Professional Documents
Culture Documents
Báo Cáo ĐTM Pandora
Báo Cáo ĐTM Pandora
Báo Cáo ĐTM Pandora
-------------------------------
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN: “MỞ RỘNG NĂNG LỰC SẢN XUẤT PANDORA”
TẠI SỐ 22 ĐƯỜNG SỐ 3, KHU CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM –
SINGAPORE III (VSIP III), XÃ TÂN LẬP, HUYỆN BẮC TÂN UYÊN,
TỈNH BÌNH DƯƠNG.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam iii
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
3.3.2. Tổ chức, bộ máy quản lý, vận hành các công trình bảo vệ môi trường/ Organization and
apparatus for management and operation of environmental protection works ........................... 393
3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả nhận dạng, đánh giá, dự báo/ Comment
on the level of detail, reliability of the results of identification, assessment, prediction ............ 394
3.4.1. Mức độ chi tiết của đánh giá về các tác động môi trường, rủi ro, sự số môi trường có khả
năng xảy ra khi triển khai Dự án/ The level of detail of the assessment of possible environmental
impacts, risks, and events when implementing the Project ......................................................... 394
3.4.2. Độ tin cậy của kết quả đánh giá về các tác động môi trường, các rủi ro có khả năng xảy ra
khi triển khai Dự án/ Reliability of assessment results on environmental impacts and possible risks
when implementing the Project ................................................................................................... 397
CHƯƠNG 4/CHAPTER 4 .......................................................................................................... 400
PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN BỒI HOÀN ĐA DẠNG
SINH HỌC/ ENVIRONMENTAL INVESTMENT AND RESTORE PLAN, BIODIVERSITY
REFUND PLAN .......................................................................................................................... 400
CHƯƠNG 5/ CHAPTER 5 ......................................................................................................... 401
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG/ ENVIRONMENTAL
MANAGEMENT AND SUPERVISION PROGRAMME ......................................................... 401
5.1. Chương trình quản lý môi trường của chủ dự án/ Environmental management programme of
the project owner ......................................................................................................................... 401
5.1.1. Tổ chức nhân sự cho công tác quản lý môi trường/ Organization of personnel for
environmental management ......................................................................................................... 401
5.1.2. Nội dung chương trình quản lý môi trường của Dự án/ Contents of the project's
environmental management program .......................................................................................... 402
5.2. Chương trình quan trắc, giám sát môi trường của chủ dự án/ Project owner's environmental
monitoring and monitoring program ........................................................................................... 415
5.2.1. Giám sát giai đoạn xây dựng/ Construction phase supervision ......................................... 415
5.2.2. Giám sát giai đoạn hoạt động/ Active phase monitoring................................................... 416
Chương 6/ Chapter 6 ................................................................................................................... 419
KẾT QUẢ THAM VẤN/ CONSULTATION RESULTS .......................................................... 419
I. Tham vấn cộng đồng/ Community consultation ...................................................................... 419
6.1. Quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng/ The process of organizing the implementation
of community consultation .......................................................................................................... 419
6.1.1. Tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử/ Consultation through posting on
the website ................................................................................................................................... 419
6.1.2. Tham vấn bằng tổ chức họp lấy ý kiến/ Consult by holding a meeting to collect opinions
..................................................................................................................................................... 420
6.1.3. Tham vấn bằng văn bản theo quy định/ Written consultation as required ........................ 420
6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng/ Results of community consultation ...................................... 421
II. Tham vấn chuyên gia, nhà khoa học, các tổ chức chuyên môn/ Consult experts, scientists,
professional organizations ........................................................................................................... 422
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT/ CONCLUSION, PROPOSITIONS AND
COMMITMENT ......................................................................................................................... 423
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam vii
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Bảng 3.7. Tổng lượng đất đào, đắp của dự án / Table 3.5. Total amount of excavated and filled soil
of the project ................................................................................................................................ 163
Bảng 3.8. Tải lượng các chất ô nhiễm từ khí thải của xe tải / Table 3.8 Load of pollutants from
truck exhaust ................................................................................................................................ 176
Bảng 3.9. Nồng độ phát thải của một số chất ô nhiễm do phương tiện giao thông / Table 3.9.
Concentrations of some pollutants emitted by vehicles .............................................................. 180
Bảng 3.10. Nồng độ ô nhiễm bụi mặt đường khi vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng / Table 3.10.
Concentration of road surface dust when transporting construction materials ........................... 193
Bảng 3.11. Hệ số phát thải trung bình giờ đối với xe tải trọng nặng (HDVs) sử dụng dầu Diesel /
Table 3.11. Hourly average emission factor for heavy duty trucks (HDVs) using diesel fuel.... 194
Bảng 3.12. Ước lượng khí thải phát sinh do hoạt động vận chuyển máy móc thiết bị / Table 3.12.
Estimated emissions generated by transporting machinery and equipment ................................ 194
Bảng 3.13. Hệ số phát thải và tải lượng, nồng độ ô nhiễm của thiết bị máy móc thi công do đốt dầu
DO / Table 3.13. Emission coefficient and load, pollution concentration of construction machinery
and equipment due to oil burning DO ......................................................................................... 196
Bảng 3.14. Nồng độ các hơi khí độc trong quá trình hàn / Table 3.14. Concentration of toxic gases
in the welding process ................................................................................................................. 197
Bảng 3.15. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm từ quá trình hàn / Table 3.15. Load and
concentration of pollutants from welding process ....................................................................... 198
Bảng 3.16. So sánh nồng độ của các loại hơi dung môi / Table 3.16. Compare the concentrations
of different types of solvent vapors ............................................................................................. 201
Bảng 3.17. Thành phần và tỷ trọng của chất thải rắn sinh hoạt của công nhân trong giai đoạn xây
dựng / Table 3.17. Composition and density of daily-life solid waste of workers in the construction
phase ............................................................................................................................................ 205
Bảng 3.18. Khối lượng chất thải rắn xây dựng phát sinh / Table 3.18. Volume of construction solid
waste generated............................................................................................................................ 207
Bảng 3.19: Khối lượng chất thải nguy hại phát sinh trong giai đoạn xây dựng dự án / Table 3.19.
Amount and code of hazardous waste generated......................................................................... 209
Bảng 3.20. Bảng chú thích tính chất độc hại/ Table of notes of toxic properties ........................ 210
Bảng 3.21. Mức ồn gây ra bởi một số phương tiện, máy móc thi công / Table 3.21. Noise level
caused by some vehicles and construction machinery ................................................................ 214
Bảng 3.22. Lan truyền tiếng ồn theo khoảng cách / Table 3.21. Noise propagation over distance215
Bảng 3.23. Tác động của tiếng ồn ở các dải cường độ / Table 3.22. Impact of noise in intensity
bands ............................................................................................................................................ 220
Bảng 3.24. Mức độ gây rung của một số máy móc xây dựng / Table 3.32. Vibration level of some
construction machinery................................................................................................................ 222
Bảng 3.25. Kết quả dự báo Mức độ gây rung do hoạt động của máy móc xây dựng / Table 3.24.
Forecast results The level of vibration caused by the operation of construction machinery....... 223
Bảng 3.26. Các nguồn tác động trong giai đoạn vận hành dự án/Table 3.25. Sources of impact in
the project operation phase .......................................................................................................... 283
Bảng 3.27. Đối tượng, quy mô chịu tác động trong giai đoạn vận hành ..................................... 286
Bảng 3.28. Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt/ Load of pollutants in domestic
wastewater ................................................................................................................................... 291
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam viii
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Bảng 3.29. Lượng nước thải phát sinh trong quá trình sản xuất/ Amount of wastewater generated
in the production process ............................................................................................................. 292
Bảng 3.30. Thành phần nước thải đặc trưng của dự án ............................................................... 293
Bảng 3.31. Các tác hại của các chỉ tiêu ô nhiễm/ The harmful effects of pollution indicators ... 294
Bảng 3.32. Lượng nhiên liệu cung cấp cho hoạt động giao thông/Amount of fuel provided for traffic
activities ....................................................................................................................................... 302
Bảng 3.33. Hệ số và tải lượng ô nhiễm của các khí phát thải/Coefficient and pollutant load of the
emitted gases ............................................................................................................................... 303
Bảng 3.34. Nồng độ các chất ô nhiễm do xe ô tô và xe máy thải ra/Concentrations of pollutants
emitted by cars and motorbikes ................................................................................................... 304
Bảng 3.35. Thành phần có trong gas LPG của Saigon Petro/Ingredients in Saigon Petro's LPG gas
..................................................................................................................................................... 305
Bảng 3.36. Hệ số ô nhiễm của các chất ô nhiễm trong khí thải đốt nhiên liệu/Pollution coefficient
of pollutants in fuel combustion exhaust gas............................................................................... 306
Bảng 3.37. Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh từ quá trình đốt gas/Load of pollutants generated
from gas combustion ................................................................................................................... 306
Bảng 3.38. Hệ số phát thải khi sử dụng dầu DO vận hành máy phát điện/Emission coefficient when
using DO oil to operate generator ............................................................................................... 309
Bảng 3.39. Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện/ Concentrations of pollutants in
generator exhaust gas................................................................................................................... 311
Bảng 3.40. Các hợp chất gây mùi chứa S tạo ra từ sự phân hủy kỵ khí/ Odor compounds containing
S are produced from anaerobic decomposition ........................................................................... 313
Bảng 3.41. Khối lượng chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh trong giai đoạn vận hành
dự án/ Volume of industrial solid waste normally generated during project operation .............. 317
Bảng 3.42. Khối lượng chất thải nguy hại phát sinh/ Volume of hazardous waste generated .... 319
Bảng 3.43. Mức ồn từ các loại xe cơ giới/ Noise levels from motor vehicles ............................ 323
Bảng 3.44. Các vị trí phát sinh tiếng ồn từ nhà máy/ Locations generating noise from the factory
..................................................................................................................................................... 325
Bảng 3.45. Tác động của tiếng ồn ở các dãy cường độ/ Impact of noise in intensity ranges...... 326
Bảng 3.46. Một số nguyên nhân gây ra cháy nổ tại các khu vực của Dự án/Some causes of fire and
explosion in the project areas ...................................................................................................... 334
Bảng 3.47. Tọa độ các điểm đấu nối nước mưa của Dự án/Table 3.46. Coordinates of Mauw water
connection points of the Project .................................................................................................. 343
Bảng 3.48. Khối lượng hạng mục mạng lưới thu gom, thoát nước thải dự án/Table 3.48. Volume
of items of the project's wastewater collection and drainage network ........................................ 349
Bảng 3.49. Thông số các hạng mục, công trình hệ thống xử lý nước thải/Table 3.48. Parameters of
items and works of wastewater treatment system ....................................................................... 355
Bảng 3.50. Kế hoạch xây lắp các công trình bảo vệ môi trường/ Table 3.51. Plans for construction
and installation of environmental protection works .................................................................... 391
Bảng 3.51. Dự toán kinh phí các công trình bảo vệ môi trường/ Table 3.52. Estimating the cost of
environmental protection projects ............................................................................................... 392
Bảng 3.52. Độ tin cậy của các đánh giá/ Table 3.54. Reliability of reviews ............................... 398
MỞ ĐẦU / PREAMBLE
1. Xuất xứ của dự án / The origin of the project
1.1. Thông tin chung về dự án / General information about the project
Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam là Công ty có 100% vốn đầu tư nước
ngoài, hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 3703117913 do phòng
đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Bình Dương cấp lần đầu ngày 31/3/2023.
Pandora Production Vietnam Co., Ltd. is a 100% foreign invested company,
operating under the Business Registration Certificate No 3703117913 first issued by
business registration office - Department of Planning and Investment of Binh Duong
province on March 31, 2023.
“Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam –
Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương đã được
Ban quản lý các KCN Bình Dương cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số 9828585456
chứng nhận lần đầu ngày 24/3/2023. Dự án có sử dụng hóa chất làm sạch bền mặt ở công
đoạn mạ với công suất 54 triệu đơn vị sản phẩm/năm tương đương 228 tấn sản phẩm/năm
thuộc danh mục loại hinh sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường
có công suất nhỏ quy định tại cột 5 Phụ Lục II ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-
CP. Với tổng mức đầu tư 3.749 tỷ VNĐ, dự án được xếp vào dự án đầu tư nhóm A.
The project "Jewelry factory, capacity of 60 million products/year" in Vietnam -
Singapore Industrial Park III (VSIP III), Hoi Nghia Ward, Tan Uyen Town, Binh Duong
Province was granted the first investment registration certificate by the Management Board
of Binh Duong Industrial Parks No. 9828585456 on March 24, 2023. The project uses
durable surface cleaning chemicals at the plating stage with a capacity of 54 million
products/year, equivalent to 228 tons of products/year on the list of types of production,
business and service that have risk of causing environmental pollution with small capacity
specified in column 5, Appendix II issued together with Decree 08/2022/ND-CP. With a
total investment of 3,749 billion VND, the project is classified as a group A investment
project.
Căn cứ mục 1 Phụ lục III Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 dự án thuộc
danh mục dự án đầu tư nhóm I có nguy cơ tác động xấu đến môi trường ở mức độ cao quy
định tại khoản 3 điều 28 Luật bảo vệ môi trường. Căn cứ điểm a Khoản 1 Điều 30 và Điểm
a Khoản 1 Điều 35 Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14, dự án thuộc đối tượng lập
báo cáo đánh giá tác động môi trường trình Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định và phê
duyệt.
1.4. Thông tin về khu công nghiệp / Information about the industrial park
“Dự án mở rộng năng lực sản xuất Phadora” được thực hiện tại số 22 đường số 3,
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), xã Tân lập, huyện Bắc Tân Uyên,
tỉnh Bình Dương thuộc ngành nghề thu hút đầu tư của tỉnh Bình Dương và cụ thể là KCN
VSIP III. Thông tin của KCN VSIP III như sau:
The project of Pandora Vietnam Co., Ltd. is carried out at no 22 street number 3
Vietnam - Singapore Industrial Park III (VSIP III), Hoi Nghia Ward, Tan Uyen Town, Binh
Duong Province, Vietnam in the industry of attracting investment of Binh Duong province
and specifically VSIP III Industrial Park. Information of VSIP III Industrial Park is as
follows:
Tên khu công nghiệp: Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III).
Industrial park name: Vietnam – Singapore Industrial Park III (VSIP III).
- Tên Công ty đầu tư hạ tầng: Công ty liên doanh TNHH Khu công nghiệp Việt Nam-
Singapore.
- Name of infrastructure investment company: Vietnam-Singapore Industrial park
J.V. CO.,LTD
- Địa chỉ: Số 8 Đại lộ Hữu Nghị, Khu công nghiệp Việt Nam-Singapore, Phường Bình
Hòa, Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam.
- Address: No. 8 Friendship Avenue, Vietnam-Singapore Industrial Park, Binh Hoa
Ward, Thuan An City, Binh Duong Province, Vietnam.
- Các giấy tờ pháp lý về môi trường của KCN VSIP III như sau:
- The legal documents on the environment of VSIP III Industrial Park are as follows:
+Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường số 267/QĐ-BTNMT
ngày 08 tháng 02 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường của Dự án “Đầu tư xây dựng
và kinh doanh cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore III, quy mô 1.000ha”
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM / Legal and technical
bases of EIA implementation
2.1.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng / Applicable standards and regulations
Báo cáo ĐTM của dự án được thực hiện dựa trên các cơ sở, tiêu chuẩn kỹ thuật sau:
The project's EIA report is made based on the following technical bases and
standards:
-QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
- QCVN 14:2008/BTNMT - National technical regulation on domestic wastewater;
-QCVN 19:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối
với bụi và một số chất vô cơ;
- QCVN 19:2009/BTNMT – National technical regulation on industrial emissions for
dust and some inorganic substances;
2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp
thẩm quyền về dự án / Legal documents, decisions or written opinions of competent
authorities about the project
Công ty hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số 3703117913
do phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp ngày
31/3/2023.
The company operates under the Certificate of Business Registration No 3703117913
issued by business registration office – Department of Planning and Investment of Binh
Duong province on 31/3/2023.
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án 9828585456 do Ban Quản lý các KCN
Bình Dương cấp chứng nhận lần đầu ngày 24/3/2023.
Investment registration certificate with project number 9828585456 issued for the
first time by the Management Board of Binh Duong Industrial Parks on March 24, 2023.
2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tạo lập / Sources of documents and
data created by the project owner
Quá trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án được tiến hành trên cơ
sở một số tài liệu liên quan sau:
The process of making an environmental impact assessment report of the project is
carried out on the basis of a number of relevant documents as follows:
-Báo cáo thuyết minh dự án do chủ đầu tư cung cấp, năm 2022.
- Project explanatory report provided by the investor, in 2022.
- Các bản vẽ kỹ thuật / Technical drawings:
o Mặt bằng tổng thể nhà xưởng / Overall floor plan of the factory
o Mặt bằng thoát nước thải / Wastewater drainage ground
o Mặt bằng thoát nước mưa / Ground for drainage of rainwater
3. Tổ chức thực hiện lập báo cáo ĐTM / Organize the preparation of EIA
reports
Báo cáo ĐTM dự án do Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam thực hiện dưới
sự tư vấn của Đơn vị tư vấn, phối hợp chặt chẽ với các cán bộ, chuyên gia thuộc các lĩnh
vực: môi trường, xây dựng, địa chính,... để thực hiện và hoàn thiện báo cáo ĐTM.
The project EIA report was carried out by Pandora Vietnam Co., Ltd. under the advice
of the Consultant, in close coordination with officials and experts in the fields of:
environment, construction, cadastral, ... to implement and complete the EIA report.
-Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam
-Investor: Pandora Production Việt Nam company limited
-Người đại diện: Jeerasage Puranasamriddhi Chức vụ: Tổng giám đốc
-Representative: Jeerasage Puranasamriddhi Position: general manager
-Địa chỉ: Số 22, đường 3, Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), xã
Tân Lập, huyện Bắc Tân uyên, tỉnh Bình Dương, Việt Nam
-Address: No. 22, Road 3, Vietnam - Singapore Industrial Park III (VSIP III), Tan
Lap Commune, Bac Tan Uyen District, Binh Duong Province, Vietnam
-Công ty hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mã số: 3703117913
-The company operates under the Business Registration Certificate code:
3703117913
-Giấy chứng nhận đầu tư mã số dự án: 9828585456
-Investment certificate project code: 9828585456
-Ngành nghề hoạt động:
Mã ngành
Stt Mục tiêu hoạt động Tên ngành
theo VSIC
Sản xuất sản phẩm theo trang Sản xuất đồ kim hoàn và
1 3211
sức và phụ kiện trang sức chi tiết liên quan
Số năm
STT Họ và tên Chức vụ
Nội dung phụ trách Chuyên ngành kinh Chữ ký
No. Name Position
nghiệm
Đại diện chủ đầu tư
Client’s representative
Jeerasage Tổng giám
1
Puranasamriddhi đốc
2
…
Đơn vị tư vấn
Phụ trách chung, Tổng hợp viết báo Thạc sĩ Công
1 Đoàn Thị Thủy Giám đốc 15
cáo ĐTM nghệ môi trường
- Viết chương 1: Mô tả tóm tắt dự án
- Viết chương 3: Đánh giá, dự báo tác
động môi trường của dự án và đề xuất Cử nhân Khoa
2 Nguyễn Thị Đào Cán bộ 6
các biện pháp công trình BVMT, ứng học đất
phó các sự cố môi trường
- Chỉnh sửa báo cáo sau thẩm định
- Tham gia viết phần Mở đầu.
- Tham gia viết chương 1: Mô tả tóm
tắt dự án.
Cử nhân Khoa
3 Đỗ Thị Kim Thoa Cán bộ - Tham gia viết chương 3: Đánh giá, 5
học Môi trường
dự báo tác động môi trường của dự án
và đề xuất các biện pháp, công trình
BVMT, ứng phó sự cố MT
Số năm
STT Họ và tên Chức vụ
Nội dung phụ trách Chuyên ngành kinh Chữ ký
No. Name Position
nghiệm
- Tham gia viết kết luận và kiến nghị
- Chỉnh sửa báo cáo sau thẩm định
- Phân tích, xử lý số liệu.
- Tham gia viết chương 1: Mô tả tóm
tắt dự án.
- Tham gia viết chương 2: Điều kiện
MTTN – KTXH và hiện trạng MT
Cử nhân Khoa
4 Trần Thị Hương Cán bộ khu vực thực hiên dự án. 2
học Môi trường
- Chương 5: Chương trình quản lý,
giám sát môi trường
- Tham gia vào quá trình tổng hợp báo
cáo.
- Chỉnh sửa báo cáo sau thẩm định.
- Tham gia viết phần mở đầu.
- Tham gia viết chương 6: Kết quả
Cử nhân Công
tham vấn.
5 Đặng Đức Ý Cán bộ nghệ kỹ thuật 2
- Tham gia làm các bản đồ
môi trường
- Tham gia tổng hợp báo cáo.
- Chỉnh sửa báo cáo sau thẩm định.
- Điều tra khảo sát thực địa, thu thập
tài liệu
- Tham vấn ý kiến cộng đồng.
Cử nhân Công
- Tham gia viết chương 2: Điều kiện
6 Phan Thị Mỹ Phúc Cán bộ nghệ kỹ thuật 2
MTTN – KTXH và hiện trạng MT
môi trường
khu vực thực hiện dự án.
- Tham gia viết chương 3: Đánh giá,
dư báo tác động môi trường của dự án
Số năm
STT Họ và tên Chức vụ
Nội dung phụ trách Chuyên ngành kinh Chữ ký
No. Name Position
nghiệm
và đề xuất các biện pháp, công trình
BVMT, ứng phó sự cố.
- Tham gia viết chương 6: Kết quả
tham vấn.
- Tham gia viết Kết luận, kiến nghị.
- Chỉnh sửa báo cáo sau thẩm định.
4. Phương pháp đánh giá tác động môi trường / Methods of environmental impact
assessment
Báo cáo ĐTM dự án của Pandora production đã sử dụng các phương pháp đánh giá định
tính và định lượng các tác động của dự án đến môi trường trong và xung quanh Công ty. Việc
định lượng hóa các tác động là một công việc khó khăn và phức tạp, tuy nhiên trong báo cáo
ĐTM này chúng tôi đã tham khảo và nghiên cứu sử dụng các phương pháp đánh giá đang
được sử dụng nhiều hiện nay.
The project EIA report of Pandora Vietnam Co., Ltd. used qualitative and quantitative
assessment methods of the project's impacts on the environment in and around the Company.
Quantifying the impacts is a difficult and complicated job, but in this EIA report we have
consulted and researched using assessment methods that are being widely used today.
4.1. Các phương pháp ĐTM / EIA methods
Phương pháp chuyên gia: Bằng kinh nghiệm của các chuyên gia, trong quá trình điều
tra khảo sát thực địa, ngay tại địa bàn nghiên cứu việc đánh giá tác động môi trường đã được
thực hiện sơ bộ đối với một số yếu tố môi trường như: môi trường sinh thái, môi trường kinh
tế - xã hội.
Expert method: With the experience of experts, during the field investigation, in the study
area, the environmental impact assessment has been preliminary carried out for a number of
environmental factors. such as ecological environment, socio-economic environment.
Phương pháp so sánh: Phương pháp so sánh là đánh giá chất lượng môi trường, chất
lượng dòng thải, tải lượng ô nhiễm… trên cơ sở so sánh với các tiêu chuẩn môi trường liên
quan, các tiêu chuẩn của Bộ Y tế cũng như những đề tài nghiên cứu và thực nghiệm có liên
quan trên thế giới.
Comparative method: The comparative method is to assess environmental quality, waste
stream quality, pollutant load... on the basis of comparison with relevant environmental
standards, standards of the Ministry of Health as well as those of the Ministry of Health.
relevant research and experimental topics in the world
4.2. Các phương pháp khác / Other methods
Phương pháp thống kê: Sử dụng các tài liệu thống kê thu thập được của địa phương (cấp
tỉnh, cấp huyện), cũng như các tài liệu nghiên cứu được thực hiện từ trước tới nay của các cơ
quan có liên quan trong lĩnh vực môi trường tự nhiên và môi trường kinh tế - xã hội.
Statistical methods: Using collected statistical documents of the locality (province level,
district level), as well as research documents done so far by relevant agencies in the field
natural environment and socio-economic environment.
5. Tóm tắt nội dung chính của Báo cáo ĐTM / Summary of main contents of the
EIA Report
5.1. Thông tin về dự án / Information about the project
5.1.1. Thông tin chung
- Tên dự án: Dự án mở rộng năng lực sản xuất PANDORA
- Chủ dự án: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam.
- Địa chỉ: số 22, đường 3, Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), xã
Tân Lập, huyện Bắc Tân uyên, tỉnh Bình Dương, Việt Nam
- Số điện thoại: +4536724044
- Đại diện pháp luật: Jeerasage Puranasamriddhi Chức vụ: Tổng giám đốc
5.2. Hạng mục công trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đến
môi trường / Work items and activities of the project that are likely to have adverse impacts
on the environment
5.2.1. Giai đoạn thi công xây dựng
Hoạt động xây dựng các công trình của dự án có phát sinh nước thải sinh hoạt từ hoạt
động của công nhân, nước thải xây dựng, chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn xây dựng, chất
thải nguy hại, tiếng ồn, độ rung.
5.2.2. Giai đoạn vận hành
5.5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án / Project owner's
environmental monitoring and management program
5.5.1. Giám sát giai đoạn xây dựng/ Construction phase supervision
Giám sát chất lượng nước thải/ Wastewater monitoring:
- Vị trí/ Location:
- Các chỉ tiêu phân
tích/ Monitoring
parameters: pH,
BOD5, COD, TSS,
tổng N/ Total N,
Coliform.
- Tần suất/ Frequency:
06 tháng/lần trong
suốt thời gian thi
công./ every 6 months
- Quy chuẩn so sánh/
Comparative
standard: Giới hạn
tiếp nhận nước thải
của KCN VSIP III./
Standard for
receiving wastewater
of VSIP III Industrial
Park.
5.2.2. Giám sát giai đoạn hoạt động/ Active phase monitoring
Giám sát chất lượng nước thải/ Wastewater monitoring
- Vị trí giám sát/
Location:
7 mg/L
Ammonia (as N) 8
MPN / 100
8 coliform 5000
mL
Giám sát chất lượng không khí khu vực sản xuất/ Air monitoring of production area
Vị trí dự án
Hình 1.1: Vị trí thực hiện dự án / Figure 1.1. Project implementation location
Các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội và dân cư/ Natural, socio-economic and
population objects
Dân cư/ Residential
Trong ranh giới dự án không có dân cư sinh sống/ Within the project boundary, there is
no inhabitant.
Khoảng cách từ dự án đến khu dân cư gần nhất là khoảng 0,6km về hướng Tây/ The
distance from the project to the nearest residential area is about 0.6km to the west.
Hệ thống sông, suối/ System of rivers and streams
Trong khu đất dự án không có sông, suối chảy qua.
In the project land, there are no rivers and streams flowing through.
Cách dự án khoảng 4,2km về hướng Đông Nam là suối Ông Yễn, đây chính là nguồn
tiếp nhận nước mưa, nước thải của dự án nói riêng và các doanh nghiệp thuộc KCN VSIP III
nói chung.
