects. In addition, there is vibration due to
the impact of the mechanical parts of the machine, transmitted to the floor and
propagated in the structure. The project owner needs to take measures to reduce noise
and vibration right from the workshop design solution, install machinery and equipment
and equip noise-proof means for workers.
Tiếng ồn khi vượt quá tiêu chuẩn cho phép sẽ gây ảnh hưởng đến sức khoẻ con
người. Tác động tổng hợp của tiếng ồn lên con người ở ba mức:
-Ảnh hưởng về mặt cơ học như che lấp âm thanh cần nghe.
-Ảnh hưởng về mặt sinh học của cơ thể, chủ yếu là đối với bộ phận thính giác và
hệ thần kinh.
-Ảnh hưởng về hoạt động xã hội của con người.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 325


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Noise when exceeding the allowable standards will affect human health. The
combined effects of noise on people are at three levels:
- Mechanical effects such as masking the sound to be heard.
- Biological effects of the body, mainly on the hearing and nervous system.
- Influence on human social activities.
Tất cả các quấy rầy đó cuối cùng dẫn đến biểu hiện xấu về mặt tâm lý, sinh lý,
bệnh lý và hiệu quả lao động của con người, làm ảnh hưởng đến cuộc sống của con
người: gây mất ngủ, giảm thính giác và suy nhược thần kinh.
All these disturbances eventually lead to bad psychological, physiological,
pathological and work efficiency of people, affecting people's lives: causing insomnia,
hearing loss and neurasthenia.
Mức độ tác động đến sức khoẻ con người theo dải cường độ như sau:
The degree of impact on human health according to the intensity range is as
follows:
Bảng 3.45. Tác động của tiếng ồn ở các dãy cường độ/ Impact of noise in
intensity ranges
Mức tiếng ồn
STT Tác động đến người nghe
(dB)
1 0 Ngưỡng nghe thấy/Hearing threshold
Bắt đầu làm biến đổi nhịp đập của tim
2 100
Begins to change the beat of the heart
Kích thích mạnh màng nhĩ/ Strongly stimulates the
3 110
eardrum
4 120 Chói tai/ Jarring
Kích thích mạnh thần kinh, nôn mửa, suy xúc giác và cơ
5 130 – 135 bắp/ Strong nerve stimulation, vomiting, tactile and
muscular impairment
Đau tai, nguyên nhân gây bệnh mất trí, điên/ Ear pain, the
6 140
cause of dementia, madness
7 150 Thủng màng tai/ Perforation of ear membrane
Nguồn: Bộ Y tế và Viện nghiên cứu KHKT bảo hộ lao động
Source: Ministry of Health and Labor Protection Science and Technology Research
Institute

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 326


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Nhìn chung, do Khu vực dự án nằm trong KCN nên ảnh hưởng của tiếng ồn đến
người dân ở mức thấp, tiếng ồn chỉ gây ảnh hưởng đến người lao động trực tiếp tiếp xúc
với các thiết bị gây ồn.
- Phạm vi tác động: Chủ yếu trong phạm vi của dự án.
- Thời gian tác động: trong suốt đời dự án.
In general, because the project area is located in the industrial zone, the impact
of noise on people is low, noise only affects workers directly in contact with noisy
equipment.
- Scope of impact: Mainly within the scope of the project.
- Time of impact: throughout the life of the project.
Độ rung máy móc của dự án hầu như là không có vì nhà máy sử dụng máy móc
trang thiết bị hiện đại.
The project's machinery vibration is almost non-existent because the factory uses
modern machinery and equipment.

B. Tác động do ô nhiễm nhiệt/ Impact due to thermal pollution


1) Nguồn phát sinh nhiệt trong giai đoạn hoạt động của dự án/ Sources of
heat generation during the project's operational phase
Trong giai đoạn dự án hoạt động có rất nhiều nguồn sản sinh ra nhiệt, chủ yếu
nguồn nhiệt được sinh ra từ các hoạt động sau đây:
+ Từ hoạt động của các máy móc, thiết bị.
+ Hoạt động có gia nhiệt như sấy, hàn, gia nhiệt nóng chảy nguyên vật liệu.
+ Ngoài ra, nhiệt còn sinh ra do bức xạ nhiệt của mặt trời.
During the project operation phase, there are many sources of heat generation,
mainly heat sources are generated from the following activities:
+ From the operation of machines and equipment.
+ Heating activities such as drying, welding, heating and melting materials.
In addition, heat is also generated by the heat radiation of the sun.
2) Tác động của nguồn nhiệt sinh ra trong giai đoạn hoạt động của dự án/
Impact of heat generated during the operation phase of the project

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 327


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Khi làm việc ở nhiệt độ cao đòi hỏi sự cố gắng cao của cơ thể, sự tuần hoàn máu
mạnh hơn, tần suất hô hấp tăng, sự thiếu hụt oxy tăng dẫn đến cơ thể phải làm việc nhiều
để giữ cân bằng nhiệt, người lao động bị mất nước và muối. Cơ thể con người chiếm
75% là nước, nên việc mất nước không được bù đắp kịp thời dẫn đến những rối loạn
các chức năng sinh lý của cơ thể do rối loạn chuyển hoá muối và nước gây ra. Khi cơ
thể mất nước và muối quá nhiều sẽ dẫn đến các hậu quả sau đây:
+ Cảm thấy khó chịu, gây đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, gây trở ngại nhiều cho
sản xuất và công tác. Nếu không có biện pháp khắc phục dẫn đến hiện tượng say nóng,
say nắng, kinh giật, mất trí.
+ Khi cơ thể mất nước, tim làm việc nhiều nên dễ bị suy tim. Khi điều hoà thân
nhiệt bị rối loạn nghiêm trọng thì hoạt động của tim cũng bị rối loạn rõ rệt.
+ Đối với các cơ quan như thận, bình thường bài tiết từ 50-70% tổng số nước của
cơ thể. Nhưng trong môi trường lao động nóng, do cơ thể thoát mồ hôi nên thận chỉ bài
tiết 10-15% tổng số nước, nước tiểu cô đặc gây viêm thận, sỏi thận.
+ Hệ thần kinh trung ương có những phản ứng nghiêm trọng. Do sự rối loạn về
chức năng điều khiển của vỏ não sẽ dẫn đến giảm sự chú ý và tốc độ phản xạ sự phối
hợp động tác lao động kém chính xác..., làm cho năng suất kém, phế phẩm tăng và dễ
bị tai nạn lao động. Do đó, Chủ dự án sẽ có biện pháp giảm thiểu tác động do ô nhiễm
nhiệt đến công nhân lao động trực tiếp tại khu vực này.
When working at high temperatures requires high body effort, blood circulation is
stronger, respiratory rate increases, oxygen deficiency increases, leading to the body
having to work harder to keep balance. heat, workers lose water and salt. The human
body accounts for 75% of water, so the loss of water is not compensated in time, leading
to disorders of the body's physiological functions due to disturbances in salt and water
metabolism. When the body loses too much water and salt, it will lead to the following
consequences:
+ Feeling uncomfortable, causing headaches, dizziness, nausea, many obstacles
to production and work. If there is no remedy, it will lead to heatstroke, heatstroke,
convulsions, and dementia.
+ When the body is dehydrated, the heart works too much, so it is easy to have
heart failure. When body temperature regulation is seriously disturbed, the functioning
of the heart is also markedly disturbed.
+ For organs such as kidneys, normally excrete between 50-70% of the total body
water. But in a hot working environment, because the body sweats, the kidneys only

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 328


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
excrete 10-15% of the total water, concentrated urine causes nephritis and kidney
stones.
The central nervous system has severe reactions. Due to the dysfunction of the
control function of the cerebral cortex, it will lead to reduced attention and reaction
speed, poor coordination of labor movements... labor accident. Therefore, the Project
Owner will take measures to minimize the impact of heat pollution on workers directly
working in this area.

C. Tác động đến đời sống cộng đồng và kinh tế xã hội/ Impact on community
life and socio-economic
1) Tác động của việc tập trung đông công nhân/Impact of the concentration of
workers
Giai đoạn hoạt động, số lượng công nhân viên của dự án nhiều. Dự án sẽ cố gắng
tận dụng tối đa nguồn lao động sẵn có ở địa phương. Nhưng do nhu cầu lao động của
Dự án là rất lớn nên số lượng công nhân được tuyển dụng từ các địa phương khác cũng
nhiều. Việc tập trung đông công nhân trong thời gian dài và phần lớn không phải dân
địa phương sẽ kéo theo một số tác động tiềm ẩn:
During the operation phase, the number of employees of the project is high. The
project will try to make the most of the available local labor. But because the labor
demand of the Project is very large, the number of workers recruited from other
localities is also large. The concentration of workers for a long time and mostly non-
locals will entail a number of potential impacts:
-Làm tăng mật độ dân số quanh vùng dự án, gây sức ép đến không gian sống, tài
nguyên, đời sống kinh tế, môi trường khu vực dự án.
-Increasing the population density of communes around the project area, putting
pressure on living space, resources, economic life and environment in the project area.
-Gây ra các vấn đề về mặt xã hội, an ninh trật tự như:
+ Mâu thuẫn giữa công nhân với người dân địa phương do khác biệt về văn hóa,
tập quán, cũng như nhận thức, cư xử trong xã hội,...
+ Gia tăng các tệ nạn xã hội như nghiện hút, cờ bạc, trộm cướp, mại dâm,.. Gia
tăng khả năng lây lan dịch bệnh, HIV/AIDS,...
+ Ảnh hưởng tới công tác quản lý nhân khẩu, quản lý xã hội, công tác an ninh trật
tự của địa phương.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 329


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
- Causing problems in terms of society, security and order such as:
+ Conflict between workers and local people due to differences in culture, custom,
as well as awareness and behavior in society,...
+ Increasing social evils such as drug addiction, gambling, theft, prostitution, etc.
Increasing the possibility of spreading disease, HIV/AIDS,...
+ Affect the management of demographics, social management, security and order
in the locality.
-Ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống vật chất và tinh thần của người công nhân:
+Người công nhân phải sống trong điều kiện có nhiều hạn chế như nhà trọ tạm
chật chội, không đảm bảo vệ sinh, an toàn, không có nơi vui chơi, giải trí,...
+Người công nhân làm ca kíp, do vậy thời gian để họ tham gia các hoạt động văn
hóa, vui chơi giải trí là rất ít, đời sống tinh thần bị hạn chế...
- Directly affect the material and spiritual life of workers:
+ Workers have to live in restrictive conditions such as cramped temporary inns,
unsafe and unsanitary, and no place to play or entertain.,...
+ Workers work shift shifts, so the time for them to participate in cultural and
entertainment activities is very little, and their spiritual life is limited...
Ngoài những tác động tiêu cực, sự tập trung công nhân trong thời gian dài cũng
mang lại những lợi ích nhất định cho các hộ dân trong khu vực, chủ yếu là các hộ kinh
doanh nhà trọ, nước giải khát, lương thực thực phẩm, ...
In addition to the negative impacts, the concentration of workers for a long time
also brings certain benefits to households in the area, are mainly business households
of inns, beverages, foodstuffs, ...

2) Tác động đến giao thông khu vực/ Impact on traffic in the area
Trong quá trình vận hành sản xuất của Dự án sẽ diễn ra các hoạt động giao thông
như sau:
+ Hoạt động cung ứng nguyên vật liệu và xuất hàng hoá.
+ Các phương tiện di chuyển của cán bộ công nhân viên như ô tô, xe máy.
+ Hoạt động vận chuyển rác thải, chất thải của đơn vị được thuê thu gom, xử lý
chất thải của dự án.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 330


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Các hoạt động này sẽ chỉ diễn ra trong khu vực Dự án (cổng ra vào, kho tập kết
nguyên vật liệu, kho chứa hàng hoá, nhà để xe, kho chất thải), và không thường xuyên.
Vì vậy, tác động của các hoạt động này đến vấn đề giao thông ở địa phương là không
đáng kể.
During the production operation of the Project, the following traffic activities will
take place:
Supply of raw materials and export of goods.
-Means of transportation of employees such as cars, motorbikes, bicycles.
-Waste and waste transportation activities of the unit hired to collect and treat the
project's waste.
These activities will only take place in the Project area (entrance gate, material
storage warehouse, goods warehouse, garage, waste warehouse), and not often.
Therefore, the impact of these activities on local traffic is negligible.

3) Các tác động của dự án đến môi trường/ Impacts of the project on the
environment
a. Các tác động mang tính tích cực/ Positive effects
- Đẩy nhanh tốc độ công nghiệp hoá, hiện đại hoá của tỉnh, đồng thời thúc đẩy
nhanh quá trình kêu gọi đầu tư vào KCN.
- Đóng góp chung vào sự phát triển kinh tế, tăng nguồn thu cho ngân sách nhà
nước và địa phương dưới dạng thuế và phí: Thuế đất, thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế
tài nguyên, phí bảo vệ môi trường,...
- Sử dụng hợp lý, làm gia tăng thêm giá trị tài nguyên đất đai, biến vùng đất nông
nghiệp thành đất công nghiệp với hiệu quả kinh tế cao hơn, góp phần tăng trưởng giá trị
sản xuất và kinh tế cho địa phương;
- Tạo cơ hội việc làm cho CBCNV, đảm bảo đời sống và tạo công ăn việc làm cho
người dân địa phương về các dịch vụ công nhân.
- Tăng phúc lợi xã hội, góp phần xây dựng các công trình phúc lợi xã hội như: cầu
đường, trạm y tế, trường học, nhà trẻ mẫu giáo và các hoạt động xã hội cho địa phương.
- Phát triển các ngành nghề dịch vụ phục vụ nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của dự
án cũng được phát triển.
- Accelerate the industrialization and modernization of the province, and at the
same time accelerate the process of calling for investment in industrial zone.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 331


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
- Contributing to economic development, increasing revenue for state and local
budgets in the form of taxes and fees: Land tax, corporate income tax; resource tax,
environmental protection fee,...
- Use rationally, increase the value of land resources, turn agricultural land into
industrial land with higher economic efficiency, contribute to the growth of production
value and local economy;
- Create job opportunities for employees, ensure life and create jobs for local
people on worker services.
- Increase social welfare, contribute to the construction of social welfare works
such as: bridges and roads, health stations, schools, kindergartens and social activities
for the local.
- Development of service industries to serve the production and daily life needs of
the project is also developed.

b. Các tác động mang tính tiêu cực


-Ảnh hưởng tới vấn đề sử dụng đất đai của địa phương.
-Ảnh hưởng, nguy cơ gây ô nhiễm môi trường và bồi lắng sông, suối.
-Tăng mật độ giao thông dẫn đến tăng nguy cơ tai nạn.
-Việc tập trung một số lượng lớn CBCNV khi Dự án đi vào hoạt động như vậy sẽ
ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường kinh tế xã hội của khu vực:
+ Gia tăng các nguy cơ như tệ nạn xã hội do tập trung một lượng lao động sinh
hoạt tập trung trong một thời gian dài.
+ Các hoạt động của dự án sẽ phát sinh chất thải rắn, nước thải,… gây ảnh hưởng
đến môi trường tự nhiên, có nguy cơ lan truyền dịch bệnh đến khu vực dân cư xung
quanh trong khu vực.
+ Ảnh hưởng đến cấu trúc dân số của địa phương, gia tăng dân số do nhập cư
người tới địa phương.
-Tác động do bụi, khí thải: Các chất thải phát sinh từ hoạt động vận chuyển nguyên
nhiên vật liệu, hoạt động của dự án, ảnh hưởng đến sức khoẻ người lao động, một phần
dân cư lân cận dự án.
-Tác động do tiếng ồn và rung: Tiếng ồn, rung phát sinh từ dự án, các phương tiện
vận chuyển nguyên nhiên vật liệu sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ của công nhân
và người dân địa phương xung quanh, gây ra các bệnh liên quan đến thính giác.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 332


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
- Ngoài ra, mùi hôi bốc ra từ nước thải, rác thải sinh hoạt từ khu vực sinh hoạt
không được thu gom cũng ảnh hưởng đến sức khỏe của người lao động.
- Impact on local land use issues.
- Impacts and risks of environmental pollution and sedimentation of rivers and
streams.
- Increased traffic density leads to increased risk of accidents.
- The concentration of such a large number of employees when the Project comes
into operation will negatively affect the socio-economic environment of the area:
+ Increased risks such as social evils due to the concentration of a concentrated
labor force for a long time.
+ Project activities will generate solid waste, wastewater, etc., affecting the
natural environment, there is a risk of spreading the disease to surrounding residential
areas in the area.
+ Affects the local population structure, population growth due to immigration to
the locality.
- Impact due to dust, emissions: Wastes generated from transportation of
materials, activities of the project, affecting the health of workers, a part of the
population in the vicinity of the project.
- Impact due to noise and vibration: Noise and vibration arising from the project,
the means of transporting raw materials will directly affect the health of workers and
local people around, cause hearing-related diseases.
- In addition, the bad smell emitted from wastewater, domestic waste from living
areas that is not collected also affects the health of workers.
- In the case of contaminated surface water, groundwater, and soil environment,
it will greatly affect the quality of water used for domestic use and local irrigation,
which will affect the health and income of the local population.
- Generate some socio-economic needs such as: increasing demand for
consumption, medical examination and treatment... in the unsatisfactory local
conditions.

3.2.1.3. Đánh giá sự cố môi trường có thể xảy ra của dự án/Assess and
forecast impacts caused by risks and incidents of the project
A. Sự cố cháy nổ/ Fire incidents

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 333


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Trong quá trình vận hành Dự án, sự cố cháy nổ có thể xảy ra với những nguồn có
tiềm năng gây cháy nổ như: Kho hóa chất, kho rác thải, kho nguyên liệu, khu vực nhà
ăn,... Xác suất xảy ra sự cố cháy nổ của dự án là rất cao nên cần có biện pháp phòng
cháy chữa cháy nghiêm ngặt. Ảnh hưởng của hỏa hoạn là đặc biệt nghiêm trọng đối với
môi trường và bản thân hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
During the operation of the Project, Fire and explosion incidents can occur with
potentially explosive sources such as: Chemical warehouse, waste warehouse, raw
material warehouse, canteen area,... The probability of a project's fire and explosion is
very high, so strict fire prevention measures are required. The impact of fire is
especially serious for the environment and business activities of enterprises themselves.
Đối với môi trường, khi xảy ra hỏa hoạn, một lượng lớn các sản phẩm của quá
trình cháy như CO, CO2, NOx,… sẽ phát thải vào môi trường, gây ô nhiễm cục bộ môi
trường không khí ở mức độ nghiêm trọng. Các khí này còn đóng góp vào việc gia tăng
hiệu ứng nhà kính, biến đổi khí hậu diễn ra nhanh chóng và phức tạp hơn. Đối với bản
thân chủ dự án, hỏa hoạn gây tổn thất một lượng lớn tài sản dưới dạng hàng hóa. Việc
khắc phục sau hỏa hoạn cũng đòi hỏi một chi phí đáng kể mới có thể đưa dự án hoạt
động trở lại bình thường. Mặt khác, việc xảy ra hỏa hoạn còn ảnh hưởng tới tâm lý cán
bộ nhân viên làm việc tại dự án. Nếu để xảy ra hỏa hoạn thì uy tín của doanh nghiệp suy
giảm đáng kể. Đây là hiệu ứng tổn thất kép với doanh nghiệp bên cạnh tổn thất trực tiếp
cho việc sửa chữa, khôi phục kinh doanh.
For the environment, when a fire occurs, a large amount of combustion products such
as CO, CO2, NOx... will be released into the environment, cause serious local air pollution.
These gases also contribute to the increase of the greenhouse effect, climate change is
happening faster and more complex. For the project owner, the fire caused a large loss of
property in the form of goods. The recovery after the fire also requires a significant cost to
bring the project back to normal. On the other hand, the occurrence of a fire also affects the
psychology of staff working at the project. If there is a fire, the reputation of the business will
be significantly reduced. This is a double loss effect for businesses besides direct loss for
business repair and restoration.
Bảng 3.46. Một số nguyên nhân gây ra cháy nổ tại các khu vực của Dự
án/Some causes of fire and explosion in the project areas
STT Khu vực Nguyên nhân cháy nổ
No. Areas Causes of fire and explosion
Nhà xưởng/ - Vi phạm các quy định về an toàn PCCC trong sử dụng điện,
1
Factory lửa trần và các loại nguồn nhiệt khác/ Violation of regulations

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 334


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
STT Khu vực Nguyên nhân cháy nổ
No. Areas Causes of fire and explosion
on fire safety in using electricity, open fire and other heat
sources
- Để quá nhiều nguyên vật liệu, thành phẩm trong xưởng sản
xuất gần các thiết bị sinh lửa, nhiệt/ Leaving too many raw
materials and finished products in the factory near fire and
heat generating equipment
- Sự cố kĩ thuật của hệ thống điện/ Technical problems of the
electrical system
-Không thực hiện công tác vệ sinh công nghiệp PCCC để
nhiều bụi, khí, hơi, chất thải có nguy hiểm cháy, nổ tồn đọng
trong các phân xưởng sản xuất/ Failing to carry out industrial
cleaning of fire prevention and fighting so that a lot of dust,
gas, vapor and hazardous wastes with fire and explosion
hazards remain in production workshops
-Bảo quản chung nhiều loại nguyên vật liệu, hàng hoá có tính
chất nguy hiểm cháy, nổ có tác dụng phản ứng hoá học khi để
gần nhau/ General storage of many types of materials and
goods with fire and explosion hazards that have the effect of
chemical reactions when placed near each other
- Lắp ráp thiết bị máy móc không đảm bảo các khoảng cách
an toàn PCCC/ Assembling equipment and machinery that
does not ensure the safe distances for fire protection
- Thiết bị chứa xăng không đảm bảo để xăng dầu rò rỉ, bay
hơi, khi gặp nguồn nhiệt sẽ cháy/ Equipment containing
gasoline is not guaranteed to leak, evaporate, and burn when
it encounters a heat source
- Để xe máy, ô tô có xăng dầu gần nguồn nhiệt/ Park
motorbikes and cars with petrol near the heat source
- Vệ sinh công nghiệp không thường xuyên như để cây cỏ,
bụi, rác...tạo điều kiện cho cháy lan từ bên ngoài vào/
Nhà để xe/
2 Infrequent industrial cleaning such as leaving plants, dust,
Garage
garbage, etc., creates conditions for fire to spread from the
outside in
- CBCNV thiếu hiểu biết về kiến thức PCCC hoặc thiếu tinh
thần trách nhiệm làm bừa, làm ẩu, vi phạm quy định khi bảo
quản, tiếp xúc, sử dụng xăng dầu như hút thuốc, sử dụng lửa
tại khu vực cấm, mở nắp bình xăng bằng thanh sắt.../
Employees lack understanding of fire prevention and fighting
knowledge or lack of responsibility for making indiscriminate

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 335


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
STT Khu vực Nguyên nhân cháy nổ
No. Areas Causes of fire and explosion
and negligent acts, Violation of regulations when storing,
touching and using petrol and oil such as smoking, Use fire in
a prohibited area, open the fuel tank cap with an iron bar...
- Trong bảo quản đặt bình và sản phẩm gas không đúng vị
trí, gần nguồn nhiệt làm bình nóng lên rò rỉ khí gas gây cháy/
In storage, put gas cylinders and products in the wrong
position, near the heat source, causing the tank to heat up and
leak gas causing fire
- Khi bảo quản bình gas không đảm bảo an toàn bị nắng mưa,
đổ vì cấu kiện nên bình gas hoặc bình gas xếp quá cao bị đổ
vì gây cháy, nổ/ When storing gas cylinders that are not safe
from sun or rain, spilled because of components, gas cylinders
or gas cylinders stacked too high are spilled because of fire
and explosion
Nhà ăn/ - Quá trình bốc dỡ không cẩn thận làm va đập bình gas/
3 Careless loading and unloading process knocks gas cylinders
Canteen
- Bình gas và đường ống dẫn không đảm bảo kín, rò rỉ khí
gas ra ngoài gặp nguồn nhiệt gây cháy/ Gas cylinders and
pipelines are not sealed, gas leaks out to meet a fire source
- Người tiếp xúc với khí gas thiếu hiểu biết về kiến thức
PCCC, không thực hiện các quy định an toàn trong bảo quản,
vận chuyển, sử dụng khí gas. Tự ý thay thế sửa chữa đường
ống dẫn và van khoá gas/People exposed to gas lack
understanding of fire prevention knowledge, Failure to
comply with safety regulations in gas storage, transportation
and use. Arbitrarily replacing and repairing gas pipelines and
valves
- Đối với dây dẫn có bọc cách điện, thì có những nguyên
nhân dẫn đến hỏng vỏ bọc và gây chập điện như sau/ For
insulated conductors, there are causes of damage to the
sheath and short circuit as follows:
Trạm điện/ + Các mối nối hở, khoảng cách gần không đảm bảo an toàn/
4 Power Open joints, close distance is not safe.
station + Đặt dây dẫn trong môi trường có hoá chất ăn mòn, có nhiệt
độ cao/ Place the conductor in an environment with corrosive
chemicals and high temperature....
+ Do sử dụng lâu ngày, vỏ bọc bị ải mục, rách hỏng/ Due to
long-term use, the cover is rotten and torn....

