Đáp án kiểm tra giữa kì TCDN - BSKT

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA KỲ

Lớp Bổ sung kiến thức


Môn: Tài chính doanh nghiệp
Thời gian làm bài: 90 phút

PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (4 điểm)


1-C, 2-C, 3-A, 4-A, 5-A, 6-C, 7-A, 8-D, 9-C, 10-A

PHẦN 2 : TỰ LUẬN (6 điểm)


Câu 1:
a) Phân tích ưu và nhược điểm của việc sử dụng nợ từ đó cho biết khi nào doanh nghiệp nên sử
dụng nó
Đáp án:
Khi sử dụng nợ thì vừa có lợi, vừa có hại cho doanh nghịêp:
- Ưu điểm: Chi phí nợ là chi phí rẻ nhất, tiện dụng và linh hoạt, doanh nghiệp sẽ thu được một
khoản tiết kiệm nhờ thuế. Và có thể khuyếch đại thu nhập của chủ sở hữu. Hơn nữa nó còn tạo
khả năng, mở rộng các quan hệ hợp tác kinh doanh một cách lâu bền.
- Nhược điểm: Nhưng ở bất kì 1 EBIT nào thì doanh nghịêp vẫn phải trả một khoản lãi vay cố
định. Nên khi EBIT nhỏ doanh nghiệp sẽ mất khả năng thanh toán.
Từ đó doanh nghiệp sẽ cân nhắc khi nào sử dụng nợ. Việc tăng sử dụng nựo làm tăng rủi ro đối
với thu nhập và tài sản của doanh nghiệp.

b) Hãy giải thích tính thanh khoản của một DN. DN sẽ phải đối mặt với những vấn đề gì trong
trường hợp có mức thanh khoản cao? Trường hợp có mức thanh khoản thấp?
Tính thanh khoản đo lường việc một tài sản có thể chuyển đổi sang thành tiền mặt nhanh dễ như
thế nào mà không mất chi phí đáng kể.
- Khi một doanh nghiệp có tính thanh khoản cao, họ sẽ dễ dàng trả các khoản nợ ngắn hạn.
- Tuy nhiên, trong một vài trường hợp, DN sẽ mất đi cơ hội đầu tư vào tài sản sinh lợi khác khi
mà để quá nhiều tiền mặt.
Nhiệm vụ của người quản trị DN là phải xác định tỷ lệ thanh khoản phù hợp (DN vừa có khả
năng trả nợ ngắn hạn nhưng vẫn khai thác hết tiền mặt để phục vụ cho việc đầu tư vào tài sản
sinh lợi)

Câu 2:
Đáp án
Bảng cân đối kế toán
Tiền mặt $195,000 khoản phải trả $405,000
Khoản phải thu 137,000 phải trả ngân hàng 160,000
Tồn kho 264,000 Tổng nợ ngắn hạn $565,000
Tài sản ngắn hạn $596,000
Tổng nợ dài hạn 1,195,300
Tổng nợ $1,760,300
Tài sản cố định ròng hữu hình 2,800,000
Bằng phát minh và bản quyền 780,000 Cổ phiếu thường ??
Thu nhập giữ lại lũy kế 1,934,000
Tổng tài sản $4,176,000 Tổng nợ và VCSH $4,176,000

1
Tổng nợ và VCSH = Tổng nợ ngắn hạn + Tổng nợ dài hạn + Cổ phiếu thường + Thu
nhập giữ lại lũy kế

Cổ phiếu thường = $4,176,000 – 1,934,000 – 1,760,300 = $481,700

Câu 3:
Đáp án:
Phương án 1:
= NPV( 10%, dòng tiền 95000)
= 164 876. 03 ((0.5 đ)
Phương án 2:
= 45000 + NPV(10%, dòng tiền 70000)
= 166 487.6 (0.5 đ)
=> Chọn phương án 2.
Giải thích: Vì phương án 2 mang lại giá trị cao hơn phương án 1.

Câu 4:
Các loại quyết định tài chính chủ yếu :
[1]. Quyết định nguồn tài trợ
- Quyết định về nguồn vốn bao gồm các quyết định liên quan đến việc nên lựa chọn nguồn vốn
nào để cung cấp cho các quyết định đầu tư. Các quyết định huy động vốn chủ yếu của doanh
nghiệp bao gồm:
- Quyết định huy động vốn ngắn hạn: Quyết định vay ngắn hạn hay sử dụng tín dụng thương
mại.
- Quyết định huy động vốn dài hạn: Quyết định sử dụng nợ dài hạn thông qua vay dài hạn ngân
hàng hay phát hành trái phiếu công ty. Quyết định phát hành vốn cổ phần (cổ phần phổ thông
hay cổ phần ưu đãi), quyết định quan hệ cơ cấu giữa nợ và vốn chủ sở hữu (đòn bẩy tài chính),
quyết định vay để mua, hay thuê tài sản…

[2] Quyết định thanh khoản ngắn hạn


Một trong những nhiệm vụ của Tài chính doanh nghiệp là quản lý tài chính ngắn hạn, trong đó
phải đảm bảo được doanh nghiệp có đủ thanh khoản để các hoạt động được diễn ra liên tục và
không bị gián đoạn.
Quản lý tài chính trong ngắn hạn sẽ liên quan đến nợ ngắn hạn, tài sản lưu động, dòng tiền hoạt
động, vốn lưu động. Một doanh nghiệp cần phải đảm bảo được khả năng đáp ứng tất cả những
trách nhiệm, nghĩa vụ pháp lý của mình cho đến khi đến hạn.

[3]. Quyết định đầu tư


Khái niệm: Là những quyết định liên quan đến tổng giá trị tài sản và giá trị từng bộ phận tài sản
(tài sản cố định và tài sản lưu động). Các quyết định đầu tư chủ yếu của doanh nghiệp bao gồm:
- Quyết định đầu tư tài sản lưu động: Quyết định tồn quỹ, quyết định tồn kho, quyết định chính
sách bán hàng, quyết định đầu tư tài sản chính ngắn hạn…
- Quyết định đầu tư tài sản cố định: Quyết định mua sắm tài sản cố định, quyết định đầu tư dự
án, quyết định đầu tư tài chính dài hạn…
- Quyết định quan hệ cơ cấu giữa đầu tư tài sản lưu động và đầu tư tài sản cố định: Quyết định sử
dụng đòn bẩy kinh doanh, quyết định hòa vốn.

2
[4]. Quyết định định về phân chia lợi nhuận
Quyết định phân chia lợi nhuận gắn liền với quyết định về phân chia cổ tức hay chính
sách cổ tức của doanh nghiệp. Các nhà quản trị tài chính sẽ phải lựa chọn giữa việc sử dụng phần
lớn lợi nhuận sau thuế để chia cổ tức, hay là giữ lại để tái đầu tư.

You might also like