About 4.2km from the project to the Southeast is Ong Yen stream, which is the source of
rainwater and wastewater of the project in particular and businesses in VSIP III in general.
Các công trình kiến trúc, đối tượng kinh tế - xã hội/ Architectural works, socio-
economic objects
1.1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất của dự án/ Current status of project land
use and management
Khu đất của Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam có tổng diện tích 75.000 m2
theo thỏa thuận giữ chỗ khu đất giữa Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam và Công
ty Liên Doanh TNHH Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore ký ngày 12/8/2022. Cơ cấu
sử dụng đất hiện hữu như sau:
The land area of Pandora Vietnam Co., Ltd. has a total area of 75.000m2 under the land
sublease contract between Pandora Vietnam Co., Ltd and Vietnam - Singapore Industrial
Park Joint Venture Company, signed on 12/8/2022. The existing land use structure is as
follows:
Bảng 1.2. Cơ cấu sử dụng đất hiện hữu / Table 1.2. Existing land use structure
Diện tích / Area Tỷ lệ / Ratio
STT/No. Loại đất / Land type
(m²) (%)
Đất công trình
1 24.532 32,71
Buiding area
Đất cây xanh
2 31.615 42,15
Green area
Mặt nước
3 580 0,77
Water area
Đất giao thông
4 18.273 24,36
Road area
- Dự án hoạt động hiệu quả sẽ mang lại những hiệu quả kinh tế - xã hội thiết thực cho
địa phương và tạo thêm nhiều việc làm, tăng thu nhập cho người dân địa phương;
-The effective operation of the project will bring practical socio-economic effects to the
locality and create more jobs and increase income for local people.
-Nâng cao định mức lao động của công nhân, tăng năng suất lao động bằng các biện
pháp cải tiến kỹ thuật, quản lý trong quá trình sản xuất;
+ Năm 2025: Sản xuất sản phẩm trang sức và phụ kiện trang sức, dây đeo đồng hồ và
dây đeo phi kim loại 10 triệu đơn vị sản phẩm/năm (tương đương 41 tấn sản phẩm/năm).
+ Năm 2026: Sản xuất sản phẩm trang sức và phụ kiện trang sức, dây đeo đồng hồ và
dây đeo phi kim loại 20 triệu đơn vị sản phẩm/năm (tương đương 79 tấn sản phẩm/năm).
+ Năm 2030: Sản xuất sản phẩm trang sức và phụ kiện trang sức, dây đeo đồng hồ và
dây đeo phi kim loại 54 triệu đơn vị sản phẩm/năm (tương đương 228 tấn sản phẩm/năm).
-Land use area after adjustment: 75.000 m2.
- 2025: Manufacture of jewelry products and jewelry accessories, watch bands and
non-metallic bands 10 million product units/year (equivalent to 41 tons of products/year).
- 2026: Manufacture of jewelry products and jewelry accessories, watch bands and
non-metallic bands 20 million product units/year (equivalent to 79 tons of products/year).
- 2030: Manufacture of jewelry products and jewelry accessories, watch bands and
non-metallic bands 54 million product units/year (equivalent to 228 tons of products/year).
c. Công nghệ sản xuất của dự án/ Production technology of the project
Dự án thuộc loại hình chế tác các sản phẩm đồ trang sức với công nghệ hiện đại, dây
chuyền sản xuất tiên tiến nhằm nâng cao hiệu quả và tiết kiệm chi phí sản xuất, tiết kiệm
nguồn nhân lực vận hành góp phần cạnh tranh giá thành sản xuất trên thị trường tiêu thụ.
The project is in the form of manufacturing jewelry products with modern technology,
advanced production lines in order to improve efficiency and save production costs, save
operating human resources, contribute to price competition. into production in the consumer
market.
1.2. Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án/ Work items and activities of
the project
Dự án được xây dựng trên tổng diện tích sử dụng đất là 75.000m2. Chi tiết diện tích các
Hình 1.2: Mặt bằng bố trí các hạng mục công trình của nhà máy / Figure 1.2. The layout of the factory's work items
1.2.2. Các hạng mục công trình phụ trợ/ Các hạng mục công trình phụ trợ/ Ancillary
works items
Nhà văn phòng: Nhà văn phòng được xây dựng tại trung tâm phía Bắc của khu vực dự
án với diện tích 4.299 m2, xây dựng 02 tầng. Nhà văn phòng được xây dựng với kết cấu móng,
đà kiềng BTCT đổ toàn khối chịu lực. Khung thép chịu lực với khẩu độ lớn nhất 20 m; Bước
cột lớn nhất 6 m; Tường gạch cao; Xà gồ thép, mái lợp tôn, cửa cuốn
Office house: The office building is built in the northern center of the project area with
an area of 4.299 m2. The office building is built with the foundation structure, the momentum
of the reinforced concrete frame is poured with the load-bearing block. Heavy-duty steel frame
with a maximum aperture of 20 m; The largest column step is 6 m; High brick wall; Steel
purlins, corrugated iron roofs, rolling doors.
Khu vực khối nhà văn phòng bố trí các hạng mục phòng chức năng như sau:
+ Tầng 1
+ Tầng 2
Hình 1.3. Mặt bằng khu vực nhà văn phòng / Figure 1.3. Floor plan section of office area
Hình 1.4: Mặt cắt điển hình đấu nối thoát nước mưa
-Hệ thống thu gom và thoát nước thải/ Wastewater collection and drainage system:
Nước thải sinh hoạt phát sinh từ dự án được đưa qua bể tự hoại, bể tách dầu về trạm
XLNT 6, trạm XLNT 7 có công suất 350m3/ngày đêm/trạm bằng đường ống DN300.
Nước thải sản xuất từ xưởng mạ và xưởng bạc được đưa về các trạm XLNT 1, 2, 3,4, 5
có công suất xử lý lần lượt là 400m3/ngày đêm, 400m3/ngày đêm, 500m3/ngày đêm,
850m3/ngày đêm và 600 m3/ngày đêm bằng đường ống DN 300.
Nguyên lý thoát nước thải của nhà máy được thể hiện trong sơ đồ dưới đây:
Nước thải sinh hoạt của nhà máy phát sinh khoảng 8.221 người x 80 lít/người = 657,68
m3/ngày. Toàn bộ nước thải phát sinh khu vực văn phòng, xưởng mạ, xưởng bạc được thu
gom về 04 bể tự hoại 3 ngăn sau đó chảy về 02 Trạm XLNT sinh hoạt (trạm XLNT 6,7) công
suất 350m3/ngày/trạm. Nước thải phát sinh từ khu vực bếp ăn được đưa về bể tách dầu mỡ
trước khi chảy về trạm XLNT sinh hoạt.
The factory's domestic wastewater generates about 8,221 people x 80 liters/person =
657,68 m3/day. All wastewater generated in the office area, plating workshop, silver workshop
is collected into 04 septic tanks with 3 compartments and then flows to 02 domestic wastewater
treatment stations (WTP 6, 7) with a capacity of 350m3/day/station. Wastewater generated
from the kitchen area is taken to the grease separation tank before flowing to the domestic
wastewater treatment station.
Hình 1.6. Cấu tạo bể tự hoại / Figure 1.6. Septic tank construction
Hình 1.8: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt nhà máy/ Technological diagram of the plant's domestic
wastewater treatment system
Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt được sử dụng là công nghệ vi sinh/ The domestic
wastewater treatment technology used is microbiological technology:
1. Nước thải từ các khu vực sẽ được dẫn về trạm xử lý tập trung. Ban đầu nước được
đưa về bể lắng sơ bộ và tách dầu mỡ. Bể được xây dựng nhằm mục đích loại bỏ một phần cặn
rắn lơ lửng và tách phần dầu mỡ động thực vật chảy trên bề mặt nước thải. Sau khi lắng sơ bộ
nước được tự chảy về bể điều lượng.
1. Waste water from the areas will be directed to the centralized domestic wastewater
treatment station. Initially the water is brought to the listener and separates the grease. The
tank is built with the purpose of removing part of the suspended slide and separating the
vegetable oils and fats that flow on the surface of the wastewater. After listening to the set, the
water is automatically flowing to the control tank.
2. Tại bể điều lượng, các đĩa sục khí được bố trí ở đáy bể để cung cấp lượng ôxy cần
thiết cho quá trình xử lý sinh học đồng thời hòa trộn đều dòng thải. Bể điều lượng có chức
năng lưu lại lượng nước thải phát sinh tại thời điểm xả thải cao điểm (lúc nghỉ giữa ca) để điều
hòa xử lý trong thời gian còn lại.
2. In the control tank, aeration discs are arranged at the bottom of the tank to provide
the necessary amount of oxygen for the biological treatment process and mix the waste stream
evenly. The volume control tank has the function of saving the amount of wastewater generated
at the time of peak discharge (at rest between shifts) to regulate the treatment in the remaining
time.
3. Nước từ bể điều lượng được bơm lên bể thiếu khí của hệ thống xử lý. Quá trình xử
lý Nitơ và hàm lượng phốt pho được thực hiện bởi quá trình thiếu khí với sự tham gia của các
vi sinh vật nitrit, nitrat. Quá trình được thực hiện sau khi lượng oxy hòa tan được cấp vào
trong bể điều lượng. Lượng oxy hòa tan trong bể sẽ giúp vi khuẩn nitrit và nitrat hoạt động
ôxy hóa các hợp chất Nitơ thành các muối của axít nitrit. Hai máy khuấy trộn đặt chìm trong
bể để duy trì hoạt động này.
3. Water from the control tank is pumped to the anoxic tank of the treatment system.
The process of treating nitrogen and phosphorus content is done by anoxic process with the
participation of nitrite and nitrate microorganisms. The process is carried out after dissolved
oxygen is supplied to the control tank. The amount of dissolved oxygen in the tank will help
4. Tại bể xử lý sinh học hiếu khí, các thành phần hữu cơ như BOD5, COD và chất rắn
lơ lửng sẽ được loại bỏ bởi quá trình oxy hoá và quá trình phân hủy thành CO2, H2O và bùn
dư. Không khí được sục vào hệ thống, cung cấp oxy duy trì sự sống của bùn vi sinh.
Trong giai đoạn này các chất hữu cơ bị phân hủy và lượng các chất dinh dưỡng (N,P)
cũng giảm đi đáng kể sau quá trình xử lý. Sau thời gian từ 6-8 giờ (thời gian cần thiết để vi
sinh vật oxy hóa hoàn toàn các chất hữu cơ trong nước thải) nước thải được chảy sang ngăn
lắng đứng số 1.
4. In aerobic biological treatment tank, organic components such as BOD5, COD and
suspended solids will be removed by oxidation and decomposition into CO2, H2O and residual
sludge. Air is injected into the system, providing oxygen to maintain the life of the microbial
sludge.
During this stage, the organic matter is decomposed and the amount of nutrients (N,
P) is also significantly reduced after the treatment process. After a period of 6-8 hours (the
time it takes for microorganisms to completely oxidize organic matter in wastewater), the
wastewater is drained to the No. 1 settling compartment.
5. Ngăn lắng đứng số 1 có tác dụng tách hỗn hợp bùn-nước chảy sang từ bể vi sinh hiếu
khí. Trong điều kiện chảy bình thường bùn cặn sẽ lắng và được tập trung dưới đáy bể. Một
phần bùn lắng sẽ được bơm tuần hoàn lại bể hiếu khí để tham gia vào quá trình xử lý theo chu
trình mới. Sau khi qua ngăn lắng đứng số 1, nước thải vẫn mang theo hàm lượng chất rắn lơ
lửng, vì vậy hệ thống được thiết kế cho nước thải đi qua ngăn lắng đứng số 2 có bổ sung chất
trợ lắng (PAC), để đảm bảo các chất rắn bị keo tụ và lắng xuống đáy bể, nước trong tiếp tục
sang bể khử trùng.
5. No. 1 vertical settling compartment separates the sludge-water mixture flowing from
the aerobic microbiological tank. Under normal flow conditions, the sludge will settle and be
concentrated at the bottom of the tank. Part of the settled sludge will be pumped back to the
aeration tank to participate in the treatment process under the new cycle. After passing
through the vertical settling compartment 1, the wastewater still carries the suspended solids
content, so the system is designed for the wastewater to pass through the vertical settling
compartment 2 with the addition of a settling aid (PAC), to ensure Ensure solids are
coagulated and settled to the bottom of the tank, clear water continues to the sterilization tank.
Bể điều hòa
Bể lọc áp lực
Hệ thống thoát
nước chung KCN
Hình 1.9: Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải sản xuất nhà máy/ Figure 1.9:
Technological diagram of the factory's wastewater treatment system
Nước thải sản xuất được dẫn theo đường thoát nước riêng ra hệ thống xử lý nước thải.
Dòng thải được đưa vào hầm tiếp nhận. Song chắn rác (SCR) được đặt tại đường ống trước
hầm tiếp nhận nhằm loại bỏ các chất rắn có kích thước lớn như: giấy, gỗ, nilông, lá cây … để
-Khu vực thu gom, quản lý chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại/ Areas for
collection and management of ordinary solid waste and hazardous waste
Tại phân xưởng sản xuất 1 – xưởng mạ bố trí phòng chứa chất thải rắn thông thường
diện tích 41m2, phân xưởng sản xuất 2 – xưởng bạc bố trí kho CTRTT diện tích 38m2. Hợp
đồng với đơn vị có chức năng thu gom và đem đi xử lý.
Công cụ và các phương pháp được sử dụng để đánh giá tác động môi trường trong báo
cáo là các phương pháp phổ biến, nhằm đánh giá đầy đủ, chính xác, khoa học và khách quan
về các tác động có thể xảy ra trong từng giai đoạn thực hiện Dự án. Từ đó đưa ra lựa chọn
công nghệ xử lý môi trường hiệu quả. Các hạng mục công trình và biện pháp bảo vệ môi
trường đều mang tính khả thi và dễ dàng thực hiện.
The tools and methods used for environmental impact assessment in the report are
common methods to fully, accurately, scientifically and objectively assess the impacts that
may occur in each area. project implementation phase. From there, make a choice of effective
environmental treatment technology. Construction items and environmental protection
measures are both feasible and easy to implement.
1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện,
nước và các sản phẩm của dự án/ Raw materials, fuel, materials and chemicals used in
the project; power supply, water and project products
1.3.1. Nhu cầu nguyên, nhiên vật liệu và hóa chất/ Demand for raw materials, fuels and
chemicals
a. Giai đoạn xây dựng/ Construction phase
Nhu cầu về các loại nguyên vật liệu xây dựng chủ yếu/ Demand for major
construction materials
26 PICKLANE 33 Kg 725
41 Copperlume II CL- 4 Kg 75
49 Kali Bromide Kg 24
50 Kali Iốt Kg 24
66 Amoni Clorua Kg 48
67 Carbon Kg 8
Lít/
68 CUPRACID UP 800 A 48
Liter
Lít/
69 CUPRACID UP 800 B 48
Liter
Lít/
70 CUPRACID UP 800 C 48
Liter
82 Amoni Bromua Kg 60
Lít/
83 Amoni Clorua 12
Liter
Polyete alkylphosphat, muối Lít/
84 12
Natri Liter
Lít/
85 Axit iminode (axetic) 60
Liter
Lít/
86 OMEGAL CDF CU 60
Liter
Lít/
87 Hydrogen peroxide 7,20
Liter
Tiêu chuẩn nội bộ: 6Li, Sc, Y, Lít/
88 In, Tb, Bi (100 mg/L) trong Liter 0,0048
HNO3 5%
Dung dịch hiệu chuẩn bước Lít/
89 sóng ICP-OES: 50mg/L Al, As, Liter 0,0048
Ba, Cd, Co, Cr, Cu, Mn, Mo, Ni,
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 100
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
phục vụ xây dựng dự án khoảng 300 người, với định mức tiêu thụ nước như trên thì nhu cầu
sử dụng nước của dự án trong giai đoạn này là 24 m3/ngày.
According to QCVN 01:2021/BXD National technical regulation on construction
planning dated 19/05/2021, the average demand for domestic water is 80 liters/person.shift.
The number of construction workers for the project is about 300 people, with the above water
consumption norm, the project's water demand in this period is 24 m3/day.
Nước cấp cho hoạt động xây dựng/ Water supply for construction activities
Dự án sử dụng bê tông tươi nên không phát sinh nhu cầu sử dụng nước từ việc trộn vữa,
bê tông. Nước phục vụ cho nhu cầu xây dựng chủ yếu để tưới nước chống bụi và vệ sinh
phương tiện thiết bị thi công xây dựng, tham khảo từ các dự án có quy mô xây dựng tương tự,
dự kiến nhu cầu như sau:
+ Nước vệ sinh phương tiện, thiết bị: khoảng 5 m3/ngày
+ Nước chống bụi từ vật liệu, nước tưới tại các khu vực đang thi công xây dựng và tuyến
đường giao thông ra vào khu xây dựng: khoảng 10m3/ngày.
+ Nước rửa bánh xe ra vào công trường: 45 lượt xe/ngày × 250 lít/lượt xe =
11.250lít/ngày = 11,25m3/ngày
The project uses fresh concrete, so there is no need for water from mixing mortar and
concrete. Water for construction needs is mainly for watering against dust and cleaning
construction equipment and vehicles, as referenced from projects of similar construction
scale, the expected demand is as follows:
+ Water for cleaning vehicles and equipment: about 5m3/day
+ Water against dust from materials, irrigation water in construction areas and traffic
routes in and out of the construction site: about 10m3/day.
+ Water for washing wheels in and out of the construction site: 45 turns of vehicles/day
× 250 liters/turn of vehicles = 11.250 liters/day = 11.25m3/day
Giai đoạn hoạt động dự án/ Project Operation Phase
Nhu cầu sử dụng nước cho các hoạt động của dự án trong quá trình nhà máy đi vào vận
hành như sau:
The demand for water use for the project's activities during the plant's operation is as
follows:
Nước cấp sinh hoạt, ăn uống/ Water supply for living, eating
Theo thuyết minh dự án đầu tư và chỉ tiêu quy hoạch của dự án, nhu cầu cấp nước sinh
hoạt, ăn uống trong giai đoạn vận hành của dự án như sau: Lượng nước sinh hoạt của mỗi
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 101
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
công nhân trung bình là 80 lít/người.ca (theo QCVN 01:2021/BXD). Tổng nhu cầu lao động
vận hành khoảng 8.221 người, như vậy lượng nước cấp trung bình phục vụ cho hoạt động sinh
hoạt, ăn uống khoảng 657,68m3/ngày.
According to the description of the investment project and the project's planning criteria,
the demand for domestic and drinking water supply during the operation phase of the project
is as follows: The average daily-life water volume of each worker is 80 liters/people.shift
(According to QCVN 01:2021/BXD), at the factory. The total demand for operating labor is
about 8.221 people, so the average amount of water supplied for daily life and eating activities
is about 657,68m3/day.
Nước cấp phục vụ sản xuất/ Water supply for production
- Nước cấp cho hoạt
động sản xuất (khuôn
cao su, bột, làm sạch)
khoảng
1.250m3/ngày
- Nước cấp cho hoạt
động sản xuất khu
đảo trộn là 1.000
m3/ngày đêm
- Nước cấp cho hoạt
động khu sản xuất mạ
là 500 m3/ngày đêm
Như vậy tổng lượng nước phục vụ hoạt động sản xuất là 2.750 m3/ngày đêm
- Water supply for production activities (rubber mold, powder, cleaning) is about
1,250m3/day
- Water supply for production activities in the mixing zone is 1,000 m3/day
- Water supply for plating production area is 500 m3/day
Thus, the total amount of water for production activities is 2,750 m3/day
Nước tưới cây, rửa đường/ Water for watering plants, washing roads
Theo QCVN 01:2021/BXD, nước tưới cây khoảng 3 lít/m2.
According to QCVN 01:2021/BXD, water for plants is about 3 liters/m2
Lượng nước tưới cây = diện tích cây xanh x 3 lít/m2 = 27.204m2 x 3 lít/m2 = 81,61
m3/ngày.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 102
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Amount of water to irrigate plants = area of trees x 3 liters/m2 = 27.204m2 x 3 liters/m2
= 81,61 m3/day.
Nước cho hoạt động rửa sàn nhà xe = diện tích sàn nhà xe x 1,5 lít/m2 = 19.014 m2 x1,5
lít/m2 = 28,5 m3/ngày.
Water for floor washing activities = garage floor area x 1.5 liters/m2 = 19,014 m2 x1.5
liters/m2 = 28.5 m3/day.
Ngoài ra công ty còn sử dụng nước cấp bù cho tháp giải nhiệt với lưu lượng là
260m3/ngày.
In addition, the company also uses compensating water for cooling towers with a flow
rate of 260m3/day.
Bảng 1.11. Nhu cầu sử dụng nước trong giai đoạn hoạt động dự án/ Table 1.11.
Demand for water in the project operation period
TT Hạng mục cấp nước Lưu lượng (m3/ngày đêm)
I Nước sản xuất
1 Khu sản xuất (Khuôn cao su, bột, làm sạch) 1.250
2 Khu sản xuất (Đảo trộn) 1.000
3 Khu sản xuất (Mạ) 500
II Nước sinh hoạt 657,68
III Nước khác
1 Tưới cây 81,61
2 Rửa sàn nhà xe 28,5
IV Nước bù tháp giải nhiệt 260
Tổng cộng 3.777,79
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 103
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
a. Nhu cầu sử dụng điện giai đoạn xây dựng/ Demand for electricity in the
construction phase
Dựa theo nhu cầu sử dụng điện của các công trình xây dựng tương tự cho thấy, lượng
điện tiêu thụ trong giai đoạn xây dựng thường dao động trong khoảng 120.000 - 200.000 KWh
điện/tháng.
Based on the electricity demand of similar constructions, the electricity consumption in
the construction phase usually fluctuates between 120,000 - 200,000 KWh of
electricity/month.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 104
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
- Period 2030: Manufacture of jewelry products and jewelry accessories, watch bands
and non-metallic bands 54 million product units/year (equivalent to 228 tons of products/year)
1.4. Công nghệ sản xuất, vận hành/ Production and operation technology
Quy trình công nghệ sản xuất của dự án như sau:
The production technology process of the project is as follows:
Lò nung chân không Nóng chảy sáp/ Melting Nhiệt thừa / Excess heat
Vacuum furnace wax
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 105
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Làm khuôn: Khuôn ở đây được sử dụng là silicon, các tấm silicon phải được cắt sao
cho khớp với mặt trong khung nhôm. Tiếp theo, người ta sẽ bóc lớp nhựa bảo vệ trên các tấm
silicon, chèn chúng vào cho cao đến một nửa khung. Đặt tiếp trang sức cần làm mẫu vào khung
sao cho ống rót khớp với lỗ rót ở một đầu khung. Đặt nốt các tấm cao su còn lại vào khung
cho đầy. Kế tiếp, ta phải lót lớp cao su mỏng lên hai tấm thép để khi nung nóng cao thì cao su
không bị dính. Chính nhiệt độ cho phù hợp rồi đưa khung vào trong thiết bị lưu hóa. Khi nhiệt
đến 150oC thì đóng chặt cửa thiết bị lưu hóa. Thời gian lưu hóa dài hay ngắn là tùy theo có
bao nhiêu lớp cao su đã ép trong khung – cứ khoảng 2,5 phút cho 1mm. Sau thời gian này,
thiết bị được tắt và khung để nguội dần. Lấy khuôn cao su ra (hoặc gọi là mô), dùng dao mổ
để tách và cắt khuôn làm đôi, tháo ống rót.
Mold making: The mold used here is silicon, the silicon wafers must be cut to fit the
inside of the aluminum frame. Next, they will peel off the protective plastic on the silicon
sheets, insert them until they are up to half the height of the frame. Place the jewelry to be
sampled in the frame so that the pouring tube fits the pouring hole at one end of the frame.
Put the rest of the rubber sheets into the frame to fill it up. Next, we have to put a thin layer of
rubber on two steel plates so that when heated to high, the rubber does not stick. Set the
appropriate temperature and then put the frame into the vulcanizer. When the temperature
reaches 150oC, close the door of the vulcanizer tightly. The curing time is long or short
depending on how many layers of rubber have been pressed in the frame – about every 2.5
minutes for 1mm. After this time, the device is turned off and the frame is allowed to cool
down. Take out the rubber mold (or called tissue), use a scalpel to separate and cut the mold
in half, remove the pouring tube.
Bơm sáp: Quá trình bơm sáp bao gồm việc đặt khuôn silicon vào máy phun sáp thương
mại và sau đó áp lực bơm vào khoang để tạo ra các mô hình sáp. Sau khoảng 5 giây là bơm
xong, khuôn được lấy ra và để nguội cho sáp có thời gian đông khô lại (ước chừng một tiếng).
Khi bơm sáp, phải đảm bảo cho lượng sáp lỏng được bơm đầy và bơm đủ vào trong mô, nghĩa
là không dư đến trào ra cũng không bị thiếu hụt, đồng thời tất cả các mẫu cũng đều phải được
bơm đều như nhau. Nếu làm không đúng điều này thì sẽ xuất hiện những mẫu bơm bị lỗi, mẫu
sáp lỗi này sẽ được đưa lại đầu quy trình làm nóng chảy sáp và thực hiện lại như ban đầu.
Wax injection: The wax injection process involves placing a silicone mold in a
commercial wax injection machine and then pressurizing the cavity to create wax patterns.
After about 5 seconds, the injection is complete, the mold is removed and allowed to cool to
give the wax time to cure (approximately an hour). When injecting wax, it must be ensured
that the liquid wax is fully pumped and injected into the tissue sufficiently, that is, neither
overflow nor lack, and all samples must be injected equally. Failure to do this will result in
faulty pump samples, which will be returned to the beginning of the wax melting process and
repeated as before.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 106
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Tạo cây: Các mẫu sáp được nối đến một ống rót chính. Bản thân ống rót này cũng được
tạo thành bằng cách tương tự như những mẫu sáp. Công nhân sẽ gắng các mẫu sắp vào thân
cây bằng cách làm nóng chảy 1 đầu phôi sáp rồi gắn vào thân cây, hướng cắm là hướng
nghiêng lên trên. Những phôi nhẹ hơn được đặt trên ngọn cây, trong khi những vật nặng hơn
được đặt ở phía dưới. Người ta sẽ đem cây thông này (chưa gắn đế cao su) tính toán trọng
lượng kim loại vàng hoặc bạc để đúc. Khi biết được trọng lượng kim loại cần đúc là bao nhiêu
thì sẽ ghi lại để làm trọng lượng và giá cả.
Treeing: The wax samples are connected to a main pouring pipe. The filling tube itself
is also made in the same way as the wax patterns. Workers will try to attach the samples to
the trunk by melting one end of the wax and then attaching it to the trunk, the direction of the
plug is the upward inclined direction. Lighter casts are placed on top of the tree, while heavier
ones are placed at the bottom. People will bring this pine tree (without rubber base) to
calculate the weight of gold or silver metal for casting. Once the weight of the metal to be cast
is known, it will be recorded to make the weight and price.