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 336


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
STT Khu vực Nguyên nhân cháy nổ
No. Areas Causes of fire and explosion
+ Do kéo căng dây quá mức hay treo, đè vật nặng sắc cạnh
lên dây dẫn/ Due to excessive tensioning or hanging, placing
heavy sharp objects on the wire rope
+ Do đường dây bị quá tải, cháy lớp vỏ nhựa/ Due to the line
being overloaded, the plastic shell burned
- Đối với dây trần/ For bare wire:
+ Khoảng cách giữa 2 dây quá gần nhau/ The distance
between 2 wires is too close together.
+ Do giông bão dây dẫn va chạm vào nhau hay cành cây, đồ
vật rơi vào/ Due to thunderstorms, conductors collide with
each other or branches, objects fall
- Do đầu nối của 2 dây dẫn vào các thiết bị điện không đúng
kỹ thuật (bị lỏng chạm vào nhau)/ Due to improper connection
of 2 wires to electrical equipment (loose touching each other).
- Do sét đánh thẳng vào đường dây/ Due to lightning strikes
directly on the line
- Hoá chất ở thể hơi, khí hỗn hợp với ôxy trong môi trường
ở tỷ lệ nhất định và gặp nguồn nhiệt xuất hiện bất ngờ/
Chemicals in the form of vapors, gases, mixed with oxygen in
the environment in certain proportions and suddenly appear
heat sources
Kho hóa
- Các chất nguy hiểm, có thể tác dụng với nhau được để
chất/
5 chung trong1 khu vực/ Dangerous substances that can
Chemical
interact with each other are kept in the same area
warehouse
- Sử dụng ngọn lửa trần trong kho hóa chất/ Using naked
flames in chemical warehouses
- Vi phạm quy định an toàn về PCCC trong quá trình vận
chuyển xuất nhập/ Violation of safety regulations on fire
protection during import and export
B. Sự cố tai nạn lao động/ Work accident incident
Trong giai đoạn dự án đi vào hoạt động, dự báo sự cố tai nạn lao động là một vấn
đề quan tâm hàng đầu vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và tính mạng người lao
động. Các sự cố tai nạn điển hình có thể gặp trong giai đoạn này là:
During the project's operation phase, Predicting occupational accidents is a top
concern because it directly affects the health and lives of workers. Typical accidents
that can be encountered during this phase are:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 337


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
-Tai nạn về điện trong giai đoạn sản xuất như bị điện giật, chập điện và bất cẩn khi
đóng ngắt điện.
- Electrical accidents in the production phase such as electric shock, short-circuit
and carelessness when switching and disconnecting electricity.
- Tai nạn khi bốc dỡ hàng hóa, nguyên vật liệu trong quá trình bốc dỡ nếu xảy ra
sự cố sẽ có thể gây tai nạn nguy hiểm đến tính mạng con người.
- Accidents when loading and unloading goods and materials in the process of
loading and unloading, if there is an incident, it can cause an accident that is dangerous
to human life.
- Tai nạn khi vận hành các máy móc, thiết bị trong nhà máy cũng có thể gây ra tai
nạn rất nguy hiểm cho người lao động nếu có những sơ sót khi vận hành.
- Accidents when operating machinery and equipment in the factory can also
cause very dangerous accidents for workers if there are omissions when operating.
Tùy thuộc vào sự quan tâm của Công ty và ý thức chấp hành an toàn lao động của
công nhân viên mà tần suất xảy ra tai nạn và mức độ thiệt hại là nhiều hay ít. Do đó,
Chủ Dự án cần có các biện pháp thích hợp nhằm giảm thiểu tai nạn lao động đến mức
tối đa và có giải pháp cứu chữa kịp thời nếu như xảy ra sự cố.
Depending on the attention of the Company and the employees' awareness of
occupational safety compliance, the frequency of accidents and the extent of damage is
more or less. Therefore, the Project Owner needs to take appropriate measures to
minimize occupational accidents to the maximum extent and have timely remedial
measures if an incident occurs.
C. Sự cố tràn, rò rỉ hóa chất/ Chemical spills and leaks
Quá trình vận hành của Dự án có sử dụng hóa chất do đó trong quá trình lưu chứa
và sử dụng có nguy cơ xảy ra sự cố tràn đổ, rò rỉ gây ô nhiễm môi trường, gây nguy
hiểm cho sức khỏe và tính mạng con người.
The project's operation process uses chemicals, so during storage and use there
is a risk of spills and leaks causing environmental pollution, endanger human health
and life.
Nguyên nhân xảy ra sự cố tràn đổ, rò rỉ hóa chất là do:
- Công nhân bất cẩn, thao tác không đúng kỹ thuật, không tuân thủ các quy định
về an toàn làm việc với hóa chất.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 338


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
- Hệ thống giá đỡ, kệ chứa bị hỏng hay chứa quá trọng tải quy định; sắp xếp không
đúng kỹ thuật; bị ăn mòn bởi các hóa chất khác; va chạm với xe nâng trong quá trình
vận hành.
- Thiết bị chứa bị hỏng do sử dụng quá lâu hoặc không đạt tiêu chuẩn;
- Cháy nổ bất ngờ, bão lụt, thiên tai,...
The cause of spills and chemical leaks is due to:
- Careless workers, improper operation techniques, do not comply with
regulations on safety when working with chemicals.
- The system of racks and storage shelves is damaged or contains more than the
specified load; improper arrangement technique; Corrosion by other chemicals;
collision with forklift during operation.
- Container is damaged due to long-term use or substandard;
- Unexpected fire, flood, natural disaster,...
D. Sự cố về vệ sinh an toàn thực phẩm/ Food hygiene and safety incidents
Dự án tổ chức nấu ăn cho công nhân, xảy ra khi các công nhân ăn uống tập trung
do đó sẽ có nguy cơ xả ra dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm đối với cán bộ công nhân viên.
Sự cố ngộ độc thực phẩm xảy ra sẽ tác động đến sức khoẻ của công nhân viên, giảm
năng suất lao động,... Công tác vệ sinh an toàn thực phẩm thường không được coi trọng
nên rất dễ xảy ra tình trạng ngộ độc thực phẩm. Khi xảy ra tình huống này sẽ làm ảnh
hưởng tới sức khỏe công nhân, nếu không được cấp cứu kịp thời sẽ đe dọa đến sức khỏe
con người.
Project of organizing cooking for workers, occurs when workers gather to eat and
drink, so there will be a risk of disease outbreaks, food poisoning for employees. Food
poisoning incidents will affect the health of employees, reduce labor productivity,...
Food hygiene and safety are often not taken seriously so it's easy to get food poisoning.
When this happens, it will affect the health of workers, If not treated promptly, it will
threaten human health.
Các bệnh do thực phẩm gây nên không chỉ là các bệnh cấp tính do ngộ độc thức
ăn mà còn là các bệnh mạn tính do nhiễm và tích lũy các chất độc hại từ môi trường bên
ngoài vào thực phẩm, gây rối loạn chuyển hóa các chất trong cơ thể, trong đó có bệnh
tim mạch và ung thư.
Foodborne illnesses are not only just acute illnesses caused by food poisoning but
also chronic diseases caused by infection and accumulation of toxic substances from

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 339


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
the external environment into food, cause metabolic disorders in the body, including
cardiovascular disease and cancer.
Trước mắt, thực phẩm là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cho sự phát triển của
cơ thể, đảm bảo sức khỏe con người nhưng đồng thời cũng là nguồn có thể gây bệnh
nếu không đảm bảo vệ sinh. Về lâu dài thực phẩm không những có tác động thường
xuyên đối với sức khỏe mỗi con người mà còn ảnh hưởng lâu dài đến nòi giống. Sử
dụng các thực phẩm không đảm bảo vệ sinh trước mắt có thể bị ngộ độc cấp tính với
các triệu chứng ồ ạt, dễ nhận thấy, nhưng vấn đề nguy hiểm hơn nữa là sự tích lũy dần
các chất độc hại ở một số cơ quan trong cơ thể sau một thời gian mới phát bệnh hoặc có
thể gây các dị tật, dị dạng cho thế hệ mai sau.
In the short term, food is a source of nutrients for the development of the body,
ensure human health but at the same time can be a source of disease if not hygienic. In
the long run, food not only has a permanent impact on the health of each person, but
also has a long-term effect on the species. Using unsanitary foods can cause acute
poisoning with massive and noticeable symptoms, But the more dangerous problem is
the gradual accumulation of toxic substances in some organs in the body after a period
of time when the disease develops can cause deformities, deformities for future
generations.
Dự án sẽ có phương án phòng chống sự cố này theo luật An toàn vệ sinh thực
phẩm và hướng dẫn ở thông tư 15/2012/TT-BYT và thông tư số 30/2012/TT-BYT.
The project will have a plan to prevent this incident in accordance with the Law
on Food Safety and Hygiene and the guidance in the Circular No. 15/2012/TT-BYT and
Circular No. 30/2012/TT-BYT.
E. Sự cố đối với công trình xử lý môi trường/ Problems with the wastewater
treatment system
Tính chất của dự án thải ra một lượng nước thải không lớn với nồng độ chất hữu
cơ cao vì vậy ảnh hưởng do sự cố khi vận hành hệ thống xử lý là không thể tránh khỏi
như sự cố trong quá trình vận hành như:
-Hỏng hóc thiết bị: quạt hút, bơm, máy thổi khí, motor…
-Tắc nghẽn đường đường ống dẫn nước, bùn…
-Vi sinh vật trong bể xử lý sinh học yếu hoặc chết
-Sự cố do vận hành không đúng nguyên tác của người vận hành hệ thống và có thể
có cả sự cố trong công tác quản lý…

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 340


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
The nature of the project discharges a small amount of wastewater with a high
concentration of organic matter, therefore, the impact caused by a failure in the
operation of the treatment system is inevitable, such as an accident during the operation
such as:
- Damage to equipment: exhaust fan, pump, air blower, motor …
- Blockage of water and mud pipelines …
- Microorganisms in the biological treatment tank are weak or dead
- Problems caused by improper operation of the system operator and there may
be problems in management …
Nếu bị ảnh hưởng một trong các sự cố trên thì lượng nước thải ra sẽ không được
xử lý hoặc xử lý kém chất lượng khi thải ra nguồn tiếp nhận sẽ gây ô nhiễm cho môi
trường. Trong trường hợp trạm xử lý nước thải không hoạt động sẽ khiến một lượng lớn
nước thải ứ đọng không được xử lý nếu thải ra môi trường sẽ gây ô nhiễm môi trường.
If one of the above incidents is affected, the amount of wastewater discharged will
not be treated or treated with poor quality when discharged into the receiving source,
which will pollute the environment. In case the wastewater treatment plant does not
work, a large amount of wastewater will be left untreated, if released into the
environment, it will cause environmental pollution.
3.2.2. Các công trình, biện pháp thu gom, lưu trữ, xử lý chất thải và biện pháp
giảm thiểu tác động tiêu cực khác đến môi trường/ Construction, measures to
collect, store, treat waste and other measures to minimize negative impacts on the
environment
A. Công trình, biện pháp thu gom, xử lý nước thải/Works, measures to collect
and drain rain water
1) Công trình, biện pháp thu gom, thoát nước mưa/Works, measures to collect
and drain rain water
Để giảm thiểu tác động của nước mưa chảy tràn đến môi trường khu vực dự án và
lân cận, chủ dự án tiến hành các biện pháp sau:
In order to minimize the impact of stormwater runoff on the environment of the
project area and its vicinity, the project owner shall take the following measures:
+ Quản lý tốt các nguồn gây ô nhiễm môi trường (khí thải, nước thải, chất thải
rắn…) theo đúng quy định. Thường xuyên vệ sinh sạch sẽ khu vực sân bãi, đường nội
bộ; không để rơi vãi chất thải trong quá trình hoạt động của dự án.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 341


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
+ Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế tách riêng với hệ thống thoát nước thải,
khu vực sân bãi và khu hành lang được tráng nhựa tạo độ dốc cần thiết để nước mưa
thoát nhanh.
+ Nước mưa từ các mái được thu gom bởi ống nhựa PVC có đường kính 114mm,
sau đó theo hệ thống mương thoát nước mưa BTCT đường kính 200mm chảy về hồ ga
đấu nối với KCN, tổng chiều dài mương thoát nước mưa của Dự án là 627m, kích thước
của mương loại A rộng x cao là 600mm x 450mm, kích thước của mương loại B rộng x
cao là 400mm x 450mm. Tổng cộng tại dự án bố trí 10 hố ga thu gom nước mưa. Hiện
tại Khu công nghiệp đã xây dựng kết cấu hạ tầng về hệ thống thoát nước mưa hoàn thiện
do đó toàn bộ nước mưa chảy tràn trong khu vực nhà máy sẽ được đấu nối vào hệ thống
thoát nước chung của Khu công nghiệp. Vị trí đấu nối nước mưa nằm tại hố ga số GT81
và GT75 thuộc tuyến ống thu gom nước mưa khu 60ha – KCN VSIP III.
+ Well manage sources of environmental pollution (exhaust gas, wastewater, solid
waste, etc.) in accordance with regulations. Regularly clean yard areas and internal
roads; do not let waste drop during the operation of the project.
+ The rainwater drainage system is designed separately from the wastewater
drainage system, the yard area and the corridor are covered with plastic to create the
necessary slope for rainwater to drain quickly.
+ Rainwater from the roofs is collected by PVC pipes with a diameter of 114mm,
then according to the 200mm diameter reinforced concrete rainwater drainage ditch
system, it flows to the reservoir connected to the Industrial Park, the total length of the
project's rainwater drainage ditches. is 627m, the size of raceway type A wide x height
is 600mm x 450mm, the size of raceway type B wide x height is 400mm x 450mm. A total
of 10 manholes are arranged in the project to collect rain water. Currently, the
Industrial Park has built the infrastructure for the complete rainwater drainage system,
so all the rainwater that flows in the factory area will be connected to the common
drainage system of the Industrial Park. The location of the rainwater connection is
located at manhole number GT81 and GT75 of the 60ha rainwater collection pipeline -
VSIP III Industrial Park.
Sơ đồ hệ thống thu gom, thoát nước mưa của dự án như sau:
The diagram of the project's rainwater collection and drainage system is as
follows:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 342


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương

Nước mưa từ mái/Rainwater from Nước mưa chảy tràn/Rainwater


the roof overflowing

Ống HDPE DN168/HDPE pipe


Hố ga thu nước/Water collection
DN168 manhole

Ống BTCT DN400,600,800/


DN400,600,800 . reinforced
concrete pipe

Hệ thống thu gom, thoát nước mưa của KCN/


KCN/Rainwater collection and drainage
system of the industrial park

Hình 3.4. Sơ đồ hệ thống thoát nước mưa của Dự án/ Table 3.7.
Diagram of the project's rainwater drainage system
+ Nhằm tạo điều kiện tốt cho việc thông thoát nước mưa cũng như các tác động
đến môi trường, nước mưa được dẫn qua song chắn rác và được lắng cặn tại các hố ga
trước khi thoát vào hệ thống thoát nước mưa chung của KCN.
+ In order to create good conditions for the drainage of rainwater as well as the
impact on the environment, rainwater is led through the garbage screen and deposited
in the manholes before being discharged into the general stormwater drainage system
of the Industrial Park.
Vị trí đấu nối thoát nước mưa của dự án nằm trên tuyến Đường số 3, số lượng vị
trí đấu nối: 04 vị trí, cụ thể:
The project's rainwater connection location is located on Roads No. 3, , number
of connection positions: 04 locations, specifically:
Bảng 3.47. Tọa độ các điểm đấu nối nước mưa của Dự án/Table 3.46.
Coordinates of Mauw water connection points of the Project
STT/No. Vị trí đấu nối/ Hố gas đấu nối/ Tọa độ vị trí đấu nối dự

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 343


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Connection position Connection gas kiến theo hệ VN 2000 (Kinh
hole tuyến trục 105o45’, múi
chiếu 3o)/ Coordinates of
the proposed connection
location according to the
VN 2000 system (Axis
meridian 105o45',
projection zone 3o)
X Y
1 Vị trí 1 GN3.P23 613163 1230605
2 Vị trí 2 GN3.P26 613292 1230605
3 Vị trí 3 GN3.P30 613471 1230605
4 Vị trí 4 GN3.P33 613588 1230605
Nguồn:/Source:
Chế độ xả: Tự chảy.
Discharge mode: Self-flow.
+ Ngoài ra, sau mỗi ca làm việc sử dụng vật liệu xốp để lau chùi những chỗ rơi vãi
dầu, nhớt thải hoặc khi có sự cố rò rỉ. Sau đó, các vật liệu này sẽ được thu gom, xử lý
cùng với chất thải nguy hại.
In addition, after each shift, use porous materials to clean up spills of oil, waste
oil or when there is a leak. These materials will then be collected and treated together
with hazardous waste.
(Bản vẽ mặt bằng thoát nước mưa của dự án đính kèm Phụ lục).
(The drawing of the project's rainwater drainage plan is attached in the
Appendix).

2) Công trình, biện pháp thu gom, xử lý nước thải/Works and measures to
collect and treat wastewater
a. Đối với nước thải sản xuất/Production wastewater
Lưu lượng nước thải sản xuất phát sinh từ công đoạn sau:
Production wastewater volume arises from the following stages:
+ Nước làm sạch sau quá trình đúc trang sức: ...m3/ngày.đêm;
+ Máy rửa bằng sóng siêu âm: ...m3/ngày.đêm;
+ Nước từ công đoạn mạ: ...m3/ngày.đêm.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 344


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
+ Production volume emerges from the following stages:
+ Clean water after jewelry casting process: ...m3/day.night;
+ Ultrasonic washing machine: ...m3/day.night;
+ Water from plating stage: ...m3/day.night.
Tổng lưu lượng nước thải sản xuất trong 01 ngày là ....m3/ngày.đêm.
Total production wastewater flow in 01 day is ....m3/day.night.
Nước làm sạch sau công đoạn đúc tráng sức thải ra ...lần/tháng, sau đó được thu
gom vào bể lắng, nước sau lắng được tuần hoàn sử dụng cho công đoạn làm sạch. Lượng
nước này sẽ thải bỏ 6 tháng/lần và dẫn vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của nhà
máy.
Clean water after the casting process is discharged ... times/month, then collected
into the settling tank, the water after settling is recirculated to be used for the cleaning
process. This amount of water will be discharged every 6 months and led to the
centralized wastewater treatment system of the plant.
Lượng nước sử dụng trong công đoạn rửa bằng sóng siêu âm được tuần hoàn sử
dụng lại.
The amount of water used in the ultrasonic washing process is recirculated for
reuse.
Nước thải từ công đoạn mạ được xử xử lý sơ bộ trước khi dẫn vào HTXLNT của
nhà máy thoe quy trình:
Wastewater from the plating process is pre-treated before entering the plant's
WWTP according to the following process:
Nước thải công nghiệp phát sinh từ các khu vực sản xuất (gồm nước thải từ hoạt
động rửa khuôn thạch cao, nước thải phát sinh từ hoạt động rửa dụng cụ bằng máy siêu
âm và nước làm mát thải bỏ) theo hệ thống thu gom chảy ra đường ống HDPE DN200,
i=0,5% chảy về các hố ga kích thước khoảng 1,4mx1,4mx3,58m, nước thải từ hố ga
theo đường ống HDPE DN300, i = 0,33% và sau đó nối về hố ga quan trắc nước thải
trước khi đấu nối vào hệ thống thu gom nước thải của khu công nghiệp.
Industrial wastewater generated from production areas (including wastewater
from washing gypsum molds, wastewater generated from washing tools with ultrasonic
machines and discarded cooling water) according to the collection system. flows out
into the HDPE DN200 pipeline, i=0,5% flows to manholes with the size of about

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 345


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
1.4mx1.4mx3.58m, wastewater from manholes follows HDPE DN300 pipeline, i =
0.33% and then connects to waste water monitoring manhole before connecting to the
system. industrial wastewater collection system.
* Thuyết minh công nghệ xử lý nước thải sản xuất/ Explanation of production
wastewater treatment technology

Nước thải sản xuất

Song chắn rác

Bể điều hòa

Hoá chất Bể phản ứng

Hoá chất Bể keo tụ tạo bông

Bể lắng Bể chứa bùn

Bể trung gian Xử lý định kỳ

Bể lọc áp lực

Hệ thống thoát
nước chung KCN

Hình 3.5. Sơ đồ nguyên lý hệ thống xử lý nước thải sản xuất


Nước thải sản xuất được dẫn theo đường thoát nước riêng ra hệ thống xử lý nước
thải. Dòng thải được đưa vào hầm tiếp nhận. Song chắn rác (SCR) được đặt tại đường
ống trước hầm tiếp nhận nhằm loại bỏ các chất rắn có kích thước lớn như: giấy, gỗ,

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 346


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
nilông, lá cây … để bảo vệ các máy móc thiết bị ở các công đoạn xử lý nước tiếp theo.
Nước thải được bơm qua bể điều hòa.
Production wastewater is led by a separate drainage line to the wastewater
treatment system. The waste stream is sent to the receiving tunnel. Garbage screen
(SCR) is placed in the pipeline in front of the receiving tunnel to remove large solids
such as paper, wood, plastic, leaves, etc. to protect the machinery and equipment at the
processing stages. next country. Wastewater is pumped through the conditioning tank.
Tại bể điều hòa, máy khuấy trộn chìm sẽ hòa trộn đồng đều nước thải trên toàn
diện tích bể, ngăn ngừa hiện tượng lắng cặn ở bể sinh ra mùi khó chịu. Bể điều hòa có
chức năng điều hòa lưu lượng và nồng độ nước thải đầu vào hệ thống xử lý.
In the conditioning tank, the submersible agitator will evenly mix the wastewater
over the entire tank area, preventing sedimentation in the tank from causing unpleasant
odors. The conditioning tank has the function of regulating the flow and concentration
of wastewater entering the treatment system.
Nước thải ở bể điều hòa được bơm qua bể phản ứng. Bơm định lượng có nhiệm
vụ châm hóa chất NaHSO4, FeSO4 vào bể với liều lượng nhất định và được kiểm soát
chặt chẽ. Dưới tác dụng của hệ thống cánh khuấy với tốc độ lớn được lắp đặt trong bể,
các hóa chất được hòa trộn nhanh và đều vào trong nước thải. Hỗn hợp nước thải này
tự chảy qua bể keo tụ tạo bông.
Wastewater in the conditioning tank is pumped through the reactor. The metering
pump is responsible for filling NaHSO4, FeSO4 chemicals into the tank with a certain
dose and is strictly controlled. Under the effect of the high-speed agitator system
installed in the tank, the chemicals are quickly and evenly mixed into the wastewater.
This wastewater mixture flows itself through the flocculation tank.
Tại bể keo tụ tạo bông, hóa chất NaOH, CaO được châm vào bể với liều lượng
nhất định. Dưới tác dụng của hóa chất này và hệ thống motor cánh khuấy với tốc độ
chậm, các bông cặn li ti từ bể phản ứng sẽ chuyển động, va chạm, dính kết và hình thành
nên những bông cặn tại bể keo tụ tạo bông có kích thước và khối lượng lớn gấp nhiều
lần các bông cặn ban đầu, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lắng ở bể lắng. Hỗn hợp
nước và bông cặn hữu dụng tự chảy sang bể lắng.
At the flocculation tank, NaOH and CaO chemicals are added to the tank with a
certain dose. Under the effect of this chemical and the slow speed stirrer motor system,
the tiny flocs from the reaction tank will move, collide, stick and form flocs in the
flocculation tank. The size and volume are many times larger than the original flocs,

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 347


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
creating favorable conditions for the settling process in the settling tank. The useful
mixture of water and floc flows to the settling tank.
Nước thải sau bể lắng sẽ tự chảy qua bể trung gian để chuẩn bị quá trình lọc áp
lực. Bùn được bơm về bể chứa bùn. Bùn ở bể chứa bùn được lưu trữ trong khoảng thời
gian nhất định, sau đó được các cơ quan chức năng thu gom và xử lý theo quy định. Tại
bể chứa bùn, không khí được cấp vào bể để tránh mùi hôi sinh ra do sự phân hủy sinh
học các chất hữu cơ.
Wastewater after the settling tank will automatically flow through the intermediate
tank to prepare the pressure filtration process. Sludge is pumped to the sludge tank. The
sludge in the sludge tank is stored for a certain period of time, then collected and treated
by the authorities according to regulations. At the sludge tank, air is supplied to the
tank to avoid odors generated by biodegradation of organic matter.
Bể lọc áp lực gồm các lớp vật liệu: sỏi đỡ, cát thạch anh và than hoạt tính để loại
bỏ các hợp chất hữu cơ hòa tan, các nguyên tố dạng vết, những chất khó hoặc không
phân giải sinh học và halogen hữu cơ nhằm xử lý các chỉ tiêu đạt yêu cầu quy định.
The pressure filter tank consists of layers of materials: support gravel, quartz sand
and activated carbon to remove dissolved organic compounds, trace elements,
substances that are difficult or non-biodegradable and organic halogens. in order to
meet specified requirements.
Nước thải sau khi qua bể lọc áp lực được xả thải vào hệ thống thu gom nước thải
của Khu công nghiệp.
Waste water after passing through the pressure filter tank is discharged into the
wastewater collection system of the Industrial Park.
b. Đối với nước thải sinh hoạt, nấu ăn/Domestic and cooking wastewater
Nước thải sinh hoạt phát sinh từ dự án được xử lý như sau:
Domestic wastewater generated from the project will be treated as follows:
+ Nước thải sinh hoạt được thu gom theo đường ống HDPE về bể tự hoại 3 ngăn
sau đó dẫn về 02 hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất 350m3/ngày đêm.
+ Domestic wastewater is collected by HDPE pipes D..., i=...% brought to
intermediate booster pumping stations Q=…m3/h, H=…m and then pumped through
HDPE D pipelines. … and continue to follow the HDPE pipe system D…, i=…% to lead
to the centralized collection system of the project for treatment.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 348


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Nước thải từ nhà ăn qua bể tách dầu mỡ sau đó cùng nước thải sinh hoạt được thu
gom về hệ thống XLNT tập trung của dự án để xử lý.
Wastewater from the canteen passes through a grease separation tank, then along
with domestic wastewater is collected to the centralized wastewater treatment system of
the project for treatment.
Chi tiết mạng lưới thu gom, thoát nước thải của dự án như sau:
Details of the project's wastewater collection and drainage network are as
follows:
Bảng 3.48. Khối lượng hạng mục mạng lưới thu gom, thoát nước thải dự
án/Table 3.48. Volume of items of the project's wastewater collection and
drainage network
Đơn vị
Khối lượng/
STT/No. Hạng mục/ Categories tính/
Mass
Unit
Ống thoát nước thải HDPE D.... (Ống tự
1 chảy)/ Drainage pipe HDPE D.... (Self- m
flowing pipe)
Ống thoát nước thải HDPE D... (Ống có
2 m
áp)/ HDPE D... (Pressure Pipe)
Ống thoát nước thải HDPE D... (Ống có
3 m
áp)/ HDPE D... (Pressure Pipe)
Ống thoát nước thải HDPE D... (Ống có
4 áp)/ Ống thoát nước thải HDPE D... (Ống m
có áp)
Hố gas bằng composite D…/ Composite
5 Cái
gas pit D…
Hố bơm bằng bê tông cốt thép D... (Trạm
bơm tăng áp)/ Pumping pit made of
6 Cái
reinforced concrete D... (Pressure pump
station)
Nguồn:/Source
Hệ thống xử lý nước thải được bố trí tại Khu vực phía Đông Nam khu đất dự án.
The wastewater treatment system is located in the Southeast area of the project
land.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 349


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Công suất trạm xử lý nước thải: …m3/ngày đêm. Tổng lượng nước thải tối đa phát
sinh của toàn dự án là: …m3/ngày trong đó nước thải sinh hoạt, nấu ăn là 784
m3/ngày.đêm, nước thải từ quá trình sản xuất là ...m3/ngày.đêm. Sơ đồ công nghệ xử lý
nước thải của dự án như sau:
Wastewater treatment station capacity: …m3/day. The maximum total amount of
wastewater generated by the whole project is: …m3/day, of which domestic and cooking
wastewater is 784 m3/day.night, wastewater from the production process is ...m3/day.
night. The project's wastewater treatment technology diagram is as follows:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 350


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore
III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương

Hình 3.6. Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải công suất m3/ngày.đêm/Figure 3.8. Technological diagram of
wastewater treatment system with capacity m3/day.night

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 351


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc Khu
Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình
Dương

* Thuyết minh quy trình/Process explanation


Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt được sử dụng là công nghệ vi sinh:

Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt được sử dụng là công nghệ vi sinh/ The domestic
wastewater treatment technology used is microbiological technology:
1. Nước thải từ các khu vực sẽ được dẫn về trạm xử lý tập trung. Ban đầu nước được đưa
về bể lắng sơ bộ và tách dầu mỡ. Bể được xây dựng nhằm mục đích loại bỏ một phần cặn rắn lơ
lửng và tách phần dầu mỡ động thực vật chảy trên bề mặt nước thải. Sau khi lắng sơ bộ nước
được tự chảy về bể điều lượng.