Bơm hỗn hợp thạch cao: Cho các cây đã tạo vào trong những ống hình trụ có đục lỗ
tròn đều đặn, làm bằng kim loại có thể chịu được nhiệt độ rất cao của lò nung, lò đúc, thường
là bằng sắt. Dựa vào trọng lượng kim loại đã tính ở giai đoạn trước, người thợ ở xưởng đúc sẽ
ước lượng thạch cao cần thiết để đổ khuôn. Thạch cao được pha theo tỉ lệ 1gram thạch cao với
40cc nước, sau đó được khuấy bằng máy khuấy cho thạch cao tan đều hết. Tiếp theo, thợ sẽ
bỏ chậu thạch cao vào máy hút chân không từ 1-2 phút. Phần thạch cao trên, sau khi lấy ra
khỏi máy, sẽ được đổ vào các ống trụ đã chứa cây (các ống trụ phải được bọc kín), sau đó đưa
các trụ vào máy hút chân không để hút hết các bọt khí đọng trong trụ (nếu còn bọt khí và bọt
khí ấy tiếp xúc với bề mặt mẫu sáp, thì sẽ bị lỗi khi đúc). Sau khi đảm bảo là hút hết các bọt
khí thì sẽ chờ cho thạch cao khô hẳn (1-2 tiếng).
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 107
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Pumping gypsum mixture: Put the created plants into cylindrical tubes with regular
round holes, made of metal that can withstand the very high temperatures of kilns, foundries,
usually iron. Based on the metal weight calculated in the previous stage, the worker at the
foundry will estimate the plaster needed to cast the mold. Gypsum is mixed at the ratio of 1
gram of gypsum to 40cc of water, then stirred with a stirrer until the gypsum dissolves evenly.
Next, the worker will put the plaster pot into the vacuum machine for 1-2 minutes. The upper
plaster, after being removed from the machine, will be poured into the cylinders containing
the tree (the cylinders must be sealed), then put the pillars into the vacuum machine to suck
out all the air bubbles in the plant. cylinder (if there are air bubbles and those bubbles are in
contact with the surface of the wax sample, it will be an error when casting). After making
sure that all the air bubbles are absorbed, wait for the plaster to dry completely (1-2 hours).
Nóng chảy sáp: Khi thạch cao trong láp đã khô hẳn, công nhân sẽ gỡ lớp băng keo bọc
bên ngoài cây thông ra, cho vào lò nung tự động để sáp trong khuôn chảy ra hết. Sau khi đã
nung cho sáp chảy ra hết, ta tiếp tục cho vào lò nung thạch cao tự động với mục đích nung cho
khuôn thạch cao chín. Nhiệt độ của lò nung lúc này khoảng từ 650 đến 750 oC.
Melt wax: When the plaster in the tile is completely dry, workers will remove the masking
tape from the outside of the pine tree, put it in an automatic kiln to let the wax in the mold melt
out. After the wax has melted, we continue to put it in an automatic gypsum kiln for the purpose
of firing for the mold to ripen. The temperature of the kiln now ranges from 650 to 750 oC.
Đúc: Đặt bình vào lò điện để nung nóng chân không ở nhiệt độ 600oC. Kết quả là sáp
tan chảy và để lại hốc khuôn rỗng mang hình dạng của cây thông và mẫu sáp. Sau đó, kim loại
được đổ vào bình, sau khi nóng chảy, bình sẽ được lấy ra để nguội. Sau đó, kim loại nóng
chảy được làm nguội và hình dạng đồ trang sức sau đúc hình thành nhưng vẫn còn gắn chặt
với thân cây.
Casting: Place the flask in an electric furnace to vacuum to a temperature of 600oC. As
a result, the wax melts and leaves behind an empty mold cavity that takes on the shape of a
pine tree and wax pattern. Then the metal is poured into the flask, after melting, the flask is
removed to cool. Then, the molten metal is cooled and the jewelry shape is formed, but still
attached to the stem.
(Lò nóng chảy kim loại: Sau khi đã chuẩn bị và tính toán xong thành phần để hợp kim
hóa, người thợ cho kim loại vào chén nấu, thêm một chút hàn the vào rồi dùng mỏ đốt khè lửa
vào chén để nấu chảy kim loại. Những chén này có rất nhiều trong xưởng đúc. Được biết, loại
chén tốt thường làm bằng thạch cao, còn nếu không thì làm bằng đất nung cũng được. Cả hai
loại đều có thể chịu được nhiệt độ rất cao, và trở nên đỏ sẫm khi dùng để nấu chảy kim loại.
Bước tiếp theo, hợp kim nóng chảy được rót vào khuôn)
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 108
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
(Metal melting furnace: After preparing and calculating the ingredients for alloying, the
worker puts the metal in the crucible, adds a little solder, and then uses the torch to burn the
metal into the cup to melt the metal. These cups are abundantly available in the foundry.It is
known that the good cup is usually made of plaster, but if not, it is also made of
earthenware.Both types can withstand very high temperatures, and become should be dark
red when used to melt metal.In the next step, the molten alloy is poured into the mold)
Làm sạch: Để khuôn ổn định trong vài phút rồi đem nhúng láp vào trong nước lạnh đột
ngột, nó sẽ khiến khuôn thạch cao bị nứt, vỡ ra. Khi đó, ta sẽ thu được thành phẩm của quá
trình đúc. Kim loại sau đúc được rửa sạch một lần nữa bằng vòi nước áp lực cao.
Cleaning: Let the mold stabilize for a few minutes and then immerse the tile in cold
water suddenly, it will cause the plaster mold to crack and break. Then, we will get the finished
product of the casting process. The cast metal is washed again with a high-pressure water
hose.
Cắt: Cắt các chi tiết kim loại đã được đúc định hình ra khỏi cây và chuyển sang công
đoạn gia công.
Cutting: Cut the molded metal parts out of the tree and move to the machining stage.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 109
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Công đoạn gia công/Processing stage
Mài/ Grinding
Hình 1.11. Công đoạn gia công/ Figure 1.11. Processing operation
Thuyết minh quy trình/ Process explanation
Mài: Quy trình này thường được tiến hành với động cơ nhỏ, có trục mềm, còn gọi là mô
tơ treo. Người thợ bạc sẽ lựa chọn cẩn thận các loại mũi khác nhau như mũi khoan, mũi nạo,
mũi mài với nhiều kích thước, kiểu dáng đa dạng để gia công chi tiết cho bằng phẳng và chính
xác
Grinding: This process is usually carried out with a small, soft-shaft motor, also known
as a suspension motor. Silversmiths will carefully select different types of bits such as drill
bits, scrapers, and grinders with various sizes and designs to make the details smooth and
precise.
Hàn/gia nhiệt: Đây là quá trình cơ bản để tạo liên kết bền vững. Các dụng cụ thiết bị
cần cho quy trình này gồm mỏ đốt ga, khối/ tấm chịu nhiệt, chất trợ dung hàn, mỏ hàn với đủ
các kích thước … công việc này đỏi hỏi người thợ kim hoàn thật cẩn trọng trong việc điều
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 110
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
chỉnh và kiểm soát ngọn lửa từ mỏ hàn, sao cho nó phù hợp với nhiệt độ nóng chảy của kim
loại và đảm bảo chất lượng mối hàn phải khớp.
Welding/Heating: This is the basic process for making a strong bond. The tools and
equipment needed for this process include gas burners, heat-resistant blocks/plates, flux,
soldering irons of all sizes... this job requires the jeweler to be very careful in adjusting. and
control the flame from the torch, so that it matches the melting temperature of the metal and
ensures the right weld quality.
Gắn đá: Xem xét, phân tích kích cỡ cần thiết của từng viên rồi điều chỉnh cho phù hợp.
Sau đó, họ kiểm tra vị trí của mỗi viên đá bằng cách dùng nhíp đặt nó vào đúng vị trí dự kiến,
ép sát thanh gài (hay ngàm, chấu, mấu, giá đỡ…) và viên đá sao cho thật chắc và thật chặt.
Mounting stones: Review, analyze the necessary size of each stone and then adjust
accordingly. Then, they check the position of each stone by using tweezers to place it in the
intended position, pressing the bar (or jaws, pins, tabs, brackets...) and the stone so that it is
firm and real chop.
Đánh bóng: Xem xét thật cẩn thận chi tiết cần đánh bóng rồi mới lựa chọn dụng cụ đánh
bóng thích hợp. Khi đánh bóng, người ta sẽ đánh với hai loại lơ trắng và lơ đỏ. Theo chỉ dẫn
của các thợ, thì một loại là làm cho sáng lên, còn một loại làm cho mòn đi những chỗ xước
nhỏ còn lại sau khi đã chà qua giấy nhám mịn. Cách sử dụng:
+ Lơ trắng thì đánh khô, chỉ cần đưa lơ vào bàn chải rồi đánh bóng thôi.
+ Lơ đỏ thì cạo lơ ra, quậy nó sền sệt với xăng để đánh bóng…
Để tránh làm tròn các cạnh mép cần độ sắc sảo thì người thợ sẽ dùng giấy mài cứng để
mài cho những bề mặt phằng và bánh mài với các dây thép cứng cho các dạng hình tròn. Tiếp
theo là hoàn thiện hơn bề mặt bằng cách mài bóng với bột mài có độ cứng thấp, rồi lại giảm
độ cứng xuống bằng cách mài với nỉ.
Polishing: Carefully consider the detail to be polished and then select the appropriate
polishing tool. When polishing, people will hit with two types of cauliflower and cauliflower.
According to the instructions of the workers, one type is to lighten, and the other is to wear
away the small scratches left after sanding through fine sandpaper. Using:
+ Cauliflower is dry, just put it in the brush and polish it.
+ The red cauliflower is shaved off, stirring it with gasoline to polish...
To avoid rounding edges that require sharpness, the craftsman will use hard abrasive
paper for smooth surfaces and grinding wheels with hardened steel wires for round shapes.
This is followed by further finishing of the surface by polishing with a low hardness abrasive,
and then reducing the hardness by grinding with felt.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 111
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Làm sạch: Làm sạch toàn bộ chi tiết, rửa sạch với nước nóng và xà bông, sau đó cho
vào máy rung vài phút rồi lau thật khô.
Cleaning: Clean all parts, rinse with hot water and soap, then put in the vibrator for a
few minutes and then dry thoroughly.
Tráng men: Đây là quá trình tạo màu cho kim loại bằng cách sử dụng thủy tinh màu
nung chảy lên bề mặt.
Enamel: This is the process of coloring metals using colored glass fused onto the
surface.
Lắp ráp: sử dụng máy hàn laser để nối các chi tiết liên quan lại với nhau.
Assembly: use laser welding machine to join related parts together.
Kiểm tra chất lượng: kiểm tra về bề mặt, hình dáng và hình dạng chính xác.
Quality check: check for correct surface, shape and shape.
Đóng gói và gửi hàng: sản phẩm sau khi kiểm tra sẽ được đóng gói và gửi đến các cửa
hàng đã đặt.
Packaging and shipping: the product after inspection will be packed and sent to the
ordered stores.
Công đoạn tráng mạ/Plating process
Mạ / Plating
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 112
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Mạ: Mục đích chính của xi mạ là làm cho sản phẩm đẹp, chống ăn mòn và tăng giá trị
sản phẩm, phục vụ chủ yếu cho mục đích thương mại.
Plating: The main purpose of plating is to make products beautiful, anti-corrosion and
increase product value, mainly for commercial purposes.
Công nghệ mạ điện thông dụng thường được thực hiện bằng hệ thống gồm có: điện cực,
các bể mạ dùng để chứa dung dịch điện li và hóa chất thích hợp cho xử lí vật cần mạ, nguồn
điện cung cấp các dạng dòng mạ, các thiết bị phụ trợ nhằm ổn định nhiệt độ, pH, thành phần
Conventional electroplating technology is usually performed by a system consisting of:
electrodes, plating baths used to store electrolyte solutions and chemicals suitable for
processing the object to be plated, a power source that provides various types of plating
currents, auxiliary devices to stabilize temperature, pH, composition
Nguyên lý của mạ điện là quá trình điện phân khi dòng điện chạy qua dung dịch điện
phân. Chi tiết cần mạ được nhúng vào dung dịch điện phân (thường là dung dịch các muối
kim loại cần mạ) và được nối với cực âm (katốt). Cực dương (anốt) là thanh kim loại đồng
chất với lớp mạ. Khi dòng điện chạy qua, những ion kim loại của cực dương hoà tan trong
dung dịch điện phân hoặc những ion dương của dung dịch điện phân sẽ bám lên bề mặt chi
tiết cần mạ.
The principle of electroplating is the process of electrolysis when an electric current
flows through an electrolyte solution. The part to be plated is immersed in an electrolyte
solution (usually a solution of metal salts to be plated) and connected to the cathode (kathode).
The anode (anode) is a uniform metal rod with plating. When current flows, the metal ions of
the anode dissolved in the electrolyte solution or the positive ions of the electrolyte solution
will adhere to the surface of the part to be plated.
Cắt dây: phôi kim loại sau khi mạ điện xong sẽ được cắt dây và chuyển sang những
công đoạn sau.
Cutting: the metal workpiece after electroplating is finished, the wire will be cut and
transferred to the following stages.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 113
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
San nền, đào đắp đất/ Bụi, khí thải, CTR, ồn, rung/
Leveling, digging and Dust, emissions, CTR, noise,
backfilling vibration
Thi công các hạng mục phụ Bụi, khí thải, CTR, ồn, rung,
trợ/ Construction of auxiliary nước thải/ Dust, exhaust gas,
items solid waste, noise, vibration,
wastewater
Thi công các hạng mục công Bụi, khí thải, CTR, ồn, rung,
trình chính/ Construction of nước thải, sự cố môi trường/
main construction items Dust, emissions, solid waste,
noise, vibration, wastewater,
environmental problems
Bụi, khí thải, CTR, ồn, rung,
Hoàn thiện công trình/ nước thải/ Dust, exhaust gas,
Building comptele solid waste, noise, vibration,
wastewater
Lắp đặt máy móc, thiết bị Bụi, khí thải, CTR, ồn, rung,
phục vụ sản xuất/ Installation nước thải/ Dust, exhaust gas,
of machinery and equipment solid waste, noise, vibration,
for production wastewater
Hình 1.13. Sơ đồ tóm tắt quá trình thi công, xây dựng/ Figure 1.13. Schematic
summary of the construction and construction process
Mô tả quá trình thi công/ Description of the construction process
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 114
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Cơ sở lựa chọn công nghệ thi công: Để đảm bảo thống nhất cho việc thiết kế các công
trình xây dựng, các tiêu chuẩn thiết kế được áp dụng theo Tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành.
Các công đoạn của quá trình xây dựng được tóm tắt qua sơ đồ khối sau:
Basis for selection of construction technology: To ensure consistency for the design of
construction works, design standards are applied according to current Vietnamese Standards.
The stages of the construction process are summarized through the following block diagram:
Đào móng,
gia cố nền/
Excavation,
Xây Hoàn
foundation dựng cơ thiện công
reinforcement bản/ Basic trình/ Building
construction comptele
Bụi, khí thải, Bụi, tiếng ồn, khí Bụi, tiếng ồn, khí
tiếng ồn, nước thải, chất thải thải, nước thải, chất thải, nước thải, chất
rắn/ Dust, exhaust gas, noise, thải rắn/ Dust, noise, thải rắn/ Dust, noise,
sewage, solid waste exhaust gas, sewage, exhaust gas, sewage,
solid waste solid waste
Hình 1.14. Sơ đồ công nghệ thi công xây dựng dự án/ Figure 1.14.Project construction
technology diagram
Mô tả quá trình thi công/ Description of the construction process
-Quá trình thi công xây dựng dự án được thực hiện gồm các công đoạn cơ bản như sơ đồ
khối trên:
-The construction process of the project is carried out including the basic stages as
above block diagram:
-Đào móng, gia cố nền: Giai đoạn này công nhân để thực hiện các công việc như đào
móng (bằng máy xúc và bằng các dụng cụ lao động phổ thông như cuốc, xẻng) chuẩn bị cho
xây dựng nhà xưởng, văn phòng, mương, cống thoát nước mưa, nước thải, mương để lắp đặt
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 115
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
đường ống cấp nước sinh hoạt và phòng cháy chữa cháy… Công đoạn này cũng sử dụng các
máy đóng cọc, gia cố sắt thép cho nền móng nhà xưởng và các công trình cần thiết.
-Digging foundation, reinforcing foundation: In this stage, workers to perform jobs such
as digging foundation (by excavator and by common labor tools such as hoe, shovel) prepare
for the construction of factories and offices. , ditches, sewers for rainwater, sewage, ditches
for the installation of pipes for domestic water supply and fire protection... This stage also
uses piling machines, reinforcing iron and steel for the foundation of factories and other
constructions. necessary program.
-Giai đoạn xây dựng cơ bản: gồm có các hoạt động như xây móng, đổ bêtông trụ, xây
tường, và quá trình lắp đặt các kết cấu khung kèo sắt, thép, mái tole. Cùng với giai đoạn xây
dựng cơ bản sẽ có các hoạt động như phối trộn nguyên vật liệu, đóng tháo coppha và quá trình
cắt, gò, hàn các chi tiết kim loại,…Các hoạt động này có thể tiến hành ở độ cao nguy hiểm,
sử dụng nguồn điện năng cho một số máy móc thiết bị điện. Các loại nguyên vật liệu sử dụng
trong giai đoạn này gồm có ximăng, cát, gạch, đá,…và sắt thép.
-The basic construction phase: includes activities such as foundation construction,
pouring concrete pillars, building walls, and the process of installing iron and steel truss
structures, tole roofs. Along with the basic construction phase, there will be activities such as
mixing materials, closing and removing formwork and cutting, mounding, welding of metal
parts, etc. These activities can be carried out at dangerous heights. dangerous, using the
power source for some electrical machinery and equipment. The materials used in this phase
include cement, sand, bricks, stone, etc. and iron and steel.
-Quá trình hoàn thiện công trình: Quá trình này bao gồm quét vôi, sơn tường, lắp ráp xây
dựng hệ thống cấp thoát nước, hệ thống cấp điện và quá trình thu gom các chất thải, quét dọn
mặt bằng.
-Process of finishing works: This process includes whitewashing, wall painting,
assembly and construction of water supply and drainage systems, power supply systems and
waste collection, site cleaning.
1.6. Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án/ Progress, total
investment, organization of project management and implementation
1.6.1. Tiến độ dự kiến của dự án/ Expected progress of the project
STT/No. Hạng mục/ Categories Thời gian/Time
Lập và trình duyệt dự án, xin giấy phép/
1 Prepare and approve projects, apply for Quý II/2023
permits
Xây dựng và lắp đặt thiết bị/ Construction and Quý III/2023- Quý IV 2024
2
installation of equipment
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 116
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
STT/No. Hạng mục/ Categories Thời gian/Time
Vận hành thử, nghiệm thu, bàn giao công trình
3 đưa vào sử dụng/ Test operation, acceptance, Quý I/2025 – Quý II/2025
handover of works to put into use
Nguồn: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam/ Source: Pandora Vietnam Co., Ltd
1.6.2. Tổng mức đầu tư/ Total investment
Tổng vốn đầu tư của dự án ước tính khoảng 3.749.000.000.000 VNĐ (Ba nghìn bảy trăm
bốn mươi chín tỷ đồng), tương đương 163.000.000 USD (Một trăm sáu mươi ba triệu đô la
Mỹ)
Investment capital: 3,749,000,000 VND (Three thousand seven hundred forty-nine
billion dong), equivalent to 163,000,000 USD (One hundred and sixty-three million US
dollars).
1.6.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án/ Project management and implementation:
Giai đoạn thi công/ Construction phase
Các tổ đội công nhân tuần tự thực hiện các công việc của mình từ hạng mục này đến
hạng mục khác. Các tổ, đội thường xuyên liên hệ, trao đổi với nhau kịp thời giải quyết mọi
vướng mắc, tránh tình trạng gây cản trở, đình trệ ảnh hưởng đến tiến độ thi công.
Teams of workers sequentially perform their jobs from one item to another. Teams and
teams regularly contact and exchange with each other to promptly solve all problems, avoid
obstructing and stagnation affecting the construction progress.
Cán bộ kỹ thuật, cán bộ an toàn lao động thường xuyên có mặt trên công trường, hướng
dẫn chỉ đạo cho công nhân thực hiện đúng các quy trình, quy phạm trong thi công.
Technical officers, occupational safety officers are often present on the construction site,
instructing and directing workers to strictly follow the processes and regulations in
construction.
Công việc quản lý dự án trong giai đoạn thi công, xây dựng dự án được thực hiện dựa
trên lựa chọn 1 trong 2 hình thức quản lý, thực hiện và vận hành theo quy định:
Project management in the construction and construction phase of the project is carried
out based on the choice of 1 of 2 forms of management, implementation and operation
according to regulations:
- Chủ dự án trực tiếp quản lý thực hiện dự án;
- Thuê tư vấn quản lý dự án.
- The project owner directly manages the project implementation;
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 117
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
- Hire a project management consultant.
Giai đoạn vận hành/ Operation phase
Chủ dự án quản lý trực tiếp dự án nên công việc tổ chức quản lý điều hành cũng như tổ
chức quản lý vận hành được thực hiện theo phương án sau:
The project owner directly manages the project, so the management and operation
organization as well as the operation management organization is carried out according to
the following plan:
Các nguyên tắc tổ chức hệ thống quản lý vận hành trong nhà máy:
The principles of organizing the operation management system in the factory:
Xây dựng cơ cấu tổ chức là phần quan trọng đối với việc quản lý và vận hành nhà máy.
Để có được một tổ chức thống nhất cần phải sắp xếp đạt được các vị trí, vai trò, trách nhiệm
của từng đơn vị, nhân viên và tạo ra được mối liên hệ mật thiết, sự tôn trọng, đoàn kết giữa
họ, điều đó cũng tạo cho nhà máy hoạt động có hiệu quả kinh tế cao hơn.
Building an organizational structure is an important part of plant management and
operation. In order to have a unified organization, it is necessary to arrange to achieve the
positions, roles and responsibilities of each unit and employee and create an intimate
relationship, respect and solidarity between them. It also makes the plant operate with higher
economic efficiency.
Tổ chức quản lý vận hành/ Operational management organization:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 118
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
GIÁM ĐỐC/
MANAGER
Hình 1.15. Sơ đồ tổ chức vận hành Nhà máy/ Figure 1.15. Organization chart of plant
operation
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 119
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
CHƯƠNG 2/CHAPTER
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG MÔI
TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN/ ASSESSMENT OF THE
ENVIRONMENTAL STATUS OF INVESTMENT PROJECTS
2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội/ Natural, economic and social conditions
Dự án “Nhà máy chế tác trang sức, công suất 60 triệu sản phẩm/năm” thuộc Khu Công
Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình
Dương. Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III) đã được Bộ Tài nguyên và
Môi trường phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường tại Quyết định số 267/QĐ-
BTNMT ngày 08 tháng 02 năm 2022.
The project "Jewelry factory, capacity of 60 million products/year" belongs to Vietnam
- Singapore Industrial Park III (VSIP III), Hoi Nghia Ward, Tan Uyen Town, Binh Duong
Province. Vietnam - Singapore Industrial Park III (VSIP III) has been approved by the
Ministry of Natural Resources and Environment with an environmental impact assessment
report in Decision No. 267/QD-BTNMT dated February 8, 2022.
Theo mẫu số 04 (cấu trúc và nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường), phụ lục II
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/1/2022 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường thì nội dung điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội không bắt buộc thực hiện đối với dự
án đầu tư trong khu công nghiệp đã có các thủ tục về môi trường.
According to the form No. 04 (structure and content of the environmental impact
assessment report), Appendix II of the Appendix issued together with the Circular No.
02/2022/TT-BTNMT dated January 10, 2022 of the Minister of Finance Natural Resources
and Environment detailing the implementation of a number of articles of the Law on
Environmental Protection, the content of natural, socio-economic conditions is not
compulsory for investment projects in industrial parks that already have the following
conditions: environmental procedures.
Do đó, báo cáo ĐTM dự án “Nhà máy chế tác trang sức, công suất 60 triệu sản
phẩm/năm” không đề cập đến nội dung này.
Therefore, the project EIA report "Jewelry factory, capacity of 60 million products/year"
does not mention this content.
* Đánh giá sự phù hợp hạ tầng kỹ thuật KCN VSIP III/ Assessing the conformity of
technical infrastructure of VSIP III Industrial Park
- Giao thông: Hiện nay, KCN đã và đang gấp rút tiến hành các công tác hoàn thành hạ
tầng kỹ thuật để phục vụ cho các nhà đầu tư thứ cấp.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 120
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
- Traffic: Currently, the IP has been rushing to complete technical infrastructure works
to serve secondary investors.
- Hệ thống thu gom nước mưa: Hệ thống thu gom nước mưa được đặt dọc theo các vỉa
hè trục, đảm bảo thu nước mưa từ mặt đường trong KCN và công trình thoát ra ngoài môi
trường.
- Rainwater collection system: The rainwater collection system is located along the axis
sidewalks, ensuring rainwater collection from the road surface in the industrial park and the
works to be released into the environment.
- Hệ thống thu gom và xử lý nước thải: Hiện nay KCN đang gấp rút xây dựng hệ thống
xử lý nước thải tập trung phục vụ cho giai đoạn 1 với 01 modul có công suất 6.000m3/ngày
đêm dự kiến hoàn thành và đi vào hoạt động tháng 9/2023. Toàn bộ nước thải của dự án sau
khi qua hệ thống xử lý nước thải của nhà máy được đấu nối ra hố ga có tọa độ X=.......; Y=........
sau đó tự chảy về Trạm XLNT tập trung. Nước thải sau xử lý đảm bảo đạt quy chuẩn trước
khi xả ra suối Ông Yễn.
- Wastewater collection and treatment system: Currently, the industrial park is rushing
to build a centralized wastewater treatment system for phase 1 with 01 module with a capacity
of 6,000m3/day and expected to be completed and operated. into operation in September 2023.
All wastewater of the project, after going through the wastewater treatment system of the
plant, is connected to the manhole with coordinates X=.......; Y=........ then flows to the
centralized wastewater treatment station. Wastewater after treatment must meet the standards
before being discharged into Ong Yen stream.
2.2. Hiện trạng chất lượng môi trường và đa dạng sinh học khu vực thực
hiện dự án/ Current status of environmental quality and biodiversity in the project
area
2.2.1. Đánh giá hiện trạng các thành phần môi trường/ Assess the current state of
environmental components
Để có cơ sở đánh giá hiện trạng môi trường tại khu vực thực hiện Dự án và các khu vực
xung quanh, chủ đầu tư đã phối hợp với đơn vị tư vấn tiến hành thực hiện quan trắc môi trường
(Đơn vị tư vấn đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động dịch vụ quan trắc môi trường (VIMCERTS 292) kèm theo quyết định số 218/QĐ-
BTNMT ngày 27/01/2022 về việc chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi
trường).
In order to have a basis for assessing the current environmental status in the project area and
surrounding areas, the investor has coordinated with The Consultant to conduct environmental
monitoring. . ( The Consultant has been granted a certificate of eligibility for environmental
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 121
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
monitoring services by the Ministry of Natural Resources and Environment (VIMCERTS 292)
together with Decision No. 218/QD-BTNMT dated January 27, 2022 on certification of eligibility
for environmental monitoring services).
Kết quả đo đạc, lấy mẫu phân tích, đánh giá hiện trạng môi trường khu vực tiếp nhận các
loại chất thải của Dự án được thực hiện vào ngày 4/11/2022. Việc đo đạc, lấy mẫu, phân tích
mẫu thải tuân thủ quy trình kỹ thuật về quan trắc môi trường.
The results of measurement, sampling, analysis and assessment of the current
environmental status of the project's waste receiving area were made on November 4, 2022.
The measurement, sampling and analysis of waste samples comply with the technical process
on environmental monitoring.
Điều kiện thời tiết lúc tiến hành lấy mẫu: Trời nắng, gió nhẹ.
Weather conditions at the time of sampling: sunny, light wind.
Hiện trạng chất lượng môi trường không khí, đất khu vực thực hiến dự án được trình bày
như sau:
The current status of air and soil quality in the project area is presented as follows:
a. Hiện trạng môi trường không khí/Current status of the air environment
Vị trí lấy mẫu, đo đạc/Sampling and measuring locations
Vị trí lấy mẫu và chất lượng không khí được trình bày chi tiết trong bảng sau:
Sampling locations and air quality are detailed in the table after:
Bảng 2.1. Vị trí lấy mẫu không khí xung quanh/Table 2.1. Ambient air sampling
location
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 122
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Môi trường không khí khu vực Dự án được đánh giá thông qua các chỉ tiêu: Điều kiện
vi khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió), Bụi, Tiếng ồn và các chất khí (SO2, NO2, CO). Kết
quả phân tích hiện trạng chất lượng môi trường không khí khu vực thực hiện Dự án tại thời
điểm quan trắc được thể hiện tại Bảng dưới đây:
The air environment of the project area is evaluated through the following criteria:
microclimate conditions (temperature, humidity, wind speed), suspended dust TSP, noise level
and gases (SO2 , NO2 , CO). The results of the analysis of the current status of air quality in
the project area at the time of monitoring are shown in the table below:
Bảng 2.2. Kết quả phân tích hiện trạng chất lượng môi trường không khí/Table 2.2.
The results of the analysis of the current state of air quality
Kết quả QCVN
Stt/ Đơn Phương pháp
Thông số 05:2013/
No. vị KK1 KK2 KK3 thử nghiệm
BTNMT
Nhiệt độ /
(a)
o 30,1 30,3 30,2 QCVN
1 C 46:2012/BTNMT
-
Temp
Độ ẩm(a)/ 64,3 64,5 65,1 QCVN
2 % 46:2012/BTNMT
-
Humid
Tốc độ gió (a)/ 0,9 1,6 1,3 QCVN
3 m/s 46:2012/BTNMT
-
Wind speed
4 Tiếng ồn/Noise dBA 70(1)
KPH KPH KPH
5 SO2 (a) µg/m3 (MDL=10) (MDL=10) (MDL=10) TCVN 5971:1995 350
NOx (tính theo KPH KPH KPH
6 µg/m3 (MDL=16) (MDL=16) (MDL=16) TCVN 7172:2002 200
NO2)
7 CO(a) µg/m3 < 9.000 < 9.000 < 9.000 SOP-H16 30.000
Tổng bụi lơ KPH KPH KPH
8 lửng/ Dust µg/m3 (MDL=5) (MDL=5) (MDL=5) TCVN 5067:1995 300
(TSP)(a)
Nguồn: Công ty CP Xây dựng và Môi trường Đại Phú/ Source: The Consultant
Ghi chú/Notes:
+QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
+QCVN 26:2010/BTNMT: National technical regulation on noise;
+QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh (trung bình 1 giờ);
+QCVN 05:2013/BTNMT : National technical regulation on ambient air quality (1 hour
average);
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 123
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
+(-): Không có quy định.
+There are no rules.
(a): Thông số đã được Bộ tài nguyên và Môi trường công nhận/ The parameter has
been recognized by the Ministry of Natural Resources and Environment.
(b): Thông số đã được ISO/IEC 17025:2017 công nhận/ The parameter has been
recognizedbyISO/IEC17025:2017.
(c): Thông số gửi nhà thầu phụ/ The parameters sent to subcontractors.
(d): Thông số không quy định tại Thông tư quy định về kỹ thuật quan trắc môi trường
và các Quy chuẩn hiện hành về môi trường do Bộ TN&MT ban hành, được thực hiện theo yêu
cầu của khách hàng và chỉ mang tính chất tham khảo.
KPH: Không phát hiện (<MDL)/ Not detected
Nhận xét chung: Qua kết quả đo đạc trên ta thấy tất cả các chỉ tiêu đều nằm trong giới
hạn cho phép của QCVN 05:2013/BTNMT, QCVN 26:2016/BYT và QCVN
26:2010/BTNMT.
General comment: Through the above measurement results, we see that all indicators
are within the allowable limits of QCVN 05:2013/BTNMT, QCVN 26:2016/BYT and QCVN
26:2010/BTNMT.
Điều kiện vi khí hậu: Môi trường vi khí hậu được đặc trưng bởi các yếu tố khí hậu: Nhiệt
độ, độ ẩm, hướng gió, tốc độ gió,... Các yếu tố này sẽ gây tác động tổng hợp lên cơ thể con
người, tới khả năng phát tán các chất ô nhiễm trong môi trường không khí và là một trong
những tiêu chuẩn đánh giá mức độ tối ưu của môi trường xung quanh.
Microclimate conditions: The microclimate environment is characterized by climatic
factors: temperature, humidity, wind direction, wind speed,... These factors will have a
synergistic effect on the body. human, to the ability to disperse pollutants in the air
environment and is one of the criteria for evaluating the optimal level of the surrounding
environment.
Tại thời điểm lấy mẫu trời mát, gió nhẹ, nhiệt độ từ 30,1oC đến 30,3oC, độ ẩm từ 64,3%
đến 65,1%. Buổi sáng sớm và tối nhiệt độ giảm dần, thấp hơn ban ngày từ 3-4oC. Hướng gió
chủ đạo tại thời điểm lấy mẫu là hướng Bắc với tốc độ gió trung bình dao động từ 0,9– 1,6
m/s (trung bình 1,26 m/s).
At the time of sampling, it was cool, windy, temperature from …oC to … 0C, humidity
from …% to …%. In the early morning and evening, the temperature gradually decreases, 3-
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 124
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
4 0C lower than the daytime. The dominant wind direction at the time of sampling is the North
with the average wind speed ranging from … to … m. /s (average …. m/s).
Chất lượng không khí: Theo kết quả đo đạc, lấy mẫu phân tích chất lượng không khí khu
vực Dự án vào thời điểm quan trắc cho thấy chất lượng không khí khu vực tương đối ổn định.
Tất cả các thông số đo đều cho kết quả thấp hơn giới hạn của QCVN 05:2013/BTNMT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường không khí xung quanh và QCVN
26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
Air quality: According to the results of measurement, sampling and analysis of air
quality in the project area at the time of monitoring, the air quality in the area is relatively
stable. All measurement parameters give results lower than the limit of QCVN
05:2013/BTNMT - National Technical Regulation on Ambient Air Quality and QCVN
26:2010/BTNMT - National Technical Regulation noise experts.
b. Hiện trạng chất lượng môi trường đất/Current status of soil environmental quality
Vị trí lấy mẫu và kết quả phân tích được trình bày trong các bảng sau:
Sampling locations and analysis results are presented in the following tables:
Bảng 2.3. Vị trí lấy mẫu đất/Table 2.3. Soil sampling
Tọa độ vị trí lấy mẫu theo hệ
VN2000/Sampling location
Vị trí lấy mẫu/Sampling Ký coordinates according to VN2000
No.
locations hiệu/Symbols Tọa độ X/ Tọa độ Y/
Coordinates X Coordinates Y
(m) (m)
Vị trí hướng Tây Bắc đầu dự
1 án - giáp với dự án LEGO
Đ1 1230496 0612228
2 Vị trí giữa khu vực dự án Đ2 1230360 0612343
Vị trí hướng Đông Nam cuối
3 khu vực dự án
Đ3 1230282 0612527
Nguồn: Công ty CP Xây dựng và Môi trường Đại Phú/Source: The Consultant
Bảng 2.4. Kết quả phân tích chất lượng đất/Table 2.4. Results of soil quality analysis
Kết quả QCVN 03-
MT:2015/BTNMT
Stt/ Thông Phương pháp (Đất công nghiệp)/
Đơn vị
No. số Đ1 Đ2 Đ3 thử nghiệm QCVN 03-
MT:2015/BTNMT
(Industrial land)
US EPA Method
1 As(c)
mg/kg 0,7 0,8 0,8 3051A + US EPA 25
Method 7010
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 125
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Kết quả QCVN 03-
MT:2015/BTNMT
Stt/ Thông Phương pháp (Đất công nghiệp)/
Đơn vị
No. số Đ1 Đ2 Đ3 thử nghiệm QCVN 03-
MT:2015/BTNMT
(Industrial land)
mg/kg KPH KPH KPH TCVN 6496:2009
2 Cd (a,b) (MDL= (MDL= (MDL= + SMEWW 300
0,27) 0,27) 0,27) 3111B:2017
mg/kg TCVN 6496:2009
3 Pb(a,b) <3 <3 <3 + SMEWW 300
3111B:2017
mg/kg US EPA Method
4 Cu(a,b) 13,8 16,2 35,5 3050B + SMEWW 300
3111B:2017
mg/kg US EPA Method
5 Zn(a,b) 23,5 15 40,5 3050B + SMEWW 300
3111B:2017
mg/kg US EPA Method
Tổng 9,6 6 16,3
6 3050B + SMEWW 250
Cr(a,b) 3111B:2017
Nguồn: Công ty CP Xây dựng và Môi trường Đại Phú/Source: The Consultant
Ghi chú/Note:
QCVN 03-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của
một số kim loại nặng trong đất – lấy theo đất công nghiệp.
QCVN 03-MT:2015/BTNMT: National technical regulation on permissible limits of
some heavy metals in soil – taken from industrial land.
(a): Thông số đã được Bộ tài nguyên và Môi trường công nhận/ The parameter has
been recognized by the Ministry of Natural Resources and Environment.
(b): Thông số đã được ISO/IEC 17025:2017 công nhận/ The parameter has been
recognized by ISO/IEC 17025:2017.
(c): Thông số gửi nhà thầu phụ/ The parameters sent to subcontractors.
(d): Thông số không quy định tại Thông tư quy định về kỹ thuật quan trắc môi trường
và các Quy chuẩn hiện hành về môi trường do Bộ TN&MT ban hành, được thực hiện theo yêu
cầu của khách hàng và chỉ mang tính chất tham khảo.
KPH: Không phát hiện (<MDL)/ Not detected
Nhận xét/Comment:
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 126
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Cu: Hàm lượng Cu được đo tại khu vực dự án dao động từ 13,8 – 35,5 mg/kg. Hàm
lượng Cu sau khi được phân tích thấp hơn giới hạn tối đa hàm lượng cho phép về hàm lượng
của Cu trong tầng đất mặt của đất khu công nghiệp được quy định trong Quy chuẩn QCVN
03-MT:2015/BTNMT (300 mg/kg).
Cu: The Cu content measured at the project site ranged from ... mg/kg . The
concentration of Cu after being analyzed is lower than the maximum allowable limit of Cu
content in the topsoil of the industrial zone's soil as specified in the Regulation QCVN 03-
MT:2015/BTNMT (300 mg )/kg ).
Zn: Hàm lượng Zn được đo tại khu vực dự án dao động từ 15 – 40,5 mg/kg. Hàm lượng
Zn sau khi được phân tích thấp hơn giới hạn tối đa hàm lượng cho phép về hàm lượng của Zn
trong tầng đất mặt của đất khu công nghiệp được quy định trong Quy chuẩn QCVN 03-
MT:2015/BTNMT (300 mg/kg).
-Zn: The Zn concentration measured in the project area ranged from ... mg/kg . The
Zn content after analysis is lower than the maximum allowable limit of Zn content in the
topsoil of the industrial park soil as specified in the Regulation QCVN 03-MT:2015/BTNMT
(300 mg )/kg ).
Pb: Hàm lượng Pb được đo tại khu vực dự án dao động < 3 mg/kg. Hàm lượng Pb sau
khi được phân tích thấp hơn giới hạn tối đa hàm lượng cho phép về hàm lượng của Pb trong
tầng đất mặt của đất khu công nghiệp được quy định trong Quy chuẩn QCVN 03-
MT:2015/BTNMT (300 mg/kg).
Pb concentration measured in the project area ranges from ... mg/kg. The Pb content
after analysis is lower than the maximum allowable limit of Pb content in the topsoil of the
industrial zone soil as specified in the Regulation QCVN 03-MT:2015/BTNMT (300 mg/ kg).
Tổng Crom (Cr): Hàm lượng Cr được đo tại khu vực dự án dao động từ 6 – 16,3 mg/kg.
Hàm lượng Cr sau khi được phân tích thấp hơn giới hạn tối đa hàm lượng cho phép về hàm
lượng của Cr trong tầng đất mặt của đất khu công nghiệp được quy định trong Quy chuẩn
QCVN 03-MT:2015/BTNMT (250 mg/kg).
Total Chromium (Cr): Cr content measured in the project area ranged from ... mg/kg.
The Cr content, after being analyzed, is lower than the maximum allowable limit of Cr content
in the topsoil of the industrial zone's soil as specified in the Regulation QCVN 03-
MT:2015/BTNMT (250 mg )/kg ).
As: Theo kết quả phân tích thì hàm lượng As có trong mẫu đất tại khu vực dự án dao
động từ 0,7 – 0,8 mg/kg
According to the analysis results, no As concentration was detected in the soil samples
in the project area.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 127
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
Cd: Theo kết quả phân tích thì không phát hiện hàm lượng Cd có trong mẫu đất tại khu
vực dự án.
According to the analysis results, no Cd concentration was detected in the soil samples
in the project area.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 128
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
2.3. Nhận dạng các đối tượng bị tác động, yếu tố nhạy cảm về môi trường của khu
vực thực hiện dự án/Identification of affected objects, environmentally sensitive factors of
the project implementation area
Do khu đất thực hiện dự án nằm trong KCN VSIP III. Khi KCN được lấp đầy, xung
quanh nhà máy tập trung số lượng lớn nhà máy sẽ ảnh hưởng, tích tụ nghiệm trọng từ nhgiều
nguồn ô nhiễm đến không khí, nước và đất. các đối tượng bị tác động bởi dự án:
Because the project site is located in VSIP III Industrial Park. When the industrial park
is filled, a large number of factories will be concentrated around the factory, which will
seriously affect and accumulate from many sources of pollution to air, water and soil. Objects
affected by the project:
- Đối tượng khách quan/ Objective object:
+ Ô nhiễm môi trường không khí: Khi KCn được lấp đầy, việc hoạt động của các nhà
máy trong KCN đồng thời ảnh hưởng đến nhiệt độ, chất lượng không khí khu vực.
+ Air pollution: When the IZ is filled, the operation of factories in the IZ also affects the
temperature and air quality in the area.
+ Ô nhiễm môi trường đất: Mật độ xây dựng khá dày, bê tông hóa gây ảnh hưởng đến
sự sống của hệ sinh thái đất, hạn chế khả năng thấm nước mưa.
+ Pollution of soil environment: The construction density is quite thick, concreting
affects the life of the soil ecosystem, limiting the ability to absorb rain water.
- Đối tượng chủ quan: Công nhân viên trực tiếp làm việc, vận hành tại dự án.
Subjective objects: Employees directly working and operating at the project.
* Nhận dạng các yếu tố nhạy cảm/ Identification of sensitive factors
Dự án thuộc loại hình sản xuất kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường quy
định tại Phụ lục II do có sử dụng hóa chất làm sạch bề mặt kim loại trong công đoạn mạ nằm trong
khu vực nội thị (Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương). Tuy nhiên công suất
nhà máy là 60 triệu sản phẩm/năm tương đương khoảng 236 tấn sản phẩm/năm nên thuộc danh mục
dự án có công suất nhỏ (dưới 1.000 tấn sản phẩm/năm).
The project belongs to the type of production, business and services that are at risk of causing
environmental pollution specified in Appendix II due to the use of chemicals to clean metal surfaces
in the plating stage located in the inner city area (Wardn). Hoi Nghia, Tan Uyen Town, Binh Duong
Province). However, the factory's capacity is 60 million products/year, equivalent to about 236 tons
of products/year, so it belongs to the list of projects with small capacity (under 1.000 tons of
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 129
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
products/year).
Dự án nằm trong KCN VSIP III nên không xả nước thải vào nguồn nước mặt được dùng cho
mục đích cấp nước sinh hoạt, không có diện tích sử dụng đất thuộc khu bảo tồn thiên nhiên, vùng
đất ngập nước quan trọng và di sản thiên nhiên khác; Dự án không sử dụng đất, đất mặt nước của
di tích văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng theo quy định của pháp luật về di sản văn
hóa; Dự án không có chuyển đổi mục đích sử dụng đất lúa nước từ 02 vụ trở lên theo thẩm quyền
quy định của pháp luật về đất đai; không có yêu cầu di dân, tái định cư,…
The project is located in VSIP III Industrial Park, so it does not discharge wastewater into
surface water used for domestic water supply purposes. There is no land use area in nature reserves,
important wetlands and natural heritage sites. other course; The project does not use land or water
surface of cultural relics or scenic spots that have been ranked according to the provisions of the
law on cultural heritage; The project does not change the purpose of using wet-rice land for two or
more crops according to the competence prescribed by the land law; There is no requirement for
immigration, resettlement, etc.
2.4. Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án/The suitability of the
selected location for the project
Dự án “Nhà máy chế tác trang sức, công suất 60 triệu sản phẩm/năm” được thực hiện tại
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên,
Tỉnh Bình Dương nên có những thuận lợi sau:
The project "Jewelry factory, capacity of 60 million products/year" was implemented at
Vietnam - Singapore Industrial Park III (VSIP III), Hoi Nghia Ward, Tan Uyen Town, Binh
Duong Province. the following advantages:
- Loại hình sản xuất của dự án là chế tác trang sức thuộc nhóm ngành Sản xuất dụng cụ
thể dục, thể thao, đồ chơi, nhạc cụ, nữ trang, kim hoàn được thu hút phát triển tại KCN VSIP
III. Như vậy, việc đầu tư dự án là hoàn toàn phù hợp với quy hoạch phát triển ngành nghề và
phân khu chức năng của KCN VSIP III.
- The type of production of the project is jewelry manufacturing in the industry group
Manufacture of gymnastics and sports equipment, toys, musical instruments, jewelry and
jewelry, which are attracted and developed in VSIP III Industrial Park. Thus, the project
investment is completely consistent with the industry development planning and functional
zoning of VSIP III Industrial Park.
- Dự án được thực hiện trên khu vực đất trống đã được KCN VSIP III san lấp mặt bằng.
Đồng thời, hạ tầng kỹ thuật trong KCN cũng được đồng bộ, hệ thống cấp điện, cấp nước, thoát
nước, giao thông,…. đang được KCN VSIP III khẩn trương hoàn thành. Sau khi hạ tầng KCN
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 130
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc
Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh
Bình Dương
được xây dựng xong, Dự án chỉ cần thực hiện đấu nối các hạng mục như cấp điện, cấp nước,
thoát nước, giao thông,… vào các hệ thống có sẵn để đáp ứng nhu cầu sử dụng, tiết kiệm được
thời gian và chi phí cho dự án.
- The project is implemented on vacant land that has been leveled by VSIP III Industrial
Park. At the same time, the technical infrastructure in the industrial park is also synchronized,
the system of electricity supply, water supply, drainage, traffic, .... being urgently completed
by VSIP III Industrial Park. After the industrial park infrastructure is built, the project only
needs to connect items such as electricity supply, water supply, drainage, traffic, etc. to the
available systems to meet the demand for use and save money. Save time and money on the
project.
- Về tiến độ đầu tư: Hạ tầng KCN VSIP III đang tiến hành xây dựng, dự kiến tháng
9/2023 hoàn thiện. Dự án “Nhà máy chế tác trang sức, công suất 60 triệu sản phẩm/năm” dự
kiến xây dựng và lắp đặt thiết bị từ tháng 8/2023 đến tháng 12/2024. Do đó, hoàn toàn phù
hợp với tiến độ hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật của KCN VSIP III.
- Regarding investment progress: VSIP III industrial park infrastructure is under
construction, expected to be completed in September 2023. The project "Jewelry factory,
capacity of 60 million products/year" is expected to build and install equipment from August
2023 to December 2024. Therefore, it is completely consistent with the progress of completing
technical infrastructure of VSIP III Industrial Park.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 131
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
CHƯƠNG 3/CHAPTER
ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ
ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CÔNG TRÌNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG,
ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG/ ENVIRONMENTAL IMPACT
ASSESSMENT AND FORECTION OF THE PROJECT AND PROPOSED
MEASURES AND WORKS FOR ENVIRONMENTAL PROTECTION,
RESPONSE TO ENVIRONMENT
3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi
trường trong giai đoạn thi công, xây dựng/Assessing impacts and proposing
measures and works to protect the environment during construction and
construction
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động/Assess and forecast impacts
Khi triển khai tiến hành thi công xây dựng nhà máy chế tác trang sức, công suất
60 triệu sản phẩm/năm của Công ty TNHH Pandora Việt Nam phát sinh các tác động
chính như sau:
When carrying out the construction of a jewelry factory with a capacity of 60
million products per year of Pandora Vietnam Co., Ltd., the following main impacts
arise:
Bảng 3.1. Nguồn gây tác động môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng/
Sources of environmental impact during the construction phase
Nguồn gây tác động/ Các tác động/ Impacts Đối tượng chịu tác động/
Sources of impact Subjects affected
Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải/ Sources of impacts are related to
waste
- Công tác vận chuyển, tập -Bụi, khói thải từ các -Đời sống của người dân
kết vật liệu xây dựng/ phương tiện vận chuyển/ ở các khu dân cư lân cận/
Transporting and gathering Dust, exhaust fumes from The life of people in the
building materials; means of transport; neighboring residential
-Đổ bê tông, thi công các -Phát sinh chất thải rắn từ areas.
công trình/ Pouring concrete, việc xây dựng/ Generation -Người tham gia giao
construction works; of solid waste from thông khu vực thi công/
-Lắp đặt hệ thống dây điện, construction People participating in
điện thoại, internet, cáp…/ -Phát sinh chất thải rắn sinh traffic in the construction
Installation of wiring, hoạt của công nhân thi côngarea.
telephone, internet, cable,.. ảnh hưởng đến môi trường -Công nhân trực tiếp thi
-Lắp đặt hệ thống cấp thoát xung quanh/ Generation of công/ Direct construction
Lượng nước thải này có chứa nhiều chất hữu cơ, cặn lơ lửng, các vi sinh vật gây
bệnh và cùng với chất bài tiết cho nên nguồn nước thải sinh hoạt trong giai đoạn xây
dựng có thể gây ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm trong khu vực nếu không có
biện pháp giám sát và quản lý phù hợp.
This amount of wastewater contains many organic substances, suspended
sediments, pathogenic microorganisms and excretions, so domestic wastewater in the
construction phase can pollute surface water and groundwater. in the area without
Như vậy tổng lượng nước thải trong quá trình thi công xây dựng là:
The total amount of wastewater during construction:
18,75 + 5 = 23,75 m3/ngày
Theo số liệu thống kê, nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải thi công trung
bình được thể hiện theo bảng dưới đây:
According to statistics, the average concentration of pollutants in construction
wastewater is shown in the table below:
Bảng 3.3. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải thi công xây dựng/
Concentration of pollutants in construction wastewater
Nước thải thi
QCVN
Tên chỉ tiêu/ công/
TT Đơn vị/Unit 40:2011/BTNMT
parameter Construction
cột B
wastewater
1 pH - 5,5 - 9
2 BOD5 mg/l 100
3 COD mg/l 150
4 TSS mg/l 100
5 Amoni (tính theo N) mg/l 10
6 Tổng N mg/l 40
7 Tổng P mg/l 6
* Nguồn gốc phát sinh bụi và khí thải/Origin of dust and emissions
Bụi và khí thải là nguồn gây tác động đáng quan tâm nhất trong giai đoạn thi
công, xây dựng dự án. Bụi và khí thải chủ yếu phát sinh từ các hoạt động sau đây:
Dust and emissions are the most important sources of impacts during the
construction phase of the project. Dust and emissions are mainly generated from the
following activities:
Bụi phát sinh ra từ quá trình bốc dỡ nguyên, vật liệu xây dựng.
- Dust generated
from loading
and unloading
construction
materials and
materials.
- Bụi và khí thải
(COx, SO2,
NOx, VOC,...)
phát sinh từ
hoạt động của
các phương
tiện vận
chuyển
nguyên, vật
liệu.
- Dust and
emissions
(COx, SO2,
2) Bụi phát sinh từ hoạt động xây dựng các hạng mục công trình / Dust
generated from construction activities of work items
Lượng bụi phát sinh phụ thuộc trực tiếp vào diện tích mặt bằng xây dựng và mức
độ triển khai các hoạt động xây dựng. Theo tài liệu Emission inventory guidebook 2016
của Cục Môi trường Châu Âu, hệ số phát thải bụi đối với khu vực xây dựng ước tính là:
The amount of dust generated directly depends on the construction site area and
the level of construction activities. According to the Emission inventory guidebook 2016
of the European Environment Agency, the estimated dust emission coefficient for the
construction area is:
E = 2,69megagrams/ha/tháng xây dựng (Với 1megagram = 1000 kg = 1 tấn).
E = 2.69megagrams/ha/month of construction (With 1megagram = 1000 kg = 1
ton).
Thời gian xây dựng cơ sở hạ tầng dự kiến khoảng 180 ngày (tương đương khoảng
06 tháng, với quy ước một tháng có 30 ngày làm việc), tổng diện tích công trường có
hoạt động xây dựng của dự án là 40.562 m2 (4,0562 ha). Như vậy, tổng lượng bụi phát
3) Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động của các máy móc, thiết bị, phương
tiện vận chuyển nguyên vật liệu thi công / Dust and emissions from vehicles from
transporting raw materials
Theo báo cáo nghiên cứu khả thi, để hoàn thiện các hạng mục công trình của dự
án, tổng khối lượng nguyên, vật liệu cần sử dụng cho giai đoạn thi công và xây dựng
của dự án khoảng 99.083 tấn, bao gồm xi măng, cát, đá, sắt thép, thiết bị,... Như vậy
nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu cho Dự án phục vụ giai đoạn thi công xây dựng thì
khối lượng vận chuyển vật liệu thi công giai đoạn này khoảng 99.083 tấn.
According to the feasibility study report, to complete the work items of the project,
the total volume of raw materials and materials to be used for the construction and
construction phase of the project is about 99,083 tons, including cement, sand, stone,
iron and steel, equipment, etc. Thus, the need to use materials for the project to serve
the construction phase, the volume of transportation of construction materials in this
phase is about 99,083 tons.