1. Waste water from the areas will be directed to the centralized domestic wastewater
treatment station. Initially the water is brought to the listener and separates the grease. The tank
is built with the purpose of removing part of the suspended slide and separating the vegetable
oils and fats that flow on the surface of the wastewater. After listening to the set, the water is
automatically flowing to the control tank.

2. Tại bể điều lượng, các đĩa sục khí được bố trí ở đáy bể để cung cấp lượng ôxy cần thiết
cho quá trình xử lý sinh học đồng thời hòa trộn đều dòng thải. Bể điều lượng có chức năng lưu
lại lượng nước thải phát sinh tại thời điểm xả thải cao điểm (lúc nghỉ giữa ca) để điều hòa xử lý
trong thời gian còn lại.

2. In the control tank, aeration discs are arranged at the bottom of the tank to provide the
necessary amount of oxygen for the biological treatment process and mix the waste stream
evenly. The volume control tank has the function of saving the amount of wastewater generated
at the time of peak discharge (at rest between shifts) to regulate the treatment in the remaining
time.

3. Nước từ bể điều lượng được bơm lên bể thiếu khí của hệ thống xử lý. Quá trình xử lý
Nitơ và hàm lượng phốt pho được thực hiện bởi quá trình thiếu khí với sự tham gia của các vi
sinh vật nitrit, nitrat. Quá trình được thực hiện sau khi lượng oxy hòa tan được cấp vào trong bể
điều lượng. Lượng oxy hòa tan trong bể sẽ giúp vi khuẩn nitrit và nitrat hoạt động ôxy hóa các
hợp chất Nitơ thành các muối của axít nitrit. Hai máy khuấy trộn đặt chìm trong bể để duy trì
hoạt động này.

3. Water from the control tank is pumped to the anoxic tank of the treatment system. The
process of treating nitrogen and phosphorus content is done by anoxic process with the
participation of nitrite and nitrate microorganisms. The process is carried out after dissolved
oxygen is supplied to the control tank. The amount of dissolved oxygen in the tank will help nitrite

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 352


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc Khu
Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình
Dương
and nitrate bacteria to oxidize nitrogen compounds into nitrite acid salts. Two agitators are
submerged in the tank to maintain this operation.
4. Tại bể xử lý sinh học hiếu khí, các thành phần hữu cơ như BOD5, COD và chất rắn lơ
lửng sẽ được loại bỏ bởi quá trình oxy hoá và quá trình phân hủy thành CO2, H2O và bùn dư.
Không khí được sục vào hệ thống, cung cấp oxy duy trì sự sống của bùn vi sinh.

Trong giai đoạn này các chất hữu cơ bị phân hủy và lượng các chất dinh dưỡng (N,P) cũng
giảm đi đáng kể sau quá trình xử lý. Sau thời gian từ 6-8 giờ (thời gian cần thiết để vi sinh vật
oxy hóa hoàn toàn các chất hữu cơ trong nước thải) nước thải được chảy sang ngăn lắng đứng số
1.

4. In aerobic biological treatment tank, organic components such as BOD5, COD and
suspended solids will be removed by oxidation and decomposition into CO2, H2O and residual
sludge. Air is injected into the system, providing oxygen to maintain the life of the microbial
sludge.
During this stage, the organic matter is decomposed and the amount of nutrients (N, P) is
also significantly reduced after the treatment process. After a period of 6-8 hours (the time it
takes for microorganisms to completely oxidize organic matter in wastewater), the wastewater
is drained to the No. 1 settling compartment.

5. Ngăn lắng đứng số 1 có tác dụng tách hỗn hợp bùn-nước chảy sang từ bể vi sinh hiếu
khí. Trong điều kiện chảy bình thường bùn cặn sẽ lắng và được tập trung dưới đáy bể. Một phần
bùn lắng sẽ được bơm tuần hoàn lại bể hiếu khí để tham gia vào quá trình xử lý theo chu trình
mới. Sau khi qua ngăn lắng đứng số 1, nước thải vẫn mang theo hàm lượng chất rắn lơ lửng, vì
vậy hệ thống được thiết kế cho nước thải đi qua ngăn lắng đứng số 2 có bổ sung chất trợ lắng
(PAC), để đảm bảo các chất rắn bị keo tụ và lắng xuống đáy bể, nước trong tiếp tục sang bể khử
trùng.

5. No. 1 vertical settling compartment separates the sludge-water mixture flowing from
the aerobic microbiological tank. Under normal flow conditions, the sludge will settle and be
concentrated at the bottom of the tank. Part of the settled sludge will be pumped back to the
aeration tank to participate in the treatment process under the new cycle. After passing through
the vertical settling compartment 1, the wastewater still carries the suspended solids content, so
the system is designed for the wastewater to pass through the vertical settling compartment 2
with the addition of a settling aid (PAC), to ensure Ensure solids are coagulated and settled to
the bottom of the tank, clear water continues to the sterilization tank.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 353


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc Khu
Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình
Dương
6. Nước thải sau khi xử lý vẫn còn chứa một hàm lượng vi khuẩn nhất định. Dung dịch
nước clo sẽ được bơm vào để diệt khuẩn, khử trùng trước khi nước thải chảy vào hệ thống thoát
nước chung. Thời gian tiếp xúc của dung dịch clo với nước thải sau xử lí phải đảm bảo ít nhất là
20 phút mới đảm bảo cho sự tiêu diệt vi khuẩn coliform và ecoli.
6. Wastewater after treatment still contains a certain amount of bacteria. Chlorine water
solution will be pumped in to disinfect and disinfect before wastewater flows into the public
drainage system. The contact time of the chlorine solution with the treated wastewater must be
at least 20 minutes to ensure the destruction of coliform and ecoli bacteria.
7. Bể chứa bùn: Bể chứa bùn là bể dùng để chứa lượng bùn cặn từ các bể lắng sơ bộ, bể
lắng. Bùn từ bể bùn được bơm lên bể lắng bùn. Bể có tác dụng phân huỷ bùn, phơi khô giảm
thiểu thể tích bùn trước khi dùng xe chuyên dùng để hút xả bỏ bùn định kỳ.
7. Sludge storage tank: Sludge storage tank is a tank used to store sludge from pre-
settlement tanks and settling tanks. The sludge from the sludge tank is pumped to the sludge
settling tank. The tank has the effect of decomposing the sludge, drying it to reduce the volume
of the sludge before using a special vehicle to periodically suck and discharge the sludge
8. Nước chứa trong ngăn khử trùng được bơm lên hệ thống lọc áp lực với các lớp lọc bằng
cát, sỏi, than hoạt tính để lọc tinh nước thải nhằm đảm bảo nước sạch đầu ra luôn đạt cột B của
QCVN 14:2008/BTNMT (K=1) sau đó được xả ra hệ thống thoát nước chung của KCN.
8. The water contained in the sterilization compartment is pumped to a pressure filtration
system with filters made of sand, gravel, and activated carbon to clean wastewater to ensure that
the output clean water always reaches column B of QCVN 14:2008. /BTNMT (K = 1) is then
discharged into the industrial park's common drainage system.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 354


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore
III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương

Bảng 3.49. Thông số các hạng mục, công trình hệ thống xử lý nước thải/Table 3.48. Parameters of items and works of
wastewater treatment system
Kích thước Chiều
Thể
mỗi công cao
tích Thời gian
Tên trình/ Diện mực
Số hữu lưu nước/ Vật
bể/ Dimensions tích/ nước/
STT/No. lượng/ ích/ Hydraulic liệu/ Thiết bị đi kèm/The device comes
Tank of each Area Water
Amount Useful retention Material
name project (m2) level
volume time
(LxRxH) height 3
(m )
(m) (m)
1

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Việt Nam 355


Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
* Quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải/Operation process of wastewater
treatment system
+ Các bước chuẩn bị trước khi bắt đầu vận hành hệ thống:
Preparation steps before starting to operate the system:
1) Kiểm tra các thiết bị đang sửa chữa đã hoàn thành chưa.
2) Kiểm tra còi báo và giải quyết sự cố nếu có.
3) Kiểm tra mực hóa chất trong bồn hóa chất, pha thêm hóa chất nếu hết.
4) Kiểm tra giá trị cài đặt trên các bơm định lượng.
Chỉ điều chỉnh lưu lượng (nếu cần) khi bơm đang hoạt động.
5) Kiểm tra dòng, cách điện máy thổi khí, máy khuấ y chìm, bơm chìm.
6) Kiểm tra chế độ đóng mở các van của bơm, máy thổi khí, van khay chứa các
bồn hóa chất…
7) Kiểm tra, vệ sinh đầu dò pH, vệ sinh giỏ rác, vệ sinh và kiểm tra hoạt động của
phao báo mức nước.
8) Kiểm tra mực nước trong bồn so với cánh khuấy (không để máy khuấy hoạt
động không tải).
9) Kiểm tra tình trạng bùn nổi trong bể lắng, vớt bùn nếu có hiện tượng bùn bị nổi.
10) Kiểm tra điện, nước cấp cho hệ thống.
1) Check whether the equipment under repair has been completed.
2) Check the siren and solve the problem if any.
3) Check the chemical level in the chemical tank, add more chemicals if it runs
out.
4) Check the setting value on the metering pump.
Adjust the flow rate (if necessary) only when the pump is running.
5) Check current, insulation of air blower, submersible agitator, submersible
pump.
6) Check the opening and closing mode of pumps, air blowers, tray valves
containing chemical tanks, etc.
7) Check and clean the pH probe, clean the trash basket, clean and check the
operation of the water level indicator.
8) Check the water level in the tank against the stirrer (do not leave the agitator
idle).

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


356
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
9) Check the floating sludge status in the settling tank, remove the sludge if there
is floating sludge.
10) Check electricity and water supply to the system.
+ Các bước khởi động/ Getting Started Steps:
1) Cấp điện cho các thiết bị.
2) Các bơm hóa chất đều bật sang chế độ “AUTO”.
3) Các máy thổi khí, máy khuấy trộn chìm, các bơm tuần hoàn bùn của bể lắng đều
bật sang chế độ “AUTO” hoặc “ON”. Các thiết bi ̣ này luôn ở chế độ “AUTO” hoặc
“ON” ngay cả khi hệ thống dừng vı̀ không có nước thải, chı̉ dừng lại để bảo trı̀ hoặc sửa
chữa hoặc dừng hệ thố ng trong thời gian dài.
4) Bơm nước thải đầu vào bật sang chế độ “AUTO”.
5) Đóng cửa chính của tủ điện, chỉ mở khi cần thiết.
6) Trong thời gian đầu khởi động lại hệ thống không nên xả bùn từ bể lắng về bể
bùn, vı̀ lúc này bùn chưa đủ để xử lý.
1) Supply power to the devices.
2) Chemical pumps are turned on to “AUTO” mode.
3) Air blowers, submersible mixers, sludge circulation pumps of the settling tank
are all turned on “AUTO” or “ON”. These devices are always in “AUTO” or “ON”
mode even when the system is stopped and there is no waste water, only stopping for
maintenance or repair or stopping the system for a long time.
4) Sewage inlet pump turns to “AUTO” mode.
5) Close the main door of the electrical cabinet, open only when necessary.
6) During the initial restart of the system, the sludge should not be discharged
from the clarifier to the sludge tank, because at this time the sludge is not enough for
treatment.
B. Công trình xử lý bụi, khí thải/ Dust and exhaust treatment works
1) Biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải từ hoạt động giao thông
- Khi dự án đi vào hoạt động, các phương tiện vận chuyển sẽ gia tăng và tập trung
vào các thời điểm vào và tan ca.
- When the project is put into operation, the means of transport will increase and
focus on the time of shift on and off.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


357
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
- Để giảm thiểu các tác động do tác nhân này, nhà máy sẽ áp dụng một số biện
pháp như sau/ To minimize the impact caused by this agent, the factory will apply some
measures as follows:
+ Hạn chế công tác nhập nguyên liệu và xuất hàng trong các giờ vào và tan ca của
công nhân viên/ Limiting the input and output of materials during the on- and off-shift
hours of employees.
+ Điều phối xe hợp lý để tránh tập trung quá nhiều phương tiện giao thông hoạt
động trong dự án cùng thời điểm/ Coordinate vehicles reasonably to avoid
concentrating too many traffic vehicles in the project at the same time.
+ Tăng cường nhân viên bảo vệ, an ninh tại các vị trí tập trung phương tiện giao
thông tại các thời điểm vào và tan ca/ Strengthen security and security personnel at
traffic concentration locations at the time of entering and leaving shifts.
+ Hạn chế tốc độ đi vào khu vực dự án quy định tốc độ tối đa là 5km/h/ Limit the
speed entering the project area with a maximum speed of 5km/h.
+ Kiểm định các phương tiện vận chuyển đúng theo luật định, đồng thời thường
xuyên bảo dưỡng máy móc và phương tiện vận chuyển theo đúng yêu cầu kỹ thuật để
giảm thiểu các khí độc hại của các phương tiện này/ Inspect the means of transport in
accordance with the law, and regularly maintain the machinery and means of transport
in accordance with the technical requirements to minimize the harmful gases of these
vehicles.
+ Quy định vị trí đỗ xe thích hợp và tắt máy trong thời gian bốc xếp nguyên vật
liệu và sản phẩm/ Specify the appropriate parking location and turn off the engine
during loading and unloading of materials and products.
+ Thường xuyên vệ sinh, thu dọn đất cát trong khuôn viên/ Regularly clean and
clear the sand in the premises.
+ Phun nước sân bãi giảm bụi do xe vận chuyển ra vào nhất là vào mùa nắng/
Spraying water on the yard to reduce dust caused by vehicles moving in and out,
especially in the dry season.
+ Trồng cây xanh khuôn viên dự án vừa tạo cảnh quan vừa tạo điều kiện vi khí hậu
giảm thiểu được bụi và tiếng ồn/ Planting trees on the project site both creates a
landscape and creates microclimate conditions to reduce dust and noise.
+ Các biện pháp trên sẽ được tiến hành trong suốt quá trình hoạt động của dự án/
The above measures will be carried out during the operation of the project.
Trong khu vực dự án và xung quanh sẽ tổ chức thực hiện việc trồng cây xanh và
thảm cỏ để tạo bóng mát và cảnh quan cho khu vực. Cây xanh có tác dụng rất lớn trong
việc cải thiện điều kiện vi khí hậu khu vực dự án và xung quanh. Diện tích khu vực cây

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


358
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
xanh và thảm cỏ trong khu vực dự án tương đương 21.135m2, chiếm khoảng 28,23%
diện tích toàn khu quy hoạch. Bên cạnh đó, bên ngoài xưởng và nhà máy sẽ trồng dãy
cây xanh cách ly phù hợp với dự án, đảm bảo diện tích theo quy định của Bộ Xây dựng.
Cây xanh tạo bóng râm, ngăn cản bụi và tiếng ồn, lọc sạch không khí, giảm bớt bức xạ
nhiệt từ mặt trời.
In the project area and around, it will be organized to plant trees and grass to
create shade and landscape for the area. Trees have a great effect in improving
microclimate conditions in the project area and around. The area of green trees and
grass in the project area is equivalent to 21.135m2, accounting for about 28.23% of the
entire planning area. In addition, outside the workshop and factory, a series of isolated
green trees will be planted in accordance with the project, ensuring the area prescribed
by the Ministry of Construction. Trees create shade, prevent dust and noise, purify the
air, and reduce heat radiation from the sun.

2) Công trình, biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải từ một số công đoạn quá
trình sản xuất/Works and measures to reduce dust and emissions from some
production processes
Theo đánh giá ở phần trên thì bụi và khí thải phát sinh từ các công đoạn của quá
trình sản xuất là không đáng kể, thành phần chủ yếu là bụi bạc, khí thải từ các lò nung
và Chủ dự án không lắp đặt hệ thống xử lý khí thải. Tuy nhiên, để hạn chế ảnh hưởng
đến người lao động chủ dự án áp dụng các biện pháp sau đây:
According to the assessment above, the dust and emissions generated from the
production process are insignificant, the main components are silver dust, flue gas from
the kilns and the project owner does not install the system. Waste Gas Treatment.
However, to limit the impact on employees, the project owner applies the following
measures:
+ Nhà xưởng được xây dựng cao ráo, thoáng mát, có bố trí cửa thông thoáng gió.
+ Công nghệ sản xuất hiện đại với các dây chuyền sản xuất, thiết bị khép kín.
+ Thường xuyên vệ sinh nhà xưởng vào cuối ca hoặc cuối ngày làm việc.
+ Trang bị kính, khẩu trang và các dụng cụ bảo hộ lao động cần thiết cho công
nhân và thường xuyên tổ chức kiểm tra việc thực hiện của công nhân lao động cũng như
khám sức khỏe định kỳ cho công nhân.
+ Bố trí các quạt hút trên trần mái và quạt để hút hơi ẩm, nhiệt thừa, kết hợp với
hút các hơi khí độc hại khác và bụi ra khỏi khu vực sản xuất.
+ Bố trí các công đoạn có phát sinh bụi, khí thải riêng biệt với các công đoạn khác
tránh ảnh hưởng đến sức khỏe công nhân.
+ The factory is built high, airy, with ventilation doors.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


359
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
+ Modern production technology with closed production lines and equipment.
+ Regularly clean the workshop at the end of the shift or at the end of the working
day.
+ Equip workers with glasses, masks and other necessary labor protection tools
and regularly organize inspection of workers' performance as well as periodic health
checks for workers.
+ Arrange exhaust fans on the roof and fans to suck moisture, excess heat,
combined with sucking other harmful gases and dust out of the production area.
+ Arrange the stages that generate dust and exhaust gas separately from other
stages to avoid affecting workers' health.
Với các giải pháp trên với việc trang bị bảo hộ lao động cho toàn bộ công nhân
làm việc tại nhà máy sẽ đảm bảo tuân thủ các quy định bảo vệ môi trường.
With the above solutions, with labor protection equipment for all workers working
at the factory, it will ensure compliance with environmental protection regulations.

Hình 3.7.- Bố trí quạt thông gió ở 2 đầu nhà xưởng sản xuất,

3) Biện pháp giảm thiểu bụi từ quá trình trộn hỗn hợp thạch cao/Measures
to reduce dust from the mixing of gypsum mixtures
Quy trình trộn công nhân sử dụng máy trộn kín, có nắp đậy không gây phát sinh
bụi ra môi trường bên ngoài. Chỉ phát sinh một lượng bụi nhỏ trong quá trình cấp liệu
nhưng không gây ảnh hưởng đến công nhân.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


360
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Mixing process workers use closed mixers, with lids that do not generate dust to
the outside environment. Only a small amount of dust is generated during the feeding
process but does not affect workers.