Việc chở các loại vật liệu xây dựng (cát, sỏi, đá, xi măng,…) vào công trường cũng
như việc vận chuyển gốc cây và thực bì ra khỏi công trường sẽ làm phát sinh bụi, các
CO 30
NO2 0,2
SO2 0,35
Bụi 0,3
Ghi chú: (*): Nồng độ chất ô nhiễm sau khi cộng giá trị trung bình của 03 đợt quan
trắc nền: CO: <9 mg/m3; SO2: 0,068mg/m3; NO2: 0,061mg/m3; bụi: 0,16mg/m3.
Note: (*): Concentration of pollutant after adding the average value of 03
background observations: CO: <9 mg/m3; SO2: 0,068mg/m3; NO2: 0,061mg/m3; dust:
016mg/m3.
Nhận xét kết quả tính toán ở bảng trên.
Comment on the calculation results in the table above.
Do đó chủ dự án sẽ có những biện pháp để giảm thiểu tác động tiêu cực do hoạt
động của các phương tiện vận chuyển sinh khối đến môi trường không khí cũng như
sức khỏe công nhân làm việc tại công trường.
Therefore, the project owner will take measures to minimize the negative impacts
caused by the operation of biomass transport vehicles to the air environment as well as
the health of workers working at the construction site.
Tuy nhiên, các tác động này cũng sẽ chấm dứt khi hoàn thành quá trình thi công
xây dựng, các tác động do bụi, khí thải từ hoạt động giao thông đến các công trình dọc
hai bên tuyến và trên tuyến đường vận chuyển có thể được khắc phục theo ngày nhờ lực
lượng lao công khu vực đồng thời các giải pháp giảm thiểu do Chủ đầu tư phối hợp thực
hiện cùng đơn vị thi công.
However, these impacts will also end when the construction process is completed,
the impacts due to dust and emissions from traffic activities to the works along both
sides of the route and on the transportation route may be affected. overcome day by day
thanks to the regional labor force and the mitigation measures implemented by the
Investor in cooperation with the construction unit.
4) Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, tập kết và bốc dỡ nguyên, vật liệu
xây dựng / Dust generated from the process of transporting, gathering and unloading
construction materials and materials
Theo tính toán sơ bộ trong chương 1 của báo cáo này, để hoàn thiện các hạng mục
công trình dự án, tổng khối lượng nguyên, vật liệu cần sử dụng cho công trình khoảng
99.083 tấn (xi măng, gạch, ngói, cát, đá, sắt thép các loại,…). Như vậy, nếu quy ước hệ
số phát thải tối đa của bụi phát sinh từ nguyên, vật liệu xây dựng trong quá trình vận
chuyển, bốc dỡ và tập kết tương đương với hệ số phát thải của vật liệu san lấp theo
phương pháp đánh giá nhanh của Tổ chức Y tế thế giới năm 1993 (0,075kg/tấn) thì tổng
lượng bụi phát sinh từ quá trình này là 7.431,225 kg bụi (trong khoảng 06 tháng thi công
xây dựng các hạng mục công trình của dự án). Như vậy, lượng bụi trung bình phát sinh
từ vật liệu trong giai đoạn xây dựng là 41,285 kg/ngày = 5,161 kg/giờ (Với quy ước 1
tháng có 30 ngày làm việc và thời gian làm việc 1 ngày là 8 giờ).
According to preliminary calculations in chapter 1 of this report, to complete the
project work items, the total volume of raw materials and materials to be used for the
project is about 99,083 tons (cement, brick, tile, sand, etc.) stone, iron and steel of all
kinds, ...). Thus, if the convention is that the maximum emission factor of dust generated
from raw materials and construction materials during transportation, loading and
unloading and gathering is equivalent to the emission coefficient of backfilling
materials according to the method of assessment. According to the rapid price of the
World Health Organization in 1993 (0.075kg/ton), the total amount of dust generated
from this process is 7,431,225 kg of dust (in about 06 months of construction of the
project's work items. ). Thus, the average amount of dust generated from materials in
the construction phase is 41,284 kg/day = 5,161 kg/hour (With the convention of 30
working days in a month and 8 hours in a day).
Khi đó, tải lượng bụi ô nhiễm (Ms) trên một đơn vị diện tích (38.581 m2) được tính
như sau: Ms = Tải lượng bụi (kg/giờ) 106/(diện tích dự án) = 5,161 106/(38.581) =
133,771 (mg/m2.giờ).
Then, the pollutant dust load (Ms) per unit area (38,581 m2) is calculated as
follows: Ms = Dust load (kg/hour)x106/(project area) = 5,161x106/(38,581) ) = 133,771
(mg/m2.hour).
5) Bụi mặt đường do phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng gây
ra / Road surface dust caused by vehicles transporting construction materials
Các xe vận chuyển nguyên vật liệu và chất thải xây dựng sẽ được phủ kín và đảm
bảo không gây rơi vãi trên đường vận chuyển. Tuy nhiên, trong quá trình vận chuyển
vẫn gây ra một lượng bụi mặt đường nhất định. Lượng bụi mặt đường phát sinh trong
khu vực dự án và trên đường vận chuyển. Tùy theo chất lượng mặt đường mà mức độ
hình thành và phát tán bụi sẽ khác nhau.
Vehicles transporting construction materials and waste will be covered and
guaranteed not to cause spillage on the transportation route. However, during
transportation still causes a certain amount of road surface dust. The amount of road
surface dust generated in the project area and on the transportation route. Depending
on the quality of the road surface, the level of dust formation and dispersion will be
different.
Theo Air Chief, Cục Bảo vệ Môi trường Mỹ (1995), tải lượng bụi mặt đường do
hoạt động vận chuyển gây ra trên tuyến đường chính đi vào khu vực dự án như sau:
According to Air Chief, US Department of Environmental Protection (1995), the
amount of road surface dust caused by transportation activities on the main route
entering the project area is as follows:
0, 7
365 − p
0,5 (3.1)
s S W w
L = 1,7 k
12 48 2,7 4 365
Trong đó/In which:
- L: tải lượng bụi
(kg/km.lượt).
- L: dust load
(kg/km.turn).
- k: hệ số kể đến
kích thước bụi;
đối với bụi có
e +e (3.2)
Ct = 0,8.E
u. z
6) Bụi, khí thải từ phương tiện vận chuyển thiết bị máy móc / Dust, exhaust
gas from vehicles transporting equipment and machinery
Dựa vào số lượng máy móc thiết bị cần bố trí để phục vụ hoạt động sản xuất. Dự
án dự kiến sử dụng xe tải có tải trọng nặng để vận chuyển các thiết bị máy móc này, ước
lượng số lượng chuyến xe cần sử dụng là 46 chuyến, quãng đường từ cổng đến vị trí
nhà xưởng sản xuất tối đa khoảng 500m. Theo “Nghiên cứu xây dựng hệ số phát thải
chất ô nhiễm từ phương tiện giao thông đường bộ phù hợp với điều kiện của Thành phố
Hồ Chí Minh” được đăng trên Tạp chí Phát triển KH&CN, tập 13 số M2-2010 của tác
giả Hồ Minh Dũng và Đinh Xuân Thắng, năm 2010 thì hệ số phát thải đối với xe tải
trọng nặng (HDVs) sử dụng dầu Diesel được trình bày trong bảng bên dưới:
Based on the number of machines and equipment that need to be arranged to serve
production activities. The project is expected to use heavy trucks to transport these
machinery and equipment. The estimated number of trips is 46 trips, the maximum
7) Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động của máy móc, thiết bị thi công / Dust
and emissions generated from the operation of construction machinery and
equipment
Để đánh giá được tác động do khí thải từ tất cả các phương tiện thi công ta tính
toán trong giai đoạn đầu thi công là giai đoạn tập trung số lượng thi công lớn nhất.
Theo thống kê tại chương 1 của báo cáo lượng nhiên liệu (dầu DO) tiêu thụ của các
phương tiện ước tính tối đa mỗi ngày (08 giờ làm việc) là 1.972 lít dầu DO tương đương
với 246,5 lít/giờ. Khối lượng riêng của dầu DO: 0,82 – 0,86 tấn/m3, hàm lượng lưu
huỳnh trong nhiên liệu dầu DO là 0,05% (Nguồn: Petrolimex.com.vn). Khối lượng dầu
DO sử dụng trong một ngày là: 246,5 lít/giờ×0,85 tấn/m3 = 209,525kg/giờ = 0,209
tấn/giờ. Tải lượng ô nhiễm của thiết bị máy móc thi công do đốt dầu DO được thể hiện
trong bảng dưới đây.
In order to assess the impact due to emissions from all construction vehicles, we
calculate that in the first stage of construction is the phase where the largest amount of
construction is concentrated. According to statistics in chapter 1 of the report, the
maximum estimated fuel consumption (DO oil) of vehicles per day (08 working hours)
is 1,972 liters of DO oil, equivalent to 246.5 liters per hour. Specific weight of DO oil:
0.82 - 0.86 tons/m3, sulfur content in DO oil is 0.05% (Source: Petrolimex.com.vn). The
volume of DO oil used in a day is: 246.5 liters/hour × 0.85 tons/m3 = 209.525 kg/hour
= 0.209 tons/hour. Pollution load of construction machinery and equipment due to
burning DO oil is shown in the table below.
Thể tích khí phát sinh do đốt 01 kg dầu DO khoảng 22 - 24 m3 khí thải (Nguồn:
Hướng dẫn sử dụng năng lượng hiệu quả trong ngành công nghiệp Châu Á – Nhiên
liệu và quá trình cháy, UNEP, 2006).
8) Khí thải phát sinh từ công đoạn hoạt động hàn / Emissions generated from
welding operations
Trong quá trình thi công xây dựng và lắp đặt máy móc thiết bị của dự án, khói hàn
do gia công hàn cắt kim loại sẽ phát sinh ra các chất ô nhiễm không khí như các oxít
kim loại: Fe2O3, SiO2, K2O, CaO… tồn tại ở dạng khói bụi, đặc biệt quá trình cháy của
que hàn sẽ phát sinh các khí thải khác như: CO, NOx, nồng độ các chất ô nhiễm ước tính
như sau:
During the construction and installation of the project's machinery and equipment,
welding fumes due to metalworking and welding will generate air pollutants such as
metal oxides: Fe2O3, SiO2, K2O, CaO … exists in the form of smoke and dust, especially
the burning process of the welding rod will generate other emissions such as: CO, NOx,
the concentration of pollutants is estimated as follows:
Bảng 3.14. Nồng độ các hơi khí độc trong quá trình hàn / Table 3.14.
Concentration of toxic gases in the welding process
9) Hơi dung môi phát sinh từ hoạt động sơn / Solvent vapors generated from
painting operations
Sau khi xây dựng hạ tầng kỹ thuật, nhà thầu xây dựng sẽ tiến hành sơn bề mặt
nhằm tăng tính thẩm mỹ, sạch đẹp. Quá trình sơn sẽ phát sinh hơi dung môi (VOCs),
gây ảnh hưởng đến sức khỏe của công nhân trực tiếp thực hiện.
After building the technical infrastructure, the construction contractor will paint
the surface to increase the aesthetics, clean and beautiful. The painting process will
generate solvent vapors, affecting the health of workers directly performing.
Quá trình sử dụng sơn của dự án sẽ làm phát sinh một lượng dung môi hữu cơ.
Thông thường lượng dung môi sử dụng trong sơn chiếm từ 40 - 50% khối lượng sơn.
Tùy theo chủng loại sơn mà có thể sử dụng các dung môi khác nhau, nhóm dung môi
có trong sơn gồm benzen, xylen (chiếm 30%), Styren 22%, Butanol 17% và 1% các
thành phần mạch thẳng khác.
The project's use of paint will generate an amount of organic solvents. Normally,
the amount of solvent used in paint accounts for 40 - 50% of the paint volume.
Depending on the type of paint, different solvents can be used, the solvent group in the
Bảng 3.18. Khối lượng chất thải rắn xây dựng phát sinh / Table 3.18. Volume
of construction solid waste generated
Trọng Khối lượng
ST Tỷ lệ hao
Nguyên vật liệu lượng (*) phát sinh Mã chất thải
T hụt (%)
(Tấn) (tấn)
1 Đá 20.000 1,5 300 110504
2 Cát 19.166 0,2 38,33 110504
3 Xi măng 12.500 0,1 125 110102
4 Sắt, thép 25.041 0,5 12,5 110403
Bê tông tươi và bê
5 8.416,3 1,5 126,25 110102
tông nhựa nóng
6 Gạch 13.791 1,5 206,87 110103
Vật liệu khác (tôn,
7 166,6 0,5 0,83 110804
que hàn, sơn….)
Tổng 99.083 809,78
Như vậy, chất thải rắn xây dựng phát sinh là 809,78 tấn trong suốt thời gian xây
dựng, tương đương 4,499 tấn/ngày = 4.499 kg/ngày (Với thời gian thi công, xây dựng
các hạng mục công trình của dự án là 06 tháng, quy ước 01 tháng có 30 ngày làm việc).
Thus, generated construction solid waste is 809.78 tons during the construction
period, equivalent to 4,499 tons/day = 4,499 kg/day (With the construction time,
construction of the project's work items. is 06 months, convention 01 month has 30
working days).
Ngoài ra, còn có một lượng bùn thải phát sinh từ hệ thống thoát nước mưa tạm,
ước tính 31.105 kg/ngày, tương đương với 11.353,325 kg/năm. Lượng bùn này nếu
không được nạo vét, thu gom sẽ gây tắc nghẽn hệ thống thoát nước, dẫn đến ngập úng
cục bộ.
In addition, there is an amount of sludge generated from the temporary stormwater
drainage system, estimated at 31,105 kg/day, equivalent to 11,353,325 kg/year. If this
amount of sludge is not dredged and collected, it will clog the drainage system, leading
to local flooding.
Lượng chất thải này nếu không có biện pháp thu gom tập trung hợp lý thì khả
năng tích tụ trong thời gian xây dựng ngày càng nhiều gây mất cảnh quan khu vực, ô
nhiễm cục bộ môi trường đất, cản trở công việc đi lại của công nhân, cản trở dòng chảy
khi trời mưa.. Mặt khác, thành phần chủ yếu của chất thải xây dựng là bao bì xi măng,
D. Tác động của chất thải nguy hại / Impact of hazardous waste
Thời gian thi công xây dựng dự án diễn ra trong 06 tháng, chất thải nguy hại có
khả năng phát sinh từ dự án bao gồm:
The project construction period takes place in 06 months, hazardous wastes likely
to arise from the project include:
Chất thải nguy hại dạng lỏng và rắn phát sinh từ quá trình bảo dưỡng, sửa chữa
máy móc, phương tiện thi công chủ yếu như: linh kiện hư hỏng, dầu nhớt thải, giẻ lau
dính dầu nhớt,…
Hazardous waste in liquid and solid form arising from the process of maintaining
and repairing construction machinery and vehicles, mainly such as: Waste oil, damaged
components, oil-soaked rags, ...
Chất thải nguy hại dạng rắn phát sinh từ quá trình thi công xây dựng dự án chủ
yếu từ sinh hoạt của công nhân tại lán trại, với thành phần phát sinh chủ yếu là bóng
đèn huỳnh quang, giẻ lau dính thành phần nguy hại,…
3.1.1.2. Các tác động không liên quan đến chất thải / Impact of non-waste
related impacts
1) Tác động do tiếng ồn / Impact due to noise
Nguồn phát sinh tiếng ồn trong giai đoạn thi công xây dựng chủ yếu từ phương
tiện, máy móc tham gia thi công, bao gồm các hoạt động đào, trộn, đổ bê tông, đầm
nén… với các loại máy móc thi công là: Máy đào, máy xúc, máy trộn bê tông, máy ủi,
máy đầm,…
The source of noise in the construction phase is mainly from vehicles and
machinery participating in construction, including excavation, mixing, concreting,
compaction, etc… with construction machines are: Excavators, excavators, concrete
mixers, bulldozers, compactors,…
X
(crawler)
Máy đầm/Compactor X X
Máy xúc/Excavator X X X X
Đào Máy kéo/Tractor X X X
internal combustion engines
device
devices
Other
khác/
Máy rung/Vibrator X X
Bảng 3.22. Lan truyền tiếng ồn theo khoảng cách / Table 3.21. Noise
propagation over distance
Khoảng cách Khoảng cách (m)
Tiếng ồn
(m) tới 75 dBA/ tới 45 dBA/
Máy móc thiết bị/ cách 15m/Noise
Distance (m) to Distance (m) to 45
Devices 15m (dBA)
75 dBA dBA
Min Max Min Max Min Max
Máy nén/
Compressor 73 73 0 0 383 383
Máy đầm/
Compactor 72 82 0 34 341 1.079
Máy xúc/Excavator 72 92 0 108 341 3.412
Máy kéo/Tractor 77 94 19 136 607 4.295
Máy ủi/Bulldozers 80 92 27 108 857 3.412
Máy lát nền/Paving
machine 88 88 68 0 2.153 2.153
Xe tải lớn/Big truck 83 93 38 121 1.211 3.828
Máy bơm bê tông/
Concrete pumps 81 83 30 38 962 1.211
Theo thống kê của Viện Bảo hộ lao động Việt Nam thì ảnh hưởng của tiếng ồn tùy
theo mức độ sẽ tác động đến tai (gây mệt mỏi thính giác, ù tai, giảm thính lực, điếc nghề
nghiệp); tác động đến hệ thần kinh trung ương và các chức năng cơ thể (tăng nhịp thở,
giảm thị lực, chóng mặt, buồn nôn, viêm dạ dày...).
According to statistics of the Vietnam Labor Protection Institute, the impact of
noise depending on the level will affect the ears (cause hearing fatigue, tinnitus, hearing
loss, occupational deafness); affects the central nervous system and body functions
(increased breathing rate, decreased vision, dizziness, nausea, gastritis...).
Do vậy, đơn vị thi công phải trang bị dụng cụ bảo vệ cho công nhân trực tiếp vận
hành các thiết bị này.
Therefore, the construction unit must equip protective equipment for workers
directly operating these devices.
2) Tác động của độ rung / Impact of vibration
3) Tác động đến giao thông khu vực / Impact on regional traffic
Trong giai đoạn thi công xây dựng lưu lượng phương tiện vận tải (vận chuyển vật
liệu xây dựng, máy móc thiết bị, công nhân, chính quyền địa phương và lực lượng chức
năng có liên quan) đến công trường gia tăng từ đó sẽ gia tăng bụi, tiếng ồn, tai nạn lao
động, hư hỏng kết cấu hạ tầng, xuống cấp hệ thống giao thông đường bộ khu vực xung
quanh dự án và có thể xảy ra nguy cơ ùn tắc giao thông. Quá trình xây dựng của Dự án
làm gia tăng mật độ giao thông vận tải, gây cản trở cho các phương tiện tham gia giao
thông trong khu vực cụ thể là trên tuyến đường ĐT746B và đường D3 thuộc KCN do
công tác vận chuyển nguyên vật liệu, máy móc thiết bị thi công. Mật độ xe lưu thông
tăng làm cản trở giao thông, có thể gây ra tai nạn đặc biệt khi đi qua khu vực đông dân
cư như trường học, chợ,... nếu không điều tiết lượng xe và tốc độ phù hợp. Để giảm mức
độ chịu tải của các tuyến đường trên, Chủ đầu tư, đơn vị thi công cần kết hợp với cơ
quan quản lý giao thông địa phương đưa ra phương án và thời gian vận chuyển nguyên
vật liệu ra vào công trình tránh thời điểm mật độ lưu thông trên đường cao gây ảnh
hưởng đến sự lưu thông của khu vực, công nhân viên và người dân xung quanh dự án,
cần tăng cường công tác kiểm soát tải trọng phương tiện trong quá trình triển khai thi
công.
During the construction phase, the traffic volume of vehicles (transporting
construction materials, machinery and equipment, workers, local authorities and
relevant functional forces) to the construction site will increase. increase in dust, noise,
labor accidents, damage to infrastructure, degrade the road traffic system in the area
around the project and there may be a risk of traffic jams. The construction process of
the Project increases the traffic density, causing obstacles for vehicles participating in
traffic in the area, especially on the DT746B road and D3 road in the Industrial Park
due to the transportation of materials, construction machinery and equipment. The
increased traffic density hinders traffic, which can cause accidents, especially when
passing through densely populated areas such as schools, markets,... if the volume of
vehicles and speed is not regulated. In order to reduce the load-bearing level of the
above routes, the Investor and construction unit need to coordinate with the local traffic
management agency to come up with a plan and time to transport materials in and out
of the work to avoid time. traffic density on the high road affects the circulation of the
D. Sự cố lây lan dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm/The incident of disease
spread, food poisoning
Trong giai đoạn thi công, dự án sẽ tập trung khoảng 300 công nhân thường xuyên
làm việc tại công trường. Lượng công nhân, cán bộ này có thể đến từ nhiều nơi khác
nhau; do đó sẽ làm tăng nguy cơ lây lan các loại dịch bệnh của công nhân đến người
dân địa phương và ngược lại.
During the construction phase, the project will focus about 300 workers regularly
working at the construction site. This number of workers and officials may come from
many different places; This will increase the risk of spreading diseases of workers to
local people.
Đồng thời, việc tập trung đông công nhân với việc phục vụ suất ăn lớn trong điều
kiện thi công ngoài trời cũng mang lại rủi ro lớn về ngộ độc thực phẩm nếu không có
biện pháp đảm bảo an toàn vệ sinh phù hợp.
At the same time, the large concentration of workers with serving large meals in
outdoor construction conditions also brings a great risk of food poisoning if
appropriate safety and hygiene measures are not taken.
Khi có sự cố về ngộ độc thực phẩm gây ra ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe
của cán bộ, công nhân viên và làm gián đoạn quá trình thi công của dự án. Chính vì vậy
để hạn chế sự cố này, chủ dự án thường xuyên nhắc nhở công nhân đảm bảo vệ sinh và
3.1.2. Các công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện
pháp giảm thiểu tác động tiêu cực khác đến môi trường / Proposed measures and
works to protect the environment
3.1.2.1. Công trình, biện pháp giảm thiểu các tác động liên quan đến chất
thải / Measures to minimize waste-related impacts
Hiện nay, KCN đã và đang gấp rút tiến hành các công tác hoàn thành hạ tầng kỹ
thuật để phục vụ cho các nhà đầu tư thứ cấp, trong đó hệ thống xử lý nước thải tập trung
phục vụ cho giai đoạn 1, với 1 module công suất 6.000m3/ngày.đêm dự kiến sẽ hoàn
thành và đi vào hoạt động chính thức vào tháng 9/2023. Đối với giai đoạn xây dựng khi
KCN VSIP III chưa hoàn thành hạ tầng kỹ thuật (Trước tháng 9/2023), Chủ dự án sẽ
quản lý việc thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng hệ thống nhà vệ sinh lưu động,
container văn phòng và thuê đơn vị có chức năng thu gom, xử lý; đối với nước thải xây
dựng công ty sẽ xử lý bằng các hố lắng tạm tại công trường và tái sử dụng hoàn toàn
cho việc tưới nước chống bụi, rửa bánh xe ra vào công trường,…Chi tiết các phương án
thu gom, xử lý nước thải như sau:
Currently, the industrial park has been rushing to complete technical
infrastructure works to serve secondary investors, in which the centralized wastewater
treatment system serves phase 1, with 1 Module capacity 6,000m3/day.night is expected
to be completed and put into operation officially in September 2023. For the
construction phase when VSIP III Industrial Park has not completed the technical
infrastructure (before September 2023), the project owner will manage the collection
and treatment of domestic wastewater by a portable toilet system, office containers and
hire units with the function of collection and treatment; for construction wastewater,
the company will treat it with temporary settling pits at the construction site and
completely reuse it for watering against dust, washing wheels in and out of the
A. Công trình, biện pháp thu gom và xử lý nước thải/ Wastewater treatment
measures
1) Công trình, biện pháp thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt/ Works and
measures to collect and treat domestic wastewater
Để hạn chế tác động của nước thải cũng như thu gom toàn bộ nước thải sinh hoạt phát
sinh Chủ dự án sẽ sử dụng tối đa lực lượng lao động tại địa phương để giảm việc lưu trú,
từ đó giảm thiểu lượng nước thải phát sinh.
In order to limit the impact of wastewater as well as collect all generated domestic
wastewater, the project owner will make maximum use of the local labor force to reduce the
stay, thereby minimizing the amount of wastewater generated.
Nước thải phát sinh từ quá trình xây dựng tối đa khoảng 24 m3/ngày. Chủ Dự án
sẽ trang bị 03 container văn phòng 40 feet, có nhà vệ sinh bên trong từ các nhà cung cấp
dịch vụ ở địa phương phục vụ cho nhu cầu nghỉ ngơi, vệ sinh cá nhân của công nhân
xây dựng tại Dự án, cũng như thu gom và xử lý nước thải. Ngoài ra, Chủ dự án cũng bố
trí thêm 02 nhà vệ sinh di động để phục vụ cho nhu cầu vệ sinh của công nhân. Container
văn phòng và nhà vệ sinh di động được bố trí trong khu vực Dự án và được trang bị từ
khi bắt đầu triển khai dự án đến khi hoàn thiện Dự án để xử lý hết lượng nước thải sinh
hoạt phát sinh. Khi giai đoạn thi công kết thúc, hệ thống container văn phòng và nhà vệ
sinh lưu động sẽ được trả lại dịch vụ cho thuê. Ngoài ra, trong quá trình thi công, khi
xảy ra trường hợp các bồn chứa trong nhà vệ sinh di động đầy và container văn phòng
đầy, Chủ đầu tư sẽ hợp đồng với đơn vị có chức năng đến hút, thu gom, xử lý theo quy
định.
-a. Thông số kỹ thuật nhà vệ sinh lưu động 08 buồng/ Specifications of mobile
toilets with 08 chambers
Vỏ container 40’ DC theo tiêu chuẩn Quốc Tế được xử lý tốt về mặt kỹ thuật để
làm văn phòng.
2) Công trình, biện pháp thu gom, xử lý nước thải xây dựng/ Construction
wastewater
Để quản lý và xử lý nước thải phát sinh từ quá trình xây dựng, Chủ dự án áp dụng
các biện pháp sau đây:
To manage and treat wastewater arising from the construction process, the
Project Owner applies the following measures:
Xe vận chuyển nguyên vật liệu sẽ được rửa bánh xe trước khi rời khỏi công trình.
Vehicles transporting materials will have their wheels washed before leaving the
construction site.
Lót đáy các vị trí trộn vữa, xi măng để hạn chế nước trộn thấm vào đất gây ô nhiễm
môi trường.
Lining the bottom of mortar and cement mixing locations to limit mixing water
infiltrating into the soil causing environmental pollution.
Nước thải do quá trình thi công, xây dựng bao gồm nước rửa xe, nước tràn do trộn
bê tông, đổ sàn khoảng 23,75m3 và nước mưa chảy tràn trong giai đoạn thi công,…
Nước thải này chủ yếu lẫn cát, đá mịn, do đó Chủ dự án sẽ bố trí các hố lắng tạm để xử
Nước rửa bánh xe/ Wheel Nước thải xây dựng, vệ sinh
washer fluid dụng cụ, thiết bị/Construction
wastewater, cleaning tools and
equipment
Hố lắng tạm/
Temporary settling
pit
Hình 3.3. Sơ đồ thu gom, xử lý nước thải thi công/ Figure 3.3. Diagram of
collection and treatment of construction wastewater
3) Công trình, biện pháp thu gom nước mưa chảy tràn và bùn thải phát sinh
từ hệ thống thoát nước mưa/ Works, measures to collect overflow rainwater and
sludge generated from the stormwater drainage system
-Để giảm thiểu ô nhiễm do nước mưa chảy tràn và bùn thải phát sinh từ hệ thống
thoát nước mưa, các biện pháp sau đây sẽ được thực hiện:
-To reduce pollution caused by stormwater runoff, the following measures will be
taken:
-Lựa chọn thời điểm thi công xây dựng phù hợp để hạn chế lượng chất bẩn do
nước mưa mang xuống (không tiến hành đào hồ, san gạt mặt bằng, không thi công xây
dựng vào lúc trời mưa, chỉ thực hiện các hạng mục thi công trong nhà).
-Trang bị 10 thùng rác loại 60L tại các khu vực văn phòng tạm, công trường thi
công. Trong đó có 05 thùng chứa màu xanh, có nắp đậy ghi nhãn “Nhóm chất thải thực
phẩm” đặt tại khu vực văn phòng tạm, khu vực nghỉ ngơi của công nhân; 05 thùng rác
loại 60L, màu vàng, có nắp đậy ghi nhãn “Nhóm chất thải rắn sinh hoạt khác” đặt tại
khu vực bên trong công trường xây dựng, khu vực văn phòng tạm để phân loại với chất
thải thực phẩm.
-Equip 10 60L trash cans in temporary office areas and construction sites. In
which, there are 05 green containers with lids labeled "Food waste group" located in
the temporary office area, the resting area of workers; 05 waste bins of type 60L, yellow
color, with lids labeled "Other domestic solid waste" located in the area inside the
construction site, the temporary office area for sorting with food waste.
-Bố trí khu vực lưu trữ chất thải rắn sinh hoạt tạm thời có diện tích 10m2; khu vực
chứa rác có mái che để tránh việc nước mưa tràn vào.
-Arrange a temporary daily-life solid waste storage area with an area of 10m2;
Garbage storage area has a roof to prevent rainwater from entering.
-Vị trí đặt: gần cổng công trường xây dựng, khu vực tiếp giáp với đường D3 (phía
Tây khu đất), để thuận tiện cho đơn vị thu gom đến thu gom, vận chuyển đi xử lý.
Đất, đá từ hoạt động đào đất, đào móng, thi công hệ thống xử lý nước thải, nước
cấp… sẽ được Chủ dự án sẽ tận dụng vào đắp nền đường, trồng cây xanh, san lấp các
khu vực thấp, trũng.
Soil and stones from earthworks, foundation excavation, construction of
wastewater treatment systems, water supply… will be utilized by the project owner to
build roads and plant trees, leveling low-lying areas. For the rest, the project owner
will coordinate with local authorities to determine the location of the waste disposal to
ensure environmental safety and hygiene before implementing the project construction.
Đất đá, chất thải rắn từ vật liệu xây dựng (gạch, ngói, vữa, bê tông, vật liệu kết
dính quá hạn sử dụng) được thu gom, hợp đồng với đơn vị có chức năng vận chuyển,
xử lý theo quy định.
Soil, stones, solid waste from construction materials (bricks, tiles, mortar,
concrete, adhesive materials have expired) be collected, contracted with a unit with the
function of transporting and handling according to regulations.
Chất thải rắn có khả năng tái chế như thủy tinh, sắt thép, gỗ, giấy, chất dẻo được
bán cho các cơ sở thu mua phế liệu.
Recyclable solid waste such as glass, iron and steel, wood, paper, and plastic is
sold to scrap collectors.
a. Phương án thu dọn, vệ sinh công trường:
Site cleaning and sanitation plan:
Cho công nhân vệ sinh, thu dọn công trường sau mỗi ngày làm việc.
For workers to clean and clear the site after each working day.
Đối với chất thải cần xử lý hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu gom xử lý.
For waste that needs to be treated, contract with a functional unit for collection
and treatment.
b. Biện pháp lưu trữ đối với chất thải rắn xây dựng có khả năng tái sử dụng:
Storage method for reusable construction solid waste
C. Công trình, biện pháp quản lý chất thải nguy hại/ Hazardous waste
management measures
Để kiểm soát CTNH phát sinh trong giai đoạn xây dựng, Chủ dự án thực hiện các
biện pháp sau đây:
To control HW generated during the construction phase, the Project Owner will
take the following measures:
+ Giảm thiểu tối đa việc sửa chữa xe, máy móc thi công tại khu vực Dự án. Việc
bảo trì, bảo dưỡng thiết bị, phương tiện cơ giới sẽ ưu tiên thực hiện tại các garage bảo
dưỡng xe tại địa phương nhằm giảm thiểu đến mức tối đa lượng dầu nhớt phát sinh.
Sử dụng phương tiện vận chuyển đã qua kiểm định của đơn vị có chức năng, đảm
bảo khối lượng khí thải và độ ồn phát sinh khi hoạt động đạt tiêu chuẩn quy định của
Cục Đăng kiểm về mức độ an toàn kỹ thuật và an toàn môi trường.
Using the means of transport that have been inspected by a competent unit, to
ensure that the volume of exhaust gas and the noise generated when operating meet the
prescribed standards of Registration Department on technical safety and environmental
safety.
Thường xuyên kiểm tra và bảo dưỡng định kỳ xe, không sử dụng xe đã quá hạn sử
dụng, vận hành đúng tải trọng, sử dụng nguyên liệu có hàm lượng lưu huỳnh thấp và
đúng với tiêu chuẩn thiết kế nhằm hạn chế khí thải từ các phương tiện vận chuyển.
Regular inspection and periodic maintenance of vehicles, Do not use vehicles that
have expired, operating the correct load, Using low-sulfur raw materials and in
accordance with design standards to limit emissions from vehicles.
Xe chở vật liệu chở đúng tải trọng theo quy định. Dùng vải bạt phủ kín các xe
chuyên chở nguyên, vật liệu rời, đất thải tránh chở nguyên, vật liệu quá tải trọng hoặc
quá đầy để hạn chế sự lan tỏa của bụi và rơi vãi nguyên, vật liệu trên đường. Khi có sự
rơi vãi nguyên, vật liệu cần phải tiến hành thu dọn ngay trong ngày.
Material truck carrying the correct load according to regulations. Use canvas to
cover vehicles transporting raw materials and bulk materials, waste soil, Avoid
carrying overloaded or over-filled materials to limit the spread of dust and spills. When
there is a drop of material, it is necessary to clean up the same day.
Ưu tiên chọn nguồn nguyên, vật liệu gần dự án (Thị xã Tân Uyên, khu vực lân
cận,…) để giảm quãng đường vận chuyển và công tác bảo quản nhằm giảm thiểu tối đa
bụi và các chất thải phát sinh cũng như giảm nguy cơ gây ra các sự cố.
Sử dụng tôn để che chắn khu vực công trường, dùng lưới chắn có kích thước giữa
các khe hở tối đa 0,5mm, được làm bằng nhựa để che chắn khi xây dựng ở các tầng cao
để hạn chế bụi, khí thải phát tán ra môi trường xung quanh.
Using corrugated iron to cover the construction site, Use a mesh screen with a
maximum size of 0,5mm between the gaps, is made of plastic to shield when building
on high floors to limit dust and emissions to the surrounding environment.
Sử dụng lưới chắn trên toàn bộ các công trình xây tô trên cao nhằm hạn chế gạch
đá rơi vãi cũng như giảm thiểu phần nào bụi phát sinh.
Use nets on all construction works to limit spillage of bricks and dust as well as
reduce dust generation.
Phun nước làm ẩm bề mặt khu vực công trường thi công và bề mặt khu vực đường
gần dự án để giảm lượng bụi phát sinh vào giờ cao điểm. Tần suất phun nước khu vực
công trường vào những ngày nắng nóng là 2 lần/ngày.
Spray water to moisten the surface of the construction site and the surface of the
road near the project to reduce the amount of dust generated during peak hours. The
frequency of spraying water at the construction site on hot days is 2 times/day.
Để giảm thiểu mùi hôi phát sinh từ hoạt động lưu chứa chất thải rắn sinh hoạt,
Chủ dự án áp dụng các biện pháp sau:
To minimize odors arising from domestic solid waste storage activities, the
Project Owner applies the following measures:
D. Biện pháp giảm thiểu nước mưa chảy tràn/ Measures to reduce rainwater
runoff
Về mức độ ô nhiễm thì nước mưa chảy tràn không ô nhiễm bằng nước thải sinh
hoạt, nước thải xây dựng. Bên cạnh đó, nước mưa có thể cuốn theo nguyên vật liệu, rác
thải sinh hoạt, chất thải xung quanh dự án gây ô nhiễm môi trường. Do đó, chủ dự án
cũng cần có biện pháp quản lý và xử lý hiệu quả.
Regarding the degree of pollution, rainwater overflowing is not as polluted as
domestic wastewater and construction wastewater. In addition, rainwater can carry
materials, domestic waste, and waste around the project, causing environmental
pollution. Therefore, project owners also need to have effective management and
handling measures.
Để giảm thiểu ô nhiễm do nước mưa chảy tràn, các biện pháp sau được thực hiện
To reduce pollution caused by stormwater runoff, the following measures are
taken
- Tăng cường vệ sinh công trường, che phủ nguyên vật liệu xây dựng tránh bị rơi
vãi, rò rì theo nước mưa xuống các tầng nước dưới.
- Strengthen construction site sanitation, cover construction materials to avoid
spillage and leakage with rainwater into the lower aquifers.
- Hạn chế thi công nhưng ngày mưa.
- Limited construction but rainy day.
- Tổ chức thi công theo hình thức cuốn chiếu từng vị trí của công trình, thu dọn
sạch sẽ nguyên vật liệu và trả lại mặt bằng ngay sau khi thi công hoàn thành xong nhằm
hạn chế nước mưa chảy cuốn theo rác, vật liệu rơi vãi ra xung quanh khu vực dự án gây
ô nhiễm môi trường.
Đối với những thiết bị như xe vận chuyển đất đào, nguyên vật liệu hạn chế đậu đỗ
ở trên đường để không gây ách tắc giao thông, nguy hiểm đến các phương tiện đang lưu
thông khác.
For equipment such as trucks transporting excavated soil, materials are limited to
parking on the road so as not to cause traffic jams, dangerous to other vehicles in traffic.
Các loại xe chuyên chở vật liệu chở đúng tải trọng theo quy định chuyển nhằm
đảm bảo chất lượng đường giao thông khu vực.
Vehicles transporting materials carry the correct load according to the transfer
regulations to ensure the quality of the area's roads.
Hạn chế vận chuyển nguyên vật liệu vào giờ cao điểm, giờ đi học, đi làm của công
nhân, giờ tan trường,.. (7h00 đến 8h30; 10h30 đến 12h00; 16h30 đến 19h00).
The project concentrates a labor force to work daily during the construction period,
which is an easy condition for conflicts between workers and local people. Social disturbance,
leading to a number of negative phenomena that can lead to social evils (gambling, alcohol,
drugs, prostitution,...). Therefore, the project owner has to take timely preventive measures such
as:
Tăng cường công tác tuyên truyền, kiểm tra, giám sát các khu vực thi công.
Strengthen communication, inspection and supervision of construction areas.
Kết hợp với chính quyền địa phương trong việc quản lý công nhân lao động, ưu
tiên tuyển dụng lao động tại chỗ.
Hợp đồng với các công nhân có sức khỏe đảm bảo cho công việc lao động nặng
nhọc. Ưu tiên tuyển dụng lao động địa phương nhằm hạn chế số lượng công nhân lưu
trú tại công trường dễ gây mất trật tự xã hội.
Contracts with healthy workers for hard work. Prioritize recruiting local workers
to limit the number of workers staying at the construction site, which is easy to cause
social disorder.
Trang bị kiến thức về an toàn lao động và cung cấp đầy đủ các trang thiết bị bảo
hộ lao động cho cán bộ công nhân viên trực tiếp làm việc tại công trường, cử người có
Các nguyên, nhiên liệu dễ cháy nổ như xăng, dầu,… được lưu trữ tại các kho chứa
cách ly riêng biệt, tránh xa các nguồn có khả năng gây cháy, nổ và đặt các biển báo cấm
lửa.
Flammable materials and fuels such as oil,… stored in separate isolated storage,
away from potential sources of fire and explosion, and put up fire-prohibiting signs.
Ban hành nội quy an toàn phòng chống cháy nổ (cấm hút thuốc, không gây phát
lửa tại khu vực dễ gây cháy,…), nội quy an toàn về điện.
Promulgating regulations on fire prevention and safety (No smoking, no sparks in
flammable areas,…), electrical safety rules.
Lắp đặt các thiết bị chữa cháy, bình CO2 tại khu vực kho chứa nguyên, nhiên liệu,
khu vực lán trại tạm của công nhân để kịp thời xử lý khi xảy ra sự cố cháy, nổ.
Install fire fighting equipment, CO2 tanks at the storage area of raw materials and
fuel, temporary camps of workers to promptly handle fire and explosion incidents.
Các máy móc, thiết bị thi công sẽ được quản lý thông qua hồ sơ lý lịch, được kiểm
tra, đăng kiểm định kỳ tại các cơ quan chức năng nhà nước. Các thiết bị điện phải được
kiểm tra công suất phù hợp với khả năng chịu tải của nguồn.
Construction machinery and equipment will be managed through resumes,
periodically checked and registered at state authoritiesc. Electrical equipment must be
tested to match the load capacity of the source.
Bọc kín các điểm tiếp nối điện bằng vật liệu cách điện.
Cover electrical connections with insulating material.
Có cán bộ chuyên trách phụ trách an toàn lao động tại công trường, thường xuyên
nhắc nhở và hướng dẫn các phương pháp phòng chống cháy nổ cho công nhân lao động
tại công trường.
- Hoạt động của máy móc thiết bị trong các công đoạn sản xuất
như: máy trộn, máy mài, máy đánh bóng, máy phát điện dự
phòng,…
- Xe vận chuyển nguyên, vật liệu, sản phẩm, nhập và xuất kho
Tiếng ồn, độ - Hoạt động sinh hoạt và thi công dự án có tập trung công nhân
rung/ Noise, - Operation of machinery and equipment in production stages
vibration such as mixers, grinders, polishing machines, backup generators,
etc.
- Vehicles transporting raw materials, materials, products, import
and export
- Daily activities and construction projects are concentrated
- Hoạt động của các máy móc, thiết bị từ việc sử dụng lò nung,
công đoạn gia nhiệt, mạ,…
Nhiệt - Nhiệt từ bức xạ mặt trời
dư/Residual heat - Operation of machinery and equipment from the use of
furnaces, heating, plating, etc
- Heat from solar radiation
Sự cố môi Sự cố hệ thống xử lý nước thải, hệ thống thoát nước, khu vực lưu
trường/ chứa chất thải, sự cố cháy nổ,….
Environmental Failure of wastewater treatment system, drainage system, waste
incident storage area, fire and explosion incidents, etc
- Ảnh hưởng đến kinh tế, xã hội khu vực
- Khả năng phát sinh, lan truyền một số bệnh tật
- Gây mất trật tự trị an, phát sinh nhiều tệ nạn xã hội
Tác động đến - Gia tăng mức tiêu thụ điện năng, nước sạch, truyền thông, thông
kinh tế - xã tin liên lạc và nhu cầu các loại dịch vụ khác
hội/Impact on - Impact on the economy and society of the region
the economy - - The ability to arise and spread some diseases
society - Causing disorder and peace, giving rise to many social evils
- Increasing consumption of electricity, clean water,
communication, telecommunications and demand for other
services
Đối tượng quy mô chịu tác động được trình bày trong bảng dưới đây:
Subjects and scale affected are presented in the table below:
1) Tác động của nước thải sinh hoạt, nấu ăn/ Impact of domestic wastewater
Theo tính toán giai đoạn vận hành có khoảng 8.221 công nhân làm việc tại nhà
máy và cán bộ văn phòng, tổng lượng nước cấp sinh hoạt, ăn uống phục vụ cho 8.221
công nhân và cán bộ văn phòng là 657,68m3/ngày.đêm (Theo QCVN 01:2021/BXD).
According to the calculation of the operation phase, there are about 8.221 workers
working at the factory and office staff, the total amount of water supply for daily life
and meals serving 8,221 workers and office staff is 657,68m3/day (According to QCVN
01: 2021/BXD).
Lượng nước thải sinh hoạt, ăn uống phát sinh được tính bằng 100% lượng nước
cấp (theo Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 về thoát nước và xử lý nước thải)
thì tổng lượng nước thải sinh hoạt phát sinh hàng ngày khoảng 657,68m3/ngày.
The amount of domestic and food waste generated is calculated as 100% of the
water supply (according to Decree 80/2014/ND-CP dated August 6, 2014 on drainage
2) Tác động của nước thải sản xuất/ Impact of production wastewater
Tổng lượng nước thải công nghiệp phát sinh khoảng 2.750m3/ngày. Nước thải sản
xuất phát sinh có các thành phần và đặc tính như sau:
The total amount of industrial wastewater generated is about 2.750m3/day. The
generated production wastewater has the following components and characteristics:
Bảng 3.29. Lượng nước thải phát sinh trong quá trình sản xuất/ Amount of
wastewater generated in the production process
Lưu lượng
Đặc tính nước thải/ thải/
Hạng mục Mục đích sử dụng
TT Wastewater Waste flow
Categories nước/ Purpose
characteristics (m3/ngày
đêm)
Nước trộn với Tạo hỗn hợp thạch cao
1 1.000
thạch cao cho quá trình làm khung
Nước làm Làm sạch thạch cao bám
sạch trên cây sau quá trình đúc
2 Rửa sạch bể mặt kim loại 1.250
sau các quá trình gia
công
Nước sử dụng Chứa hàm lượng cao
3 cho công đoạn các muối vô cơ và 500
mạ kim loại nặng
3) Tác động do nước mưa chảy tràn/ Impact due to rainwater overflow
Nước mưa được quy ước sạch, nhưng trong quá trình chảy tràn trên bề mặt có thể
cuốn theo một số chất bẩn vào môi trường nước gây những tác hại xấu tới môi trường
trong khu vực và các vùng lân cận nếu không có hệ thống thu gom thích hợp.
Rainwater is conventionally clean, but in the process of overflowing on the
surface, it can carry some dirt into the water environment, causing adverse effects to
1) Bụi, khí thải từ phương tiện giao thông vận chuyển/ Dust and emissions
from means of transport
Các phương tiện giao thông ra vào dự án không chỉ gây ra sự xáo trộn lôi cuốn bụi
mặt đất mà quá trình sử dụng nhiên liệu để vận hành xe cũng phát sinh ra các nguồn ô
nhiễm. Trong quá trình vận hành, các phương tiện này sử dụng nhiên liệu chủ yếu là
xăng, dầu, một số phương tiện sử dụng điện (xe máy, xe ô tô,…) nên quá trình đốt cháy
nhiên liệu sẽ phát sinh ra khí thải.
Vehicles entering and leaving the project not only cause disturbances to attract
ground dust, but the process of using fuel to operate vehicles also generates pollution
sources. During operation, these vehicles use fuel mainly gasoline, oil, some electric
vehicles (motorcycles, cars, ...) so the combustion of fuel will generate gas waste.
Nguồn ô nhiễm sinh ra từ các phương tiện giao thông vận tải là nguồn phân tán,
không chỉ tập trung trong khuôn viên Dự án mà còn phát tán trên các tuyến đường vận
chuyển. Thành phần khí thải từ các phương tiện giao thông vận tải chủ yếu là bụi, SO2,
NOX, CO, CO2, VOC.
Pollution sources generated by means of transport are dispersed sources, not only
concentrated in the project area but also dispersed on transportation routes. The
2) Bụi và khí thải từ các công đoạn của quá trình sản xuất/Dust and emissions
from production processes
+ Bụi phát sinh từ công đoạn trộn hỗn hợp thạch cao/Dust generated from mixing
gypsum mixture
+ Mùi và khí thải phát sinh từ công đoạn nung chảy mẫu sáp/Odors and emissions
from the wax sample melting process
+ Khí thải phát sinh từ công đoạn nung chảy kim loại/Exhaust gas generated from
metal melting process
+ Bụi phát sinh từ công đoạn mài, đánh bóng/Dust generated from grinding and
polishing
3) Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt động nấu ăn/Dust and emissions from
cooking activities
Lượng gas sử dụng nấu ăn khoảng 300.000m3/năm tương đương khoảng
1.000m3/ngày (Giả sử 1 năm làm việc 300 ngày).
The amount of gas used for cooking is about 300.000m3/year, equivalent to about
1.000m3/day (Assume number of working days 300 days/year).
Sử dụng loại gas LPG phổ biến của Saigon Petro có thành phần như sau:thải từ
hoạt động đun nấu thức ăn.
Using Saigon Petro's LPG gas with the following components: waste from food
cooking activities.
Bảng 3.35. Thành phần có trong gas LPG của Saigon Petro/Ingredients in
Saigon Petro's LPG gas
Khí thành phần C3H8 C4H10 C5H12 Tổng
4) Bụi và khí thải phát sinh từ hoạt động của máy phát điện dự phòng/ Dust
and emissions generated from backup generator operation
Máy phát điện dự phòng sẽ được lắp đặt tại nhà máy nhằm đảm bảo quá trình sản
xuất không bị gián đoạn.
Backup generators will be installed at the factory to ensure uninterrupted
production.
Máy phát điện dự phòng nhà máy sử dụng có công suất 1.250kVA. Nguồn nhiên
liệu cần cho hoạt động của máy phát điện là dầu DO (hàm lượng lưu huỳnh 0,25%).
5) Mùi hôi từ khu vực tập trung chất thải rắn và hệ thống xử lý nước thải/Bad
smell from solid waste concentration area and wastewater treatment system
a. Mùi hôi phát sinh từ quá trình phân hủy rác tại các vị trí tập trung của rác
thải/ Odors arise from the decomposition of garbage at concentrated locations of
waste
Chất thải rắn phát sinh từ hoạt động của dự án chủ yếu là chất thải rắn sinh hoạt.
Tại vị trí tập trung chất thải trong dự án sẽ phát sinh các khí gây mùi khó chịu từ việc
lên men phân hủy kỵ khí các chất hữu cơ. sẽ phát sinh các khí gây mùi hôi như H2S,
CH4, NH3,…
Solid waste generated from project activities is mainly domestic solid waste. At
the waste concentration site in the project, there will be gas causing unpleasant odors
from the anaerobic fermentation of organic matter. will generate odor causing gases
such as H2S, CH4, NH3, ...
Theo đánh giá ở trên chất thải rắn phát sinh từ hoạt động của dự án chủ yếu là chất
thải sinh hoạt của công nhân viên, chất thải từ các công đoạn của quá trình sản xuất.
Thông thường, chất thải rắn sinh hoạt chủ yếu là các chất hữu cơ dễ phân hủy và sẽ phân
hủy sau một vài ngày lưu trữ. Thành phần các khí chủ yếu sinh ra từ quá trình phân hủy
chất hữu cơ bao gồm : CO2, NH3, H2S, CO,… Trong đó, các khí gây mùi chủ yếu là
NH3, H2S và Mercaptan.
According to the above assessment, solid waste arising from project activities is
mainly domestic waste of employees, waste from stages of the production process.
Normally, domestic solid waste is mainly biodegradable organic matter and will
decompose after a few days of storage. The composition of the main gases generated
from the decomposition of organic matter includes: CO2, NH3, H2S, CO,... In which, the
main odor-causing gases are NH3, H2S and Mercaptan.
Theo nghiên cứu của Tchobanoglous và cộng sự (năm 1993), các khí thải tạo ra từ
hoạt động trên chủ yếu là CH4 (chiếm 40 -60%), CO2 (Chiếm 40 -60%), N2 (Chiếm 2 -
C. Tác động của chất thải rắn thông thường/ Impact of ordinary solid waste
1) Chất thải sinh hoạt/ Domestic waste
2) Chất thải rắn công nghiệp thông thường/ Ordinary industrial solid waste
Chất thải rắn sản xuất phát sinh từ quá trình sản xuất của nhà máy là các chất thải
có khả năng tái chế như: Khuôn silicon hư hỏng, mẫu sáp không đạt yêu cầu, thạch cao
thải,…không dính chất thải nguy hại. Đối với các sản phẩm không đạt chất lượng sẽ
được đưa vào máy nghiền, trộn để tiếp tục sản xuất nên hầu như không phát sinh chất
thải từ nguồn này. Theo số liệu tham khảo các nhà máy đã hoạt động của Pandora, khối
lượng chất thải rắn thông thường phát sinh từ hoạt động dự án được trình bày trong bảng
sau:
Production solid waste arising from the production process of the factory is
recyclable waste such as: damaged silicone molds, unsatisfactory wax samples, waste
plaster, etc., without hazardous waste. For products that do not meet the quality, they
will be put into the crusher, mixed to continue production, so there is almost no waste
from this source. According to Pandora's operating plant reference data, the normal
solid waste volume generated from project activities is presented in the following table:
b. Hệ thống thu gom, thoát nước mưa/ Rainwater collection and drainage
system
Trong giai đoạn hoạt động dự án, định kỳ sẽ tiến hành nạo vét các hố ga của hệ
thống thoát nước nhằm thu gom và xử lý lượng bùn thải phát sinh. Lượng bùn cặn tích
tụ lại trong hệ thống thoát nước cho một hecta được xác định theo biểu thức sau đây:
During the project operation phase, periodically dredging the manholes of the
drainage system to collect and treat the generated sludge. The amount of sludge
accumulated in the drainage system for one hectare is determined by the following
expression:
M = Mmax(1 – e – KzT), kg/ha
(Theo Trần Đức Hạ, quản lý môi trường nước, NXB khoa học kỹ thuật, 2006)
(According to Tran Duc Ha, water environment management, Science and
Technology Publishing House, 2006)
Trong đó/In which:
Mmax – lượng chất bẩn có thể tích tụ lớn nhất sau thời gian không có mưa T, ngày
T = 180 ngày;
Kz – hệ số động học tích luỹ chất bẩn, Kz = 0,2.
Giá trị Mmax: Áp dụng đối với dự án công nghiệp Mmax = 200 kg/ha
Thay số vào ta được: M = 200 kg/ha
Tổng diện tích dự án là 7,5ha, như vậy, bùn tích tụ trong khoảng 180 ngày tại hệ
thống thoát nước khu vực là 7,5ha x 200 kg/ha = 1.500 kg/180 ngày = 8,3 kg/ngày.
Lượng bùn này nếu không được thu gom, xử lý sẽ theo nước mưa chảy tràn gây tác
động tới nguồn nước tiếp nhận.
3.2.1.2. Đánh giá, dự báo tác động không liên quan đến chất thải/Assessment and
forecast of non-waste impacts
A. Tác động của tiếng ồn và độ rung/ Impact of noise and vibration
1) Tiếng ồn từ các phương tiện giao thông/ Noise from vehicles
Khi Dự án đi vào hoạt động sẽ có một lượng các phương tiện giao thông (các xe
vận chuyển hàng hoá, chất thải; xe đưa đón CBCNV; xe tự túc của cán bộ công nhân
viên) ra vào nhà máy. Tiếng động cơ khi chạy của các phương tiện nói trên sẽ phát sinh
tiếng ồn đáng kể.