Hình 3.8. Máy trộn thạch cao/ Gypsum mixer


Hệ thống thu gom bụi là một hệ thống loại bỏ các hạt gây ô nhiễm khỏi không khí
trong các cơ sở sản xuất, nhà xưởng và khu liên hợp công nghiệp. Hệ thống làm sạch
không khí bằng cách buộc nó đi qua một loạt các bộ lọc kín khí. Sau khi không khí được
làm sạch, nó sẽ được thải ra bên ngoài hoặc được tái tuần hoàn sau khi đạt được các tiêu
chuẩn khí thải phù hợp. Một hệ thống hút bụi bao gồm 3 thiết bị/hệ thống chính đó là
Ống dẫn, Quạt thổi và Lọc bụi. Hệ thống này cũng phải có khả năng thu giữ các loại bụi
dễ cháy và độc hại.
A dust collection system is a system that removes pollutant particles from the air
in manufacturing facilities, factories and industrial complexes. The system cleans the
air by forcing it through a series of airtight filters. After the air is cleaned, it is either
discharged to the outside or recirculated after the appropriate emission standards are
met. A dust collection system consists of 3 main devices/systems which are Duct, Blower
and Dust Filter. The system must also be able to capture flammable and toxic dusts.
* Hệ thống ống dẫn/ Conduit system
Thiết kế của hệ thống ống dẫn có vẻ đơn giản, nhưng nó phải được xem xét cẩn
thận để đảm bảo hiệu suất phù hợp của hệ thống. Kích thước của ống phụ thuộc vào kích
thước dụng cụ, yêu cầu về không khí, chiều dài của ống cần thiết, số lượng máy được
bảo dưỡng và loại hạt được chiết xuất. Kích thước ống dẫn thay đổi trong toàn hệ thống
và thu gom không khí do quạt và bộ thu hút vào.
The design of the ducting system may seem simple, but it must be carefully
considered to ensure the proper performance of the system. The size of the tube depends
on the size of the instrument, the air requirements, the length of the tube required, the

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


361
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
number of machines to be serviced and the type of particles extracted. Duct size varies
throughout the system and collects air drawn in by fans and collectors.
Trong dự án này sẽ lắp đặt 2 loại ống gió là Ống gió cứng và Ống gió mềm. Ống
gió cứng sẽ được sử dụng vật liệu thép nhẹ có bảo vệ hiệu chỉnh sử dụng mạ kẽm nhúng
nóng. Tất cả các kết nối cho ống cứng sẽ được sử dụng kết nối kẹp.
In this project, two types of ducts will be installed: Hard Duct and Soft Duct. Rigid
ductwork shall be made of mild steel with correction protection using hot-dip
galvanizing. All connections for rigid pipes will be using clamp connections.
Và đối với ống mềm sẽ được sử dụng như một nhánh ngắn từ ống cứng đến thiết
bị / máy móc . Ống dẫn này sẽ là ống mềm PTFE với cuộn dây kim loại chịu mài mòn.
Vật liệu phải có tuổi thọ uốn tốt và khả năng chống ăn mòn
And for the flexible pipe will be used as a short branch from the rigid pipe to the
equipment / machine. This conduit will be PTFE hose with wear-resistant metal coil.
The material must have good bending life and corrosion resistance

Hard Duct Galvanized Clamp Connector Flexible Duct PTFE with Metal Coil

* Quạt gió / Quạt


Quạt gió hoặc quạt gió là một thành phần quan trọng trong hệ thống thu gom bụi
vì đây là cơ chế kéo không khí bị ô nhiễm vào hệ thống ống dẫn ra khỏi nơi làm việc và
đưa nó đến hệ thống lọc và làm sạch. Các loại máy thổi cơ bản là ly tâm và hướng trục.
Quạt ly tâm bao gồm một bánh xe hoặc một cánh quạt gắn trên một trục quay trong vỏ
hình cuộn. Không khí đi vào mắt của rôto, quay một góc vuông và bị lực ly tâm đẩy qua
các cánh của rôto vào vỏ hình cuộn. Lực ly tâm truyền áp suất tĩnh cho không khí. Hình
dạng phân kỳ của cuộn cũng chuyển đổi một phần áp suất vận tốc thành áp suất tĩnh. Và
quạt hướng trục được sử dụng trong các hệ thống có mức điện trở thấp. Những quạt này
di chuyển không khí song song với trục quay của quạt. Hoạt động giống như vít của các
cánh quạt di chuyển không khí theo một đường thẳng song song, tạo ra mô hình dòng
chảy xoắn ốc. Xem xét mức độ trở lực khá cao (do khoảng cách xa), quạt ly tâm sẽ được
sử dụng trong dự án này.
The blower or blower is an important component in a dust collection system
because it is the mechanism that pulls contaminated air into the duct system away from

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


362
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
the workplace and delivers it to the filtration and cleaning system. The basic types of
blowers are centrifugal and axial. Centrifugal fans consist of a wheel or an impeller
mounted on a rotating shaft in a coil-shaped housing. Air enters the eye of the rotor,
rotates at a right angle, and is forced by centrifugal force through the rotor blades into
the coil housing. Centrifugal force transfers static pressure to the air. The diverging
shape of the coil also converts some of the velocity pressure into static pressure. And
axial fans are used in low-resistance systems. These fans move air parallel to the fan's
axis of rotation. The screw-like action of the blades moves the air in a parallel line,
creating a spiral flow pattern. Considering the relatively high level of resistance (due
to the long distance), centrifugal fans will be used in this project.
Bố trí quạt gió sẽ được sử dụng trong dự án này là loại quạt gió cảm ứng. Loại quạt
gió này đều hút không khí qua màng lọc, thải ra không khí sạch an toàn. Vị trí lắp đặt
quạt gió sẽ tuân theo các tiêu chí sau:
The blower arrangement that will be used in this project is an induction blower
type. This type of blower all sucks air through the filter, emitting clean, safe air. The
location of the fan installation will comply with the following criteria:
Công suất quạt gió 2500 – 17.000 m3/h, sẽ được lắp trên đỉnh Thân lọc (lắp trên)
Fan capacity 2500 – 17.000 m3/h, will be installed on the top of the Filter Body
(top mounted)
Công suất quạt gió > 17.000 m3/h. sẽ được cài đặt trên mặt đất (gắn trên mặt đất)
Fan capacity > 17.000 m3/h. will be installed on the ground (ground mounted)

Top Mounted Blower Ground Mounted Blower


* Bộ lọc bụi/ Dust filter
Bộ lọc bụi là bộ phận làm sạch không khí của hệ thống hút bụi. Thiết bị này sẽ bắt
bất kỳ bụi nào trong không khí bị hút bởi quạt gió. Do đó, trong thời gian trung bình, bộ
lọc sẽ bị đầy và tắc do các hạt tích tụ trên bề mặt của bộ lọc.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


363
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
The dust filter is the air cleaning part of the dust collection system. This unit will
catch any dust in the air that is sucked in by the blower. Therefore, in the mean time,
the filter will become full and clogged due to the particles accumulating on the surface
of the filter.
Đối với dự án này, Bộ lọc bụi phải được trang bị bộ điều khiển có cảm biến áp suất
để theo dõi chênh lệch tĩnh của bộ lọc. Hệ thống đo chênh lệch áp suất giữa vùng khí
sạch và khí bẩn. Khi mức quá cao, nó sẽ gửi tín hiệu đến van màng để giải phóng khí
nén vào bộ lọc để loại bỏ các hạt tích tụ (thanh lọc tự động). Đây được gọi là nhà chứa
túi phản lực xung hoặc bộ thu bụi phản lực xung và là dạng phổ biến nhất của thiết bị
kiểm soát ô nhiễm không khí dạng hạt. Cảm biến áp suất này cũng phải có khả năng gửi
tín hiệu để bắt đầu cảnh báo / thiết bị dụng cụ khác.
For this project, the Dust Collector must be equipped with a controller with a
pressure sensor to monitor the filter's static differential. The system measures the
pressure difference between the clean and dirty air zones. When the level is too high, it
sends a signal to the diaphragm valve to release compressed air into the filter to remove
accumulated particles (automatic purge). This is called a pulse jet bag hangar or pulse
jet dust collector and is the most common form of particulate air pollution control
equipment. This pressure sensor must also be able to send a signal to initiate
alarms/other instrumentation.
Loại bộ lọc bụi phải là loại hộp mực, có thể là hộp lọc treo thẳng đứng hoặc hộp
lọc đặt ngang. Thiết kế của hai hệ thống nhằm đáp ứng nhu cầu của quá trình lọc không
khí. Nhà cung cấp sẽ đề xuất và bảo lãnh hệ thống.
The dust filter type must be a cartridge type, which can be a vertical hanging filter
cartridge or a horizontal filter cartridge. The design of the two systems is intended to
meet the needs of the air purification process. The supplier will propose and guarantee
the system.
Với hệ thống nằm ngang, không khí bẩn đi vào hộp mực với tốc độ cao. Hàng trên
cùng của hộp mực có bộ làm lệch hướng để bảo vệ các hộp mực khác và để đảm bảo
hộp mực không bị tắc. Khi không khí bẩn đi qua các hộp mực, nó sẽ đọng lại ở phần
bên ngoài của bộ lọc. Theo chu kỳ, một luồng không khí được bơm vào hộp tạo ra hiệu
ứng sóng qua bộ lọc, lắc vật liệu được thu thập vào phễu. Hệ thống ngang cho phép căn
chỉnh hộp mực vĩnh viễn và hoàn hảo mà không bị ách, võng hoặc nứt. Vòng đệm tạo
ra một vòng đệm kín và an toàn dọc theo vỏ và bộ lọc.
With the horizontal system, dirty air enters the cartridge at high speed. The top
row of cartridges has a deflector to protect other cartridges and to ensure that the
cartridge is not clogged. As dirty air passes through the cartridges, it collects on the
outside of the filter. Cyclically, a stream of air is pumped into the box creating a wave
effect through the filter, shaking the collected material into the hopper. The horizontal

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


364
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
system allows for perfect and permanent cartridge alignment without yoke, sagging or
cracking. The sealing ring creates a tight and secure seal along the housing and filter.
Hệ thống thu gom bụi hộp mực dọc thay thế các túi bằng hộp mực hình trụ hoặc
hình bầu dục mở ở cả hai đầu và được lót bằng phương tiện lọc xếp nếp. Một đầu của
hộp mực được bịt kín, với đầu hở được sử dụng để xả sạch. Luồng không khí bị ép qua
bên ngoài hộp mực vào bên trong. Các hộp mực được giữ sạch bằng cách thổi khí nén
vào chúng, giúp loại bỏ bụi tích tụ rơi vào phễu bên dưới.
The vertical cartridge dust collection system replaces the bags with cylindrical or
oval cartridges that open at both ends and are lined with pleated filter media. One end
of the cartridge is sealed, with the open end used for flushing. Airflow is forced through
the outside of the cartridge to the inside. The cartridges are kept clean by blowing
compressed air into them, which helps to remove accumulated dust that falls into the
hopper below.

5) Biện pháp giảm thiểu bụi và khí thải từ quá trình mạ/ Measures to minimize
dust and emissions from the plating process
Nguồn khí thải của nhà máy Pandora là từ nhà máy xi mạ. Loại khí thải được chia
thành khí thải Cyanide và khí thải không Cyanide. Cả hai loại khí thải sẽ được xử lý
bằng sự kết hợp của hệ thống hấp thụ và hệ thống hấp phụ. Xét thấy chất hấp thụ khí và
hóa chất có tính ăn mòn, tất cả các thiết bị và hệ thống đường ống phải sử dụng vật liệu
chống ăn mòn, chẳng hạn như FRP cho thiết bị (thân hấp thụ, thân hấp phụ, v.v.) và vật
liệu thép không gỉ cho hệ thống đường ống (bơm, đường ống, van, v.v.)
The source of emissions of the Pandora factory is from the plating plant. The type
of exhaust gas is divided into Cyanide exhaust and non-Cyanide exhaust. Both types of
exhaust gas will be treated by a combination of absorption system and adsorption
system. Considering that gas and chemical absorbents are corrosive, all equipment and
piping systems must use anti-corrosion materials, such as FRP for the equipment
(absorber body, adsorbent body, etc.). ) and stainless steel materials for piping systems
(pumps, pipes, valves, etc.)

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


365
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Khí Cyanide là khí axit điển hình, chẳng hạn như SOx và NOx. Ở nồng độ cao,
khí axit có thể gây hại cho cây cối và thực vật bằng cách làm hỏng tán lá và giảm sự
phát triển. Khí axit cũng có thể góp phần gây ra mưa axit có thể gây hại cho các hệ sinh
thái nhạy cảm
Cyanide gas is a typical acid gas, such as SOx and NOx. In high concentrations,
acidic gases can harm trees and plants by damaging foliage and reducing growth.
Acidic gases can also contribute to acid rain which can be harmful to sensitive
ecosystems
Khí xyanua đề cập đến các chất khí có chứa các nhóm xyanua, chẳng hạn như
hydro xyanua (HCN), xyanogen clorua (CNCl) và diyan ((CN)2). Khí xyanua có độc
tính cao, dễ bay hơi và là một trong những chất gây ô nhiễm độc hại điển hình nhất đối
với sức khỏe con người và môi trường.
Cyanide gas refers to gases containing cyanide groups, such as hydrogen cyanide
(HCN), cyanogen chloride (CNCl) and diyan ((CN)2). Cyanide gas is highly toxic,
volatile, and one of the most typical toxic pollutants to human health and the
environment.
* Hệ thống hấp thụ/ Absorption system
Hấp thụ là quá trình xử lý hỗn hợp khí bằng chất lỏng hấp thụ để loại bỏ một hoặc
nhiều khí. Nguyên tắc của phương pháp là loại bỏ một số thành phần của hỗn hợp khí
dựa trên sự khác biệt về độ tan hoặc khả năng phản ứng giữa các thành phần khác nhau
với chất hấp thụ.
Absorption is the process of treating a mixture of gases with an absorbent liquid
to remove one or more gases. The principle of the method is to remove some components
of the gas mixture based on the difference in solubility or reactivity between the different
components with the absorbent.
Các thành phần khí không Cyanide, chẳng hạn như SOx và NOx, thể hiện độ hòa
tan cao trong nước và có tính axit. Phương pháp hấp thụ là cho khí này vào dung dịch
kiềm (như dung dịch natri hiđroxit), thu được dung dịch muối hóa học. Sau đây là phản
ứng cho hệ thống hấp thụ:
Non-Cyanide gaseous components, such as SOx and NOx, exhibit high solubility
in water and are acidic. The absorption method is to put this gas into an alkaline solution
(such as sodium hydroxide solution), to obtain a chemical salt solution. The following
is the reaction for the absorption system:
SOx + NaOH → NaSOx
NOx + NaOH → NaNOx

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


366
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Các thành phần khí xyanua, chẳng hạn như HCN, thể hiện khả năng hòa tan cao
trong nước và có tính axit. Phương pháp hấp thụ là đưa khí xyanua vào dung dịch kiềm
(như dung dịch natri hydroxit) và natri hypoclorit, dẫn đến phản ứng giữa hóa chất hấp
thụ và khí xyanua. Phương pháp này có thể đạt được tỷ lệ loại bỏ khí xyanua cao. Phương
pháp hấp thụ này có thể được áp dụng phù hợp để tinh chế khí xyanua nồng độ cao, và
nó được đặc trưng bởi khả năng xử lý cao và hiệu quả cao.
Cyanide gaseous components, such as HCN, exhibit high solubility in water and
are acidic. The absorption method is to introduce cyanide gas into an alkaline solution
(such as sodium hydroxide solution) and sodium hypochlorite, resulting in a reaction
between the absorbent chemical and the cyanide gas. This method can achieve a high
removal rate of cyanide gas. This absorption method can be applied suitable for
purification of high concentration cyanide gas, and it is characterized by high
processability and high efficiency.
Chất lỏng hấp thụ khí xyanogen có tính kiềm mạnh và ăn mòn. Nó đặt ra yêu cầu
cao về hiệu suất chống ăn mòn của thiết bị và hệ thống đường ống. Sau đây là phản ứng
cho hệ thống hấp thụ:
The liquid that absorbs cyanogen gas is strongly alkaline and corrosive. It places
high demands on the anti-corrosion performance of equipment and piping systems. The
following is the reaction for the absorption system:
HCN + NaOH → NaCN + H2O
NaCN + (2NaOH + Cl 2 ) → NaCNO + 2NaCl + H2O
Muối natri xyanat (NaCNO) ít độc hơn và có thể được loại bỏ bằng quy trình xả
đáy. Hoạt động lọc pH được duy trì trong khoảng từ 9 đến 11. Điều này để ngăn
Cyanogen Chloride (CNCl) hoặc Nitrogen Trichloride (NCl3) được hình thành.
The sodium cyanate salt (NaCNO) is less toxic and can be removed by a blowdown
process. The pH filtration activity is maintained between 9 and 11. This prevents
Cyanogen Chloride (CNCl) or Nitrogen Trichloride (NCl3) from forming.
* Hệ thống hấp phụ/ Adsorption system
Hấp phụ là quá trình tách một chất ra khỏi một pha kèm theo sự tích tụ hoặc tập
trung của nó trên bề mặt của một pha khác. Khí thoát ra từ hệ thống hấp thụ được hấp
phụ bằng carbon hoạt tính để đảm bảo không thải khí độc hại ra khí quyển.
Adsorption is the process of separating a substance from one phase accompanied
by its accumulation or concentration on the surface of another phase. The gas released
from the absorption system is adsorbed with activated carbon to ensure that no harmful
gas is released into the atmosphere.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


367
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Than hoạt tính hiện là chất hấp phụ được sử dụng rộng rãi nhất. Nó được đặc trưng
bởi một diện tích bề mặt cụ thể lớn và bao gồm rất nhiều micropores và mesopores.
Những lỗ nhỏ này có thể hấp thụ các đại phân tử khí độc hại (SOx, NOx và - CN).
Activated carbon is currently the most widely used adsorbent. It is characterized
by a large specific surface area and is composed of numerous micropores and
mesopores. These small holes can absorb harmful gaseous macromolecules (SOx, NOx
and - CN).

Absorption System Adsorption System

6) Biện pháp giảm thiểu bụi và khí thải từ máy phát điện dự phòng/Measures
to reduce dust and emissions from backup generators
Như đã tính toán tại mục 3.2 của Chương III, khí thải máy phát điện dự phòng có
nồng độ các chất ô nhiễm thấp hơn quy chuẩn cho phép và chỉ chạy máy phát điện khi
có sự cố mất điện. Tuy nhiên để giảm thiểu tối đa ảnh hưởng từ máy phát điện dự phòng
các biện pháp giảm thiểu được đề xuất như sau:
As calculated in section 3.2 of Chapter III, the backup generator's exhaust has a
lower concentration of pollutants than the permitted standard and only runs the
generator when there is a power failure. However, to minimize the impact from the
backup generator, the following mitigation measures are suggested:
Sử dụng loại dầu có tỷ lệ %S =0,05% để giảm nồng độ SO2 trong khí thải.
Use oil with %S = 0.05% to reduce SO2 concentration in exhaust gas.
Phòng đặt máy phát điện sẽ được thiết kế cao, rộng, thoáng và được đặt ở khu vực
riêng biệt cụ thể đặt gần nhà xưởng đóng gói sơ bộ sản phẩm 1 và gần khu vực trạm
biến áp của dự án.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


368
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
The generator room will be designed high, wide, airy and located in a specific
separate area located near the factory for preliminary packaging of product 1 and near
the substation area of the project.
Kiểm tra độ mòn chi tiết định kỳ và thường kỳ cho dầu bôi trơn hoặc thay những
chi tiết hư hỏng.
Check the wear of parts periodically and periodically for lubricating oil or replace
damaged parts.
Máy phát điện sử dụng là loại mới có trang bị các bộ phận giảm ồn, rung, hạn chế
tối đa lượng khói thải gây ô nhiễm.
The generator used is a new type equipped with noise and vibration reduction
components, minimizing the amount of polluting smoke.
Dự án sử dụng 2 máy phát điện với tổng công suất 3.000 kVA, khí phát sinh từ
quá trình vận hành được đấu nối vào một ống khói để phát tán ra môi trường. Để đảm
bảo khí thải không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh chủ đầu tư thực hiện nâng
chiều cao ống khói để khói thải phát tán vào không khí ở chiều cao nhất định. Chọn SO2
là chất ô nhiễm có nồng độ cao trong khói thải máy phát điện để tính chiều cao ống khói.
The project uses 2 generators with a total capacity of 3,000 kVA, the gas generated
from the operation is connected to a chimney to disperse into the environment. To ensure
that the exhaust gas does not affect the surrounding environment, the investor raises the
height of the chimney so that the exhaust fumes are dispersed into the air at a certain
height. Select SO2 as a pollutant with high concentration in generator exhaust fumes to
calculate chimney height.
Chiều cao ống khói thực tế là ...m, đường kính …m. Với chiều cao ống khói như
vậy đảm bảo khí thải phát tán đạt tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh.
The actual chimney height is ...m, diameter ...m. With such a height of the chimney,
it ensures that the exhaust emissions meet the ambient air quality standards.
(Đính kèm bản vẽ khu vực bố trí máy phát điện dự phòng tại Phụ lục báo cáo).
(Attached drawing of backup generator area is attached in the report appendix).

7) Biện pháp giảm thiểu khí thải từ hoạt động nấu ăn/Measures to reduce
emissions from cooking activities
Khí LPG sử dụng trong nấu ăn được đánh giá là nhiên liệu sạch, các giá trị tính
toán nồng độ khí thải đầu ra đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN
19:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và
chất vô cơ, cột B, Kp=1, Kv=1. Do đó, Chủ dự án không lắp đặt hệ thống xử lý khí thải
từ các hoạt động này mà chỉ bố trí ống thoát khói thải trực tiếp ra môi trường bên ngoài.
Cụ thể như sau:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


369
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
LPG gas used in cooking is assessed as a clean fuel, the calculated values of the
output emission concentration are within the allowable limits of QCVN
19:2009/BTNMT – National Technical Regulation on Emissions industrial for dust and
inorganic matter, column B, Kp=1, Kv=1. Therefore, the project owner does not install
an exhaust gas treatment system from these activities, but only arranges exhaust pipes
to discharge smoke directly to the outside environment. As follows:
+ Ống khói khu vực đun nấu thức ăn: Đường kính 200mm, chiều cao 3m, chất liệu:
Thép CT3.
Chimney of cooking area: Diameter 200mm, height 3m, material: Steel CT3.
Bên cạnh đó, Chủ dự án bố trí nhà ăn thông thoáng cùng hệ thống quạt thông gió
để điều hòa không khí bên trong khu vực bếp ăn của dự án.
In addition, the project owner arranged a well-ventilated dining room with a
ventilation fan system to regulate the air inside the project's kitchen area.
C. Công trình, lưu giữ, xử lý chất thải rắn/ Solid waste collection, storage and
treatment works
Dự án không có công trình xử lý chất thải rắn thông thường mà chỉ có các công
trình thu gom, lưu trữ sau đó hợp đồng với đơn vị có chức năng đến thu gom và mang
đi xử lý theo đúng quy định của pháp luật. Dự án bố trí 02 nhà rác có diện tích ...m2 và
...m2 lần lượt tại khu vực phía Tây và phía Đông dự án để phục vụ cho hoạt động lưu
chứa chất thải.
The project does not have a regular solid waste treatment facility, but only works
for collection and storage, then contracts with a functional unit to collect and treat it in
accordance with the law. The project arranges 02 garbage houses with an area of ...m2
and ...m2 respectively in the west and east areas of the project to serve waste storage
activities.
Để thuận tiện cho hoạt động vận hành, mỗi kho chứa chất thải sẽ được chia thành
lô, trong đó diện tích lô chứa CTNH tại mỗi kho là ...m2. Còn lại là diện tích khu vực
lưu chứa CTR thông thường và CTRSH, cụ thể như sau:
For the convenience of operation, each waste storage warehouse will be divided
into lots, in which the area of the lot containing hazardous wastes at each warehouse is
...m2. The remaining area is the storage area for normal solid waste and solid waste,
specifically as follows:
+ Khu vực lưu chứa chất thải nguy hại:.
+ Khu vực lưu chứa chất thải rắn sinh hoạt:
+ Khu vực lưu chứa chất thải rắn công nghiệp thông thường:
+ Hazardous waste storage area:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


370
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
+ Area for storing daily-life solid waste:
+ Area for storing ordinary industrial solid waste:

1) Công trình thu gom, lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt/ Works for collection
and storage of daily-life solid waste
Toàn bộ chất thải rắn sinh hoạt sẽ được thu gom, phân loại vào các thùng rác có
nắp đậy loại 660L nhựa HDPE và lưu trữ tại Nhà rác 1 có diện tích ...m2. Sau đó hợp
đồng với đơn vị có chức năng đến thu gom, vận chuyển và xử lý định kỳ.
All domestic solid waste will be collected and classified into 660L HDPE plastic
containers with lids and stored at Garbage House 1 with an area of ...2. Then contract
with a functional unit to collect, transport and process periodically.
Nhà máy sẽ ký hợp đồng và chuyển giao chất thải cho đơn vị thu gom có chức
năng để thu gom, xử lý theo quy định với tần suất thu gom định kỳ hàng ngày.
The factory will sign a contract and transfer the waste to a functional collection
unit for collection and treatment according to regulations with a regular daily collection
frequency.

2) Công trình thu gom, lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường/
Ordinary industrial solid waste collection and storage works
Đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường:
For ordinary industrial solid waste:
Toàn bộ chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh sẽ được Chủ dự án thu
gom, phân loại theo quy định tại Khoản 1, Điều 81 Luật Bảo vệ môi trường, cụ thể sẽ
phân loại thành các nhóm chất thải sau đây:
All normal industrial solid waste generated will be collected and classified by the
project owner according to the provisions of Clause 1, Article 81 of the Law on
Environmental Protection, specifically classified into the following waste groups:
+ Nhóm chất thải rắn công nghiệp thông thường được tái sử dụng, tái chế làm
nguyên liệu sản xuất;
+ Nhóm chất thải rắn công nghiệp thông thường đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật, hướng dẫn kỹ thuật được sử dụng trong sản xuất vật liệu xây dựng và san lấp mặt
bằng;
+ Nhóm chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý.
+ The group of ordinary industrial solid wastes can be reused or recycled as raw
materials for production;

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


371
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
+ The group of ordinary industrial solid wastes meeting the standards, technical
regulations and technical guidelines used in the production of building materials and
leveling;
+ Group of industrial solid waste that must normally be treated.
Chủ dự án bố trí 02 khu vực lưu chứa chất thải rắn công nghiệp thông thường có
diện tích lần lượt là ....m2 và ..m2 tại khu vực phía Tây và phía Đông. Tại mỗi kho lưu
chứa được phân thành các lô để phân loại chất thải theo quy định.
The project owner arranges 02 normal industrial solid waste storage areas with
an area of ....m2 and ..m2 respectively in the West and East areas. At each storage
warehouse, it is divided into lots to classify waste according to regulations.
Kết cấu kho chứa, hoạt động thu gom, xử lý đối với các loại chất thải rắn công
nghiệp thông thường tuân theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2020; Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
bảo vệ môi trường và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường,
cụ thể:
Storage structure, collection and treatment of ordinary industrial solid wastes
comply with the Law on Environmental Protection in 2020; Decree No. 08/2022/ND-
CP dated January 10, 2022 of the Government detailing a number of articles of the Law
on Environmental Protection and Circular No. 02/2022/TT-BTNMT of January 10,
2022. The Ministry of Natural Resources and Environment shall detail the
implementation of a number of articles of the Law on Environmental Protection,
specifically:
+ Kho chứa có cao độ nền phù hợp, đảm bảo không bị ngập úg;
+ Mặt sàn kho chứa đảm bảo kín, không rạn nứt, không thẩm thấu và tránh nước
mưa chảy tràn từ bên ngoài vào.
+ The warehouse has a suitable foundation level to ensure that it is not flooded;
+ The floor of the warehouse must be sealed, not cracked, not permeable and to
avoid rainwater from overflowing from the outside.
Bên trong kho chứa bố trí các thiết bị lưu chứa đảm bảo lưu giữ an toàn, không bị
hư hỏng tách vỡ vỏ, chịu được va chạm, không bị biến dạng.
Inside the warehouse, storage devices are arranged to ensure safe storage, no
damage to the shell, resistance to impact, and no deformation.
Hợp đồng với các đơn vị có chức năng để thu gom, vận chuyển và xử lý định kỳ.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


372
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Contracts with functional units for periodic collection, transportation and
treatment. Contracts with functional units for periodical collection, transportation and
treatment.

3) Đối với bùn thải từ hệ thống thu gom, thoát nước mưa/For sludge from the
rainwater collection and drainage system
Bùn thải phát sinh từ hệ thống thoát nước sẽ được Chủ dự án tiến hành nạo vét
định kỳ 06 tháng/lần. Chủ dự án sẽ hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom và xử lý
lượng chất thải này theo quy định.
Sludge generated from the drainage system will be dredged by the Project Owner
every 6 months. The project owner will contract with a unit that has the function of
collecting and treating this amount of waste according to regulations.