When the Project comes into operation, there will be a number of vehicles
(vehicles transporting goods and waste; shuttle bus for employees; self-sufficient car of
officials and employees) entering and leaving the factory. The engine noise when
running of the above vehicles will generate significant noise.
Theo tham khảo từ Tài liệu “Môi trường không khí” của tác giả Phạm Ngọc Đăng,
mức ồn tối đa do các phương tiện giao thông gây ra được dự báo như sau:
According to reference from the document "Air environment" of author Pham
Ngoc Dang, the maximum noise level caused by vehicles is forecasted as follows:
Bảng 3.43. Mức ồn từ các loại xe cơ giới/ Noise levels from motor vehicles
QCVN 26:2010/BTNMT
Mức ồn tối đa/
Loại xe/ Range of (Khu vực thông thường, 6-21
Maximum noise
vehicle giờ)
level (dBA)
(Regular zone, 6-21 hours)
Xe ô tô 04 chỗ/04-seat
80
car
Xe mô tô 04 thì/4-stroke
86 70
motorcycle
Xe mô tô 02 thì/2-stroke
75 - 80
motorcycle
Nguồn: Phạm Ngọc Đăng, Môi trường không khí, NXB KHKT Hà Nội, 1997
Source: Pham Ngoc Dang, Air environment, Hanoi Science and Technology
Publishing House, 1997
2) Tiếng ồn từ hoạt động của phương tiện máy móc trong quá trình sản xuất
Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung trong quá trình sản xuất chủ yếu từ các máy
trộn nguyên liệu, máy mài, máy rửa siêu âm, máy phát điện dự phòng. Đây là nguồn ô
nhiễm tiếng ồn chính của ngành nghề hoạt động của dự án.
Sources of noise and vibration in the production process are mainly from raw
material mixers, grinders, ultrasonic cleaners, backup generators. This is the main
source of noise pollution of the project's industry.
Khoảng cách tối thiểu đảm bảo tiếng ồn không vượt tiêu chuẩn cho phép đối với
khu vực xung quanh (không tính đến các giải pháp giảm thiểu tiếng ồn) là 150m. Do
đó, tiếng ồn chủ yếu ảnh hưởng tới công nhân làm việc trực tiếp tại khu vực gây ồn,
hoàn toàn không ảnh hưởng tới các dự án lân cận. Ngoài ra, còn có rung động do sự va
đập của các bộ phận cơ học của máy, truyền xuống sàn và lan truyền trong kết cấu. Chủ
Dự án cần có biện pháp giảm thiểu tiếng ồn và rung động ngay từ giải pháp thiết kế nhà
xưởng, lắp đặt máy móc thiết bị và trang bị phương tiện chống ồn cho công nhân.
The minimum distance to ensure that the noise does not exceed the permissible
standard for the surrounding area (excluding noise reduction solutions) is 150m.
Therefore, the noise mainly affects the workers working directly in the noisy area,
completely not affecting the neighboring projects. In addition, there is vibration due to
the impact of the mechanical parts of the machine, transmitted to the floor and
propagated in the structure. The project owner needs to take measures to reduce noise
and vibration right from the workshop design solution, install machinery and equipment
and equip noise-proof means for workers.
Tiếng ồn khi vượt quá tiêu chuẩn cho phép sẽ gây ảnh hưởng đến sức khoẻ con
người. Tác động tổng hợp của tiếng ồn lên con người ở ba mức:
-Ảnh hưởng về mặt cơ học như che lấp âm thanh cần nghe.
-Ảnh hưởng về mặt sinh học của cơ thể, chủ yếu là đối với bộ phận thính giác và
hệ thần kinh.
-Ảnh hưởng về hoạt động xã hội của con người.
C. Tác động đến đời sống cộng đồng và kinh tế xã hội/ Impact on community
life and socio-economic
1) Tác động của việc tập trung đông công nhân/Impact of the concentration of
workers
Giai đoạn hoạt động, số lượng công nhân viên của dự án nhiều. Dự án sẽ cố gắng
tận dụng tối đa nguồn lao động sẵn có ở địa phương. Nhưng do nhu cầu lao động của
Dự án là rất lớn nên số lượng công nhân được tuyển dụng từ các địa phương khác cũng
nhiều. Việc tập trung đông công nhân trong thời gian dài và phần lớn không phải dân
địa phương sẽ kéo theo một số tác động tiềm ẩn:
During the operation phase, the number of employees of the project is high. The
project will try to make the most of the available local labor. But because the labor
demand of the Project is very large, the number of workers recruited from other
localities is also large. The concentration of workers for a long time and mostly non-
locals will entail a number of potential impacts:
-Làm tăng mật độ dân số quanh vùng dự án, gây sức ép đến không gian sống, tài
nguyên, đời sống kinh tế, môi trường khu vực dự án.
-Increasing the population density of communes around the project area, putting
pressure on living space, resources, economic life and environment in the project area.
-Gây ra các vấn đề về mặt xã hội, an ninh trật tự như:
+ Mâu thuẫn giữa công nhân với người dân địa phương do khác biệt về văn hóa,
tập quán, cũng như nhận thức, cư xử trong xã hội,...
+ Gia tăng các tệ nạn xã hội như nghiện hút, cờ bạc, trộm cướp, mại dâm,.. Gia
tăng khả năng lây lan dịch bệnh, HIV/AIDS,...
+ Ảnh hưởng tới công tác quản lý nhân khẩu, quản lý xã hội, công tác an ninh trật
tự của địa phương.
2) Tác động đến giao thông khu vực/ Impact on traffic in the area
Trong quá trình vận hành sản xuất của Dự án sẽ diễn ra các hoạt động giao thông
như sau:
+ Hoạt động cung ứng nguyên vật liệu và xuất hàng hoá.
+ Các phương tiện di chuyển của cán bộ công nhân viên như ô tô, xe máy.
+ Hoạt động vận chuyển rác thải, chất thải của đơn vị được thuê thu gom, xử lý
chất thải của dự án.
3) Các tác động của dự án đến môi trường/ Impacts of the project on the
environment
a. Các tác động mang tính tích cực/ Positive effects
- Đẩy nhanh tốc độ công nghiệp hoá, hiện đại hoá của tỉnh, đồng thời thúc đẩy
nhanh quá trình kêu gọi đầu tư vào KCN.
- Đóng góp chung vào sự phát triển kinh tế, tăng nguồn thu cho ngân sách nhà
nước và địa phương dưới dạng thuế và phí: Thuế đất, thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế
tài nguyên, phí bảo vệ môi trường,...
- Sử dụng hợp lý, làm gia tăng thêm giá trị tài nguyên đất đai, biến vùng đất nông
nghiệp thành đất công nghiệp với hiệu quả kinh tế cao hơn, góp phần tăng trưởng giá trị
sản xuất và kinh tế cho địa phương;
- Tạo cơ hội việc làm cho CBCNV, đảm bảo đời sống và tạo công ăn việc làm cho
người dân địa phương về các dịch vụ công nhân.
- Tăng phúc lợi xã hội, góp phần xây dựng các công trình phúc lợi xã hội như: cầu
đường, trạm y tế, trường học, nhà trẻ mẫu giáo và các hoạt động xã hội cho địa phương.
- Phát triển các ngành nghề dịch vụ phục vụ nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của dự
án cũng được phát triển.
- Accelerate the industrialization and modernization of the province, and at the
same time accelerate the process of calling for investment in industrial zone.
3.2.1.3. Đánh giá sự cố môi trường có thể xảy ra của dự án/Assess and
forecast impacts caused by risks and incidents of the project
A. Sự cố cháy nổ/ Fire incidents
Hình 3.4. Sơ đồ hệ thống thoát nước mưa của Dự án/ Table 3.7.
Diagram of the project's rainwater drainage system
+ Nhằm tạo điều kiện tốt cho việc thông thoát nước mưa cũng như các tác động
đến môi trường, nước mưa được dẫn qua song chắn rác và được lắng cặn tại các hố ga
trước khi thoát vào hệ thống thoát nước mưa chung của KCN.
+ In order to create good conditions for the drainage of rainwater as well as the
impact on the environment, rainwater is led through the garbage screen and deposited
in the manholes before being discharged into the general stormwater drainage system
of the Industrial Park.
Vị trí đấu nối thoát nước mưa của dự án nằm trên tuyến Đường số 3, số lượng vị
trí đấu nối: 04 vị trí, cụ thể:
The project's rainwater connection location is located on Roads No. 3, , number
of connection positions: 04 locations, specifically:
Bảng 3.47. Tọa độ các điểm đấu nối nước mưa của Dự án/Table 3.46.
Coordinates of Mauw water connection points of the Project
STT/No. Vị trí đấu nối/ Hố gas đấu nối/ Tọa độ vị trí đấu nối dự
2) Công trình, biện pháp thu gom, xử lý nước thải/Works and measures to
collect and treat wastewater
a. Đối với nước thải sản xuất/Production wastewater
Lưu lượng nước thải sản xuất phát sinh từ công đoạn sau:
Production wastewater volume arises from the following stages:
+ Nước làm sạch sau quá trình đúc trang sức: ...m3/ngày.đêm;
+ Máy rửa bằng sóng siêu âm: ...m3/ngày.đêm;
+ Nước từ công đoạn mạ: ...m3/ngày.đêm.
Bể điều hòa
Bể lọc áp lực
Hệ thống thoát
nước chung KCN
Hình 3.6. Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải công suất m3/ngày.đêm/Figure 3.8. Technological diagram of
wastewater treatment system with capacity m3/day.night
Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt được sử dụng là công nghệ vi sinh/ The domestic
wastewater treatment technology used is microbiological technology:
1. Nước thải từ các khu vực sẽ được dẫn về trạm xử lý tập trung. Ban đầu nước được đưa
về bể lắng sơ bộ và tách dầu mỡ. Bể được xây dựng nhằm mục đích loại bỏ một phần cặn rắn lơ
lửng và tách phần dầu mỡ động thực vật chảy trên bề mặt nước thải. Sau khi lắng sơ bộ nước
được tự chảy về bể điều lượng.
1. Waste water from the areas will be directed to the centralized domestic wastewater
treatment station. Initially the water is brought to the listener and separates the grease. The tank
is built with the purpose of removing part of the suspended slide and separating the vegetable
oils and fats that flow on the surface of the wastewater. After listening to the set, the water is
automatically flowing to the control tank.
2. Tại bể điều lượng, các đĩa sục khí được bố trí ở đáy bể để cung cấp lượng ôxy cần thiết
cho quá trình xử lý sinh học đồng thời hòa trộn đều dòng thải. Bể điều lượng có chức năng lưu
lại lượng nước thải phát sinh tại thời điểm xả thải cao điểm (lúc nghỉ giữa ca) để điều hòa xử lý
trong thời gian còn lại.
2. In the control tank, aeration discs are arranged at the bottom of the tank to provide the
necessary amount of oxygen for the biological treatment process and mix the waste stream
evenly. The volume control tank has the function of saving the amount of wastewater generated
at the time of peak discharge (at rest between shifts) to regulate the treatment in the remaining
time.
3. Nước từ bể điều lượng được bơm lên bể thiếu khí của hệ thống xử lý. Quá trình xử lý
Nitơ và hàm lượng phốt pho được thực hiện bởi quá trình thiếu khí với sự tham gia của các vi
sinh vật nitrit, nitrat. Quá trình được thực hiện sau khi lượng oxy hòa tan được cấp vào trong bể
điều lượng. Lượng oxy hòa tan trong bể sẽ giúp vi khuẩn nitrit và nitrat hoạt động ôxy hóa các
hợp chất Nitơ thành các muối của axít nitrit. Hai máy khuấy trộn đặt chìm trong bể để duy trì
hoạt động này.
3. Water from the control tank is pumped to the anoxic tank of the treatment system. The
process of treating nitrogen and phosphorus content is done by anoxic process with the
participation of nitrite and nitrate microorganisms. The process is carried out after dissolved
oxygen is supplied to the control tank. The amount of dissolved oxygen in the tank will help nitrite
Trong giai đoạn này các chất hữu cơ bị phân hủy và lượng các chất dinh dưỡng (N,P) cũng
giảm đi đáng kể sau quá trình xử lý. Sau thời gian từ 6-8 giờ (thời gian cần thiết để vi sinh vật
oxy hóa hoàn toàn các chất hữu cơ trong nước thải) nước thải được chảy sang ngăn lắng đứng số
1.
4. In aerobic biological treatment tank, organic components such as BOD5, COD and
suspended solids will be removed by oxidation and decomposition into CO2, H2O and residual
sludge. Air is injected into the system, providing oxygen to maintain the life of the microbial
sludge.
During this stage, the organic matter is decomposed and the amount of nutrients (N, P) is
also significantly reduced after the treatment process. After a period of 6-8 hours (the time it
takes for microorganisms to completely oxidize organic matter in wastewater), the wastewater
is drained to the No. 1 settling compartment.
5. Ngăn lắng đứng số 1 có tác dụng tách hỗn hợp bùn-nước chảy sang từ bể vi sinh hiếu
khí. Trong điều kiện chảy bình thường bùn cặn sẽ lắng và được tập trung dưới đáy bể. Một phần
bùn lắng sẽ được bơm tuần hoàn lại bể hiếu khí để tham gia vào quá trình xử lý theo chu trình
mới. Sau khi qua ngăn lắng đứng số 1, nước thải vẫn mang theo hàm lượng chất rắn lơ lửng, vì
vậy hệ thống được thiết kế cho nước thải đi qua ngăn lắng đứng số 2 có bổ sung chất trợ lắng
(PAC), để đảm bảo các chất rắn bị keo tụ và lắng xuống đáy bể, nước trong tiếp tục sang bể khử
trùng.
5. No. 1 vertical settling compartment separates the sludge-water mixture flowing from
the aerobic microbiological tank. Under normal flow conditions, the sludge will settle and be
concentrated at the bottom of the tank. Part of the settled sludge will be pumped back to the
aeration tank to participate in the treatment process under the new cycle. After passing through
the vertical settling compartment 1, the wastewater still carries the suspended solids content, so
the system is designed for the wastewater to pass through the vertical settling compartment 2
with the addition of a settling aid (PAC), to ensure Ensure solids are coagulated and settled to
the bottom of the tank, clear water continues to the sterilization tank.
Bảng 3.49. Thông số các hạng mục, công trình hệ thống xử lý nước thải/Table 3.48. Parameters of items and works of
wastewater treatment system
Kích thước Chiều
Thể
mỗi công cao
tích Thời gian
Tên trình/ Diện mực
Số hữu lưu nước/ Vật
bể/ Dimensions tích/ nước/
STT/No. lượng/ ích/ Hydraulic liệu/ Thiết bị đi kèm/The device comes
Tank of each Area Water
Amount Useful retention Material
name project (m2) level
volume time
(LxRxH) height 3
(m )
(m) (m)
1
2) Công trình, biện pháp giảm thiểu bụi, khí thải từ một số công đoạn quá
trình sản xuất/Works and measures to reduce dust and emissions from some
production processes
Theo đánh giá ở phần trên thì bụi và khí thải phát sinh từ các công đoạn của quá
trình sản xuất là không đáng kể, thành phần chủ yếu là bụi bạc, khí thải từ các lò nung
và Chủ dự án không lắp đặt hệ thống xử lý khí thải. Tuy nhiên, để hạn chế ảnh hưởng
đến người lao động chủ dự án áp dụng các biện pháp sau đây:
According to the assessment above, the dust and emissions generated from the
production process are insignificant, the main components are silver dust, flue gas from
the kilns and the project owner does not install the system. Waste Gas Treatment.
However, to limit the impact on employees, the project owner applies the following
measures:
+ Nhà xưởng được xây dựng cao ráo, thoáng mát, có bố trí cửa thông thoáng gió.
+ Công nghệ sản xuất hiện đại với các dây chuyền sản xuất, thiết bị khép kín.
+ Thường xuyên vệ sinh nhà xưởng vào cuối ca hoặc cuối ngày làm việc.
+ Trang bị kính, khẩu trang và các dụng cụ bảo hộ lao động cần thiết cho công
nhân và thường xuyên tổ chức kiểm tra việc thực hiện của công nhân lao động cũng như
khám sức khỏe định kỳ cho công nhân.
+ Bố trí các quạt hút trên trần mái và quạt để hút hơi ẩm, nhiệt thừa, kết hợp với
hút các hơi khí độc hại khác và bụi ra khỏi khu vực sản xuất.
+ Bố trí các công đoạn có phát sinh bụi, khí thải riêng biệt với các công đoạn khác
tránh ảnh hưởng đến sức khỏe công nhân.
+ The factory is built high, airy, with ventilation doors.
Hình 3.7.- Bố trí quạt thông gió ở 2 đầu nhà xưởng sản xuất,
3) Biện pháp giảm thiểu bụi từ quá trình trộn hỗn hợp thạch cao/Measures
to reduce dust from the mixing of gypsum mixtures
Quy trình trộn công nhân sử dụng máy trộn kín, có nắp đậy không gây phát sinh
bụi ra môi trường bên ngoài. Chỉ phát sinh một lượng bụi nhỏ trong quá trình cấp liệu
nhưng không gây ảnh hưởng đến công nhân.
Hard Duct Galvanized Clamp Connector Flexible Duct PTFE with Metal Coil
5) Biện pháp giảm thiểu bụi và khí thải từ quá trình mạ/ Measures to minimize
dust and emissions from the plating process
Nguồn khí thải của nhà máy Pandora là từ nhà máy xi mạ. Loại khí thải được chia
thành khí thải Cyanide và khí thải không Cyanide. Cả hai loại khí thải sẽ được xử lý
bằng sự kết hợp của hệ thống hấp thụ và hệ thống hấp phụ. Xét thấy chất hấp thụ khí và
hóa chất có tính ăn mòn, tất cả các thiết bị và hệ thống đường ống phải sử dụng vật liệu
chống ăn mòn, chẳng hạn như FRP cho thiết bị (thân hấp thụ, thân hấp phụ, v.v.) và vật
liệu thép không gỉ cho hệ thống đường ống (bơm, đường ống, van, v.v.)
The source of emissions of the Pandora factory is from the plating plant. The type
of exhaust gas is divided into Cyanide exhaust and non-Cyanide exhaust. Both types of
exhaust gas will be treated by a combination of absorption system and adsorption
system. Considering that gas and chemical absorbents are corrosive, all equipment and
piping systems must use anti-corrosion materials, such as FRP for the equipment
(absorber body, adsorbent body, etc.). ) and stainless steel materials for piping systems
(pumps, pipes, valves, etc.)
6) Biện pháp giảm thiểu bụi và khí thải từ máy phát điện dự phòng/Measures
to reduce dust and emissions from backup generators
Như đã tính toán tại mục 3.2 của Chương III, khí thải máy phát điện dự phòng có
nồng độ các chất ô nhiễm thấp hơn quy chuẩn cho phép và chỉ chạy máy phát điện khi
có sự cố mất điện. Tuy nhiên để giảm thiểu tối đa ảnh hưởng từ máy phát điện dự phòng
các biện pháp giảm thiểu được đề xuất như sau:
As calculated in section 3.2 of Chapter III, the backup generator's exhaust has a
lower concentration of pollutants than the permitted standard and only runs the
generator when there is a power failure. However, to minimize the impact from the
backup generator, the following mitigation measures are suggested:
Sử dụng loại dầu có tỷ lệ %S =0,05% để giảm nồng độ SO2 trong khí thải.
Use oil with %S = 0.05% to reduce SO2 concentration in exhaust gas.
Phòng đặt máy phát điện sẽ được thiết kế cao, rộng, thoáng và được đặt ở khu vực
riêng biệt cụ thể đặt gần nhà xưởng đóng gói sơ bộ sản phẩm 1 và gần khu vực trạm
biến áp của dự án.
7) Biện pháp giảm thiểu khí thải từ hoạt động nấu ăn/Measures to reduce
emissions from cooking activities
Khí LPG sử dụng trong nấu ăn được đánh giá là nhiên liệu sạch, các giá trị tính
toán nồng độ khí thải đầu ra đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN
19:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và
chất vô cơ, cột B, Kp=1, Kv=1. Do đó, Chủ dự án không lắp đặt hệ thống xử lý khí thải
từ các hoạt động này mà chỉ bố trí ống thoát khói thải trực tiếp ra môi trường bên ngoài.
Cụ thể như sau:
1) Công trình thu gom, lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt/ Works for collection
and storage of daily-life solid waste
Toàn bộ chất thải rắn sinh hoạt sẽ được thu gom, phân loại vào các thùng rác có
nắp đậy loại 660L nhựa HDPE và lưu trữ tại Nhà rác 1 có diện tích ...m2. Sau đó hợp
đồng với đơn vị có chức năng đến thu gom, vận chuyển và xử lý định kỳ.
All domestic solid waste will be collected and classified into 660L HDPE plastic
containers with lids and stored at Garbage House 1 with an area of ...2. Then contract
with a functional unit to collect, transport and process periodically.
Nhà máy sẽ ký hợp đồng và chuyển giao chất thải cho đơn vị thu gom có chức
năng để thu gom, xử lý theo quy định với tần suất thu gom định kỳ hàng ngày.
The factory will sign a contract and transfer the waste to a functional collection
unit for collection and treatment according to regulations with a regular daily collection
frequency.
2) Công trình thu gom, lưu giữ chất thải rắn công nghiệp thông thường/
Ordinary industrial solid waste collection and storage works
Đối với chất thải rắn công nghiệp thông thường:
For ordinary industrial solid waste:
Toàn bộ chất thải rắn công nghiệp thông thường phát sinh sẽ được Chủ dự án thu
gom, phân loại theo quy định tại Khoản 1, Điều 81 Luật Bảo vệ môi trường, cụ thể sẽ
phân loại thành các nhóm chất thải sau đây:
All normal industrial solid waste generated will be collected and classified by the
project owner according to the provisions of Clause 1, Article 81 of the Law on
Environmental Protection, specifically classified into the following waste groups:
+ Nhóm chất thải rắn công nghiệp thông thường được tái sử dụng, tái chế làm
nguyên liệu sản xuất;
+ Nhóm chất thải rắn công nghiệp thông thường đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật, hướng dẫn kỹ thuật được sử dụng trong sản xuất vật liệu xây dựng và san lấp mặt
bằng;
+ Nhóm chất thải rắn công nghiệp thông thường phải xử lý.
+ The group of ordinary industrial solid wastes can be reused or recycled as raw
materials for production;
3) Đối với bùn thải từ hệ thống thu gom, thoát nước mưa/For sludge from the
rainwater collection and drainage system
Bùn thải phát sinh từ hệ thống thoát nước sẽ được Chủ dự án tiến hành nạo vét
định kỳ 06 tháng/lần. Chủ dự án sẽ hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom và xử lý
lượng chất thải này theo quy định.
Sludge generated from the drainage system will be dredged by the Project Owner
every 6 months. The project owner will contract with a unit that has the function of
collecting and treating this amount of waste according to regulations.
4) Công trình thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại/ Hazardous waste
collection, storage and treatment works
a. Đối với chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động sản xuất/ For hazardous
waste arising from production activities
Chủ dự án bố trí 02 khu vực lưu chứa chất thải nguy hại có diện tích …m2/kho để
lưu chứa toàn bộ lượng chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động sản xuất của dự án.
Kết cấu kho chứa đáp ứng quy định theo Luật Bảo vệ môi trường năm 2020; Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật bảo vệ môi trường và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường. Các chất thải sẽ được thu gom, phân định, phân loại và lưu chứa tại kho chứa
trong các thùng chứa, thiết bị lưu chứa riêng biệt cho từng loại chất thải.
The project owner arranges 02 hazardous waste storage areas with an area of
…m /warehouse to store the entire amount of hazardous waste arising from the project's
2
production activities. The storage structure meets the requirements of the Law on
Environmental Protection in 2020; Decree No. 08/2022/ND-CP dated January 10, 2022
of the Government detailing a number of articles of the Law on Environmental
Protection and Circular No. 02/2022/TT-BTNMT of January 10, 2022. The Ministry of
Natural Resources and Environment shall detail the implementation of a number of
articles of the Law on Environmental Protection. Wastes will be collected, segregated,
classified and stored at the warehouse in separate containers and storage devices for
each type of waste.
Hợp đồng với các đơn vị có chức năng để thu gom, xử lý định kỳ. Ngoài ra, Chủ
dự án cam kết chỉ lưu giữ CTNH tối đa 01 năm tại Kho chứa CTNH theo đúng quy định
tại Điểm c, Khoản 1, Điều 71 của Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật bảo vệ môi trường.
b. Đối với bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải/ For sludge from wastewater
treatment system
Bùn phát sinh do quá trình xử lý nước thải tại HTXLNT sẽ được ép khô bằng máy
ép bùn. Định kỳ 06 tháng/01 lần Chủ dự án sẽ thuê đơn vị có chức năng lấy mẫu bùn
thải từ HTXLNT tập trung để phân tích đánh giá hàm lượng các chất ô nhiễm theo
QCVN 50:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về ngưỡng nguy hại đối với
bùn thải từ quá trình xử lý nước để có biện pháp thu gom xử lý đúng quy định:
The sludge generated by the wastewater treatment process at the WWTP will be
dried by a sludge press. Once every 6 months, the project owner will hire a unit with the
function to take samples of wastewater sludge from centralized wastewater cooperatives
to analyze and evaluate the content of pollutants according to QCVN 50:2013/BTNMT
- National Technical Regulation on hazardous thresholds for sludge from water
treatment process in order to take measures to collect and treat in accordance with
regulations:
+ Nếu bùn thải phát sinh do quá trình xử lý nước thải có hàm lượng các chất ô
nhiễm dưới ngưỡng chất thải nguy hại sẽ được thu gom, xử lý như CTR công nghiệp
thông thường.
+ Nếu bùn thải phát sinh do quá trình xử lý nước thải, có hàm lượng các chất ô
nhiễm dưới ngưỡng chất thải nguy hại chủ đầu tư sẽ hợp đồng với đơn vị có chức năng
thu gom và xử lý lượng chất thải này như chất thải nguy hại theo quy định Nghị định
08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
bảo vệ môi trường và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
+ If the sludge generated by the wastewater treatment process has the pollutant
content below the hazardous waste threshold, it will be collected and treated like normal
industrial solid waste.
+ If the sludge generated by the wastewater treatment process has the pollutant
content below the threshold of hazardous waste, the investor will contract with a unit
that has the function of collecting and treating this waste as waste. hazardous waste in
accordance with the Government's Decree 08/2022/ND-CP dated January 10, 2022
detailing a number of articles of the Law on Environmental Protection and Circular No.