4) Công trình thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại/ Hazardous waste
collection, storage and treatment works
a. Đối với chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động sản xuất/ For hazardous
waste arising from production activities
Chủ dự án bố trí 02 khu vực lưu chứa chất thải nguy hại có diện tích …m2/kho để
lưu chứa toàn bộ lượng chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động sản xuất của dự án.
Kết cấu kho chứa đáp ứng quy định theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2020; Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật bảo vệ môi trường và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường. Các chất thải sẽ được thu gom, phân định, phân loại và lưu chứa tại kho chứa
trong các thùng chứa, thiết bị lưu chứa riêng biệt cho từng loại chất thải.
The project owner arranges 02 hazardous waste storage areas with an area of
…m /warehouse to store the entire amount of hazardous waste arising from the project's
2

production activities. The storage structure meets the requirements of the Law on
Environmental Protection in 2020; Decree No. 08/2022/ND-CP dated January 10, 2022
of the Government detailing a number of articles of the Law on Environmental
Protection and Circular No. 02/2022/TT-BTNMT of January 10, 2022. The Ministry of
Natural Resources and Environment shall detail the implementation of a number of
articles of the Law on Environmental Protection. Wastes will be collected, segregated,
classified and stored at the warehouse in separate containers and storage devices for
each type of waste.
Hợp đồng với các đơn vị có chức năng để thu gom, xử lý định kỳ. Ngoài ra, Chủ
dự án cam kết chỉ lưu giữ CTNH tối đa 01 năm tại Kho chứa CTNH theo đúng quy định
tại Điểm c, Khoản 1, Điều 71 của Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


373
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Contracts with functional units for periodic collection and treatment. In addition,
the project owner commits to only store hazardous wastes for a maximum of 01 year at
the hazardous waste storage facility in accordance with the provisions of Point c, Clause
1, Article 71 of Decree 08/2022/ND-CP dated January 10, 2022 of the Government. The
Government shall detail a number of articles of the Law on Environmental Protection.

b. Đối với bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải/ For sludge from wastewater
treatment system
Bùn phát sinh do quá trình xử lý nước thải tại HTXLNT sẽ được ép khô bằng máy
ép bùn. Định kỳ 06 tháng/01 lần Chủ dự án sẽ thuê đơn vị có chức năng lấy mẫu bùn
thải từ HTXLNT tập trung để phân tích đánh giá hàm lượng các chất ô nhiễm theo
QCVN 50:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về ngưỡng nguy hại đối với
bùn thải từ quá trình xử lý nước để có biện pháp thu gom xử lý đúng quy định:
The sludge generated by the wastewater treatment process at the WWTP will be
dried by a sludge press. Once every 6 months, the project owner will hire a unit with the
function to take samples of wastewater sludge from centralized wastewater cooperatives
to analyze and evaluate the content of pollutants according to QCVN 50:2013/BTNMT
- National Technical Regulation on hazardous thresholds for sludge from water
treatment process in order to take measures to collect and treat in accordance with
regulations:
+ Nếu bùn thải phát sinh do quá trình xử lý nước thải có hàm lượng các chất ô
nhiễm dưới ngưỡng chất thải nguy hại sẽ được thu gom, xử lý như CTR công nghiệp
thông thường.
+ Nếu bùn thải phát sinh do quá trình xử lý nước thải, có hàm lượng các chất ô
nhiễm dưới ngưỡng chất thải nguy hại chủ đầu tư sẽ hợp đồng với đơn vị có chức năng
thu gom và xử lý lượng chất thải này như chất thải nguy hại theo quy định Nghị định
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
bảo vệ môi trường và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
+ If the sludge generated by the wastewater treatment process has the pollutant
content below the hazardous waste threshold, it will be collected and treated like normal
industrial solid waste.
+ If the sludge generated by the wastewater treatment process has the pollutant
content below the threshold of hazardous waste, the investor will contract with a unit
that has the function of collecting and treating this waste as waste. hazardous waste in
accordance with the Government's Decree 08/2022/ND-CP dated January 10, 2022
detailing a number of articles of the Law on Environmental Protection and Circular No.
02/2022/TT-BTNMT dated 10 January 1, 2022 of the Ministry of Natural Resources and

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


374
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Environment detailing the implementation of a number of articles of the Law on
Environmental Protection.
D. Công trình, biện pháp thiểu tác động do tiếng ồn, độ rung / Works,
measures to minimize noise and vibration
1) Công trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung từ hoạt động giao
thông/ Works, measures to reduce noise and vibration from traffic activities
Khi vào bên trong khu vực, các loại xe cần tắt máy và để đúng nơi quy định đối
với từng loại xe khác nhau.
Works, measures to reduce noise and vibration from traffic activities.
- Xe ra vào yêu cầu đi với tốc độ chậm 5km/h, không bóp còi;
- Đối với các công nhân làm việc trực tiếp tại hoặc gần máy móc thiết bị có độ ồn
cao, cần bố trí cho công nhân các dụng cụ an toàn lao động phù hợp như nút tai giảm
tiếng ồn.
- Đảm bảo diện tích cây xanh xung quanh theo đúng quy định nhằm hạn chế các
tác động từ hoạt động sản xuất đến khu vực xung quanh; Cụ thể, diện tích cây xanh của
dự án 21.135m2 chiếm 28,22% tổng diện tích khu đất. Trong đó, bố trí tập trung bao
quanh khu vực nhà xưởng và bố trí trồng cây xanh bao quanh khu vực dự án, dọc các
tuyến đường để bảo vệ môi trường, điều hòa vi khí hậu, hạn chế ô nhiễm tiếng ồn.
- Vehicles entering and leaving are required to go at a slow speed of 5km/h,
without honking;
- For workers working directly at or near high-noise machinery and equipment,
workers should be provided with appropriate occupational safety tools such as noise-
reducing earplugs.
- Ensure the surrounding green area in accordance with regulations in order to
limit the impact from production activities to the surrounding area; Specifically, the
green area of the project is 21,135m2, accounting for 28.22% of the total land area. In
particular, the arrangement is concentrated around the factory area and arranged to
plant trees around the project area, along the roads to protect the environment, regulate
the microclimate, and limit noise pollution.

2) Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung từ các máy móc, thiết bị trong quá
trình sản xuất/ Measures to reduce noise and vibration from machines and equipment
during production
Tiếng ồn phát sinh từ các hoạt động như máy phát điện, máy nghiền, máy ép
nhựa,...Để hạn chế tối đa các tác động của các hoạt động này, Chủ dự án áp dụng các
biện pháp sau:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


375
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Noise arising from activities such as generators, crushers, plastic injection
machines, etc. To minimize the impacts of these activities, the project owner applies the
following measures:
- Đối với các công nhân làm việc trực tiếp tại hoặc gần máy móc thiết bị có độ ồn
cao, bố trí cho công nhân các dụng cụ an toàn lao động phù hợp như nút tai giảm tiếng
ồn.
- Đảm bảo diện tích cây xanh xung quanh theo đúng quy định nhằm hạn chế các
tác động từ hoạt động sản xuất đến khu vực xung quanh; Cụ thể, diện tích cây xanh của
dự án 21.135m2 chiếm 28,22% tổng diện tích khu đất. Trong đó, bố trí tập trung bao
quanh khu vực nhà xưởng và bố trí trồng cây xanh bao quanh khu vực dự án, dọc các
tuyến đường để bảo vệ môi trường, điều hòa vi khí hậu, hạn chế ô nhiễm tiếng ồn.
- For workers working directly at or near high-noise machinery and equipment,
arrange for workers with appropriate occupational safety equipment such as noise-
reducing earplugs.
- Ensure the surrounding green area in accordance with regulations in order to
limit the impact from production activities to the surrounding area; Specifically, the
green area of the project is 21,135m2, accounting for 28.22% of the total land area. In
particular, the arrangement is concentrated around the factory area and arranged to
plant trees around the project area, along the roads to protect the environment, regulate
the microclimate, and limit noise pollution.
Đối với máy nghiền, máy ép nhựa: Được bố trí tại khu vực nhà xưởng riêng, máy
nghiền được tích hợp chung với máy ép nhựa và bố trí ngầm dưới lòng đất để hạn chế
tiếng ồn phát sinh.
For crushers and plastic injection machines: Arranged in a separate workshop
area, the crusher is integrated with the plastic injection machine and arranged
underground to limit noise generation.
+ Máy phát điện được đặt trong phòng riêng biệt.
+Có kế hoạch thường xuyên trong việc theo dõi, bảo trì (kiểm tra độ mòn chi tiết,
thường kỳ tra dầu bôi trơn, thay các chi tiết hư hỏng, kiểm tra sự cân bằng của máy khi
lắp đặt);
+Lắp đệm chống ồn cho các thiết bị có khả năng gây ồn;
+Gắn bộ phận giảm thanh, lót đệm cao su ở chân đế để giảm bớt chấn động, độ
rung khi hoạt động;
+Sử dụng bộ phận giảm thanh, tường cách âm đối với khu vực đặt máy phát điện;
+Riêng đối với máy phát điện sẽ được bố trí trong buồng tiêu âm:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


376
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
+ The generator is located in a separate room.
+ Have a regular plan in monitoring and maintenance (checking detailed wear,
regularly checking lubricating oil, replacing damaged parts, checking the balance of
the machine when installing);
+ Install anti-noise cushions for potentially noisy equipment;
+ Mounting silencers, rubber pads at the base to reduce shocks and vibrations
when operating;
+ Use silencers and soundproof walls for generators;
+ Particularly for the generator, it will be arranged in a soundproofing chamber:

Buồng tiêu
âm/
Acoustic
MÁY PHÁT ĐIỆN/ chamber
GENERATOR Vật liệu
tiêu âm/
Sound-
absorbing
material

Tường cách âm/


Soundproofed wall
Hình 3.9. Sơ đồ nguyên lý buồng tiêu âm chống ồn/ Figure 3.9. Diagram of the
principle of soundproofing chamber
(Đính kèm bản vẽ khu vực máy phát điện dự phòng tại Phụ lục 1.2 của Báo cáo).
(A drawing of the backup generator area is attached in Appendix 1.2 of the
Report).
Nguyên lý hoạt động/ Working principle:
Tiêu âm: Tiếng ồn sẽ được hấp thụ vào buồng tiêu âm, giữa buồng tiêu âm có lớp
vật liệu tiêu âm (vật liệu xốp).
Sound absorption: The noise will be absorbed into the sound absorption chamber,
in the middle of the sound absorption chamber there is a layer of sound-absorbing
material (porous material).
Tường cách âm: Cấu tạo bằng vách chéo, âm thoát ra ngoài sẽ được giảm thiểu
đáng kể vì gặp các vách cản đặt chéo nhau gây nên hiện tượng khúc xạ liên tục.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


377
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Soundproof walls: Constructed with diagonal walls, the escaping sound will be
significantly reduced because of the overlapping barriers that cause continuous
refraction.
Khung vách cách âm: Được làm bằng thép hộp (100x50x1,2)mm khoảng cách 2,0
m-2,5m. được gia cường bởi các thanh V (40x40x2) hoặc nhôm hình khoảng cách giữa
các thanh 1,0m-1,5m đảm bảo độ cứng vững và chống được chấn động của âm.
Soundproof wall frame: Made of box steel (100x50x1,2)mm distance 2.0m-2.5m.
reinforced by V bars (40x40x2) or shaped aluminum with a distance between the bars
of 1.0m-1.5m to ensure rigidity and resistance to sound shocks.
Cửa tiêu âm gió vào, ra: Cửa gió vào bố trí lấy gió từ hướng đường nội bộ của khu,
đường gió ra và thoát khí hướng về đường D1 của khu quy hoạch. Được gia công phù
hợp với hiện trạng, đảm bảo được sự tiêu âm và lưu lượng gió vào ra cho máy hoạt động
bình thường. và được kết cấu như sau: Khung thép hộp (100x50x1,2)mm liên kết với
cửa thoát khí và làm giá đỡ các tấm tiêu âm và lợp mái che, được gia cường bởi các
thanh V (40x40x2) hoặc nhôm hình.Tấm tiêu âm gió vào ra được làm bằng khung thép
(nhôm) để đặt 5 lớp tiêu âm như sau:
Inlet and outlet louvers: The inlet and outlet are arranged to take in the wind from
the direction of the internal road of the area, and the air outlet and air outlet towards
the D1 street of the planning area. Machined in accordance with the status quo,
ensuring sound absorption and air flow in and out for normal operation. and is
structured as follows: Box steel frame (100x50x1,2)mm linked to the air outlet and
supports sound-absorbing panels and roofing, reinforced by V-bars (40x40x2) or
shaped aluminum. The inlet and outlet sound absorbers are made of steel (aluminum)
frames to place 5 layers of sound absorption as follows:
+ Lớp 1: Lớp trong cùng là lớp tôn đục lỗ dày 0,4mm lỗ 4m;
+ Lớp 2: Lớp tiếp theo là lớp bông thủy tinh dày 50mm;
+Lớp 3: Lớp kế tiếp là lớp đệm mút dày 8mm;
+ Lớp 4: Lớp thứ 4 là lớp bông thủy tinh dày 50mm;
+ Lớp 5: Lớp trong cùng là lớp tôn đục lỗ dày 0,4mm lỗ 4mm.
+ Layer 1: The innermost layer is a 0.4mm thick perforated corrugated iron layer
with a hole of 4m;
+ Layer 2: The next layer is 50mm thick glass wool;
+ Layer 3: The next layer is 8mm thick foam padding;
+ Layer 4: The fourth layer is 50mm thick glass wool;

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


378
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
+ Layer 5: The innermost layer is a 0.4mm thick perforated corrugated iron layer
with a hole of 4mm.
Thiết bị tiêu âm: Được gia công bằng thép tấm.
Sound absorbing device: Machined by steel plate.
Ngoài ra, sẽ áp dụng các biện pháp sau nhằm khống chế ồn rung:
In addition, the following measures will be applied to control vibration noise:
- Lắp đặt máy móc thiết bị đúng qui cách;
- Lắp đặt lò xo đàn hồi trên bệ máy kiên cố;
- Khi lắp đặt hệ thống máy phát điện, chủ dự án sẽ tiến hành điều chỉnh và cải tiến
vị trí đặt máy phát điện để đảm bảo khả năng cách âm tốt nhất, đảm bảo không ảnh
hưởng đến môi trường xung quanh.
- Install machinery and equipment properly.
- Install elastic springs on solid machine base.
- When installing the generator system, the project owner will adjust and improve
the location of the generator to ensure the best sound insulation, ensuring that it does
not affect the surrounding environment.
E. Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường / Plans for prevention
and response to environmental
1) Phương án phòng chống cháy nổ/ Fire prevention plan
Để phòng ngừa, ứng phó với sự cố cháy, nổ, Chủ dự án áp dụng các biện pháp sau
đây:
To prevent and respond to fire and explosion incidents, the project owner shall
apply the following measures:
+ Nhà xưởng và các hạng mục được thiết kế đảm bảo bậc chịu lửa theo quy định
về PCCC.
+ Workshops and items are designed to ensure fire resistance according to
regulations on fire prevention and fighting.
- Hệ thống báo cháy: Nhà máy được trang bị hệ thống báo cháy tự động bao gồm
tủ báo cháy trung tâm thường xuyên được theo dõi, các đầu dò khói, nhiệt được bố trí
tại các khu sản xuất, số lượng đầu dò được bố trí phù hợp với tiêu chuẩn phòng cháy
chữa cháy của Việt Nam. Hệ thống báo cháy sẽ được lắp đặt trong tất cả các khu vực
toàn dự án, bao gồm tủ báo cháy chính tại khu vực văn phòng và các tủ báo cháy phụ
tại các tòa nhà khác. Trang bị hệ thống cảnh báo khẩn cấp bằng âm thanh (qua loa) được

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


379
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
lắp đặt khắp công trình. Tủ điều khiển chính được lặp đặt trong phòng kiểm soát cháy
của khu văn phòng.
Fire alarm system: The factory is equipped with an automatic fire alarm system
including a central fire alarm cabinet that is regularly monitored, smoke and heat
detectors are arranged in the production areas, the number of detectors is arranged.
location in accordance with Vietnam's fire prevention and fighting standards. Fire
alarm system will be installed in all areas of the whole project, including the main fire
alarm panel in the office area and auxiliary fire alarm cabinets in other buildings.
Equipped with an audible emergency warning system (via loudspeaker) installed
throughout the building. The main control cabinet is located in the fire control room of
the office.
- Bể nước chữa cháy được bố trí với lưu lượng đảm bảo cho công tác PCCC, ở đây
dự án bố trí 02 bể nước PCCC với dung tích 600 m3/bể. Bể nước PCCC làm bằng bê
tông cốt thép đặt ngầm dưới đất tại khu vực phía Đông Bắc khu đất phục vụ cho cứu
hỏa của toàn khu. Đảm bảo hệ thống chữa cháy hoạt động liên tục trong 3 giờ.
- Fire-fighting water tanks are arranged with a flow to ensure fire prevention and
fighting, here the project arranges 02 fire-fighting water tanks with a capacity of
600m3/tank. Fire protection water tank made of reinforced concrete placed
underground in the northeast area of the site for fire fighting of the whole area. Ensure
the fire extinguishing system works continuously for 3 hours.
- Hệ thống PCCC bao gồm hệ thống bể nước, vòi phun và các trụ chữa cháy. Nước
từ bể nước cấp cho hệ thống chữa cháy vách tường, hệ thống chữa cháy tự động qua các
hệ thống bơm.
- Fire protection system includes water tank system, sprinklers and fire hydrants.
Water from the water tank is supplied to the wall fire fighting system, the automatic fire
fighting system through the pump systems.
-Lắp đặt hệ thống đầu phun Sprinkler cho toàn bộ các khu vực cần bảo vệ với
khoảng cách lớn nhất giữa 2 đầu phun là 4m, khi có cháy xảy ra, hệ thống tín hiệu báo
cháy truyền về phòng điều khiển trung tâm khi đầu phun sprinkler nước phun ra chữa
cháy cho khu vực bị cháy.
- Install sprinkler system for all areas to be protected with the maximum distance
between 2 sprinklers is 4m, when a fire occurs, the fire alarm system will be transmitted
to the central control room when the sprinkler head is activated. sprinkler water spray
fire for fire area.
-Bố trí tủ chữa cháy ở từng hạng mục công trình đảm bảo 1 điểm cháy có 2 họng
phun tới , tủ chữa cháy có 1 họng chữa cháy, 1 van khóa D65N với khớp nối tương thích,

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


380
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
1 cuộn vòi mềm dài tối thiểu 20m và 1 cuộn 10m, 1 họng tiếp nước DN100 cho xe chữa
cháy tiếp nước vào hệ thống.
- Arrange fire cabinets in each work item to ensure 1 fire point with 2 nozzles, fire
extinguisher cabinets with 1 fire hydrant, 1 D65N locking valve with compatible joints,
1 hose reel with a minimum length of 20m and 1 roll of 10m, 1 throat of DN100 water
for fire trucks to feed water into the system.
- Ngoài ra, nhà xưởng mới cũng bố trí thiết bị chữa cháy cầm tay gồm bình bột
CO2 loại 5kg và bình bột ABC loại 8kg dùng để kiểm soát sự cố nhỏ. Bình chữa cháy
cũng được đặt trong tủ kính ở những nơi dễ thấy và dễ lấy.
- In addition, the new factory also arranges portable fire fighting equipment
including 5kg CO2 powder cylinders and 8kg ABC powder extinguishers used to control
minor incidents. Fire extinguishers are also placed in glass cabinets in conspicuous and
easily accessible places.
- Tại các tủ chữa cháy và hành lang có tiêu lệnh PCCC.
- At the fire cabinets and corridors, there are fire protection standards.
-Lắp đặt hệ thống chống sét cho khu văn phòng và các khu chức năng cần thiết.
- Install lightning protection system for office area and necessary functional areas.
- Giáo dục ý thức phòng cháy, chữa cháy cho cán bộ công nhân viên Công ty, tổ
chức diễn tập phòng cháy chữa cháy cho công nhân theo quy định.
- Educate employees on fire prevention and fighting awareness, organize fire drills
for workers according to regulations.

2) Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố tai nạn lao động/ Plans for
prevention and response to occupational accidents
+ Tuân thủ nghiêm ngặt Quy chế quản lý kỹ thuật an toàn đối với các máy, thiết
bị, hóa chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp.
+ Quan tâm ngay từ khâu thiết kế, lựa chọn thiết bị. Thực hiện nghiêm chỉnh các
quy định về đăng ký, kiểm định máy móc, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn lao động theo quy định. Không đưa thiết bị vào vận hành khi chưa được
kiểm định hoặc quá thời hạn kiểm định.
+ Thường xuyên tuyên truyền, huấn luyện cho công nhân nhằm phổ biến chế độ,
chính sách, tiêu chuẩn, quy phạm về an toàn vệ sinh lao động. Tiến hành đo đạc các yếu
tố độc hại trong môi trường lao động, theo dõi sức khỏe và có biện pháp chăm sóc sức
khỏe người lao động. Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho công nhân. Định kỳ tập huấn
các kiến thức về an toàn lao động cho công nhân theo quy định của Luật An toàn vệ sinh
lao động và Nghị định số 44/NĐ – CP ngày 15/05/2016 của Chính phủ quy định chi tiết

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


381
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
một số điều của luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
+ Xây dựng nội quy sản xuất, quy tắc an toàn lao động. Trang bị phương tiện bảo
hộ lao động cho công nhân.
+ Để tránh những tai nạn đáng tiếc có thể xảy ra, công nhân không được phép uống
rượu, bia khi đang làm việc.
+ Bảo trì, duy tu máy móc thiết bị vào những ngày nghỉ hàng tuần.
+ Thường xuyên kiểm tra, thay thế các bóng đèn cũ bị hư hỏng để đảm bảo ánh
sáng. Công nhân được hướng dẫn đầy đủ các biện pháp an toàn trong sử dụng điện, máy
móc, thiết bị, được kiểm tra sức khỏe định kỳ phát hiện sớm nguy cơ bệnh nghề nghệp
để có biện pháp khắc phục.
+ Kiểm tra định kỳ các phương tiện vận chuyển và tuân thủ nghiêm ngặt các quy
định an toàn trong vận chuyển.
+ Các máy móc, thiết bị được sắp xếp bố trí theo khoảng cách an toàn cho công
nhân khi có sự cố xảy ra.
+ Về kỹ thuật điện: tất cả các bộ phận đều có bảng nội quy an toàn kỹ thuật điện
tại nơi làm việc, đảm bảo công nhân phải tuân thủ đúng nội quy không để xảy ra sự cố.
+ Strictly complying with the Regulation on technical safety management for
hazardous machines, equipment and chemicals with specific safety requirements for the
industry.
+ Pay attention right from the design stage, equipment selection. Strictly comply
with regulations on registration and inspection of machinery, equipment, supplies and
substances with strict requirements on occupational safety as prescribed. Do not put the
equipment into operation without being tested or beyond the inspection period.
+ Regularly propagate and train workers in order to popularize regimes, policies,
standards and regulations on occupational safety and health. Measure hazardous
factors in the working environment, monitor health and take measures to take care of
workers' health. Fully equipped labor protection for workers. Periodically provide
training on occupational safety knowledge for workers in accordance with the
provisions of the Law on Occupational Safety and Health and the Government's Decree
No. 44/ND-CP dated May 15, 2016 detailing some Articles of the Law on Occupational
Safety and Health on technical inspection of occupational safety, training in
occupational safety and health and monitoring of the working environment.
+ Develop production regulations, labor safety rules. Equip workers with personal
protective equipment.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


382
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
+ To avoid possible unfortunate accidents, workers are not allowed to drink
alcohol while working.
+ Maintain and repair machinery and equipment on weekends.
+ Regularly check and replace damaged old bulbs to ensure light. Workers are
fully instructed on safety measures in the use of electricity, machinery and equipment,
and periodically undergo health checks to detect occupational disease risks early to take
remedial measures.
+ Periodically check the means of transport and strictly follow the safety
regulations in transportation.
+ The machines and equipment are arranged according to a safe distance for
workers when there is an incident.
+ Regarding electrical engineering: all parts have a table of electrical technical
safety rules at the workplace, ensuring that workers must comply with the rules so that
no incidents occur.

3) Phương án phòng ngừa sự cố hóa chất/ Plans to prevent chemical incidents


- Bố trí kho chứa hóa chất theo đúng quy định, cụ thể kho chứa hóa chất được bố
trí tại khu vực nhà dịch vụ, bên cạnh phòng rửa dụng cụ bằng máy siêu âm với diện tích
25m2 và tại khu vực bảo dưỡng máy và thiết bị với diện tích 21,5 m2.
- Lập phương án dự báo các điểm nguy cơ bao gồm các vị trí đặt các thiết bị sản
xuất hóa chất nguy hiểm chủ yếu, các thiết bị hoặc khu vực tập trung lưu trữ hóa chất
nguy hiểm kèm theo điều kiện công nghệ sản xuất, bảo quản, dự báo các tình huống xảy
ra sự cố để có phương án ứng phó kịp thời.
- Có dữ liệu an toàn về hóa chất:
- Arrange chemical storage in accordance with regulations, specifically chemical
storage is located in the service house area, next to the ultrasonic tool washing room
with an area of 25 m2 and in the machine and equipment maintenance area. equipment
with an area of 21.5 m2.
- Make plans to forecast risk points, including locations of major hazardous
chemical production equipment, equipment or concentrated storage areas for
hazardous chemicals, together with production technology conditions., preserving and
forecasting incident situations to have a timely response plan.
+Tên (tên thương mại và tên thường gọi nếu có).
+Thành phần hóa chất.
+Tên và địa chỉ người cung cấp hoặc nơi sản xuất.
+ Cách sử dụng và lưu giữ hóa chất.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


383
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
+ Những biện pháp sơ cứu, biện pháp phòng chống cháy.
+ Thông tin về tính chất vật lý, tính chất hóa học, độc tính.
- Chemical
safety data
available:
+ Name (trade name and common name if any).
+ Chemical composition.
+ Name and address of supplier or place of manufacture.
+ How to use and store chemicals.
+ First aid measures, fire prevention measures.
+ Information on physical properties, chemical properties, toxicity.
- Hóa chất được quản lý théo Luật Hóa chất Việt Nam 2007; Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của luật hóa chất và Thông tư 32/2017/TT-BCT ngày 28/12/2017 của
Bộ Công thương quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hóa chất
và Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của luật hóa chất.
- Chemicals are regulated under the Vietnam Chemicals Law 2007; Decree No.
113/2017/ND-CP dated October 9, 2017 of the Government detailing and guiding the
implementation of a number of articles of the Law on Chemicals and Circular
32/2017/TT-BCT dated December 28/ 2017 of the Ministry of Industry and Trade
detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on
Chemicals and the Government's Decree No. 113/2017/ND-CP dated October 9, 2017
detailing and guiding the implementation. certain articles of the chemical law.
- Quy trình ứng phó sự cố hóa chất cho từng nhóm hóa chất khi xảy ra sự cố. Các
sự cố hóa chất thường gặp: Tràn đổ hóa chất; Hít phải hơi hóa chất; Văng bắn hóa chất
vào mắt; Hóa chất tiếp xúc với da; Nuốt phải hóa chất.
- Chemical incident response procedures for each chemical group when incidents
occur. Common chemical problems: Chemical spills; Inhalation of chemical vapors;
Chemical splashes into eyes; Chemicals in contact with skin; Ingestion of chemicals.
- Các quy trình ứng phó khi sự cố hóa chất xảy ra.
- Procedures for responding to a chemical incident.
+ Tràn đổ hóa chất/ Chemical spills:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


384
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Khi phát hiện hóa chất bị tràn đổ, rò rỉ trên mặt sàn, cống nước mưa, nước thải,
người phát hiện phải ngay lập tức xử lý (nếu có thể) hoặc gọi người đến giúp (theo bảng
liên lạc khẩn cấp).
When detecting spilled chemicals, leaks on the floor, storm water drains,
wastewater, the detector must immediately handle (if possible) or call for help
(according to the emergency contact board).
– Ngắt hết nguồn điện, nguồn phát ra tia lửa điện, nhiệt ở khu vực xảy ra sự cố.
– Dùng cát hoặc giẻ lau để thấm hút hóa chất ngăn không cho tràn ra xung quanh.
– Dùng giẻ lau để lau sạch khu vực bị tràn đổ.
– Giẻ lau, cát và hóa chất tràn đổ sau khi xử lý xong bỏ vào túi nhựa, buộc chặt và
đặt vào khu vực chất thải nguy hại.
–Turn off the power source, the source of sparks, heat in the incident area.
– Use sand or rags to absorb chemicals to prevent spillage around.
– Use a rag to clean the spilled area.
– Wipes, sand and spilled chemicals after being treated are put in a plastic bag,
tied tightly and placed in the hazardous waste area.
+ Hít phải hơi hóa chất/ Inhalation of chemical vapors:
Khi phát hiện trường hợp bị ngất do hơi hóa chất, ngay lập tức xử lý (nếu có thể)
hoặc gọi người đến giúp (theo bảng liên lạc khẩn cấp).
When a case of fainting due to chemical vapors is detected, immediately treat (if
possible) or call for help (according to the emergency contact sheet).
– Đưa nạn nhân đến nơi thoáng khí.
– Tiến hành hô hấp nhân tạo nếu nạn nhân ngừng thở.
– Đưa ngay đến bệnh viện gần nhất (nếu cần thiết).
–Move victim to fresh air.
–Perform artificial respiration if the victim stops breathing.
– Take immediately to the nearest hospital (if necessary).
+ Hóa chất văng bắn bào mắt/ Chemical splashes in the eyes:
Khi hóa chất văng bắn vào mắt, nạn nhân hoặc người phát hiện ngay lập tức xử lý
(nếu có thể) hoặc gọi người đến giúp (theo bảng liên lạc khẩn cấp).
When chemicals are splashed in the eyes, the victim or the detector should
immediately handle (if possible) or call for help (according to the emergency contact
sheet).

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


385
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
– Sử dụng bình nước rửa mắt khẩn cấp xịt liên tục.
– Nếu tình trạng chưa giảm: đưa nạn nhân đến vòi nước rửa mắt liên tục.
– Đưa ngay đến bệnh viện gần nhất (nếu cần thiết).
–Use an emergency eyewash that sprays continuously.
– If the condition has not improved: bring the victim to the faucet to wash the eyes
continuously.
– Take immediately to the nearest hospital (if necessary).
+ Hóa chất tiếp xúc với da/ Chemicals in contact with skin:
Khi hóa chất văng bắn vào da, nạn nhân hoặc người phát hiện ngay lập tức xử lý
(nếu có thể) hoặc gọi người đến giúp (theo bảng liên lạc khẩn cấp).
When chemicals are splashed on the skin, the victim or the detector should
immediately handle (if possible) or call for help (according to the emergency contact
sheet).
– Làm thoáng vùng da bị dính hóa chất.
– Rửa sạch chỗ bị dính hóa chất với xà phòng và thật nhiều nước.
– Đưa ngay đến bệnh viện gần nhất (nếu cần thiết).
– Clear the area of chemically contaminated skin.
– Wash the contaminated area with soap and plenty of water.
– Immediately take to the nearest hospital (if necessary).
+ Nuốt phải hóa chất/ Ingestion of chemicals:
Khi phát hiện trường hợp nuốt phải hóa chất, người phát hiện phải ngay lập tức xử
lý (nếu có thể) hoặc gọi người đến giúp (theo bảng liên lạc khẩn cấp).
When detecting a case of chemical ingestion, the detector must immediately handle
it (if possible) or call for help (according to the emergency contact sheet).
– Cho nạn nhân uống thật nhiều nước hoặc sữa.
– Ép cho nạn nhân nôn ra. Chú ý: không được ép nôn ra nếu MSDS yêu cầu.
– Đưa ngay đến bệnh viện gần nhất.
– Cần mang theo hóa chất nuốt phải và bảng MSDS để giúp bác sĩ chẩn đoán, điều
trị nhanh hơn.
– Have the victim drink plenty of water or milk.
– Force the victim to vomit. Note: do not force vomiting if required by MSDS.
– Immediately take to the nearest hospital.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


386
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
– It is necessary to bring swallowed chemicals and MSDS sheets to help doctors
diagnose and treat faster.

4) Phòng ngừa sự cố ngộ độc thực phẩm/ Prevention of food poisoning


incidents
- Đào tạo cho CBCNV kiến thức về an toàn thực phẩm.
- Hợp đồng với nhà cung cấp thực phẩm có uy tín.
- Bảo quản thực phẩm đúng quy cách hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.
- Thực hiện nghiêm túc các biện pháp đảm bảo ATVSTP theo quy định tại Nghị
định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi bổ sung 1 số quy định
liên quan đến điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ y tế.
- Tập huấn cấp cứu cho nhân viên để sơ cấp cứu ban đầu cho nhân viên, khách
hàng bị ngộ độc thực phẩm hoặc khi xảy ra các sự cố khác.
- Chuyển tới bệnh viện gần nhất để điều trị kịp thời.
- Cam kết chi trả viện phí và bồi thường thiệt hại khi xảy ra sự cố.
- Training employees on food safety knowledge.
- Contract with reputable food supplier.
- Store food in accordance with the instructions for use of the product.
- Strictly implementing measures to ensure food safety and hygiene according to
the provisions of Decree No. 155/2018/ND-CP dated November 12, 2018 of the
Government amending and supplementing a number of regulations related to business
conditions under the Government. scope of state management of the Ministry of Health.
- Training first aid for staff to give first aid to employees, customers with food
poisoning or other incidents.
- Transfer to the nearest hospital for timely treatment.
- Commitment to pay hospital fees and compensate for damage when incidents
occur.
F. Biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực khác đến môi trường/ Measures to
minimize other negative impacts on the environment
Để phòng ngừa, ứng phó sự cố hệ thống xử lý nước thải chủ đầu tư áp dụng các
biện pháp cho các kịch bản có thể xảy ra đối với công trình xử lý nước thải:
In order to prevent and respond to incidents of wastewater treatment systems, the
investor applies measures for possible scenarios for wastewater treatment works:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


387
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
1) Nước thải đầu ra vượt quá tiêu chuẩn tiếp nhận/ Output wastewater exceeds
the receiving standard
- Nguyên nhân:
nồng độ các
chất ô nhiễm
ban đầu qua
cao (sốc tải),
vận hành hệ
thống xử lý
nước thải chưa
đúng kỹ thuật,
thiết bị xử lý
nước thải bị
hỏng hóc.
- Causes: high
initial
concentration
of pollutants
(load shock),
improper
operation of
the wastewater
treatment
system,
malfunctioning
wastewater
treatment
equipment.
- Biện pháp chung/ General measures:
+ Niêm yết sơ đồ quy trình xử lý nước thải và quy trình vận hành tại khu xử lý
nước thải
+ Vận hành hệ thống XLNT theo đúng quy trình đã được hướng dẫn
+ Vận hành và bảo trì máy móc thiết bị trong hệ thống một cách thường xuyên
theo đúng hướng dãn kỹ thuật của nhà cung cấp. Thường xuyên theo dõi hoạt động của
các máy móc xử lý, tình trạng hoạt động của các bể xử lý để có biện pháp khắc phục kịp
thời.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


388
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
+ Người vận hành HTXL nước thải được đào tạo kiến thức về cách vận hành, bảo
dưỡng bảo trì máy móc, xử lý các tình huống sự cố.
+ Các máy móc thiết bị dễ hư như bơm, cánh khuấy,...đều trang bị dự phòng để đề
phòng sự cố.
+ Listing the diagram of wastewater treatment process and operating process at
the wastewater treatment plant
+ Operate the wastewater treatment system in accordance with the guided process
+ Operate and maintain machinery and equipment in the system on a regular basis
in accordance with the technical instructions of the supplier. Regularly monitor the
operation of the treatment machinery, the operating status of the treatment tanks to take
timely remedial measures.
+ Operators of wastewater treatment plants are trained on how to operate,
maintain and maintain machines, and handle emergency situations.
+ The easily damaged machinery and equipment such as pumps, agitators, ... are
all equipped with backup to prevent incidents.
2) Sự cố máy móc thiết bị, hệ thống trong thời gian dài/ Failure of machinery,
equipment and systems for a long time
- Biện pháp
chung/ General
measures:
Các máy móc thiết bị dễ hư như bơm, cánh khuấy,...đều trang bị dự phòng để đề
phòng sự cố.
The easily damaged machinery and equipment such as pumps, agitators, ... are all
equipped with backup to prevent incidents.
Trường hợp xảy ra sự cố, Chủ dự án sẽ tiến hành dừng hoạt động hoặc giảm công
suất sản xuất tùy theo thực tế; Đồng thời tiến hành rà soát các công trình, thiết bị xử lý
nước thải, quy trình vận hành hệ thống để xác định nguyên nhân và đưa ra các giải pháp
khắc phục, cải tạo hoặc nâng cấp công trình xử lý.
In the event of an incident, the Project Owner will stop the operation or reduce the
production capacity depending on the actual situation; At the same time, conduct a
review of wastewater treatment facilities, equipment, and system operation procedures
to determine the causes and propose solutions to overcome, renovate or upgrade the
treatment works.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


389
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
3) Sự cố khác dẫn đến chất lượng nước thải đầu ra không đáp ứng quy định/
Other incidents leading to the quality of the output wastewater not meeting the
regulations
- Vấn đề về bùn
vi sinh/ The
problem of
microbiologica
l sludge:
• Do chất hữu cơ quá tải. Khắc phục: giảm tải lượng hữu cơ.
• Do pH thấp. Khắc phục: thêm độ kiềm.
• Do sự tăng trưởng của vi khuẩn sợi. Khắc phục: thêm dinh dưỡng, dùng Clo hay
H2O2 tạt lên lớp bùn nổi
• Do thiếu hụt dinh dưỡng. Khắc phục: thêm dinh dưỡng.
• Do độc tính. Khắc phục: xác định nguồn, bổ sung tiền xử lý.
• Do sục khí quá nhiều. Khắc phục: giảm sục khí.
Due to organic matter overload. Fix: reduce organic load.
• Due to low pH. Fix: add alkalinity.
• Due to the growth of filamentous bacteria. Fix: add nutrients, use chlorine or
H2O2 to splash on floating mud
• Due to nutritional deficiencies. Fix: add nutrition.
• Due to toxicity. Fix: define source, add preprocessor.
• Due to excessive aeration. Fix: reduce aeration.

3.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường/
Organize the implementation of works and measures to protect the environment
3.3.1. Danh mục công trình, kế hoạch xây lắp và dự toán kinh phí đối với các
công trình bảo vệ môi trường/ List of works, construction and installation plans
and cost estimates for environmental protection works
Để đảm bảo thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đã đề ra, báo cáo
xin đề xuất tóm tắt thời gian thực hiện và dự toán kinh phí thực hiện cho các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường trong từng giai đoạn theo bảng sau:
To ensure the implementation of the proposed environmental protection works and
measures, the report would like to propose a summary of the implementation time and cost
estimates for the environmental protection works and measures in each project stages

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


390
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
according to the following table:
Bảng 3.50. Kế hoạch xây lắp các công trình bảo vệ môi trường/ Table 3.51.
Plans for construction and installation of environmental protection works
TT Hạng mục xử lý và bảo vệ môi Số Công suất/quy mô Thời gian thực
trường/ Item of environmental lượng/ cho mỗi đơn vị/ hiện/ Execution
treatment and protection Amount Capacity/scale per time
unit
I Giai đoạn thi công/
Construction period
1 Thùng chứa CTR loại 60 lít/ 60 10
liter solid waste container Trong giai đoạn
2 Khu vực lưu giữ CTR sinh thi công/ During
hoạt/Residential solid waste the construction
storage area phase
3 Khu vực lưu giữ CTR xây 01
dựng/Construction solid waste
storage area
4 Khu vực lưu giữ CTNH/
Hazardous waste storage area
5 Hố rửa bánh xe/ Wheel washing
pit
II Giai đoạn vận hành/
Operation stage
1 Thùng chứa CTR sinh hoạt/
Domestic solid waste container
2 Nhà chứa CTR thông
thường/Conventional solid
waste container house
3 Thùng lưu giữ CTNH/
Hazardous waste storage bins
4 Khu vực lưu trữ CTNH/ Trước khi đưa dự
Hazardous waste storage area án vào hoạt động/
5 Bể tự hoại/ Septic tank Before putting the
6 Hệ thống thoát nước mưa/ project into
Rainwater drainage system operation
7 Hệ thống thoát nước thải/
Sewerage system
8 Hệ thống xử lý nước thải sinh
hoạt/ Domestic wastewater
treatment system
9 Hệ thống xử lý nước thải sản
xuất/ Production wastewater
treatment system
10 Hệ thống xử lý khí thải/ Exhaust

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


391
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
TT Hạng mục xử lý và bảo vệ môi Số Công suất/quy mô Thời gian thực
trường/ Item of environmental lượng/ cho mỗi đơn vị/ hiện/ Execution
treatment and protection Amount Capacity/scale per time
unit
treatment system
11 Kho xử lý CTNH/ Hazardous
waste treatment warehouse
12 Kho xử lý Chất thải rắn thông
thường/ General solid waste
treatment warehouse
13 Kho xử lý Chất thải rắn xây
dựng/ Construction solid waste
treatment warehouse
Bảng 3.51. Dự toán kinh phí các công trình bảo vệ môi trường/ Table 3.52.
Estimating the cost of environmental protection projects
Chi phí đầu tư Chi phí định
TT Hạng mục xử lý và bảo vệ môi trường/ Item
ban đầu (VNĐ)/ kỳ
of environmental treatment and protection
Initial investment (VNĐ/năm)/
costs Recurring
expenses
(VND/year)
I Giai đoạn thi công/ Construction period -
1 Thùng chứa CTR loại 60 lít/ 60 liter solid -
waste container
2 Khu vực lưu giữ CTR sinh hoạt/Residential -
solid waste storage area
3 Khu vực lưu giữ CTR xây dựng/Construction -
solid waste storage area
4 Khu vực lưu giữ CTNH/ Hazardous waste -
storage area
5 Hố rửa bánh xe/ Wheel washing pit
II Giai đoạn vận hành/ Operation stage -
1 Thùng chứa CTR sinh hoạt/ Domestic solid -
waste container
2 Nhà chứa CTR thông thường/Conventional -
solid waste container house
3 Thùng lưu giữ CTNH/ Hazardous waste
storage bins
4 Khu vực lưu trữ CTNH/ Hazardous waste
storage area
5 Bể tự hoại/ Septic tank
6 Hệ thống thoát nước mưa/ Rainwater
drainage system
7 Hệ thống thoát nước thải/ Sewerage system
8 Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt/ Domestic
wastewater treatment system

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


392
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Chi phí đầu tư Chi phí định
TT Hạng mục xử lý và bảo vệ môi trường/ Item
ban đầu (VNĐ)/ kỳ
of environmental treatment and protection
Initial investment (VNĐ/năm)/
costs Recurring
expenses
(VND/year)
9 Hệ thống xử lý nước thải sản xuất/ Production
wastewater treatment system
10 Hệ thống xử lý khí thải/ Exhaust treatment
system
11 Kho xử lý CTNH/ Hazardous waste treatment
warehouse
12 Kho xử lý Chất thải rắn thông thường/
General solid waste treatment warehouse
Kho xử lý Chất thải rắn xây dựng/
13 Construction solid waste treatment warehouse -
I Giai đoạn thi công/ Construction period -
1 Thùng chứa CTR loại 60 lít/ 60 liter solid -
waste container
2 Khu vực lưu giữ CTR sinh hoạt/Residential -
solid waste storage area
3.3.2. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường/
Organization and apparatus for management and operation of environmental
protection works
3.3.2.1. Trong quá trình thi công/ During construction
Chủ đầu tư sẽ ký hợp đồng với Đơn vị quản lý dự án. Đơn vị quản lý dự án là đơn
vị giúp chủ đầu tư làm đầu mối trong việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư
cho đến khi kết thúc nghiệm thu bàn giao và đưa vào sử dụng.
The Investor will sign a contract with the Project Management Unit. The project
management unit is the unit that helps the investor to act as the focal point in project
management from the stage of investment preparation until the end of the acceptance
test, handover and put into use.
Đơn vị quản lý dự án sẽ quản lý và giám sát các nhà thầu phụ về các công tác bảo
vệ môi trường. Yêu cầu các nhà thầu phụ thực hiện đúng và đủ các công tác bảo vệ
môi trường trong giai đoạn thi công dự án: thu gom và lưu trữ chất thải nguy hại khi
phát sinh, hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom chất thải rắn sinh hoạt, chất
thải nguy hại, lập báo cáo giám sát định kỳ gửi về cho cơ quan quản lý.
The project management unit will manage and supervise the subcontractors on
environmental protection activities. Require sub-contractors to properly and adequately
perform environmental protection works during the project construction phase: collect
and store hazardous waste when generated, contract with a functional unit to collect
daily-life solid waste, hazardous waste, make periodic monitoring reports and send
them to the management agency.
3.3.3.2. Trong quá trình dự án hoạt động/ During the project's operation

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


393
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Trong quá trình dự án đi vào hoạt động, Chủ đầu tư có trách nhiệm quản lý toàn
bộ công tác bảo vệ môi trường của dự án: lập báo cáo giám sát môi trường định kỳ gửi
về cho đơn vị quản lý, hợp đồng với đơn vị chức năng thu gom, vận chuyển và xử lý
chất thải thông thường (chất thải sinh hoạt, chất thải xây dựng), và chất thải nguy hại.
Định kỳ tiến hành kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa máy phát điện dự phòng, bể tự hoạt,
hệ thống xử lý nước thải, hệ thống thoát nước mưa, thoát nước thải để có biện pháp xử
lý phù hợp với những sự cố xảy ra.
During the project's operation, the Investor is responsible for managing the entire
project's environmental protection: making periodic environmental monitoring reports
and sending them to the management unit, contracting with functional units that collect,
transport and treat ordinary waste (domestic waste, construction waste), and hazardous
waste. Periodically inspect, maintain and repair backup generators, automatic tanks,
wastewater treatment systems, storm water drainage systems, and wastewater drainage
systems to take appropriate measures to deal with incidents happen.
3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả nhận dạng, đánh
giá, dự báo/ Comment on the level of detail, reliability of the results of
identification, assessment, prediction
3.4.1. Mức độ chi tiết của đánh giá về các tác động môi trường, rủi ro, sự số
môi trường có khả năng xảy ra khi triển khai Dự án/ The level of detail of the
assessment of possible environmental impacts, risks, and events when implementing
the Project
Tác động tiềm ẩn được xác định và đánh giá đầy đủ đối với từng hoạt động có khả
năng phát sinh chất thải theo từng giai đoạn của Dự án. Các đánh giá với mức độ chi tiết
cần thiết theo yêu cầu của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/1/2022 của Chính phủ
về quy định chi tiết một số điều của luật bảo vệ môi trường và Thông tư số 02/2022/TT-
BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng
01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường
như sau:
Potential impacts are fully identified and assessed for each activity that is likely to
generate waste in each phase of the Project. Assessments with the necessary level of
detail as required by the Government's Decree No. 08/2022/ND-CP dated January 10,
2022 detailing a number of articles of the environmental protection law and the Circular
No. 02/2022/TT-BTNMT dated January 10, 2022 of the Ministry of Natural Resources
and Environment detailing the implementation of a number of articles of the Law on
Environmental Protection, Decree No. 08/2022/ND-CP dated May 10 In January 2022,
the Government details a number of articles of the Law on Environmental Protection as
follows:
- Xác định và định lượng tất cả các nguồn thải phát sinh từ các hoạt động của Dự
án có khả năng gây tác động đến môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội;

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


394
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
- Xác định tất cả các đối tượng có khả năng bị tác động trực tiếp và gián tiếp từ các
nguồn thải;
- Đánh giá mức độ tác động của các nguồn thải đến môi trường tự nhiên và kinh
tế-xã hội;
- Nhận dạng và đánh giá các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thực thi Dự án.
- Dentify and quantify all sources of emissions arising from Project activities that
are likely to have impacts on the natural environment and socio-economic;
- Identify all objects that are likely to be affected directly and indirectly from waste
sources;
- Assess the level of impact of waste sources on the natural environment and socio-
economic;
- Identify and evaluate the risks that may occur during the implementation of the
Project.
Phương pháp danh mục được sử dụng để xác định đối tượng gây tác động và đối
tượng bị tác động, đồng thời chỉ ra mức độ tác động, căn cứ theo đó, đặt ra các yêu cầu
giảm thiểu. Phương pháp luận và phương pháp thực hiện có cơ sở khoa học và sát thực
tế.
The category method is used to identify impactors and affected objects, and
indicate the level of impact, based on which mitigation requirements are set. The
methodology and implementation method have a scientific basis and are close to reality.
Dự báo nguồn thải dựa trên các phương tiện, máy móc, vật liệu sử dụng; công nghệ
áp dụng; nhân lực thực hiện theo những định mức do Nhà nước Việt Nam, các tổ chức
quốc tế.
Forecasting waste sources based on vehicles, machinery and materials used;
applied technology; human resources shall comply with the norms set by the State of
Vietnam and international organizations.
Việc dự báo các tác động và quy mô tác động được xác định dựa trên tính nhạy
cảm của đối tượng tiếp nhận và quy mô của nguồn thải. Đánh giá mức độ ô nhiễm được
thực hiện theo phương pháp so sánh giữa kết quả dự báo với TCVN và QCVN về môi
trường cũng như các Tiêu chuẩn quốc tế quy định áp dụng cho các nước đang phát triển.
Phương pháp luận là hợp lý. Tuy nhiên, do còn nhiều thay đổi nhỏ trong việc thực hiện
thi công của nhà thầu và những biến động về thời tiết... Thêm vào đó, một số phương
pháp định lượng và bán định lượng áp dụng trong báo cáo là những phương pháp tính
nhanh, cùng với việc đầu vào có mức độ định lượng tương đối, nên kết quả định lượng
có độ chính xác không cao. Do vậy, kết quả giám sát từ bước chuẩn bị xây dựng và quá

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


395
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
trình xây dựng sẽ bổ sung các tác động chưa dự báo được và điều chỉnh các tác động đã
được dự báo.
The forecasting of impacts and impact scale is determined based on the sensitivity
of the recipient and the size of the waste source. Pollution level assessment is carried
out according to the method of comparing forecast results with TCVN and QCVN on
environment as well as international standards applicable to developing countries. The
methodology is reasonable. However, due to many small changes in the construction
performance of the contractor and fluctuations in the weather... In addition, some
quantitative and semi-quantitative methods applied in the report are methods. Fast
calculation method, along with the input has a relatively quantitative level, so the
quantitative results are not very accurate. Therefore, the monitoring results from the
pre-construction step and the construction process will supplement the unanticipated
impacts and adjust the predicted impacts.