02/2022/TT-BTNMT dated 10 January 1, 2022 of the Ministry of Natural Resources and
2) Biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung từ các máy móc, thiết bị trong quá
trình sản xuất/ Measures to reduce noise and vibration from machines and equipment
during production
Tiếng ồn phát sinh từ các hoạt động như máy phát điện, máy nghiền, máy ép
nhựa,...Để hạn chế tối đa các tác động của các hoạt động này, Chủ dự án áp dụng các
biện pháp sau:
Buồng tiêu
âm/
Acoustic
MÁY PHÁT ĐIỆN/ chamber
GENERATOR Vật liệu
tiêu âm/
Sound-
absorbing
material
2) Phương án phòng ngừa, ứng phó sự cố tai nạn lao động/ Plans for
prevention and response to occupational accidents
+ Tuân thủ nghiêm ngặt Quy chế quản lý kỹ thuật an toàn đối với các máy, thiết
bị, hóa chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp.
+ Quan tâm ngay từ khâu thiết kế, lựa chọn thiết bị. Thực hiện nghiêm chỉnh các
quy định về đăng ký, kiểm định máy móc, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn lao động theo quy định. Không đưa thiết bị vào vận hành khi chưa được
kiểm định hoặc quá thời hạn kiểm định.
+ Thường xuyên tuyên truyền, huấn luyện cho công nhân nhằm phổ biến chế độ,
chính sách, tiêu chuẩn, quy phạm về an toàn vệ sinh lao động. Tiến hành đo đạc các yếu
tố độc hại trong môi trường lao động, theo dõi sức khỏe và có biện pháp chăm sóc sức
khỏe người lao động. Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho công nhân. Định kỳ tập huấn
các kiến thức về an toàn lao động cho công nhân theo quy định của Luật An toàn vệ sinh
lao động và Nghị định số 44/NĐ – CP ngày 15/05/2016 của Chính phủ quy định chi tiết
3.3. Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường/
Organize the implementation of works and measures to protect the environment
3.3.1. Danh mục công trình, kế hoạch xây lắp và dự toán kinh phí đối với các
công trình bảo vệ môi trường/ List of works, construction and installation plans
and cost estimates for environmental protection works
Để đảm bảo thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường đã đề ra, báo cáo
xin đề xuất tóm tắt thời gian thực hiện và dự toán kinh phí thực hiện cho các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường trong từng giai đoạn theo bảng sau:
To ensure the implementation of the proposed environmental protection works and
measures, the report would like to propose a summary of the implementation time and cost
estimates for the environmental protection works and measures in each project stages
Báo cáo đã đánh giá chi tiết về các nguồn gây tác động có liên quan đến cho chất
thải (không khí, chất thải rắn, nước) và các nguồn không liên quan đến chất thải (tiếng
ồn, rung, nước mưa, thay đổi mực nước ngầm, kinh tế - xã hội) và dựa trên cơ sở các
phương pháp như:
The report made a detailed assessment of the relevant impact sources for waste
(air, solid waste, water) and non-waste related sources (noise, vibration, rainwater,
change groundwater level, socio-economic) and is based on methods such as:
- Phương pháp đo đạc, khảo sát và phân tích chất lượng môi trường/ Methods of
measuring, surveying and analyzing environmental quality;
Based on the assessment methods, the report calculated the pollutant load and
concentration on the basis of comparison with current standards and technical
regulations. These assessments are calculated in the case that there are no mitigation
measures or investment in treatment technology equipment. That is why, on the basis of
the assessments, the Project has proposed measures to minimize adverse impacts,
prevent and respond to environmental incidents in a detailed and feasible manner.
3.4.2. Độ tin cậy của kết quả đánh giá về các tác động môi trường, các rủi ro
có khả năng xảy ra khi triển khai Dự án/ Reliability of assessment results on
environmental impacts and possible risks when implementing the Project
Công cụ và các phương pháp được sử dụng để đánh giá tác động môi trường
trong báo cáo là các phương pháp phổ biến, nhằm đánh giá đầy đủ, chính xác, khoa học
và khách quan về các tác động có thể xảy ra trong từng giai đoạn thực hiện Dự án.
The tools and methods used for environmental impact assessment in the report
are common methods to fully, accurately, scientifically and objectively assess the
impacts that may occur in each area project implementation phase.
Tất cả các phương pháp trên được các tổ chức quốc tế có uy tín khuyến nghị sử
dụng và đã được áp dụng rộng rãi trong ĐTM tại Việt nam và cho các kết quả dự báo
tốt đối với nhiều nghiên cứu ĐTM cho các loại hình Dự án khác nhau.
All the above methods are recommended for use by reputable international
organizations and have been widely applied in EIA in Vietnam and give good predictive
results for many EIA studies for different types of Projects. different judgments.
Vì vậy, độ chính xác và tin cậy của các kết quả này là rất cao.
Therefore, the accuracy and reliability of these results are very high.
Tuy nhiên, một số đánh giá trong báo cáo ĐTM này còn định tính hoặc bán định
lượng do chưa có đủ thông tin, số liệu chi tiết để đánh giá định lượng.
However, some assessments in this EIA report are still qualitative or semi-
quantitative because there is not enough information and detailed data for quantitative
assessment.
Mức độ tin cậy của các đánh giá được nêu trong bảng sau:
CHƯƠNG 4/CHAPTER 4
PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG, PHƯƠNG ÁN
BỒI HOÀN ĐA DẠNG SINH HỌC/ ENVIRONMENTAL INVESTMENT
AND RESTORE PLAN, BIODIVERSITY REFUND PLAN
Không thực hiện đánh giá chương này do dự án không thuộc dự án khai thác
khoáng sản, dự án chôn lấp chất thải, dự án có phương án bồi hoàn đa dạng sinh học.
This chapter is not assessed because the project is not part of a mining project, a
waste landfill project, or a project with a biodiversity compensation plan.
Bảng 5.1. Tóm tắt chương trình quản lý môi trường của Dự án/ Table 5.1. Summary of the project's environmental
management program
Thời gian
Các giai Các hoạt thực hiện và
đoạn của động của dự Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường/ hoàn thành/
Các tác động môi trường/ The
dự án/ The án/ The The environmental Protection measures and Launch
environmental impacts
project Project works date and
phases activities completion
date
-Hoạt động vận - Bụi, khí thải, tiếng ồn, độ rung từ - Tưới nước thường xuyên khu vực công trình vào
chuyển vật các phương tiện vận chuyển;/ những ngày nắng nóng, gió to. / Regularly water
liệu xây dựng/ Dust, exhaust gas, noise, the construction area on hot sunny days and high
Transporting vibration from means of winds
and gathering transport; - Sử dụng bồn trộn kín, tránh rơi vãi vật liệu xây
-Trong suốt
-Giai đoạn machinery and
-CTR công nghiệp thông thường: dựng trên đường vận chuyển;/ Use closed mixing thời gian thi
thi công xây materials for
vật liệu rơi vãi,…/ Ordinary tanks to avoid spillage of construction materials công./
dựng./ the project industrial solid waste: scattered on the way of transportation; During the
Construction
materials, etc. - Sử dụng các phương tiện vận chuyển được kiểm construction
phase
-Gia tăng mật độ giao thông trên định về an toàn môi trường./ Use vehicles that are period
các tuyến đường;/ Increasing tested for environmental safety
traffic density on roads - Vận chuyển đúng tải trọng./ Transport the
- Tai nạn giao thông./ Traffic correct load.
accidents.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 404
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III
(VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương
Thời gian
Các giai Các hoạt thực hiện và
đoạn của động của dự Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường/ hoàn thành/
Các tác động môi trường/ The
dự án/ The án/ The The environmental Protection measures and Launch
environmental impacts
project Project works date and
phases activities completion
date
- Thường xuyên bảo dưỡng, kiểm tra định kỳ các
phương tiện vận chuyển. / Regular maintenance
and periodic inspection of transport vehicles
-Hoạt động san - Bụi từ hoạt động đào đắp;/ Dust - Sử dụng phương tiện máy móc/ Using
ủi, đào đất / from excavation activities; mechanical means
Excavation -Bụi, khí thải phát sinh từ hoạt - Sử dụng phương tiện, máy móc thiết bị làm việc
and leveling động của các phương tiện vận tại công trường được kiểm định an toàn về môi
activities chuyển;/ Dust and exhaust gases trường./ Using vehicles, machinery and
arising from the operation of equipment working at the construction site which
means of transport; have been tested for environmental safety
- Chất thải rắn xây dựng;/ - Thu gom, tái chế, tải sử dụng hoặc san lấp mặt
Construction solid waste; bằng. / Collection, recycling, loading use or
-CTNH từ quá trình bảo dưỡng leveling.
máy móc;/ Hazardous waste from - Trang bị bảo hộ lao động./ Labor protection
machine maintenance equipment
- Nước mưa chảy tràn;/ Rainwater - Biển báo hiệu khu vực đang thi công xây dựng.
overflow / Signage indicates the area under construction
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 405
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III
(VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương
Thời gian
Các giai Các hoạt thực hiện và
đoạn của động của dự Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường/ hoàn thành/
Các tác động môi trường/ The
dự án/ The án/ The The environmental Protection measures and Launch
environmental impacts
project Project works date and
phases activities completion
date
- Tai nạn giao thông;/ Traffic - Rào chắn khu vực thi công./ Barriers to the
accidents construction area.
- Thu gom vào các thùng chứa chuyên dụng. /
Collect in dedicated containers.
- Hợp đồng thuê đơn vị có chức năng để vận
chuyển, xử lý. / Contract to hire a functional unit
for transportation and handling.
- Bụi, khí thải từ các phương tiện - Sử dụng thiết bị, máy móc đảm bảo yêu cầu kỹ
vận chuyển, thiết bị xây dựng; / thuật;/ Use equipment and machinery to meet
-Thi công các
Dust, emissions from technical requirements;
hạng mục
transportation vehicles, - Dùng bạt che thùng xe;/ Use tarpaulin to cover
công trình/
construction equipment the trunk;
Execution of
-Khí thải từ các quá trình sơn, - Làm ẩm khu vực có khả năng phát tán bụi/
work items
hàn,…/ Emissions from painting, Moisten the area that is likely to spread dust
welding, etc.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 406
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III
(VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương
Thời gian
Các giai Các hoạt thực hiện và
đoạn của động của dự Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường/ hoàn thành/
Các tác động môi trường/ The
dự án/ The án/ The The environmental Protection measures and Launch
environmental impacts
project Project works date and
phases activities completion
date
- Đối với nước mưa chảy tràn và nước thải thi
công: / For overflowing rainwater and
construction wastewater:
-+ Kiểm soát nguy cơ gây ô nhiễm: Giới hạn
phạm vi thi công; Bố trí các bãi chứa phù hợp; Tổ
-Nước mưa chảy tràn;/ Rainwater chức thi công hợp lý. / Control the risk of
overflow; pollution: Limit the scope of construction;
Arrange suitable storage yards; Reasonable
-Nước thải sinh hoạt;/ Domestic
construction organization.
wastewater;
-+ Kiểm soát chất bẩn: Phân vùng thoát nước phù
-Nước thải thi công/ Construction
hợp; Làm sạch bề mặt công trường; Cứng hóa bề
wastewater
mặt công trường. / Contaminant control: Proper
drainage zoning; Clean the construction site
surface; Hardening of the construction surface
- Đối với nước thải sinh hoạt: Thuê nhà vệ sinh di
động và hợp đồng với đơn vị có chức năng để thu
gom và xử lý./ For domestic wastewater: Rent a
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 407
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III
(VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương
Thời gian
Các giai Các hoạt thực hiện và
đoạn của động của dự Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường/ hoàn thành/
Các tác động môi trường/ The
dự án/ The án/ The The environmental Protection measures and Launch
environmental impacts
project Project works date and
phases activities completion
date
portable toilet and contract with a functional unit
to collect and treat
- Chất thải rắn sinh hoạt của các - Chất thải sinh hoạt được thu gom vào thùng
công nhân viên;/ Domestic solid chứa, ký hợp đồng thu gom hàng ngày với đơn vị
waste of the employees; chức năng./ Domestic waste is collected into
- Chất thải rắn thi công: vật liệu rơi containers, signed daily collection contracts with
vãi, bao bì,…/ Construction solid functional units.
waste: scattered materials, - Chất thải thi công được thu gom và tận dụng
packaging, etc. theo mục đích sử dụng./ Construction waste is
- Chất thải nguy hại: dầu nhớt phế collected and utilized according to the intended
thải, giẻ lau dính dầu mỡ từ bảo trì use.
máy móc, thiết bị, sơn thải, que - Chất thải nguy hại: Quản lý theo Thông tư số
hàn;/ Hazardous waste: waste 02/2022/TT-BTNMT, thu gom vào các thùng
lubricants, greased rags from chứa tương ứng trong kho CTNH của nhà máy./
maintenance of machinery and Hazardous waste: Managed according to
equipment, waste paint, welding Circular No. 02/2022/TT-BTNMT, collected into
rods;
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 408
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III
(VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương
Thời gian
Các giai Các hoạt thực hiện và
đoạn của động của dự Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường/ hoàn thành/
Các tác động môi trường/ The
dự án/ The án/ The The environmental Protection measures and Launch
environmental impacts
project Project works date and
phases activities completion
date
corresponding containers in the factory's
hazardous waste warehouse
-Sự cố môi trường: sự cố cháy nổ, -Bố trí thiết bị PCCC tại vị trí có nguy cơ cháy nổ,
sự cố an toàn lao động, tai nạn đào tạo nâng cáo ý thức về PCCC./ Arranging fire
giao thông./ Environmental protection equipment at locations with fire and
incidents: fire and explosion explosion risks, training to raise awareness on
incidents, occupational safety fire prevention and fighting.
incidents, traffic accidents -Quy định nôi quy an toàn lao động, tập huấn an
toàn lao động, trang bị bảo hộ lao động cho công
nhân. / Regulations on occupational safety,
training on occupational safety, and protective
equipment for workers.
-Lái xe phải chấp hành quy định về an toàn giao
thông./ Drivers must comply with traffic safety
regulations.
-Giai đoạn - Hoạt động -Bụi, khí thải từ hoạt động của các -Xe chở đúng tải trọng;/ Vehicles carrying the -Trong thời
vận hành của phương phương tiện vận chuyển ra vào dự correct load gian vận
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 409
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III
(VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương
Thời gian
Các giai Các hoạt thực hiện và
đoạn của động của dự Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường/ hoàn thành/
Các tác động môi trường/ The
dự án/ The án/ The The environmental Protection measures and Launch
environmental impacts
project Project works date and
phases activities completion
date
tiện giao thông án./ Dust and emissions from the -Thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng phương tiện, hành dự án./
ra vào dự án/ operation of vehicles in and out of máy móc;/ Regularly inspect and maintain During
Operation of the projec vehicles and machinery; project
means of -Bụi phát sinh từ quá trình trộn -Các phương tiện phải đảm bảo đủ các điều kiện operation
transport in nguyên liệu/ Dust generated from lưu hành./ Vehicles must satisfy all circulation
and out of the mixing materials conditions.
project -Bụi phát sinh từ công đoạn mài,
- Hoạt động đánh bóng sản phẩm./ Dust
bão dưỡng generated from grinding and
máy móc thiết polishing products
bị./ -Khí thải, nhiệt dư từ công đoạnn
Maintenance nung sáp, nung kim loại./ Exhaust
of machinery gas, residual heat from wax and
and equipment metal heating
- Hoạt động
-Nước thải sinh hoạt của CBCNV./ -Nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý tại bể
sản xuất./
Domestic wastewater of tự hoại, sau đó được thu gom về xử lý tại hệ thống
employees XLNT tập trung của dự án./ Domestic wastewater
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 410
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III
(VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương
Thời gian
Các giai Các hoạt thực hiện và
đoạn của động của dự Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường/ hoàn thành/
Các tác động môi trường/ The
dự án/ The án/ The The environmental Protection measures and Launch
environmental impacts
project Project works date and
phases activities completion
date
Production is collected and treated at the septic tank, then
activities collected and treated at the centralized
-Hoạt động của wastewater treatment system of the project.
các cán bộ, -Nước mưa chảy tràn./ Rainwater -Nước mưa chảy tràn được thu gom vào hệ thống
nhân viên./ overflowing thoát nước mưa mái nhà xưởng, sau đó đấu nối
Activities of
-Nước thải sản xuất từ công đoạn vào hệ thống thu gom và thoát nước mưa của Dự
officers and
rửa khuôn, làm sạch, công đoạn án./ Overflow rainwater is collected into the
employees
mạ./ Wastewater produced from factory roof rainwater drainage system, then
mold washing, cleaning, plating connected to the project's rainwater collection
and drainage system.
-Chất thải rắn sinh hoạt./ Domestic -Bố trí các thùng chứa có nắp đậy dung tích …Lít
solid waste tại các khu vực phát sinh chất thải như nhà văn
phòng, nhà ăn./ Arrange containers with lids of
…Liter capacity in areas where waste is
generated such as offices, cafeterias.
-Cuối ngày làm việc sẽ thu gom và lưu trữ tại kho
CTR sinh hoạt và chuyển giao cho đơn vị có chức
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 411
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III
(VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương
Thời gian
Các giai Các hoạt thực hiện và
đoạn của động của dự Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường/ hoàn thành/
Các tác động môi trường/ The
dự án/ The án/ The The environmental Protection measures and Launch
environmental impacts
project Project works date and
phases activities completion
date
năng thu gom và xử lý theo quy định./ At the end
of the working day, solid waste will be collected
and stored at the daily-life solid waste warehouse
and transferred to the unit with the function of
collection and treatment according to
regulations.
-Chất thải rắn công nghiệp thông -Bố trí các thùng rác chứa CTR công nghiệp thông
thường./ Ordinary industrial solid thường tại các khu nhà xưởng. tiến hành phân loại
waste tại nguồn thành CTR có thể tái chế và CTR không
thể tái chế./ Arrange common industrial solid
waste containers in the factory areas. segregate
at source into recyclable and non-recyclable
CTR
-Cuối mỗi ngày làm việc công nhân vệ sinh sẽ thu
gom về khi vực lưu trữ tại kho CTR công nghiệp
thông thường có diện tích … m2./ At the end of
each working day, the sanitation workers will
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 412
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III
(VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương
Thời gian
Các giai Các hoạt thực hiện và
đoạn của động của dự Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường/ hoàn thành/
Các tác động môi trường/ The
dự án/ The án/ The The environmental Protection measures and Launch
environmental impacts
project Project works date and
phases activities completion
date
collect them when the storage area at the
industrial solid waste warehouse has an area of
… m2
-Chất thải nguy hại/ Hazardous -Các chất thải nguy hại sẽ được lưu trữ tại kho lưu
waste trữ riêng có diện tích .. m2, tuân thủ việc dán nhãn
CTNH. Hợp đồng v ới các đơn vị có đầy đủ chức
năng để thu gom và xử lý theo đúng quy định của
pháp luật./ Hazardous wastes will be stored in
separate storage with an area of .. m2, complying
with hazardous waste labeling. Contracts with
fully functional units to collect and process in
accordance with the law
-Tác động do tiếng ồn, độ rung./ -Quy định tốc độ lưu thông của các phương tiện
Impact due to noise, vibration trong khu vực dự án./ Regulation of traffic speed
of vehicles in the project area
-Lắp đặt máy móc, thiết bị đúng quy cách./ Install
machinery and equipment properly
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 413
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora” thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III
(VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương
Thời gian
Các giai Các hoạt thực hiện và
đoạn của động của dự Các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường/ hoàn thành/
Các tác động môi trường/ The
dự án/ The án/ The The environmental Protection measures and Launch
environmental impacts
project Project works date and
phases activities completion
date
-Máy móc, thiết bị được kiểm tra, bảo dưỡng định
kỳ đảm bảo tình trạng hoạt động tốt./ Machinery
and equipment are periodically checked and
maintained to ensure good working condition
-Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân./ Labor
protection equipment for workers
-Các sự cố môi trường: sự cố cháy -Lắp đặt thiết bị PCCC, tập huấn PCCC./
nổ, sự cố tai nạn lao động, sự cố Installation of fire protection equipment, fire
tai nạn giao thông./ prevention training
Environmental incidents: fire and -Tập huấn về an toàn lao động cho CBCNV, trang
explosion incidents, labor bị bảo hộ lao động cho công nhân./ Training on
accidents, traffic accidents occupational safety for employees, protective
equipment for workers
-Thực hiện quy định về an toàn giao thông./ Obey
traffic safety regulations
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam 414
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án “Dự án mở rộng năng lực sản xuất Pandora”
thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân
Uyên, Tỉnh Bình Dương
5.2. Chương trình quan trắc, giám sát môi trường của chủ dự án/ Project
owner's environmental monitoring and monitoring program
Trong quá tình triển khai dự án, Chủ đầu tư sẽ kết hợp với các cơ quan chuyên
môn về bảo vệ môi trường tiến hành giám sát định kỳ chất lượng môi trường nhằm mục
đích kiểm soát, bảo vệ và giám sát ô nhiễm môi trường. Tình trạng môi trường sẽ thường
xuyên được theo dõi, số liệu sẽ được lưu giữ. Thông qua các diễn biến về chất lượng
môi trường sẽ giúp xác định lại các dự báo trong Báo cáo Đánh giá tác động môi trường
hoặc mức độ sai khác giữa tính toán và thực tế. Chương trình giám sát môi trường theo
hướng dẫn của Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ Quy định
chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường và Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày
10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Bảo vệ môi trường. Kết quả giám sát và quan trắc sẽ được Chủ dự án gửi về
Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan theo định kỳ./ During the project
implementation, the Investor will cooperate with specialized agencies in environmental
protection to conduct periodical monitoring of environmental quality for the purpose of
controlling, protecting and monitoring environmental pollution. . Environmental status
will be regularly monitored, data will be kept. Through developments in environmental
quality, it will help to redefine the forecasts in the Environmental Impact Assessment
Report or the degree of difference between the calculation and the reality.
Environmental monitoring program under the guidance of the Government's Decree
08/2022/ND-CP dated January 10, 2022 detailing a number of articles of the Law on
Environmental Protection and Circular 02/2022/TT-BTNMT dated January 10, 2022 of
the Ministry of Natural Resources and Environment detailing the implementation of a
number of articles of the Law on Environmental Protection. Monitoring and monitoring
results will be periodically sent by the Project Owner to the Department of Natural
Resources and Environment and related agencies.
5.2.1. Giám sát giai đoạn xây dựng/ Construction phase supervision
Giám sát chất lượng nước thải/ Wastewater monitoring:
- Vị trí/ Location:
- Các chỉ tiêu phân tích/ Monitoring parameters: pH, BOD5, COD, TSS, tổng N/
Total N, Coliform.
-Tần suất/ Frequency: 06 tháng/lần trong suốt thời gian thi công./ every 6 months
- Quy chuẩn so sánh/ Comparative standard: Giới hạn tiếp nhận nước thải của KCN
VSIP III./ Standard for receiving wastewater of VSIP III Industrial Park.
7 mg/L
Ammonia (as N) 8
MPN /
8 coliform 5000
100 mL
Giám sát chất lượng không khí khu vực sản xuất/ Air monitoring of production
area
Vị trí giám sát/ Location:
Các chỉ tiêu phân tích/ Monitoring parameters: Tiếng ồn/ Noise, Độ rung/
vibration, Bụi, SO2, NO2, CO, styren, 1,3 -butadien, acrylonitrile, toluen, formaldehyde,
Naphthalene.
Tần suất giám sát/ frequency: 6 tháng/lần./ every 6 months.
Quy chuẩn so sánh/ Comparative standard: QCVN 02:2019/BYT – Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về bụi – Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép tại nơi làm việc; QCVN
03:2019/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép của 50
yếu tố hóa học tại nơi làm việc; QCVN 24:2016/BYT – quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
tiếng ồn – Mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc; QCVN 26:2016/BYT – Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về vi khí hậu – Giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc;
QCVN 22:2016/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chiếu sang – Mức chiếu sáng
Công ty TNHH Pandora Production Việt Nam đã gửi công văn số ……ngày …..
tháng…. năm 2022 đến Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc lấy ý kiến tham vấn trong
quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường của Dự án “Nhà máy chế tác trang sức,
công suất 60 triệu sản phẩm/năm” thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III
(VSIP III), Phường Hội Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương trên trang thông tin
điện tử. Ngày …… Bộ Tài nguyên và Môi trường đã đăng tải báo cáo đánh giá tác động
môi trường của Dự án cùng các thông tin cơ bản Dự án lên thamvandtm.monre.gov.vn.
Thời gian tham vấn 15 ngày từ ngày ….. đến …...
Ngày ….. Bộ Tài nguyên và Môi trường đã có văn bản số …./VP-CTTĐT về việc
gửi kết quả tham vấn ĐTM Dự án “Nhà máy chế tác trang sức, công suất 60 triệu sản
phẩm/năm” thuộc Khu Công Nghiệp Việt Nam – Singapore III (VSIP III), Phường Hội
Nghĩa, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương. Theo đó, không có ý kiến, kiến nghị của
người dân, doanh nghiệp đối với Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án đầu
tư.
Date ..... The Ministry of Natural Resources and Environment has issued document
No. …./VP-CTTĐT on sending the results of EIA consultation for the project “Jewelry
factory, capacity of 60 million products/year” in the Zone. Vietnam - Singapore Industry
III (VSIP III), Hoi Nghia Ward, Tan Uyen Town, Binh Duong Province. Accordingly,
there are no opinions and recommendations of people and businesses for the
environmental impact assessment report of the investment project.
6.1.2. Tham vấn bằng tổ chức họp lấy ý kiến/ Consult by holding a meeting to
collect opinions
Căn cứ điểm h, khoản 4 , Điều 26 , Nghị định 08/2022/NĐ – CP ngày 10/01/2022
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, Dự án không
thuộc đối tượng phải tổ chức họp tham vấn lấy ý kiến cộng đồng dân cư, cá nhân sinh
sống, sản xuất kinh doanh tại khu vực thực hiện dự án.
Pursuant to Point h, Clause 4, Article 26, Decree 08/2022/ND-CP dated January
10, 2022 of the Government detailing a number of articles of the Law on Environmental
Protection, the project is not subject to organize consultation meetings to collect
opinions from communities and individuals living, doing business in the project
implementation area.
6.1.3. Tham vấn bằng văn bản theo quy định/ Written consultation as required
Căn cứ Khoản 3, Điều 26, Nghị định số 085/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường, chủ dự án sẽ gửi
công văn tới Công ty Liên doanh TNHH Khu công nghiệp Việt Nam – Singapore (Chủ
đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp VSIP III) về việc xin ý kiến
tham vấn về quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án “Nhà máy chế tác
6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng/ Results of community consultation
Bảng 6.1. Kết quả tham vấn cộng đồng/ Table 6.1. Results of community
consultation
Cơ quan/tổ chức /Cộng
đồng dân cư/đối tượng
Ý kiến Nội dung tiếp thu, hoàn thiện hoặc
quan tâm/
TT góp ý/ giải trình/ Content acquired,
Agencies/organizations/
Comments perfected or explained
Communities/subjects
of interest
I Tham vấn thông qua đăng tải trên trang thông tin điện tử/ Consultation
through posting on the website
Chương
1
1
Chương
6
Các ý
kiến
khác
II Tham vấn bằng hình thức tổ chức họp lấy ý kiến/ Consultation in the form
of a meeting to collect opinions
Chương
1
1
Chương
6
1. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên, mã số doanh nghiệp: 3703117913.
2. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án: 9828585458.
3. Thỏa thuận giữ chỗ khu đất