Báo cáo đã đánh giá chi tiết về các nguồn gây tác động có liên quan đến cho chất
thải (không khí, chất thải rắn, nước) và các nguồn không liên quan đến chất thải (tiếng
ồn, rung, nước mưa, thay đổi mực nước ngầm, kinh tế - xã hội) và dựa trên cơ sở các
phương pháp như:

The report made a detailed assessment of the relevant impact sources for waste
(air, solid waste, water) and non-waste related sources (noise, vibration, rainwater,
change groundwater level, socio-economic) and is based on methods such as:

- Phương pháp chập bản đồ/ Map convolution method;


- Phương pháp lập bảng liệt kê/ Method of making lists;

- Phương pháp đánh giá nhanh/ Rapid assessment method;

- Phương pháp ma trận/ Matrix method;

- Phương pháp mô hình/ Modeling method;

- Phương pháp thống kê/ Statistical methods;

- Phương pháp so sánh/ Comparative method;

- Phương pháp đo đạc, khảo sát và phân tích chất lượng môi trường/ Methods of
measuring, surveying and analyzing environmental quality;

- Phương pháp chuyên gia/ Professional solution;

- Phương pháp tham vấn cộng đồng/ Method of community consultation;


- Phương pháp kế thừa/ Inheritance method.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


396
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Dựa vào các phương pháp đánh giá, báo cáo đã tính toán được tải lượng và nồng
độ các chất ô nhiễm trên cơ sở so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành.
Các đánh giá này tính toán trong trường hợp chưa có biện pháp giảm thiểu, chưa đầu tư
thiết bị công nghệ xử lý. Cũng chính vì vậy mà trên cơ sở các đánh giá, Dự án đã đề ra
được các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu, phòng ngừa và ứng cứu sự cố môi
trường một cách chi tiết và khả thi.

Based on the assessment methods, the report calculated the pollutant load and
concentration on the basis of comparison with current standards and technical
regulations. These assessments are calculated in the case that there are no mitigation
measures or investment in treatment technology equipment. That is why, on the basis of
the assessments, the Project has proposed measures to minimize adverse impacts,
prevent and respond to environmental incidents in a detailed and feasible manner.
3.4.2. Độ tin cậy của kết quả đánh giá về các tác động môi trường, các rủi ro
có khả năng xảy ra khi triển khai Dự án/ Reliability of assessment results on
environmental impacts and possible risks when implementing the Project
Công cụ và các phương pháp được sử dụng để đánh giá tác động môi trường
trong báo cáo là các phương pháp phổ biến, nhằm đánh giá đầy đủ, chính xác, khoa học
và khách quan về các tác động có thể xảy ra trong từng giai đoạn thực hiện Dự án.
The tools and methods used for environmental impact assessment in the report
are common methods to fully, accurately, scientifically and objectively assess the
impacts that may occur in each area project implementation phase.
Tất cả các phương pháp trên được các tổ chức quốc tế có uy tín khuyến nghị sử
dụng và đã được áp dụng rộng rãi trong ĐTM tại Việt nam và cho các kết quả dự báo
tốt đối với nhiều nghiên cứu ĐTM cho các loại hình Dự án khác nhau.
All the above methods are recommended for use by reputable international
organizations and have been widely applied in EIA in Vietnam and give good predictive
results for many EIA studies for different types of Projects. different judgments.
Vì vậy, độ chính xác và tin cậy của các kết quả này là rất cao.
Therefore, the accuracy and reliability of these results are very high.
Tuy nhiên, một số đánh giá trong báo cáo ĐTM này còn định tính hoặc bán định
lượng do chưa có đủ thông tin, số liệu chi tiết để đánh giá định lượng.
However, some assessments in this EIA report are still qualitative or semi-
quantitative because there is not enough information and detailed data for quantitative
assessment.
Mức độ tin cậy của các đánh giá được nêu trong bảng sau:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


397
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
The reliability of the assessments is shown in the following table:
Bảng 3.52. Độ tin cậy của các đánh giá/ Table 3.54. Reliability of reviews
Phương pháp
đánh giá/ Mức độ tin cậy/
TT Cơ sở đánh giá/ Evaluation base
Evaluation Trust level
methods
Phương pháp
thống kê/ Dựa theo số liệu thống kê chính thức của tỉnh/
1 Cao/ high
Statistical Based on official provincial statistics
methods
Dựa vào hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế
Phương pháp
giới thiết lập nên chưa thật sự phù hợp với điều
đánh giá
Trung bình/ kiện Việt Nam/ Based on the pollution
2 nhanh/ Rapid
Medium coefficient set by the World Health Organization
assessment
world, so it is not really suitable for Vietnamese
method
conditions
Dựa vào công nghệ, tài liệu kỹ thuật kết hợp với
kỹ năng xử lý số liệu của người thực hiện có
nhiều kinh nghiệm; liệt kê chi tiết các tác động
do Dự án gây ra, qua đó áp dụng tài liệu kỹ thuật
để định lượng, định tính tất cả các tác
Phương pháp động của Dự án đến môi trường để đề ra các giải
3 liệt kê/ List Cao/ high pháp xử lý/ Based on technology, technical
method documentation combined with data processing
skills of experienced operators; detailed list of
impacts caused by the Project, thereby applying
technical documents to quantify and qualitative
all the impact of the project on the environment
to propose treatment solutions.
Phương pháp
khảo sát thực
- Thiết bị lấy mẫu, phân tích mới
địa, lấy mẫu
- Dựa vào phương pháp lấy mẫu theo quy chuẩn
phân tích
hiện hành.
trong phòng thí
- Phòng thí nghiệm có chứng nhận Vimcert
4 nghiệm/ Cao/ high
- New sampling and analysis equipment
Methods of field
- Based on sampling method according to
survey, taking
current regulations.
samples for
- Vimcert certified laboratory
analysis in the
laboratory
Phương pháp
so sánh/ Kết quả phân tích so sánh có độ tin cậy cao/
5 Cao/ high
Comparative Comparative analysis results are highly reliable
method

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


398
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Phương pháp
đánh giá/ Mức độ tin cậy/
TT Cơ sở đánh giá/ Evaluation base
Evaluation Trust level
methods
Tổng hợp các phương pháp đánh giá. Phân tích
Phương pháp
và tổng hợp các tác động tiêu cực và đề ra biện
phỏng đoán/ The
6 Cao/ high pháp giảm thiểu/ Summary of assessment
method of
methods. Analysis and synthesize negative
guessing
impacts and propose mitigation measures

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


399
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương

CHƯƠNG 4/CHAPTER 4
PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN
BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC/ ENVIRONMENTAL INVESTMENT
AND RESTORE PLAN, BIODIVERSITY REFUND PLAN
Không thực hiện đánh giá chương này do dự án không thuộc dự án khai thác
khoáng sản, dự án chôn lấp chất thải, dự án có phương án bồi hoàn đa dạng sinh học.
This chapter is not assessed because the project is not part of a mining project, a
waste landfill project, or a project with a biodiversity compensation plan.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


400
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
CHƯƠNG 5/ CHAPTER 5
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG/
ENVIRONMENTAL MANAGEMENT AND SUPERVISION
PROGRAMME
5.1. Chương trình quản lý môi trường của chủ dự án/ Environmental
management programme of the project owner
Định hướng môi trường của Dự án/ Environmental orientation of the Project
Nhận thức rõ những tác động do các hoạt động của Dự án ảnh hưởng đến môi
trường, đề ra các mục tiêu và chỉ tiêu trong công tác bảo vệ môi trường/ Be aware of the
impacts of the Project's activities on the environment, set goals and targets in
environmental protection.
Tuân thủ nghiêm ngặt những quy định về bảo vệ môi trường theo pháp luật Nhà
nước cũng như địa phương. / Strictly comply with regulations on environmental
protection according to State and local laws.
Tận dụng tối đa những lợi thế hiện nay về mặt công nghệ, tài chính cũng như nhân
lực để đạt hiệu quả tốt nhất trong công tác bảo vệ môi trường. / Make the most of the
current advantages in terms of technology, finance as well as human resources to
achieve the best efficiency in environmental protection.
Đào tạo và huấn luyện tất cả các nhân viên có đầy đủ năng lực đáp ứng yêu cầu
trong công việc/ Train and coach all employees who are fully qualified to meet the
requirements of the job.
Thực hiện các chương trình tập huấn nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường và tập
huấn phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường/ Implement training programs to raise
awareness of environmental protection and training in prevention and response to
environmental incidents.
5.1.1. Tổ chức nhân sự cho công tác quản lý môi trường/ Organization of
personnel for environmental management
Công ty sẽ thành lập bộ phận chuyên trách về an toàn lao động, PCCC và môi
trường tại Dự án. Nhiệm vụ chính của các phòng chuyên trách như sau:/ The company
will establish a department in charge of occupational safety, fire prevention and
environment at the Project. The main tasks of specialized departments are as follows:
Xác định phương án quy hoạch, công nghệ thi công và phương án khống chế, giảm
thiểu ô nhiễm môi trường và các sự cố đưa ra trong báo cáo và phương án chung và thực
hiện đối với toàn thể công nhân viên làm việc/ Determine the planning plan,
construction technology and the plan to control and minimize environmental pollution

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


401
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
and incidents stated in the report and the general plan and implementation for all
employees.
Thường xuyên kiểm tra vấn đề an toàn lao động, phòng chống sự cố tai nạn công
trường trong giai đoạn thi công và quá trình hoạt động của Dự án/ Regularly check labor
safety issues, prevent accidents at the construction site during the construction phase
and the operation of the Project.
Thực hiện chương trình trồng và chăm sóc cây xanh, thảm cỏ theo đúng yêu cầu
để giảm thiểu phát tán bụi và các chất ô nhiễm, tạo không gian thân thiện môi trường/
Implement the program to plant and take care of trees and lawns according to the
requirements to minimize the spread of dust and pollutants, creating an environment-
friendly space.
Quản lý và thực hiện tốt công việc thu gom và xử lý rác thải trong dự án, giảm
thiểu các tác động tiêu cực đến Dự án/ Manage and perform well the collection and
treatment of waste in the project, minimizing negative impacts on the Project.
Chịu trách nhiệm với vấn đề quản lý và xử lý chất thải rắn, xử lý nước thải phát
sinh của dự án và các vấn đề vệ sinh môi trường khác/ Responsible for the management
and treatment of solid waste, wastewater treatment generated by the project and other
environmental sanitation issues.
Lập kế hoạch triển khai công tác quan trắc chất lượng môi trường theo quy định/
Prepare a plan for the implementation of environmental quality monitoring according
to regulations.
Tổng hợp và đưa ra các số liệu về an toàn và môi trường, tư vấn cho chủ dự án các
phương án bổ sung (nếu có) giảm thiểu và khống chế ô nhiễm môi trường, phòng ngừa
sự cố nhằm cải thiện môi trường tại khu vực/Synthesize and provide data on safety and
environment, advise project owners on additional options (if any) to reduce and control
environmental pollution, prevent incidents to improve the environment.
5.1.2. Nội dung chương trình quản lý môi trường của Dự án/ Contents of the
project's environmental management program
Thường xuyên kiểm tra công tác bảo vệ môi trường trong quá trình triển khai thực
hiện dự án/Regularly inspecting environmental protection during project
implementation.
Tuyên truyền, tập huấ nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cũng như phòng chống
và ứng phso khi có xảy ra sự cố/ Propaganda and training to raise awareness of
environmental protection as well as prevention and response when incidents occur.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


402
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Quản lý, vận hành hệ thống xử lý chất thải đạt các tiêu chuẩn hiện hành trước khi
xả vào nguồn tiếp nhận/ Manage and operate a waste treatment system that meets
current standards before discharging into receiving sources.
Quản lý, thu gom, tập trung chất thải rắn sinh hoạt, CTR công nghiệp thông
thường, CTNH và chuyển giao đơn vị có chức năng thu gom và xử lý theo quy định/
Manage, collect and concentrate daily-life solid waste, ordinary industrial solid waste,
hazardous waste and transfer it to a unit with the function of collection and treatment
according to regulations.
Để thực hiện tốt công tác quản lý môi trường, chủ đầu tư sẽ thực hiện báo cáo giám
sát môi trường trong suốt quá trình xây dựng và hoạt động của Dự án. Đối với từng
nguồn gây ô nhiễm chủ đầu tư đều có biện pháp quản lý môi trường tương ứng. Chương
trình quản lý môi trường được tổng hợp dưới đây:/ In order to do well in environmental
management, the investor will make an environmental monitoring report during the
construction and operation of the Project. For each source of pollution, the investor has
corresponding environmental management measures. The environmental management
program is summarized below:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


403
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III
(VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương

Bảng 5.1. Tóm tắt chương trình quản lý môi trường của Dự án/ Table 5.1. Summary of the project's environmental
management program
Thời gian
Các giai Các hoạt thực hiện và
đoạn của động của dự Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường/ hoàn thành/
Các tác động môi trường/ The
dự án/ The án/ The The environmental Protection measures and Launch
environmental impacts
project Project works date and
phases activities completion
date
-Hoạt động vận - Bụi, khí thải, tiếng ồn, độ rung từ - Tưới nước thường xuyên khu vực công trình vào
chuyển vật các phương tiện vận chuyển;/ những ngày nắng nóng, gió to. / Regularly water
liệu xây dựng/ Dust, exhaust gas, noise, the construction area on hot sunny days and high
Transporting vibration from means of winds
and gathering transport; - Sử dụng bồn trộn kín, tránh rơi vãi vật liệu xây
-Trong suốt
-Giai đoạn machinery and
-CTR công nghiệp thông thường: dựng trên đường vận chuyển;/ Use closed mixing thời gian thi
thi công xây materials for
vật liệu rơi vãi,…/ Ordinary tanks to avoid spillage of construction materials công./
dựng./ the project industrial solid waste: scattered on the way of transportation; During the
Construction
materials, etc. - Sử dụng các phương tiện vận chuyển được kiểm construction
phase
-Gia tăng mật độ giao thông trên định về an toàn môi trường./ Use vehicles that are period
các tuyến đường;/ Increasing tested for environmental safety
traffic density on roads - Vận chuyển đúng tải trọng./ Transport the
- Tai nạn giao thông./ Traffic correct load.
accidents.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 404
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III
(VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương

Thời gian
Các giai Các hoạt thực hiện và
đoạn của động của dự Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường/ hoàn thành/
Các tác động môi trường/ The
dự án/ The án/ The The environmental Protection measures and Launch
environmental impacts
project Project works date and
phases activities completion
date
- Thường xuyên bảo dưỡng, kiểm tra định kỳ các
phương tiện vận chuyển. / Regular maintenance
and periodic inspection of transport vehicles
-Hoạt động san - Bụi từ hoạt động đào đắp;/ Dust - Sử dụng phương tiện máy móc/ Using
ủi, đào đất / from excavation activities; mechanical means
Excavation -Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt - Sử dụng phương tiện, máy móc thiết bị làm việc
and leveling động của các phương tiện vận tại công trường được kiểm định an toàn về môi
activities chuyển;/ Dust and exhaust gases trường./ Using vehicles, machinery and
arising from the operation of equipment working at the construction site which
means of transport; have been tested for environmental safety
- Chất thải rắn xây dựng;/ - Thu gom, tái chế, tải sử dụng hoặc san lấp mặt
Construction solid waste; bằng. / Collection, recycling, loading use or
-CTNH từ quá trình bảo dưỡng leveling.
máy móc;/ Hazardous waste from - Trang bị bảo hộ lao động./ Labor protection
machine maintenance equipment
- Nước mưa chảy tràn;/ Rainwater - Biển báo hiệu khu vực đang thi công xây dựng.
overflow / Signage indicates the area under construction

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 405
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III
(VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương

Thời gian
Các giai Các hoạt thực hiện và
đoạn của động của dự Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường/ hoàn thành/
Các tác động môi trường/ The
dự án/ The án/ The The environmental Protection measures and Launch
environmental impacts
project Project works date and
phases activities completion
date
- Tai nạn giao thông;/ Traffic - Rào chắn khu vực thi công./ Barriers to the
accidents construction area.
- Thu gom vào các thùng chứa chuyên dụng. /
Collect in dedicated containers.
- Hợp đồng thuê đơn vị có chức năng để vận
chuyển, xử lý. / Contract to hire a functional unit
for transportation and handling.
- Bụi, khí thải từ các phương tiện - Sử dụng thiết bị, máy móc đảm bảo yêu cầu kỹ
vận chuyển, thiết bị xây dựng; / thuật;/ Use equipment and machinery to meet
-Thi công các
Dust, emissions from technical requirements;
hạng mục
transportation vehicles, - Dùng bạt che thùng xe;/ Use tarpaulin to cover
công trình/
construction equipment the trunk;
Execution of
-Khí thải từ các quá trình sơn, - Làm ẩm khu vực có khả năng phát tán bụi/
work items
hàn,…/ Emissions from painting, Moisten the area that is likely to spread dust
welding, etc.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 406
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III
(VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương

Thời gian
Các giai Các hoạt thực hiện và
đoạn của động của dự Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường/ hoàn thành/
Các tác động môi trường/ The
dự án/ The án/ The The environmental Protection measures and Launch
environmental impacts
project Project works date and
phases activities completion
date
- Đối với nước mưa chảy tràn và nước thải thi
công: / For overflowing rainwater and
construction wastewater:
-+ Kiểm soát nguy cơ gây ô nhiễm: Giới hạn
phạm vi thi công; Bố trí các bãi chứa phù hợp; Tổ
-Nước mưa chảy tràn;/ Rainwater chức thi công hợp lý. / Control the risk of
overflow; pollution: Limit the scope of construction;
Arrange suitable storage yards; Reasonable
-Nước thải sinh hoạt;/ Domestic
construction organization.
wastewater;
-+ Kiểm soát chất bẩn: Phân vùng thoát nước phù
-Nước thải thi công/ Construction
hợp; Làm sạch bề mặt công trường; Cứng hóa bề
wastewater
mặt công trường. / Contaminant control: Proper
drainage zoning; Clean the construction site
surface; Hardening of the construction surface
- Đối với nước thải sinh hoạt: Thuê nhà vệ sinh di
động và hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu
gom và xử lý./ For domestic wastewater: Rent a

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 407
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III
(VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương

Thời gian
Các giai Các hoạt thực hiện và
đoạn của động của dự Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường/ hoàn thành/
Các tác động môi trường/ The
dự án/ The án/ The The environmental Protection measures and Launch
environmental impacts
project Project works date and
phases activities completion
date
portable toilet and contract with a functional unit
to collect and treat
- Chất thải rắn sinh hoạt của các - Chất thải sinh hoạt được thu gom vào thùng
công nhân viên;/ Domestic solid chứa, ký hợp đồng thu gom hàng ngày với đơn vị
waste of the employees; chức năng./ Domestic waste is collected into
- Chất thải rắn thi công: vật liệu rơi containers, signed daily collection contracts with
vãi, bao bì,…/ Construction solid functional units.
waste: scattered materials, - Chất thải thi công được thu gom và tận dụng
packaging, etc. theo mục đích sử dụng./ Construction waste is
- Chất thải nguy hại: dầu nhớt phế collected and utilized according to the intended
thải, giẻ lau dính dầu mỡ từ bảo trì use.
máy móc, thiết bị, sơn thải, que - Chất thải nguy hại: Quản lý theo Thông tư số
hàn;/ Hazardous waste: waste 02/2022/TT-BTNMT, thu gom vào các thùng
lubricants, greased rags from chứa tương ứng trong kho CTNH của nhà máy./
maintenance of machinery and Hazardous waste: Managed according to
equipment, waste paint, welding Circular No. 02/2022/TT-BTNMT, collected into
rods;

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 408
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III
(VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương

Thời gian
Các giai Các hoạt thực hiện và
đoạn của động của dự Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường/ hoàn thành/
Các tác động môi trường/ The
dự án/ The án/ The The environmental Protection measures and Launch
environmental impacts
project Project works date and
phases activities completion
date
corresponding containers in the factory's
hazardous waste warehouse
-Sự cố môi trường: sự cố cháy nổ, -Bố trí thiết bị PCCC tại vị trí có nguy cơ cháy nổ,
sự cố an toàn lao động, tai nạn đào tạo nâng cáo ý thức về PCCC./ Arranging fire
giao thông./ Environmental protection equipment at locations with fire and
incidents: fire and explosion explosion risks, training to raise awareness on
incidents, occupational safety fire prevention and fighting.
incidents, traffic accidents -Quy định nôi quy an toàn lao động, tập huấn an
toàn lao động, trang bị bảo hộ lao động cho công
nhân. / Regulations on occupational safety,
training on occupational safety, and protective
equipment for workers.
-Lái xe phải chấp hành quy định về an toàn giao
thông./ Drivers must comply with traffic safety
regulations.
-Giai đoạn - Hoạt động -Bụi, khí thải từ hoạt động của các -Xe chở đúng tải trọng;/ Vehicles carrying the -Trong thời
vận hành của phương phương tiện vận chuyển ra vào dự correct load gian vận

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 409
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III
(VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương

Thời gian
Các giai Các hoạt thực hiện và
đoạn của động của dự Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường/ hoàn thành/
Các tác động môi trường/ The
dự án/ The án/ The The environmental Protection measures and Launch
environmental impacts
project Project works date and
phases activities completion
date
tiện giao thông án./ Dust and emissions from the -Thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng phương tiện, hành dự án./
ra vào dự án/ operation of vehicles in and out of máy móc;/ Regularly inspect and maintain During
Operation of the projec vehicles and machinery; project
means of -Bụi phát sinh từ quá trình trộn -Các phương tiện phải đảm bảo đủ các điều kiện operation
transport in nguyên liệu/ Dust generated from lưu hành./ Vehicles must satisfy all circulation
and out of the mixing materials conditions.
project -Bụi phát sinh từ công đoạn mài,
- Hoạt động đánh bóng sản phẩm./ Dust
bão dưỡng generated from grinding and
máy móc thiết polishing products
bị./ -Khí thải, nhiệt dư từ công đoạnn
Maintenance nung sáp, nung kim loại./ Exhaust
of machinery gas, residual heat from wax and
and equipment metal heating
- Hoạt động
-Nước thải sinh hoạt của CBCNV./ -Nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý tại bể
sản xuất./
Domestic wastewater of tự hoại, sau đó được thu gom về xử lý tại hệ thống
employees XLNT tập trung của dự án./ Domestic wastewater

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 410
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III
(VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương

Thời gian
Các giai Các hoạt thực hiện và
đoạn của động của dự Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường/ hoàn thành/
Các tác động môi trường/ The
dự án/ The án/ The The environmental Protection measures and Launch
environmental impacts
project Project works date and
phases activities completion
date
Production is collected and treated at the septic tank, then
activities collected and treated at the centralized
-Hoạt động của wastewater treatment system of the project.
các cán bộ, -Nước mưa chảy tràn./ Rainwater -Nước mưa chảy tràn được thu gom vào hệ thống
nhân viên./ overflowing thoát nước mưa mái nhà xưởng, sau đó đấu nối
Activities of
-Nước thải sản xuất từ công đoạn vào hệ thống thu gom và thoát nước mưa của Dự
officers and
rửa khuôn, làm sạch, công đoạn án./ Overflow rainwater is collected into the
employees
mạ./ Wastewater produced from factory roof rainwater drainage system, then
mold washing, cleaning, plating connected to the project's rainwater collection
and drainage system.
-Chất thải rắn sinh hoạt./ Domestic -Bố trí các thùng chứa có nắp đậy dung tích …Lít
solid waste tại các khu vực phát sinh chất thải như nhà văn
phòng, nhà ăn./ Arrange containers with lids of
…Liter capacity in areas where waste is
generated such as offices, cafeterias.
-Cuối ngày làm việc sẽ thu gom và lưu trữ tại kho
CTR sinh hoạt và chuyển giao cho đơn vị có chức

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 411
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III
(VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương

Thời gian
Các giai Các hoạt thực hiện và
đoạn của động của dự Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường/ hoàn thành/
Các tác động môi trường/ The
dự án/ The án/ The The environmental Protection measures and Launch
environmental impacts
project Project works date and
phases activities completion
date
năng thu gom và xử lý theo quy định./ At the end
of the working day, solid waste will be collected
and stored at the daily-life solid waste warehouse
and transferred to the unit with the function of
collection and treatment according to
regulations.
-Chất thải rắn công nghiệp thông -Bố trí các thùng rác chứa CTR công nghiệp thông
thường./ Ordinary industrial solid thường tại các khu nhà xưởng. tiến hành phân loại
waste tại nguồn thành CTR có thể tái chế và CTR không
thể tái chế./ Arrange common industrial solid
waste containers in the factory areas. segregate
at source into recyclable and non-recyclable
CTR
-Cuối mỗi ngày làm việc công nhân vệ sinh sẽ thu
gom về khi vực lưu trữ tại kho CTR công nghiệp
thông thường có diện tích … m2./ At the end of
each working day, the sanitation workers will

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 412
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III
(VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương

Thời gian
Các giai Các hoạt thực hiện và
đoạn của động của dự Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường/ hoàn thành/
Các tác động môi trường/ The
dự án/ The án/ The The environmental Protection measures and Launch
environmental impacts
project Project works date and
phases activities completion
date
collect them when the storage area at the
industrial solid waste warehouse has an area of
… m2
-Chất thải nguy hại/ Hazardous -Các chất thải nguy hại sẽ được lưu trữ tại kho lưu
waste trữ riêng có diện tích .. m2, tuân thủ việc dán nhãn
CTNH. Hợp đồng v ới các đơn vị có đầy đủ chức
năng để thu gom và xử lý theo đúng quy định của
pháp luật./ Hazardous wastes will be stored in
separate storage with an area of .. m2, complying
with hazardous waste labeling. Contracts with
fully functional units to collect and process in
accordance with the law
-Tác động do tiếng ồn, độ rung./ -Quy định tốc độ lưu thông của các phương tiện
Impact due to noise, vibration trong khu vực dự án./ Regulation of traffic speed
of vehicles in the project area
-Lắp đặt máy móc, thiết bị đúng quy cách./ Install
machinery and equipment properly

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 413
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III
(VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương

Thời gian
Các giai Các hoạt thực hiện và
đoạn của động của dự Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường/ hoàn thành/
Các tác động môi trường/ The
dự án/ The án/ The The environmental Protection measures and Launch
environmental impacts
project Project works date and
phases activities completion
date
-Máy móc, thiết bị được kiểm tra, bảo dưỡng định
kỳ đảm bảo tình trạng hoạt động tốt./ Machinery
and equipment are periodically checked and
maintained to ensure good working condition
-Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân./ Labor
protection equipment for workers
-Các sự cố môi trường: sự cố cháy -Lắp đặt thiết bị PCCC, tập huấn PCCC./
nổ, sự cố tai nạn lao động, sự cố Installation of fire protection equipment, fire
tai nạn giao thông./ prevention training
Environmental incidents: fire and -Tập huấn về an toàn lao động cho CBCNV, trang
explosion incidents, labor bị bảo hộ lao động cho công nhân./ Training on
accidents, traffic accidents occupational safety for employees, protective
equipment for workers
-Thực hiện quy định về an toàn giao thông./ Obey
traffic safety regulations

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 414
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
5.2. Chương trình quan trắc, giám sát môi trường của chủ dự án/ Project
owner's environmental monitoring and monitoring program
Trong quá tình triển khai dự án, Chủ đầu tư sẽ kết hợp với các cơ quan chuyên
môn về bảo vệ môi trường tiến hành giám sát định kỳ chất lượng môi trường nhằm mục
đích kiểm soát, bảo vệ và giám sát ô nhiễm môi trường. Tình trạng môi trường sẽ thường
xuyên được theo dõi, số liệu sẽ được lưu giữ. Thông qua các diễn biến về chất lượng
môi trường sẽ giúp xác định lại các dự báo trong Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
hoặc mức độ sai khác giữa tính toán và thực tế. Chương trình giám sát môi trường theo
hướng dẫn của Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ Quy định
chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày
10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Bảo vệ môi trường. Kết quả giám sát và quan trắc sẽ được Chủ dự án gửi về
Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan theo định kỳ./ During the project
implementation, the Investor will cooperate with specialized agencies in environmental
protection to conduct periodical monitoring of environmental quality for the purpose of
controlling, protecting and monitoring environmental pollution. . Environmental status
will be regularly monitored, data will be kept. Through developments in environmental
quality, it will help to redefine the forecasts in the Environmental Impact Assessment
Report or the degree of difference between the calculation and the reality.
Environmental monitoring program under the guidance of the Government's Decree
08/2022/ND-CP dated January 10, 2022 detailing a number of articles of the Law on
Environmental Protection and Circular 02/2022/TT-BTNMT dated January 10, 2022 of
the Ministry of Natural Resources and Environment detailing the implementation of a
number of articles of the Law on Environmental Protection. Monitoring and monitoring
results will be periodically sent by the Project Owner to the Department of Natural
Resources and Environment and related agencies.

5.2.1. Giám sát giai đoạn xây dựng/ Construction phase supervision
Giám sát chất lượng nước thải/ Wastewater monitoring:
- Vị trí/ Location:
- Các chỉ tiêu phân tích/ Monitoring parameters: pH, BOD5, COD, TSS, tổng N/
Total N, Coliform.
-Tần suất/ Frequency: 06 tháng/lần trong suốt thời gian thi công./ every 6 months
- Quy chuẩn so sánh/ Comparative standard: Giới hạn tiếp nhận nước thải của KCN
VSIP III./ Standard for receiving wastewater of VSIP III Industrial Park.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


415
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
5.2.2. Giám sát giai đoạn hoạt động/ Active phase monitoring
Giám sát chất lượng nước thải/ Wastewater monitoring
Vị trí giám sát/ Location:
Các chỉ tiêu phân tích/ Monitoring parameters: pH, BOD5, COD, TSS, Amoni,
tổng N/ Total N, tổng P/ Total P, Coliform.
Tần suất giám sát/ Frequency: 03 tháng/lần./ every 03 months
Quy chuẩn so sánh/ Comparative standard: Giới hạn tiếp nhận nước thải của KCN
VSIP III./ Standard for receiving wastewater of VSIP III Industrial Park
Bảng 5.2. Giới hạn tiếp nhận nước thải của KCN VSIP III
Đơn Giới hạn tiếp nhận của KCN VSIP
No. Thông số/Parameters
vị/Unit III/Permissible concentration of VSIP III
1 pH - 6-9
2 BOD5 (20oC) mg/L 400

3 TSS mg/L 400

4 COD mg/L 600


5 Tổng N/ Total nitrogen mg/L 20

6 Tổng P/ Total phosphorous mg/L 5

7 mg/L
Ammonia (as N) 8
MPN /
8 coliform 5000
100 mL

Giám sát chất lượng không khí khu vực sản xuất/ Air monitoring of production
area
Vị trí giám sát/ Location:
Các chỉ tiêu phân tích/ Monitoring parameters: Tiếng ồn/ Noise, Độ rung/
vibration, Bụi, SO2, NO2, CO, styren, 1,3 -butadien, acrylonitrile, toluen, formaldehyde,
Naphthalene.
Tần suất giám sát/ frequency: 6 tháng/lần./ every 6 months.
Quy chuẩn so sánh/ Comparative standard: QCVN 02:2019/BYT – Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về bụi – Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép tại nơi làm việc; QCVN
03:2019/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép của 50
yếu tố hóa học tại nơi làm việc; QCVN 24:2016/BYT – quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
tiếng ồn – Mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc; QCVN 26:2016/BYT – Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về vi khí hậu – Giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc;
QCVN 22:2016/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chiếu sang – Mức chiếu sáng

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


416
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
cho phép tại nơi làm việc; Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT của Bộ Y tế ngày
10/10/2002 ban hành 21 Tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ
sinh lao động./ QCVN 02:2019/BYT – National technical regulation on dust – Allowable
exposure limit value at workplace; QCVN 03:2019/BYT - National technical regulation
of the allowable exposure limit values of 50 chemical elements in the workplace; QCVN
24:2016/BYT – National technical regulation on noise – Permissible exposure to noise
in the workplace; QCVN 26:2016/BYT – National technical regulation on microclimate
– Permissible value for microclimate at work; QCVN 22:2016/BYT – National technical
regulation on lighting – Permissible lighting levels in the workplace.
❖Giám sát chất thải rắn thông thường/ Regular solid waste monitoring
Vị trí giám sát/ Location: khu tập kết chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn công
nghiệp thông thường./ Domestic solid waste and ordinary industrial solid waste storage
area.
Thông số giám sát/ Monitoring parameters: Khối lượng, thành phần (gồm chất thải
sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, bùn thải), quy cách lưu trữ./ conduct
monitoring on volume, composition (including domestic waste, common solid waste,
sewage sludge), storage specifications.
Tần suất/ Frequency: thường xuyên, liên tục./ regularly, continuously
Quy định áp dụng/ Applicable regulations: Nghị định số 08/2022/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 10/01/2022 Quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường
và Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường./ Decree No.
08/2022/ND-CP of the Government dated January 10, 2022 detailing a number of
articles of the Law on Environmental Protection and Circular 02/2022/TT-BTNMT
dated 10 01/2022 of the Ministry of Natural Resources and Environment on detailed
regulations on the implementation of a number of articles of the Law on Environmental
Protection.
❖ Giám sát chất thải nguy hại/ Hazardous waste monitoring
Vị trí giám sát/ Location: Khu vực lưu chứa chất thải nguy hại. / Hazardous waste
storage area.
Thông số giám sát/ Monitoring parameters: thành phần, khối lượng, chứng từ thu
gom CTNH./ conduct monitoring on composition, volume, and documents of hazardous
waste collection
Tần suất giám sát/ Frequency: Khi phát sinh chất thải./ When waste is generated.
Căn cứ pháp lý so sánh/ Legal basis for comparison: Nghị định số 08/2022/NĐ-
CP của Chính phủ ngày 10/01/2022 Quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


417
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
trường và Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường./ Decree
No. 08/2022/ND-CP of the Government dated January 10, 2022 detailing a number of
articles of the Law on Environmental Protection and Circular 02/2022/TT-BTNMT
dated 10/01/2022 of the Ministry of Natural Resources and Environment detailing the
implementation of a number of articles of the Law on Environmental Protection.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


418
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Chương 6/ Chapter 6
KẾT QUẢ THAM VẤN/ CONSULTATION RESULTS
I. Tham vấn cộng đồng/ Community consultation
6.1. Quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng/ The process of organizing
the implementation of community consultation
6.1.1. Tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử/ Consultation
through posting on the website
Căn cứ tại Khoản 3, Điều 26, Nghị định 08/2022/NĐ – CP ngày 10/01/2022 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường, ngày 12 tháng 04
năm 2022. Chủ dự án sẽ gửi văn bản tới Văn phòng Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc đề nghị đăng thông tin tham vấn đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy chế
tác trang sức, công suất 60 triệu sản phẩm/năm” trên cổng thông tin điện tử của Bộ kèm
theo hồ sơ gồm:
Pursuant to Clause 3, Article 26, Decree 08/2022/ND-CP dated January 10, 2022
of the Government detailing a number of articles of the Law on Environmental
Protection, dated April 12, 2022. The project will send a document to the Office of the
Ministry of Natural Resources and Environment on the request to post the consultation
information on the environmental impact assessment of the project “Jewelry factory,
capacity 60 million products/year " on the electronic portal of the Ministry, enclosed
with the dossier. including:
- File Báo cáo ĐTM có đầy đủ phụ lục định dạng pdf/ The EIA report file has full
appendices in pdf format..
- File word Báo cáo ĐTM/ Word file EIA report.
- File Tóm tắt nội dung báo cáo ĐTM định dạng pdf/ Summary file of EIA report
in pdf format.
- File word Tóm tắt nội dung báo cáo ĐTM/ Word file Summary of EIA report
content.

Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam đã gửi công văn số ……ngày …..
tháng…. năm 2022 đến Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc lấy ý kiến tham vấn trong
quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường của Dự án “Nhà máy chế tác trang sức,
công suất 60 triệu sản phẩm/năm” thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III
(VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương trên trang thông tin
điện tử. Ngày …… Bộ Tài nguyên và Môi trường đã đăng tải báo cáo đánh giá tác động
môi trường của Dự án cùng các thông tin cơ bản Dự án lên thamvandtm.monre.gov.vn.
Thời gian tham vấn 15 ngày từ ngày ….. đến …...

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


419
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Pandora Vietnam Co., Ltd. has sent official letter No. ……dated ……month…. in
2022 to the Ministry of Natural Resources and Environment for consultation during the
implementation of the environmental impact assessment of the project "Jewelry factory,
capacity of 60 million products/year" in the Industrial Park. Industry Vietnam -
Singapore III (VSIP III), Hoi Nghia Ward, Tan Uyen Town, Binh Duong Province on
the website. On …… The Ministry of Natural Resources and Environment has posted
the project's environmental impact assessment report and basic information on the
project to thamvandtm.monre.gov.vn. The consultation period is 15 days from ..... to ......

Ngày ….. Bộ Tài nguyên và Môi trường đã có văn bản số …./VP-CTTĐT về việc
gửi kết quả tham vấn ĐTM Dự án “Nhà máy chế tác trang sức, công suất 60 triệu sản
phẩm/năm” thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội
Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương. Theo đó, không có ý kiến, kiến nghị của
người dân, doanh nghiệp đối với Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án đầu
tư.
Date ..... The Ministry of Natural Resources and Environment has issued document
No. …./VP-CTTĐT on sending the results of EIA consultation for the project “Jewelry
factory, capacity of 60 million products/year” in the Zone. Vietnam - Singapore Industry
III (VSIP III), Hoi Nghia Ward, Tan Uyen Town, Binh Duong Province. Accordingly,
there are no opinions and recommendations of people and businesses for the
environmental impact assessment report of the investment project.

6.1.2. Tham vấn bằng tổ chức họp lấy ý kiến/ Consult by holding a meeting to
collect opinions
Căn cứ điểm h, khoản 4 , Điều 26 , Nghị định 08/2022/NĐ – CP ngày 10/01/2022
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, Dự án không
thuộc đối tượng phải tổ chức họp tham vấn lấy ý kiến cộng đồng dân cư, cá nhân sinh
sống, sản xuất kinh doanh tại khu vực thực hiện dự án.
Pursuant to Point h, Clause 4, Article 26, Decree 08/2022/ND-CP dated January
10, 2022 of the Government detailing a number of articles of the Law on Environmental
Protection, the project is not subject to organize consultation meetings to collect
opinions from communities and individuals living, doing business in the project
implementation area.

6.1.3. Tham vấn bằng văn bản theo quy định/ Written consultation as required
Căn cứ Khoản 3, Điều 26, Nghị định số 085/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, chủ dự án sẽ gửi
công văn tới Công ty Liên doanh TNHH Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore (Chủ
đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp VSIP III) về việc xin ý kiến
tham vấn về quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy chế tác

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


420
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
trang sức, công suất 60 triệu sản phẩm/năm” kèm theo Báo cáo ĐTM của dự án để tham
vấn về những vấn đề nảy sinh trong quá trình triển khai thực hiện dự án đến các yếu tố
môi trường của khu vực cũng như tính hợp lý, đầy đủ các biện pháp giảm thiểu kèm
theo nhằm phù hợp với điều kiện thực tế của Khu công nghiệp VSIP III.
Pursuant to Clause 3, Article 26, Decree No. 085/2022/ND-CP dated January 10,
2022 of the Government detailing a number of articles of the Law on Environmental
Protection, the project owner will send an official dispatch to the Government. Vietnam
- Singapore Industrial Park Joint Venture Company Limited (Investor of construction
and business of infrastructure of VSIP III Industrial Park) for consultation on the
process of carrying out environmental impact assessment of the project "Jewelry
factory, capacity 60 million products/year” attached to the EIA Report of the project to
consult on issues arising during the implementation of the project on environmental
factors of the area as well as the rationality and completeness of measures.
accompanying mitigation measures to match the actual conditions of VSIP III Industrial
Park.

6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng/ Results of community consultation
Bảng 6.1. Kết quả tham vấn cộng đồng/ Table 6.1. Results of community
consultation
Cơ quan/tổ chức /Cộng
đồng dân cư/đối tượng
Ý kiến Nội dung tiếp thu, hoàn thiện hoặc
quan tâm/
TT góp ý/ giải trình/ Content acquired,
Agencies/organizations/
Comments perfected or explained
Communities/subjects
of interest
I Tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử/ Consultation
through posting on the website
Chương
1
1
Chương
6
Các ý
kiến
khác
II Tham vấn bằng hình thức tổ chức họp lấy ý kiến/ Consultation in the form
of a meeting to collect opinions
Chương
1
1
Chương
6

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


421
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
Cơ quan/tổ chức /Cộng
đồng dân cư/đối tượng
Ý kiến Nội dung tiếp thu, hoàn thiện hoặc
quan tâm/
TT góp ý/ giải trình/ Content acquired,
Agencies/organizations/
Comments perfected or explained
Communities/subjects
of interest
Các ý
kiến
khác
III Tham vấn bằng văn bản/ Written consultation
Chương
1
1
Chương
6
Các ý
kiến
khác
II. Tham vấn chuyên gia, nhà khoa học, các tổ chức chuyên môn/ Consult
experts, scientists, professional organizations
Căn cứ điểm c, khoản 4, Điều 26 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. Dự án “Nhà
máy chế tác trang sức, công suất 60 triệu sản phẩm/năm” thuộc đối tượng phải thực hiện
tham vấn ý kiến 03 chuyên gia, nhà khoa học, liên quan đến lĩnh vực hoạt động của dự
án và chuyên gia môi trường. Chủ đầu tư đã tiến hành gửi văn bản xin ý kiến kèm theo
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đến các chuyên gia, nhà khoa học.
Pursuant to Point c, Clause 4, Article 26 of the Government's Decree No.
08/2022/ND-CP dated January 10, 2022 detailing a number of articles of the Law on
Environmental Protection. The project " Jewelry factory, capacity 60 million
products/year" is subject to consultation with 03 experts, scientists, related to the field
of operation of the project and environmental experts. The investor has sent a written
request for comments attached to the environmental impact assessment report of the
project to experts and scientists.
Bảng 6.2. Kết quả tham vấn chuyên gia, nhà khoa học, các tổ chức chuyên
môn/Table 6.2. Consult experts, scientists, professional organizations
Nội dung tiếp thu,
hoàn thiện hoặc Tổ chức, chuyên
giải trình/ Content gia, nhà khoa học/
TT Ý kiến góp ý/ Comments
acquired, Organizations,
perfected or experts, scientists
explained
I Tham vấn chuyên gia, nhà khoa học/ Consult experts, scientists
1

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


422
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương

KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT/ CONCLUSION,


PROPOSITIONS AND COMMITMENT
1. KẾT LUẬN/ CONCLUSION
Trên cơ sở phân tích về công nghệ, các đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội, hiện
trạng môi trường khu vực thực hiện dự án, các tác động của dự án và những biện pháp
khắc phục cho thấy:/ Based on the analysis of technology, natural, socio-economic
characteristics, environmental status of the project implementation area, the project's
impacts and remedial measures showed:
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất
Pandora” được xây dựng dựa trên cơ sở phân tích các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội
và hiện trạng chất lượng môi trường tại khu vực. Báo cáo này đã nhận dạng và đánh giá
một cách chi tiết các tác động, phạm vi tác động của dự án tới môi trường và các biện
pháp bảo vệ môi trường trong quá trình xây dựng và hoạt động nhằm hướng tới mục
tiêu phát triển bền vững.
The environmental impact assessment report of the project " Pandora production
capacity expansion project " is built on the basis of analyzing the natural, economic and
social conditions and the current state of environmental quality in the area. This report
has identified and assessed in detail the impacts, scope of the project's impact on the
environment and measures to protect the environment during construction and
operation in order to achieve development goals lasting.
Dự án sẽ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của khu vực, đáp ứng như cầu phát
triển các sản phẩm về trang sức, thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển, đồng thời
góp phần tăng nguồn thu nhập cho ngân sách Nhà nước và góp phần giải quyết việc làm
cho người lao động tại địa phương./ The project will promote the region's socio-
economic development, meet the needs of jewelry product development, promote the
development of other economic sectors, and at the same time contribute to increasing
income for the bank. State books and contribute to creating jobs for local workers.
Việc thực hiện Dự án sẽ gây ra một số tác động xấu đến môi trường nếu không có
các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường.
Các tác động môi trường đó là:/ The implementation of the Project will cause some
adverse impacts on the environment if there are no measures to minimize negative
impacts, prevent and respond to environmental incidents. Those environmental impacts
are:
+Gây ô nhiễm môi trường không khí do khí thải và tiếng ồn của các phương tiện,
máy móc trong quá trình xây dựng Dự án;/ Causing air pollution due to emissions and
noise of vehicles and machines during the project construction;

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


423
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
+Ô nhiễm môi trường không khí do khí thải, tiếng ồn, độ rung của các phương
tiện, máy móc, thiết bị trong quá trình hoạt động của Dự án;/ Air pollution due to exhaust
gas, noise and vibration of vehicles, machinery and equipment during the operation of
the Project;
+Gây ô nhiễm do nước thải trong quá trình hoạt động của Dự án;/ Pollution caused
by wastewater during the operation of the Project;
+Gây ô nhiễm do chất thải rắn và chất thải nguy hại từ hoạt động thi công và sản
xuất đến môi trường xung quanh;/ Pollution caused by solid waste and hazardous waste
from construction and production activities to the surrounding environment;
+Nguy cơ xảy ra các rủi ro, sự cố môi trường trên khu vực Dự án./ Risk of
occurrence of environmental risks and incidents in the Project area.
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các đơn vị thi công, trong quá trình thiết kế kỹ thuật
và thi công xây dựng sẽ áp dụng các biện pháp giảm thiểu tác động của các nguồn gây
ra ô nhiễm, kịp thời điều chỉnh mức độ ô nhiễm nhằm đạt các quy chuẩn môi trường
quy định và phòng chống sự cố môi trường khi xảy ra;/ The investor will coordinate
with the construction units, in the process of technical design and construction will
apply measures to minimize the impact of pollution sources, promptly adjust the level of
pollution. pollution in order to meet the prescribed environmental standards and
prevent environmental incidents when they occur;
Các biện pháp phòng chống sự cố môi trường và kiểm soát an toàn lao động đã đề
xuất trong báo cáo đánh giá tác động môi trường là những biện pháp khả thi, đảm bảo
Tiêu chuẩn/Quy chuẩn môi trường Việt Nam đã ban hành./ Measures to prevent
environmental incidents and control occupational safety proposed in the environmental
impact assessment report are feasible measures, ensuring the issued Vietnam
Environmental Standards/Regulations.

2. KIẾN NGHỊ/ PROPOSITIONS


Trong quá trình thực hiện triển khai dự án, Chủ đầu tư rất mong nhận được sự phối
hợp và hỗ trợ của Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh, Sở Tài nguyên Môi trường,
Sở Xây dựng, Sở Khoa học – Công nghệ, các ban ngành liên quan./ During the
implementation of the project, the Investor is looking forward to receiving the
coordination and support of the Ministry of Natural Resources and Environment, the
Provincial People's Committee, the Department of Natural Resources and Environment,
the Department of Construction, and the Department of Science and Technology.
related departments.
Đồng thời, Chủ dự án cũng mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp ý kiến và giúp
đỡ của Bộ Tài nguyên và Môi trường để có thể thực hiện tốt công tác bảo vệ môi trường

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


424
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
trong quá trình thực hiện dự án, vận hành dự án góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế
và xã hội của khu vực./ At the same time, the project owner also hopes to receive the
support, comments and help of the Ministry of Natural Resources and Environment to
be able to perform well environmental protection during the project implementation and
operation. The project contributes to the economic and social development of the region.

3. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ/ COMMITMENT OF THE


PROJECT OWNER
Chủ đầu tư cam kết tính chính xác, trung thực của hồ sơ đánh giá tác động môi
trường./ The investor commits to the accuracy and truthfulness of the environmental
impact assessment.
Cam kết xử lý chất thải đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về môi trường
và các yêu cầu về bảo vệ môi trường khác có liên quan. Cụ thể:/ Commitment to waste
treatment to meet environmental technical regulations and standards and other relevant
environmental protection requirements. Specifically:
+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn -QCVN 26:2010/BTNMT và QCVN
24/2016/BYT- quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn – mức tiếp xúc cho phép tiếng
ồn tại nơi làm việc./ National technical regulations on noise -QCVN 26:2010/BTNMT
and QCVN 24/2016/BYT- national technical regulations on noise – permissible
exposure levels to noise at the workplace
+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh (QCVN
05:2013/BTNMT)./ National technical regulation on ambient air quality (QCVN
05:2013/BTNMT)
+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các chất độc hại trong không khí (QCVN
06:2009/BTNMT)./ National technical regulation on hazardous substances in the air
(QCVN 06:2009/BTNMT).
+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vi khí hậu – Giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi
làm việc (QCVN 26:2016/BYT)./ National technical regulation on microclimate –
Permissible value for microclimate at work (QCVN 26:2016/BYT).
+ QCVN 19:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với bụi và chất vô cơ./ QCVN 19:2009/BTNMT – National technical regulation on
industrial emissions for dust and inorganic substances
+Cam kết thu gom, quản lý chất thải rắn và chất thải nguy hại theo đúng quy định
của Luật Bảo vệ môi trường năm 2020; Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường và Thông tư số
02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


425
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường./ Commitment to collect and
manage solid waste and hazardous waste in accordance with the provisions of the Law
on Environmental Protection in 2020; Decree No. 08/2022/ND-CP dated January 10,
2022 of the Government detailing a number of articles of the Law on Environmental
Protection and Circular No. 02/2022/TT-BTNMT of January 10, 2022. The Ministry of
Natural Resources and Environment shall detail the implementation of a number of
articles of the Law on Environmental Protection.
+ Cam kết thu gom và xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn tiếp nhận của KCN VSIP III./
Commitment to collect and treat wastewater up to the receiving standards of VSIP III
Industrial Park.
Cam kết thực hiện nghiêm túc và triệt để các phương án phòng ngừa, ứng phó sự
cố về môi trường, sự cố của hệ thống xử lý nước thải, hệ thống thu gom, quản lý chất
thải khi dự án đi vào hoạt động. Cam kết đền bù và khắc phục ô nhiễm môi trường trong
trường hợp có các sự cố, rủi ro môi trường xảy ra trong quá trình triển khai, hoạt động
dự án. / Commit to seriously and thoroughly implement plans to prevent and respond to
environmental incidents, incidents of wastewater treatment systems, waste collection
and management systems when the project comes into operation. Commitment to
compensation and remediation of environmental pollution in case environmental
incidents and risks occur during the implementation and operation of the project.
Chủ đầu tư cam kết chịu trách nhiệm với cơ quan quản lý môi trường của Nhà
nước và chính quyền địa phương về các vấn đề môi trường trong quá trình xây dựng và
hoạt động Dự án/ The project owner commits to take responsibility before Vietnamese
law if it violates regulations on environmental protection and if incidents causing
environmental pollution occur.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam


426
PHỤ LỤC CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ

1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên, mã số doanh nghiệp: 3703117913.
2. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án: 9828585458.
3. Thỏa thuận giữ chỗ khu đất

You might also like